BAN TỔ CHỨC-CÁN
BỘ CHÍNH PHỦ-BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO-BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 125/TTLB
|
Hà nội , ngày 01
tháng 12 năm 1995
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ - CHÍNH PHỦ, BỘ TÀI CHÍNH VÀ BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 125/TTLB NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
SỐ 779/TTG NGÀY 1-12-1995 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI
VỚI GIÁO VIÊN TRỰC TIẾP GIẢNG DẠY TRONG CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO
DỤC QUỐC DÂN
Thi hành Quyết định số 779/TTg
ngày 1-12-1995 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo
viên trực tiếp giảng dạy trong các trường công lập thuôc hệ thống giáo dục quốc
dân, Liên Bộ Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn thực hiện như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG
1- Đối tượng áp dụng:
1.1- Giáo viên:
1.1.1- Giáo viên trong biên chế
Nhà nước đang trực tiếp giảng dạy ở các trường công lập thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân bao gồm: Trường mần non, phổ thống, bổ túc văn hoá, các trường đại
hoc, cao đẳng, trung hoc chuyên nghiệp, dạy nghề, trường bồi dưỡng cán bộ quản
lý giáo dục đào tạo các cấp, các trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp hướng
nghiệp - dạy nghề, các trung tâm dạy nghề được thành lập và hoạt động theo qui
chế của Bộ Giáo duc và Đào tạo, trung tâm giáo dục thường xuyên.
1.1.2- Giáo viên trong biên chế,
đang hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, giảng dạy trong các trường bán công.
1.1.3- Giáo viên hợp đồng, tạm
tuyển, giáo viên trong thời gian tập sự ở các trường công lập.
1.1.4- Giáo viên thuộc các đối
tượng qui định tại điểm 1.1.1; 1.1.2; 1.1.3 nêu trên đươc nghỉ đẻ, nghỉ ốm, nghỉ
hàng năm và nghỉ khác hưởng lương theo luật định, giáo viên đi bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ ngắn hạn theo giấy triệu tập của cấp trên có thẩm quyền.
1.1.5- Giáo viên chưa đủ điều kiện
qui định tại điểm 1, phần II của Thông tư này nhưng hiện đang công tác ở tại
các địa bàn khó khăn như: miền núi, biên giới, vùng dân tộc ít người, vùng sâu,
hải đảo đều được hưởng phụ cấp ưu đãi này.
Về địa giới miền núi, biên giới,
hải đảo, vùng dân tộc ít người thực hiện theo qui định của Uỷ ban dân tộc và miền
núi. Vùng sâu theo đặc điểm của địa phương, do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
sau khi có ý kiến thoả thuận của Liên bộ Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ - Tài
chính - Giáo dục và Đào tạo.
1.2- Cán bộ quản lý trong biên
chế Nhà nước tại các cơ sở giáo dục - đào tạo có giảng dạy theo số giờ quy định
trong các văn bản của Nhà nước về định mức lao động và chế độ công tác của giáo
viên.
2- Đối tượng không áp dụng:
2.1- Giáo viên giảng dạy không đạt
giờ tiêu chuẩn (trừ các đối tượng qui định tại điểm 1.1.5 phần I Thông tư này).
2.2- Giáo viên không được chuyển
xếp lương theo Nghị định số 25/CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ.
2.3- Giáo viên, cán bộ quản lý ốm
đau, thai sản vượt quá tiêu chuẩn qui định trong Bộ luật lao động và cán bộ quản
lý không có giờ giảng dạy.
2.4- Những giáo viên, cán bộ quản
lý bị kỷ luật có quyết định từ khiển trách trở lên không được hưởng phụ cấp này
trong thời gian quyết định kỷ luật còn hiệu lực .
2.5- Cán bộ, giáo viên trong các
cơ quan quản lý Nhà nước.
II- ĐIỀU KIỆN,
MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH:
1- Điều kiện hưởng phụ cấp ưu
đãi :
1.1- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ đã ban hành để chuyển xếp lương mới theo Nghị định số 25/CP ngày
23/5/1993 của Chính phủ.
1.2- Giảng dạy đạt giờ tiêu chuẩn
do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ban tổ chức - cán bộ Chính phủ quy định, trước mắt
thực hiện theo các văn bản chính sau đây:
- Đối với giáo viên nhà trẻ thực
hiện theo quyết định số 304/CP ngày 24-8-1979 của Hội đồng Chính phủ về tổ chức
bộ máy, biên chế của nhà trẻ khu vực nhà nước. Thông tư số 3CB/UB ngày 7-3-1980
của Uỷ ban Bảo vệ bà mẹ trẻ em.
- Đối với giáo viên mẫu giáo thực
hiện theo Nghị định số 17/HĐBT ngày 30-1-1984 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức
bộ máy biên chế trường mẫu giáo, Thông tư số 8GD-TT ngày 28-2-1986 qui định chế
độ công tác của giáo viên mẫu giáo.
- Đối với giáo viên phổ thông và
Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp - dạy nghề thực hiện theo Quyết
định số 243/CP của Hội đồng Chính phủ ngày 28-11-1979 về tổ chức bộ máy, biên
chế của trường phổ thông và Thông tư số 49/GD-TT ngày 29-11-1979 của Bộ Giáo dục
qui định chế độ công tác của giáo viên phổ thông.
- Đối với giáo viên trường dạy
nghề và trung tâm dạy nghề thực hiện theo Thông tư số 16/LĐ-TT ngày 27-8-1977 của
Bộ Lao động.
Đối với giáo viên trường Trung học
chuyên nghiệp thực hiện theo Quyết định số 1659/QĐ ngày 15-11-1976 của Bộ Đại học
và Trung học chuyên nghiệp.
Giáo viên các trường trung học
sư phạm thực hiện theo quyết định số 15/GD-TT ngày 11-5-1981 của Bộ Giáo dục.
Giáo viên các trường đại học,
cao đẳng thực hiện theo Quyết định số 1712/QĐ-BĐH ngày 18-12-1978 của Bộ Đại học
và Trung học chuyên nghiệp.
- Giáo viên các trường Đại học
sư phạm và Cao đẳng sư phạm thực hiện theo Thông tư số 37/GD-TT ngày 14-11-1980
của Bộ Giáo dục.
- Giáo viên các trường Văn hoá -
Thông tin thực hiện theo Quyết định số 238/VH ngày 26-2-1981 của Bộ Văn hoá qui
định chế độ làm việc của giáo viên đại học và trung học ngang Văn hoá Thông
tin.
1.2.1- Giờ tiêu chuẩn đươc quy định
là tổng các giờ qui định nhiệm vụ của giáo viên bao gồm giờ giảng dạy và giờ
làm công tác kiêm nhiệm đã được qui đổi thành giờ tiêu chuẩn.
1.2.2- Giờ tiêu chuẩn giảng dạy
nói trong Thông tư này không tính đến các giờ giảng dạy đã được trả tiền thù
lao từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của đơn vị (Ví dụ: giáo viên công lập kiêm dạy
thêm ở trường bán công hoặc ở các trung tâm giáo dục khác đã được hưởng tiền
thù lao thì giờ dạy thêm này không đươc tính trả phụ cấp ưu đãi).
1.3- Mức phụ cấp và cách tính:
1.3.1- Mức phụ cấp: 20% trên
lương ngạch bậc hiện hưởng, không cộng các phụ cấp khác (trừ phụ cấp chức vụ
lãnh đạo) để tính phụ cấp này.
1.3.2- Các tính:
120.000đ x {Hệ số lương theo ngạch
bậc + Hệ số P.C chức vụ (nếu có)} x 20%
Ví dụ: Một giáo viên trường
trung học phổ thông (C3) được chuyển xếp lương theo Nghị định số 25/CP mã số
15113 có hệ số 2.14, có nhiệm vụ phải giảng dạy là 18 giờ trong một tuần lễ.
Giáo viên này đã dạy trên lớp 14 giờ, phụ trách lao động hàng tuần của học sinh
một lớp, được quy đổi thành 2 giờ tiêu chuẩn trong một buổi phụ trách lao động,
làm chủ nhiệm 1 lớp được qui đổi thành 4 giờ tiêu chuẩn trong 1 tuần lễ.
Tổng số giờ chuẩn là:
14 giờ + 2 giờ + 4 giờ = 20 giờ/tuần
lễ.
Giáo viên đã hoàn thành nhiệm vụ
của trường giao cho; được hưởng phụ cấp ưu đãi bằng 20% trên lương ngạch bậc:
120.000đ x 2,14 x 20% =
51.360đ/tháng.
III- PHƯƠNG
THỨC CHI TRẢ:
3.1- Đối với giáo viên mần non,
phổ thông được trả phụ cấp ưu đãi cùng với kỳ lương hàng tháng.
3.2- Đối với giáo viên các cơ sở
khác thuộc đối tượng đươc áp dụng thì căn cứ vào kế hoạch và khối lượng giảng dạy,
công tác hàng năm để xem xét nếu đủ điều kiện như đã quy định tại điểm 1 phần
II thì được tạm ứng phụ cấp này cùng kỳ lương hàng tháng và được quyết toán vào
cuối năm học.
3.3- Khoản phụ cấp này được hạch
toán vào khoản, mục 65 của loại, khoản, hạng tương ứng và được tính vào ngân
sách giáo dục đào tạo hàng năm.
IV- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1- Hàng năm Bộ Giáo dục và Đào tạo
và các Bộ, ngành có trường dự trù kinh phí chi trả phụ cấp này trong tổng chi sự
nghiệp giáo dục - đào tạo gửi về Bộ Tài chính để ghi kế hoạch và cấp phát hành
năm (mẫu số 3).
2- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
và đào tạo căn cứ vào khối lượng công tác giảng dạy của trường để dự trù kinh
phí chi trả phụ cấp này, chịu trách nhiệm xét duyệt các đối tượng được hưởng phụ
cấp (theo mẫu số 1). Việc xét duyệt phải được công khai, dân chủ, đảm bảo công
bằng và đúng qui định của Nhà nước. Kết quả xét duyệt tổng hợp (theo mẫu số 2)
gửi về cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý trường, chậm nhất là tháng 6 hàng
năm.
3- Các trường có trách nhiệm sử
dụng phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên đúng mục đích, có hiệu quả và quyết toán
theo chế độ tài chính hiện hành.
4- Ban tổ chức - cán bộ Chính phủ,
Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo có nhiệm vụ kiểm tra viêc thực hiện Quyết
định 779/TTg của Thủ tướng Chính phủ ở các Bộ, ngành, địa phương.
5- Các Bộ chủ quản ra quyết định
cho những đối tượng được hưởng phụ cấp này ở các đơn vị trực thuộc Bộ. Các Sở
Giáo dục - Đào tạo ra quyết định cho những đối tượng được hưởng phụ cấp này ở
các đơn vị do Sở trưc tiếp quản lý. Các trường, trung tâm ở đia phương không trực
thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý thì do cơ quan chủ quản trực tiếp ra quyết
định sau khi đã tham khảo ý kiến Sở Giáo dục và Đào tạo. Việc xét duyệt ở cơ
quan chủ quản cấp trên (Bộ, Sở chủ quản) phải được tiến hành xong chậm nhất vào
tháng 10 hàng năm.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01-01-1996. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc các đơn vị cần
phản ảnh về Liên bộ để nghiên cứu giải quyết.
Mẫu số
1:
PHIẾU KÊ KHAI ĐỂ HƯỞNG PHỤ CẤP ƯU ĐÃI
I- Phần tự sự
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh:
Trình độ đào tạo:
Mã số ngạch công chức:
Hệ số lương hiện hưởng:
Hiện đang công tác tại:
II- Phần kê khai thưc hiện các định
mức lao động (Bao gồm các nhiệm vụ đươc giao).
Tự đánh giá có đạt và vượt giờ
tiêu chuẩn do Bộ qui định không?
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng.
Ngày ...... tháng năm
Người khai ký tên
III- Xác nhận và ý kiến của thủ
trưởng đơn vị:
Xét duyệt của Thủ tướng cấp trên
Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp
Ký tên (đóng dấu)
Mẫu số
2:
DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP ƯU ĐÃI
(Theo
quyết định 779/TTg ngày 1-12-1995 của Thủ tướng Chính phủ)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Mã
số ngạch công chức
|
Hệ
số lương hiện hưởng
|
Mức
phụ cấp ưu đãi hàng tháng
|
Phụ
cấp cả năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
- Tổng số CB CNVC (kể cả hợp đồng)
của đơn vị ................. người.
- Biên chế đươc giao năm
1996.............................người.
- Số người thuộc biên chế giảng
dạy......................người.
- Số người được hưởng phụ cấp ưu
đãi...................người.
- Tỷ lệ % người đươc ưu đãi/cán
bộ giảng dạy.
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
Danh sách làm thành 6 bản:
- Cơ quan chủ quản giữ 3 bản
- Trường giữ 3 bản
Mẫu số
3
BỘ, SỞ CHỦ QUẢN TỔNG SỐ GIÁO VIÊN ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP ƯU
ĐÃI THEO QUYẾT ĐỊNH 779/TTG NGÀY 1-12-1995 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số
TT
|
Tên
trường hoặc trung tâm
|
Tổng
số giáo viên đươc hưởng phụ cấp
|
Tổng
phụ cấp ưu đãi hàng tháng
|
Tổng
phụ cấp cả năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng:
- Tổng số CB CNV chức (kể cả hợp
đồng) của đơn vị..................... người.
- Biên chế được giao năm
1996............................người.
- Số người thuộc biên chế giảng
dạy.....................người.
- Số người được hưởng phụ cấp ưu
đãi.................người.
- Tỷ lệ % người được ưu đãi/ cán
bộ giảng dạy.
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
Danh sách làm thành 6 bản:
- Cơ quan chủ quản giữ 3 bản
- Trường giữ 3 bản
Tào
Hữu Phùng
(Đã
ký)
|
Tô
Tử Hạ
(Đã
ký)
|
Trần
Xuân Nhĩ
(Đã
ký)
|