Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 26/2013/TT-BLĐTBXH danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ

Số hiệu: 26/2013/TT-BLĐTBXH Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Bùi Hồng Lĩnh
Ngày ban hành: 18/10/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Các công việc không được dùng lao động nữ

Bộ LĐTBXH vừa ban hành thông tư 26/2013/TT-BLĐTBXH về danh mục các công việc không được sử dụng lao động nữ.

Danh mục này bao gồm 2 phần: các công việc cấm sử dụng lao động nữ (38 công việc) và các công việc cấm sử dụng lao động nữ có thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi (77 công việc).

Một số công việc đáng lưu ý trong danh mục: Khoan thăm dò giếng dầu, khí; khai thác tổ yến, phân dơi; vận hành nồi hơi; lái xe lửa; mổ tử thi, liệm, mai táng người chết; thợ lặn …

Các doanh nghiệp, tổ chức đang sử dụng lao động nữ làm các công việc trong danh mục có trách nhiệm sắp xếp, đào tạo lại hoặc chuyển nghề, chuyển công việc cho NLĐ.

Thông tư này sẽ được áp dụng từ ngày 15/12/2013, thay thế Thông tư liên tịch 40/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 26/2013/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2013

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ

Căn cứ Điều 160 Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định danh mục các công việc không được sử dụng lao động nữ,

Điều 1. Danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ

Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có sử dụng lao động nữ (sau đây gọi tắt là người sử dụng lao động), bao gồm:

a) Các cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; lực lượng vũ trang;

b) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;

c) Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế;

d) Hợp tác xã; hộ gia đình;

đ) Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế có trụ sở đóng trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

e) Các cá nhân, tổ chức khác có sử dụng lao động nữ.

Điều 3. Trách nhiệm của người sử dụng lao động

1. Không được sử dụng lao động nữ làm các công việc theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Rà soát các công việc lao động nữ đang làm dựa theo danh mục các công việc không được sử dụng lao động nữ ban hành kèm theo Thông tư này. Trên cơ sở đó có kế hoạch sắp xếp, đào tạo lại hoặc chuyển nghề, chuyển công việc phù hp với sức khỏe của lao động nữ.

3. Tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Thông tư này định kỳ 6 tháng và hàng năm cùng với việc sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Phối hp với Sở Y tế, Liên đoàn Lao động địa phương thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.

2. Tăng cường thanh tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về sử dụng lao động nữ.

3. Tng hp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm về tình hình thực hiện Thông tư này cùng với báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.

2. Bãi bThông tư Liên tịch số 40/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế về quy định các điều kiện lao động có hại và các công việc không được sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi khi Thông tư này có hiệu lực.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TƯ các đoàn thể và các Hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Tập đoàn kinh tế và các Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, ATLĐ (
10b), PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Bùi Hồng Lĩnh

 

DANH MỤC

CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương b
inh và Xã hội)

PHẦN A. ÁP DỤNG CHO TẤT CẢ LAO ĐỘNG NỮ

I. Các công việc không được sử dụng lao động nữ theo quy định tại Khoản 1, Điều 160 Bộ luật lao động 2012 cụ thể như sau:

1. Trực tiếp nấu chảy và rót kim loại nóng chảy ở các lò:

1.1. Lò điện hồ quang từ 0,5 tấn trở lên;

1.2. Lò quy bilo (luyện gang);

1.3. Lò bằng (luyện thép);

1.4. Lò cao.

2. Cán kim loại nóng (trừ kim loại màu).

3. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thủy ngân, kẽm, bạc).

4. Đốt lò luyện cốc.

5. Hàn trong thùng kín, hàn ở vị trí có độ cao trên 10m so với mặt sàn công tác.

6. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn bắn mìn.

7. Cậy bẩy đá trên núi.

8. Lắp đặt giàn khoan trên biển.

9. Khoan thăm dò giếng dầu và khí.

10. Làm việc theo ca thường xuyên ở giàn khoan trên biển (trừ dịch vụ y tế - xã hội, dịch vụ ăn ở).

11. Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.

12. Bảo dưỡng, lắp dựng, sửa chữa cột cao qua sông, cột ăngten.

13. Làm việc trong thùng chìm.

14. Trực tiếp căn chỉnh trong thi công tấm lớn hoặc cấu kiện lớn bằng phương pháp thủ công.

15. Trực tiếp đào giếng, thi công hoàn thiện giếng bằng phương pháp thủ công.

16. Trực tiếp đào gốc cây lớn, chặt hạ cây lớn, vận xuất, xeo bắn, bốc xếp gỗ lớn, cưa xẻ thủ công cây gỗ lớn có đường kính lớn hơn 40 cm bằng phương pháp thủ công; cưa cắt cành, tỉa cành ở độ cao trên 5m bằng phương pháp thủ công.

17. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa).

18. Lái máy thi công hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ trợ thủy lực).

19. Các công việc sơn, sửa, xây, trát, vệ sinh, trang trí trên mặt ngoài các công trình cao tầng (từ tầng 3 trở lên hoặc ở độ cao trên 12m so với sàn công tác) không có máy, cẩu nâng hoặc giàn giáo kiên cố.

20. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.

21. Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác.

22. Khai thác tổ yến (trừ trường hp khai thác tổ yến trong các nhà nuôi yến); khai thác phân dơi.

23. Các công việc trên tàu đi biển (trừ công việc phục vụ nhà hàng, buồng, bàn, lễ tân trên các tàu du lịch).

24. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đà.

25. Vận hành nồi hơi (trừ việc vận hành tự động, vận hành nồi hơi sử dụng năng lượng là dầu và điện).

26. Lái xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành tự động hóa cao, các tàu chạy trong nội đô, tuyến du lịch).

27. Các công việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt), phải mang vác, gá đặt vật gia công nặng 30 kg trở lên.

28. Khảo sát đường sông ở những vùng có thác ghềnh cao, núi sâu nguy hiểm.

29. Vận hành tàu hút bùn; lái cẩu nổi.

30. Lái ôtô có trọng tải trên 2,5 tấn (trừ các ô tô trọng tải dưới 10 tấn có hệ thống trợ lực).

31. Các công việc phải mang vác trên 50kg.

32. Vận hành máy hồ, máy nhuộm các loại, máy văng sấy, máy kiểm bóng, máy phòng co (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).

33. Cán ép tấm da lớn, cứng (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).

34. Lái máy kéo nông nghiệp có công suất từ 50 mã lực trở lên.

35. Mổ tử thi, liệm, mai táng người chết (trừ điện táng), bốc mồ mả.

II. Các công việc không được sử dụng lao động nữ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 160 Bộ luật lao động cụ thể như sau:

36. Đổ bê tông dưới nước; thợ lặn.

37. Nạo vét cống ngầm (trừ nạo vét tự động, bằng máy); công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn hôi thối (từ 04 giờ trong một ngày trở lên, trên 3 ngày trong 1 tuần).

38. Đào lò; đào lò giếng; các công việc trong hầm mỏ (trừ dịch vụ y tế - xã hội và các công việc đột xuất theo yêu cầu quản lý điều hành, nhưng phải tuân thủ theo đúng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về an toàn và các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đối với lao động làm việc trong hầm mỏ).

PHẦN B. ÁP DỤNG CHO LAO ĐỘNG NỮ CÓ THAI HOẶC NUÔI CON DƯỚI 12 THÁNG TUỔI

Ngoài 38 công việc không sử dụng lao động nữ quy định tại phần A của Danh mục này, không được sử dụng lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm các công việc sau đây:

39. Các công việc ở môi trường bị ô nhiễm bởi điện từ trường vượt mức quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép (như công việc ở các đài phát sóng tần số radiô, đài phát thanh, phát hình và trạm ra đa, trạm vệ tinh viễn thông).

40. Tiếp xúc trực tiếp với nguồn phóng xạ kín và nguồn phóng xạ hở; làm việc và tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ trong các cơ sở hạt nhân; cơ sở chế biến quặng phóng xạ; cơ sở xử lý và quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng; cơ sở khai thác quặng có các sản phẩm trung gian hoặc chất thải phóng xạ trên mức miễn trừ; tiếp xúc trực tiếp với dược chất phóng xạ tại các khoa y học hạt nhân hoặc các cơ sở y tế có sử dụng dược chất phóng xạ trong điều trị và khám chữa bệnh.

41. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm: Sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng) với các hóa chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hóa chất có khả năng gây biến đổi gen và ung thư sau đây:

+ 1,4 butanediol, dimetansunfonat;

+ 2 Naphtylamin;

+ 2,3,7,8 tetracloro dibenzen furan;

+ 3 - alfaphenyl - betaaxetyletyl;

+ 4 - amino, 10 - metyl floic axit;

+ 4 aminnobiphenyl;

+ 5 Fluoro-uracil;

+ Amiăng loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng loại crosidolit;

+ Asen (hay thạch tín), canxi asenat;

+ Axety salixylic axit;

+ Asparagin;

+ Benomyl;

+ Benzen;

+ Boric axit;

+ Các loại muối cromat không tan;

+ Cafein;

+ Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc với hóa phẩm có pha chì như xăng, sơn, mực in; sản xuất ắc quy, hàn chì);

+ Dimetyl sunfoxid;

+ Direct blue-1;

+ Dioxin;

+ Dietystilboestrol;

+ Diclorometyl-ete;

+ Focmamid;

+ Hydrocortison, Hydrocortison axetat;

+ lod (kim loại);

+ Kali bromua, kali iodua;

+ Khí dụng vinazol;

+ Mercapto - purin;

+ N, N-di (Cloroetyl) 2. Naphtylamin;

+ Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat;

+ Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than đá;

+ Nitơ pentoxyt;

+ Thủy ngân, hp chất metyl thủy ngân, metyl thủy ngân clorua;

+ Propyl - thio - uracil;

+ Tetrametyl thiuram disunfua;

+ Trameinnolon axtonid;

+ Thori dioxyt;

+ Theosunfan;

+ Triton WR - 1339;

+ Trypan blue;

+ Ribavirin;

+ Valproic axit;

+ Vincristin sunfat;

+ Vinyl clorua, vinyl clorid;

+ Xyclophotphamit.

42. Trực tiếp tiếp xúc với các hóa chất ảnh hưởng xấu tới thai nhi và sữa mẹ:

+ 1,1 - dicloro - 2,2-di (4-clorophenyl) etan;

+ 1,3 dimetyl - 2,6 dihydroxypurin;

+ 2. Sunfamilamidotazol;

+ 4,4 - DDE;

+ Andrin;

+ Antimon;

+ Betaquinin;

+ Các hợp chất có chứa lithi;

+ Canxiferol;

+ Cloralhydrat;

+ Decaclorobiphenyl;

+ Kali penixilin G;

+ Quinidin gluconat;

+ Stronti (Sr) peroxid;

+ Sunfadiazin, sunfatpiridin, sunfatmetazin Natri, sunfanilamid, sunfamerazin, sunfisoxazol axetyl;

+ Xezi và các muối chứa Xezi (Ce);

+ Xyclosporin.

43. Các công việc tiếp xúc với dung môi hữu cơ như: ngâm tẩm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenol, vận hành nồi đa tụ keo phenol.

44. Các công việc trong sản xuất cao su: phôi liệu, cân đong, sàng sẩy hóa chất làm việc trong lò xông mủ cao su.

45. Sửa chữa lò, thùng, thép kín đường ống trong sản xuất hóa chất.

46. Làm việc ở lò lên men thuốc lá, thuốc lào, lò sấy điếu thuốc lá.

47. Đốt lò sinh khí nấu thủy tinh, thổi thủy tinh bằng miệng.

48. Ngâm tẩm da, muối da, bốc dỡ da sống.

49. Tráng paraphin trong bể rượu.

50. Sơn, hàn, cạo rỉ trong hầm men bia, trong các thùng kín.

51. Vào hộp sữa trong buồng kín.

52. Phá dỡ khuôn đúc.

53. Chế biến lông vũ trong điều kiện hở.

54. Làm sạch nồi hơi, ống dẫn khí.

55. Nghiền, phối liệu quặng hoặc làm các công việc trong điều kiện bụi chứa từ 10% dioxyt silic trở lên.

56. Tuyển khoáng chì; cán, kéo, dập sản phẩm chì, mạ chì.

57. Quay máy ép lọc trong nhà máy.

58. Vận hành máy nổ, máy phát điện từ 10KVA trở lên.

59. Đứng máy đánh dây, máy phun cước.

60. Lái máy kéo nông nghiệp (bất kể loại công suất nào).

61. Lái máy thi công (bất kể loại công suất nào).

62. Lái ôtô có trọng tải dưới 2,5 tấn (trừ lái xe có trợ lực); lái xe điện động, các phương tiện vận tải tại cơ sở; lái cầu trục tại cơ sở.

63. Lưu hóa, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn, bao gồm thùng, két nhiên liệu, lốp ôtô.

64. Mang vác nặng trên 20 kg.

65. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động điều tra, xác minh, xử lý ổ dịch tại thực địa nơi đang nghi ngờ hoặc ghi nhận có trường hợp mắc bệnh.

66. Xúc, sấy, vận chuyển cá thối hoặc làm trong dây chuyền sản xuất bột cá gia súc.

67. Xáo đảo xúc bùn ao nuôi cá.

68. Công việc trực tiếp tiếp xúc với hóa chất thuốc nhuộm trong các nhà máy nhuộm như: thủ kho, phụ kho hóa chất; pha chế hóa chất thuốc nhuộm.

69. Đóng bao xi măng bằng máy 4 vòi bán tự động.

70. Lắp đặt, sửa chữa trạm VSAT (trạm mặt đất thông tin với ăng ten nhỏ) ở vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng biên giới và hải đảo.

71. Công việc phải ngâm mình dưới nước bẩn, dễ bị nhiễm trùng.

72. Làm việc trong môi trường thiếu dưỡng khí; trong nhà xưởng nơi có nhiệt độ không khí từ 40°C trở lên về mùa hè và từ 32°C trở lên về mùa đông.

73. Làm việc trong môi trường lao động có độ rung cao hơn quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia cho phép; sử dụng các loại máy, thiết bị có độ rung toàn thân và rung cục bộ cao hơn quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia cho phép.

74. Công việc có tư thế làm việc gò bó, trong không gian chật hẹp có khi phải nằm, cúi, khom.

75. Giao, nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu trong hang hầm; giao, nhận xăng, dầu trên biển.

76. Vận hành thiết bị nấu, đúc lá cực chì trong sản xuất ăcquy.

77. Vận hành thiết bị sản xuất và đóng thùng phốtpho vàng./.

THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 26/2013/TT-BLDTBXH

Ha Noi, October 18, 2013

 

CIRCULAR

PROMULGATING THE LIST OF JOBS IN WHICH THE EMPLOYMENT OF FEMALE WORKERS IS PROHIBITED

Pursuant to Article 160 of the June 18, 2012 Labor Code;

Pursuant to the Government’s Decree No. 106/2012/ND-CP of December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

At the proposal of the director of the Occupational Safety Department,

The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgates the Circular providing the list of jobs in which the employment of female workers is prohibited.

Article 1. List of jobs in which the employment of female workers is prohibited

To promulgate together with this Circular the list of jobs in which the employment of female workers is prohibited.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular applies to agencies, enterprises, organizations, cooperatives, households and individuals that employ female workers (below collectively referred to as employers), including:

a/ Administrative agencies; non-business units; armed forces;

b/ Political organizations, socio-political organizations, socio-professional organizations and other social organizations;

c/ Enterprises of all economic sectors;

d/ Cooperatives; households;

dd/ Foreign agencies and organizations and international organizations based in the territory of the Socialist Republic of Vietnam;

e/ Other individuals and organizations that employ female workers.

Article 3. Responsibilities of employers

1. Employers may not employ female workers for the jobs on the list promulgated together with this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Employers shall biannually and annually review the implementation of this Circular simultaneously with the review of occupational safety and hygiene work.

Article 4. Responsibilities of provincial-level Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs

1. To coordinate with provincial-level Health Departments and Labor Federations in regularly urging, examining and supervising the implementation of this Circular.

2. To enhance inspection to detect and promptly handle violations of regulations on employment of female workers.

3. To annually summarize and report on the implementation of this Circular together with reporting on occupational safety and hygiene work in their localities to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 5. Implementation provisions

1. This Circular takes effect on December 15, 2013.

2. To annul Joint Circular No. 40/2011/TTLT-BLDTBXH-BYT of December 28, 2011, of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and the Ministry of Health, stipulating hazardous working conditions and jobs in which the employment of female workers and female workers who are pregnant or nursing under-12 month children is prohibited, from the effective date of this Circular.

Any difficulties or problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration and settlement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FOR THE MINISTER OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
DEPUTY MINISTER




Bui Hong Linh

 

LISTS

OF JOBS IN WHICH THE EMPLOYMENT OF FEMALE WORKERS IS PROHIBITED
(Promulgated together with Circular No. 26/2013/TT-BLDTBXH of October 18, 2013, of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)

Part A

APPLICABLE TO ALL FEMALE WORKERS

I. Jobs in which the employment of female workers is prohibited under Clause 1, Article 160 of the 2012 Labor Code, specifically as follows:

1. Directly boiling and pouring molten metals at the foundries below:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. Pig iron blast furnaces;

1.3. Steel refining drifts;

1.4. Kilns.

2. Rolling hot metal (except ferrous metal).

3. Directly refining non-ferrous metal ores (copper, lead, tin, mercury, zinc and silver).

4. Firing and pouring out coke from ovens.

5. Welding in closed containers, welding in positions which are over 10 meters higher than the working floor.

6. Exploratory drilling, blast drilling.

7. Removing rock on the mountains.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Exploratory drilling of oil and gas wells.

10. Regularly working in shifts on offshore oil rigs (except socio-medical services and meal-accommodation services).

11. Maintaining and repairing electric lines in underground tunnels or on open-air posts and high-voltage electric lines and installing high-voltage electric pylons.

12. Maintaining, installing and repairing poles in rivers and antenna towers.

13. Working in sunken tanks.

14. Manually making adjustments in making large sheets or large structures.

15. Manually digging and completing wells.

16. Manually digging up big stumps and cutting down big trees, carrying big logs, levering and loading/unloading big logs, and sawing logs of over 40 cm in diameter; manually sawing and cutting tree branches over 5 m above the ground.

17. Using hand-held machines operated by compressed air with a pressure of 4 atmospheres or more (such as drilling and hammering machines).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19. Painting, repairing, building, plastering, cleaning and decorating on outer surface of high rises (on the third floor or higher or over 12 m above the working floor) without lifting machines or cranes or firm scaffolds.

20. Salvaging for sunken logs, pulling logs in docks, pulling logs ashore.

21. Operating rafts on a river with many cascades.

22. Collecting natural swallow bird’s nests (except in swallow bird-rearing houses); collecting bat guano.

23. Working on seagoing ships (except waiters in restaurants, housekeepers and receptionists in tourist ships).

24. Guarding and watching vessels in docks or on river banks.

25. Operating steam boilers (except automatically operated and oil and electricity-operated ones).

26. Driving trains (except automatically operated trains and trains running in inner cities and tourist routes).

27. Building hulls (of wooden or iron ships) which requires workers to carry or fix weights of 30 kg or more.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29. Operating dredgers; driving floating cranes.

30. Driving automobiles of a tonnage of over 2.5 tons (except power-assisted automobiles of a tonnage of under 10 tons).

31. Jobs requiring workers to carry or fix weights of 50 kg or more.

32. Operating starching, dyeing, drying, polish-controlling and shrinking-preventing machines (except automatically operated machines).

33. Rolling and pressing large pieces of hard leather (except automatically operated machines).

34. Driving agricultural tractors of a capacity of 50 horse power or more.

35. Conducting autopsy, shrouding and burying dead persons (except electric incineration), exhuming and moving remains to other places.

II. Jobs in which the employment of female workers is prohibited under Clauses 2 and 3, Article 160 of the Labor Code, specifically as follows:

36. Underwater concreting; divers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

38. Digging pits; digging well pits; doing jobs in pits (except socio-medical services and extraordinary jobs to meet management and administration requirements, which must comply with current national technical regulations on safety and regulations on health criteria for workers in pits).

Part B

APPLICABLE TO FEMALE WORKERS WHO ARE PREGNANT OR NURSING UNDER-12 MONTH CHILDREN

In addition to the 38 jobs specified in Part A of this List, the employment of female workers who are pregnant or nursing under-12 month children is prohibited in the jobs below:

39. Working in places affected by electromagnetic field in excess of prescribed standards and regulations (such as jobs in radio frequency transmitting stations, radio or television stations, radar stations or satellite telecommunications stations).

40. Working in direct contract with closed and uncovered radioactive sources; working in direct contact with radioactive substances in nuclear facilities; radioactive ore processing facilities; facilities treating and managing used radioactive wastes and sources; facilities exploiting ores with intermediary products or radioactive wastes in excess of the levels eligible for declaration exemption; working in direct contact with radioactive pharmaceuticals in nuclear medicine departments or medical establishments using radioactive pharmaceuticals in therapy and medical examination and treatment.

41. Working in direct contact (producing, transporting, preserving or using) with pesticides, herbicides, termiticides, rodenticides and mosquito killing drugs containing organic chloride and some genetic modification- or cancer-causing chemicals below:

+ 1.4 butanediol, dimethanesulfonate;

+ 2 Naphthylamine;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ 3 - alphaphenyl - beta axetyletyl;

+ 4 - amino, 10 - methyl flolic acid;

+ 4 aminobiphenyl;

+ 5 fluorouracil;

+ Amosite, chrysotile and crocidolite asbestoses;

+ Arsenic, calcium arsenate;

+ Acetylsalicylic acid;

+ Asparagine;

+ Benomyl;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Boric acid;

+ Insoluble chromate salts;

+ Caffeine;

+ Lead, lead acetate, lead nitrate (being in contact with lead chemicals such as petrol, paint and printing ink; manufacture of batteries, lead welding);

+ Dimethyl sulfoxide;

+ Direct blue-1;

+ Dioxin;

+ Diethylsilboestol;

+ Dichloromethyl-ether;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Hydrocortisone, hydro-cortisone acetate;

+ Iodine (metal);

+ Potassium bromide, potassium iodide;

+ Vinazol aerosol;

+ Mercaptopurine;

+ N, N-di (Cloroetyl) 2. Naphtylamin;

+ Sodium arsenate, sodium arsenite, sodium iodide, sodium salicylate;

+ Coal tar, coal tar vapor;

+ Nitrogen pentoxide;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Propylthiouracil;

+ Tetramethyl thiuram disulfide;

+ Triamcinolone acetonide;

+ Thori dioxide;

+ Theosulfane;

+ Triton WR - 1339;

+ Trypan blue;

+ Ribavirine;

+ Valproic acid;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Vinyl chloral, vinyl chloride;

+ Cyclophosphamide.

42. Working in direct contact with chemicals causing harms to fetus and breastmilk:

+ 1.1 - dichloro - 2.2-di (4-chlorophenyl) ethane;

+ 1.3 dimethyl - 2.6 dihydroxypurine;

+ 2. Sunfamilamidotazol;

+ 4.4 - DDE;

+ Aldrine;

+ Antimony;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Compounds containing lithium;

+ Calciferol;

+ Chloral hydrate;

+ Decachlorobiphenyl;

+ Penicillin G Potassium;

+ Quinidine gluconate;

+ Strontium (Sr) peroxide;

+ Sulfadiazine, pyridinium sulfate, sodium sulfamethazine, sulfanilamide, sulfamerazine, acetyl sulfisoxazole;

+ Cesium and salts containing cesium (Ce);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

43. Working in contact with organic solvents such as soaking sleepers, spreading emulsion on photographic paper, printing flowers on thin films, printing labels on thin coated paper, rolling and pressing phenolic resin, and operating phenol-adhesive multi-capacitor boilers.

44. Doing jobs in rubber production: feeding materials, weighing, measuring and sieving chemicals; working in rubber latex furnaces.

45. Repairing airtight steel furnaces and tanks and pipelines in chemical production.

46. Working in tobacco fermentation furnaces or cigarette-drying furnaces.

47. Firing glass-melting furnaces and blowing glass products by the mouth.

48. Soaking, salting and loading/unloading raw hides.

49. Coating paraffin inside wine tanks.

50. Painting, welding or scraping rust in beer fermentation chambers or airtight tanks.

51. Tinning milk in airtight rooms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53. Processing feathers in open air.

54. Cleansing boilers and gas pipelines.

55. Grinding and feeding ores or doing jobs in working conditions affected by dust containing 10% or more silicon dioxide.

56. Sorting lead ores; rolling, straining and pressing lead products; lead plating.

57. Operating pressing and filtering machines in factories.

58. Operating diesel engines and generators of 10 KVA or more.

59. Operating wire-polishing or wire-spraying machines.

60. Driving agricultural tractors (of any capacity).

61. Driving construction machines (of any capacity).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63. Vulcanizing, shaping and loading/unloading large rubber products such as fuel containers and car tires.

64. Carrying or lifting weights of over 20 kg.

65. Being directly involved in investigating, verifying and handling epidemic outbreaks in areas where epidemic infection cases are suspected or confirmed.

66. Shoveling, drying or transporting rotten fish or working in lines producing fish meal for cattle.

67. Stirring and shoveling mud of fish ponds.

68. Working in direct contact with dyes in dyeing plants, such as storekeepers and assistants of chemical warehouses; preparing dyeing chemicals.

69. Operating semi-automatic 4-spout cement packing machines.

70. Installing and repairing very small aperture terminals (VSAT) in deep-lying, remote, highland and border areas and on islands.

71. Regularly soaking body in dirty water, being exposed to infection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

73. Working in places affected by vibration in excess of national regulations or standards; using machines and devices with whole and partial vibration in excess of levels prescribed in national regulations or standards.

74. Working in uncomfortable posture and in narrow space which occasionally requires workers to lie, bow or bend.

75. Delivering, receiving, preserving or operating pumps and measuring petrol and oil in trenches; delivering and receiving petrol and oil at sea.

76. Operating lead founding and casting devices in battery production.

77. Operating devices producing and casing yellow phosphorous.-

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 26/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 về danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


75.162

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.141.69
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!