Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: Khongso Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Lê Quân
Ngày ban hành: 23/07/2020 Ngày hiệu lực:
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /2020/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày tháng năm 2020

DỰ THẢO

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐÃ QUA ĐÀO TẠO

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục ngành, nghề sử dụng lao động phải qua đào tạo.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục ngành, nghề sử dụng lao động đã qua đào tạo.

2. Thông tư này áp dụng cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động và người lao động làm việc ở các ngành, nghề quy định trong Danh mục.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Người lao động người từ đủ 15 tuổi trở lên, làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

3. Lao động đã qua đào tạo là:

a) Người đã được cấp chứng nhận đào tạo, chứng chỉ đào tạo; chứng chỉ sơ cấp; bằng tốt nghiệp nghề; bằng tốt nghiệp các trình độ trung cấp (hoặc tương đương), cao đẳng (hoặc tương đương), đại học, sau đại học và các chứng chỉ chuyên môn theo quy định của các luật chuyên ngành hoặc người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

b) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài, được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp và công nhận tương đương với các trình độ đào tạo của Việt Nam;

c) Người được cấp chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh/thành phố trở lên và người chưa qua một trường lớp đào tạo nào nhưng do tự học, do được truyền nghề hoặc vừa làm vừa học nên đã có được kỹ năng, tay nghề, tương đương với trình độ sơ cấp cùng nghề và thực tế đã từng làm công việc này với thời gian từ 3 năm trở lên.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân sử dụng lao động chỉ được sử dụng lao động đã qua đào tạo đối với các ngành, nghề được quy định tại Thông tư này theo lộ trình sau:

a) Danh mục ngành nghề sử dụng lao động đã qua đào tạo 01 được áp dụng từ 01 tháng 01 năm 2022;

b) Danh mục ngành nghề sử dụng lao động đã qua đào tạo 02 được áp dụng từ 01 tháng 01 năm 2023;

c) Các ngành nghề còn lại trong Danh mục ngành, nghề đào tạo theo quy định tại Thông tư số 04/2018/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, cao đẳng và các ngành nghề khác được áp dụng từ 01 tháng 01 năm 2025.

2. Đối với lao động đã được tuyển dụng thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện tự đào tạo hoặc cử người lao động đi đào tạo tại các cơ sở đào tạo theo trình độ phù hợp đáp ứng yêu cầu theo lộ trình trên.

3. Hằng năm, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi quản lý chủ động rà soát, xem xét, đề xuất thay đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề sử dụng lao động đã qua đào tạo cho phù hợp với thực tế, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, điều chỉnh.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm 2020.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân sử dụng lao động chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quân

DANH MỤC 1.

NGÀNH, NGHỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐÃ QUA ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TỪ 01 THÁNG 01 NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TT

Tên ngành, nghề

1

Lắp đặt cầu

2

Lắp đặt giàn khoan

3

Xây dựng công trình thủy điện

4

Xây dựng công trình mỏ

5

Công nghệ hoá nhựa

6

Công nghệ hóa nhuộm

7

Công nghệ hóa Silicat

8

Công nghệ điện hoá

9

Công nghệ chống ăn mòn kim loại

10

Công nghệ mạ

11

Công nghệ sơn

12

Công nghệ sơn tĩnh điện

13

Công nghệ sơn điện di

14

Công nghệ sơn ô tô

15

Công nghệ sơn tàu thuỷ

16

Sản xuất vật liệu hàn

17

Sản xuất vật liệu nổ công nghiệp

18

Sản xuất các chất vô cơ

19

Sản xuất sản phẩm giặt tẩy

20

Sản xuất phân bón

21

Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

22

Sản xuất sơn

23

Sản xuất xi măng

24

Sản xuất gạch Ceramic

25

Sản xuất gạch Granit

26

Sản xuất đá bằng cơ giới

27

Sản xuất vật liệu chịu lửa

28

Sản xuất bê tông nhựa nóng

29

Sản xuất sứ xây dựng

30

Sản xuất pin, ắc quy

31

Sản xuất tấm lợp Fibro xi măng

32

Sản xuất gốm xây dựng

33

Khoan thăm dò địa chất

34

Khai thác mỏ

35

Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò

36

Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên

37

Vận hành thiết bị sàng tuyển than

38

Vận hành thiết bị sàng tuyển quặng kim loại

39

Khoan nổ mìn

40

Khoan đào đường hầm

41

Khoan khai thác mỏ

42

Vận hành thiết bị mỏ hầm lò

43

Vận hành trạm khí hoá than

44

Vận hành, sửa chữa trạm xử lý nước thải mỏ hầm lò

45

Gia công và lắp dựng kết cấu thép

46

Hàn

47

Rèn, dập

48

Sửa chữa thiết bị mỏ hầm lò

49

Sửa chữa thiết bị hoá chất

50

Bảo trì và sửa chữa thiết bị cơ giới hạng nặng

51

Bảo trì và sửa chữa thiết bị hoá chất

52

Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 220 KV trở lên

53

Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 110KV trở xuống

54

Luyện gang

55

Luyện thép

56

Luyện kim đen

57

Luyện kim màu

58

Luyện Ferro hợp kim

59

Xử lý chất thải công nghiệp và y tế

60

Xử lý chất thải trong công nghiệp đóng tàu

61

Xử lý chất thải trong sản xuất thép

62

Xử lý nước thải công nghiệp

63

Xử lý chất thải trong sản xuất cao su

64

Kỹ thuật thoát nước và xử lý nước thải

65

Lặn trục vớt

66

Lặn nghiên cứu khảo sát

67

Lặn thi công

68

Xử lý rác thải

DANH MỤC 2.

NGÀNH, NGHỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐÃ QUA ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TỪ 01 THÁNG 01 NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TT

Tên ngành, nghề

1

Đúc, dát đồng mỹ nghệ

2

Chạm khắc đá

3

Gia công và thiết kế sản phẩm mộc

4

Dịch vụ pháp lý

5

Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính

6

Quản trị mạng máy tính

7

Xây dựng công trình thủy

8

Kỹ thuật xây dựng mỏ

9

Khai thác mỏ hầm lò

10

Công nghệ kỹ thuật đóng mới thân tàu biển

11

Công nghệ kỹ thuật vỏ tàu thủy

12

Công nghệ chế tạo vỏ tàu thuỷ

13

Công nghệ kỹ thuật hoá học

14

Công nghệ hoá hữu cơ

15

Công nghệ hoá vô cơ

16

Hoá phân tích

17

Phân tích cơ lý hóa xi măng

18

Kiểm nghiệm, phân tích gốm, sứ, thủy tinh

19

Nhân viên bức xạ

20

Công nghệ sản xuất ván nhân tạo

21

Chế tạo thiết bị cơ khí

22

Chế tạo khuôn mẫu

23

Lắp đặt thiết bị cơ khí

24

Lắp đặt thiết bị lạnh

25

Lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp

26

Lắp đặt điện công trình

27

Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 220 KV trở lên

28

Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở xuống

29

Cắt gọt kim loại

30

Nguội chế tạo

31

Nguội lắp ráp cơ khí

32

Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí

33

Bảo trì và sửa chữa thiết bị cơ khí

34

Bảo trì và sửa chữa ô tô

35

Bào trì và sửa chữa máy xây dựng và máy nâng chuyển

36

Bảo trì và sửa chữa máy, thiết bị công nghiệp

37

Bảo trì và sửa chữa máy xây dựng và máy nâng chuyển

38

Nguội sửa chữa máy công cụ

39

Sửa chữa, vận hành tàu cuốc

40

Sửa chữa máy tàu biển

41

Sửa chữa máy tàu thuỷ

42

Sửa chữa điện máy công trình

43

Sửa chữa, lắp đặt thiết bị điện xi măng

44

Sửa chữa thiết bị tự động hoá

45

Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí

46

Sửa chữa máy nâng chuyển

47

Sửa chữa máy thi công xây dựng

48

Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng

49

Sửa chữa cơ khí động lực

50

Sửa chữa máy thi công xây dựng

51

Vận hành cần, cầu trục

52

Vận hành máy thi công nền

53

Vận hành máy thi công mặt đường

54

Vận hành máy xây dựng

55

Vận hành máy đóng cọc và khoan cọc nhồi

56

Vận hành, sửa chữa máy thi công đường sắt

57

Vận hành, sửa chữa máy tàu cá

58

Khảo sát địa chất

59

Khoan khai thác dầu khí

60

Vận hành thiết bị khai thác dầu khí

61

Vận hành thiết bị sản xuất phân đạm từ khí dầu mỏ

62

Vận hành nhà máy thủy điện

63

Vận hành nhà máy nhiệt điện

64

Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện

65

Vận hành điện trong nhà máy thủy điện

66

Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh

67

Điều khiển tàu cuốc

68

Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò

69

Kỹ thuật lò hơi

70

Kỹ thuật tua bin

71

Kỹ thuật xây dựng

72

Xây dựng cầu đường bộ

73

Quản lý công trình đô thị

74

Gia công và lắp dựng kết cấu thép

75

Cốp pha - giàn giáo

76

Cốt thép - hàn

77

Nề - Hoàn thiện

78

Điều khiển phương tiện thủy nội địa

79

Điều khiển tàu biển

80

Khai thác máy tàu biển

81

Vận hành máy tàu thủy

82

Lái tàu đường sắt

83

Điều dưỡng

84

Hộ sinh

85

Chăm sóc sắc đẹp

86

Dịch vụ thẩm mỹ

87

Hướng dẫn du lịch

88

Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn

89

Dược

90

Kỹ thuật kiểm nghiệm thuốc

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Dự thảo Thông tư về Danh mục ngành, nghề sử dụng lao động phải qua đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


719

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.109.141
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!