BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2021/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH VÀ VIỆC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG,
SÁT HẠCH NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG, VIỆC MIỄN GIẢM CÁC NỘI
DUNG HUẤN LUYỆN ĐÃ HỌC ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG;
HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH TẦN SUẤT TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP THI HÀNH
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 58/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn chi tiết về nội dung, chương trình
và việc tổ chức bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện
đã học đối với chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh
lao động; hướng dẫn cách tính tần suất tai nạn lao
động và một số biện pháp thi hành.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chi tiết về nội
dung, chương trình và việc tổ chức bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ đánh giá an
toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học đối với
chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động; hướng dẫn cách tính tần suất tai
nạn lao động và một số biện pháp thi hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Người sử dụng lao động theo quy định
tại khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh
lao động (sau đây gọi tắt là tổ chức đánh giá).
3. Chuyên gia đánh giá an toàn, vệ
sinh lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
58/2020/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là chuyên gia đánh giá).
4. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác
có liên quan đến việc thực hiện lập báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh
lao động và giảm tần suất tai nạn lao động.
Chương II
BỒI DƯỠNG, SÁT HẠCH
NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ TÍNH TẦN SUẤT TAI NẠN LAO ĐỘNG
Điều 3. Bồi
dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
Đối tượng tham gia khoá bồi dưỡng
nghiệp vụ đánh giá là người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cơ hữu của tổ
chức đánh giá có nhu cầu trở thành chuyên gia đánh giá của một tổ chức đánh
giá.
Điều 4. Nội dung,
chương trình, thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá về an toàn, vệ sinh lao động
1. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ
a) Kỹ năng cần thiết để tổ chức và thực
hiện hoạt động đánh giá sự tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
b) Quy trình tổ chức và thực hiện hoạt
động đánh giá về an toàn, vệ sinh lao động.
c) Triển khai thực hiện hoạt động
đánh giá theo từng nội dung quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
d) Tổng hợp cơ sở dữ liệu để phân
tích, đánh giá và dự thảo báo cáo đánh giá sự tuân thủ pháp luật an toàn, vệ
sinh lao động.
2. Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp
vụ chi tiết được ban hành tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời gian bồi dưỡng nghiệp vụ đánh
giá: Thời gian bồi dưỡng là 40 giờ, không bao gồm thời gian sát hạch.
4. Quy mô và hình thức tổ chức khoá bồi
dưỡng
a) Quy mô khoá bồi dưỡng: Không quá 40 người/khoá.
b) Hình thức tổ chức bồi dưỡng: Bồi
dưỡng tập trung hoặc trực tuyến.
Điều 5. Nguyên tắc,
hình thức, nội dung và cơ cấu điểm sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh
lao động
1. Học viên được tham gia sát hạch nếu
bảo đảm tham gia tối thiểu 80% thời gian khoá bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá theo
chương trình khung quy định tại Thông tư này.
2. Hình thức, nội dung sát hạch đối với
khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
a) Sát hạch lý thuyết: Học viên làm
bài sát hạch trên giấy theo hình thức trắc nghiệm trong thời gian 60 phút.
b) Sát hạch xử lý tình huống: Học
viên bốc thăm và trình bày 01 tình huống giả định trong quá trình đánh giá trước
hội đồng sát hạch trong thời gian không quá 20 phút/học
viên.
c) Tổng số điểm tối đa là 100 điểm,
trong đó điểm sát hạch lý thuyết tối đa là 60 điểm, điểm sát hạch xử lý tình huống
tối đa là 40 điểm. Tổng số điểm đạt yêu cầu là 70 điểm,
trong đó điểm lý thuyết phải đạt ít nhất là 30 điểm, điểm xử lý tình huống ít
nhất là 20 điểm.
4. Học viên tham gia khóa bồi dưỡng
nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động được sát hạch lý thuyết và sát hạch
xử lý tình huống lần 2 nếu kết quả sát hạch lần 1 không đạt yêu cầu. Trường hợp
kết quả sát hạch lần 2 vẫn không đạt yêu cầu, học viên phải tham gia lại khóa bồi
dưỡng nghiệp vụ lần đầu.
Điều 6. Miễn, giảm
các nội dung bồi dưỡng
1. Người có trình độ đại học trở lên
và có ít nhất 7 năm kinh nghiệm làm công tác thanh tra, kiểm tra, xây dựng
chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động tại các cơ quan có chức năng,
nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định
của pháp luật thì được miễn toàn bộ nội dung bồi dưỡng.
2. Người có trình độ đại học trở lên
và có ít nhất 7 năm kinh nghiệm làm công tác thanh tra, kiểm tra, xây dựng chính
sách, pháp luật thuộc các chuyên ngành khác thì được giảm nội dung bồi dưỡng
theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 7. Hội đồng
sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
1. Cục trưởng Cục An toàn lao động
quyết định thành lập Hội đồng sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao
động (sau đây gọi tắt là Hội đồng sát hạch).
2. Hội đồng sát hạch có tối thiểu 05
thành viên gồm đại diện Cục An toàn lao động, chuyên gia từ các bộ, ngành có
liên quan, các viện nghiên cứu, hội nghề nghiệp về an toàn, vệ sinh lao động,
trong đó Chủ tịch Hội đồng sát hạch là lãnh đạo Cục An toàn lao động.
3. Hội đồng sát hạch có trách nhiệm tổ
chức thực hiện sát hạch khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao
động.
4. Hội đồng sát hạch có các nhiệm vụ
sau đây:
a) Duyệt danh sách học viên đủ điều
kiện sát hạch theo quy định.
b) Xây dựng, điều chỉnh đề thi sát hạch
phù hợp với từng khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động.
c) Phân công thành viên Hội đồng tham
gia sát hạch lý thuyết và sát hạch xử lý tình huống.
d) Tổng hợp kết quả sát hạch, báo cáo
Cục trưởng Cục An toàn lao động quyết định công nhận kết quả sát hạch. Mẫu Báo cáo kết quả sát hạch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này.
đ) Tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của
học viên và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc tổ chức,
thực hiện sát hạch và đề xuất Cục trưởng Cục An toàn lao động xem xét, giải quyết.
Điều 8. Tính tần
suất tai nạn lao động
1. Tần suất tai nạn lao động làm căn
cứ để được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính theo công thức:
Trong đó:
Ki là tần suất tai nạn lao
động của năm i; Ni là số lượt người bị tai nạn lao động và số người
chết vì tai nạn lao động được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động từ Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày
31 tháng 12 trong năm thứ i;
Pi là số người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính từ ngày 01/01 đến
hết ngày 31/12 trong năm thứ i.
2. Tần suất tai nạn lao động trung
bình của 3 năm liền kề trước năm đề xuất được tính như sau:
Trong đó:
- Ktb là tần suất tai nạn
lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất;
- K1 là
tần suất tai nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất (năm thứ nhất);
- K2 là tần suất tai nạn
lao động của năm liền kề trước năm thứ nhất (năm thứ hai);
- K3 là tần suất tai nạn
lao động của năm liền kề trước năm thứ hai (năm thứ ba).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
Ngoài các trách nhiệm của tổ chức đánh
giá được quy định tại Nghị định số 58/2020/NĐ-CP , tổ chức đánh giá an toàn, vệ
sinh lao động có trách nhiệm như sau:
1. Thông báo cho Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại nơi có hoạt động đánh giá bằng hình thức văn bản, fax hoặc
thư điện tử trước 07 ngày kể từ ngày bắt đầu triển khai đánh giá.
2. Bảo đảm tính chính xác trong quá
trình đánh giá.
3. Lưu giữ hồ sơ đánh giá an toàn, vệ
sinh lao động.
Điều 10. Trách
nhiệm của Cục An toàn lao động
1. Tổ chức bồi dưỡng,
sát hạch, công nhận kết quả sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động.
2. Công bố danh sách chuyên gia đánh
giá thuộc tổ chức đánh giá đã được sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ đánh giá
công tác an toàn, vệ sinh lao động, các vi phạm liên quan đến hoạt động đánh
giá, điều chỉnh mức đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp theo mẫu quy định tại phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này và kế hoạch tổ chức bồi dưỡng,
sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động trên trang thông tin điện
tử của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(http://antoanlaodong.gov.vn).
3. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ
sinh lao động.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan
phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện Thông tư này.
2. Báo cáo cho Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (thông qua Cục An toàn lao động) ngay sau khi tiến hành xử phạt,
đình chỉ, tịch thu, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và các hành vi liên quan đến hoạt động đánh giá an
toàn, vệ sinh lao động.
Điều 12. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 3 năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm thông tin (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục ATLĐ (30 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC I
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số
27/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội)
STT
|
Nội
dung
|
Số
giờ bồi dưỡng
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận tình huống
|
Tổng
|
I
|
Kỹ năng tổ chức, thực hiện hoạt
động đánh giá
|
8
|
0
|
8
|
1
|
Tổ chức thực hiện hoạt động đánh
giá và phân công trách nhiệm trong hoạt động đánh giá
|
2
|
Giao tiếp trong hoạt động đánh giá
|
3
|
Thu thập tài liệu, hồ sơ
|
4
|
Kinh nghiệm trong hoạt động đánh
giá an toàn, vệ sinh lao động
|
0
|
4
|
4
|
II
|
Quy trình thực hiện hoạt động
đánh giá
|
4
|
0
|
4
|
1
|
Yêu cầu hoạt động đánh giá tại
doanh nghiệp:
|
a) Đánh giá hồ sơ, tài liệu
|
b) Đánh giá trực tiếp tại nơi
làm việc và phỏng vấn người lao động, người quản
lý
|
2
|
Thu thập hồ sơ, tài liệu, hồ sơ
liên quan đến sự tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động của doanh
nghiệp
|
3
|
Phân tích cơ sở dữ liệu hồ sơ thu
thập, đối chiếu với quy định của pháp luật, điều kiện thực tiễn tại doanh
nghiệp và dự thảo báo cáo đánh giá
|
4
|
Tổ chức thông qua dự thảo báo cáo
đánh giá và tiếp thu thêm thông tin, hồ sơ, giải trình và hoàn thiện dự thảo
báo cáo đánh giá
|
5
|
Thông qua báo cáo đánh giá an toàn,
vệ sinh lao động và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các bước tiếp theo
|
|
|
|
III
|
Nội dung đánh giá về an toàn, vệ
sinh lao động
|
|
|
|
1
|
Đánh giá về cơ cấu tổ chức bộ máy và
phân công trách nhiệm về an toàn, vệ sinh lao động
|
4
|
0
|
4
|
2
|
Công tác lập các kế hoạch về an
toàn, vệ sinh lao động
|
3
|
Xây dựng nội quy, quy trình và các
biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
|
4
|
Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
|
5
|
Quản lý hoạt động thông tin, tuyên
truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động và việc xây dựng văn hóa an
toàn lao động
|
6
|
Kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, có
hại tại nơi làm việc:
|
4
|
0
|
4
|
a) Thực hiện quan trắc môi trường
lao động
|
b) Tổ chức nhận diện và đánh giá
nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
|
c) Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động
|
d) Việc trang bị cơ sở vật chất, trang
thiết bị y tế, phòng chống cháy nổ và kế hoạch, phương án phòng ngừa, ứng phó
sự cố khẩn cấp
|
đ) Việc cải thiện điều kiện lao động
|
7
|
Chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức
khoẻ người lao động:
|
4
|
0
|
4
|
a) Thực hiện thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi và việc làm thêm giờ
|
b) Đánh giá, phân loại lao động
theo điều kiện lao động và thực hiện chế độ đối với người làm nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm
|
c) Thực hiện chế độ trang cấp
phương tiện bảo vệ cá nhân, bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật
|
d) Chế độ khám sức khoẻ, điều trị bệnh
nghề nghiệp, điều dưỡng, phục hồi sức khoẻ, bố trí công việc phù hợp với sức
khoẻ, lập và quản lý hồ sơ sức khoẻ người lao động
|
8
|
Khai báo, điều tra, thống kê về tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và việc thực hiện trách nhiệm của người sử dụng
lao động và tính tần suất tai nạn lao động:
|
4
|
0
|
4
|
a) Khai báo, điều tra, thống kê tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
b) Thực hiện trách nhiệm của người
sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
|
c) Tính tần suất
tai nạn lao động
|
9
|
Thực hiện chính sách về an toàn, vệ
sinh lao động với các đối tượng lao động đặc thù
|
4
|
0
|
4
|
10
|
Thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
|
11
|
Chấp hành quy định về thống kê, báo
cáo về an toàn, vệ sinh lao động, báo cáo tai nạn lao động
|
12
|
Chấp hành kết luận, kiến nghị, xử
lý vi phạm sau thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan có thẩm quyền
|
IV
|
Báo cáo đánh giá sự tuân thủ
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
4
|
0
|
4
|
1
|
Tổng hợp cơ sở
dữ liệu, chứng cứ và dự thảo báo cáo
|
2
|
Chỉnh sửa dự thảo và công bố báo
cáo chính thức
|
|
Tổng số giờ bồi dưỡng
|
36
|
4
|
40
|
*Ghi chú: 1 giờ học = 60 phút
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ SÁT HẠCH KHÓA BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
HỘI
ĐỒNG SÁT HẠCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
…………, ngày tháng
…… năm 20…
|
BÁO
CÁO
Kết quả sát hạch khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao
động
1. THÔNG TIN VỀ KHÓA BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
- Tổng số học
viên dự kiến, số lượng học viên thực tế tham gia (kèm danh
sách).
- Thời gian, địa điểm tổ chức sát hạch.
- Công tác tổ chức sát hạch ……
- Các nội dung khác ……………
2. KẾT QUẢ SÁT HẠCH
- Số học viên đủ điều kiện sát hạch ……; số học viên vi phạm quy chế sát hạch: ...
- Số học viên sát hạch đạt yêu cầu: ……; số học viên không đạt: ……
Danh sách chi tiết kết quả sát hạch của
các học viên được gửi kèm báo cáo này
3. Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
DANH
SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC SÁT HẠCH VÀ KẾT QUẢ SÁT HẠCH
STT
|
Họ
và tên
|
Tên
tổ chức đánh giá
|
Kết
quả sát hạch
|
Đánh
giá (Đạt/ Không đạt)
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Điểm
lý thuyết
|
Điểm
xử lý tình huống
|
Điểm
lý thuyết
|
Điểm
xử lý tình huống
|
1
|
Nguyễn
Văn A
|
|
…/…
|
…/…
|
…/…
|
…/…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU CÔNG BỐ DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG SÁT HẠCH ĐẠT YÊU CẦU VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VI PHẠM TRONG
HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo thông tư số
27/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Danh sách chuyên gia đánh giá thuộc tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh
lao động sát hạch đạt yêu cầu
STT
|
Tên tổ chức
đánh giá
|
Tên
chuyên gia đánh giá
thuộc tổ chức/Mã số
|
Địa
chỉ tổ chức
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Danh sách tổ chức, cá nhân vi phạm
trong hoạt động đánh giá an toàn, vệ sinh lao động và điều chỉnh mức đóng vào
quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
STT
|
Tên
tổ chức/cá nhân
|
Địa
chỉ
|
Hành
vi vi phạm
|
Thời
hạn áp dụng hình thức xử lý
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|