Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 27/2018/TT-BLĐTBXH đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Số hiệu: 27/2018/TT-BLĐTBXH Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Đào Ngọc Dung
Ngày ban hành: 25/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2018/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; QUY TRÌNH, CHU KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp,

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định:

1. Quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là quy chế) bao gồm việc: thành lập Hội đồng đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là Hội đồng đánh giá cấp thẻ); thông báo về việc tổ chức đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là đánh giá cấp thẻ kiểm định viên) và những người đủ tiêu chuẩn tham dự; hình thức, nội dung đánh giá cấp thẻ kiểm định viên; thời gian làm bài; công bố điểm; giải quyết đề nghị phúc khảo; người được đánh giá đạt yêu cầu; cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là thẻ kiểm định viên) và các nội dung khác có liên quan đến việc tổ chức đánh giá cấp thẻ kiểm định viên.

2. Quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng:

a) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳngđăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp);

b) Cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp);

c) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là tổ chức kiểm định);

d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.

2. Thông tư này không áp dụng đối với:

a) Việc thực hiện kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu trường trung cấp sư phạm, phân hiệu trường cao đẳng sư phạm;

b) Việc thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chương II

QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Điều 3. Thành lập Hội đồng đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các tổ chuyên trách

1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập Hội đồng đánh giá cấp thẻ để triển khai công tác đánh giá cấp thẻ kiểm định viên và quy định cụ thể thành phần, chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá cấp thẻ.

2. Hội đồng đánh giá cấp thẻ được thành lập các tổ chuyên trách để triển khai nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Số lượng tổ chuyên trách, số lượng thành viên, thành phần, chức năng, nhiệm vụ của các tổ chuyên trách do Hội đồng đánh giá cấp thẻ quy định cụ thể.

Điều 4. Thông báo về việc tổ chức đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp và những người đủ tiêu chuẩn tham dự

1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thông báo về việc tổ chức đánh giá cấp thẻ kiểm định viên. Thông báo được niêm yết tại trụ sở làm việc và công bố trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

2. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tiêu chuẩn tham dự đánh giá cấp thẻ kiểm định viên theo quy định tại Điều 13; khoản 2, 3 Điều 18 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 49/2018/NĐ-CP) và gửi danh sách người đủ tiêu chuẩn cho Hội đồng đánh giá cấp thẻ.

3. Trước ngày thực hiện đánh giá cấp thẻ kiểm định viên ít nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng đánh giá cấp thẻ thông báo cho người đủ tiêu chuẩn tham dự đánh giá cấp thẻ kiểm định viên.

Điều 5. Hình thức, nội dung đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp và thời gian làm bài

1. Thực hiện đánh giá cấp thẻ kiểm định viên thông qua hình thức viết.

2. Nội dung đánh giá cấp thẻ kiểm định viên gồm 3 (ba) phần thi: phần tự luận, phần trắc nghiệm và phần thực hành. Tổng điểm của 3 (ba) phần thi là 100 (một trăm) điểm (tính theo thang điểm 100). Mỗi phần có 1 (một) đề thi. Mỗi đề thi có đáp án, thang điểm chi tiết phục vụ cho việc chấm bài.

3. Tổng thời gian làm 3 (ba) phần thi là 180 phút.

Điều 6. Công bố điểm của người tham dự đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm bài, Hội đồng đánh giá cấp thẻ niêm yết điểm của người tham dự đánh giá cấp thẻ kiểm định viên tại trụ sở làm việc và công bố trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

Điều 7. Giải quyết đề nghị phúc khảo

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố điểm, Hội đồng đánh giá cấp thẻ tiếp nhận đề nghị phúc khảo.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng đánh giá cấp thẻ giải quyết đề nghị phúc khảo thuộc phạm vi thẩm quyền và thông báo kết quả.

Điều 8. Người được đánh giá đạt yêu cầu

Sau khi giải quyết đề nghị phúc khảo (nếu có), Hội đồng đánh giá cấp thẻ đề xuất Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phê duyệt danh sách người được đánh giá đạt yêu cầu. Người đạt từ 70 (bảy mươi) điểm trở lên được đánh giá là đạt yêu cầu và được xem xét cấp thẻ kiểm định viên.

Điều 9. Cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp

1. Việc cấp thẻ kiểm định viên được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP.

2. Những người được quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP được Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp thẻ kiểm định viên khi nộp đủ các giấy tờ theo quy định tại điểm a, b, d khoản 2 Điều 18 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP và không phải tham dự đánh giá cấp thẻ kiểm định viên theo quy định tại Thông tư này. Danh sách những người được cấp thẻ kiểm định viên được công bố trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

Chương III

QUY TRÌNH, CHU KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Mục 1. QUY TRÌNH, CHU KỲ THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Điều 10. Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp được thực hiện theo các bước:

1. Tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2017 quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

2. Đánh giá ngoài của tổ chức kiểm định.

3. Công nhận kết quả đánh giá ngoài và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

Điều 11. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

1. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp là 05 năm đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

2. Trường hợp cơ sở giáo dục nghề nghiệp có ngành, nghề trọng điểm; chương trình đào tạo ngành, nghề trọng điểm; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và chương trình đào tạo các ngành, nghề phục vụ yêu cầu công tác quản lý nhà nước phải thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 65 của Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014 nhưng không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 03 năm phải thực hiện kiểm định lại.

Mục 2. ĐÁNH GIÁ NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH

Điều 12. Các bước đánh giá ngoài

Đánh giá ngoài được thực hiện theo các bước:

1. Đăng ký đánh giá ngoài.

2. Thành lập đoàn đánh giá ngoài.

3. Khảo sát thực tế của đoàn đánh giá ngoài.

4. Lập hồ sơ đánh giá ngoài.

Điều 13. Điều kiện đánh giá ngoài

1. Điều kiện đánh giá ngoài đối với kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp:

a) Hoàn thành tự đánh giá chất lượng và có báo cáo tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

b) 100% ngành, nghề đào tạo đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc được cơ quan, cấp có thẩm quyền cho phép đào tạo theo quy định;

c) Tối thiểu 50% chương trình đào tạo trình độ sơ cấp đang tổ chức đào tạo đã có ít nhất 1 (một) khóa học sinh tốt nghiệp khi kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

d) Tối thiểu 50% chương trình đào tạo trình độ trung cấp đang tổ chức đào tạo có ít nhất 1 (một) khóa học sinh, sinh viên tốt nghiệp khi kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp;

đ) Tối thiểu 50% chương trình đào tạo trình độ trung cấp, 50% chương trình đào tạo trình độ cao đẳng đang tổ chức đào tạo có ít nhất 1 (một) khóa học sinh, sinh viên tốt nghiệp khi kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng.

2. Điều kiện đánh giá ngoài đối với kiểm định chất lượng chương trình đào tạo:

a) Hoàn thành tự đánh giá chất lượng và có báo cáo tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo;

b) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với ngành, nghề đăng ký kiểm định chất lượng chương trình đào tạo;

c) Chương trình đào tạo đã có ít nhất 1 (một) khóa học sinh, sinh viên tốt nghiệp.

3. Tổ chức kiểm định không được thực hiện đánh giá ngoài đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp mà tổ chức kiểm định có vốn góp, cổ phần; không được thực hiện đánh giá ngoài đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và chương trình đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị có tổ chức kiểm định.

Điều 14. Đăng ký đánh giá ngoài

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư này đăng ký đánh giá ngoài với tổ chức kiểm định. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ sở được đánh giá ngoài) và tổ chức kiểm định tiến hành thỏa thuận hợp đồng về việc đánh giá ngoài.

Điều 15. Thành lập đoàn đánh giá ngoài

1. Số lượng thành viên đoàn đánh giá ngoài là số lẻ và đáp ứng yêu cầu:

a) Đối với kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Đoàn đánh giá ngoài có tối thiểu 5 (năm) kiểm định viên;

b) Đối với kiểm định chất lượng chương trình đào tạo: Đoàn đánh giá ngoài có 3 (ba) hoặc 5 (năm) kiểm định viên.

2. Thành phần của đoàn đánh giá ngoài bao gồm: Trưởng đoàn, thư ký và các thành viên khác trong đoàn.

3. Đoàn đánh giá ngoài đảm bảo:

a) Đối với kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đoàn đánh giá ngoài phải đảm bảo ít nhất 70% nhóm ngành, nghề đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có kiểm định viên có chuyên môn phù hợp;

b) Đối với kiểm định chất lượng chương trình đào tạo, đoàn đánh giá ngoài phải ít nhất 1 (một) kiểm định viên có chuyên môn phù hợp với nhóm ngành, nghề đào tạo có chương trình đào tạo được đánh giá;

c) Kiểm định viên có chuyên môn phù hợp với nhóm ngành, nghề đào tạo là kiểm định viên được đào tạo chuyên môn về nhóm ngành, nghề đào tạo (nhóm ngành, nghề đào tạo được nêu tại Thông tư này Mã cấp III do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng); có ít nhất 05 năm kinh nghiệm tham gia giảng dạy mô-đun, môn học của chương trình đào tạo thuộc nhóm ngành, nghề đào tạo hoặc có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến nhóm ngành, nghề đào tạo;

d) Tổ chức kiểm định chịu trách nhiệm lựa chọn kiểm định viên có chuyên môn phù hợp tham gia đoàn đánh giá ngoài căn cứ vào kinh nghiệm, chuyên môn đào tạo của kiểm định viên;

đ) Trường hợp cần thiết, tổ chức kiểm định có thể huy động chuyên gia có chuyên môn phù hợp để tham gia khảo sát thực tế và tư vấn cho đoàn đánh giá ngoài. Chuyên gia tham gia khảo sát thực tế và tư vấn cho đoàn đánh giá ngoài (sau đây gọi là chuyên gia) phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 17 Thông tư này.

4. Điều kiện đối với thành viên trong đoàn đánh giá ngoài như sau:

a) Có thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp còn thời hạn sử dụng;

b) Trưởng đoàn, thư ký‎ đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Có kinh nghiệm quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học; đã tham gia đoàn đánh giá ngoài hoặc đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề hoặc đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp;

c) Trưởng đoàn, thư ký‎ đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng chương trình đào tạo: Có kinh nghiệm quản lý cấp khoa trở lên hoặc tương đương; đã tham gia đoàn đánh giá ngoài hoặc đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề hoặc đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp;

d) Có hợp đồng lao động làm việc cho tổ chức kiểm định về việc tham gia đoàn đánh giá ngoài đối với trường hợp không phải là kiểm định viên làm việc toàn thời gian theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc tối thiểu từ 12 tháng trở lên cho tổ chức kiểm định;

đ) Có cam kết về việc đồng ý tham gia đoàn đánh giá ngoài và cam kết không vi phạm một trong những trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này và Điều 18 Thông tư này.

5. Những trường hợp kiểm định viên không được tham gia đánh giá ngoài tại cơ sở được đánh giá ngoài:

a) Trong thời gian 05 năm tính đến thời điểm thành lập đoàn đánh giá ngoài, kiểm định viên đã hoặc đang làm việc, học tập tại cơ sở được đánh giá ngoài;

b) Có vốn góp, cổ phần hoặc trong năm thực hiện đánh giá ngoài có thực hiện hợp đồng tư vấn tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp với cơ sở được đánh giá ngoài;

c) Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị hoặc em ruột đang công tác tại cơ sở được đánh giá ngoài.

6. Người đứng đầu của tổ chức kiểm định là đơn vị sự nghiệp, tổng giám đốc hoặc giám đốc của tổ chức kiểm định là doanh nghiệp (sau đây gọi là người đứng đầu tổ chức kiểm định) ra quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài để thực hiện đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Nội dung quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài nêu rõ thành phần đoàn đánh giá ngoài, chuyên gia (nếu có) và thời gian thực hiện đánh giá ngoài.

7. Trước khi ra quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài, tổ chức kiểm định phải lấy ý kiến của cơ sở được đánh giá ngoài về các thành viên dự kiến của đoàn đánh giá ngoài, chuyên gia (nếu có), thời gian khảo sát sơ bộ, khảo sát chính thức của đoàn đánh giá ngoài.

a) Sau thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được danh sách thành viên dự kiến của đoàn đánh giá ngoài và chuyên gia (nếu có), nếu cơ sở được đánh giá không có ý kiến thì coi như đã đồng ý với danh sách dự kiến của tổ chức kiểm định;

b) Trường hợp cơ sở được đánh giá ngoài có bằng chứng cho thấy thành viên dự kiến của đoàn đánh giá ngoài hoặc chuyên gia vi phạm một trong các nội dung quy định tại các khoản 1, 2 , 3, 4, 5 và 6 của Điều này, cơ sở được đánh giá ngoài có quyền đề nghị tổ chức kiểm định thay đổi thành viên dự kiến của đoàn đánh giá ngoài nhưng không gợi ý hay đề xuất các cá nhân tham gia đoàn đánh giá ngoài.

8. Trường hợp thành viên đoàn đánh giá ngoài không thể tiếp tục tham gia đoàn, người đứng đầu tổ chức kiểm định ra quyết định thay thế thành viên đoàn đánh giá ngoài. Thành viên thay thế phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của vị trí thành viên được thay thế.

9. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài, quyết định thay thế thành viên đoàn đánh giá ngoài (nếu có), tổ chức kiểm định gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn của cơ sở được đánh giá bản sao quyết định qua thư điện tử, fax hoặc bằng đường bưu điện.

Điều 16. Nhiệm vụ của trưởng đoàn, thư ký, các thành viên khác trong đoàn đánh giá ngoài

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp khi thực hiện nhiệm vụ.

2. Trưởng đoàn điều hành các hoạt động của đoàn đánh giá ngoài; giải trình các nội dung trong quá trình thẩm định (nếu có) và chịu trách nhiệm về các hồ sơ, báo cáo của đoàn đánh giá ngoài. Trưởng đoàn chịu trách nhiệm phân công nhiệm vụ, kế hoạch khảo sát thực tế của đoàn đánh giá ngoài, ký các biên bản và các báo cáo của đoàn đánh giá ngoài.

3. Thư ký giúp trưởng đoàn triển khai các hoạt động, tổng hợp các báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng đoàn phân công và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

4. Các thành viên khác trong đoàn đánh giá ngoài thực hiện các nhiệm vụ do trưởng đoàn phân công và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

Điều 17. Điều kiện, nhiệm vụ, quyền hạn của chuyên gia tham gia khảo sát thực tế và tư vấn cho đoàn đánh giá ngoài

1. Điều kiện đối với chuyên gia tham gia khảo sát thực tế và tư vấn cho đoàn đánh giá ngoài như sau:

a) Có chuyên môn phù hợp với nhóm ngành, nghề đào tạo: Là chuyên gia được đào tạo chuyên môn về nhóm ngành, nghề đào tạo; có ít nhất 05 năm kinh nghiệm tham gia giảng dạy mô-đun, môn học của chương trình đào tạo thuộc nhóm ngành, nghề đào tạo hoặc có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến nhóm ngành, nghề đào tạo;

b) Có hợp đồng lao động làm việc cho tổ chức kiểm định về việc tham gia khảo sát thực tế và tư vấn cho đoàn đánh giá ngoài đối với trường hợp chuyên gia không phải là người làm việc toàn thời gian theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc tối thiểu từ 12 tháng trở lên cho tổ chức kiểm định;

c) Có cam kết về việc đồng ý tham gia khảo sát thực tế và tư vấn cho đoàn đánh giá ngoài và cam kết không vi phạm một trong những trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 15 và Điều 18 Thông tư này.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của chuyên gia:

a) Thực hiện khảo sát thực tế cùng với đoàn đánh giá ngoài, tư vấn cho đoàn đánh giá ngoài đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn có liên quan đến ngành, nghề đào tạo được phân công phù hợp với chuyên môn của mình; thực hiện các nhiệm vụ do trưởng đoàn phân công và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công;

b) Chuyên gia được tham dự các cuộc họp của đoàn đánh giá ngoài; được đề xuất đánh giá đối với các tiêu chuẩn, tiêu chí liên quan đến ngành, nghề đào tạo được phân công tư vấn; được ghi nhận ý kiến tại báo cáo quá trình thực hiện đánh giá ngoài nhưng không được quyền biểu quyết các kết luận của đoàn đánh giá ngoài.

Điều 18. Những hành vi các thành viên đoàn đánh giá ngoài, chuyên gia tham gia khảo sát thực tế và tư vấn cho đoàn đánh giá ngoài không được làm

1. Không tự ý cung cấp các thông tin liên quan đến nội dung công việc và kết quả đánh giá của đoàn đánh giá ngoài khi chưa được phép của tổ chức kiểm định hoặc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

2. Không làm sai lệch kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

3. Trường hợp thành viên đoàn đánh giá ngoài hoặc chuyên gia vi phạm khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này sẽ bị xử phạt theo quy định tại điểm b hoặc điểm d khoản 6 Điều 25 Nghị định số 79/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

Điều 19. Khảo sát thực tế của đoàn đánh giá ngoài

Nội dung hoạt động khảo sát thực tế của đoàn đánh giá ngoài bao gồm:

1. Xây dựng kế hoạch làm việc của đoàn đánh giá ngoài.

2. Nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan.

3. Khảo sát sơ bộ tại cơ sở được đánh giá ngoài.

4. Khảo sát chính thức tại cơ sở được đánh giá ngoài.

Điều 20. Xây dựng kế hoạch làm việc của đoàn đánh giá ngoài

1. Đoàn đánh giá ngoài xây dựng kế hoạch làm việc đảm bảo đầy đủ các nội dung hoạt động và thời gian thực hiện đánh giá ngoài; phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng thành viên trong đoàn đánh giá ngoài.

2. Đoàn đánh giá ngoài thống nhất với cơ sở được đánh giá ngoài và báo cáo tổ chức kiểm định về kế hoạch làm việc của đoàn đánh giá ngoài trước ngày khảo sát sơ bộ ít nhất 05 ngày làm việc.

Điều 21. Nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan

Đoàn đánh giá ngoài nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và các tài liệu, văn bản hướng dẫn, thông tin có liên quan sau đó tổng hợp những nội dung cần làm rõ trong báo cáo tự đánh giá, các thông tin, minh chứng cơ sở được đánh giá ngoài cần bổ sung và một số nội dung có liên quan để chuẩn bị cho hoạt động khảo sát chính thức.

Điều 22. Khảo sát sơ bộ tại cơ sở được đánh giá ngoài

1. Thời gian khảo sát sơ bộ: Trong vòng 01 ngày làm việc.

2. Thành phần tham gia khảo sát sơ bộ: Tối đa 2 (hai) thành viên trong đoàn đánh giá ngoài, trong đó có trưởng đoàn hoặc thư ký.

3. Nội dung khảo sát sơ bộ bao gồm: Thông báo kết quả nghiên cứu báo cáo tự đánh giá; xem xét, hướng dẫn cơ sở được đánh giá ngoài chuẩn bị các điều kiện phục vụ khảo sát chính thức; thống nhất kế hoạch chi tiết khảo sát chính thức của đoàn đánh giá ngoài tại cơ sở được đánh giá ngoài.

Điều 23. Khảo sát chính thức tại cơ sở được đánh giá ngoài

1. Thời gian khảo sát chính thức của đoàn đánh giá ngoài:

a) Đối với kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Thời gian khảo sát chính thức của đoàn đánh giá ngoài tối thiểu là 05 ngày làm việc, tối đa là 09 ngày làm việc, tùy thuộc quy mô của cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đánh giá ngoài;

b) Đối với kiểm định chất lượng chương trình đào tạo: Thời gian khảo sát chính thức của đoàn đánh giá ngoài tối thiểu là 03 ngày làm việc, tối đa là 05 ngày làm việc, tùy thuộc quy mô của chương trình đào tạo được đánh giá ngoài;

c) Trường hợp cơ sở được đánh giá ngoài có các phân hiệu/cơ sở đào tạo: Trong thời gian khảo sát chính thức của đoàn đánh giá ngoài phải đảm bảo có ít nhất 2 (hai) thành viên của đoàn đánh giá ngoài đến khảo sát tại phân hiệu/cơ sở đào tạo.

2. Thành viên đoàn đánh giá ngoài phải thực hiện khảo sát chính thức tại cơ sở được đánh giá ngoài theo đúng kế hoạch và đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được phân công. Trường hợp đoàn đánh giá ngoài hoặc cơ sở được đánh giá ngoài thay đổi kế hoạch khảo sát chính thức, cần báo cho tổ chức kiểm định và phải được sự đồng ý của tổ chức kiểm định trước khi thực hiện.

3. Hoạt động khảo sát chính thức của đoàn đánh giá ngoài:

a) Họp nội bộ đoàn đánh giá ngoài trước khi làm việc với cơ sở được đánh giá ngoài để rà soát, thống nhất chương trình khảo sát chính thức; các vấn đề cần lưu ý và các nội dung có liên quan đến khảo sát chính thức;

b) Làm việc với Hội đồng tự đánh giá chất lượng, đơn vị phụ trách viết báo cáo tự đánh giá chất lượng và các đơn vị trong cơ sở được đánh giá ngoài; khảo sát cơ sở vật chất; gặp gỡ, phỏng vấn, trao đổi với đại diện cán bộ quản lý, nhà giáo, người học và người sử dụng lao động có liên quan để thu thập, kiểm tra, xác nhận thông tin, minh chứng của cơ sở được đánh giá ngoài;

c) Đánh giá, xác định mức độ cơ sở được đánh giá ngoài đạt được theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

d) Lập dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải được ít nhất 2/3 số thành viên của đoàn đánh giá ngoài nhất trí thông qua;

đ) Họp kết thúc đợt khảo sát chính thức với cơ sở được đánh giá ngoài: Nội dung cuộc họp xác nhận về quá trình khảo sát chính thức của đoàn đánh giá ngoài và toàn bộ minh chứng của cơ sở được đánh giá ngoài đã cung cấp. Thời gian họp là ngày cuối cùng của đợt khảo sát chính thức.

Điều 24. Lập hồ sơ đánh giá ngoài

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc khảo sát chính thức, đoàn đánh giá ngoài lập hồ sơ đánh giá ngoài và có trách nhiệm nộp toàn bộ hồ sơ đánh giá ngoài cho tổ chức kiểm định.

2. Hồ sơ đánh giá ngoài gồm:

a) Báo cáo quá trình thực hiện đánh giá ngoài bao gồm các nội dung: Tóm tắt quá trình thực hiện; chương trình làm việc của đoàn đánh giá ngoài; phân công nhiệm vụ các thành viên trong đoàn đánh giá ngoài; biên bản cuộc họp kết thúc đợt khảo sát chính thức giữa đoàn đánh giá ngoài và cơ sở được đánh giá ngoài;

b) Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài: thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này đối với kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp; thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đối với kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.

Mục 3. CÔNG NHẬN KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGOÀI VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Điều 25. Các bước công nhận kết quả đánh giá ngoài

Công nhận kết quả đánh giá ngoài thực hiện theo các bước:

1. Thẩm định kết quả đánh giá ngoài.

2. Công nhận kết quả đánh giá ngoài và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

3. Công bố kết quả đánh giá ngoài.

Điều 26. Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

1. Người đứng đầu của tổ chức kiểm định ra quyết định thành lập Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là Hội đồng kiểm định). Hội đồng kiểm định được sử dụng con dấu của tổ chức kiểm định khi thực hiện nhiệm vụ.

2. Hội đồng kiểm định có nhiệm vụ: Thẩm định kết quả của đoàn đánh giá ngoài; trình người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp ra quyết định công nhận kết quả đánh giá ngoài và trình người đứng đầu tổ chức kiểm định cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

3. Số lượng thành viên của Hội đồng kiểm định là số lẻ và có ít nhất 9 (chín) thành viên.

4. Thành phần của Hội đồng kiểm định bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu có), Thư ký và các ủy viên, trong đó:

a) Chủ tịch: Là người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của tổ chức kiểm định;

b) Thư ký: Là người làm việc toàn thời gian theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc tối thiểu từ 12 tháng trở lên cho tổ chức kiểm định;

c) Ủy viên: Là người có uy tín, có kinh nghiệm về quản lý, giảng dạy hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp; người sử dụng lao động và đại diện của tổ chức xã hội nghề nghiệp. Ủy viên có nhiệm kỳ 05 năm và tham gia không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp.

5. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng kiểm định:

a) Hội đồng kiểm định làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, thảo luận tập thể những vấn đề thuộc nhiệm vụ của Hội đồng. Trong trường hợp cần thiết, tổ chức kiểm định có thể mời thêm các chuyên gia trong các lĩnh vực có liên quan để tham vấn ý kiến khi thẩm định kết quả đánh giá ngoài. Các quyết nghị của Hội đồng kiểm định phải được ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng nhất trí;

b) Ủy viên không được tham gia thẩm định kết quả đánh giá ngoài đối với cơ sở được đánh giá ngoài nơi ủy viên đó đang công tác hoặc có tham gia đoàn đánh giá ngoài tại cơ sở này;

c) Trường hợp phải thay thế thành viên Hội đồng kiểm định, người đứng đầu tổ chức kiểm định ra quyết định thay thế thành viên Hội đồng kiểm định.

6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thành lập hoặc thay đổi thành viên Hội đồng kiểm định, tổ chức kiểm định gửi quyết định tới Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức kiểm định đặt trụ sở để thực hiện quản lý theo địa bàn. Quyết định thành lập hoặc thay đổi thành viên Hội đồng kiểm định được công bố trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định.

Điều 27. Các bước thẩm định kết quả đánh giá ngoài và thời hạn thẩm định kết quả đánh giá ngoài

1. Thẩm định kết quả đánh giá ngoài được thực hiện theo các bước:

a) Tổ chức kiểm định gửi hồ sơ đánh giá ngoài cho tất cả thành viên Hội đồng kiểm định;

b) Hội đồng kiểm định thực hiện: Nghiên cứu, xem xét hồ sơ đánh giá ngoài; đưa ra ý kiến nhận xét hoặc yêu cầu đoàn đánh giá ngoài, chuyên gia tham gia khảo sát thực tế và tư vấn cho đoàn đánh giá ngoài thực hiện giải trình các nội dung hồ sơ đánh giá ngoài nếu cần thiết. Trường hợp Hội đồng kiểm định yêu cầu đoàn đánh giá ngoài, chuyên gia tham gia khảo sát thực tế và tư vấn cho đoàn đánh giá ngoài giải trình thì Hội đồng kiểm định phải gửi văn bản yêu cầu giải trình;

c) Hội đồng kiểm định họp, đưa ra quyết nghị về kết quả đánh giá ngoài.

2. Thời hạn thẩm định kết quả đánh giá ngoài là 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP.

Điều 28. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài và xử lý trong trường hợp cơ sở được đánh giá ngoài không đồng ý với báo cáo đánh giá ngoài

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng kiểm định ra quyết nghị về thẩm định kết quả đánh giá ngoài, tổ chức kiểm định tiến hành hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài và gửi cơ sở được đánh giá ngoài, đồng thời đăng dự thảo báo cáo tóm tắt kết quả đánh giá ngoài trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định để lấy ý kiến. Thời hạn đăng dự thảo báo cáo tóm tắt kết quả đánh giá ngoài trong vòng 10 ngày làm việc.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá ngoài, cơ sở được đánh giá ngoài gửi ý kiến phản hồi bằng văn bản cho Hội đồng kiểm định nêu rõ các ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý về báo cáo đánh giá ngoài. Trường hợp không nhất trí với báo cáo đánh giá ngoài, phải nêu rõ lý do kèm theo bản sao các minh chứng cụ thể. Nếu quá thời hạn trên mà cơ sở được đánh giá ngoài không có ý kiến trả lời thì coi như đồng ý với báo cáo đánh giá ngoài.

3. Trường hợp cơ sở được đánh giá ngoài hoặc có ý kiến khác không đồng ý với báo cáo đánh giá ngoài, Hội đồng kiểm định nghiên cứu các ý kiến và các bản sao minh chứng (nếu có), đồng thời thực hiện thẩm định lại kết quả đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 27 Thông tư này. Trường hợp cần thiết, Hội đồng kiểm định cử 1 (một) hoặc 2 (hai) thành viên của Hội đồng kiểm định đến cơ sở được đánh giá ngoài để xem xét, đánh giá các nội dung chưa đủ căn cứ trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc. Kết quả thẩm định lần hai là kết luận cuối cùng của hoạt động thẩm định kết quả đánh giá ngoài.

Điều 29. Công nhận kết quả đánh giá ngoài, cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Tổ chức kiểm định thực hiện công nhận kết quả đánh giá ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP.

Điều 30. Công bố kết quả đánh giá ngoài và cập nhật cơ sở dữ liệu về kết quả đánh giá ngoài

1. Tổ chức kiểm định lập báo cáo tóm tắt kết quả đánh giá ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này đối với kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này đối với kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.

2. Tổ chức kiểm định gửi các bản sao: báo cáo tóm tắt kết quả đánh giá ngoài, quyết định công nhận kết quả đánh giá ngoài, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (nếu có) theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công nhận kết quả đánh giá ngoài, tổ chức kiểm định cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu của tổ chức kiểm định và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định về các nội dung: Báo cáo tóm tắt kết quả đánh giá ngoài, quyết định công nhận kết quả đánh giá ngoài, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (nếu có), danh sách Hội đồng kiểm định thực hiện thẩm định kết quả đánh giá ngoài và các nội dung khác có liên quan.

4. Tổ chức kiểm định thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu về kết quả đánh giá ngoài vào dữ liệu quốc gia về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo yêu cầu của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 31. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

a) Phê duyệt kế hoạch cấp thẻ kiểm định viên hằng năm;

b) Quy định các vấn đề liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội đồng đánh giá cấp thẻ;

c) Bố trí kinh phí cho việc xây dựng ngân hàng đề thi đánh giá cấp thẻ kiểm định viên và kinh phí tổ chức đánh giá cấp thẻ kiểm định viên theo kế hoạch;

d) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định về đánh giá cấp thẻ kiểm định viên và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

2. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn chuyên môn về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, các tổ chức kiểm định và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện, tổng hợp, báo cáo;

b) Xây dựng, quản lý, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về: kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, ngân hàng đề thi đánh giá cấp thẻ kiểm định viên, đội ngũ kiểm định viên. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến đánh giá, cấp thẻ kiểm định viên, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

c) Tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành ngân hàng đề thi đánh giá cấp thẻ kiểm định viên;

d) Hướng dẫn việc cấp thẻ kiểm định viên cho những người được quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP;

đ) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

e) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, xử lý vi phạm theo quy định tại Thông tư này và văn bản pháp luật có liên quan.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan chức năng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn do địa phương quản lý.

4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

Quản lý, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các tổ chức kiểm định trên địa bàn do địa phương quản lý.

5. Cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm:

a) Tạo điều kiện thuận lợi và ưu tiên đầu tư để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trực thuộc thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

b) Chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý;

c) Phối hợp với Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trong hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trực thuộc.

6. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm:

a) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này. Thực hiện báo cáo Tổng cục giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan quản lý trực tiếp về kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

b) Cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ trong quá trình kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

c) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động để khắc phục những điểm cần cải thiện nhằm duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

7. Tổ chức kiểm định có trách nhiệm:

a) Quản lý các kiểm định viên và chuyên gia tham gia khảo sát thực tế và tư vấn cho đoàn đánh giá ngoài trong thời gian làm việc cho tổ chức kiểm định theo quy định;

b) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát và các yêu cầu có liên quan khác của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và cơ quan có thẩm quyền khác;

c) Công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định về nội dung và mức kinh phí cho các hoạt động đánh giá ngoài, hoạt động công nhận kết quả đánh giá ngoài và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp để cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp có căn cứ lựa chọn tổ chức kiểm định đánh giá ngoài và các bên liên quan giám sát;

d) Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và trang thông tin điện tử đảm bảo công bố kết quả đánh giá ngoài, cập nhật cơ sở dữ liệu theo quy định, đảm bảo có thể tra cứu thuận tiện;

đ) Thực hiện các quy định khác thuộc trách nhiệm của tổ chức kiểm định theo quy định.

Điều 32. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2019.

2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:

a) Quyết định số 07/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy định về kiểm định viên chất lượng dạy nghề;

b) Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy trình thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Đào Ngọc Dung

 

PHỤ LỤC 1

MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-LĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ>

<TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH>
______________________

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI

 NĂM.....

<Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp>

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.........., tháng....... năm.........

 

 

<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ>

<TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH>
______________________

 

Ngày      tháng      năm

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI

NĂM...............

<Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp>

Danh sách thành viên Đoàn đánh giá ngoài

STT

Họ và tên

Chức vụ - Đơn vị công tác

Trách nhiệm trong Đoàn đánh giá ngoài

Tiêu chí, tiêu chuẩn phụ trách

Chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách chuyên gia tham gia khảo sát thực tế và tư vấn (nếu có)

STT

Họ và tên

Chức vụ - Đơn vị công tác

Nhóm ngành, nghề đào tạo phân công chuyên gia thực hiện tư vấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THÔNG TIN VỀ CHUYÊN MÔN CỦA KIỂM ĐỊNH VIÊN, CHUYÊN GIA (nếu có)

- Số lượng nhóm ngành, nghề đào tạo của cơ sở (đối với các ngành, nghề đang tổ chức đào tạo):.......... nhóm ngành, nghề đào tạo;

- Số lượng nhóm ngành, nghề đào tạo có kiểm định viên hoặc chuyên gia có chuyên môn phù hợp:.......... nhóm ngành, nghề đào tạo. Tỷ lệ:...... %.

STT

Ngành, nghề đào tạo

Nhóm ngành, nghề  đào tạo

Họ và tên Kiểm định viên hoặc Chuyên gia có chuyên môn phù hợp

Chuyên ngành đào tạo của Kiểm định viên hoặc Chuyên gia

Kinh nghiệm làm việc liên quan đến nhóm ngành nghề đào tạo

1

<Liệt kê tên các ngành, nghề đang tổ chức đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp>

<Tên Nhóm ngành nghề đào tạo (Mã cấp III) do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng>

...

...

...

2

...

...

...

...

...

3

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

 

NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI

ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Phần I. TỔNG QUAN

1. Giới thiệu về Đoàn đánh giá ngoài

2. Tóm tắt nhận xét của Đoàn đánh giá ngoài về báo cáo tự đánh giá

Phần II. ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG

1. Bảng điểm tổng hợp đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng[1]

2. Đánh giá chi tiết tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng

Tiêu chí 1:..........[2]

Tiêu chí 2:..........

..................:..........

Tiêu chí n:..........

PHẦN III. TỔNG KẾT NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM CẦN CẢI THIỆN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Điểm mạnh của cơ sở giáo dục nghề nghiệp

2. Điểm cần cải thiện của cơ sở giáo dục nghề nghiệp

3. Đề xuất, kiến nghị:

- Đề xuất, kiến nghị với cơ sở giáo dục nghề nghiệp

- Đề xuất, kiến nghị với các cơ quan khác

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Kết quả kiểm tra minh chứng sử dụng trong Báo cáo tự đánh giá và minh chứng bổ sung3

Phụ lục 2. Thông tin cơ bản về cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đánh giá ngoài4

Phụ lục 3. Quyết định thành lập Đoàn đánh giá ngoài

 

Mẫu 1.1. BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN

TT

Tiêu chí, tiêu chuẩn

(ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)

Điểm chuẩn

Tự đánh giá của Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Đánh giá của đoàn đánh giá ngoài

Tỷ lệ điểm đánh giá tiêu chí (Điểm đánh giá của Đoàn đánh giá ngoài trên điểm chuẩn)

 

ĐỀ XUẤT KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

 

< Đạt tiêu chuẩn/ Không đạt tiêu chuẩn>

< Đạt tiêu chuẩn/ Không đạt tiêu chuẩn>

 

 

Tổng điểm

 

<Điểm>

<Điểm>

 

1

Tiêu chí 1:.....................

 

<Điểm>

<Điểm>

...%

 

Tiêu chuẩn 1.1…………

 

<Điểm>

<Điểm>

 

 

Tiêu chuẩn 1.2…………

 

<Điểm>

<Điểm>

 

 

………………………..…

 

<Điểm>

<Điểm>

 

2

Tiêu chí 2:......................

 

<Điểm>

<Điểm>

...%

 

Tiêu chuẩn 2.1…………

 

<Điểm>

<Điểm>

 

 

Tiêu chuẩn 2.2…………

 

<Điểm>

<Điểm>

 

 

………………………...

 

<Điểm>

<Điểm>

 

....

(Các tiêu chí còn lại trình bày tương tự như Tiêu chí 1, Tiêu chí 2)

 

<Điểm>

<Điểm>

 

 

Mẫu 1.2. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT TIÊU CHÍ <N>

TIÊU CHÍ <N>:...<Nội dung tiêu chí N>...

1. Điểm đánh giá:

Tiêu chí, tiêu chuẩn

Điểm cơ sở giáo dục nghề nghiệp  tự đánh giá

Điểm Đoàn đánh giá ngoài đánh giá

Tiêu chí N

<Điểm>

<Điểm>

Tiêu chuẩn N.1

<Điểm>

<Điểm>

Tiêu chuẩn N.2

<Điểm>

<Điểm>

...

<Điểm>

<Điểm>

Tiêu chuẩn N.j

<Điểm>

<Điểm>

2. Các điểm mạnh:…

3. Các điểm cần cải thiện:…

4. Đề xuất, kiến nghị đối với Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:…

 

Tiêu chuẩn N.1:... <Nội dung tiêu chuẩn N.1>...

1. Mô tả, phân tích, nhận định:.............

2. Đánh giá tiêu chuẩn N.1:

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tự đánh giá

Đoàn đánh giá ngoài đánh giá

<Điểm>

<Điểm>

 

Tiêu chuẩn N.2:...<Nội dung tiêu chuẩn N.2>...

 (Trình bày tương tự Tiêu chuẩn N.1)

.............................

Tiêu chuẩn N.j:...<Nội dung tiêu chuẩn N.j>...

(Trình bày tương tự Tiêu chuẩn N.1)

 

Mẫu 1.3. KẾT QUẢ KIỂM TRA MINH CHỨNG SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ MINH CHỨNG BỔ SUNG

1. Kiểm tra minh chứng Cơ sở giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong Báo cáo tự đánh giá cơ sở giáo dục nghề nghiệp

(Kéo dài bảng theo số lượng minh chứng và theo thứ tự tiêu chí, tiêu chuẩn)

STT

Tiêu chí

Tiêu chuẩn

Mã MC

MC sử dụng chung cho các tiêu chí, tiêu chuẩn

Tên minh chứng

Đánh giá của Đoàn đánh giá ngoài

Ghi chú

(lý do đánh giá không hợp lệ)

Hợp lệ

Không hợp lệ

1

1

1

1.1.01

 

 

 

 

 

2

 

 

1.1.02

 

 

 

 

 

 

 

.....

<Là minh chứng đã được nêu tên trước đó và tiếp tục sử dụng để đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn khác thì ghi vào cột MC sử dụng chung>

 

 

 

 

1

2

1.2.01

 

 

 

 

 

 

 

1.2.02

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

2. Kiểm tra minh chứng do Đoàn đánh giá ngoài yêu cầu Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bổ sung

STT

Tiêu chí

Tiêu chuẩn

Mã MC

MC sử dụng chung cho các tiêu chí, tiêu chuẩn

Tên minh chứng

Đánh giá của Đoàn đánh giá ngoài

Ghi chú

(lý do đánh giá hợp lệ hoặc không hợp lệ…)

Hợp lệ

Không hợp lệ

1

1

1

BS1.1.01

 

 

 

 

 

2

 

 

BS1.1.02

 

 

 

 

 

 

 

<Là minh chứng đã được nêu tên trước đó và tiếp tục sử dụng để đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn khác thì ghi vào cột MC sử dụng chung>

 

 

 

 

1

2

BS1.2.01

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

(Kéo dài bảng theo số lượng minh chứng bổ sung và theo thứ tự tiêu chí, tiêu chuẩn)

 

Mẫu 1.4. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ NGOÀI

1

Tên Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

 

2

Cơ quan chủ quản

 

3

Loại hình (công lập/tư thục)

 

4

Địa chỉ trụ sở chính

 

5

Các phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có)

 

6

Năm thành lập

 

7

Năm được nâng cấp thành trường trung cấp/trường cao đẳng (nếu có)

 

8

Số lượng người học theo trình độ đào tạo tại thời điểm được đánh giá ngoài

 

 

Sơ cấp

 

 

Trung cấp

 

 

Cao đẳng

 

9

Số cán bộ, nhà giáo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại thời điểm được đánh giá ngoài

- Cơ hữu:……;

- Thỉnh giảng:……;

 

PHỤ LỤC 2

MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-LĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ>

<TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH>
______________________

 

 

 

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI

Chương trình đào tạo:.........................................

Trình độ:... <cao đẳng/trung cấp/sơ cấp>...

 <Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp/cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp>

Năm...............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.........., tháng....... năm.........

 

 

<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ>

<TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH>
______________________

 

Ngày     tháng     năm

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI

Ngành/Nghề:...................................................

Trình độ:... <cao đẳng/trung cấp/sơ cấp>...

<Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp/ cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp >

Năm..............

Danh sách thành viên Đoàn đánh giá ngoài

STT

Họ và tên

Chức vụ - Đơn vị công tác

Trách nhiệm trong Đoàn đánh giá ngoài

Tiêu chí, tiêu chuẩn phụ trách

Chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách chuyên gia tham gia khảo sát thực tế và tư vấn ngoài (nếu có)

STT

Họ và tên

Chức vụ - Đơn vị công tác

 

 

 

 

 

 

 

THÔNG TIN VỀ CHUYÊN MÔN CỦA KIỂM ĐỊNH VIÊN, CHUYÊN GIA (nếu có)

Ngành, nghề đào tạo

Nhóm ngành, nghề đào tạo

Họ và tên Kiểm định viên hoặc chuyên gia có chuyên môn phù hợp

Chuyên ngành đào tạo của Kiểm định viên hoặc chuyên gia

Kinh nghiệm làm việc liên quan đến ngành, nghề được đánh giá ngoài

<Tên chương trình đào tạo được đánh giá ngoài>

<Tên Nhóm ngành, nghề đào tạo (Mã cấp III) do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng>

1.......

......

......

......

......

......

 

NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Phần I. TỔNG QUAN

1. Giới thiệu về Đoàn đánh giá ngoài

2. Tóm tắt nhận xét của Đoàn đánh giá ngoài về báo cáo tự đánh giá

Phần II. ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG

 

1. Bảng điểm tổng hợp đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng[3]

2. Đánh giá chi tiết tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng

Tiêu chí 1:..........[4]

Tiêu chí 2:..........

..................:..........

Tiêu chí n:..........

PHẦN III. TỔNG KẾT NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM CẦN CẢI THIỆN VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Điểm mạnh của chương trình đào tạo được đánh giá ngoài

2. Điểm cần cải thiện của chương trình đào tạo được đánh giá ngoài

3. Đề xuất, kiến nghị:

- Đề xuất, kiến nghị với cơ sở giáo dục nghề nghiệp/cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp

- Đề xuất, kiến nghị với các cơ quan khác

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Kết quả kiểm tra minh chứng sử dụng trong Báo cáo tự đánh giá và minh chứng bổ sung[5]

Phụ lục 2: Thông tin cơ bản về Chương trình đào tạo được đánh giá ngoài4

Phụ lục 3: Quyết định thành lập Đoàn đánh giá ngoài

 

Mẫu 2.1. BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN

TT

Tiêu chí, tiêu chuẩn

(ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)

Điểm chuẩn

Tự đánh giá của cơ sở GDNN/ cơ sở hoạt động GDNN

Đánh giá của đoàn đánh giá ngoài

Tỷ lệ điểm đánh giá tiêu chí (Điểm đánh giá của Đoàn đánh giá ngoài trên Điểm chuẩn)

 

ĐỀ XUẤT KẾT QUẢ

 ĐẠT ĐƯỢC

 

< Đạt tiêu chuẩn/ Không đạt tiêu chuẩn>

< Đạt tiêu chuẩn/ Không đạt tiêu chuẩn>

 

 

Tổng điểm

 

<Điểm>

<Điểm>

 

1

Tiêu chí 1:.....................

 

<Điểm>

<Điểm>

...%

 

Tiêu chuẩn 1.1…………

 

<Điểm>

<Điểm>

 

 

Tiêu chuẩn 1.2…………

 

<Điểm>

<Điểm>

 

 

………………………..…

 

<Điểm>

<Điểm>

 

2

Tiêu chí 2:......................

 

<Điểm>

<Điểm>

...%

 

Tiêu chuẩn 2.1…………

 

<Điểm>

<Điểm>

 

 

Tiêu chuẩn 2.2…………

 

<Điểm>

<Điểm>

 

 

………………………...

 

<Điểm>

<Điểm>

 

....

Các tiêu chí còn lại trình bày tương tự như Tiêu chí 1, Tiêu chí 2)

 

<Điểm>

<Điểm>

 

 

Mẫu 2.2. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT TIÊU CHÍ <N>

TIÊU CHÍ <N>:...<Nội dung tiêu chí N>...

1. Điểm đánh giá:

Tiêu chí, tiêu chuẩn

Điểm Cơ sở GDNN/Cơ sở hoạt động GDNN tự đánh giá

Điểm Đoàn đánh giá ngoài đánh giá

Tiêu chí N

....

.....

Tiêu chuẩn N.1

.....

.....

Tiêu chuẩn N.2

.....

.....

...

......

.....

Tiêu chuẩn N.j

......

......

2. Các điểm mạnh:…

3. Các điểm cần cải thiện:…

4. Đề xuất, kiến nghị đối với Cơ sở GDNN/Cơ sở hoạt động GDNN:…

 

Tiêu chuẩn N.1:...<Nội dung tiêu chuẩn N.1>...

1. Mô tả, phân tích, nhận định:.......................

2. Đánh giá tiêu chuẩn N.1:

Cơ sở GDNN/Cơ sở hoạt động GDNN tự đánh giá

Đoàn đánh giá ngoài đánh giá

<Điểm>

<Điểm>

Tiêu chuẩn N.2:...<Nội dung tiêu chuẩn N.2>...

(Trình bày tương tự Tiêu chuẩn N.1)

.............................

Tiêu chuẩn N.j:...<Nội dung tiêu chuẩn N.j>...

(Trình bày tương tự Tiêu chuẩn N.1)

 

Mẫu 2.3. KẾT QUẢ KIỂM TRA MINH CHỨNG SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ MINH CHỨNG BỔ SUNG

1. Kiểm tra minh chứng sử dụng trong Báo cáo tự đánh giá Chương trình đào tạo

STT

Tiêu chí

Tiêu chuẩn

Mã MC

MC sử dụng chung cho các tiêu chí, tiêu chuẩn

Tên minh chứng

Đánh giá của Đoàn đánh giá ngoài

Ghi chú

(lý do đánh giá không hợp lệ)

Hợp lệ

Không hợp lệ

1

1

1

1.1.01

 

 

 

 

 

2

 

 

1.1.02

 

 

 

 

 

 

 

.....

<Là minh chứng đã được nêu tên trước đó và tiếp tục sử dụng để đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn khác thì ghi vào cột MC sử dụng chung>

 

 

 

 

1

2

1.2.01

 

 

 

 

 

 

 

1.2.02

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

(Kéo dài bảng theo số lượng minh chứng và theo thứ tự tiêu chí, tiêu chuẩn)

2. Kiểm tra minh chứng do Đoàn đánh giá ngoài yêu cầu bổ sung

STT

Tiêu chí

Tiêu chuẩn

Mã MC

MC sử dụng chung cho các tiêu chí, tiêu chuẩn

Tên minh chứng

Đánh giá của Đoàn đánh giá ngoài

Ghi chú

(lý do đánh giá hợp lệ hoặc không hợp lệ…)

Hợp lệ

Không hợp lệ

1

1

1

BS1.1.01

 

 

 

 

 

2

 

 

BS1.1.02

 

 

 

 

 

 

 

….

<Là minh chứng đã được nêu tên trước đó và tiếp tục sử dụng để đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn khác thì ghi vào cột MC sử dụng chung>

 

 

 

 

1

2

BS1.2.01

 

 

 

 

 

 

 

BS1.2.02

 

 

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

(Kéo dài bảng theo số lượng minh chứng bổ sung và theo thứ tự tiêu chí, tiêu chuẩn)

 

Mẫu 2.4. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ NGOÀI

I. Thông tin về Cơ sở giáo dục nghề nghiệp/Cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp

1

Tên Cơ sở giáo dục nghề nghiệp/Cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp

 

2

Cơ quan chủ quản

 

3

Loại hình (công lập/tư thục)

 

4

Địa chỉ trụ sở chính

 

5

Các phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có)

 

6

Năm thành lập

 

7

Năm được nâng cấp thành trường trung cấp/trường cao đẳng (nếu có)

 

II. Thông tin về Chương trình đào tạo được đánh giá ngoài

1

Tên Chương trình đào tạo

 

2

Tên Khoa phụ trách/quản lý Chương trình đào tạo (thời điểm hiện tại)

 

3

Tháng, năm bắt đầu triển khai Chương trình đào tạo

 

4

Địa chỉ các phân hiệu/cơ sở đào tạo có thực hiện Chương trình đào tạo

- Phân hiệu/cơ sở 1:…..

- Phân hiệu/cơ sở 2:…..

5

Số lượng người học đang học tại trình độ của Chương trình đào tạo được đánh giá ngoài

 

6

Số lượng nhà giáo đang giảng dạy Chương trình đào tạo

 - Cơ hữu:……;

 - Thỉnh giảng:……;

 

PHỤ LỤC 3

MẪU BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGOÀI ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ>
<TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH>
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày... tháng… năm……....

 

BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGOÀI

Năm...........

<Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp>

1. Bảng tổng hợp điểm đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn

TT

Tiêu chí, tiêu chuẩn

(ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)

Điểm chuẩn

Đánh giá của Đoàn đánh giá ngoài

Tỷ lệ điểm đánh giá tiêu chí

<Đánh giá của Đoàn đánh giá ngoài trên Điểm chuẩn>

 

ĐỀ XUẤT KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

 

< Đạt tiêu chuẩn/ Không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng>

 

 

Tổng điểm

 

<Điểm>

 

1

Tiêu chí 1:.....................

 

<Điểm>

...%

 

Tiêu chuẩn 1.1…………

 

<Điểm>

 

 

Tiêu chuẩn 1.2…………

 

<Điểm>

 

 

………………………..…

 

<Điểm>

 

2

Tiêu chí 2:......................

 

<Điểm>

...%

 

Tiêu chuẩn 2.1…………

 

<Điểm>

 

 

Tiêu chuẩn 2.2…………

 

<Điểm>

 

 

………………………...

 

<Điểm>

 

....

Các tiêu chí còn lại trình bày tương tự như Tiêu chí 1, Tiêu chí 2)

 

<Điểm>

 

2. Đề xuất, kiến nghị với cơ sở giáo dục nghề nghiệp

3. Đề xuất, kiến nghị khác

 

PHỤ LỤC 4

MẪU BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGOÀI ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ  TRỰC TIẾP QUẢN LÝ>
<TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH>
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày... tháng … năm ……....

 

BÁO CÁO TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGOÀI

<Tên chương trình đào tạo:....................................>

Trình độ:... <cao đẳng/trung cấp/sơ cấp>

<Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp/cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp>

Năm......

1. Bảng tổng hợp điểm đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn

TT

Tiêu chí, tiêu chuẩn

(ghi đầy đủ nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn)

Điểm chuẩn

Đánh giá của đoàn đánh giá ngoài

Tỷ lệ điểm đánh giá tiêu chí

<Điểm đánh giá của Đoàn đánh giá ngoài trên Điểm chuẩn>

 

ĐỀ XUẤT KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

 

< Đạt tiêu chuẩn/Không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng>

 

 

Tổng điểm

 

<Điểm>

 

1

Tiêu chí 1:.....................

 

<Điểm>

...%

 

Tiêu chuẩn 1.1…………

 

<Điểm>

 

 

Tiêu chuẩn 1.2…………

 

<Điểm>

 

 

…………………

 

<Điểm>

 

2

Tiêu chí 2:......................

 

<Điểm>

...%

 

Tiêu chuẩn 2.1…………

 

<Điểm>

 

 

Tiêu chuẩn 2.2…………

 

<Điểm>

 

 

………………………...

 

<Điểm>

 

....

Các tiêu chí còn lại trình bày tương tự như Tiêu chí 1, Tiêu chí 2)

 

<Điểm>

 

2. Đề xuất, kiến nghị với cơ sở giáo dục nghề nghiệp/cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp

3. Đề xuất, kiến nghị khác

 



[1] Bảng điểm tổng hợp đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng theo Mẫu 1.1

[2] Báo cáo đánh giá chi tiết Tiêu chí theo Mẫu 1.2

3 Kết quả kiểm tra minh chứng sử dụng trong Báo cáo tự đánh giá và minh chứng bổ sung theo Mẫu 1.3

4 Thông tin cơ bản về cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đánh giá ngoài theo Mẫu 1.4

[3] Bảng điểm tổng hợp đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng theo Mẫu 2.1

[4] Báo cáo đánh giá chi tiết Tiêu chí theo Mẫu 2.2

[5] Kết quả kiểm tra minh chứng sử dụng trong Báo cáo tự đánh giá và minh chứng bổ sung theo Mẫu 2.3

4 Thông tin cơ bản về Chương trình đào tạo được đánh giá ngoài theo Mẫu 2.4

MINISTRY OF LABOR - WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

No. 27/2018/TT-BLDTBXH

Hanoi, December 25, 2018

 

CIRCULAR

ON ASSESSMENT FOR ISSUANCE OF VOCATIONAL EDUCATION ACCREDITOR CARD; AND PROCEDURES FOR AND CYCLE OF VOCATIONAL EDUCATION ACCREDITATION

Pursuant to the Law on Vocational Education dated November 27, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs;

Pursuant to the Government’s Decree No. 48/2015/ND-CP dated May 15, 2015 on guidelines for Law on Vocational Education;

Pursuant to the Government’s Decree No. 49/2018/ND-CP dated March 30, 2018 on vocational education accreditation;

At the request of the Director General of the Directorate of Vocational Training, <0}

The Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs promulgates a Circular on assessment for issuance of vocational education accreditor card; and procedures for and cycle of vocational education accreditation,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides for:

1. Assessment for issuance of the vocational education accreditor, including establishment of a council for assessment for  issuance of the vocational education accreditor card (hereinafter referred to as “assessment council"); announcement of assessment for issuance of the vocational education accreditor card (hereinafter referred to as "accreditor card issuance assessment”) and persons eligible for such assessment (hereinafter referred to as "applicants”); methods and contents of accreditor card issuance assessment; allotted test time; score announcement; processing of score review requests; qualified applicants; issuance of the vocational education accreditor card (hereinafter referred to as “accreditor card”) and other contents related to accreditor card issuance assessment.

2. Procedures for and cycle of vocational education accreditation.

Article 2. Regulated entities

1. This Circular is applicable to:

a) Vocational education centers, vocational training schools and colleges with registered vocational education activities (hereinafter referred to as “vocational education institutions”);

b) Higher education institutions and enterprises with registered vocational education activities (hereinafter referred to as “vocational education service providers”);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) State agencies, organizations and individuals related to the contents prescribed in Article 1 herein.

2. This Circular is not applicable to:

a) Vocational education institution accreditation for pedagogical training schools, pedagogical colleges, branches of pedagogical training schools and branches of pedagogical colleges;

b) Training program accreditation for teacher training programs under state management of the Ministry of Education and Training.

Chapter II

ASSESSMENT FOR ISSUANCE OF VOCATIONAL EDUCATION ACCREDITOR CARD

Article 3. Establishment of the assessment council and specialized teams

1. The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs shall establish the assessment council to assess and issue the accreditor card and stipulate the structure, functions and tasks of the assessment council.

2. The assessment council may establish specialized teams to perform its tasks and exercise its powers. Number of specialized teams, number of members, structure, functions and tasks of specialized teams shall be stipulated by the assessment council.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Directorate of Vocational Training shall announce the accreditor card issuance assessment. The announcement shall be posted at the headquarters and on the website of the Directorate of Vocational Training.

2. The Directorate of Vocational Training shall receive and check the applications and eligibility for accreditor card issuance assessment according to regulations of Article 13; Clauses 2 and 3 of Article 18 of the Government's Decree No. 49/2018/ND-CP dated March 30, 2018 on vocational education accreditation (hereinafter referred to as “Decree No. 49/2018/ND-CP) and send the list of eligible applicants to the assessment council.

3. The assessment council shall notify the applicants at least 05 days prior to the date of assessment.

Article 5. Methods for and contents of accreditor card issuance assessment and allotted test time

1. The accreditor card issuance assessment is a written assessment.

2. The accreditor card issuance assessment consists of 3 (three) parts: a subjective test, an objective test and a practice test. The total scores of 3 (three) parts are 100 (one hundred) (based on the 100-score scale). Each part has 1 (one) set of questions. Each set of questions has detailed answers and criteria for grading.

3. Total allotted time for 3 (three) parts is 180 minutes.

Article 6. Announcement of applicant's scores<0}

Within 05 working days from the date on which grading is completed, the assessment council shall post the applicant’s scores at the headquarters and on the website of the Directorate of Vocational Training.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Within 10 working days from the date on which the applicant’s scores are announced, the assessment council shall receive any score review request.

2. Within 05 working days from the lapse of the period prescribed in Clause 1 herein, the assessment council shall process the score review requests within its competence and announce the results.

Article 8. Qualified applicants

After processing score review requests (if any), the assessment council shall send the list of qualified applicants to the Director General of the Directorate of Vocational Training for approval. An applicant is qualified and considered and granted an accreditor card when they score at least 70 (seventy).

Article 9. Issuance of the accreditor card

1. Issuance of the accreditor card shall comply with Clause 4 Article 18 of the Decree No. 49/2018/ND-CP.

2. The persons prescribed in regulations of Clause 2 Article 25 of the Decree No. 49/2018/ND-CP shall be issued with the accreditor card by the Director General of the Directorate of Vocational Training when all of the documents prescribed in Points a, b and d Clause 2 Article 18 of the Decree No. 49/2018/ND-CP have been submitted and may be exempted from the accreditor card issuance assessment provided for in this Circular. List of persons issued with the accreditor card shall be announced on the website of the Directorate of Vocational Training.

Chapter III

PROCEDURES FOR AND CYCLE OF VOCATIONAL EDUCATION ACCREDITATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Procedures for vocational education accreditation

Procedures for vocational education accreditation comprise the following steps:

1. Self-assessment of vocational education quality by a vocational education institution or vocational education service provider.

The vocational education institution or vocational education service provider shall assess its vocational education quality according to regulations of Section 2 Chapter II of the Circular No. 28/2017/TT-BLDTBXH dated December 15, 2017 providing for educational quality assurance system for vocational schools and Circular No. 15/2017/TT-BLDTBXH dated June 08, 2017 providing for criteria and standards for vocational education accreditation by the Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs.

2. Peer assessment by an accreditation organization.

3. Recognition of the peer assessment result and issuance of certificate of conformity with vocational education accreditation standards (hereinafter referred to as “certificate of conformity with accreditation standards”).

Article 11. Cycle of vocational education accreditation

1. Each vocational education institution or training program that meets vocational education accreditation standards shall be accredited every 5 years.

2. If a vocational education institution providing training for a major vocational discipline; or a training program for a major vocational discipline; or a vocational education institution and training program providing training for a vocational discipline that serves state management is required to undergo vocational education accreditation according to regulations of Point d Clause 3 Article 65 of the Law on Vocational Education No. 74/2014/QH13 dated November 27, 2014 and fails to meet vocational education accreditation standards, it must be re-accredited within 03 years.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Peer assessment procedures

Peer assessment consists of:

1. Registration for peer assessment.

2. Establishment of a peer assessment team.

3. Survey by the peer assessment team.

4. Compilation of a peer assessment dossier.

Article 13. Peer assessment conditions

1. Conditions for peer assessment for accreditation of a vocational education institution include:

a) Completion of a self-assessment and report on self-assessment of vocational education quality;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) For a vocational education center, at least 50% of its current elementary-level training programs have had at least 1 (one) graduating class when it undergoes vocational education accreditation;

d) For a vocational training school, at least 50% of its current intermediate-level training programs have had at least 1 (one) graduating class when it undergoes vocational education accreditation;

dd) For a college, at least 50% of its current intermediate-level training programs and 50% of its current college-level training programs have had at least 1 (one) graduating class when it undergoes vocational education accreditation.

2. Conditions for peer assessment for accreditation of a training program include:

a)  Completion of a self-assessment and report on self-assessment of vocational education quality;

b) The vocational education institution or vocational education service provider is granted a certificate of registration of vocational education activities for the vocational discipline whose training program is undergoing accreditation by a competent authority;

c) The training program has had at least 1 (one) graduating class.

3. An accreditation organization shall not carry out a peer assessment of a vocational education institution or vocational education service provider of which the accreditation organization is a capital contributor or shareholder; or of a vocational education institution or training program managed by a body or unit with an affiliated accreditation organization.

Article 14. Registration for peer assessment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Establishment of peer assessment teams

1. A peer assessment team shall have an odd number of members and consist of: 

a) at least 5 (five) accreditors for accreditation of a vocational education institution; or

b) at least 3 (three) or 5 (five) accreditors for accreditation of a training program.

2. A peer assessment team shall comprise a team leader, a secretary and other members.

3. A peer assessment team shall ensure that:

a) For accreditation of a vocational education institution, at least 70% of its discipline groups are accredited by accreditors with appropriate qualifications;

b) For accreditation of a training program, at least 1 (one) accreditor whose qualifications are appropriate to the discipline group whose training program is undergoing accreditation is employed;

c) An accreditor whose qualifications are appropriate to a discipline group is an accreditor who has undergone specialized training in the discipline group; has at least 05 years of experience in teaching modules and/or subjects of the training program affiliated to the discipline group or at least 05 years of experience in business operation and/or services related to the discipline group. Discipline groups mentioned in this Circular are Level III-code discipline groups stipulated by the Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs in list of level IV vocational disciplines of vocational training schools and colleges;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) If necessary, the accreditation organization may hire an expert with suitable qualifications to participate in surveys and provide consultancy to the peer assessment team. The expert participating in surveys and providing consultancy to the peer assessment team (hereinafter referred to as “expert”) shall meet the requirements, perform the tasks and exercise the powers prescribed in Article 17 herein.

4. Requirements for a member of a peer assessment team include:

a) Possessing an unexpired accreditor card;

b) For the team leader and secretary of a peer assessment team for accreditation of a vocational education institution: Possessing experience in management of a vocational education institution or higher education institution; and having participated in a peer assessment team, vocational education accreditation team or peer assessment team for accreditation of a higher education institution, college or vocational training school; 

c) For the team leader and secretary of a peer assessment team for training program accreditation: Possessing experience in management at at least faculty-level or equivalent; and having participated in a peer assessment team, vocational education accreditation team or peer assessment team for accreditation of a higher education institution, college or vocational training school; 

d) If an accreditor does not work under a full-time labor contract or an employment contract with a duration of at least 12 months with the accreditation organization, such accreditor shall sign a labor contract for participation in the peer assessment team with the accreditation organization;

dd) Committing to participate in the peer assessment team and to not violate any of the cases prescribed in Clause 5 of this Article and Article 18 herein.

5. An accreditor may not participate in peer assessment of an institution undergoing peer assessment if:

a) Within 05 years up until the time of establishment of the peer assessment team, the accreditor has worked/studied or is working/studying at the institution undergoing peer assessment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The accreditor’s parent, spouse, child or sibling works for the institution undergoing peer assessment.

6. The head of an accreditation organization being a service provider, or general director/director of an accreditation organization being an enterprise (hereinafter referred to as “head of the accreditation organization) shall issue the decision on establishment of the peer assessment team for vocational education accreditation. Such decision shall include the list of members of the peer assessment team and experts (if any) and peer assessment schedule.

7. Prior to establishment of a peer assessment team, the accreditation organization must consult the institution undergoing peer assessment on provisional list of members of the peer assessment team and experts (if any), and schedule for preliminary and official surveys of the peer assessment team. 

a) After 05 working days from the date of receipt of the provisional list of members of the peer assessment team and experts (if any), if the institution undergoing peer assessment has no comment, the list is considered to have been approved by such institution;

b) In case the institution undergoing peer assessment provides any proof that a member of the peer assessment team or an expert in the list violates one of the regulations prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article, the institution undergoing peer assessment has the right to request the accreditation organization to replace such member but shall not recommend any individual to the peer assessment team.

8. If a member cannot continue participating in the peer assessment team, the head of the accreditation organization shall issue a decision on replacement of member of the peer assessment team. The substitute must satisfy all requirements of the position of the person being substituted.

9. Within 03 working days from the date of issuance of the decision on establishment of the peer assessment team or decision on replacement of member of the peer assessment team (if any), the accreditation organization shall send the copy/copies of such decision(s) to the Directorate of Vocational Training and Department of Labor - War Invalids and Social Affairs of the province where the institution undergoing peer assessment is located via email or fax or by post.

Article 16. Tasks of the team leader, secretary and other members of the peer assessment team

1. Comply with legal regulations and be answerable to the law for vocational education accreditation when carrying out their tasks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The secretary shall assist the team leader with carrying out activities and compiling reports of the peer assessment team, perform other tasks as assigned by the team leader and be answerable for the results of such tasks.

4. Other members of the peer assessment team shall perform the tasks assigned by the team leader and be answerable for the results of such tasks.

Article 17. Requirements, tasks and powers of experts

1. Requirements for an expert include:

a) Specializing in an area that is compatible with the discipline group. The expert shall be formally trained in the discipline group; have at least 05 years of experience in teaching modules or subjects of a training program of the discipline group or have at least 5 years of experience in  business operation and/or services related to the discipline group;

b) Working under a labor contract with the accreditation organization for participation in surveys and providing consultancy to the peer assessment team if the expert does not work under a full-time labor contract or an employment contract with a duration of at least 12 months with the accreditation organization;

c) Committing to participate in surveys and provide consultancy to the peer assessment team and to not violate any of the cases prescribed in Clause 5 of Article 15 and Article 18 herein.

2. Tasks and powers of an expert:

a) The expert shall carry out surveys with the peer assessment team, provide consultancy to the peer assessment team on criteria- and standard-based assessment for the assigned vocational discipline that is appropriate to the expert’s qualifications; perform the tasks assigned by the team leader and be answerable for the results of such tasks;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 18. Forbidden acts for members of the peer assessment team and experts

1. Disclosure of information related to the assessment and assessment results of the peer assessment team without permission from the accreditation organization or a competent authority.

2. Alteration of results of vocational education accreditation.

3. Any member of the peer assessment team or expert violating Clause 1 or Clause 2 herein shall be subject to penalty according to regulations of Point b or Point d Clause 6 Article 25 of the Government’s Decree No. 79/2015/ND-CP dated September 14, 2015 on penalties for administrative violations against regulations on vocational education.

Article 19. Surveys by the peer assessment team

Surveys by the peer assessment team shall include:

1. Formulation of the work plan of the peer assessment team.

2. Review of the self-assessment report and relevant documents.

3. Preliminary survey at the institution undergoing peer assessment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Formulation of the work plan of the peer assessment team

1. The peer assessment team shall formulate its work plan in a manner that ensures adequate peer assessment contents and duration; and assign specific tasks to each member of the peer assessment team.

2. The peer assessment team shall reach an agreement with the institution undergoing peer assessment and submit the work plan to the accreditation organization at least 05 days prior to the date of preliminary survey.

Article 21. Review of the self-assessment report and relevant documents

The peer assessment team shall review the self-assessment report and relevant documents, guiding documents and information and list the contents of the self-assessment report that need clarification, additional information and evidence that the institution undergoing peer assessment needs to provide and other relevant contents to prepare for the official survey.

Article 22. Preliminary survey at the institution undergoing peer assessment

1. Duration: Within 01 working day.

2. Participants: Maximum 2 (two) members of the peer assessment team, among which is the team leader or secretary.

3. Contents of a preliminary survey shall include announcement of the review result for the self-assessment report; consideration and provision of guidance on preparation for the official survey to the institution undergoing peer assessment; and finalization of the detailed plan for official survey by the peer assessment team at the institution undergoing peer assessment. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Duration:

a) For accreditation of a vocational education institution, the duration of the official survey by the peer assessment team is 05 working days at the minimum or 09 working days at the maximum depending on the size of the vocational education institution undergoing peer assessment;

b) For accreditation of a training program, the duration of the official survey by the peer assessment team is 03 working days at the minimum or 05 working days at the maximum depending on the size of the training program undergoing peer assessment;

c) In case an institution undergoing peer assessment has branches/training facilities, during the official survey by the peer assessment team, at least 2 (two) members of the peer assessment team shall conduct the survey at each branch/training facility.

2. Members of the peer assessment team shall carry out the official survey at the institution undergoing peer assessment in a manner that conforms to the plan and ensures completion of the assigned tasks. If the peer assessment team or institution undergoing peer assessment makes a change to the official survey plan, the accreditation organization must be notified and grant the permission for such change before it takes place.

3. The official survey of the peer assessment team shall consist of:

a) An internal meeting of the peer assessment team to review and finalize the official survey program; matters to take note of and contents related to the official survey before carrying out the peer assessment with the institution undergoing peer assessment;

b) Meeting with the council for self-assessment, unit in charge of preparing the self-assessment report and other units of the institution undergoing peer assessment; carrying out facility surveys; meeting, interviewing and discussing with the representative of managerial officials, relevant employers, teachers and learners to collect and verify information and evidence provided by the institution undergoing peer assessment;

c) Assessment and determination of the ability to meet each criterion or standard of vocational education accreditation of the institution undergoing peer assessment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) An official survey conclusion meeting with the institution undergoing peer assessment. The meeting is to confirm the official survey by the peer assessment team and all evidence provided by the institution undergoing peer assessment, and shall take place on the last day of the official survey period.

Article 24. Compilation of the peer assessment dossier

1. Within 10 working days from the date of completion of the official survey, the peer assessment team shall compile a peer assessment dossier and submit the whole dossier to the accreditation organization.

2. A peer assessment dossier shall include:

a) A report on peer assessment process, including a summary of the process; work program of the peer assessment team; assignment of tasks among the team members; records of the official survey conclusion meeting between the peer assessment team and the institution undergoing peer assessment;

b) A draft peer assessment report in compliance with the form in Appendix 1 enclosed therewith for accreditation of a vocational education institution or the form in Appendix 2 enclosed therewith for training program accreditation.

Section 3. RECOGNITION OF PEER ASSESSMENT RESULTS AND ISSUANCE OF CERTIFICATE OF CONFORMITY WITH ACCREDITATION STANDARDS

Article 25. Procedures for recognition of the peer assessment result

Procedures for recognition of the peer assessment result include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Recognition of the peer assessment result and issuance of the certificate of conformity with accreditation standards.

3. Announcement of the peer assessment result.

Article 26. Council for vocational education accreditation

1. The head of the accreditation organization shall decide establishment of a council for vocational education accreditation (hereinafter referred to as “accreditation council”). The accreditation council may use the seal of the accreditation for its tasks.

2. The accreditation council shall appraise the peer assessment result; submit the appraisal result to the person in charge of vocational education accreditation for issuance of decision on recognition of the peer assessment result and submit the appraisal result to the head of the accreditation organization for issuance of the certificate of conformity with accreditation standards.

3. The accreditation council shall have an odd number of members and consist of at least 9 (nine) members.

4. The accreditation council comprises the chairperson, deputy chairperson (if any), secretary and other members, in which:

a) The chairperson shall be the person in charge of vocational education accreditation activities of the accreditation organization;

b) The secretary shall be a person who works under a full-time labor contract or an employment contract with duration of at least 12 month for the accreditation organization;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Principles for operation of the accreditation council:

a) The accreditation council shall operate on the basis of democratic centralism and open discussion on matters related to the council’s tasks. If necessary, the accreditation organization may consult experts of relevant fields during appraisal of the peer assessment result. Resolutions of the accreditation council must be approved by at least 2/3 of the council’s members;

b) A council’s member shall not participate in appraisal of the peer assessment result if the institution undergoing peer assessment is the member's workplace or the member is a participant of the peer assessment team for accreditation of such institution;

c) In case an accreditation council's member must be replaced, the head of the accreditation organization shall issue a decision on replacement of accreditation council’s member.

6. Within 05 working days from the date on which an establishment decision or decision on replacement of accreditation council's member is signed, the accreditation organization shall send the decision to the Directorate of Vocational Training and Department of Labor - War Invalids and Social Affairs of the province where the accreditation organization’s headquarters is located for local management. The establishment decision or decision on replacement of accreditation council's member shall be announced on the accreditation organization’s website.

Article 27. Procedures for and duration of appraisal of the peer assessment result<0}

1. Procedures for appraisal of the peer assessment result include the following steps:

a) The accreditation organization sends the peer assessment dossier to all members of the accreditation council;

b) The accreditation council examines the peer assessment dossier; gives comments or requests the peer assessment team and/or experts to explain any content of the dossier if necessary. If the accreditation council requests explanation from the peer assessment team and/or experts, it shall send a request for explanation in writing;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Duration of appraisal of the peer assessment result is 35 working days from the date of receipt of the peer assessment dossier according to regulations of Point a Clause 1 Article 23 of the Decree No. 49/2018/ND-CP.

Article 28. Completion of peer assessment report and resolution in the event that the institution undergoing peer assessment disagrees with the peer assessment report

1. Within 07 working days from the date on which the accreditation council issues a resolution on appraisal of the peer assessment result, the accreditation organization shall complete the peer assessment report and send it to the institution undergoing peer assessment, and concurrently post the draft summary of the peer assessment result on the accreditation organization’s website for comments. Duration of such posting is 10 working days. <0}

2. Within 10 working days from the date of receipt of the peer assessment report, the institution undergoing peer assessment shall send its feedbacks, including points of agreement or disagreement regarding the report, to the accreditation council in writing. The institution undergoing peer assessment shall provide the reasons for any point of disagreement and copy of the detailed evidence. If the institution undergoing peer assessment does not give any feedback within the aforesaid duration, it is considered to have agreed with the report.  

3. In case the institution undergoing peer assessment disagrees with the peer assessment report, the accreditation council shall consider the points of disagreement and copy of evidence (if any) and re-appraise the peer assessment result according to regulations of Article 27 herein. If necessary, the accreditation council may assign 1 (one) or 2 (two) of its members to visit the institution undergoing peer assessment and consider and evaluate the contents that lack sufficient evidence within maximum 02 working days. The second appraisal result is the final decision regarding appraisal of the peer assessment result.

Article 29. Recognition of the peer assessment result and issuance of certificate of conformity with accreditation standards

The accreditation organization shall recognize the peer assessment result according to regulations of Point b Clause 1 Article 23 of the Decree No. 49/2018/ND-CP and issue the certificate of conformity with accreditation standards according regulations of Clause 2 Article 23 of the Decree No. 49/2018/ND-CP.

Article 30. Announcement of the peer assessment result and update of the peer assessment result to database

1. The accreditation organization shall prepare a summary of the peer assessment result in compliance with the form in Appendix 3 enclosed therewith for accreditation of a vocational education institution or the form in Appendix 4 enclosed therewith for training program accreditation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Within 10 working days from the date on which the decision on recognition of the peer assessment result is signed, the accreditation organization shall update its database and announce the summary of the peer assessment result, decision on recognition of the peer assessment result, certificate of conformity with accreditation standards (if any), list of accreditation councils for appraising the peer assessment result and other relevant contents on the accreditation organization’s website.

4. The accreditation organization shall add the database on the peer assessment result to the national data on vocational education accreditation at the request of the Directorate of Vocational Training.

Chapter IV

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 31. Implementation

1. The Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs shall:

a) Approve the annual plan for accreditor card issuance;

b) Provide for matters related to the organizational structure and operation of the assessment council;

c) Allocate funding for designing test questions for accreditor card issuance assessment and for organizing accreditor card issuance assessment according to plans;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Directorate of Vocational Training shall:

a) Provide specialized guidance on vocational education accreditation to vocational education institutions, vocational education service providers, accreditation organizations and relevant state agencies and organizations for their compliance and report compilation;

b) Compile, manage and update information on vocational education accreditation, test questions for accreditor card issuance assessment and accreditors to the national database system. Archive documents related to accreditor card issuance assessment, issuance of the accreditor card and vocational education accreditation;

c) Organize the design, appraisal and promulgation of test questions for accreditor card issuance assessment;

d) Provide guidance on issuance of the accreditor card for the persons prescribed in Clause 2 Article 25 of the Decree No. 49/2018/ND-CP;

dd) Organize training and refresher courses on vocational education accreditation;

e) Review and inspect compliance with regulations on vocational education accreditation and handle violations according to regulations of this Circular and relevant legislative documents. <0}

3. Provincial People’s Committees shall:

Direct Departments of Labor - War Invalids and Social Affairs and competent authorities affiliated to provincial People’s Committees to inspect compliance with regulations on vocational education accreditation in localities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manage and inspect compliance with regulations on vocational education accreditation of vocational education institutions, vocational education service providers and accreditation organizations in localities.

5. Supervisory authorities of vocational education institutions and vocational education service providers shall:

a) Facilitate and prioritize investment for affiliated vocational education institutions and vocational education service providers to undergo vocational education accreditation;

b) Direct, expedite and inspect compliance with regulations on educational quality accreditation within their competence;

c) Cooperate with the Directorate of Vocational Training in vocational education accreditation of affiliated vocational education institutions and vocational education service providers.

6. Vocational education institutions and vocational education service providers shall:

a) Formulate and implement plans for vocational education accreditation according to regulations of this Circular. Report results of vocational education accreditation to the Directorate of Vocational Training, Departments of Labor - War Invalids and Social Affairs and supervisory authorities;

b) Provide adequate documents and information and performs tasks for vocational education accreditation;

c) Formulate and organize the implementation of action plans to address areas for improvement to maintain and improve vocational education quality.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a)  Manage accreditors and experts during the time they are employed by accreditation organizations according to regulations;

b) Undergo inspection and supervision and conform to other relevant requirements from the Directorate of Vocational Training and other competent authorities;

c) Announce contents and cost estimate for peer assessment activities, recognition of peer assessment results and issuance of certificate of conformity with accreditation standards on accreditation organization’s websites to serve as the bases for vocational education institutions and vocational education service providers to select accreditation organizations for peer assessment and for relevant parties to supervise;

d) Build databases for vocational education accreditation activities and websites to ensure announcement of peer assessment results, update databases according to regulations, ensure ease of searching; 

dd) Comply with other regulations that accreditation organizations are responsible for according to regulations.

Article 32. Effect

1. This Circular takes effect from February 15, 2019.

2. The following documents are annulled from the date this Circular comes into effect:

a) Decision No. 07/2008/QD-BLDTBXH dated March 25, 2008 by the Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs on vocational training accreditor;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Any difficulty that arises during the implementation of this Circular shall be reported to the Ministry Labor - War Invalids and Social Affairs for guidance./.

 

 

THE MINISTER




Dao Ngoc Dung

 

APPENDIX 1

PEER ASSESSMENT REPORT FOR ACCREDITATION OF VOCATIONAL EDUCATION INSTITUTION
(Enclosed with the Circular No. 27/2018/TT-LDTBXH dated December 25, 2018 by the Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs)

<NAME OF SUPERVISORY BODY/UNIT>

<NAME OF ACCREDITATION ORGANIZATION>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

PEER ASSESSMENT REPORT

 YEAR…..

<Name of vocational education institution>

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

<NAME OF SUPERVISORY BODY/UNIT>

<NAME OF ACCREDITATION ORGANIZATION>

 ______________________

 

[Date]

 

PEER ASSESSMENT REPORT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<Name of vocational education institution>

List of members of peer assessment team

No.

Full name

Position - Workplace

Responsibilities in peer assessment team

In-charge criteria/standards

Signature

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Full name

Position - Workplace

Discipline group to be consulted on

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

INFORMATION ON COMPETENCE OF ACCREDITORS AND EXPERTS (if any)

- Number of discipline groups of institution (for current vocational disciplines):.......... discipline groups;

- Number of discipline groups with competent accreditors or experts:.......... discipline groups. Percentage:...... %.

No.

Vocational discipline

Discipline group

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Specialization of accreditor or expert

Experience related to discipline group

1

<List of current vocational disciplines of institution>

<Name of discipline group (Level III code) stipulated by the Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs in list of level IV vocational disciplines of vocational training schools and colleges>

...

...

...

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

...

...

...

3

...

...

...

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

...

...

...

...

...

 

CONTENTS OF PEER ASSESSMENT REPORT

FOR ACCREDITATION OF VOCATIONAL EDUCATION INSTITUTION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Introducing the peer assessment team

2. Summary of comments of peer assessment team on self-assessment report

Part II. CRITERIA- AND STANDARD-BASED ASSESSMENT

1. Total assessment scores for all accreditation criteria and standards1

2. Criteria- and standard-based assessment in detail

Criterion 1:..........2

Criterion 2:..........

..................:..........

Criterion n:..........

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Strengths of vocational education institution

2. Areas for improvement of vocational education institution

3. Recommendations:

- Recommendations for vocational education institution

- Recommendations for other bodies

APPENDIXES

Appendix 1. Results of inspection of evidence in self-assessment report and additional evidence3

Appendix 2. Basic information on vocational education institution undergoing peer assessment4

Appendix 3. Decision on establishment of peer assessment team

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Form 1.1 TOTAL ASSESSMENT SCORES FOR ALL CRITERIA AND STANDARDS

No.

Criterion/standard

 (full description of criterion/standard)

Benchmark

Self-assessment by vocational education institution

Assessment by peer assessment team

Score percentage (Ratio of peer assessment team’s score to benchmark)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

<Qualified/Unqualified>

<Qualified/Unqualified>

 

 

Total scores

 

<Score>

<Score>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Criterion 1:...................

 

<Score>

<Score>

...%

 

Standard 1.1…………

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<Score>

 

 

Standard 1.2…………

 

<Score>

<Score>

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

<Score>

<Score>

 

2

Criterion 2:...................

 

<Score>

<Score>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Standard 2.1…………

 

<Score>

<Score>

 

 

Standard 2.2…………

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<Score>

 

 

………………………...

 

<Score>

<Score>

 

....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

<Score>

<Score>

 

 

Form 1.2. REPORT ON DETAILED ASSESSMENT BASED ON CRITERION <N>

CRITERION <N>:…<Contents of criterion N>…

1. Assessment scores:

Criterion/standard

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Assessment by peer assessment team

Criterion N

<Score>

<Score>

Standard N.1

<Score>

<Score>

Standard N.2

<Score>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

<Score>

<Score>

Standard N.j

<Score>

<Score>

2. Strengths:…

3. Areas for improvement:…

4. Recommendations for vocational education institution:…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Standard N.1:… <Contents of standard N. 1>…

1. Description, analysis, comment:.............

2. Assessment based on standard N.1:

Self-assessment by vocational education institution

Assessment by peer assessment team

<Score>

<Score>

 

Standard N.2:… <Contents of standard N.2>…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.............................

Standard N.j:… <Contents of standard N.j>…

 (Presented in the same manner as Standard N.1)

 

Form 1.3. RESULT OF INSPECTION OF EVIDENCE IN SELF-ASSESSMENT REPORT AND ADDITIONAL EVIDENCE

1. Inspection of evidence provided by vocational education institution in self-assessment report

 (Expand the table according to the number of evidence and order of criteria/standards)

No.

Criterion

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Evidence number

Evidence for more than one criterion/standard

Evidence name

Assessment by peer assessment team

Remark

 (reason for being evaluated as invalid)

Valid

Invalid

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

1.1.01

 

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.1.02

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.....

<For previously cited evidence that is used for another criterion/standard>

 

 

 

 

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

1.2.02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

.....

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2. Inspection of additional evidence provided by vocational education institution at the request of peer assessment team

No.

Criterion

Standard

Evidence number

Evidence for more than one criterion/standard

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Assessment by peer assessment team

Remark

 (reason for being evaluated as invalid)

Valid

Invalid

 

1

1

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

2

 

 

BS1.1.02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

<For previously cited evidence that is used for another criterion/standard>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

1

2

BS1.2.01

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

.....

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 (Expand the table according to the number of evidence and order of criteria/standards)

 

Form 1.4. BASIC INFORMATION ON VOCATIONAL EDUCATION INSTITUTION UNDERGOING PEER ASSESSMENT

1

Name of vocational education institution

 

2

Supervisory authority

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Type (public/private)

 

4

Address of headquarters

 

5

Branches/training facilities (if any)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Founding year

 

7

Year of upgrade to vocational training school/college (if any)

 

8

Number of learners of each training level at the time of peer assessment

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Intermediate level

 

 

College level

 

9

Number of officials and teachers at the time of peer assessment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Visiting teachers:……;

 

APPENDIX 2

PEER ASSESSMENT REPORT FOR TRAINING PROGRAM ACCREDITATION
(Enclosed with the Circular No. 27/2018/TT-LDTBXH dated December 25, 2018 by the Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs)

<NAME OF SUPERVISORY BODY/UNIT>

<NAME OF ACCREDITATION ORGANIZATION>

 ______________________

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

PEER ASSESSMENT REPORT

Training program:.........................................

Level:... <college/intermediate/elementary>…

 <Name of vocational education institution/vocational education service provider>

Year...............

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

[Location and date]

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<NAME OF SUPERVISORY BODY/UNIT>

<NAME OF ACCREDITATION ORGANIZATION>

______________________

 

 [Date]

 

PEER ASSESSMENT REPORT

Vocational discipline:...................................................

Level:... <college/intermediate/elementary>…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Year...............

List of members of peer assessment team

No.

Full name

Position - Workplace

Responsibilities in peer assessment team

In-charge criteria/standards

Signature

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Full name

Position - Workplace

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

INFORMATION ON COMPETENCE OF ACCREDITORS AND EXPERTS (if any)

Vocational discipline

Discipline group

Full name of competent accreditor or expert

Specialization of accreditor or expert

Experience related to the vocational discipline undergoing peer assessment

<Name of training program undergoing peer assessment>

<Name of discipline group (Level III code) stipulated by the Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs in list of level IV vocational disciplines of vocational training schools and colleges>

1.......

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

......

......

......

......

 

CONTENTS OF PEER ASSESSMENT REPORT FOR TRAINING PROGRAM ACCREDITATION

Part I. OVERVIEW

1. Introducing the peer assessment team

2. Summary of comments of peer assessment team on self-assessment report

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1. Total assessment scores for all accreditation criteria and standards1

2. Criteria- and standard-based assessment in detail

Criterion 1:..........2

Criterion 2:..........

..................:..........

Criterion n:..........

PART III. STRENGTHS, AREAS FOR IMPROVEMENT AND RECOMMENDATIONS

1. Strengths of training program undergoing peer assessment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Recommendations:

- Recommendations for vocational education institution/vocational education service provider

- Recommendations for other bodies

APPENDIXES

Appendix 1. Result of inspection of evidence in self-assessment report and additional evidence3

Appendix 2. Basic information on training program undergoing peer assessment4

Appendix 3. Decision on establishment of peer assessment team

 

Form 2.1 TOTAL ASSESSMENT SCORES FOR ALL CRITERIA AND STANDARDS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Criterion/standard

 (full description of criterion/standard)

Benchmark

Self-assessment by vocational education institution/vocational education service provider

Assessment by peer assessment team

Score percentage (Ratio of peer assessment team’s score to benchmark)

 

PROPOSED RESULT

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<Qualified/Unqualified>

 

 

Total scores

 

<Score>

<Score>

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

<Score>

<Score>

...%

 

Standard 1.1…………

 

<Score>

<Score>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Standard 1.2…………

 

<Score>

<Score>

 

 

………………………..…

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<Score>

 

2

Criterion 2:.....................

 

<Score>

<Score>

...%

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

<Score>

<Score>

 

 

Standard 2.2…………

 

<Score>

<Score>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

………………………...

 

<Score>

<Score>

 

....

 (Other criteria shall be presented in the same manner as Criterion 1 and Criterion 2)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<Score>

 

 

Form 2.2. REPORT ON DETAILED ASSESSMENT BASED ON CRITERION <N>

CRITERION <N>:…<Contents of criterion N>…

1. Assessment scores:

Criterion/standard

Self-assessment by vocational education institution/vocational education service provider

Assessment by peer assessment team

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

....

.....

Standard N.1

.....

.....

Standard N.2

.....

.....

...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.....

Standard N.j

......

......

2. Strengths:…

3. Areas for improvement:…

4. Recommendations for vocational education institution/vocational education service provider:…

 

Standard N.1:… <Contents of standard N.1>…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Assessment based on standard N.1:

Self-assessment by vocational education institution/vocational education service provider

Assessment by peer assessment team

<Score>

<Score>

Standard N.2:… <Contents of standard N.2>…

 (Presented in the same manner as Standard N.1)

.............................

Standard N.j:… <Contents of standard N.j>…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Form 2.3. RESULT OF INSPECTION OF EVIDENCE IN SELF-ASSESSMENT REPORT AND ADDITIONAL EVIDENCE

1. Inspection of evidence in report on self-assessment of training program

No.

Criterion

Standard

Evidence number

Evidence for more than one criterion/standard

Evidence name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Remark

 (reason for being evaluated as invalid)

Valid

Invalid

 

1

1

1

1.1.01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

2

 

 

1.1.02

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

.....

<For previously cited evidence that is used for another criterion/standard>

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1

2

1.2.01

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

1.2.02

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

.....

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Inspection of additional evidence provided at the request of peer assessment team

No.

Criterion

Standard

Evidence number

Evidence for more than one criterion/standard

Evidence name

Assessment by peer assessment team

Remark

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Valid

Invalid

 

1

1

1

BS1.1.01

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

2

 

 

BS1.1.02

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

….

<For previously cited evidence that is used for another criterion/standard>

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

BS1.2.01

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

BS1.2.02

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

.....

 

 

 

 

 

 (Expand the table according to the number of evidence and order of criteria/standards)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I. Information on vocational education institution/vocational education service provider

1

Name of vocational education institution/vocational education service provider

 

2

Supervisory authority

 

3

Type (public/private)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Address of headquarters

 

5

Branches/training facilities (if any)

 

6

Founding year

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Year of upgrade to vocational training school/college (if any)

 

II. Information on training program undergoing peer assessment

1

Name of training program

 

2

Name of in-charge/managing faculty (currently)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Month and year of implementation of training program

 

4

Addresses of branches/training facilities providing training program

- Branch/facility 1:…..

- Branch/facility 2:…..

5

Number of learners of training program’s level

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Number of teachers of training program

 - Tenured teachers:……;

 - Visiting teachers:……;

 

APPENDIX 3

SUMMARY OF PEER ASSESSMENT RESULT FOR ACCREDITATION OF VOCATIONAL EDUCATION INSTITUTION
(Enclosed with the Circular No. 27/2018/TT-LDTBXH dated December 25, 2018 by the Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs)

<NAME OF SUPERVISORY BODY/UNIT>
<NAME OF ACCREDITATION ORGANIZATION>
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

SUMMARY OF PEER ASSESSMENT RESULT

Year...........

<Name of vocational education institution>

1. Total assessment scores for all criteria and standards

No.

Criterion/standard

 (full description of criterion/standard)

Benchmark

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Score percentage

<Ratio of peer assessment team’s score to benchmark>

 

PROPOSED RESULT

 

<Qualified/Unqualified>

 

 

Total scores

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<Score>

 

1

Criterion 1:.....................

 

<Score>

...%

 

Standard 1.1…………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<Score>

 

 

Standard 1.2…………

 

<Score>

 

 

………………………..…

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<Score>

 

2

Criterion 2:.....................

 

<Score>

...%

 

Standard 2.1…………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<Score>

 

 

Standard 2.2…………

 

<Score>

 

 

………………………...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<Score>

 

....

 (Other criteria shall be presented in the same manner as Criterion 1 and Criterion 2)

 

<Score>

 

2. Recommendations for vocational education institution

3. Other recommendations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX 4

SUMMARY OF PEER ASSESSMENT RESULT FOR TRAINING PROGRAM ACCREDITATION
(Enclosed with the Circular No. 27/2018/TT-LDTBXH dated December 25, 2018 by the Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs)

<NAME OF SUPERVISORY BODY/UNIT>
<NAME OF ACCREDITATION ORGANIZATION>
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

 

 [Location and date]

 

SUMMARY OF PEER ASSESSMENT RESULT

<Name of training program:....................................>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<Name of vocational education institution/vocational education service provider>

Year…..

1. Total assessment scores for all criteria and standards

No.

Criterion/standard

 (full description of criterion/standard)

Benchmark

Assessment by peer assessment team

Score percentage

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PROPOSED RESULT

 

<Qualified/Unqualified>

 

 

Total scores

 

<Score>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Criterion 1:.....................

 

<Score>

...%

 

Standard 1.1…………

 

<Score>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Standard 1.2…………

 

<Score>

 

 

…………………

 

<Score>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Criterion 2:.....................

 

<Score>

...%

 

Standard 2.1…………

 

<Score>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Standard 2.2…………

 

<Score>

 

 

………………………...

 

<Score>

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

....

 (Other criteria shall be presented in the same manner as Criterion 1 and Criterion 2)

 

<Score>

 

2. Recommendations for vocational education institution/vocational education service provider

3. Other recommendations

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Report on detailed assessment based on criterion according to Form 1.2

3 Result of inspection of evidence in self-assessment report and additional evidence according to Form 1.3

4 Basic information on vocational education institution undergoing peer assessment according to Form 1.4

1 Total assessment scores for all accreditation criteria and standards according to Form 2.1

2 Report on detailed assessment based on criterion according to Form 2.2

3 Results of inspection of evidence in self-assessment report and additional evidence according to Form 2.3

4 Basic information on training program undergoing peer assessment according to Form 2.4

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 27/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.804

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.216.229
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!