|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 27/2016/TT-BYT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia rung giá trị cho phép tại nơi làm việc 2016
Số hiệu:
|
27/2016/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Ngày 30/6/2016, Bộ Y tế ban hành Thông tư 27/2016/TT-BYT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 27/2016/BYT về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc.
1. Quy định chung QCVN 27:2016/BYT về mức rung cho phép tại nơi làm việc
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 27:2016/BYT được ban hành bởi Thông tư số 27/2016 quy định mức rung cho phép tác động lên người lao động tại nơi làm việc. Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức quan trắc môi trường lao động; cá nhân, tổ chức hoạt động gây ra rung tại nơi làm việc.
2. Quy định kỹ thuật về mức rung cho phép tại nơi làm việc
QCVN 27:2016/BYT của Thông tư 27 quy định các mức rung cục bộ và rung toàn thân cho phép gồm:
- Về rung cục bộ:
+ Mức cho phép gia tốc và vận tốc rung ở các dải tần số ốcta;
+ Mức cho phép gia tốc và vận tốc hiệu chỉnh trong mỗi dải tần số ốc ta phụ thuộc vào thời gian tiếp xúc;
+ Mức cho phép gia tốc và vận tốc hiệu chỉnh;
+ Mức cho phép gia tốc và vận tốc hiệu chỉnh theo thời gian tiếp xúc.
- Về tung toàn thân:
+ Mức cho phép gia tốc và vận tốc rung ở các dải tần số (ốcta);
+ Mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh đối với rung đứng không quá 0, 54m/s2, đối với rung ngang không quá 0,38m/s2;
+ Mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh theo thời gian tiếp xúc.
3. Phương pháp xác định mức rung cho phép tại nơi làm việc
Thông tư số 27 năm 2016 ban hành QCVN 27:2016/BYT hướng dẫn phương pháp đo rung theo Tiêu chuẩn TCVN 5127 - 90 Rung cục bộ - Giá trị cho phép và phương pháp đánh giá và Tiêu chuẩn TCVN 6964 -1:2001 (ISO 2631-1:1997) - Rung động và chấn động cơ học - Đánh giá sự tiếp xúc của con người với rung động toàn thân.
4. Quy định quản lý về mức rung cho phép tại nơi làm việc
QCVN 27:2016/BYT của Thông tư 27/BYT quy định trách nhiệm của đơn vị sử dụng lao động như phải định kỳ tổ chức đo rung nơi làm việc tối thiểu 1 lần/năm; cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc và phải thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động nếu rung chuyển tại nơi làm việc vượt mức cho phép.
Thông tư 27/2016/TT-BYT có hiệu lực ngày 01/12/2016.
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2016/TT-BYT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ RUNG - GIÁ TRỊ CHO PHÉP TẠI NƠI LÀM VIỆC
Căn cứ Luật
an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư
quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc.
Điều 1. Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về rung
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 27/2016/BYT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế,
Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm BVSKLĐ&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (để đăng bạ):
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, PC, MT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
QCVN
27:2016/BYT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ RUNG - GIÁ TRỊ CHO PHÉP TẠI NƠI LÀM VIỆC
National
Technical Regulation on Vibration - Permissible Levels of Vibration in the
Workplace
Lời nói đầu
QCVN 27:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y
tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 27/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ RUNG - GIÁ TRỊ CHO PHÉP TẠI NƠI LÀM VIỆC
National
Technical Regulation on Vibration - Permissible Levels of Vibration in the
Workplace
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức rung cho
phép tác động lên người lao động tại nơi làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan
quản lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi
trường lao động; các cá nhân, tổ chức có các hoạt động gây ra rung tại nơi làm
việc.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
3.1. Rung hay rung chuyển (Vibration):
Là những dao động cơ học phát sinh từ động cơ của máy móc và dụng cụ lao động.
Dao động có thể điều hòa hoặc không điều hòa.
3.2. Tần số rung (Vibration
frequency): Là số dao động trong một đơn vị thời gian, đơn vị là Hertz (Hz).
3.3. Chu kỳ rung (Vibration periodic):
Là thời gian hoàn tất một dao động.
3.4. Biên độ rung (Vibration
amplitute): Là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng của một dao động.
Đơn vị đo là: mm; cm; m.
3.5. Vận tốc rung (Vibration
velocity): Là đại lượng vectơ đặc trưng cho phương, chiều và độ nhanh chậm của
chất điểm chuyển động.
Đơn vị đo là: mm/s; cm/s; m/s.
3.6. Gia tốc rung (Vibration
acceleration): Là đại lượng vectơ đặc trưng cho phương, chiều và giá trị của vận
tốc của chất điểm chuyển động.
Đơn vị đo là: mm/s2, cm/s2,
m/s2.
3.7. Rung toàn thân (Whole-body
vibration): Là rung chuyển tác động lên toàn thân của người lao động. Tùy theo
phương tác động của rung chuyển mà chia ra rung đứng (tác động theo chiều thẳng
đứng của thân) và rung ngang (tác động theo chiều ngang của thân).
3.8. Rung cục bộ (Hand-Arm vibration):
Là rung chuyển tác động cục bộ lên một bộ phận cơ thể khi bộ phận đó tiếp xúc
trực tiếp với nguồn rung.
3.9. Giá trị rung cho phép được quy định
theo 3 phương của hệ trục tọa độ vuông góc gắn liền với cơ thể người, quy ước
như sau:
z - trục thẳng đứng, vuông góc với mặt
đất và hướng từ chân lên đầu.
x - trục nằm ngang, hướng từ lưng ra
ngực.
y - trục nằm ngang, hướng từ vai phải
sang vai trái.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Rung cục bộ
1.1. Mức cho phép gia tốc và vận tốc
rung ở các dải tần số được quy định tại bảng 1.
Bảng 1. Giá
trị trung bình của gia tốc và vận tốc rung ở các dải tần số ốcta không vượt quá
các giá trị sau:
Dải tần số
(Hz)
|
Mức cho
phép
|
Gia tốc
rung (m/s2)
|
Vận tốc
rung (m/s).
10-2
|
8 (5,6-11,2)
|
1,4
|
2,8
|
16 (11,2-22,4)
|
1,4
|
1,4
|
31,5
(22,4-45)
|
2,7
|
1,4
|
63 (45-90)
|
5,4
|
1,4
|
125
(90-180)
|
10,7
|
1,4
|
250
(180-355)
|
21,3
|
1,4
|
500
(355-700)
|
42,5
|
1,4
|
1000
(700-1400)
|
85,0
|
1,4
|
1.2. Mức cho phép gia tốc và vận tốc
hiệu chỉnh trong mỗi dải tần số ốc ta phụ thuộc vào thời gian tiếp xúc, được
quy định trong bảng 2.
Bảng 2. Giá
trị trung bình của gia tốc và vận tốc hiệu chỉnh trong mỗi dải tần số theo thời
gian tiếp xúc
Thời gian
tiếp xúc, phút
|
Mức cho
phép
|
Gia tốc
rung (m/s2)
|
Vận tốc
rung (m/s)
|
480
|
1,4
|
1,4.10-2
|
240
|
2,0
|
2,0.10-2
|
120
|
2,8
|
2,8.10-2
|
60
|
3,9
|
3,9.10-2
|
30
|
5,6
|
5,6.10-2
|
Ghi chú: Giá trị rung cho
phép lớn nhất không vượt quá giá trị cho phép ứng với thời gian tiếp xúc 30
phút (theo bảng 2).
1.3. Mức cho phép gia tốc và vận tốc
hiệu chỉnh: đối với rung ở những tần số khác, khi thời gian tiếp xúc trong 8 giờ
(480 phút), gia tốc hiệu chỉnh không vượt quá 4m/s2, vận tốc hiệu chỉnh
không quá 4 cm/s.
1.4. Mức cho phép gia tốc và vận tốc
hiệu chỉnh theo thời gian tiếp xúc: nếu thời gian tiếp xúc dưới 8 giờ trong
ngày, mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh và vận tốc hiệu chỉnh được tính theo công
thức sau:
Trong đó:
ahđ: là giá trị hiệu chỉnh
(vận tốc hoặc gia tốc hiệu chỉnh cho phép đối với thời gian tiếp xúc t).
ah: là giá trị cho phép gia
tốc hoặc vận tốc hiệu chỉnh trong thời gian làm việc 8 giờ (480 phút).
t: thời gian tiếp xúc thực tế tính bằng
phút.
Giá trị cực đại không được vượt quá
16m/s2 với gia tốc hiệu chỉnh và 16cm/s với vận tốc hiệu chỉnh trong
thời gian làm việc dưới 30 phút.
2. Rung toàn thân
2.1. Mức cho phép gia tốc và vận tốc
rung ở các dải tần số (ốcta) được quy định ở Bảng 3.
Bảng 3. Mức
cho phép gia tốc và vận tốc rung ở các dải tần số ốc ta không vượt quá các giá
trị sau:
Dải tần số
(Hz)
|
Gia tốc
rung (m/s2)
|
Vận tốc
rung (m/s)
|
Rung đứng
|
Rung ngang
|
Rung đứng
|
Rung ngang
|
1
(0,08-1,4)
|
1,10
|
0,39
|
20,0.10-2
|
6,3.10-2
|
2 (1,4-2,8)
|
0,79
|
0,42
|
7,1.10-2
|
3,6.10-2
|
4 (2,8-5,6)
|
0,57
|
0,80
|
2,5.10-2
|
3,2.10-2
|
8 (5,6-11,2)
|
0,60
|
1,62
|
1,3.10-2
|
3,2.10-2
|
16
(11,2-22,4)
|
1,14
|
3,20
|
1,1.10-2
|
3,2.10-2
|
31,5
(22,4-45)
|
2,26
|
6,38
|
1,1.10-2
|
3,2.10-2
|
63 (45-90)
|
4,49
|
12,76
|
1,1.10-2
|
3,2.10-2
|
Chú ý: Khi khảo sát rung thường chỉ đo
một trong hai đại lượng (gia tốc rung hoặc vận tốc rung).
2.2. Mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh đối
với rung đứng không quá 0, 54m/s2 (theo trục z), đối với rung ngang
không quá 0,38m/s2 (theo trục x,y).
2.3. Mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh
theo thời gian tiếp xúc: đối với các loại phương tiện, vị trí làm việc khác
nhau có hệ số hiệu chỉnh khác nhau:
Loại 1: Rung vận chuyển, rung trong
giao thông tác động tại chỗ làm việc của những máy di động và các phương tiện vận
tải khi làm việc. Ví dụ: Lái xe tải, điều khiển máy kéo nông nghiệp, máy làm đường...
Mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh theo
thời gian tiếp xúc bằng gia tốc hiệu chỉnh nhân với hệ số 1. Đối với rung đứng
không quá 0,54m/s2 (theo trục z), đối với rung ngang không quá
0,38m/s2 (theo trục x,y).
Loại 2: Rung vận chuyển - công nghệ,
tác động tại chỗ làm việc của những máy móc, phương tiện di động hạn chế trên
những khu vực nhất định của mặt bằng sản xuất hoặc mặt bằng nơi khai mỏ. Ví dụ:
điều khiển máy xúc, lái các loại cẩu, các loại máy khai mỏ (máy liên hợp khai mỏ).
Mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh theo
thời gian tiếp xúc bằng gia tốc hiệu chỉnh nhân với hệ số 0,5. Đối với rung đứng
không quá 0,27m/s2 (theo trục z), đối với rung ngang không quá
0,19m/s2 (theo trục x,y).
Loại 3: Rung do công nghệ sản xuất,
tác động tại chỗ làm việc của những máy tĩnh tại hoặc truyền ra nơi làm việc
không có nguồn rung. Ví dụ: điều khiển máy công cụ, nền của các máy cố định
trong sản xuất.
Mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh theo
thời gian tiếp xúc bằng gia tốc hiệu chỉnh nhân với hệ số 0,16. Đối với rung đứng
không quá 0,086m/s2 (theo trục z), đối với rung ngang không quá
0,06m/s2 (theo trục x,y).
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH
Phương pháp đo rung theo các tiêu chuẩn
sau:
1. TCVN
5127 - 90. Rung cục bộ - Giá trị cho phép và phương pháp đánh giá.
2. TCVN 6964 -1:2001 (ISO 2631-1:1997)
- Rung động và chấn động cơ học - Đánh giá sự tiếp xúc của con người với rung động
toàn thân.
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
1. Các cơ sở có người lao động tiếp
xúc với rung chuyển phải định kỳ tổ chức đo rung nơi làm việc tối thiểu 1 lần/năm
và theo các quy định của Bộ luật lao động, Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp
đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường
làm việc.
3. Nếu rung chuyển tại nơi làm việc vượt
mức cho phép, người sử dụng lao động phải thực hiện các giải pháp cải thiện môi
trường lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chuẩn này thay thế cho Tiêu chuẩn
rung trong trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
2. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y
tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển
khai và tổ chức việc thực hiện quy chuẩn này.
3. Căn cứ thực tiễn yêu cầu quản lý, Cục
Quản lý môi trường y tế có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp.
4. Trong trường hợp các tiêu chuẩn quốc
gia, tiêu chuẩn quốc tế về rung viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản mới.
Thông tư 27/2016/TT-BYT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
MINISTRY OF
HEALTH
-----------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
|
No. 27/2016/TT-BYT
|
Hanoi, June 30,
2016
|
CIRCULAR NATIONAL TECHNICAL
REGULATION ON VIBRATION - PERMISSIBLE LEVELS OF VIBRATION IN THE WORKPLACE Pursuant to the Law No.84/2015/QH13 on
Occupational Hygiene and Safety dated June 25, 2015; Pursuant to the Law No.68/2006/QH13 on
Technical regulations and standards dated June 29, 2006; Pursuant to the Government's Decree No.
127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 detailing a number of articles of the Law
on Technical regulations and standards; Pursuant to the Government’s Decree No.
63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 defining the functions, rights, obligations
and organizational structure of the Ministry of Health; Upon request of the Director of Health
Environment Management Agency; The Minister of Health hereby issues this
Circular stipulating the national technical regulation on vibration -
permissible levels of vibration in the workplace. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The national technical regulation on
vibration - permissible levels of vibration in the workplace is enclosed with
this Circular. Article 2. Effect This Circular enters into force from
December 01, 2016. Article 3. Implementation The Director of Health Environment
Management Agency, Directors and Directors General of Departments and General
Departments affiliated to the Ministry of Health , heads of affiliates,
Directors of Departments of Health of provinces and Heads of Health Agencies
shall be responsible for implementing this Circular./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Thanh Long ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 NATIONAL TECHNICAL
REGULATION ON VIBRATION - PERMISSIBLE LEVELS OF VIBRATION IN THE WORKPLACE Preface QCVN 27:2016/BYT is compiled by the
Drafting Board of the National Technical Regulation on Occupational Hygiene,
approved by the Health Environment Management Agency and issued together with
the Circular No.27/2016/TT-BYT dated June 30, 2016 by the Minister of Health. NATIONAL TECHNICAL
REGULATION ON VIBRATION - PERMISSIBLE LEVELS OF VIBRATION IN THE WORKPLACE I. GENERAL PROVISIONS 1. Scope of governing ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Subjects of
application This Regulation applies to environmental
authorities; entities conducting environmental monitoring and entities
producing vibration in the workplace. 3. Interpretation For the purpose of this Regulation, terms
herein shall be construed as follows: 3.1. Vibration is a mechanical oscillation
producing by engine or tools, including harmonic oscillation and anharmonic
oscillation. 3.2. Vibration frequency is the number of
oscillation in a certain period of time, expressed in Hertz (Hz). 3.3. Vibration periodic is a length of time
during which an oscillation finishes. 3.4. Vibration amplitude is the maximum
displacement measured from the equilibrium point of an oscillation. Vibration
amplitude is expressed in mm, cm or m. 3.5. Vibration velocity is a particular
velocity vector representing the direction and speed of an oscillator.
Vibration velocity is expressed mm/s; cm/s and m/s. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.7. Whole-body vibration refers to any
vibration transferred to human body. There are two type of vibration: vertical
vibration and horizontal vibration. 3.8. Hand-Arm vibration refers to any
vibration transferred to a part of the human body when contacting with the
source of vibration. z- Vertical axis, perpendicular to the
ground, from the human foot to head X – Horizontal axis, from the human back to
chest. y- Horizontal axis, from the right shoulder
to the left shoulder II. TECHNICAL
REGULATION 1. Hand-Arm vibration 1.1. Permissible acceleration and velocity
in a range of frequencies are presented in table 1. Table 11. Average
acceleration and velocity in octave bands ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Permissible value Acceleration (m/s2) Velocity (m/s) 10-2 8 (5.6-11.2) 1.4 2.8 16 (11.2-22.4) 1.4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 31.5 (22.4-45) 2.7 1.4 63
(45-90) 5.4 1.4 125
(90-180) 10.7 1.4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21.3 1.4 500
(355-700) 42.5 1.4 1,000
(700-1,400) 85.0 1.4 1.2. Adjusted permissible acceleration and
velocity in octave band frequencies depends on the exposure duration and are
presented in Table 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Exposure duration,
minute Permissible value Acceleration (m/s2) Velocity (m/s) 480 1.4 1.4.10-2 240 2.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 120 2.8 2.8.10-2 60 3.9 3.9.10-2 30 5.6 5.6.10-2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.3. Adjusted permissible acceleration and
velocity:
Within
8 hours (480 minutes) of contact, the adjusted velocity and acceleration of
vibration at other frequency bands shall not exceed 4 cm/s and 4m/s2,
respectively. 1.4. Adjusted permissible acceleration and
velocity by exposure duration: Where the exposure duration is less than 8 hours per day, the
adjusted permissible acceleration and velocity shall be determined by the
following function:
Where: ahD: the adjusted value (the
adjusted permissible velocity or acceleration by exposure duration (t)) ah: the adjusted permissible
velocity or acceleration within 08 hours (480 minutes) of working duration. T: Actual exposure duration, expressed in
minute. The maximum adjusted acceleration and
velocity shall not exceed 16m/s2 and 16cm/s, respectively, within 30
minutes of working. 2. Whole-body vibration ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Table 3.
Permissible acceleration and velocity in octave bands Frequency bands
(Hz) Acceleration (m/s2) Velocity (m/s) Vertical
vibration Horizontal
vibration Vertical
vibration Horizontal
vibration 1 (0.08-1.4) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.39 20.0.10-2 6.3.10-2 2 (1.4-2.8) 0.79 0.42 7.1.10-2 3.6.10-2 4 (2.8-5.6) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.80 2.5.10-2 3.2.10-2 8 (5.6-11.2) 0.60 1.62 1.3.10-2 3.2.10-2 16 (11.2-22.4) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.20 1.1.10-2 3.2.10-2 31.5 (22.4-45) 2.26 6.38 1.1.10-2 3.2.10-2 63
(45-90) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.76 1.1.10-2 3.2.10-2 Note: Either acceleration
or velocity is measured when carrying out vibration surveys. 2.2. The adjusted permissible acceleration
of vertical vibration (by z axis) and horizontal vibration (x and y axes) shall
not exceed 0.54m/s2 and 0.38 m/s2, respectively. 2.3. Different tools and workplace have
different acceleration adjusted coefficient by exposure duration. Type 1: Transportation vibration to which
workers at mobile machinery and means of transport are exposed. E.g.: Drivers of
trucks and agricultural tractors… The adjusted permissible acceleration by exposure
duration equals (=) the adjusted acceleration multiplied by (x) 1. The adjusted
permissible acceleration of vertical vibration (by z axis) and horizontal
vibration (x and y axes) shall not exceed 0.54m/s2 and 0.38 m/s2,
respectively. Type 2: Transportation vibration – technology
affecting workers in the workplace having machinery and means of transport in a
limited area of a production area or mining site. E.g.: Operators of cranes, excavators and
mining machines. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Type 3: Vibration caused by production activities
affecting workers in the location of static machines or transmitting or the
workplace where no source of vibration is located. E.g. operating
tools and ground of fixed machines used in production The adjusted permissible acceleration by exposure
duration equals (=) the adjusted acceleration multiplied by (x) 0.16. The
adjusted permissible acceleration of vertical vibration (by z axis) and
horizontal vibration (x and y axes) shall not exceed 0.086m/s2 and
0.06 m/s2, respectively. III.MEASUREMENT OF VIBRATION The following standards shall apply to
measure the vibration: 1. TCVN 5127 - 90. Hand-Arm vibration
–Permissible values and methods of evaluation 2. TCVN 6964 -1:2001 (ISO 2631-1:1997)
– Mechanical vibration and shock – Evaluation of human exposure to whole-body
vibration. IV. MANAGEMENT 1. Every facility whose workers contact
with vibration shall periodically measure vibration levels in the workplace at
least once a year and shall comply with the Labor Code and the Law on
Occupational Hygiene and Safety. 2. Employers shall provide sufficient
personal protective equipment which is useful in the working environment for
their employees. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 V. IMPLEMENTATION 1. This Regulation replaces the
standard on vibration included in the standard on occupational hygiene issued
under the Minister of Health's Decision No.3733/2002/QD-BYT dated October 10,
2002. 2. The Health Environment Management
Agency – Ministry of Health shall take charge and relevant functional
authorities to provide instruction and implement this Regulation. 3. According to the actual management
requirement, the Health Environment Management Agency shall request the
Ministry of Health to make appropriate amendment and supplementation. 4. In case any national standard and
international standards on vibration referred to this Regulation is amended,
supplemented or replaced, the new one shall prevail.
Thông tư 27/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016 Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
36.996
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|