BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ
HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2015/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 10 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Căn cứ Luật
Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo
dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Dạy nghề;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định về đào tạo trình độ sơ cấp,
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo trình
độ sơ cấp, gồm: khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiểu và yêu cầu năng lực mà
người học đạt được sau khi tốt nghiệp; yêu cầu, nội dung, cấu trúc chương
trình, giáo trình đào tạo và quy trình xây dựng, biên soạn, thẩm định, ban hành
chương trình, giáo trình đào tạo; việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh, kế hoạch
tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh đào tạo; tổ chức thực hiện chương trình đào tạo;
kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận tốt nghiệp; mẫu chứng chỉ sơ cấp, in, quản
lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ sơ cấp; biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy
và học trình độ sơ cấp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư quy định về đào tạo trình độ
sơ cấp áp dụng đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp có đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (sau
đây gọi chung là cơ sở đào tạo sơ cấp) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Khối lượng kiến
thức, kỹ năng tối thiểu đối với trình độ sơ cấp là số lượng mô - đun bắt buộc
mà người học phải tích lũy được sau khi tốt nghiệp trình độ sơ cấp.
2. Mô - đun là đơn vị học
tập được tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp
một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học có năng lực thực hành trọn vẹn một
hoặc một số công việc của
một nghề.
3. Chương trình đào tạo
sơ cấp
là hệ thống kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm được thiết kế đồng
bộ với phương pháp giảng dạy, điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị giảng dạy, học
tập và đánh giá kết quả học tập để đảm bảo người học tích lũy được kiến thức, kỹ
năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm cần thiết để thực hiện các công việc đơn
giản của nghề.
4. Chuẩn đầu ra là yêu cầu về
kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp mà người học đạt
được sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, được cơ sở đào tạo cam kết với
người học và xã hội, được công bố công khai cùng với các điều kiện đảm bảo thực
hiện.
Chương II
KHỐI
LƯỢNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG TỐI THIỂU; YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC
SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Điều 4. Khối lượng kiến
thức, kỹ năng tối thiểu đối với trình độ sơ cấp
Khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiểu
đối với trình độ sơ cấp là 03 (ba) mô - đun đào tạo, với thời gian thực học tối
thiểu là 300 giờ,
được thực hiện từ
03
(ba) tháng đến dưới 01 (một) năm học.
Điều 5. Yêu cầu năng
lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ sơ cấp
1. Kiến thức:
a) Hiểu biết và có kiến thức cơ bản về
các yêu cầu, tiêu chuẩn đối với từng công việc của nghề; áp dụng được một số kiến
thức nhất định khi thực hiện công việc và có thể tiếp tục học tập ở trình độ
cao hơn;
b) Hiểu biết và có kiến thức
về an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc, vị trí làm việc và nơi làm việc.
2. Kỹ năng: Làm được các công việc đơn
giản hoặc công việc có tính lặp lại của một nghề và các kỹ năng cần thiết khác
tương thích với nghề;
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có
khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu,
tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc
công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của
mình.
Chương III
YÊU
CẦU, NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO; QUY TRÌNH XÂY DỰNG,
BIÊN SOẠN, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Mục 1. NỘI DUNG VÀ CẤU
TRÚC CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO
Điều 6. Yêu cầu về
chương trình, giáo trình đào tạo
1. Yêu cầu về chương trình đào tạo
a) Trong chương trình đào tạo, tên nghề
phải được xác định cụ thể và có trong danh mục nghề, công việc của ngành, lĩnh
vực sản xuất, kinh doanh, của doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn
hoặc có trong danh mục nghề thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp trình độ trung
cấp, cao đẳng do cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương
ban hành;
b) Nội dung chương trình đào tạo phải
đảm bảo đạt được mục tiêu đào tạo trình độ sơ cấp theo quy định tại Khoản 1 và Điểm 1 Khoản 2 Điều 4 của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
quy định về khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề, các kỹ năng cần thiết khác, yêu
cầu năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ sơ cấp đối với từng
nghề đào tạo và phù hợp với khung trình độ quốc gia, tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia;
c) Chương trình đào tạo phải xác định
được số lượng và thời lượng của từng mô - đun tương ứng với phương thức đào tạo;
thời gian học lý thuyết và thời gian học thực hành, thực tập;
d) Chương trình đào tạo bảo đảm tính
khoa học, chính xác, tính hệ thống, thực tiễn và phù hợp với kỹ thuật công nghệ
trong sản xuất, dịch vụ; linh hoạt đáp ứng sự thay đổi của kỹ thuật công nghệ
và thị trường lao động. Sử dụng từ ngữ nhất quán, dễ hiểu;
đ) Phân bổ thời gian chương trình và
trình tự thực hiện các mô - đun để thực hiện mục tiêu giáo dục nghề nghiệp có
hiệu quả;
e) Quy định được yêu cầu tối thiểu về
cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, đội ngũ giáo viên để triển khai thực hiện
chương trình đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng;
g) Đưa ra được phương pháp đánh giá kết
quả học tập, xác định mức độ đạt chuẩn đầu ra của các mô - đun và của chương
trình đào tạo;
h) Bảo đảm việc liên thông giữa các
trình độ giáo dục nghề nghiệp.
2. Yêu cầu về giáo trình đào tạo
a) Tuân thủ mục tiêu và nội dung của
các mô - đun trong chương trình đào tạo;
b) Bảo đảm tính chính xác, tính hệ thống,
tính sư phạm; bảo đảm sự cân đối, phù hợp giữa kênh chữ và kênh hình;
c) Nội dung kiến thức, kỹ năng phải đảm
bảo mục tiêu của tiêu đề, tiểu tiêu đề/mục, tiểu mục trong bài/chương của mô - đun;
d) Mỗi bài, chương của giáo trình phải
có câu hỏi, bài tập; từng giáo trình phải có danh mục tài liệu tham khảo; tài
liệu tham khảo phải có độ tin cậy và nguồn gốc rõ ràng;
đ) Trình bày ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu;
sử dụng thuật ngữ nghề nghiệp phổ biến, nhất quán; các hình vẽ, bản vẽ minh họa
phải làm sáng tỏ các kiến thức, kỹ năng;
e) Đảm bảo phù hợp với các trang thiết
bị, nguồn học liệu và phương tiện dạy học khác.
Điều 7. Nội dung, cấu
trúc của chương trình, giáo trình đào tạo
1. Nội dung và cấu trúc chương trình
đào tạo trình độ sơ cấp ứng với mỗi nghề đào tạo phải đảm bảo các nội dung sau:
a) Tên nghề đào tạo; mã nghề;
b) Đối tượng tuyển sinh, yêu cầu đầu
vào;
c) Mô tả về khóa học và mục tiêu đào tạo;
d) Danh mục số lượng, thời lượng các
mô - đun;
đ) Khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề,
các kỹ năng cần thiết khác, năng lực tự chủ và trách nhiệm;
e) Thời gian khóa học,
bao gồm: tổng thời gian toàn khóa, thời gian thực học, thời gian học lý thuyết,
thời gian thực hành, thực tập, thời gian ôn, kiểm tra hoặc thi kết thúc mô -
đun,
khóa học; trong đó thời gian thực
hành, thực tập tối thiểu chiếm từ 70% thời gian thực học.
g) Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp;
h) Phương pháp và thang điểm đánh giá;
i) Hướng dẫn sử dụng chương trình đào
tạo.
2. Nội dung và cấu trúc của giáo trình
đào tạo trình độ sơ cấp ứng với mỗi nghề đào tạo phải đảm bảo các nội dung sau:
a) Thông tin chung của giáo trình (tên
mô - đun, tên nghề đào tạo, trình độ đào tạo; tuyên bố bản quyền; lời giới thiệu;
mục lục;...);
b) Mã mô - đun, vị trí, tính chất, ý
nghĩa và vai trò; mục tiêu của giáo trình mô - đun;
c) Nội dung của giáo trình mô - đun;
tên bài/chương; mã bài/chương; giới thiệu bài/chương; mục tiêu bài/chương; nội
dung kiến thức, kỹ năng của tiêu đề, tiểu tiêu đề/mục, tiểu mục trong bài/chương
(gồm: kiến thức, kỹ năng và quy trình, cách thức thực hiện công việc; các bản vẽ,
hình vẽ, bài tập, những điểm cần ghi nhớ);
d) Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
khi kết thúc bài/chương và kết thúc mô - đun.
Mục 2. QUY TRÌNH XÂY
DỰNG, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Điều 8. Quy trình và
tổ chức xây dựng chương trình đào tạo
1. Quy trình xây dựng chương trình đào
tạo
a) Bước 1: Khảo sát, xác định nhu cầu
đào tạo nhân lực trình độ sơ cấp, nhu cầu của người sử dụng lao động đối với
người tốt nghiệp trình độ sơ cấp theo từng nghề, xác định nghề đào tạo trình độ
sơ cấp để xây dựng, lựa chọn chương trình đào tạo.
b) Bước 2: Thiết kế chương trình đào tạo:
- Xây dựng đề cương tổng hợp và đề
cương chi tiết chương trình đào tạo trình độ sơ cấp;
- Nghiên cứu tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia của nghề hoặc phân tích nghề, phân tích công việc theo quy định về xây
dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia (nếu tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
chưa được ban hành) để xác định chuẩn đầu ra và khối lượng kiến thức, kỹ năng,
nội dung để đưa vào chương trình đào tạo;
- Xác định độ quan trọng của các kiến
thức, kỹ năng được lựa chọn trong chương trình đào tạo trình độ sơ cấp theo các
mức độ: Bắt buộc phải học - Cần học - Nên học;
- Thiết kế cấu trúc chương trình đào tạo;
đối chiếu, so sánh với các chương trình đào tạo cùng nghề, cùng trình độ của cơ
sở đào tạo khác ở trong và ngoài nước để tham khảo, lựa chọn thiết kế cấu trúc
chương trình đào tạo phù hợp;
- Xác định yêu cầu, nội dung và phương
pháp đánh giá kết quả học tập của người học;
- Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia về kết
cấu chương trình đào tạo;
- Tổng hợp, hoàn chỉnh cấu trúc chương
trình đào tạo.
c) Bước 3: Biên soạn chương trình đào
tạo theo nội dung và cấu trúc đã được xác định, trong đó cụ thể hóa từng mô -
đun; điều kiện thực hiện mô - đun; phương pháp và nội dung đánh giá.
d) Bước 4: Hoàn chỉnh dự thảo chương
trình đào tạo
- Tổ chức hội thảo chuyên gia (gồm các
chuyên gia kỹ thuật của doanh nghiệp, các nhà quản lý, nghiên cứu và giảng viên,
giáo viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nghệ nhân và những người có kiến
thức, kinh nghiệm, am hiểu về nghề).
- Hoàn thiện dự thảo chương trình đào
tạo.
đ) Bước 5: Thẩm định và ban hành
chương trình đào tạo
- Hoàn chỉnh hồ sơ và dự thảo chương
trình đào tạo.
- Ban chủ nhiệm báo cáo và bảo vệ
chương trình đào tạo trước Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo.
- Hội đồng thẩm định chương trình đào
tạo họp, đánh giá để làm căn cứ trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt, ra quyết
định ban hành chương trình đào tạo.
e) Bước 6: Đánh giá và cập nhật nội
dung chương trình đào tạo.
2. Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo
a) Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp
giao cho các đơn vị chuyên môn trực thuộc thực hiện các Điểm a và e Khoản 1 Điều
này và ra quyết định thành lập Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình đào tạo (dưới
đây gọi là Ban chủ nhiệm) để thực hiện các Điểm b, c, d và đ Khoản 1 của Điều này.
b) Ban chủ nhiệm có từ 5 đến 7 thành
viên (tùy theo khối lượng công việc của từng chương trình đào tạo cần xây dựng);
gồm các nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, cán bộ khoa học kỹ thuật
trong các doanh nghiệp; trong đó, có ít nhất một phần ba thành viên là nhà giáo
đang giảng dạy các nghề tương ứng. Ban chủ nhiệm có trưởng ban, phó trưởng ban,
thư ký và các ủy viên.
- Tiêu chuẩn của thành viên Ban chủ
nhiệm:
+ Có trình độ trung cấp trở lên;
+ Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp
giảng dạy hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực của nghề cần xây dựng
chương trình;
- Trách nhiệm, quyền hạn của Ban chủ
nhiệm:
+ Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo
cho nghề được phân công theo các quy định của Thông tư này;
+ Ban chủ nhiệm có thể thành lập các
tiểu ban giúp việc để thực hiện từng phần nhiệm vụ, công việc trong trách nhiệm
xây dựng chương trình đào tạo;
+ Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng của chương trình đào tạo đối với nghề được giao.
Điều 9. Quy trình thẩm
định và ban hành chương trình đào tạo
1. Bước 1: Thành lập Hội đồng thẩm định
chương trình đào tạo.
a) Người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo (dưới đây gọi là Hội đồng
thẩm định chương trình).
b) Hội đồng thẩm định chương trình có
từ 5 đến 7 thành viên (tùy theo khối lượng công việc của từng chương trình đào
tạo cần thẩm định) là các nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, cán bộ
khoa học kỹ thuật của doanh nghiệp. Hội đồng thẩm định phải có ít nhất một
thành viên là người của đơn vị sử dụng lao động sau đào tạo và có ít nhất một phần
ba tổng số thành viên là nhà giáo đang giảng dạy trình độ đào tạo sơ cấp với
nghề tương ứng. Trong đó có Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo cơ sở đào tạo,
Phó chủ tịch, thư ký và các ủy viên.
c) Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng
thẩm định chương trình
- Có trình độ cao đẳng trở lên;
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trực tiếp
giảng dạy hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực của nghề cần thẩm
định.
d) Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
thẩm định chương trình:
- Hội đồng thẩm định là tổ chức tư vấn
về chuyên môn giúp người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc thẩm định
chương trình đào tạo.
- Nhận xét, đánh giá chất lượng chương
trình đào tạo; chịu trách nhiệm về chất lượng thẩm định; kiến nghị về việc phê
duyệt chương trình đào tạo.
- Tổ chức thẩm định chương trình đào tạo
và lập báo cáo kết quả thẩm định để làm căn cứ phê duyệt chương trình đào tạo.
đ) Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm
định chương trình:
- Hội đồng thẩm định chương trình làm
việc dưới sự điều hành của chủ tịch hội đồng;
- Phiên họp của Hội đồng thẩm định chương
trình chỉ hợp lệ khi có mặt tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng, trong đó có chủ
tịch, thư ký và các ủy viên phản biện; các thành viên vắng mặt phải có bản nhận
xét, đánh giá về chương trình gửi Hội đồng trước ngày họp;
- Hội đồng thẩm định chương trình thảo
luận công khai, từng thành viên trong hội đồng có ý kiến phân tích, đánh giá đối
với chương trình đào tạo; biểu quyết từng nội dung và kết luận theo đa số (theo
ý kiến của từ 2/3 thành viên Hội đồng trở lên);
- Cuộc họp của Hội đồng thẩm định chương
trình phải được ghi thành biên bản chi tiết; trong đó có các ý kiến của từng
thành viên và kết quả biểu quyết đối với từng nội dung kết luận của Hội đồng).
Biên bản được các thành viên của Hội đồng dự họp nhất trí thông qua và cùng ký
tên.
e) Hội đồng thẩm định chương trình có
thể thành lập các tiểu ban giúp việc cho hội đồng để thẩm định
một hoặc một số mô - đun trong chương trình đào tạo.
2. Bước 2: Thẩm định chương trình đào
tạo
a) Hội đồng thẩm định chương trình căn
cứ vào các quy định hiện hành về chương trình đào tạo; yêu cầu của nghề đào tạo
theo khung trình độ quốc gia, tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và mục tiêu, chuẩn
đầu ra đã xác định để thẩm định chương trình đào tạo.
b) Hội đồng thẩm định chương trình phải
kết luận rõ một trong các nội dung sau: thông qua chương trình đào tạo, không cần
chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua chương trình đào tạo nhưng yêu cầu phải chỉnh
sửa, bổ sung và nêu nội dung cụ thể cần phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc không
thông qua chương trình đào tạo và nêu lý do không được thông qua.
3. Bước 3: Báo cáo kết quả thẩm định
Chủ tịch Hội đồng thẩm định chương
trình báo cáo kết quả thẩm định chương trình đào tạo, kèm theo biên bản họp hội
đồng, hồ sơ thẩm định để người đứng đầu cơ sở đào tạo xem xét, quyết định ban
hành.
4. Bước 4: Ban hành chương trình đào tạo
Người đứng đầu cơ sở đào tạo trình độ
sơ cấp căn cứ kết quả thẩm định chương trình đào tạo của hội đồng thẩm định tự
chủ, tự chịu trách nhiệm phê duyệt và ban hành chương trình đào tạo trình độ sơ
cấp để áp dụng cho cơ sở mình.
Điều 10. Lựa chọn
chương trình đào tạo; đánh giá, cập nhật chương trình đào tạo và công khai
chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra
1. Lựa chọn chương trình đào tạo
Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp có
thể lựa chọn chương trình đào tạo, nhưng phải tổ chức thẩm định theo quy định tại
Điều 9 Thông tư này để phê duyệt áp dụng đối với cơ sở mình.
2. Đánh giá, cập nhật chương trình đào
tạo
a) Ít nhất 3 năm một lần, người đứng
đầu cơ sở đào tạo sơ cấp phải tổ chức đánh giá chương trình đào tạo về sự đáp ứng
so với chuẩn đầu ra đã xác định và yêu cầu của người sử dụng lao động và những
thay đổi của công nghệ, kỹ thuật trong sản xuất đối với nghề đào tạo; những
thay đổi trong quy định của nhà nước, của cơ sở đào tạo về chương trình đào tạo;
sự thống nhất và gắn kết giữa nội dung chương trình, phương pháp đào tạo, kiểm
tra đánh giá, dự kiến tác động của việc thay đổi, cập nhật chương trình đào tạo.
b) Dự thảo những nội dung cần sửa đổi, cập nhật
chương trình đào tạo và tổ chức thẩm định theo quy định tại Điều
9 Thông tư này.
c) Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp
ban hành chương trình đào tạo cập nhật, bổ sung trên cơ sở đề xuất của Hội đồng
thẩm định chương trình sau khi chương trình đào tạo được đánh giá theo quy định
tại các Điểm a và b Khoản 2 Điều này.
3. Cơ sở đào tạo sơ cấp phải công khai
chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra của từng chương trình đào tạo của cơ sở
mình với người học nghề, gia đình họ khi tuyển sinh bằng hình thức niêm yết tại
trụ sở, cơ sở đào tạo, trong thông báo tuyển sinh hoặc trên Website của cơ sở
đào tạo hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng. Cụ thể các nội dung cần
công khai gồm:
a) Nội dung công khai về chương trình
đào tạo: tên chương trình đào tạo, đối tượng tuyển sinh, thời gian tuyển sinh, thời
gian đào tạo, địa điểm đào tạo; những kiến thức người học sẽ được trang bị, những
kỹ năng được thực hành; chứng chỉ sơ cấp; mức học phí phải nộp; các chính sách
hỗ trợ (nếu có).
b) Nội dung công khai về chuẩn đầu ra
gồm: những kiến thức, kỹ năng mà người học phải đạt được; những công việc của
nghề hoặc vị trí việc làm mà người học có thể thực hiện được sau khi hoàn thành chương
trình đào tạo sơ cấp.
Mục 3. QUY TRÌNH BIÊN
SOẠN, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO
Điều 11. Quy trình
biên soạn giáo trình đào tạo
1. Bước 1: Thành lập Tổ biên soạn giáo
trình đào tạo
a) Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp
ra quyết định thành lập Tổ biên soạn
giáo trình đào tạo (sau đây gọi là Tổ biên soạn).
b) Thành phần Tổ biên soạn có từ 5 đến
7 thành viên, gồm Tổ trưởng, thư ký và các thành viên là giáo viên, giảng viên,
các chuyên gia, cán bộ quản lý có kinh nghiệm đối với nghề đào tạo.
c) Tiêu chuẩn đối với thành viên Tổ biên soạn:
có trình độ trung cấp trở lên; có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy
hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực của nghề cần biên soạn giáo
trình.
d) Quyền hạn và trách nhiệm của Tổ
biên soạn:
- Tổ biên soạn có thể thành lập các
Nhóm để biên soạn
giáo trình một số mô đun của nghề; Mỗi nhóm biên soạn có từ 3 đến 5 thành viên
là giáo viên, giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy đối với nghề biên soạn. Nhóm
giúp Tổ biên soạn thực hiện nhiệm vụ biên soạn giáo trình đối với nghề được
giao;
- Quy định trách nhiệm của các nhóm
biên soạn giáo trình đào tạo;
- Tổ chức hướng dẫn phương pháp, quy
trình tổ chức biên soạn giáo trình đào tạo cho thành viên các nhóm biên soạn;
- Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng của giáo trình; báo cáo trước Hội đồng thẩm định và hoàn thiện dự thảo theo góp ý
của Hội đồng thẩm định.
2. Bước 2: Thiết kế cấu trúc giáo
trình đào tạo
Tổ biên soạn tổ chức nghiên cứu chương trình
đào tạo của nghề, chương trình chi tiết mô - đun; Thu thập, tham khảo các tài
liệu có liên quan làm căn cứ thực hiện nhiệm vụ biên soạn giáo trình. Cụ thể:
a) Xác định mục tiêu của tiêu đề, tiểu
tiêu đề/mục, tiểu mục trong bài/chương của mô - đun;
b) Xác định kiến thức cốt lõi, đặc trưng;
kết cấu, thể loại bài tập/sản phẩm để hình thành kỹ năng nhằm đạt được mục tiêu của
tiêu đề, tiểu tiêu đề/mục, tiểu mục trong bài/chương của mô - đun;
c) Tổ chức hội thảo, xin ý kiến chuyên
gia về cấu trúc của giáo trình đào tạo;
d) Tổng hợp, hoàn thiện các nội dung về cấu
trúc của giáo trình đào tạo.
3. Bước 3: Biên soạn giáo trình đào tạo
a) Biên soạn nội dung chi tiết giáo trình
mô - đun;
b) Hội thảo xin ý kiến chuyên gia (gồm
các giáo viên, giảng viên đang trực tiếp giảng dạy, cán bộ quản lý, nghiên cứu và
chuyên gia của nghề đào tạo về nội dung của từng giáo trình mô - đun);
c) Tổng hợp, hoàn thiện giáo trình đào tạo
sau khi có ý kiến chuyên gia.
4. Bước 4: Sửa chữa, biên tập, hoàn thiện
dự thảo giáo trình đào tạo
a) Sửa chữa biên tập tổng thể giáo trình
đào tạo;
b) Gửi xin ý kiến chuyên gia về giáo
trình đào tạo, gồm kỹ sư chuyên ngành đang làm việc tại các doanh nghiệp, đơn vị,
cơ quan trên địa bàn;
c) Hoàn thiện giáo trình đào tạo.
5. Bước 5: Thẩm định và ban hành giáo
trình đào tạo
a) Gửi bản dự thảo giáo trình tới Hội đồng
thẩm định giáo trình kèm theo báo cáo tóm tắt quá trình biên soạn và những nội
dung cốt lõi của giáo trình đào tạo;
b) Bảo vệ giáo trình trước cuộc họp Hội đồng
thẩm định giáo trình;
c) Hoàn thiện giáo trình theo ý kiến góp
ý của Hội đồng thẩm định giáo trình;
d) Trình người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ
cấp giáo trình đã được hoàn thiện (kèm theo báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng
thẩm định giáo trình) để xem xét, quyết định ban hành giáo trình đào tạo.
6. Bước 6: Đánh giá và cập nhật nội
dung giáo trình đào tạo.
Điều 12. Quy trình thẩm
định và ban hành giáo trình đào tạo
1. Bước 1: Thành lập hội đồng thẩm định
giáo trình
a) Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp ra
quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giáo trình đào tạo.
b) Hội đồng thẩm định có 5 đến 7 thành
viên, gồm: Chủ tịch hội đồng, Phó chủ tịch, thư ký và các ủy viên. Thành phần Hội
đồng gồm các giáo viên, giảng viên, các chuyên gia, cán bộ quản lý có kinh nghiệm
của nghề và được thành lập theo từng lĩnh vực chuyên môn của nghề, trong đó phải
có ít nhất một thành viên là người của đơn vị sử dụng lao động sau đào tạo.
c) Tiêu chuẩn thành viên của Hội đồng thẩm
định giáo trình là những người có trình độ cao đẳng trở lên; có ít nhất 5 năm
kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực của nghề.
d) Hội đồng thẩm định có thể quyết định thành
lập các tiểu ban và quy định nhiệm vụ, trách nhiệm các tiểu ban để giúp việc Hội
đồng thực hiện thẩm định một số giáo trình mô đun được giao của nghề. Mỗi tiểu ban giúp việc
có từ 3 đến 5 thành viên là giáo viên, giảng viên có kinh nghiệm trong giảng dạy
mô đun tương ứng của nghề.
đ) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định
giáo trình: Thẩm định giáo trình đào tạo do Tổ biên soạn dự thảo và
báo cáo Hội đồng; Trình thủ trưởng cơ sở đào tạo sơ cấp về kết quả thẩm định để
làm căn cứ xem xét, quyết định ban hành giáo trình đào tạo.
2. Bước 2: Tổ chức thẩm định giáo trình
a) Hội đồng thẩm định căn cứ vào chương
trình đào tạo, căn cứ các quy định hiện hành về giáo trình để thẩm định từng
giáo trình đào tạo. Cụ thể:
- Tổ chức họp dưới sự điều hành của Chủ
tịch Hội đồng với sự có mặt của đầy đủ các thành viên Hội đồng theo nguyên tắc
thảo luận công khai và từng thành viên trong hội đồng phải có ý kiến phân tích,
đánh giá đối với giáo trình biên soạn; biểu quyết từng nội dung và đưa ra kết luận. Các
ý kiến được thống nhất đưa vào kết luận khi có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng
đồng ý.
- Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo
biên bản họp thẩm định của Hội đồng (trong đó có ý kiến của từng thành viên, kết
quả biểu quyết đối với
từng kết luận và có chữ ký của các thành viên), để người đứng đầu cơ sở đào tạo
sơ cấp xem xét, làm căn cứ quyết định phê duyệt giáo trình để đưa vào đào tạo.
b) Tổ biên soạn giáo trình đào tạo có trách nhiệm
giải đáp các câu hỏi của thành viên Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định.
c) Hội đồng thẩm định phải kết luận rõ
theo các nội dung sau: Hội đồng thông qua giáo trình đào tạo, không cần chỉnh sửa,
bổ sung hoặc Hội đồng thông qua giáo trình đào tạo nhưng yêu cầu phải chỉnh sửa,
bổ sung và nêu nội dung cụ thể cần phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc hội đồng không
thông qua giáo trình đào tạo và nêu lý do không được thông qua.
3. Bước 3: Báo cáo kết quả thẩm định
Chủ tịch hội đồng thẩm định báo cáo kết
quả thẩm định giáo trình đào tạo, kèm theo biên bản họp hội đồng và hồ sơ thẩm
định để người đứng đầu
cơ sở đào tạo sơ cấp xem xét, quyết định ban hành.
4. Bước 4: Ban hành giáo trình
Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp
căn cứ kết quả thẩm định giáo trình đào tạo của Hội đồng thẩm định tự chủ, tự
chịu trách nhiệm phê duyệt và ban hành giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp để áp
dụng cho cơ sở mình.
Điều 13. Lựa chọn, cập
nhật, đánh giá giáo trình đào tạo
1. Lựa chọn giáo trình đào tạo
Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp có
thể lựa chọn giáo trình đào tạo của cơ sở đào tạo khác, nhưng phải tổ chức thẩm
định giáo trình đào tạo theo quy định tại Điều 12 Thông tư này
để phê duyệt và áp dụng.
2. Cập nhật, đánh giá giáo trình đào tạo
a) Ít nhất 3 năm một lần, người đứng đầu cơ
sở đào tạo sơ cấp phải tổ chức đánh giá giáo trình đào tạo mà cơ sở mình đang tổ
chức đào tạo.
b) Dự thảo những nội dung cần sửa đổi, cập nhật
giáo trình đào tạo và tổ chức thẩm định giáo trình đào tạo theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
c) Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp
ban hành giáo trình đào tạo cập nhật, bổ sung trên cơ sở đề xuất của Hội đồng
thẩm định chương trình sau khi chương trình đào tạo được đánh giá theo quy định
tại các Điểm a và b Khoản 2 Điều này.
Chương IV
TUYỂN
SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Điều 14. Xác định chỉ
tiêu, kế hoạch tuyển sinh và thông báo tuyển sinh
1. Xác định chỉ tiêu
tuyển sinh
Cơ sở đào tạo sơ cấp căn cứ quy mô tuyển sinh đã được
quy định tại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp,
tự chủ, tự chịu trách nhiệm xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ sơ cấp hàng
năm của đơn vị mình.
2. Kế hoạch tuyển sinh
a) Trên cơ sở xác định chỉ tiêu tuyển
sinh quy định tại Khoản 1 Điều này; căn cứ vào nhu cầu sử dụng lao động của
doanh nghiệp, người sử dụng lao động, nhu cầu của người học và kết quả tuyển
sinh đào tạo trong năm, trước ngày 31 tháng 10 hằng năm cơ sở đào tạo sơ cấp
xây dựng kế hoạch tuyển
sinh trình độ sơ cấp cho năm sau của cơ sở mình, gồm: số lượng, nghề đào tạo, đối
tượng, thời gian, địa bàn tuyển sinh gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi tổ chức đào tạo và Bộ, ngành trực tiếp quản lý (nếu có).
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng
hợp kế hoạch tuyển sinh của các cơ sở đào tạo sơ cấp trên địa bàn; các Bộ,
ngành tổng hợp kế hoạch tuyển sinh của các cơ sở đào tạo sơ cấp trực thuộc (nếu có) gửi
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
3. Thông báo tuyển
sinh
Chậm nhất 03 (ba) tháng trước khi tổ
chức tuyển sinh, cơ sở
đào tạo sơ cấp công bố công khai: chỉ tiêu tuyển sinh của từng nghề; đối tượng
tuyển sinh, khu vực
tuyển sinh và thời hạn nhận hồ sơ đăng ký học; thời gian xét tuyển và căn cứ
xét tuyển.
Điều 15. Đối tượng và
hình thức tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển
sinh
Đối tượng tuyển sinh là người từ đủ 15
(mười lăm) tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
2. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển và được
thực hiện nhiều lần trong năm.
Điều 16. Đăng ký học
trình độ sơ cấp
1. Người học trình độ sơ cấp có thể đăng
ký vào học tại một hoặc nhiều cơ sở đào tạo sơ cấp. Người học đăng ký học tại
cơ sở đào tạo sơ cấp nào thì nộp hồ sơ đăng ký học tại cơ sở đó.
2. Thủ tục và hồ sơ đăng ký, xét tuyển,
triệu tập thí sinh trúng tuyển học trình độ sơ cấp do người đứng đầu cơ sở đào
tạo sơ cấp quy định.
3. Sau khi xem xét đủ điều kiện nhập học,
bộ phận phụ trách đào tạo trình người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp ký quyết định
công nhận người đến học là học sinh chính thức, xếp lớp học và cấp thẻ học viên
cho từng người.
4. Học sinh nhập học phải được cơ sở đào
tạo sơ cấp cung cấp đầy đủ các thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch học
tập của các chương trình, quy chế đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của người học.
5. Các giấy tờ nhập học phải được xếp
trong túi đựng hồ sơ của từng học sinh do bộ phận đào tạo của cơ sở đào tạo sơ
cấp quản lý, lưu giữ.
Chương V
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Điều 17. Thời gian hoạt
động đào tạo
1. Thời gian hoạt động đào tạo tùy theo
yêu cầu, tính chất của nghề đào tạo và tình hình thực tế của cơ sở đào tạo sơ cấp,
người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp quy định cụ thể thời gian hoạt động đào tạo
của cơ sở mình.
2. Đơn vị thời gian của hoạt động đào tạo
a) Thời gian khóa học được tính theo năm
học, tháng học và tuần.
b) Một giờ học thực hành hoặc học theo mô
- đun là 60 phút, được tính bằng một giờ chuẩn. Một giờ học lý thuyết là 45
phút, được tính bằng một giờ chuẩn.
c) Một ngày học thực hành, thực tập hoặc
học theo mô - đun không quá 8 giờ chuẩn. Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ
chuẩn.
d) Một tuần học theo mô - đun hoặc thực
hành không quá 40 (bốn mươi) giờ chuẩn. Một tuần học lý thuyết không quá 30 (ba
mươi) giờ chuẩn.
3. Tùy theo số lượng người học, số lớp học
cần tổ chức và điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo sơ cấp, người phụ
trách đào tạo sắp xếp thời khóa biểu hàng ngày đối với từng lớp.
Điều 18. Thời gian
đào tạo và phân bổ thời gian đào tạo
1. Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp là
thời gian tích lũy đủ số lượng mô - đun quy định cho từng chương trình đào tạo.
Tùy theo điều kiện đào tạo của cơ sở đào tạo sơ cấp, người đứng đầu cơ sở đào tạo
sơ cấp quy định thời gian tối đa đối với mỗi chương trình, nhưng không được vượt
quá hai lần so với thời gian thiết kế của chương trình đó.
2. Tùy thuộc
chương trình đào tạo, cơ sở đào tạo sơ cấp phân bổ thời gian và kế hoạch đào tạo
đối với từng nghề; số lượng mô - đun tối đa, tối thiểu cần tích lũy cho từng kỳ
học, đợt học nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Thời gian thực học
tối thiểu cho chương trình đào tạo là 10 (mười) tuần và tối đa là 42 (bốn hai)
tuần. Thời gian ôn, kiểm tra hoặc thi kết thúc khóa học tối thiểu là 01 (một)
tuần và tối đa 02 (hai) tuần.
b) Tổng thời gian các hoạt động chung tối thiểu
cho chương trình đào tạo là 01 (một) tuần và tối đa là 02 (hai) tuần.
3. Căn cứ vào khối lượng và nội dung kiến
thức, kỹ năng tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp
được quy định trong chương trình đào tạo của từng nghề, người đứng đầu cơ sở
đào tạo sơ cấp phân bổ số mô - đun
cho từng kỳ học, đợt học.
Điều 19. Thực hiện và
quản lý chương trình đào tạo
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo
a) Kế hoạch đào tạo đối với khóa học: Kế hoạch
phải thể hiện được các nội dung: mục tiêu đào tạo, số lượng mô - đun, tên từng
mô - đun đào tạo; thời gian thực hiện; thời gian kiểm tra, hoặc thi kết thúc khóa học; địa điểm thực hiện.
b) Kế hoạch đào tạo đối với kỳ học hoặc đợt
học: phải thể hiện được các nội dung: tên mô - đun đào tạo; thời gian thực hiện,
thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc; thời gian kiểm tra; giáo viên, người dạy
và địa điểm thực hiện.
Đầu khóa học, cơ sở đào tạo sơ cấp phải
thông báo cho người học về quy chế đào tạo; kế hoạch đào tạo của khóa học, kỳ học
hoặc đợt học; nội dung chương trình đào tạo bắt buộc và tự chọn cho cả khóa học,
từng kỳ học hoặc đợt học; danh sách mô - đun sẽ được giảng dạy; lịch kiểm tra, thi,
hình thức kiểm tra, thi kết thúc hoặc công nhận kết quả; quyền lợi và nghĩa vụ
của người học.
2. Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy
a) Giáo viên giảng dạy phải đạt chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
b) Cơ sở đào tạo sơ cấp phải bố trí đủ
giáo viên giảng dạy phù hợp từng nội dung trong chương trình đào tạo.
3. Tổ chức lớp học và địa điểm đào tạo
a) Tổ chức lớp
- Lớp học kiến thức nghề, kỹ năng cần thiết
khác tối đa 35 người học. Lớp học kiến thức nghề, kỹ năng cần thiết khác dành
cho người dân tộc thiểu số ít người, người khuyết tật tối đa 20 người học.
Riêng lớp học kiến thức nghề, kỹ năng cần thiết khác dành cho người mù tối đa
10 người học.
- Lớp học thực hành nghề hoặc học tích
hợp tối đa 18 người học. Lớp học thực hành nghề hoặc học tích hợp đối với người
dân tộc thiểu số ít người,
người khuyết tật, tối đa 10 người học. Riêng lớp học thực hành nghề hoặc học
tích hợp đối với người mù tối đa 8 người học.
- Mỗi lớp có một giáo viên chủ nhiệm
phụ trách lớp.
b) Địa điểm đào
tạo
Địa điểm đào tạo được thực hiện linh
hoạt tại cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, nơi sản xuất, nhưng phải đảm bảo các điều
kiện để dạy và học về
mặt bằng, địa điểm học kiến thức nghề; địa điểm học thực hành kỹ năng nghề;
phương tiện, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu đào tạo,... theo yêu cầu của từng
mô - đun, chương trình đào tạo.
4. Tổ chức giảng
dạy
a) Khi bắt đầu khóa học, kỳ học hoặc đợt
học và trước khi học từng mô - đun giáo viên thực hiện kiểm tra, đánh giá về kiến
thức, kỹ năng nghề của từng người học; tinh thần thái độ học tập của người học
(đánh giá năng lực người học) để chuẩn bị nội dung, phương pháp giảng dạy phù hợp.
b) Chỉ tổ chức giảng dạy những kiến thức,
hướng dẫn thực hành những kỹ năng nghề theo nội dung, yêu cầu của mô - đun mà
người học chưa biết, chưa làm được hoặc chưa biết kỹ, đầy đủ, chưa làm được thành
thạo. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mô - đun đã học và tổ chức giảng
dạy mô - đun tiếp theo của chương trình đào tạo.
c) Trường hợp đào tạo thường xuyên trình
độ sơ cấp, khi kết thúc kỳ học hoặc đợt học, người học làm công việc họ được dạy
tại nơi ở, nơi làm việc hoặc tự ôn, luyện nội dung kiến thức, thực hành kỹ năng
nghề để chuẩn
bị kiểm tra kết thúc mô - đun đã học và học mô - đun, kỳ học hoặc đợt học tiếp
theo.
Điều 20. Nghỉ học tạm
thời
1. Người học được nghỉ học tạm thời và bảo
lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:
a) Được điều động đi làm nghĩa vụ quân sự,
công an nghĩa vụ, thanh niên xung phong;
b) Bị ốm đau hoặc tai nạn phải điều trị
dài ngày, nhưng phải có giấy xác nhận của bệnh viện hoặc cơ sở khám chữa bệnh
có thẩm quyền;
c) Trường hợp vì nhu cầu cá nhân, người học
phải có đủ các điều kiện:
- Đã học ít nhất một mô - đun hoặc một
kỳ học, đợt học đối với chương trình đào tạo tại cơ sở đào tạo sơ cấp;
- Không rơi vào trường hợp bị buộc thôi
học quy định tại Điều 21 của Thông tư này.
2. Người học, khi muốn trở lại học tiếp tại
cơ sở đào tạo sơ cấp, phải báo cho cơ sở đào tạo sơ cấp ít nhất 5 (năm) ngày
làm việc trước khi bắt đầu kỳ học, đợt học mới.
3. Thủ tục nghỉ học tạm thời, được bảo
lưu kết quả đã học và việc trở lại học tiếp do người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ
cấp quy định cụ thể và phải thông báo công khai tại cơ sở đào tạo sơ cấp.
Điều 21. Buộc thôi học,
tự thôi học
1. Người học bị buộc thôi học trong quá
trình học, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Bị kỷ luật ở mức buộc thôi học.
b) Đã hết thời gian đào tạo tối đa đối với
chương trình đào tạo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư này.
2. Người học không thuộc diện bị buộc thôi
học quy định tại Khoản 1 Điều này, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm
theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau được đề nghị người đứng đầu
cơ sở đào tạo sơ cấp cho thôi học:
a) Người học sinh tự xét thấy không còn
khả năng hoàn thành chương trình đào tạo.
b) Vì lý do khác phải thôi học kèm theo minh
chứng cụ thể và được người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp chấp thuận.
3. Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp
quy định cụ thể về thủ tục, trách nhiệm của cơ sở đào tạo, người học và quyết định
việc buộc thôi học, tự thôi đối với người học.
4. Chậm nhất là một tháng sau khi người học
có quyết định buộc thôi học hoặc tự thôi học, cơ sở đào tạo sơ cấp phải thông
báo tới địa phương, nơi người học đăng ký hộ khẩu thường trú và đăng ký tạm trú
(nếu có).
Điều 22. Thay đổi cơ
sở đào tạo sơ cấp
1. Trong thời gian học, do nhu cầu của bản
thân và gia đình (gia đình thay đổi nơi cư trú, hoặc hoàn cảnh riêng của gia
đình, bản thân), người học có thể được xem xét, chuyển đổi cơ sở đào tạo sơ cấp
và công nhận kết quả đã học, nếu có đủ các điều kiện sau:
a) Người học phải có đơn đề nghị thay đổi
cơ sở đào tạo kèm theo hồ sơ xin theo quy định của cơ sở đào tạo sơ cấp nơi đến;
b) Cơ sở đào tạo sơ cấp, nơi người học sẽ
chuyển đến có nghề đào tạo mà người học đang học;
c) Người học không đang trong thời gian bị
kỷ luật hoặc thời gian bị xem xét kỷ luật;
d) Được sự đồng ý của cả hai cơ sở đào tạo
sơ cấp nơi chuyển đi và nơi đến.
2. Căn cứ chương trình đào tạo của hai cơ
sở, người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp nơi người học xin chuyển đến có quyền quyết
định việc học tập tiếp tục và công nhận kết quả học tập trước đó của người học
hoặc các mô - đun được chuyển đổi kết quả, số mô - đun phải học bổ sung.
Điều 23. Đánh giá,
công nhận kết quả học tập
1. Đánh giá kết quả học tập trong đào tạo
trình độ sơ cấp được thực hiện theo cách thức kết hợp chấm điểm kiểm tra đánh
giá quá trình học và kiểm tra kết thúc từng mô - đun. Điểm mô - đun bao gồm điểm
kiểm tra đánh giá quá trình học (bao gồm điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên và
điểm kiểm tra đánh giá định kỳ) và điểm kiểm tra kết thúc mô - đun.
2. Điểm đánh giá kết quả học tập của học
sinh theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số.
3. Kết quả học tập được đánh giá theo số
mô - đun được tích lũy. Người học học hết chương trình đào tạo trình độ sơ cấp
nếu tích lũy đủ số mô - đun theo quy định, có đủ điều kiện thì được người đứng
đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp cấp chứng chỉ sơ cấp. Những mô - đun
đã tích lũy được công nhận và không phải học lại khi học các chương trình đào tạo
khác hoặc được bảo lưu để học liên thông lên trình độ cao hơn.
Chương VI
THI,
KIỂM TRA, XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
Điều 24. Kiểm tra thường
xuyên và kiểm tra định kỳ
1. Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định
kỳ
a) Kiểm tra đánh giá thường xuyên được thực
hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học của học sinh theo từng mô - đun cụ
thể thông qua việc chấm điểm kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với
thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành,
thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra đánh giá khác.
b) Kiểm tra đánh giá định kỳ được thực hiện
tại thời điểm được quy định trong đề cương chi tiết của mô đun, có thể được thực hiện
bằng bài kiểm tra viết có thời gian làm bài từ 30 đến 45 phút; làm bài thực
hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác.
2. Cách thức thực hiện kiểm tra thường
xuyên và kiểm tra định kỳ
a) Kiểm tra đánh giá quá trình học do
giáo viên giảng dạy mô - đun thực hiện theo những yêu cầu sau:
- Nội dung kiểm tra là những nội dung
được quy định trong mô - đun đào tạo đã giảng dạy cho học sinh;
- Nội dung cụ thể và hình thức kiểm
tra thường xuyên do giáo viên tự quyết định;
- Nội dung và hình thức kiểm tra định
kỳ được thực hiện theo quy định trong đề cương chi tiết mô - đun của chương
trình đào tạo.
b) Các bài kiểm tra theo hình thức kiểm
tra viết, tiểu luận, bài tập sau khi chấm phải trả lại cho học sinh ngay sau
khi công bố điểm kiểm tra.
3. Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra
cho từng mô - đun cụ thể được thực hiện theo quy định của người đứng đầu cơ sở
đào tạo sơ cấp, bảo đảm trong một mô - đun mỗi người học có ít nhất một điểm kiểm
tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ.
4. Học sinh không dự kiểm tra nếu không
có lý do chính đáng thì phải nhận điểm 0 (không) cho bài kiểm tra đó. Trường hợp
có lý do chính đáng thì được giáo viên giảng dạy mô - đun tổ chức làm bài kiểm
tra bổ sung.
Điều 25. Kiểm tra kết
thúc mô - đun
1. Thể lệ kiểm tra kết thúc mô - đun
a) Điều kiện dự kiểm tra kết thúc mô -
đun: Người học được dự kiểm tra kết thúc mô - đun khi có đủ điều kiện sau:
- Tham dự ít nhất 70% thời gian lên lớp
lý thuyết, 80% giờ thực hành, thực tập và các yêu cầu của mô - đun được quy định
trong đề cương chi tiết của mô - đun.
- Điểm trung bình chung các điểm kiểm
tra đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Trường hợp người học bị ốm trong quá
trình học hoặc trong kỳ kiểm tra kết thúc mô - đun, phải viết đơn xin phép gửi cơ
sở đào tạo sơ cấp trong thời hạn không quá một tuần kể từ ngày ốm, kèm theo giấy
chứng nhận của cơ quan y tế trường hoặc cơ quan y tế cấp xã trở lên nhưng phải
đảm bảo tham dự lớp học đủ thời gian theo quy định tại điểm này.
b) Hình thức, thời gian kiểm tra
- Hình thức kiểm tra kết thúc mô - đun
là thực hiện bài kiểm tra kỹ năng tổng hợp, gồm kiến thức và kỹ năng thực hành
một hoặc một số khâu công việc của nghề.
- Thời gian làm bài kiểm tra kết thúc
mô - đun đối với mỗi bài kiểm tra viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài kiểm
tra đối với các hình thức kiểm tra khác hoặc thời gian làm bài kiểm tra của mô
- đun có tính đặc thù của nghề đào tạo do người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp
quyết định.
Hình thức kiểm tra, thời gian làm bài
kiểm tra kết thúc mô - đun phải được quy định trong đề cương chi tiết của mô -
đun.
c) Ra đề kiểm tra và chấm điểm
- Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp
tổ chức xây dựng, quản lý và sử dụng ngân hàng đề kiểm tra kết thúc mô - đun. Đề
kiểm tra phải phù hợp với nội dung mô - đun đã được quy định trong chương trình
và phải được bốc thăm ngẫu nhiên từ ngân hàng đề của cơ sở đào tạo sơ cấp. Người
đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp phê duyệt đề trước khi sử dụng.
- Cách chấm và tính điểm kiểm tra
+ Mỗi bài kiểm tra kết thúc mô - đun
phải do giáo viên chấm điểm và phải ký tên vào bài kiểm tra, phiếu chấm điểm, bảng
tổng hợp điểm. Việc chấm điểm bài kiểm tra viết tự luận, chấm điểm vấn đáp, thực
hành phải thực hiện trên phiếu chấm thi do người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp
quy định.
+ Điểm kiểm tra là điểm trung bình cộng
của các giáo viên chấm. Trường hợp điểm của các giáo viên chấm đối với một bài
kiểm tra có sự chênh lệch trên 1,0 điểm (theo thang điểm 10) thì phải tổ chức
xem xét hoặc chấm lại. Trường hợp chấm lại vẫn không thống nhất được điểm thì
trưởng khoa hoặc trưởng bộ môn xem xét, quyết định cuối cùng về cho điểm đối với
bài kiểm tra đó. Bài kiểm tra được chấm thông qua máy, phần mềm chuyên dụng và
việc chấm phúc khảo do người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp quy định cụ thể và tổ
chức thực hiện.
Đối với người học không đủ điều kiện dự
kiểm tra hoặc vắng mặt buổi kiểm tra không có lý do chính đáng thì phải nhận điểm
0 cho lần kiểm tra đó; trường hợp có lý do chính đáng thì chưa tính điểm kiểm
tra.
- Cách tính điểm mô - đun
+ Điểm mô - đun là điểm trung bình các
điểm kiểm tra có trọng số 0,4 và điểm kiểm tra kết thúc mô - đun có trọng số
0,6.
+ Điểm trung bình các điểm kiểm tra là
trung bình cộng của các điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo
hệ số của từng loại điểm. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm
kiểm tra định kỳ tính hệ số 2.
d) Kết quả kiểm tra kết thúc mô - đun; học
và kiểm tra lại
- Người học đủ điều kiện dự kiểm tra
sau mỗi lần học, được dự kiểm tra kết thúc mô - đun nhưng không quá 02 lần kiểm
tra. Cụ thể:
+ Học sinh được dự kiểm tra kết thúc
mô - đun lần thứ nhất, nếu điểm mô - đun đạt yêu cầu thì không phải dự kiểm tra
lần thứ hai; nếu điểm mô - đun chưa đạt yêu cầu thì phải dự kiểm tra thêm một lần
nữa do cơ sở tổ chức.
+ Học sinh vắng mặt ở lần kiểm tra nào
mà không có lý do chính đáng thì vẫn tính số lần dự kiểm tra đó nhưng điểm số
là 0; trường hợp có lý do chính đáng thì chưa tính số lần dự kiểm tra và được
người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp bố trí dự kiểm tra.
- Học và kiểm tra lại:
Học sinh phải học và kiểm tra lại mô -
đun chưa đạt yêu cầu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Không đủ điều kiện dự kiểm tra lần đầu;
+ Đã hết số lần (02 lần) dự kiểm tra kết
thúc mô - đun, nhưng điểm mô - đun chưa đạt yêu cầu.
- Học sinh thuộc diện phải học và kiểm
tra lại không được bảo lưu điểm, thời gian học tập của mô - đun lần học trước
và phải bảo đảm các điều kiện dự kiểm tra được quy định tại Điểm a Khoản 1 của Điều
này mới được dự kiểm tra kết thúc mô - đun.
- Trường hợp không còn mô - đun do điều
chỉnh chương trình thì người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp quyết định chọn
mô - đun khác thay thế trên cơ sở phù hợp với mục tiêu của nghề đào tạo.
2. Cách thức tổ chức kiểm tra kết thúc mô
- đun
a) Cơ sở đào tạo sơ cấp tổ chức phổ biến
quy chế kiểm tra đối với học sinh tham dự kỳ kiểm tra. Các phiên họp liên quan
đến kỳ kiểm tra; việc lựa chọn bốc thăm, bàn giao đề kiểm tra; bài kiểm tra; điểm
kiểm tra phải được ghi lại bằng biên bản.
b) Lịch kiểm tra của kỳ kiểm tra chính phải
được thông báo trước ngày kiểm tra ít nhất 02 tuần. Lịch kiểm tra của kỳ kiểm
tra lại phải được thông báo trước ngày kiểm tra ít nhất 01 tuần. Trong kỳ kiểm
tra, từng mô - đun được tổ chức kiểm tra riêng biệt, không bố trí kiểm tra ghép
một số mô - đun trong cùng một buổi kiểm tra của một học sinh.
c) Thời gian dành cho ôn
kiểm tra mỗi mô - đun tỷ lệ thuận với số giờ của mô - đun đó và bảo đảm ít nhất
là 1/2 ngày ôn thi cho 15 giờ thực học. Tất cả các mô - đun phải bố trí giáo
viên hướng dẫn ôn kiểm tra, đề cương ôn thi phải được công bố cho người học
ngay khi bắt đầu tổ chức ôn kiểm tra.
d) Danh sách học sinh đủ điều kiện dự kiểm
tra, không đủ điều kiện dự kiểm tra có nêu rõ lý do phải được công bố công khai
trước ngày kiểm tra mô - đun ít nhất 05 ngày làm việc. Danh sách phòng kiểm tra,
địa điểm kiểm tra phải được công khai trước ngày kiểm tra kết thúc mô - đun từ
1 - 2 ngày làm việc.
đ) Điểm kiểm tra theo hình thức vấn
đáp, thực hành, thực tập hoặc bảo vệ báo cáo thực tập phải được công bố cho học
sinh biết ngay sau khi chấm. Đối với các hình thức kiểm tra khác phải được công
bố cho học sinh biết muộn nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp kết
quả kiểm tra.
e) Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp
quy định cụ thể về tổ chức kiểm tra, kết thúc mô - đun ở cơ sở mình.
Điều 26. Kiểm tra hoặc
thi kết thúc khóa học (dưới đây gọi là thi kết thúc khóa học)
1. Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp có
trách nhiệm quy định việc ra đề thi kết thúc khóa học; quy định thể lệ thi (thời
gian, hình thức thi; thang điểm và cách tính điểm thi...); thành lập Hội đồng thi
kết thúc khóa học và chỉ đạo thực hiện kỳ thi kết thúc khóa học công khai, công
bằng, đảm bảo chất lượng, đánh giá đúng kết quả học tập và rèn luyện của người
học.
2. Điều kiện để người học được
dự thi kết thúc khóa học:
a) Các điểm tổng kết môn học, mô - đun phải
đạt từ 5,0 điểm trở lên;
b) Không trong thời gian đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự tại thời điểm tổ chức kiểm tra hoặc thi kết thúc khóa học.
3. Hình thức thi kết thúc khóa học:
Thi kết thúc khóa học theo hình thức
thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp để thực hiện các công việc đơn giản của nghề
hoặc hoàn thiện một sản phẩm, dịch vụ.
4. Nhiệm vụ của Hội đồng thi kết thúc khóa
học:
a) Thông qua danh sách học sinh được dự thi
kết thúc khóa học và thông báo công khai trước kỳ thi 15 ngày;
b) Xây dựng đề, đáp án và quy trình chấm
bài thi;
c) Tổ chức thi kết thúc khóa học, xử lý
các trường hợp vi phạm nội quy thi và công nhận tốt nghiệp;
d) Tổ chức chấm bài thi;
đ) Đề xuất việc xếp loại tốt nghiệp
cho học sinh sau khi kết thúc khóa học.
Điều 27. Công nhận tốt
nghiệp đối với người học trình độ sơ cấp
1. Cách tính điểm tổng
kết khóa học
Điểm tổng kết khóa học của người học
trình độ sơ cấp được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- ĐTKKH: Điểm tổng kết khóa
học
- ĐiTKM: Điểm tổng kết mô -
đun thứ i
- ĐT: Điểm thi kết thúc khóa
học
- n: Số lượng các mô - đun đào tạo
2. Điều kiện được
công nhận tốt nghiệp
Người học trình độ sơ cấp được công nhận
tốt nghiệp khi có điểm tổng kết khóa học được tính theo quy định tại khoản 1 của
Điều này từ 5,0 trở lên.
3. Xếp loại tốt nghiệp
a) Việc xếp loại tốt nghiệp cho học sinh
được căn cứ vào điểm tổng kết khóa học.
b) Các mức xếp loại tốt nghiệp được quy định
như sau:
- Loại xuất sắc có điểm tổng kết khóa
học từ 9,0 đến 10;
- Loại giỏi có tổng kết khóa học từ
8,0 đến dưới 9,0;
- Loại khá có điểm tổng kết khóa học từ
7,0 đến dưới 8,0;
- Loại trung bình khá có điểm tổng kết
khóa học từ 6,0 đến dưới 7,0;
- Loại trung bình có điểm tổng kết khóa
học từ 5,0 đến dưới 6,0.
c) Các mức xếp loại tốt nghiệp xuất sắc,
giỏi, khá, trung bình khá của học sinh sẽ bị giảm đi một mức nếu học sinh bị kỷ
luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học hoặc có một mô - đun trở lên
trong khóa học phải thi lại, học lại (không tính mô - đun được tạm hoãn học hoặc
được miễn trừ).
d) Mức xếp loại tốt nghiệp được ghi vào
chứng chỉ sơ cấp và bảng tổng hợp kết quả học tập của học sinh.
4. Công nhận tốt nghiệp
a) Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp
căn cứ báo cáo của hội đồng kiểm tra hoặc thi kết thúc khóa học ra quyết
định công nhận tốt nghiệp và công bố công khai tới người học.
b) Cơ sở đào tạo sơ cấp có trách nhiệm
báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở đào tạo sơ cấp tổ chức
đào tạo và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có) về kết quả công nhận tốt
nghiệp chậm nhất trong thời hạn 30 ngày kể từ khi kết thúc khóa học.
Chương VII
MẪU
CHỨNG CHỈ SƠ CẤP; IN, QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, THU HỒI, HỦY BỎ CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
Điều 28. Mẫu chứng chỉ
sơ cấp
1. Chứng chỉ sơ cấp, gồm hai mặt, có kích
thước 19cm x 18cm.
2. Mặt trước có nền màu đỏ, có hình Quốc
huy, các chữ in trên mặt trước có màu vàng; mặt sau nền màu trắng, hoa văn trống
đồng màu vàng nhạt, các chữ in trên mặt sau có màu đen, riêng dòng chữ “CHỨNG
CHỈ SƠ CẤP” màu đỏ, kiểu chữ Times New Roman, in hoa, đậm.
3. Nội dung cụ thể của mẫu chứng chỉ sơ cấp
thực hiện theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 29. Mẫu bản sao
chứng chỉ sơ cấp
1. Mẫu bản sao chứng chỉ sơ cấp là mẫu chứng chỉ
sơ cấp theo quy định tại Điều 28 Thông tư này, có thêm dòng
chữ “BẢN SAO” màu đỏ, kiểu chữ Times New Roman, in hoa, không đậm.
2. Nội dung cụ thể của mẫu bản sao chứng
chỉ sơ cấp thực hiện theo mẫu số 2 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 30. In, quản lý,
cấp phát chứng chỉ sơ cấp
1. In, quản lý chứng
chỉ sơ cấp
a) Căn cứ mẫu chứng chỉ sơ cấp; mẫu bản
sao chứng chỉ sơ cấp quy định tại các Điều 28 và 29 Thông tư này, cơ sở đào tạo sơ cấp thiết kế hoặc lựa chọn mẫu
phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp, kèm theo lô gô của cơ
sở mình (nếu có).
b) Cơ sở đào tạo sơ cấp gửi công văn kèm
theo mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp (mỗi loại 03
bản) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở đào tạo sơ cấp có trụ sở
chính để đăng ký xác
nhận.
Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được công văn của cơ sở đào tạo sơ cấp, kèm theo mẫu phôi chứng
chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
phải xác nhận vào từng mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ
cấp. Trường hợp không xác nhận, phải có văn bản gửi cơ sở đào tạo sơ cấp, nêu
rõ lý do.
Quá thời hạn trên, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội không xác nhận hoặc không có văn bản trả lời, cơ sở đào tạo
sơ cấp được quyền in, sử dụng chứng chỉ sơ cấp, bản sao chứng chỉ sơ cấp theo mẫu
phôi đã gửi để đăng ký xác nhận.
d) Mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng
chỉ sơ cấp đã được xác nhận được lưu giữ tại cơ sở đào tạo sơ cấp và Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi cơ sở đào tạo sơ cấp có trụ sở chính để quản lý.
đ) Cơ sở đào tạo sơ cấp tổ chức in chứng
chỉ sơ cấp, bản sao chứng chỉ sơ cấp theo mẫu phôi đã đăng ký xác nhận quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều này để sử dụng cấp cho người học.
2. Cấp phát chứng chỉ sơ cấp
a) Người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp ký
và cấp chứng chỉ sơ cấp cho từng người học được công nhận tốt nghiệp quy định tại
Điều 27 Thông tư này.
b) Chứng chỉ sơ cấp chỉ cấp một lần,
không cấp lại. Bản sao chứng chỉ sơ cấp được cấp theo yêu cầu của người học.
c) Cơ sở đào tạo sơ cấp ghi vào sổ cấp chứng
chỉ sơ cấp và sổ cấp bản sao chứng chỉ sơ cấp.
Điều 31. Thu hồi, hủy
bỏ chứng chỉ sơ cấp và bản sao chứng chỉ sơ cấp
1. Chứng chỉ sơ cấp và bản sao bị người đứng
đầu cơ sở đào tạo sơ cấp thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Phát hiện có gian lận trong quá trình
học tập dẫn đến sai lệch kết quả công nhận tốt nghiệp.
b) Phát hiện có vi phạm về việc in, quản
lý, cấp phát chứng chỉ sơ cấp và bản sao chứng chỉ sơ cấp;
c) Cấp cho người không đủ điều kiện; chứng
chỉ sơ cấp và bản sao chứng chỉ sơ cấp do người không có thẩm quyền cấp; chứng
chỉ sơ cấp bị tẩy xóa, sửa chữa;
d) Người được cấp chứng chỉ sơ cấp và bản
sao chứng chỉ sơ cấp để cho người
khác sử dụng chứng chỉ sơ cấp hoặc bản sao chứng chỉ sơ cấp của mình.
2. Người đứng đầu cơ sở hoạt động đào tạo
sơ cấp xem xét ra quyết định hủy bỏ việc công nhận tốt nghiệp và thu hồi chứng
chỉ sơ cấp và bản sao chứng chỉ sơ cấp mà mình đã cấp. Trong trường hợp cần thiết,
việc thu hồi chứng chỉ sơ cấp được thông báo rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Chương VIII
SỔ SÁCH,
BIỂU MẪU QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Điều 32. Sổ sách, biểu
mẫu quản lý đào tạo
Sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo sơ cấp
ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:
Điều 33. Chế độ báo
cáo
1. Cơ sở đào tạo sơ cấp thực hiện báo cáo
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ, ngành trực tiếp quản lý (nếu có) về
kết quả tuyển sinh, đào tạo sơ cấp định kỳ 6 tháng (trước ngày 30 tháng 6) và
01 năm (trước ngày 31 tháng 12) theo mẫu số 11 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả thực hiện tuyển sinh, đào tạo sơ cấp
trên địa bàn; các Bộ, ngành tổng hợp kết quả thực hiện tuyển sinh, đào tạo sơ cấp
đối với các đơn vị trực thuộc (nếu có) và báo cáo định kỳ 6 tháng (trước ngày
31 tháng 7) và 01 năm (trước ngày 31 tháng 01 của năm liền kề) về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội theo mẫu số 12 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Chương IX
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 34. Trách nhiệm
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan quản
lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các Bộ ngành, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn
thực hiện các quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
2. Thanh tra, kiểm tra, tổng hợp báo cáo
việc thực hiện các quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
Điều 35. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở đào tạo
sơ cấp trên địa bàn tổ chức thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp theo quy định.
2. Chỉ đạo, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc
thực hiện đào tạo sơ cấp đối với các cơ sở đào tạo trình độ sơ cấp trên địa bàn
theo quy định.
Điều 36. Trách nhiệm
của các Bộ, ngành có cơ sở đào tạo sơ cấp trực thuộc
1. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở đào tạo
sơ cấp trực thuộc tổ chức thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp.
2. Chỉ đạo, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc
thực hiện đào tạo sơ cấp đối với các cơ sở đào tạo trình độ sơ cấp thuộc thẩm
quyền quản lý theo quy định.
Điều 37. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 05 tháng 12 năm 2015.
2. Cơ sở đào tạo sơ cấp tuyển sinh, đào tạo
trình độ sơ cấp nghề trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì tiếp tục
tổ chức đào tạo cho đến khi kết thúc khóa học theo chương trình, quy định về
đào tạo sơ cấp nghề.
3. Bãi bỏ Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng chương trình,
biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp và các quy định về dạy nghề trình
độ sơ cấp trái với các quy định tại Thông tư này.
4. Các cơ quan, tổ chức trong quá trình
thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát hiện những điểm mới
phát sinh, có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
để hướng dẫn hoặc bổ sung, điều chỉnh
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các
Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các
tỉnh, tp trực thuộc TW;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án
nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của
các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Văn Tí
|
3. Theo dõi ngày học
tập
Tháng……năm…….
TT
|
Họ và tên học
sinh
|
Ngày
|
Số giờ nghỉ
có phép
|
Số giờ nghỉ
không phép
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
…..
|
29
|
30
|
31
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
Có phép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không phép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Bảng ghi
tóm tắt nội dung
Họ và tên giáo viên:.........................................................................................................
Mô-đun:...........................................................................................................................
Ngày lên lớp
|
Số giờ
|
Tóm tắt nội
dung bài dạy, kiểm tra
|
Số học sinh
vắng mặt
|
Chữ ký giáo
viên
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Bảng
ghi điểm
Mô - đun.........................
Số TT
|
Họ và tên học
sinh
|
Ngày kiểm
tra
|
Điểm mô -
đun
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm kiểm
tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ mô-đun
|
Điểm kiểm
tra kết thúc mô-đun
|
Lần 1
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mỗi mô
đun mở 1 trang để ghi điểm của học sinh.
6. Xếp kết
quả rèn luyện
Kỳ học (đợt
học) .....................
Số TT
|
Họ và tên học
sinh
|
Nhận xét
tóm tắt
|
Xếp loại
|
Xuất sắc
|
Tốt
|
Khá
|
Trung
bình khá
|
Trung
bình
|
Yếu
|
Kém
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổng hợp
kết quả học tập
Số TT
|
Họ và
tên học sinh
|
Kết quả
học tập mô - đun
|
Mô-đun phải
học lại
|
Tên MĐ:...
Hệ số:......
|
Tên MĐ:...
Hệ số:......
|
Tên MĐ:...
Hệ số:......
|
Điểm mô -
đun
|
Điểm mô -
đun
|
Điểm mô -
đun
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tổng hợp
đánh giá cuối khóa
Số TT
|
Họ và
tên học sinh
|
Số giờ
nghỉ học
|
Điểm trung
bình chung
|
Kết quả rèn
luyện
|
Mô-đun phải
học lại
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Có phép
|
Không
phép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Kiểm
tra tình hình dạy học
Số TT
|
Thời gian
kiểm tra
|
Thành phần đoàn
kiểm tra
|
Nội dung kiểm
tra
|
Kết quả kiểm
tra
|
Kiến nghị/ yêu
cầu của đoàn kiểm tra
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Hướng
dẫn sử dụng
Sổ lên lớp dùng để theo dõi toàn bộ
quá trình học tập và kết quả học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên
trong toàn khóa học. Sổ được đặt tại Phòng đào tạo hoặc bộ phận phụ trách đào tạo
(gọi chung là phòng đào tạo). Phòng đào tạo quy định hình thức nhận sổ trước
khi lên lớp và trả sổ sau khi kết thúc ngày học đối với người giáo viên sử dụng.
Phương pháp ghi sổ:
1. Danh sách giáo viên giảng dạy và thời
khóa biểu do Phòng đào tạo ghi trong một khóa học.
2. Theo dõi ngày học tập của học sinh
- Học sinh có mặt: Để trống
- Học sinh vắng mặt:
+ Vắng mặt có lý do, ghi: P
+ Vắng mặt không lý do, ghi: K
Trong thời gian học sinh nghỉ một số
giờ học trong ngày thì giáo viên ghi số giờ nghỉ của học sinh.
3. Điểm ghi trong sổ là điểm
kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, điểm kiểm tra kết thúc mô - đun và điểm
mô - đun.
MẪU SỐ
6
SỔ
TAY GIÁO VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ
Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị quản
lý trực tiếp (nếu có)
………………………………
Cơ sở đào tạo
sơ cấp
……………………..
(Trang bìa
1)
Sổ tay giáo viên
|
|
Mô - đun:………………………………………........
Lớp:…………………………………………………..
Nghề: …………………………………………………
Họ và tên giáo
viên:.............................................
Khóa:......................................................................
|
MỤC LỤC SỔ TAY GIÁO
VIÊN
Số TT
|
Nội dung
|
Trang
|
1
|
Thông tin về lớp học
|
|
2
|
Kết quả học tập
|
|
3
|
Số giờ nghỉ học mô - đun
|
|
4
|
Quản lý học sinh cá biệt
|
|
5
|
Đánh giá quá trình giảng dạy mô -
đun
|
|
6
|
Hướng dẫn sử dụng
|
|
I. Thông tin về lớp học/khóa
học
1. Nghề đào tạo:
2. Trình độ đào tạo:
3. Trình độ đầu vào và hình thức đánh
giá đầu vào:...................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Quyết định thành lập lớp học:
………………………………………………………………………..……………………………………
5. Tổ chức lớp học
a) Sĩ số lớp học:
b) Bộ máy quản lý lớp:
- Giáo viên chủ nhiệm:
- Lớp trưởng:
- Lớp phó:
+
- Các tổ trưởng:
+
c) Phương thức tổ chức đào tạo:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………...........................................................................
II. Kết quả
học tập
Số TT
|
Họ và
tên học sinh
|
Điểm kiểm
tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ mô - đun
|
Điểm kiểm
tra kết thúc mô - đun
|
Điểm mô
- đun
|
Lần 1
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tổng hợp số
giờ nghỉ học mô - đun
Số TT
|
Họ và tên học
sinh
|
Kỳ học (đợt
học)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Quản
lý học sinh cá biệt
(Tên học
sinh, đặc điểm, hình thức quản lý giáo dục, đánh giá phát triển)
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
V. Đánh giá
quá trình giảng dạy mô-đun
(Đánh giá
chung quá trình tổ chức đào tạo, quản lý lớp học và kết quả học tập của lớp học,
kinh nghiệm giảng dạy mô-đun)
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………………………………………….
..………………………………………………………………………………………………………………
…..……………………………………………………………………………………………………………
VI. Hướng
dẫn sử dụng
Sổ tay giáo viên là sổ ghi chép của
giáo viên trong quá trình quản lý giảng dạy trên lớp học. Nội dung phản ánh kế
hoạch học tập và các quá trình diễn ra trong triển khai kế hoạch học tập mô-đun
mà giáo viên tham gia giảng dạy.
Phương pháp ghi:
1. Thông tin lớp học và thời khóa biểu
được xác định khi bắt đầu tổ chức giảng dạy mô-đun.
- Trình độ đầu vào: ghi yêu cầu trình
độ đầu vào quy định chung của học sinh tham gia học tập mô-đun hoặc yêu cầu các
mô-đun học sinh phải học trước khi vào học mô đun.
- Hình thức đánh giá đầu vào là hình
thức tuyển sinh hoặc đánh giá kết quả các mô đun học sinh đã học làm tiền đề
cho việc học tập mô đun.
- Phương thức tổ chức đào tạo: ghi những
nét cơ bản của phương thức tổ chức lớp học, phương pháp giảng dạy và đánh giá kết
quả học tập trong giảng dạy mô đun.
2. Kết quả học tập: ghi kết quả kiểm tra
định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun.
3. Theo dõi giờ lên lớp của học sinh.
4. Ghi về học sinh cá biệt.
5. Đánh giá quá trình giảng dạy mô đun:
ghi đặc điểm chung các hoạt động chung của lớp học, các phương thức tổ chức đào
tạo đã đưa ra, đánh giá tác động của từng phương thức tổ chức đào tạo, nội dung
đào tạo và kết quả học tập chung của lớp học.
MẪU SỐ 7
KẾ
HOẠCH ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ
Lao
động - Thương binh và Xã hội)
(Tên cơ sở đào tạo
sơ cấp)
……………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO
1. Nghề đào tạo:........................................................................................................................
Mã nghề: .........................................
Lớp:........................................ Khóa: ...............................
2. Trình độ đào tạo: Sơ cấp
3. Đối tượng tuyển sinh: (trình độ
học vấn làm căn cứ để xét tuyển) ........................................
..........................................................................................................................................................
4. Mục tiêu đào tạo:
4.1. Kiến thức: .................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
4.2. Kỹ năng nghề: ...........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
4.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm ...............................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
5. Thời gian khóa học: ....................tháng
(từ ……/…../…..đến …/…../……)
6. Thời gian thực học:………………, trong đó, thời gian
ôn, kiểm tra hết mô-đun, thời gian ôn, kiểm tra/thi kết thúc khóa học: …………………………………………………………………….
7. Thời gian khai, bế giảng:……………………………………………………………………...
8. Quyết định phê duyệt chương trình đào tạo:
…………………………………………………………
9. Phân bổ thời gian đào tạo.
Số TT
|
Mô - đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Lịch kiểm
tra hết mô - đun
|
Lý thuyết
|
Thực
hành
|
Ôn, kiểm
tra
|
|
|
|
|
|
.../..../.../
|
|
|
|
|
|
.../..../.../
|
|
|
|
|
|
.../..../.../
|
|
|
|
|
|
.../..../.../
|
|
|
|
|
|
.../..../.../
|
|
|
|
|
|
.../..../.../
|
|
|
|
|
|
.../..../.../
|
|
|
|
|
|
.../..../.../
|
|
|
|
|
|
.../..../.../
|
|
Kiểm tra/
thi kết thúc khóa học
|
Từ ngày .../..../....
Đến ngày ...../....../......
|
10. Quy định kiểm tra/thi kết thúc khóa
học.
Bài tập kỹ
năng tổng hợp
|
Điều kiện
kiểm tra/thi
|
Phương
pháp đánh giá
|
Ghi chú
|
......................................
.......................................
......................................
.......................................
.......................................
.....................................
....................................
....................................
|
.......................
........................
.......................
.......................
.........................
........................
.......................
.......................
|
.........................
........................
.......................
.......................
.......................
.......................
.......................
.......................
|
......................
.......................
.......................
.......................
.......................
.......................
.......................
.......................
|
|
...........,
ngày...........tháng.........năm...........
HIỆU
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG
Bảng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp
được phòng đào tạo hoặc bộ phận phụ trách đào tạo (gọi chung là phòng đào tạo)
xây dựng vào đầu khóa học, được người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp phê duyệt
và thông báo công khai cho giáo viên, học sinh vào thời điểm mở đầu của khóa học.
Phương pháp ghi
1. Mục tiêu đào tạo: ghi đúng như mục
tiêu đào tạo trong chương trình đào tạo trình độ sơ cấp đã được phê duyệt.
2. Quyết định tổ chức lớp học: ghi số và
tên quyết định của người đứng đầu cơ sở đào tạo sơ cấp phê duyệt tổ chức khóa học.
3. Lịch kiểm tra kết thúc mô - đun: ghi
thời điểm dự kiến kiểm tra kết thúc mô - đun.
4. Bài tập kỹ năng tổng hợp: ghi tóm tắt
bài kiểm tra kết thúc khóa học hoặc yêu cầu các kiến thức, kỹ năng cơ bản, cần thiết
phải đạt được của người học khi kết thúc khóa học.
5. Điều kiện kiểm tra: ghi các điều kiện
cần thiết để kiểm
tra kết thúc khóa học (địa điểm, thiết bị, máy móc, vật tư, tài liệu,...).
MẪU SỐ
8
SỔ
CẤP CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị quản
lý trực tiếp (nếu có)
……………………….
Cơ sở đào tạo
sơ cấp
……………………………….
SỔ
CẤP CHỨNG
CHỈ SƠ CẤP
Quyển
số:
(Trang bìa)
|
MẪU SỐ
8
SỔ
CẤP CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị quản
lý trực tiếp (nếu có)
……………………….
Cơ sở đào tạo
sơ cấp
……………………………….
SỔ
CẤP CHỨNG
CHỈ SƠ CẤP
Quyển
số:
(Trang 1)
CHỨNG
NHẬN
|
CHỨNG
NHẬN
|
Sổ cấp
chứng chỉ này có: ............trang
|
Số thứ
tự đăng ký từ số: ........
|
Đánh số
trang từ số:........................
|
Đến số:....................................
|
Đến số:..................................
|
|
Mở sổ
ngày:......tháng.......năm.......
|
Khóa sổ ngày:.....tháng.......năm......
|
HIỆU
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
HIỆU
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
|
SỔ CẤP CHỨNG
CHỈ SƠ CẤP
(Trang
2 đến trang thứ
100)
Số TT
|
Họ tên học
sinh
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Số hiệu chứng
chỉ
|
Ngày nhận
chứng chỉ
|
Chữ ký của
người nhận
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 9
SỔ
CẤP BẢN SAO CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị quản
lý trực tiếp (nếu có)
……………………….
Cơ sở đào tạo
sơ cấp
……………………………….
(Trang bìa)
SỔ
CẤP BẢN SAO CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
Quyển
số:
|
MẪU SỐ 9
SỔ
CẤP BẢN SAO CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị quản
lý trực tiếp (nếu có)
……………………….
Cơ sở đào tạo
sơ cấp
……………………………….
(Trang 1)
SỔ
CẤP BẢN SAO CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
Quyển
số:
CHỨNG
NHẬN
|
CHỨNG
NHẬN
|
Sổ cấp
bản sao chứng chỉ sơ cấp có: ...........trang
|
Số thứ
tự đăng ký từ số: ...........
|
Đánh số
trang từ số:........................
|
Đến số:.......................................
|
Đến số:..................................
|
|
Mở sổ
ngày:…......tháng.......năm.......
|
Khóa sổ ngày:.....tháng.......năm......
|
HIỆU
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
HIỆU
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
|
SỔ CẤP BẢN
SAO CHỨNG CHỈ SƠ CẤP
(Trang
2 đến trang thứ 100)
Số TT
|
Họ tên học
sinh
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Số hiệu chứng
chỉ
|
Số bản sao chứng
chỉ
sơ cấp
|
Ngày nhận
chứng chỉ
|
Chữ ký của
người nhận
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 10
SỔ
QUẢN LÝ HỌC SINH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Đơn vị quản
lý trực tiếp - nếu có)
……………………………
(Tên cơ sở
đào tạo sơ cấp)
…………………..
(Trang bìa
1)
Sổ quản lý học sinh
Trình độ
sơ cấp
Quyển
số:
|
(Đơn vị quản
lý trực tiếp - nếu có)
……………………………
(Tên cơ sở
đào tạo sơ cấp)
…………………..
(Trang 1)
Sổ quản lý học sinh
Trình độ
sơ cấp
Quyển
số:
|
CHỨNG NHẬN
|
CHỨNG NHẬN
|
Sổ quản lý
học sinh có: ............trang
|
Số thứ tự
đăng ký từ số: ...........
|
Đánh số
trang từ số:........................
|
Đến số:.......................................
|
Đến số:..................................
|
|
Mở sổ ngày:…......tháng.......năm.......
|
Khóa sổ
ngày:.....tháng.......năm......
|
HIỆU
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
HIỆU
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
I. Sơ yếu lý lịch
Số đăng ký………..
|
Họ và tên khai sinh:....................................................
Nam, nữ:...................
Tên thường gọi: .....................................................................................
Sinh ngày …...tháng…..năm….........
Quê quán: ………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký HKTT: ………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
|
Nơi đăng ký tạm trú (nếu có): ....................................................................................................
Dân tộc: …………… Tôn giáo:
…………
Trình
độ học vấn trước khi vào học: ………………..
Ngày vào Đảng CSVN:…...........................................Ngày chính thức:………………..
Ngày kết nạp vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:……......................................……………………
Họ và tên bố:................................................
Nghề nghiệp: ...................................................
Họ và tên mẹ:...............................................
Nghề nghiệp:.....................................................
Họ và tên vợ/chồng:...................................
Nghề nghiệp:..................................................
Thuộc diện đối tượng:.............................................................................................................
Nghề nghiệp trước khi vào học: ......................................................................................
Khi cần báo tin cho: ........................................................
Điện thoại: ....................................
Địa chỉ liên lạc:.......................................................................................................................
Nơi làm việc sau khi kết thúc khóa học:....................................................................................
II. Kết quả
học tập toàn khóa
Lớp:………………Khóa:…………..
Thời gian đào tạo: ...........................
Từ …../…/…. đến……/…../……
|
Kết quả học
tập cuối khóa
|
Số TT
|
Tên mô - đun
|
Điểm mô-đun
|
Điểm kiểm
tra/thi kết thúc khóa học
|
Tóm tắt nhận
xét:
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
|
Lần 1
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm xếp
loại tốt nghiệp:
..................
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định công nhận
tốt nghiệp số:
...........................
Ngày.../..../........
|
|
|
|
Chứng chỉ sơ cấp số:..............
|
|
|
|
Ngày cấp chứng chỉ
sơ cấp: ......../......../..............
|
|
|
|
Ghi chú: Mỗi học sinh
một trang
MẪU SỐ
11
BÁO
CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO SƠ CẤP 6 THÁNG/NĂM CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO SƠ CẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ
Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Số TT
|
Nghề đào tạo
|
Số học sinh có mặt
đầu kỳ
|
Số học sinh
tuyển mới trong kỳ
|
Số học sinh
tốt nghiệp trong kỳ
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Nữ
|
DTTS
|
NKT
|
Tổng số
|
Nữ
|
DTTS
|
NKT
|
Tổng số
|
Nữ
|
DTTS
|
NKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…......., ngày …… tháng ….. năm……..
HIỆU
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 12
BÁO
CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO SƠ CẤP 6 THÁNG/NĂM CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/ BỘ,
NGÀNH CÓ CƠ SỞ ĐÀO TẠO SƠ CẤP TRỰC THUỘC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BLĐTBXH ngày / /2015 của Bộ
trưởng Bộ
Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Số TT
|
Tên cơ sở
đào tạo sơ cấp
|
Số học sinh có mặt
đầu kỳ
|
Số học sinh
tuyển mới trong kỳ
|
Số học sinh
tốt nghiệp trong kỳ
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Nữ
|
DTTS
|
NKT
|
Tổng số
|
Nữ
|
DTTS
|
NKT
|
Tổng số
|
Nữ
|
DTTS
|
NKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày …… tháng ……… năm ………
GIÁM
ĐỐC/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN
LÝ GDNN BỘ, NGÀNH
(ký
tên, đóng dấu)
|