BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ XÂY DỰNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
03/TT-LB
|
Hà
Nội , ngày 08 tháng 4 năm 1991
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỐ 03/TT-LB NGÀY 04-03-1991 CỦA LIÊN BỘ XÂY DỰNG - LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-NỘI VỤ-TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUY CHẾ CHO THUÊ NHÀ,
THUÊ LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI,NGƯỜI GỐC VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC
NGOÀI,LƯU TRÚ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 389-HĐBT ngày 10-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng)
Thi hành Nghị định số 389-HĐBT
ngày 10-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quy chế cho thuê nhà và thuê
lao động đối với người nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài lưu
trú tại Việt Nam, Liên Bộ Xây dựng Lao động Thương binh và Xã hội - Nội vụ -
Tài chính hướng dẫn việc thực hiện như sau:
Phần A:
CHO THUÊ NHÀ
I. BÊN CƠ
QUAN CHO THUÊ
1. Những tổ chức cá nhân sau đây
có quyền cho thuê nhà:
a. Công ty, xí nghiệp quốc doanh
chuyên doanh nhà đất (sau đây gọi tắt là Công ty chuyên doanh nhà đất) được Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là
Uỷ ban nhân dân tỉnh) giao trách nhiệm quản lý việc cho người nước ngoài thuê
nhà.
b. Các cơ quan, đoàn thể, tổ chức
xã hội là chủ sử dụng nhà thuộc sở hữu nhà nước và được cấp chủ quản cho phép đối
với nhà do địa phương quản lý, cấp chủ quản là Uỷ ban nhân dân tỉnh, nhà do
Trung ương quản lý, cấp chủ quản là Bộ Xây dựng.
c. Công dân Việt Nam là chủ sở hữu
nhà, có lý lịch rõ ràng, trừ những trường hợp quy định tại điểm 1, 2, 3, bản phụ
lục II kèm theo Thông tư này.
d. Công dân hoặc tổ chức liên
doanh nhà cửa với nước ngoài hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam.
2. Nhà cho người nước ngoài thuê
có 2 loại:
a. Nhà độc lập hoàn toàn.
b. Căn hộ hoặc phòng cách biệt,
có công trình phụ, tường ngăn và lối đi riêng ra đường phố.
3. Thủ tục kinh doanh cho thuê
nhà:
a. Chủ nhà cho thuê phải được
phép của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b. Hồ sơ xin phép cho thuê nhà
(theo mẫu số 1 trong phụ lục I).
Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc
uỷ quyền cho thuê của các đồng sở hữu, kèm theo sơ đồ nhà.
c. Mọi tổ chức cá nhân có nhà
cho thuê sau khi có giấy phép cho thuê nhà (mẫu số 3 phụ lục I) tiến hành cho
thuê thông qua một công ty chuyên doanh nhà đất tại điểm 1.a.
4. Bên cho thuê nhà có trách nhiệm:
a. Chấp hành pháp luật.
b. Mua bảo hiểm nhà tại Tổng
công ty bảo hiểm Việt Nam (hoặc các công ty bảo hiểm đặt tại địa phương).
c. Thực hiện hợp đồng thuê nhà
đã ký.
d. Đóng thuế theo quy định tại
phần C của Thông tư này.
II. BÊN THUÊ
NHÀ
1. Tất cả những người nước ngoài
vào Việt Nam đều có quyền thuê nhà để ở, làm việc, với một trong các điều kiện
sau:
a. Có giấy phép đầu tư do Uỷ ban
Nhà nước về hợp tác và đầu tư cấp.
b. Có giấy phép làm đại diện cho
các công ty thương mại nước ngoài do Bộ Thương nghiệp cấp.
c. Đối với các tổ chức trong
đoàn ngoại giao có quy định riêng.
d. Ngoài các diện nói trên có giấy
giới thiệu của cơ quan quản lý Nhà nước từ cấp tỉnh trở lên.
2. Thủ tục thuê nhà:
a. Người thuê nhà gửi tới Công
ty chuyên doanh nhà đất (quy định tại điểm 1a mục 1) đơn xin thuê nhà (theo mẫu
số 4 trong phụ lục I) kèm theo bản sao chụp giấy phép hoặc giấy giới thiệu nêu
tại điểm 1 mục II.
3. Bên thuê nhà, có trách nhiệm:
a. Chấp hành pháp luật nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam .
b. Thực hiện đúng hợp đồng đã
ký.
III. CÔNG TY
CHUYÊN DOANH NHÀ ĐẤT
1. Dịch vụ thuê nhà cho cả hai
bên: Người có nhà cho thuê và người nước ngoài thuê nhà.
2. Giúp người nước ngoài thuê sử
dụng các cơ sở kỹ thuật đô thị phục vụ sinh hoạt, làm việc; và giúp họ thực hiện
các quy định về đăng ký tạm trú, tạm vắng.
3. Được hưởng phí dịch vụ thuê
nhà từ 4 đến 6% trong giá thuê nhà, Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ phí cụ
thể.
4. Mỗi tỉnh, thành phố, đặc khu
chỉ giao cho một công ty trực tiếp cho người nước ngoài thuê nhà. Riêng hai
thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội có thể giao cho hai công ty chuyên doanh nhưng
phải kinh doanh theo quy định thống nhất của Uỷ ban nhân dân thành phố.
IV. QUẢN LÝ KINH
DOANH CHO THUÊ NHÀ
1. Cơ quan quản lý nhà đất và cơ
quan công an cấp tỉnh giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ xin phép kinh
doanh nhà.
2. Hội đồng xét duyệt (tổ chức
theo quy định tại phần D) giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a. Xét duyệt tư cách người cho
thuê nhà và người thuê nhà.
b. Xét duyệt nhà cho thuê.
c. Xem xét vấn đề giá cả cho
thuê.
d. Xem xét các khiếu nại liên
quan vấn đề cho thuê.
Phần B:
THUÊ NGƯỜI LÀM CÔNG
1. Mọi công dân Việt Nam có lý lịch
rõ ràng đều có thể làm việc hoặc làm công cho người nước ngoài, trừ các trường
hợp quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4 bản phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
II. THỂ THỨC XIN LÀM VIỆC CHO
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1. Người làm thuê phải được phép
của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Hồ sơ xin phép Uỷ ban nhân
dân tỉnh, gồm có:
a. Đơn xin làm việc hoặc làm
công cho người nước ngoài.
b. Sơ yếu lý lịch (theo mẫu số 2
trong phụ lục I).
c. Giấy chứng nhận trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ.
d. Giấy (Kết quả) khám sức khoẻ.
3. Cơ quan quản lý lao động và
cơ quan công an cấp tỉnh giúp Uỷ ban nhân dân thẩm tra hồ sơ xin phép làm thuê.
4. Người làm thuê sau khi có giấy
phép mới được ký hợp đồng lao động với người nước ngoài và phải gửi cho cơ quan
lao động cấp tỉnh 1 bản hợp đồng đã ký.
III. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LÀM ĐẠI
DIỆN, LÀM CÔNG
1. Chấp hành pháp luật và những
quy định bảo vệ an ninh, trật tự xã hội.
2. Thực hiện đúng hợp đồng lao động.
3. Đóng góp một phần thu nhập
cho Ngân sách Nhà nước theo quy định tại phần IV của Thông tư này.
IV. NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THUÊ LAO
ĐỘNG, KÝ VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1. Đang quản lý thuê nhân công tại
cơ quan quản lý lao động cấp tỉnh và Sở Lao động thương binh và xã hội.
2. Ký và thực hiện hợp đồng theo
"Quy chế lao động đối với các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài" ban
hành theo Nghị định số 233-HĐBT ngày 22-6-1990 của Hội đồng Bộ trưởng. Riêng vấn
đề thoả ước tập thể và bảo hiểm thực hiện như sau:
- Trong trường hợp số người Việt
Nam đại diện, làm công cho người nước ngoài từ 10 người trở xuống mà những người
này không có nhu cầu thoả ước tập thể, thì việc thoả ước được miễn nhưng người
thuê nhân công phải báo lại việc đó cho cơ quan lao động cấp tỉnh biết.
- Về bảo hiểm, người nước ngoài
có trách nhiệm:
a. Thực hiện các chế độ bảo hiểm
xã hội trong các trường hợp người làm đại diện, làm công ốm đau, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, thai sản, chết, theo mức như đối với lao động trong xí nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài.
b. Nộp hàng tháng cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh một số tiền bằng 2% quỹ tiền lương của những người
Việt Nam làm thuê vào quỹ trợ cấp thất nghiệp như đối với lao động trong xí
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Những quy định khác như tuyển
dụng, chấm dứt hợp đồng lao động, miễn hoãn hợp đồng, thời giờ làm việc, nghỉ
ngơi, tiền lương, trả công, an toàn lao động, bảo vệ sức khoẻ, thanh tra, kiểm
tra lao động, giải quyết tranh chấp lao động, áp dụng "Quy chế lao động đối
với xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài" và theo Thông tư hướng dẫn thi
hành của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phần C:
QUY ĐỊNH VỀ THUẾ VÀ NGHĨA
VỤ ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Những tổ chức, cá nhân có hoạt
động kinh doanh cho thuê nhà, và các cơ quan môi giới cho người nước ngoài thuê
nhà, thuê lao động phải nộp thuế theo quy định tại Luật thuế doanh thu và Luật
thuế lợi tức.
2. Những công dân Việt Nam là đại
diện, làm công cho người nước ngoài có thu nhập cao, phải nộp thuế thu nhập
theo quy định tại Pháp lệnh về thuế thu nhập.
3. Những tổ chức và tư nhân có
hoạt động kinh doanh cho thuê nhà, các cơ quan môi giới cho người nước ngoài
thuê nhà, thuê lao động, và những cá nhân được phép làm đại diện hoặc làm công
cho người nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký kê khai và nộp thuế cho cơ
quan thuế vụ theo Luật định.
Phần D:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh thành lập
Hội đồng xét duyệt để giúp Uỷ ban trong việc xem xét và kiến nghị cấp phép kinh
doanh cho thuê nhà, làm công cho người nước ngoài. Hội đồng làm việc theo chế độ
kiêm nhiệm, gồm đại diện của các ngành nhà đất, lao động, nội vụ, tài chính, và
đại diện một số ngành khác có liên quan.
2. Các cơ quan quản lý có liên
quan trong việc cho thuê nhà đất và lao động:
a. Tiến hành kiểm tra định kỳ và
kiểm tra đột xuất việc chấp hành của các bên môi giới, thuê, cho thuê về những
quy định của Thông tư này và những quy định khác của Nhà nước và của tỉnh về giữ
gìn vệ sinh môi trường, trật tự an ninh chung, xây dựng cơ bản v.v... lập biên
bản những trường hợp vi phạm, trực tiếp hoặc kiến nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xử
lý kịp thời.
b. Lập hồ sơ, kèm theo các biên
bản những trường hợp vi phạm cần phải truy tố trước pháp luật.
3. Các cơ quan quản lý nhà đất,
quản lý lao động cấp tỉnh báo cáo định kỳ gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng,
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội về tình hình cho thuê nhà, thuê lao động đối
với người nước ngoài, kèm theo những kiến nghị (nếu có) với các Bộ Quản lý nhà
nước hữu quan.
4. Thông tư này đã được Thường
trực Hội đồng Bộ trưởng thông qua ngày 4-3-1991, có hiệu lực từ ngày công bố
thi hành Nghị định số 389-HĐBT ngày 10-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng. Những
trường hợp cho thuê nhà, thuê lao động trước đây đều phải làm lại các thủ tục cần
thiết theo quy định của Nghị định 389-HĐBT và của Thông tư này.
Thông tư này không áp dụng đối với
người nước ngoài thuộc Đoàn ngoại giao và khách du lịch (sẽ có hướng dẫn
riêng).
Bùi
Thiện Ngộ
(Đã
ký)
|
Trần
Đình Hoan
(Đã
ký)
|
Phạm
Văn Trọng
(Đã
ký)
|
Ngô
Xuân Lộc
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC I
MẪU SỐ 1
(Phụ lục 1)
ĐƠN XIN PHÉP CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THUÊ VÀ SỬ DỤNG
NHÀ
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố...
Họ, tên:...
Ngày sinh:...
Nghề nghiệp:...
Chứng minh thư số:.... cấp
ngày:.... tại:....
Chỗ ở hiện nay:...
- Là chủ sở hữu nhà tư nhân số:
... Phố:....
- Hoặc là thủ trưởng cơ quan
mang tên:.....
đang quản lý ngôi nhà số:.... phố:....
Nhà gồm:.... tầng
Có diện tích xây dựng:..... m2
Và diện tích sân vườn:..... m2
Xin phép cho người nước ngoài
thuê và sử dụng:
- Nhà ở, diện tích sử dụng:....m2
- Văn phòng đại diện, diện tích
sử dụng:.... m2
- Thời gian có thể cho thuê:
Nhà cho thuê nếu trên đảm bảo an
toàn về kết cấu và kiến trúc, có lối đi và các tiện nghi riêng biệt cho người
thuê.
Khi được cấp giấy phép cho thuê
nhà, tôi xin cam đoan hoạt động đúng giấy phép, chấp hành đầy đủ các quy định về
việc cho người nước ngoài thuê nhà và các quy định chung khác của Nhà nước
trong kinh doanh.
... Ngày .... tháng..... năm
199
Người làm đơn.
SƠ YẾU LÝ LỊCH
MẪU SỐ 2
(Phụ lục I)
(Dành
cho người có nhà cho thuê, người làm đại diện hoặc
làm công cho người nước ngoài (kèm theo đơn
xin phép)
I.
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và
tên:................................... Bí danh:..............................
Tên thường gọi:.... Nam, nữ:.....
Ngày sinh: .... Nơi sinh:......
Nguyên quán:....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:....
Dân tộc:................. Tôn
giáo:.............
Đảng phái:.............
Thành phần: - Gia đình:...
- Bản thân: ....
Trình độ - Văn hoá:.....
- Ngoại ngữ:...
- Chuyên môn kỹ thuật:...
Nghề nghiệp: (ghi trước đây và
hiện nay):....................................
Tình trạng sức khoẻ:...
II.
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
(Ghi họ tên, nghề nghiệp, nơi cư
trú của những người trong gia đình gồm: bố, mẹ, anh chị ruột, vợ hoặc chồng,
con, những người có tiền án, tiền sự phải ghi rõ).
III.
VỀ BẢN THÂN
(Tóm tắt quá trình hoạt động của
bản thân, đã làm gì, ở đâu, thời gian nào? Nếu có sai phạm gì ghi rõ mức độ
hình thức xử lý, nếu có đi nước ngoài nêu rõ số lần đi, nước nào, thời gian, mục
đích chuyến đi).
IV.
CAM KẾT NẾU ĐƯỢC CHẤP NHẬN ĐƠN
(Ghi rõ trách nhiệm và nghĩa vụ
thi hành pháp luật của công dân).
... Ngày.... tháng... năm 19
Xác nhận của UBND phường Người
khai
xã hoặc cơ quan
GIẤY PHÉP CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THUÊ VÀ SỬ DỤNG NHÀ
MẪU SỐ 3
(Phụ lục I)
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
Cấp cho:
Ông, bà là chủ có nhà cho thuê
- Hoặc là giám đốc cơ quan mang
tên:
đang quản lý nhà
Số: Phố:
Ngôi nhà gồm tầng:
Có diện tích xây dựng: m2
Và diện tích sân vườn: m2
Được phép cho người nước ngoài
thuê và sử dụng:
- Nhà ở, diện tích sử dụng: m2
- Văn phòng đại diện, diện tích
sử dụng: m2
Giấy phép có giá trị
Tính từ ngày cấp giấy phép
... ngày... tháng... năm
199...
Chủ tịch Uỷ ban
(Ký tên, đóng dấu)
ĐƠN XIN THUÊ NHÀ
MẪU SỐ 4
(Phụ lục I)
Kính gửi:
Họ tên:
Ngày sinh:
Nghề nghiệp:
Nơi làm việc ở Việt Nam:
Hộ chiếu số: cấp ngày:
- Giấy phép tạm trú tại Việt Nam
tháng
Do Bộ Nội vụ Việt Nam cấp ngày:
số
Do Việt Nam cấp ngày số
- Hoặc giấy tờ xác nhận khác:
Xin thuê nhà để sử dụng:
- Nhà ở cho người, diện tích sử
dụng:
muốn thuê m2
- Văn phòng đại diện, diện tích
sử dụng:
muốn thuê m2
trong thời gian tháng
Tôi đã đọc bản Thông tư hướng dẫn
thi hành Quy chế cho thuê nhà đối với người nước ngoài, và cam kết thực hiện đầy
đủ trách nhiệm của người thuê nhà.
...ngày... tháng... năm 199..
Người làm đơn thuê nhà
(Ký tên)
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
MẪU SỐ 5
(Phụ lục I)
BÊN
CHO THUÊ NHÀ
Công ty chuyên doanh nhà đất
có giấy phép số do Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố cấp ngày
(đại diện cho chủ nhà là ông,
bà)
Có giấy phép cho người nước
ngoài thuê và sử dụng nhà số ngày
BÊN
THUÊ NHÀ
Họ tên tuổi
Nghề nghiệp Hộ chiếu số
Cấp ngày tại
Có giấy phép tạm trú số cấp ngày
và giấy phép mở văn phòng đại diện
tại số cấp ngày
Cùng hợp đồng thuê nhà để sử dụng
tại
Nhà số phố
Gồm tầng
Có diện tích xây dựng m2
và diện tích vườn m2
Nội dung sử dụng:
- Nhà ở, diện tích sử dụng m2
- Văn phòng đại diện, diện tích
sử dụng m2
Trang bị tiện nghi bên thuê nhà
được sử dụng gồm:
-
-
Giá thuê nhà: US đôla/tháng,
không bao gồm chi phí sử dụng các hạ tầng kỹ thuật.
2. Chấm dứt hợp đồng trong các
trường hợp sau:
a. Hết hạn hợp đồng.
b. Nhà cho thuê bị tiêu huỷ hoặc
bị phá dỡ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
c. Bên thuê cho thuê lại nhà hoặc
bị Chính phủ Việt Nam trục xuất.
Hợp đồng này lập thành ba bản, bằng
hai thứ tiếng Việt Nam và Anh. Mỗi bên giữ một bản và lưu tại cơ quan quản lý
nhà đất cấp tỉnh.
Hợp đồng này có giá trị từ ngày
được xác nhận.
BÊN CHO THUÊ NHÀ BÊN THUÊ NHÀ
(Ký tên - đóng dấu) (Ký tên)
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC CHO THUÊ NHÀ,KHÔNG
ĐƯỢC LÀM ĐẠI DIỆN VÀ LÀM CÔNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1. Đang bị khởi tố, truy tố hoặc
điều tra theo Luật tố tụng hình sự;
2. Đã thi hành án về tội xâm phạm
an ninh quốc gia hoặc tội hình sự nghiêm trọng theo quy định của Luật hình sự.
Đang thi hành án, trong thời gian thử thách, đang bị tước một số quyền công
dân. Đang bị quản chế, cải tạo không giam giữ, cải tạo tại chỗ. Có tiền án, tiền
sự, nay chưa thực sự tiến bộ.
3. Có người trong hộ đã vi phạm
một trong các tội: chủ chứa, mãi dâm, nghiện hút, hành nghề mê tín dị đoan, lưu
manh côn đồ, tàng trữ hàng lậu.
4. Những người làm việc trong
các cơ quan cơ mật của Đảng, Nhà nước và các lực lượng vũ trang nay đã nghỉ việc
nhưng không được cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan cũ chấp nhận cho làm đại
diện và làm công cho người nước ngoài.
Những cán bộ và hạ sĩ quan đã bị
các cơ quan của Đảng, đoàn thể (là thành viên Mặt trận Tổ quốc Việt Nam) chính
quyền Nhà nước và các lực lượng vũ trang thi hành kỷ luật buộc thôi việc do mắc
sai lầm nghiêm trọng cũng không được làm đại diện và làm công cho người nước
ngoài.