BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2021/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CHI TIẾT VỀ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH VÀ VIỆC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG, SÁT HẠCH NGHIỆP
VỤ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG, VIỆC MIỄN GIẢM CÁC NỘI DUNG HUẤN LUYỆN
ĐÃ HỌC ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG; HƯỚNG DẪN CÁCH
TÍNH TẦN SUẤT TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP THI HÀNH
Căn cứ Luật An
toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
5 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn chi tiết về nội dung, chương trình và việc tổ chức
bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm
các nội dung huấn luyện đã học đối với chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao
động; hướng dẫn cách tính tần suất tai nạn lao động và một số biện pháp thi
hành.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chi tiết về nội dung, chương
trình và việc tổ chức bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh
lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học đối với chuyên gia đánh
giá an toàn, vệ sinh lao động; hướng dẫn cách tính tần suất tai nạn lao động và
một số biện pháp thi hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động (sau
đây gọi tắt là tổ chức đánh giá).
3. Chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 58/2020/NĐ-CP
(sau đây gọi tắt là chuyên gia đánh giá).
4. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến
việc thực hiện lập báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm
tần suất tai nạn lao động.
Chương II
BỒI DƯỠNG, SÁT HẠCH NGHIỆP
VỤ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ TÍNH TẦN SUẤT TAI NẠN LAO ĐỘNG
Điều 3. Bồi dưỡng nghiệp vụ
đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
Đối tượng tham gia khoá bồi dưỡng nghiệp vụ đánh
giá là người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cơ hữu của tổ chức đánh giá
có nhu cầu trở thành chuyên gia đánh giá của một tổ chức đánh giá.
Điều 4. Nội dung, chương trình,
thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá về an toàn, vệ sinh lao động
1. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ
a) Kỹ năng cần thiết để tổ chức và thực hiện hoạt động
đánh giá sự tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
b) Quy trình tổ chức và thực hiện hoạt động đánh
giá về an toàn, vệ sinh lao động.
c) Triển khai thực hiện hoạt động đánh giá theo từng
nội dung quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
d) Tổng hợp cơ sở dữ liệu để phân tích, đánh giá và
dự thảo báo cáo đánh giá sự tuân thủ pháp luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ chi tiết
được ban hành tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá: Thời
gian bồi dưỡng là 40 giờ, không bao gồm thời gian sát hạch.
4. Quy mô và hình thức tổ chức khoá bồi dưỡng
a) Quy mô khoá bồi dưỡng: Không quá 40 người/khoá.
b) Hình thức tổ chức bồi dưỡng: Bồi dưỡng tập trung
hoặc trực tuyến.
Điều 5. Nguyên tắc, hình thức,
nội dung và cơ cấu điểm sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
1. Học viên được tham gia sát hạch nếu bảo đảm tham
gia tối thiểu 80% thời gian khoá bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá theo chương trình
khung quy định tại Thông tư này.
2. Hình thức, nội dung sát hạch đối với khóa bồi dưỡng
nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
a) Sát hạch lý thuyết: Học viên làm bài sát hạch
trên giấy theo hình thức trắc nghiệm trong thời gian 60 phút.
b) Sát hạch xử lý tình huống: Học viên bốc thăm và
trình bày 01 tình huống giả định trong quá trình đánh giá trước hội đồng sát hạch
trong thời gian không quá 20 phút/học viên.
c) Tổng số điểm tối đa là 100 điểm, trong đó điểm
sát hạch lý thuyết tối đa là 60 điểm, điểm sát hạch xử lý tình huống tối đa là
40 điểm. Tổng số điểm đạt yêu cầu là 70 điểm, trong đó điểm lý thuyết phải đạt
ít nhất là 30 điểm, điểm xử lý tình huống ít nhất là 20 điểm.
4. Học viên tham gia khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đánh
giá an toàn, vệ sinh lao động được sát hạch lý thuyết và sát hạch xử lý tình huống
lần 2 nếu kết quả sát hạch lần 1 không đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả sát hạch
lần 2 vẫn không đạt yêu cầu, học viên phải tham gia lại khóa bồi dưỡng nghiệp vụ
lần đầu.
Điều 6. Miễn, giảm các nội dung
bồi dưỡng
1. Người có trình độ đại học trở lên và có ít nhất
7 năm kinh nghiệm làm công tác thanh tra, kiểm tra, xây dựng chính sách, pháp
luật về an toàn, vệ sinh lao động tại các cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên
quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật
thì được miễn toàn bộ nội dung bồi dưỡng.
2. Người có trình độ đại học trở lên và có ít nhất
7 năm kinh nghiệm làm công tác thanh tra, kiểm tra, xây dựng chính sách, pháp
luật thuộc các chuyên ngành khác thì được giảm nội dung bồi dưỡng theo quy định
tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 7. Hội đồng sát hạch nghiệp
vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
1. Cục trưởng Cục An toàn lao động quyết định thành
lập Hội đồng sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động (sau đây gọi
tắt là Hội đồng sát hạch).
2. Hội đồng sát hạch có tối thiểu 05 thành viên gồm
đại diện Cục An toàn lao động, chuyên gia từ các bộ, ngành có liên quan, các viện
nghiên cứu, hội nghề nghiệp về an toàn, vệ sinh lao động, trong đó Chủ tịch Hội
đồng sát hạch là lãnh đạo Cục An toàn lao động.
3. Hội đồng sát hạch có trách nhiệm tổ chức thực hiện
sát hạch khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động.
4. Hội đồng sát hạch có các nhiệm vụ sau đây:
a) Duyệt danh sách học viên đủ điều kiện sát hạch
theo quy định.
b) Xây dựng, điều chỉnh đề thi sát hạch phù hợp với
từng khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động.
c) Phân công thành viên Hội đồng tham gia sát hạch
lý thuyết và sát hạch xử lý tình huống.
d) Tổng hợp kết quả sát hạch, báo cáo Cục trưởng Cục
An toàn lao động quyết định công nhận kết quả sát hạch. Mẫu Báo cáo kết quả sát
hạch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
đ) Tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của học viên và
các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc tổ chức, thực hiện sát hạch và đề xuất
Cục trưởng Cục An toàn lao động xem xét, giải quyết.
Điều 8. Tính tần suất tai nạn
lao động
1. Tần suất tai nạn lao động làm căn cứ để được áp
dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp được tính theo công thức:
Trong đó:
Ki là tần suất tai nạn lao động của năm
i; Ni là số lượt người bị tai nạn lao động và số người chết vì tai nạn
lao động được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động từ Quỹ bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12
trong năm thứ i;
Pi là số người lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 trong năm thứ i.
2. Tần suất tai nạn lao động trung bình của 3 năm
liền kề trước năm đề xuất được tính như sau:
Trong đó:
- Ktb là tần suất tai nạn lao động trung
bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất;
- K1 là tần suất tai nạn lao động của
năm liền kề trước năm đề xuất (năm thứ nhất);
- K2 là tần suất tai nạn lao động của
năm liền kề trước năm thứ nhất (năm thứ hai);
- K3 là tần suất tai nạn lao động của
năm liền kề trước năm thứ hai (năm thứ ba).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức
đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
Ngoài các trách nhiệm của tổ chức đánh giá được quy
định tại Nghị định số 58/2020/NĐ-CP , tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
có trách nhiệm như sau:
1. Thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tại nơi có hoạt động đánh giá bằng hình thức văn bản, fax hoặc thư điện tử trước
07 ngày kể từ ngày bắt đầu triển khai đánh giá.
2. Bảo đảm tính chính xác trong quá trình đánh giá.
3. Lưu giữ hồ sơ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 10. Trách nhiệm của Cục
An toàn lao động
1. Tổ chức bồi dưỡng, sát hạch, công nhận kết quả
sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động.
2. Công bố danh sách chuyên gia đánh giá thuộc tổ
chức đánh giá đã được sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ đánh giá công tác an
toàn, vệ sinh lao động, các vi phạm liên quan đến hoạt động đánh giá, điều chỉnh
mức đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo mẫu quy định
tại phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và kế
hoạch tổ chức bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
trên trang thông tin điện tử của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (http://antoanlaodong.gov.vn).
3. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan phổ biến, hướng
dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện Thông tư này.
2. Báo cáo cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(thông qua Cục An toàn lao động) ngay sau khi tiến hành xử phạt, đình chỉ, tịch
thu, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động và các hành vi liên quan đến hoạt động đánh giá an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3
năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có
vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm thông tin (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục ATLĐ (30 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC I
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung
|
Số giờ bồi dưỡng
|
Lý thuyết
|
Thảo luận tình
huống
|
Tổng
|
I
|
Kỹ năng tổ chức, thực hiện hoạt động đánh giá
|
8
|
0
|
8
|
1
|
Tổ chức thực hiện hoạt động đánh giá và phân công
trách nhiệm trong hoạt động đánh giá
|
2
|
Giao tiếp trong hoạt động đánh giá
|
3
|
Thu thập tài liệu, hồ sơ
|
4
|
Kinh nghiệm trong hoạt động đánh giá an toàn, vệ
sinh lao động
|
0
|
4
|
4
|
II
|
Quy trình thực hiện hoạt động đánh giá
|
4
|
0
|
4
|
1
|
Yêu cầu hoạt động đánh giá tại doanh nghiệp:
|
a) Đánh giá hồ sơ, tài liệu
|
b) Đánh giá trực tiếp tại nơi làm việc và phỏng
vấn người lao động, người quản lý
|
2
|
Thu thập hồ sơ, tài liệu, hồ sơ liên quan đến sự
tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động của doanh nghiệp
|
3
|
Phân tích cơ sở dữ liệu hồ sơ thu thập, đối chiếu
với quy định của pháp luật, điều kiện thực tiễn tại doanh nghiệp và dự thảo
báo cáo đánh giá
|
4
|
Tổ chức thông qua dự thảo báo cáo đánh giá và tiếp
thu thêm thông tin, hồ sơ, giải trình và hoàn thiện dự thảo báo cáo đánh giá
|
5
|
Thông qua báo cáo đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các bước tiếp theo
|
|
|
|
III
|
Nội dung đánh giá về an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
|
1
|
Đánh giá về cơ cấu tổ chức bộ máy và phân công
trách nhiệm về an toàn, vệ sinh lao động
|
4
|
0
|
4
|
2
|
Công tác lập các kế hoạch về an toàn, vệ sinh lao
động
|
3
|
Xây dựng nội quy, quy trình và các biện pháp bảo
đảm an toàn, vệ sinh lao động
|
4
|
Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
|
5
|
Quản lý hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn
luyện về an toàn, vệ sinh lao động và việc xây dựng văn hóa an toàn lao động
|
6
|
Kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi
làm việc:
|
4
|
0
|
4
|
a) Thực hiện quan trắc môi trường lao động
|
b) Tổ chức nhận diện và đánh giá nguy cơ rủi ro về
an toàn, vệ sinh lao động
|
c) Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an
toàn, vệ sinh lao động
|
d) Việc trang bị cơ sở vật chất, trang
thiết bị y tế, phòng chống cháy nổ và kế hoạch, phương án phòng ngừa, ứng
phó sự cố khẩn cấp
|
đ) Việc cải thiện điều kiện lao động
|
7
|
Chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khoẻ người
lao động:
|
4
|
0
|
4
|
a) Thực hiện thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi và việc làm thêm giờ
|
b) Đánh giá, phân loại lao động theo điều kiện
lao động và thực hiện chế độ đối với người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
c) Thực hiện chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ
cá nhân, bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật
|
d) Chế độ khám sức khoẻ, điều trị bệnh nghề nghiệp,
điều dưỡng, phục hồi sức khoẻ, bố trí công việc phù hợp với sức khoẻ, lập và
quản lý hồ sơ sức khoẻ người lao động
|
8
|
Khai báo, điều tra, thống kê về tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp và việc thực hiện trách nhiệm của người sử dụng lao động và
tính tần suất tai nạn lao động:
|
4
|
0
|
4
|
a) Khai báo, điều tra, thống kê tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
|
b) Thực hiện trách nhiệm của người sử dụng lao động
đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
c) Tính tần suất tai nạn lao động
|
9
|
Thực hiện chính sách về an toàn, vệ sinh lao động
với các đối tượng lao động đặc thù
|
4
|
0
|
4
|
10
|
Thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp bắt buộc
|
11
|
Chấp hành quy định về thống kê, báo cáo về an
toàn, vệ sinh lao động, báo cáo tai nạn lao động
|
12
|
Chấp hành kết luận, kiến nghị, xử lý vi phạm sau
thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan có thẩm quyền
|
IV
|
Báo cáo đánh giá sự tuân thủ pháp luật về an
toàn, vệ sinh lao động
|
4
|
0
|
4
|
1
|
Tổng hợp cơ sở dữ liệu, chứng cứ và dự thảo báo
cáo
|
2
|
Chỉnh sửa dự thảo và công bố báo cáo chính thức
|
|
Tổng số giờ bồi dưỡng
|
36
|
4
|
40
|
*Ghi chú: 1 giờ học = 60 phút
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ SÁT HẠCH KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
…………, ngày
tháng …… năm 20…
|
BÁO CÁO
Kết quả sát hạch
khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
1. THÔNG TIN VỀ KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐÁNH
GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
- Tổng số học viên dự kiến, số lượng học viên thực
tế tham gia (kèm danh sách).
- Thời gian, địa điểm tổ chức sát hạch.
- Công tác tổ chức sát hạch ……
- Các nội dung khác ……………
2. KẾT QUẢ SÁT HẠCH
- Số học viên đủ điều kiện sát hạch ……; số học viên
vi phạm quy chế sát hạch: ...
- Số học viên sát hạch đạt yêu cầu: ……; số học viên
không đạt: ……
Danh sách chi tiết kết quả sát hạch của các học
viên được gửi kèm báo cáo này
3. Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
DANH SÁCH NGƯỜI
ĐƯỢC SÁT HẠCH VÀ KẾT QUẢ SÁT HẠCH
STT
|
Họ và tên
|
Tên tổ chức
đánh giá
|
Kết quả sát hạch
|
Đánh giá (Đạt/
Không đạt)
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Điểm lý thuyết
|
Điểm xử lý tình
huống
|
Điểm lý thuyết
|
Điểm xử lý tình
huống
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
…/…
|
…/…
|
…/…
|
…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU CÔNG BỐ DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ
SINH LAO ĐỘNG SÁT HẠCH ĐẠT YÊU CẦU VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo thông tư số 27/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Danh sách chuyên gia đánh giá thuộc tổ chức
đánh giá an toàn, vệ sinh lao động sát hạch đạt yêu cầu
STT
|
Tên tổ chức
đánh giá
|
Tên chuyên gia
đánh giá
thuộc tổ chức/Mã số
|
Địa chỉ tổ chức
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Danh sách tổ chức, cá nhân vi phạm trong hoạt
động đánh giá an toàn, vệ sinh lao động và điều chỉnh mức đóng vào quỹ bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
STT
|
Tên tổ chức/cá
nhân
|
Địa chỉ
|
Hành vi vi phạm
|
Thời hạn áp dụng
hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|