BỘ
QUỐC PHÒNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
294/2003/TT-BQP
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2003
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 294/2003/TT-BQP NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM
2003 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN QUÂN Y
Thi hành Quyết định số
155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định sửa đổi, bổ
sung một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV ngày 29/9/2003 của Bộ
Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg
ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số chế độ
phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế;
Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện trong quân đội như sau:
A. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
1. Quân nhân, công chức, viên chức
chuyên môn quân y thực hiện nhiệm vụ trực chuyên môn quân y 24/24 giờ liên tục
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong quân đội, gồm:
- Các bệnh viện, viện có giường
bệnh (gọi chung là bệnh viện);
- Các đội điều trị;
- Các bệnh xá, Viện Pháp y quân
đội;
- Thường trực cấp cứu tại các cơ
quan quân y từ cấp Sư đoàn trở lên.
2. Quân nhân, công chức, viên chức
chuyên môn quân y trực tiếp tham gia dập các ổ dịch và tham gia thường trực chống
dịch 24/24 giờ tại các cơ sở do quân đội quản lý.
3. Quân nhân, công chức, viên chức
chuyên môn quân y trực tiếp thực hiện phẫu thuật, thủ thuật.
B. CÁC CHẾ ĐỘ
PHỤ CẤP ĐẶC THÙ
I. CHẾ ĐỘ
PHỤ CẤP THƯỜNG TRỰC 24/24 GIỜ
Quân nhân, công chức, viên chức
chuyên môn quân y thực hiện nhiệm vụ thường trực chuyên môn quân y 24/24 giờ
liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại điểm 1 Mục A của
Thông tư này được hưởng chế độ phụ cấp như sau:
1. Các mức phụ cấp thường trực:
1.1. Mức phụ cấp thường trực
theo mức bình quân người/phiên trực ngày thường, gồm các mức sau:
a) Mức phụ cấp thường trực tại
khu vực thông thường:
- Mức 45.000 đồng/người/phiên trực:
áp dụng với thường trực tại các bệnh viện loại A;
- Mức 35.000 đồng/người/phiên trực:
áp dụng với thường trực tại Viện Y học cổ truyền quân đội; các bệnh viện còn lại
và Trung tâm Y học hạt nhân và bảo vệ phóng xạ;
- Mức 25.000 đồng/người/phiên trực:
áp dụng với thường trực tại các đội điều trị; Bệnh xá Bộ Tổng tham mưu - Cơ
quan Bộ Quốc phòng; Bệnh xá Sư đoàn bộ binh đủ quân và Viện Pháp y quân đội;
- Mức 10.000 đồng/người/phiên trực:
áp dụng với thường trực tại các bệnh xá còn lại và trực cấp cứu tại cơ quan
quân y từ cấp sư đoàn trở lên.
b) Mức phụ cấp thường trực tại
các khu vực hồi sức cấp cứu và chăm sóc đặc biệt bằng 1,5 lần mức phụ cấp thường
trực tại khu vực thông thường của bệnh viện cùng hạng nêu tại điểm a.
- Khu vực hồi sức cấp cứu gồm:
Khoa hồi sức cấp cứu (kể cả bộ phận hồi sức cấp cứu ở các khoa khác); Khoa phẫu
thuật gây mê hồi sức; Khoa điều trị tích cực; Khoa cấp cứu; Khoa chống độc;
Trung tâm đột quỵ.
- Khu vực chăm sóc đặc biệt bao
gồm: Khoa A11 bệnh viện Trung ương quân đội 108 và Bệnh viện 175; chăm sóc bệnh
nhân tâm thần cấp tính ở các bệnh viện.
1.2. Mức phụ cấp thường trực vào
ngày nghỉ tiêu chuẩn hàng tuần (thứ bẩy, chủ nhật) bằng 1,3 lần mức phụ cấp trực
ngày thường.
1.3. Mức phụ cấp thường trực vào
ngày lễ, ngày Tết bằng 1,8 lần mức phụ cấp trực ngày thường.
1.4. Cách tính mức phụ cấp:
Ví dụ 1: Bác sĩ Nguyễn
Văn A công tác tại khoa A2 (tim mạch) của bệnh việnủnung ương quân đội 108, được
phân công thường trực 24/24 giờ. Phụ cấp thường trực của bác sĩ A được hưởng
như sau.
- Trực vào ngày thường: 45.000 đồng.
- Trực vào ngày thứ bảy hoặc chủ
nhật: 58.500 đồng (45.000 đồng x 1,3).
- Trực vào ngày lễ, ngày Tết:
81.000 đồng (45.000 đồng x 1,8).
Ví dụ 2: Bác sĩ Nguyễn
Văn B công tác tại khoa B4 (Hồi sức cấp cứu) của bệnh viện Trung ương quân đội
108, được phân công thường trực 24/24 giờ. Phụ cấp thường trực của bác sĩ B được
hưởng như sau.
- Trực vào ngày thường: 67.500 đồng
(45.000 đồng x 1,5).
- Trực vào ngày thứ bảy hoặc chủ
nhật: 87.750 đồng (67.500 đồng x 1,3).
- Trực vào ngày lễ, Tết: 121.500
đồng (67.500 đồng x 1,8).
2. Chế độ nghỉ bù sau phiên
trực:
Quân nhân, công chức, viên chức
chuyên môn quân y thực hiện nhiệm vụ thường trực chuyên môn quân y 24/24 giờ
liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong quân đội vào ngày thường hay
ngày nghỉ hàng tuần được nghỉ bù 01 ngày; vào ngày lễ, ngày Tết được nghỉ bù 02
ngày và được hưởng nguyên lương.
3. Định mức nhân lực trong
phiên trực 24/24 giờ tại các cơ sở điều trị:
Định mức nhân lực trong phiên trực
24/24 giờ đối với từng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như Phụ lục kèm theo Thông tư
này.
Đây là số lượng người thường trực
bình quân tối đa cho mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Khi có sự thay đổi về chức
năng, nhiệm vụ hoặc tăng, giảm số giường bệnh sẽ được xem xét điều chỉnh lại số
lượng người thường trực cho phù hợp.
II. CHẾ ĐỘ
PHỤ CẤP CHỐNG DỊCH
1. Mức phụ cấp trực tiếp tham
gia dập dịch:
Quân nhân, công chức, viên chức
chuyên môn quân y trực tiếp tham gia dập ổ dịch theo quy định tại điểm 2 Mục A của
Thông tư này được hưởng phụ cấp chống dịch, mức phụ cấp tính theo ngày thực tế
tham gia như sau:
1.1. Mức 60.000 đồng/ngày/người:
áp dụng đối với những người trực tiếp tham gia dập ổ dịch tối nguy hiểm như: Bệnh
tả, Bệnh dịch hạch, Bệnh Sốt vàng; Viêm đường hô hấp cấp do vi rút (SARS), Sốt
rét, Ebola, Sốt xuất huyết và một số bệnh truyền nhiễm gây dịch chưa rõ nguyên
nhân theo công bố của Bộ Y tế.
1.2. Mức 30.000 đồng/ngày/người:
áp dụng đối với các loại dịch khác.
Trường hợp thời gian thực tế làm
việc dưới 4 giờ/ngày thì chỉ được hưởng 1/2 mức phụ cấp trên.
2. Chế độ phụ cấp thường trực
chống dịch 24/24 giờ:
2.1. Mức phụ cấp 40.000 đồng/người/phiên
trực: áp dụng đối với quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y tham
gia thường trực chống dịch 24/24 giờ vào ngày thường tại các cơ sở do quân đội
quản lý và chịu trách nhiệm về chuyên môn, kỹ thuật đối với vùng có dịch.
Nếu thường trực vào ngày nghỉ
(thứ bảy, chủ nhật) thì mức phụ cấp bằng 1,3 lần mức phụ cấp thường trực ngày
thường; nếu thường trực vào ngày lễ, ngày Tết thì mức phụ cấp bằng 1,8 lần mức
phụ cấp thường trực ngày thường.
2.2. Chế độ nghỉ bù:
Quân nhân, công chức, viên chức
chuyên môn quân y thực hiện nhiệm vụ thường trực chống dịch 24/24 giờ vào ngày
thường hay ngày nghỉ hàng tuần được nghỉ bù 01 ngày; vào ngày lễ, ngày Tết được
nghỉ bù 02 ngày và được hưởng nguyên lương.
III. CHẾ ĐỘ
PHỤ CẤP PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT
Quân nhân, công chức, viên chức
chuyên môn quân y trực tiếp thực hiện phẫu thuật, thủ thuật theo quy định tại
điểm 3 Mục A của Thông tư này được hưởng mức phụ cấp như sau:
1. Mức phụ cấp
phẫu thuật:
Đơn
vị tính: Đồng
Đối
tượng
|
Mức
phụ cấp (đồng/ca/phẫu thuật)
|
Loại
đặc biệt
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Người mổ chính, gây mê, châm
tê chính.
|
70.000
|
35.000
|
25.000
|
20.000
|
Người phụ mổ và người phụ gây
mê, châm tê.
|
50.000
|
25.000
|
20.000
|
12.000
|
Người giúp việc phẫu thuật.
|
30.000
|
20.000
|
12.000
|
6.000
|
Danh mục phân loại phẫu thuật thực
hiện theo Quyết định số 1904/1998/QĐ-BYT ngày 10/8/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Danh mục phẫu thuật, thủ thuật (khi văn bản này có bổ sung, sửa đổi sẽ thực
hiện theo văn bản bổ sung, sửa đổi đó).
- Đối với danh mục phẫu thuật loại
IA, IB và IC được hưởng mức phụ cấp phẫu thuật loại I theo quy định trên.
- Đối với danh mục phẫu thuật loại
IIA, IIB và IIC được hưởng mức phụ cấp phẫu thuật loại II theo quy định trên.
2. Phụ cấp thủ thuật:
2.1. Những trường hợp trước đây
phải làm phẫu thuật, nay chuyển sang hình thức thủ thuật thì được hưởng phụ cấp
bằng 1/3 mức phụ cấp phẫu thuật cùng loại.
2.2. Khi Bộ Y tế quy định danh mục
thủ thuật được hưởng phụ cấp bằng 1/3 mức phụ cấp phẫu thuật cùng loại thì thực
hiện theo quy định đó.
C. KINH PHÍ
CHI TRẢ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh phí
chi trả:
Kinh phí thực hiện các chế độ phụ
cấp đặc thù đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách quốc phòng chi
trả.
Đối với các ca mổ dịch vụ và bảo
hiểm y tế thì khoản kinh phí chi trả phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật được lấy từ
nguồn thu dịch vụ hoặc do cơ quan bảo hiểm y tế chi trả.
Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc các doanh nghiệp có thể áp dụng chế độ phụ cấp hướng dẫn tại Thông
tư này, nhưng phải tự lo nguồn kinh phí để thực hiện.
2. Hình thức chi trả:
- Phụ cấp thường trực, phẫu thuật,
thủ thuật trả theo kỳ lương hàng tháng.
- Phụ cấp chống dịch chi trả
ngay sau khi dập dịch.
3. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành:
Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 166/2002/QĐ-BQP ngày
18/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, nhân
viên quân y làm nhiệm vụ trực tại các cơ sở điều trị trong quân đội.
Chế độ phụ cấp đặc thù hướng dẫn
trong Thông tư này được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2003.
Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc
phòng, Cục trưởng Cục Quân y Tổng cục Hậu cần và Chỉ huy các đơn vị có trách
nhiệm thực hiện Thông tư này.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC PHIÊN TRỰC 24/24 GIỜ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞKHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG QUÂN ĐỘI
Số
thứ
tự
|
Tên
đơn vị
|
Số
lượng
người trực
|
1
|
Bệnh viện Trung ương quân đội
108
|
88
|
2
|
Bệnh viện 103
|
83
|
3
|
Viện bỏng Quốc gia
|
23
|
4
|
Bệnh viện 175
|
80
|
5
|
Viện Y học cổ truyền quân đội
|
28
|
6
|
Bệnh viện 354
|
35
|
7
|
Bệnh viện 105
|
35
|
8
|
Bệnh viện 87
|
28
|
9
|
Bệnh viện 91 Quân khu I
|
20
|
10
|
Bệnh viện 110 Quân khu I
|
28
|
11
|
Bệnh viện 6 Quân khu II
|
12
|
12
|
Bệnh viện 109 Quân khu II
|
28
|
13
|
Bệnh viện 5 Quân khu III
|
17
|
14
|
Bệnh viện 7 Quân khu III
|
28
|
15
|
Bệnh viện 4 Quân khu IV
|
28
|
16
|
Bệnh viện 268 Quân khu IV
|
12
|
17
|
Bệnh viện 13 Quân khu V
|
14
|
18
|
Bệnh viện 17 Quân khu V
|
35
|
19
|
Bệnh viện 7A Quân khu VII
|
28
|
20
|
Bệnh viện 7B Quân khu VII
|
12
|
21
|
Bệnh viện 120 Quân khu IX
|
12
|
22
|
Bệnh viện 121 Quân khu IX
|
28
|
23
|
Bệnh viện 145 Quân đoàn I
|
10
|
24
|
Bệnh viện 43 Quân đoàn II
|
10
|
25
|
Bệnh viện 211 Quân đoàn III
|
21
|
26
|
Bệnh viện 4 Quân đoàn IV
|
10
|
27
|
Viện Y học Hải quân
|
14
|
28
|
Viện Y học Hàng không
|
14
|
29
|
Bệnh viện Binh đoàn 16
|
9
|
30
|
Trung tâm Y học hạt nhân và bảo
vệ phóng xạ
|
2
|
31
|
Khoa khám bệnh đa khoa Hải
quân
|
7
|
32
|
Viện Pháp y quân đội
|
2
|
33
|
Bệnh xá Bộ Tổng tham mưu - Cơ
quan Bộ Quốc phòng
|
3
|
34
|
Đội điều trị Vùng 4 Hải quân
|
5
|
35
|
Đội điều trị Vùng 5 Hải quân
|
4
|
36
|
Bệnh xá Sư đoàn bộ binh đủ
quân
|
5
|
37
|
Các bệnh xá còn lại
|
2
|
38
|
Trực cấp cứu tại quân y từ cấp
Sư đoàn trở lên.
|
1
|