Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng

Số hiệu: 28/2015/TTLT-BYT-BNV Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ, Bộ Y tế Người ký: Trần Anh Tuấn, Nguyễn Viết Tiến
Ngày ban hành: 07/10/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng với nhiều quy định về mã số, phân hạng, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng; bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng được ban hành ngày 07/10/2015.

 

1.Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II quy định tại Thông tư liên tịch 28

- Tốt nghiệp chuyên khoa cấp 1 hoặc thạc sĩ trở lên chuyên ngành dinh dưỡng;

- Chuyên gia dinh dưỡng có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;

- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chuyên viên dinh dưỡng hạng II.

2. Hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp chuyên gia dinh dưỡng

- Thông tư liên tịch số 28/2015/BYT-BNV quy định các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh chuyên gia tư vấn dinh dưỡng:

Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch công chức ngành y tế theo Quyết định 415/TCCP-VC, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV, như sau:

+ Bổ nhiệm vào chức danh chuyên gia tư vấn dinh dưỡng II đối với viên chức ngành y tế hiện đang làm công tác dinh dưỡng, giữ ngạch viên chức hưởng lương loại A2;

+ Bổ nhiệm vào chức chuyên gia dinh dưỡng III đối với viên chức hưởng lương viên chức loại A1;

+ Bổ nhiệm vào chuyên viên dinh dưỡng IV đối với viên chức ngành hưởng lương viên chức loại A0.

- Cách xếp lương chuyên gia tư vấn dinh dưỡng:

Các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại TTLT 28/2015/BYT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, như sau:

+ Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức dinh dưỡng loại A2, hệ số lương từ 4,40 đến 6,78;

+ Chức danh chuyên gia dinh dưỡng hạng III được áp dụng hệ số lương viên dinh dưỡng chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98;

+ Chức danh dinh dưỡng hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức dinh dưỡng loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến 4,89.

 

Thông tư liên tịch 28 còn quy định mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng; tiêu chuẩn chuyên viên dinh dưỡng III, hạng IV; xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng;… Thông tư liên tịch 28/2015 Bộ Y tế- Bộ Nội vụ có hiệu lực từ ngày 20/11/2015.

BỘ Y TẾ - BỘ NỘI VỤ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 28/2015/TTLT-BYT-BNV

Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2015

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP DINH DƯỠNG

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư liên tịch này quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng.

2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 2. Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng

1. Dinh dưỡng hạng II

Mã số: V.08.09.24

2. Dinh dưỡng hạng III

Mã số: V.08.09.25

3.Dinh dưỡng hạng IV

Mã số: V.08.09.26

Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp

1. Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.

2. Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế.

3. Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.

4. Tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người bệnh, của cộng đồng về các nhu cầu dinh dưỡng, an toàn thực phẩm nhằm nâng cao sức khoẻ.

5. Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.

Chương II

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

Điều 4. Dinh dưỡng hạng II - Mã số: V.08.09.24

1. Nhiệm vụ:

a) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, quy trình, phác đồ chuyên môn về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm;

b) Chủ trì, tham gia hội đồng chuyên môn và lập kế hoạch về công tác dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm;

c) Chủ trì, tổ chức kiểm tra, giám sát công tác dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;

d) Quản lý trang thiết bị phục vụ kỹ thuật chuyên môn thuộc phạm vi phụ trách;

đ) Chủ trì, tổ chức thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn và công tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm;

e) Chủ trì, tổ chức và thực hiện nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng và chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với viên chức chuyên môn, học viên, sinh viên thuộc phạm vi được giao;

g) Chủ trì biên soạn tài liệu, giáo trình về dinh dưỡng, tiết chế, an toàn thực phẩm và tham gia giảng dạy khi có yêu cầu;

h) Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, quy trình, phác đồ chuyên môn về dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;

i) Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;

k) Tổ chức quản lý trang thiết bị phục vụ kỹ thuật chuyên môn thuộc phạm vi phụ trách;

l) Tổ chức thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn và công tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng, tiết chế, an toàn thực phẩm;

m) Tổ chức và thực hiện nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng và chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với viên chức, học viên, sinh viên thuộc phạm vi được giao;

n) Tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình về dinh dưỡng, tiết chế, an toàn thực phẩm và giảng dạy khi có yêu cầu.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp 1 hoặc thạc sĩ trở lên chuyên ngành dinh dưỡng;

b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

d) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

b) Phát hiện được vấn đề dinh dưỡng, an toàn thực phẩm, lập kế hoạch, đánh giá can thiệp dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và đề xuất giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả;

c) Có năng lực tổ chức, thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;

d) Thành thạo kỹ năng chẩn đoán, xử trí các vấn đề dinh dưỡng và đảm bảo an toàn thực phẩm;

đ) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng chế/phát minh khoa học/sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;

e) Viên chức thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III lên chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III tối thiểu là 02 năm.

Điều 5. Dinh dưỡng hạng III - Mã số: V.08.09.25

1. Nhiệm vụ:

a) Tổ chức và thực hiện các quy định, quy trình, phác đồ chuyên môn về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm;

b) Lập kế hoạch và thực hiện công tác dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm để dự phòng và điều trị.

c) Thực hiện kiểm tra, giám sát công tác dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm: kiểm tra quy trình bảo quản, chế biến, lưu mẫu, vận chuyển và phân phối thực phẩm, khẩu phần có chất lượng, đúng chỉ định và đảm bảo an toàn;

d) Quản lý trực tiếp trang thiết bị phục vụ kỹ thuật chuyên môn thuộc phạm vi phụ trách;

đ) Thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn và công tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;

e) Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng và hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật đối với viên chức, sinh viên, học sinh thuộc phạm vi được giao;

g) Tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình về dinh dưỡng, tiết chế, an toàn thực phẩm và giảng dạy khi có yêu cầu.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành dinh dưỡng;

b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân;

b) Thành thạo kỹ năng khai thác, thu thập thông tin, chẩn đoán, xử trí vấn đề về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;

c) Có khả năng phát hiện được vấn đề dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và đề xuất giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả;

d) Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức, giám sát, đánh giá công tác dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;

đ) Có khả năng tổ chức, thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.

Điều 6. Dinh dưỡng hạng IV - Mã số: V.08.09.26

1. Nhiệm vụ:

a) Thực hiện các quy định, quy trình, phác đồ chuyên môn về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế và an toàn thực phẩm;

b) Thực hiện các hoạt động dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm để dự phòng và điều trị.

c) Tham gia kiểm tra, giám sát công tác dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm: quy trình bảo quản, chế biến, lưu mẫu, vận chuyển và phân phối thực phẩm, khẩu phần có chất lượng, đúng chỉ định và đảm bảo an toàn;

d) Quản lý trực tiếp trang thiết bị phục vụ kỹ thuật chuyên môn thuộc phạm vi phụ trách;

đ) Thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn và công tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;

e) Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn thực hành chuyên môn kỹ thuật khi có yêu cầu

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

a) Tốt nghiệp cao đẳng dinh dưỡng;

b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân;

b) Có năng lực khai thác, thu thập thông tin về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;

c) Có năng lực phát hiện được vấn đề dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và đề xuất giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả;

d) Có năng lực xử trí vấn đề về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm khi được giao;

đ) Có năng lực thực hiện truyền thông, giáo dục dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.

Chương III

HƯỚNG DẪN BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

Điều 7. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức

1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quy định tại Thông tư liên tịch này phải căn cứ vào vị trí việc làm, nhiệm vụ được giao của viên chức.

2. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giờ vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Điều 8. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp

Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch công chức ngành y tế theo quy định tại Quyết định số 415/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành y tế, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau:

1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II (mã số V.08.09.24) đối với viên chức ngành y tế hiện đang làm công tác dinh dưỡng, đang giữ ngạch viên chức hưởng lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1);

2. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.09.25) đối với viên chức ngành y tế hiện đang làm công tác dinh dưỡng, đang giữ ngạch viên chức hưởng lương viên chức loại A1;

3. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng IV (mã số V.08.09.26) đối với viên chức ngành y tế hiện đang làm công tác dinh dưỡng, đang giữ ngạch viên chức hưởng lương viên chức loại A0.

Điều 9. Cách xếp lương

1. Các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:

a) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II (mã số V.08.09.24) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;

b) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.09.25) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

c) Chức danh dinh dưỡng hạng IV (mã số V.08.09.26) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:

Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:

a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ dinh dưỡng thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.08.25);

b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ dinh dưỡng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.08.25).

3. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch viên chức chuyên môn y tế và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được thực hiện như sau:

Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.

4. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức dinh dưỡng được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2015.

Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp

Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức chuyên ngành y tế, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng được bổ nhiệm.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư liên tịch này là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức dinh dưỡng trong các cơ sở sự nghiệp công lập.

2. Các cơ sở ngoài công lập có thể vận dụng quy định tại Thông tư liên tịch này để tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ nhân lực dinh dưỡng tại cơ sở.

3. Người đứng đầu cơ sở sự nghiệp công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:

a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp;

b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức dinh dưỡng thuộc diện quản lý vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng tương ứng theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp lương đối với viên chức dinh dưỡng trong các cơ sở sự nghiệp công lập;

b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức dinh dưỡng trong các cơ sở sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý từ ngạch viên chức hiện giữ sang các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng tương ứng quy định tại Thông tư liên tịch này; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương;

c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức thuộc diện quản lý vào các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng tương ứng trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo thẩm quyền.

d) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức dinh dưỡng trong các cơ sở sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Y tế, Bộ Nội vụ.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư liên tịch này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để tổng hợp và chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG




Trần Anh Tuấn

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Viết Tiến


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, đoàn thể;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Y tế: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ;
- Lưu: Bộ Y tế (VT, TCCB); Bộ Nội vụ (VT, CCVC).

THE MINISTRY OF HEALTH – THE MINISTRY OF HOME AFFAIRS
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

----------------

No.: 28/2015/TTLT-BYT-BNV

Hanoi, October 07th, 2015

 

JOINT CIRCULAR

PROVIDING FOR CODE AND STANDARDS FOR TITLE OF NUTRITION SPECIALIST

Pursuant to the Law on Civil servants dated November 15, 2010;

Pursuant to Decree No. 29/2012/ND-CP dated April 12, 2012 by the Government providing for recruitment, employment and management of civil servants;

Pursuant to Decree No. 204/2004/ND-CP dated December 14, 2004 by the Government on salary regime for cadres, officials, civil servants and the armed forces; Decree No. 17/2013/ND-CP dated December 19, 2013 by the Government amending a number of articles of Decree No. 204/2004/ND-CP dated December 14, 2004 by the Government providing for salary regime for cadres, officials, civil servants and the armed forces;

Pursuant to the Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Health;

Pursuant to Decree No. 58/2014/ND-CP dated June 16, 2014 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of Ministry of Home Affairs;

The Minister of Health and the Minister of Home Affairs promulgate the Joint Circular providing for code and standards for title of nutrition specialist.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1.  Scope of regulation and regulated entities

1. This Joint Circular provides for code and standards for title of nutrition specialist and appointment and wage grading according to specific titles of nutrition specialist.

2. This Joint Circular applies to any civil servants being nutrition specialist who are working in public non-business units.

Article 2. Codes and classification of title of nutrition specialist

1. Grade II nutrition specialist

Code: V.08.09.24

2. Grade III nutrition specialist

Code: V.08.09.25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Code: V.08.09.26

Article 3. General standards for professional ethics

1. Being dedicated to serving the career of care, protection and improvement of people’s health.

2. Understanding and complying well with code of conduct of civil servants of health sector.

3. Practicing profession in accordance with regulations and procedures for technical profession and other regulations of law.

4. Respecting and listening to opinions of patients and community on the needs of nutrition and food safety to improve the community health.

5. Being honest, objective, fair, responsible, respectful and collaborative with colleagues in practicing profession.

Chapter II

STANDARDS FOR TITLE OF NUTRITION SPECIALIST

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Duties:

a) Preside over and organize the implementation of regulations, procedures and professional treatment regimens with respect to public nutrition, dietetics and food safety;

b) Preside over and participate in professional council and draw up plans on activities related to public nutrition, dietetics and food safety;

c) Preside over and conduct inspection and supervision of activities related to nutrition, dietetics and food safety;

d) Manage equipment serving professional activities within responsibility;

dd) Preside over the information communication, education, consultation and line direction with respect to public nutrition, dietetics and food safety;

e) Preside over and organize the conduction of scientific research and provision of training and take charge of professional and technical skills professional civil servants, learners and students within responsibility;

g) Preside over the compilation of documents and textbooks about nutrition, dietetics and food safety and give lessons on request;

h) Formulate and implement regulations, procedures and professional treatment regimen with respect to nutrition, dietetics and food safety;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k) Monitor the management of equipment serving professional activities within responsibility;

l) Communicate information, provide education, provide advice and monitor the line management regarding nutrition, dietetics and food safety;

m) Conduct scientific research, provide education and training and take charge of professional and technical skills of civil servants, learners and students within responsibility;

n) Participate in the compilation of documents and textbooks about nutrition, dietetics and food safety and give lessons on request.

2. Standards for qualifications:

a) Having the level-1 speciality degree or the master’s degree specialized in nutrition;

b) Having foreign language proficiency of Level 3 or higher according to regulations in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated January 24, 2014 by The Ministry of Education and Training.

c) Having computer level satisfying the basic standard of information technology as prescribed in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated March 11, 2014 by the Ministry of Information and Communications;

d) Having the certificate of training in standards for title of grade II nutrition specialist.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Having knowledge about viewpoints, policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health.

b) Having skills to identify issues about nutrition and food safety and formulate plans and food safety and nutrition intervention studies and propose appropriate and effective intervention solutions;

c) Having capacity for communicating information, providing education and consultation about nutrition and food safety;

d) Being expert in diagnosing and handling issues related to nutrition and food safety;

dd) Being the chairman or secretary or main participant (50% of time or more) of scientific research project at basic level or specialized scientific invention with satisfactory acceptance;

e) An official must have the time to hold the title of grade III nutrition specialist or equivalent for at least 09 years, in which the most recent period of holding the title of grade III nutrition specialist is 02 years to receive an grade promotion from the title of grade III nutrition specialist to the title of grade II nutrition specialist.

Article 5. Grade III nutrition specialist – Code: V.08.09.25

1. Duties:

a) Organize the implementation of regulations, procedures and professional treatment regimens with respect to public nutrition, dietetics and food safety;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Conduct inspection and supervision of activities related to nutrition, dietetics and food safety: conduct inspection of the storage, processing, retention, transport and distribution of food, ensuring the quality, conformity and safety of food;

d) Directly manage equipment that is used for professional activities within responsibility;

dd) Communicate information, provide education, provide advice and monitor the line management regarding nutrition, dietetics and food safety;

e) Participate in scientific research, education, training and technical and professional guidance for civil servants, learners and students within responsibility;

g) Participate in the compilation of documents and textbooks about nutrition, dietetics and food safety and participate in giving lessons on request.

2. Standards for qualifications:

a) Having a university degree or higher, specialized in nutrition;

b) Having foreign language proficiency of Level 2 or higher according to regulations in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated January 24, 2014 by The Ministry of Education and Training;

c) Having computer level satisfying the basic standard of information technology as prescribed in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated March 11, 2014 by the Ministry of Information and Communications.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Having knowledge about viewpoints, policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health;

b) Being expert in gaining information, diagnosing and handling issues related to nutrition and food safety;

c) Having skills to identify issues about nutrition and food safety and propose appropriate and effective intervention solutions;

d) Having skills to formulate plans, organize and monitor activities related to nutrition and food safety;

dd) Having capacity for communicating information, providing education and consultation about nutrition and food safety.

Article 6. Grade IV nutrition specialist – Code: V.08.09.26

1. Duties:

a) Implement regulations, procedures and professional treatment regimens with respect to public nutrition, dietetics and food safety;

b) Carry out activities related to public nutrition, dietetics and foods safety for disease prevention and treatment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Directly manage equipment that is used for professional activities within responsibility;

dd) Communicate information, provide education, provide advice and monitor the line management regarding nutrition, dietetics and food safety;

e) Participate in scientific research and participate in providing professional and technical guidance on request

2. Standards for qualifications:

a) Having a college degree of in nutrition;

b) Having foreign language proficiency of Level 1 or higher according to regulations in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated January 24, 2014 by The Ministry of Education and Training;

c) Having computer level satisfying the basic standard of information technology as prescribed in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated March 11, 2014 by the Ministry of Information and Communications.

3. Standards for professional skills:

a) Having knowledge about viewpoints, policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Having skills to identify issues about nutrition and food safety and propose appropriate and effective intervention solutions;

d) Having skills to handle issues related to nutrition and food safety on request;

dd) Having capacity for communicating information and providing education and consultation about nutrition and food safety;

Chapter III

GUIDANCE ON APPOINTMENT AND WAGE GRADING  ACCORDING TO TITLES

Article 7. Principles of appointment and wage grading according to titles, applicable to civil servants

1. The appointment of a civil servant prescribed in this Joint Circular to a title must be based on his/her position and tasks.

2. There is no wage or grade promotion of title of civil servants upon the appointment from the current scale of civil servant to a corresponding title of nutrition specialist.

Article 8. Entities eligible for title appointment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A health civil servant currently carrying out nutrition work and holding the scale of civil servant earning A2 wage (group A2.1) shall be appointed to the title of grade II nutrition specialist (code: V.08.09.24);

2. A health civil servant currently carrying out nutrition work and holding the scale of civil servant earning A1 wage shall be appointed to the title of grade III nutrition specialist (code: V.08.09.25);

3. A health civil servant currently carrying out nutrition work and holding the scale of civil servant earning A0 wage shall be appointed to the title of grade IV nutrition specialist (code: V.08.09.26).

Article 9. Wage grading

1. The titles of nutrition specialist specified in this Joint Circular are entitled to application of professional payroll for cadres and civil servants in the State non-business units (Table 3) enclosed with Decree No. 204/2004/ND-CP dated 14 December 2004 by the Government, particularly as follows :

a) Grade II nutrition specialists (Code: V.08.09.24) are entitled to the civil servants’ wage rate from 4.40 to 6.78 (A2.1);

b) Grade III nutrition specialists (Code: V.08.09.25) are entitled to the civil servants’ wage rate from 2.34 and 4.98;

c) Grade IV nutrition specialists (Code: V.08.09.26) are entitled to the civil servants’ wage rate from 2.10 and 4.89.

2. Wage grading after probation period and title appointment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The holder of a doctor’s degree in nutrition is entitled to wage rate of 3.00 of grade III nutrition specialists (code: V.08.08.25);

b) The holder of a master degree in nutrition is entitled to wage rate of 2.67 of grade III nutrition specialists (code: V.08.08.25).

3. The wage grading of titles of civil servant specified in Clause 1 of this Article for civil servant that are classified to scales of civil servants specialized in health and Decree No. 204/2004/ND-CP dated December 14, 2004 by the Government is carried out as follows:

Any civil servants qualified for appointment to a title of nutrition specialist with the wage rate equal to that of the current scale shall hold the same wage grade and % of the seniority pay (if any) received in the current scale (including the calculation of time to consider the increase in wage grade for the next time or the seniority pay, if any, in the current scale) in the appointed title.

4. The grade promotion of title for a health civil servant is carried out after he/she is appointed by a competent authority to a title of nutrition specialist specified in this Joint Circular and he/she has his/her wage graded as guided in Clause 1, Section II of Circular No. 02/2007/TT-BNV dated 25 May, 2007 by the Ministry of Home Affairs.

Chapter IV

IMPLEMENTARY CLAUSE

Article 10. Effect

This Joint Circular comes into effect from November 20, 2015.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Regarding civil servants appointed to civil servant scales of health who are appointed to titles of nutrition specialist as prescribed in this Joint Circular, competent authorities managing and hiring such civil servants shall enable them to achieve the standards for the appointed titles.

Article 12. Organization of implementation

1. This Joint Circular is the ground to carry out the recruitment, employment and management of nutrition specialists in the public medical facilities.

2. The non-public medical facilities may apply regulations in this Joint Circular for recruitment, employment and management of nutrition staff at their medical facilities.

3. The Heads of public medical facilities directly managing and employing officials are responsible for:

a) Reviewing the working positions at their units, formulating plans for appointment of titles of nutrition specialist under their management and submit them to competent authorities for consideration and decision or issue decisions according to decentralized authority;

b) Deciding the appointment of titles for nutrition specialists under their management to the respective title of nutrition specialist under their authority or decentralization or authorization after the plans for appointment of title are approved by the competent authorities.

4. Responsibilities of Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, People’s Committee:

a) Direct units under their management to carry out the title appointment and wage grading for nutrition civil servants in public medical facilities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Decide the title appointment and wage grading for civil servants under their management to the respective titles of nutrition specialist in public units according to competence.

d) Report the result of title appointment and wage grading for nutrition civil servant in public medical facilities under their management to the Ministry of Health and the Ministry of Home Affairs.

Article 13. Implementation

1. The Minister, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies; Presidents of People’s Committees of central-affiliated cities and provinces and agencies, organizations and individuals that are relevant are responsible for implementing this Joint Circular.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health for consideration and solution./.

 

PP. THE MINISTER OF INTERNAL AFFAIRS
THE DEPUTY MINISTER




Tran Anh Tuan

PP. THE MINISTER OF HEALTH
THE DEPUTY MINISTER





Nguyen Viet Tien

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


29.790

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.14.245
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!