Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 214/2011/TT-BQP định mức chi phí đào tạo nghề theo 03 cấp trình độ
Số hiệu:
214/2011/TT-BQP
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Quốc phòng
Người ký:
Lê Hữu Đức
Ngày ban hành:
15/12/2011
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
214/2011/TT-BQP
Hà
Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2011
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO MỘT SỐ NGHỀ THEO 03 CẤP TRÌNH
ĐỘ CHO BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 30
tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và
chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BQP-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2010 của
Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ bộ đội
xuất ngũ học nghề;
Xét đề nghị của Tổng Tham mưu
trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
định mức chi phí đào tạo một số nghề theo 03 cấp trình độ cho bộ đội xuất ngũ học
nghề như sau:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này định mức chi phí đào tạo
một số nghề trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề làm căn cứ thực
hiện chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề theo Quyết định 121/2009/QĐ-TTg
ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2.
Các định mức ban hành tại Thông tư này là mức chi phí
đào tạo cao nhất cho một nghề mà bộ đội xuất ngũ đang học tại các cơ sở dạy nghề
trong và ngoài quân đội. Riêng định mức chi phí đào tạo nghề trình độ trung cấp
nghề, trình độ cao đẳng nghề chỉ áp dụng cho các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc
phòng khi được Bộ Quốc phòng giao chỉ tiêu đào tạo (đặt hàng).
Điều 3.
Bộ đội xuất ngũ học nghề tại các cơ sở dạy nghề quân
đội, ngoài chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo nghề tính theo định mức ban hành tại
Thông tư này của Bộ Quốc phòng còn được hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, tiền bảo đảm
sinh hoạt, tiền chi khác theo quy định hiện hành.
Điều 4.
Định mức chi phí đào tạo nghề ban hành tại Thông tư này
là chi phí của các nội dung sau:
Tuyển sinh, tư vấn, giới thiệu việc
làm; khai giảng, bế giảng; văn phòng phẩm, biểu mẫu dạy nghề; tiền lương giáo
viên, cán bộ quản lý; cấp chứng chỉ, bằng tốt nghiệp, bảo hộ lao động; bảo hiểm
y tế, khám sức khoẻ; khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng; tiền điện, tiền nước
trong thời gian thực hành, thực tập; chi vật tư, nguyên, nhiên vật liệu dạy học;
in, biên soạn giáo trình; thuê phương tiện tham quan, thực hành; chi tiền thuê
lớp học; thuê nhà ở cho học viên (nếu có).
Điều 5.
Giao Cục Nhà trường /BTTM phối hợp với Cục Tài chính
/Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện định mức chi phí đào tạo
nghề mới nếu Chính phủ tăng lương tối thiểu lên bao nhiêu % thì định mức này được
điều chỉnh tăng % tương ứng cho phù hợp với thực tế.
Điều 6.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ
ngày ký và thay thế Thông tư số 245/2010/TT-BQP ngày 20/12/2010 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng về việc ban hành định mức chi phí đào tạo một số nghề theo 03 cấp
trình độ cho bộ đội xuất ngũ học nghề theo Quyết định 121.
Điều 7.
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm các tổng cục, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan và các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng BQP;
- BTTM. TCCT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (63);
- Các đơn vị trực thuộc BQP; C56; C63; C41(66)
- Các cơ sở dạy nghề QĐ (29)
- Các Bộ CHQS tỉnh (63)
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản BTP;
- Vụ Pháp chế BQP, C20;
- Lưu: VT, NC (253b).
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Hữu Đức
ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ ĐÀO TẠO MỘT SỐ NGHỀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP,
SƠ CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2011/TT-BQP ngày 15 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT
Tên
nghề đào tạo
Thời
gian đào tạo
Trình
độ
Kinh
phí đào tạo
I
CAO
ĐẲNG NGHỀ
36
tháng
Cao
đẳng
23.100.000
48
tháng
Cao
đẳng
30.800.000
II
TRUNG
CẤP NGHỀ
24
tháng
Trung
cấp
15.400.000
36
tháng
Trung
cấp
23.000.000
III
SƠ
CẤP NGHỀ
1
Lái xe ôtô hạng B
03
tháng
Sơ
cấp
8.025.000
2
Lái xe ôtô hạng C
06
tháng
Sơ
cấp
9.822.000
3
Sửa chữa xe máy
09
tháng
Sơ
cấp
7.971.000
4
Sửa chữa xe máy
06
tháng
Sơ
cấp
6.188.000
5
Sửa chữa xe máy
03
tháng
Sơ
cấp
4.312.000
6
Cắt gọt kim loại
09
tháng
Sơ
cấp
8.337.000
7
Cắt gọt kim loại
03
tháng
Sơ
cấp
5.337.000
8
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa
không khí
09
tháng
Sơ
cấp
9.331.000
9
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa
không khí
06
tháng
Sơ
cấp
6.142.500
10
Điện công nghiệp
09
tháng
Sơ
cấp
7.660.000
11
Điện công nghiệp
06
tháng
Sơ
cấp
6.177.000
12
Điện công nghiệp
03
tháng
Sơ
cấp
4.027.000
13
Điện tử công nghiệp
09
tháng
Sơ
cấp
8.506.500
14
Điện tử công nghiệp
06
tháng
Sơ
cấp
6.334.000
15
Điện dân dụng
10
tháng
Sơ
cấp
8.064.000
16
Điện dân dụng
06
tháng
Sơ
cấp
6.177.000
17
Điện dân dụng
03
tháng
Sơ
cấp
4.027.000
18
Thợ máy tàu biển
4.5
tháng
Sơ
cấp
8.560.000
19
Thủy thủ tàu biển
4.5
tháng
Sơ
cấp
7.650.000
20
Vận hành máy công trình
09
tháng
Sơ
cấp
9.125.000
21
Vận hành máy công trình
06
tháng
Sơ
cấp
6.314.000
22
Vận hành máy công trình
03
tháng
Sơ
cấp
3.890.000
23
Vận hành máy thi công nền
09
tháng
Sơ
cấp
9.334.000
24
Vận hành máy thi công nền
06
tháng
Sơ
cấp
6.334.000
25
Vận hành cầu trục
09
tháng
Sơ
cấp
9.749.000
26
Lái xe nâng chuyển
03
tháng
Sơ
cấp
8.827.000
27
Công nghệ ôtô
09
tháng
Sơ
cấp
7.992.000
28
Công nghệ ôtô
06
tháng
Sơ
cấp
6.188.000
29
Sửa chữa hệ thống khung gầm ôtô
04
tháng
Sơ
cấp
9.462.000
30
Sửa chữa điện - điện lạnh ôtô
04
tháng
Sơ
cấp
9.775.000
31
Sửa chữa điện điều khiển ôtô
04
tháng
Sơ
cấp
9.012.000
32
Sửa chữa cơ khí động cơ
04
tháng
Sơ
cấp
9.939.000
33
Vận hành cầu trục
10
tháng
Sơ
cấp
7.738.000
34
Hàn
09
tháng
Sơ
cấp
7.680.000
35
Hàn
06
tháng
Sơ
cấp
6.760.000
36
Hàn công nghệ cao (CNC)
03
tháng
Sơ
cấp
8.533.000
37
May thời trang
06
tháng
Sơ
cấp
6.459.000
38
Bảo trì máy may
03
tháng
Sơ
cấp
3.998.000
39
Sửa chữa điện thoại di động
05
tháng
Sơ
cấp
7.716.000
40
Sửa chữa động cơ điện và thiết bị
gia dụng
03
tháng
Sơ
cấp
7.162.000
41
Công nghệ thông tin
09
tháng
Sơ
cấp
8.014.000
42
Công nghệ thông tin
06
tháng
Sơ
cấp
6.172.000
43
Công nghệ thông tin
03
tháng
Sơ
cấp
3.453.000
44
Lập trình máy tính
12
tháng
Sơ
cấp
6.459.000
45
Sửa chữa lắp ráp máy tính
04
tháng
Sơ
cấp
4.395.000
46
Quản trị mạng máy tính
04
tháng
Sơ
cấp
4.242.000
47
Y tá điều dưỡng
12
tháng
Sơ
cấp
8.910.000
48
Kỹ thuật dược
12
tháng
Sơ
cấp
8.920.000
49
Kỹ thuật xây dựng
06
tháng
Sơ
cấp
9.960.000
50
Vận hành máy xây dựng
06
tháng
Sơ
cấp
9.960.000
51
Sửa chữa máy nông nghiệp
03
tháng
Sơ
cấp
6.255.000
52
Điện nước
06
tháng
Sơ
cấp
5.400.000
Thông tư 214/2011/TT-BQP về định mức chi phí đào tạo nghề theo 03 cấp trình độ cho bộ đội xuất ngũ học nghề do Bộ Quốc phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 214/2011/TT-BQP ngày 15/12/2011 về định mức chi phí đào tạo nghề theo 03 cấp trình độ cho bộ đội xuất ngũ học nghề do Bộ Quốc phòng ban hành
15.692
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng