BỘ GIAO THỘNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU
CHUẨN CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN, ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN VÀ ĐỊNH
BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CỦA TÀU BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ
luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền
viên năm 1978 và các sửa đổi mà Việt Nam là thành viên;
Căn cứ
Công ước quốc tế về An toàn sinh mạng trên biển năm 1974 và các sửa đổi mà Việt
Nam là thành viên;
Căn cứ
Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn chuyên môn,
chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu
của tàu biển Việt Nam.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên,
đào tạo, huấn luyện thuyền viên, định biên an toàn tối thiểu của tàu biển, tàu
biển công vụ đã đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư
này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến tiêu chuẩn
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, đào tạo, huấn luyện thuyền
viên, định biên an toàn tối thiểu của tàu biển, tàu biển công vụ đã đăng ký
trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công
ước STCW là Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca
cho thuyền viên năm 1978 và các sửa đổi (Công ước STCW).
2. Bộ luật
STCW là Bộ luật kèm theo Công ước về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và
trực ca cho thuyền viên năm 1978 và các sửa đổi.
3. Bộ luật
HSC là Bộ luật quốc tế về tàu cao tốc.
4. Bộ luật
IGF là Bộ luật quốc tế về an toàn đối với tàu sử dụng nhiên liệu khí hoặc có điểm
bắt cháy thấp.
5. Thuyền
trưởng là người có quyền chỉ huy cao nhất ở trên tàu.
6. Sỹ quan
là một thành viên trong thuyền bộ nhưng không phải thuyền trưởng, có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn đảm nhiệm chức danh trên tàu.
7. Đại phó
là sỹ quan boong kế cận thuyền trưởng và là người chỉ huy tàu trong trường hợp
thuyền trưởng không còn đủ khả năng chỉ huy tàu.
8. Sỹ quan
boong là sỹ quan có trình độ nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Chương II
của Công ước STCW.
9. Thủy
thủ trực ca OS là thuyền viên có trình độ nghiệp vụ theo quy định tại Quy tắc
II/4 của Công ước STCW và hoàn thành khóa đào tạo chuyên môn do Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định.
10. Thủy
thủ trực ca AB là thuyền viên có trình độ nghiệp vụ theo quy định tại Quy tắc
II/5 của Công ước STCW và hoàn thành khóa đào tạo chuyên môn do Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định.
11. Máy
trưởng là sỹ quan máy cao nhất chịu trách nhiệm về hệ động lực của tàu; vận
hành, bảo dưỡng các thiết bị điện và cơ khí của tàu.
12. Máy
hai là sỹ quan máy kế cận máy trưởng, chịu trách nhiệm về hệ động lực của tàu;
vận hành, bảo dưỡng các thiết bị điện, cơ khí của tàu trong trường hợp máy
trưởng không còn đủ khả năng đảm nhiệm.
13. Sỹ
quan máy là sỹ quan có trình độ nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Quy tắc
III/1, Quy tắc III/2 và Quy tắc III/3 của Công ước STCW.
14. Thợ
máy trực ca Oiler là thuyền viên có trình độ nghiệp vụ theo quy định tại Quy
tắc III/4 của Công ước STCW và hoàn thành khóa đào tạo chuyên môn do Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định.
15. Thợ
máy trực ca AB là thuyền viên có trình độ nghiệp vụ theo quy định tại Quy tắc
III/5 của Công ước STCW và hoàn thành khóa đào tạo chuyên môn do Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định.
16. Sỹ
quan kỹ thuật điện là sỹ quan có trình độ nghiệp vụ chuyên môn theo quy định
tại Quy tắc III/6 của Công ước STCW.
17. Thợ kỹ
thuật điện là thuyền viên có trình độ nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại
Quy tắc III/7 của Công ước STCW.
18. Sỹ
quan vô tuyến điện GMDSS là sỹ quan có trình độ nghiệp vụ chuyên môn theo quy
định tại Chương IV của Công ước STCW.
19. Sỹ
quan an ninh tàu biển là người làm việc trên tàu chịu trách nhiệm trước thuyền
trưởng, được công ty bổ nhiệm chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh cho tàu bao gồm
cả việc thực hiện và duy trì kế hoạch an ninh tàu; liên lạc với sỹ quan an ninh
của công ty và sỹ quan an ninh cảng.
20. Nhiệm
vụ an ninh bao gồm tất cả công việc liên quan đến an ninh trên tàu được quy
định tại Chương XI - 2 của Công ước quốc tế về An toàn sinh mạng
trên biển năm 1974 và các sửa đổi (SOLAS 74 và các sửa đổi) và Bộ luật quốc
tế về An ninh tàu biển và bến cảng (ISPS).
21. Tàu
dầu là tàu biển được đóng hoặc hoán cải và sử dụng để chuyên chở xô dầu thô và
các sản phẩm của dầu mỏ.
22. Tàu
hoá chất là tàu biển được đóng hoặc hoán cải và được sử dụng để chở xô các sản
phẩm ở dạng lỏng được liệt kê tại Chương 17 của Bộ luật quốc tế về chở xô hoá
chất (IBC Code).
23. Tàu
khí hoá lỏng là tàu biển được đóng hoặc hoán cải và được sử dụng để chở xô chất
khí hoá lỏng được quy định tại Chương 19 của Bộ luật quốc tế về chở xô khí hoá
lỏng (IGC Code).
24. Tàu
khách là tàu biển được quy định tại Công ước quốc tế về An toàn sinh mạng trên
biển 1974 và các sửa đổi (SOLAS 74 và các sửa đổi).
25. Tàu
khách Ro-Ro là tàu khách với các khoang hàng Ro-Ro hoặc các khoang đặc biệt
được quy định trong Công ước Quốc tế về An toàn sinh mạng trên biển 1974 và các
sửa đổi (SOLAS 74 và các sửa đổi).
26. Hành
trình gần bờ của tàu biển có tổng dung tích (GT) dưới 500 là hành trình trong
giới hạn 50 hải lý tính từ bờ biển hoặc trong khu vực được xác định là hành
trình gần bờ theo thỏa thuận giữa Việt Nam với các nước có liên quan.
27. Sổ ghi
nhận huấn luyện là sổ cấp cho thuyền viên có trình độ đại học thực tập sỹ quan
boong tàu từ 500 GT trở lên, thực tập sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy
chính từ 750 kW trở lên hoặc cấp cho học viên thực tập sỹ quan boong tàu từ 500
GT trở lên, thực tập sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở
lên theo chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải được Bộ Giao thông vận tải phê
duyệt; thuyền viên có trình độ cao đẳng trở lên thực tập sỹ quan kỹ thuật điện
theo yêu cầu tại Bảng A-III/6 của Bộ luật STCW.
28. Thời
gian thực tập là thời gian học viên làm việc trên tàu theo chương trình huấn
luyện phù hợp với quy định tại Công ước STCW.
29. Thời
gian tập sự là thời gian thuyền viên thực tập chức danh trên hạng tàu tương ứng
với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn dưới sự giám sát của một sỹ quan.
30. Thời
gian đảm nhiệm chức danh là thời gian thuyền viên làm việc theo chức danh phù
hợp với giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được cấp.
31. Thời
gian đi biển là thời gian học viên thực tập, thuyền viên tập sự hoặc đảm nhiệm
chức danh trên tàu biển.
32. Tháng
là tháng theo dương lịch hoặc 30 ngày, cấu thành từ những khoảng thời gian nhỏ
hơn một tháng.
33. Chức
năng là một nhóm công việc, nhiệm vụ và trách nhiệm quy định tại Bộ luật STCW,
cần thiết cho việc vận hành tàu, an toàn sinh mạng trên biển hoặc bảo vệ môi
trường biển.
34. Tổ
chức quản lý thuyền viên gồm: cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên, chủ tàu,
tổ chức cung ứng thuyền viên, hoặc bất cứ tổ chức, cá nhân nào khác như người
quản lý, người thuê tàu trần mà họ nhận trách nhiệm đối với việc vận hành tàu
từ chủ tàu và những người đồng ý đảm nhiệm tất cả các nhiệm vụ, trách nhiệm như
vậy cho công ty theo các quy định đó.
35. Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn (sau đây viết tắt là GCNKNCM) là chứng chỉ được
cấp cho thuyền viên theo quy định của Công ước STCW.
36. Giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ (sau đây viết tắt là GCNHLNV) là chứng chỉ được
cấp cho thuyền viên theo quy định của Công ước STCW.
37. Giấy
công nhận GCNKNCM là văn bản do Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp cho thuyền viên có
chứng chỉ chuyên môn được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh
thổ đã được Việt Nam ký thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn, để
làm việc trên tàu biển Việt Nam.
38. Giấy
xác nhận việc cấp giấy chứng nhận là văn bản do Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi
cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp cho
thuyền viên đã được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện tại Việt Nam
theo quy định tại: Quy tắc IV/2, Quy tắc V/1-1, Quy tắc V/1-2 của Công ước
STCW; tàu cao tốc theo quy định của Bộ luật HSC; tàu sử dụng nhiên liệu có điểm
bắt cháy thấp theo quy định của Bộ luật IGF.
39. Tàu
cao tốc là tàu đã được cơ quan đăng kiểm cấp giấy chứng nhận an toàn tàu cao
tốc phù hợp với Bộ luật quốc tế HSC và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp
và đóng tàu biển cao tốc.
40. Cơ
quan đăng ký tàu biển Việt Nam gồm Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải
hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam phân cấp thực hiện công tác
đăng ký tàu biển.
41. Tàu sử
dụng nhiên liệu có điểm cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF là tàu sử dụng
nhiên liệu khí hoặc nhiên liệu lỏng có điểm bắt cháy thấp.
Chương
II
TIÊU CHUẨN
CHUYÊN MÔN CỦA THUYỀN VIÊN
Điều
4. Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở lên
Thuyền
trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở lên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn
quy định tại các Mục A-II/1, A-II/2, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các
chức năng sau đây:
1. Hàng
hải theo mức quản lý.
2. Kỹ
thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức quản lý.
3. Kiểm
soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.
4. Thông
tin liên lạc theo mức vận hành.
Điều
5. Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu dưới 500 GT hành trình
không gần bờ
Thuyền
trưởng, đại phó tàu dưới 500 GT hành trình không gần bờ phải có GCNKNCM của tàu
từ 500 GT đến dưới 3000 GT.
Điều
6. Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu dưới 500 GT hành trình
gần bờ
Thuyền
trưởng, đại phó tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ phải đáp ứng các tiêu chuẩn
chuyên môn quy định tại các Mục A-II/3, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về
các chức năng sau đây:
1. Hàng
hải theo mức quản lý.
2. Kỹ
thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức quản lý.
3. Kiểm
soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.
4. Thông
tin liên lạc theo mức vận hành.
Điều
7. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên
Sỹ quan
boong tàu từ 500 GT trở lên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại
các Mục A-II/1, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:
1. Hàng
hải theo mức vận hành.
2. Kỹ
thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức vận hành.
3. Kiểm
soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức vận hành.
4. Thông
tin liên lạc theo mức vận hành.
Điều
8. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành trình không gần
bờ
Sỹ quan
boong tàu dưới 500 GT hành trình không gần bờ phải có GCNKNCM của sỹ quan boong
tàu từ 500 GT trở lên.
Điều
9. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ
Sỹ quan
boong tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn
quy định tại các Mục A-II/3, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức
năng sau đây:
1. Hàng
hải theo mức vận hành.
2. Kỹ
thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức vận hành.
3. Kiểm
soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức vận hành.
4. Thông
tin liên lạc theo mức vận hành.
Điều
10. Tiêu chuẩn chuyên môn của thủy thủ trực ca
1. Tiêu
chuẩn chuyên môn của thủy thủ trực ca OS:
Thủy thủ
trực ca OS phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-II/4 của
Bộ luật STCW về chức năng hàng hải theo mức trợ giúp.
2. Tiêu
chuẩn chuyên môn của thủy thủ trực ca AB:
Thủy thủ
trực ca AB phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-II/5 của
Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:
a) Hàng
hải theo mức trợ giúp;
b) Kỹ
thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức trợ giúp;
c) Kiểm
soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức trợ giúp;
d) Bảo
dưỡng và sửa chữa theo mức trợ giúp.
Điều
11. Tiêu chuẩn chuyên môn của máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy
chính từ 750 kW trở lên
Máy
trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên phải đáp ứng
các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại các Mục A-III/1, A-III/2 và A-VIII/2 của
Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:
1. Kỹ
thuật máy tàu biển theo mức quản lý.
2. Kỹ
thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức quản lý.
3. Bảo dưỡng
và sửa chữa theo mức quản lý.
4. Kiểm
soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.
Điều
12. Tiêu chuẩn chuyên môn của máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy
chính dưới 750 kW
Máy
trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW phải đáp ứng các
tiêu chuẩn chuyên môn theo chương trình đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về các chức năng sau đây:
1. Kỹ
thuật máy tàu biển theo mức quản lý.
2. Kỹ
thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức quản lý.
3. Bảo
dưỡng và sửa chữa theo mức quản lý.
4. Kiểm
soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.
Điều
13. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính từ
750 kW trở lên
Sỹ quan
máy tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên phải đáp ứng các tiêu
chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-III/1 và Mục A-VIII/2 của Bộ luật STCW về
các chức năng sau đây:
1. Kỹ
thuật máy tàu biển theo mức vận hành.
2. Kỹ
thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức vận hành.
3. Bảo
dưỡng và sửa chữa theo mức vận hành.
4. Kiểm
soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức vận hành.
Điều
14. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính dưới
750 kW
Sỹ quan
máy tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW phải đáp ứng các tiêu chuẩn
chuyên môn theo chương trình đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về các chức năng sau đây:
1. Kỹ
thuật máy tàu biển theo mức vận hành.
2. Kỹ
thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức vận hành.
3. Bảo
dưỡng và sửa chữa theo mức vận hành.
4. Kiểm
soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức vận hành.
Điều
15. Tiêu chuẩn chuyên môn của thợ máy trực ca
1. Tiêu
chuẩn chuyên môn của thợ máy trực ca Oiler:
Thợ máy
trực ca Oiler phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-III/4
của Bộ luật STCW về chức năng kỹ thuật máy tàu biển theo mức trợ giúp.
2. Tiêu
chuẩn chuyên môn của thợ máy trực ca AB:
Thợ máy
trực ca AB phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A- III/5 của
Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:
a) Kỹ
thuật máy tàu biển theo mức trợ giúp;
b) Kỹ
thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức trợ giúp;
c) Bảo
dưỡng và sửa chữa theo mức trợ giúp;
d) Kiểm
soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức trợ giúp.
Điều
16. Tiêu chuẩn chuyên môn của sỹ quan kỹ thuật điện
Sỹ quan kỹ
thuật điện phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-III/6 của
Bộ luật STCW quy định về các chức năng sau đây:
1. Kỹ
thuật điện, điện tử và điều khiển theo mức vận hành.
2. Bảo
dưỡng và sửa chữa theo mức vận hành.
3. Kiểm
soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức vận hành.
Điều
17. Tiêu chuẩn chuyên môn của thợ kỹ thuật điện
Thợ kỹ
thuật điện phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-III/7 của
Bộ luật STCW quy định về các chức năng sau đây:
1. Kỹ
thuật điện, điện tử và điều khiển theo mức trợ giúp.
2. Bảo
dưỡng và sửa chữa theo mức trợ giúp.
3. Kiểm
soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức trợ giúp.
Chương
III
CHỨNG CHỈ
CHUYÊN MÔN CỦA THUYỀN VIÊN
Mục
1. CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
Điều
18. Phân loại chứng chỉ chuyên môn
Chứng chỉ
chuyên môn của thuyền viên tàu biển Việt Nam bao gồm các loại sau đây:
1.
GCNKNCM.
2.
GCNHLNV:
a) Giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản (sau đây viết tắt là GCNHLNVCB);
b) Giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt (sau đây viết tắt là GCNHLNVĐB);
c) Giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn (sau đây viết tắt là GCNHLNVCM).
3. Mẫu
chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
19. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. GCNKNCM
do Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục
Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp cho thuyền viên để đảm nhiệm các chức danh theo
quy định của Thông tư này, các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt
Nam và phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2. GCNKNCM
có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều
20. Giấy Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản
1.
GCNHLNVCB do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành chương
trình huấn luyện nghiệp vụ cơ bản về kỹ thuật cứu sinh, phòng cháy, chữa cháy,
sơ cứu cơ bản, an toàn sinh mạng và trách nhiệm xã hội, nhận thức an ninh tàu
biển phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2.
GCNHLNVCB có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều
21. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt
1.
GCNHLNVĐB do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một
trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt, phù hợp với quy định
của Công ước STCW như sau:
a) Cơ bản:
tàu dầu và tàu hóa chất; tàu khí hóa lỏng; tàu hoạt động ở vùng nước cực; tàu
cao tốc theo quy định Bộ luật HSC; tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp
theo quy định Bộ luật IGF;
b) Nâng
cao: tàu dầu; tàu hóa chất; tàu khí hóa lỏng; tàu hoạt động ở vùng nước cực;
tàu cao tốc theo quy định Bộ luật HSC; tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy
thấp theo quy định Bộ luật IGF;
c) Quản lý
đám đông đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
d) Huấn
luyện an toàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp trên khoang hành khách tàu khách
và tàu khách Ro-Ro;
đ) Huấn
luyện an toàn hành khách, an toàn hàng hóa và tính nguyên vẹn của vỏ tàu đối
với tàu khách và tàu khách Ro-Ro;
e) Quản lý
khủng hoảng và phản ứng của con người trên tàu khách và tàu khách Ro-Ro.
2.
GCNHLNVĐB có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều
22. Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn
1.
GCNHLNVCM do cơ sở đào tạo, huấn luyện cấp cho thuyền viên đã hoàn thành một
trong những chương trình huấn luyện nghiệp vụ, phù hợp với quy định của Công
ước STCW như sau:
a) Sử dụng
Radar và ARPA hàng hải mức vận hành;
b) Sử dụng
Radar và ARPA hàng hải mức quản lý;
c) Hệ
thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS): hạng tổng quát
(GOC), hạng hạn chế (ROC);
d) Chữa
cháy nâng cao;
đ) Sơ cứu
y tế;
e) Chăm
sóc y tế;
g) Bè cứu
sinh, xuồng cứu nạn;
h) Xuồng
cứu nạn cao tốc;
i) Thuyền
viên có nhiệm vụ an ninh tàu biển cụ thể;
k) Sỹ quan
an ninh tàu biển;
l) Quản lý
đội ngũ và nguồn lực buồng lái;
m) Quản lý
đội ngũ và nguồn lực buồng máy;
n) Tiếng
Anh hàng hải;
o) Hải đồ
điện tử;
p) Sỹ quan
an toàn tàu biển;
q) Bếp
trưởng, cấp dưỡng;
r) Các
GCNHLNVCM khác do IMO quy định.
2.
GCNHLNVCM có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.
Mục
2. ĐIỀU KIỆN CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
Điều
23. Điều kiện chung
1. Có đủ
độ tuổi lao động và tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
2. Tốt
nghiệp hoặc hoàn thành một trong các chương trình sau:
a) Tốt
nghiệp ngành hoặc chuyên ngành điều khiển tàu biển, khai thác máy tàu biển hoặc
kỹ thuật điện tàu biển theo chương trình đào tạo phù hợp với quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Tốt
nghiệp các ngành hoặc chuyên ngành quy định tại điểm a khoản này tại các cơ sở
đào tạo nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
c) Tốt
nghiệp chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải;
d) Hoàn
thành các học phần đào tạo thủy thủ trực ca OS, thợ máy trực ca Oiler, thợ kỹ
thuật điện thuộc chương trình đào tạo trình độ cao đẳng trở lên tại các trường
đào tạo chuyên ngành hàng hải và đáp ứng các quy định tại Mục A- II/4; A-
III/4; A- III/7 của Bộ luật STCW.
3. Các
trường hợp sau đây phải bổ túc những môn chưa học hoặc học chưa đủ.
a) Tốt
nghiệp ngành hoặc chuyên ngành quy định tại khoản 2 điều này tại các trường
không đào tạo chuyên ngành hàng hải;
b) Tốt
nghiệp chuyên ngành sửa chữa máy tàu biển tại các trường đào tạo chuyên ngành
hàng hải;
c) Tốt
nghiệp chuyên ngành điều khiển phương tiện thủy nội địa, máy phương tiện thủy
nội địa hoặc kỹ thuật điện phương tiện thủy nội địa tại các trường đào tạo
chuyên ngành đường thủy nội địa.
4. Trường
hợp sau đây không phải bổ túc thêm: Tốt nghiệp ngành hoặc chuyên ngành có tên
khác nhóm ngành quy định tại khoản 2 điều này, nhưng đã học đủ các môn học theo
chương trình đào tạo của ngành hoặc chuyên ngành quy định tại khoản 2 điều này
tại các trường đào tạo chuyên ngành hàng hải.
5. Có đủ điều
kiện về chuyên môn và thời gian đảm nhiệm chức danh tương ứng với từng chức
danh quy định tại các Điều 24, 25, 26, 27,
28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41 và 42
của Thông tư này.
Điều
24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó
tàu từ 3000 GT trở lên
1. Điều kiện
chuyên môn:
a) Tốt
nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp
chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng thì phải hoàn thành chương
trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có tiếng
Anh hàng hải trình độ 3;
c) Hoàn
thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định;
d) Đạt kết
quả kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên.
2. Điều
kiện đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với
đại phó: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên
tối thiểu 24 tháng;
b) Đối với
thuyền trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 3000 GT trở lên
tối thiểu 24 tháng hoặc có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu từ
500 GT đến dưới 3000 GT tối thiểu 12 tháng và đảm nhiệm chức danh đại phó tàu
từ 3000 GT trở lên tối thiểu 12 tháng.
Điều
25. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó
tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT
1. Điều
kiện chuyên môn:
a) Tốt
nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng trở lên. Trường hợp
tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ trung cấp thì phải hoàn
thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định;
b) Có
tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên;
c) Hoàn
thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định;
d) Đạt kết
quả kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT.
2. Điều
kiện đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với
đại phó: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên
tối thiểu 24 tháng;
b) Đối với
thuyền trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 500 GT đến dưới
3000 GT tối thiểu 24 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu từ 50 GT
đến dưới 500 GT hành trình gần bờ tối thiểu 12 tháng và đảm nhiệm chức danh đại
phó tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT tối thiểu 12 tháng.
Điều
26. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu từ 50
GT đến dưới 500 GT và đại phó tàu dưới 500 GT (hành trình gần bờ)
1. Điều
kiện chuyên môn:
a) Tốt
nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ trung cấp trở lên;
b) Có
tiếng Anh hàng hải trình độ 1 trở lên;
c) Hoàn
thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định;
d) Đạt kết
quả kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu từ 50 GT đến dưới 500 GT.
2. Điều
kiện đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với
đại phó: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành
trình gần bờ tối thiểu 24 tháng;
b) Đối với
thuyền trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh đại phó tàu dưới 500 GT hành
trình gần bờ tối thiểu 24 tháng.
Điều
27. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu dưới 50
GT hành trình gần bờ
1. Điều
kiện chuyên môn:
a) Tốt
nghiệp trung học cơ sở;
b) Hoàn
thành chương trình huấn luyện ngắn hạn chuyên ngành điều khiển tàu biển và đạt
kết quả thi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Trường hợp tốt
nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ sơ cấp thì chỉ cần đạt kết quả
thi.
2. Điều
kiện thời gian đi biển: có thời gian đi biển tối thiểu 12 tháng.
Điều
28. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu từ 500
GT trở lên
1. Điều
kiện chuyên môn:
a) Tốt
nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng trở lên hoặc tốt
nghiệp chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải ngành điều khiển tàu biển do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều
khiển tàu biển trình độ trung cấp thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng
cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có
tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên;
c) Đạt kết
quả kỳ thi sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên.
2. Điều
kiện thời gian đảm nhiệm chức danh:
a) Có thời
gian thực tập được ghi nhận trong "Sổ ghi nhận huấn luyện" tối thiểu
12 tháng theo chương trình huấn luyện đáp ứng các yêu cầu tại Mục A-II/1 của Bộ
luật STCW hoặc có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng, trong đó có ít nhất 18
tháng trên tàu từ 500 GT trở lên bao gồm 06 tháng đảm nhiệm chức danh thủy thủ
trực ca AB;
b) Trường
hợp đã đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong trên tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ
thì phải có ít nhất 06 tháng đi biển trên tàu từ 500 GT trở lên.
Điều
29. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu dưới
500 GT hành trình gần bờ
1. Điều
kiện chuyên môn:
a) Tốt
nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ trung cấp trở lên;
b) Có
tiếng Anh hàng hải trình độ 1 trở lên;
c) Đạt kết
quả kỳ thi sỹ quan boong tàu dưới 500 GT.
2. Điều
kiện thời gian đảm nhiệm chức danh: có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng.
Điều
30. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng, máy hai tàu
có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên
1. Điều
kiện chuyên môn:
a) Tốt
nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ đại học; trường hợp tốt
nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ cao đẳng thì phải hoàn
thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định;
b) Có
tiếng Anh hàng hải trình độ 3;
c) Hoàn
thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ Giao thông vận tải quy định;
d) Đạt kết
quả kỳ thi máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở
lên.
2. Điều
kiện đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với
máy hai: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy
chính từ 750 kW trở lên tối thiểu 24 tháng;
b) Đối với
máy trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy
chính từ 3000 kW trở lên tối thiểu 24 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh máy trưởng
tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW đến dưới 3000 kW tối thiểu 12 tháng
và đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở
lên tối thiểu 12 tháng.
Điều
31. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng, máy hai tàu
có tổng công suất máy chính từ 750 kW đến dưới 3000 kW
1. Điều
kiện chuyên môn:
a) Tốt
nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ cao đẳng trở lên. Trường
hợp tốt nghiệp ngành khai thác máy tàu biển trình độ trung cấp thì phải hoàn
thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định;
b) Có
tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên;
c) Hoàn
thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định;
d) Đạt kết
quả kỳ thi máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW đến
dưới 3000 kW.
2. Điều
kiện đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với
máy hai: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy
chính từ 750 kW trở lên tối thiểu 24 tháng;
b) Đối với
máy trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy
chính từ 750 kW đến dưới 3000 kW tối thiểu 24 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh
máy trưởng tàu có tổng công suất máy chính từ 75 kW đến dưới 750 kW tối thiểu
12 tháng và đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 750
kW đến dưới 3000 kW tối thiểu 12 tháng.
Điều
32. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu có tổng
công suất máy chính từ 75 kW đến dưới 750 kW và máy hai tàu có tổng công suất
máy chính dưới 750 kW
1. Điều
kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp
chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ trung cấp trở lên;
b) Có
tiếng Anh hàng hải trình độ 1 trở lên;
c) Hoàn
thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định;
d) Đạt kết
quả kỳ thi máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 75 kW đến
dưới 750 kW.
2. Điều
kiện thời gian đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với
máy hai: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy
chính dưới 750 kW tối thiểu 24 tháng;
b) Đối với
máy trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy
chính dưới 750 kW tối thiểu 24 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu
có tổng công suất máy chính dưới 750 kW tối thiểu 36 tháng.
Điều
33. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu có tổng
công suất máy chính dưới 75 kW
1. Điều
kiện chuyên môn:
a) Tốt
nghiệp trung học cơ sở;
b) Hoàn
thành chương trình huấn luyện ngắn hạn chuyên ngành khai thác máy tàu biển và
đạt kết quả thi do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp đã tốt
nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ sơ cấp nghề thì chỉ cần đạt
kết quả thi.
2. Điều
kiện thời gian đi biển: Có thời gian đi biển tối thiểu 12 tháng.
Điều
34. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan máy tàu có tổng
công suất máy chính từ 750 kW trở lên
1. Điều
kiện chuyên môn:
a) Tốt
nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ cao đẳng trở lên hoặc tốt
nghiệp chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải ngành khai thác máy tàu biển do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai
thác máy tàu biển trình độ trung cấp thì phải hoàn thành chương trình đào tạo
nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có
tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên;
c) Đạt kết
quả kỳ thi sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên.
2. Điều
kiện thời gian đảm nhiệm chức danh:
a) Có thời
gian thực tập được ghi trong "Sổ ghi nhận huấn luyện" tối thiểu 12
tháng theo chương trình huấn luyện đáp ứng các yêu cầu tại Mục A-III/1 của Bộ
luật STCW hoặc có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng, trong đó có ít nhất 18
tháng trên tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên bao gồm 06 tháng
đảm nhiệm chức danh thợ máy trực ca AB;
b) Trường
hợp đã đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính dưới 750
kW thì phải có ít nhất 06 tháng đi biển trên tàu có tổng công suất máy chính từ
750 kW trở lên.
Điều
35. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan máy tàu có tổng
công suất máy chính dưới 750 kW
1. Điều
kiện chuyên môn:
a) Tốt
nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ trung cấp trở lên;
b) Có
tiếng Anh hàng hải trình độ 1 trở lên;
c) Đạt kết
quả kỳ thi sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW.
2. Điều
kiện thời gian đảm nhiệm chức danh: có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng
trên tàu có tổng công suất máy chính từ 75 kW trở lên.
Điều
36. Điều kiện cấp Giấy Chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca
1. Thuỷ
thủ trực ca OS:
a) Tốt
nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ trung cấp trở lên hoặc hoàn
thành các học phần lý thuyết theo chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải ngành điều
khiển tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hoặc hoàn thành các
học phần đào tạo thủy thủ trực ca OS thuộc chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng trở lên tại các trường đào tạo chuyên ngành hàng hải. Trường hợp tốt
nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ sơ cấp phải hoàn thành chương
trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;
c) Có thời
gian đi biển tối thiểu 06 tháng hoặc thực tập thủy thủ trực ca OS tối thiểu 02
tháng.
2. Thủy
thủ trực ca AB:
a) Có
GCNKNCM thủy thủ trực ca OS (đối với trường hợp chưa có GCNKNCM thủy thủ trực
ca OS phải tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng trở
lên);
b) Có Giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;
c) Có thời
gian đi biển tối thiểu 18 tháng hoặc thực tập thủy thủ trực ca AB tối thiểu 12
tháng.
Điều
37. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thợ máy trực ca
1. Thợ máy
trực ca Oiler:
a) Tốt
nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ trung cấp trở lên hoặc hoàn
thành các học phần lý thuyết theo chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải ngành
khai thác máy tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hoặc hoàn
thành các học phần đào tạo thợ máy trực ca Oiler thuộc chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng trở lên tại các trường đào tạo chuyên ngành hàng hải. Trường
hợp tốt nghiệp chuyên ngành máy tàu biển trình độ sơ cấp phải hoàn thành chương
trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;
c) Có thời
gian đi biển tối thiểu 06 tháng hoặc thực tập thợ máy trực ca Oiler tối thiểu
02 tháng.
2. Thợ máy
trực ca AB:
a) Có
GCNKNCM thợ máy trực ca Oiler (đối với trường hợp chưa có GCNKNCM thợ máy trực
ca Oiler phải tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ cao đẳng
trở lên);
b) Có giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản;
c) Có thời
gian đi biển tối thiểu 12 tháng hoặc thực tập thợ máy trực ca AB tối thiểu 06
tháng.
Điều
38. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan kỹ thuật điện
1. Điều
kiện chuyên môn:
a) Tốt
nghiệp chuyên ngành kỹ thuật điện tàu biển trình độ cao đẳng trở lên. Trường
hợp tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật điện tàu biển trình độ trung cấp thì phải
hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định;
b) Có
tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên;
c) Hoàn
thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định và đạt kết quả kỳ thi sỹ quan kỹ thuật điện tàu biển.
2. Điều
kiện thời gian đảm nhiệm chức danh: có thời gian thực tập được ghi trong
"Sổ ghi nhận huấn luyện" tối thiểu 12 tháng theo chương trình huấn luyện
đáp ứng các yêu cầu tại Bảng A-III/6 của Bộ luật STCW hoặc có thời gian đi biển
tối thiểu 36 tháng.
Điều
39. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thợ kỹ thuật điện
1. Tốt
nghiệp chuyên ngành kỹ thuật điện tàu biển trình độ trung cấp trở lên hoặc hoàn
thành các học phần đào tạo thợ kỹ thuật điện thuộc chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng trở lên tại các trường đào tạo chuyên ngành hàng hải. Trường hợp
tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật điện tàu biển trình độ sơ cấp thì phải hoàn
thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định.
2. Có Giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản.
3. Có thời
gian đi biển tối thiểu 06 tháng hoặc thực tập thợ kỹ thuật điện 03 tháng.
Điều
40. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho công dân Việt Nam đã
có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp
1. Tốt
nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển, khai thác máy tàu biển hoặc kỹ thuật
điện tàu biển trình độ trung cấp trở lên tại các cơ sở giáo dục chuyên ngành
hàng hải nước ngoài và văn bằng tốt nghiệp đó được công nhận theo quy định Bộ
Giáo dục và Đào tạo của Việt Nam.
2. Có
GCNKNCM được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam
thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp.
Điều
41. Điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. GCNKNCM
được cấp lại trong các trường hợp mất, hỏng, thay đổi thông tin, hết hoặc sắp
hết hạn.
2. Đối với
GCNKNCM đã hết hạn không quá 05 năm hoặc sắp hết hạn sử dụng phải đáp ứng điều
kiện:
a) Thuyền
viên đã có thời gian đảm nhiệm công việc theo chức danh của GCNKNCM được cấp
tổng cộng 12 tháng trở lên trong thời hạn 05 năm ngay trước ngày đề nghị cấp
lại hoặc 03 tháng trong vòng 06 tháng ngay trước ngày đề nghị cấp lại;
b) Trường
hợp không đáp ứng điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì phải
tập sự 03 tháng theo chức danh của GCNKNCM trong 06 tháng ngay trước khi đề
nghị cấp lại hoặc đạt kết quả thi trong kỳ thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy
trưởng tương ứng với chức danh của GCNKNCM đã hết hạn;
c) Trường
hợp thuyền viên đã có thời gian đảm nhiệm công việc theo chức danh tương tự điểm
a khoản này nhưng trên tàu có hạn chế chức danh thấp hơn hạn chế chức danh ghi
trên GCNKNCM được đề nghị cấp GCNKNCM có hạn chế chức danh tương đương với hạng
tàu thuyền viên đã làm việc;
d) Các
chứng chỉ nghiệp vụ phù hợp với chức danh theo quy định của Công ước STCW phải
còn hiệu lực.
3. Đối với
GCNKNCM hết hạn từ 5 năm trở lên:
a) Đối với
các chức danh thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện: tập sự 03
tháng theo chức danh của GCNKNCM trong 06 tháng ngay trước khi đề nghị cấp lại;
b) Đối với
các chức danh sỹ quan trở lên: đạt kết quả thi trong kỳ thi sỹ quan, thuyền
trưởng, máy trưởng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định phù hợp với chức
danh của GCNKNCM đã hết hạn.
Điều
42. Điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
1. GCNHLNV
được cấp lại trong các trường hợp sau: bị mất, hư hỏng, thay đổi thông tin, hết
hoặc sắp hết hạn.
2. Đối với
GCNHLNV hết hoặc sắp hết thời hạn sử dụng phải đáp ứng điều kiện:
a) Thuyền
viên có thời gian đi biển phù hợp với GCNHLNV được cấp tổng cộng 12 tháng trở
lên trong thời hạn 05 năm tính từ ngày đề nghị cấp lại;
b) Trường
hợp không đảm bảo đủ thời hạn quy định tại điểm a khoản này thì phải vượt qua
bài kiểm tra đánh giá năng lực phù hợp với GCNHLNV được cấp.
Mục
3. ĐIỀU KIỆN CẤP, CẤP LẠI, GIẤY XÁC NHẬN, GIẤY CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ
NĂNG CHUYÊN MÔN, GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
Điều
43. Điều kiện cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. Có đủ
tiêu chuẩn sức khỏe thuyền viên và đảm bảo tuổi lao động theo quy định của pháp
luật lao động Việt Nam.
2. Có
GCNKNCM, Giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng tổng quát (GOC), Giấy
chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng hạn chế (ROC) và Giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ trên tàu chở dầu, tàu hóa chất hoặc khí hóa lỏng, tàu hoạt
động vùng nước cực, tàu cao tốc được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc
gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ
chuyên môn.
3. Đã có
thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng.
Điều
44. Điều kiện cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận
1. Có Giấy
chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng tổng quát (GOC), Giấy chứng nhận vô
tuyến điện viên hệ GMDSS hạng hạn chế (ROC) hoặc Giấy chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ trên tàu chở dầu, tàu chở hóa chất, tàu chở khí hóa lỏng, tàu hoạt
động vùng nước cực, tàu cao tốc, tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp
theo quy định Bộ luật IGF.
2. Đối với
trường hợp xác nhận về việc cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ nâng cao
trên tàu hoạt động vùng nước cực phải có kinh nghiệm tối thiểu 02 tháng làm
việc tại vùng nước cực hoặc thừa nhận tương đương khác.
Điều
45. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
1. Đã hoàn
thành khóa huấn luyện về huấn luyện viên chính.
2. Được
đào tạo sử dụng thiết bị mô phỏng và đánh giá mô phỏng đối với trường hợp là
huấn luyện viên tại phòng mô phỏng.
Điều
46. Điều kiện cấp lại Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy
xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
Giấy công
nhận GCNKNCM, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận (còn hạn sử dụng), Giấy
chứng nhận huấn luyện viên chính được cấp lại trong các trường hợp sau: bị mất,
thay đổi thông tin, hư hỏng.
Mục
4. TỔ CHỨC THI SỸ QUAN HÀNG HẢI
Điều
47. Hội đồng thi sỹ quan hàng hải
1. Hội
đồng thi sỹ quan hàng hải (sau đây viết tắt là Hội đồng thi) do Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam thành lập, gồm 05 thành viên: Chủ tịch Hội đồng thi là lãnh
đạo Cục Hàng hải Việt Nam; 01 Thư ký Hội đồng thi; 02 thành viên lãnh đạo cấp
phòng của Cục Hàng hải Việt Nam (Phòng Tổ chức cán bộ và Phòng Tàu biển và
Thuyền viên); 01 thành viên là lãnh đạo cơ sở đào tạo, huấn luyện.
2. Hội
đồng thi có nhiệm vụ:
a) Tham
mưu để Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định: Danh sách thí sinh; thành
lập Ban Giám khảo kỳ thi sỹ quan (sau đây viết tắt là Ban Giám khảo) để tổ chức
coi thi và chấm thi; hình thức thi; lựa chọn đề thi cho từng hạng chức danh;
công nhận kết quả kỳ thi;
b) Tổ
chức, kiểm tra, giám sát điều hành các kỳ thi;
c) Tổng
hợp báo cáo kết quả kỳ thi;
d) Xử lý
các vi phạm quy chế thi.
Điều
48. Ban Giám khảo
1. Ban
Giám khảo do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định thành lập trên cơ sở
đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi.
2. Số
lượng thành viên Ban Giám khảo tùy thuộc vào số lượng thí sinh dự thi nhưng tối
thiểu phải có 03 thành viên, trong đó ít nhất 1/3 số lượng thành viên giám khảo
không tham gia trực tiếp giảng dạy. Thành viên Ban Giám khảo là thuyền trưởng,
máy trưởng, chuyên gia trong lĩnh vực hàng hải, lĩnh vực quản lý; nhà giáo có
nghiệp vụ sư phạm, năng lực, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn tương ứng với
trình độ và khả năng chuyên môn theo yêu cầu của mỗi khóa thi.
3. Nhiệm
vụ của Ban Giám khảo:
a) Hỏi
thi, chấm thi nghiêm túc, công minh, chính xác, đánh giá đúng trình độ của thí
sinh;
b) Phát
hiện sai sót trong đề thi, đề nghị Hội đồng thi điều chỉnh kịp thời;
c) Phát
hiện, kiến nghị Chủ tịch Hội đồng thi kịp thời xử lý những hiện tượng tiêu cực
trong kỳ thi.
Mục
5. ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN
Điều
49. Huấn luyện viên chính
1. Huấn
luyện viên chính là những người được đào tạo về nghiệp vụ huấn luyện theo chương
trình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định và được cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện viên chính.
2. Huấn
luyện viên chính phải có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và chứng chỉ huấn
luyện phù hợp với khoá học tương ứng; trường hợp trong khóa học có sử dụng mô
phỏng thì phải có chứng chỉ phù hợp với chương trình mô phỏng mà mình giảng
dạy.
3. Huấn
luyện viên chính hoặc người có Chứng chỉ huấn luyện viên do nước ngoài cấp phù
hợp với Công ước STCW 1978 và các sửa đổi mới được cử làm nhiệm vụ huấn luyện
cho các khoá học tương ứng; huấn luyện thuyền viên, ghi sổ huấn luyện thực tập
trên tàu biển.
Điều
50. Huấn luyện nghiệp vụ cơ bản
1. Học
viên tốt nghiệp cơ sở đào tạo, huấn luyện chuyên ngành hàng hải thì được cơ sở
đó cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản.
2. Trường
hợp thuyền viên chưa qua huấn luyện nghiệp vụ cơ bản thì phải hoàn thành chương
trình huấn luyện nghiệp vụ cơ bản theo quy định và được cơ sở đào tạo, huấn
luyện cấp giấy chứng nhận.
Điều
51. Huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt
1. Huấn
luyện nghiệp vụ đặc biệt được áp dụng đối với thuyền viên làm việc trên tàu chở
dầu, tàu chở hoá chất, tàu chở khí hoá lỏng, tàu khách, tàu khách Ro-Ro, tàu
hoạt động trên vùng nước cực và tàu cao tốc.
2. Huấn
luyện nghiệp vụ đặc biệt đối với thuyền viên làm việc trên tàu chở dầu, tàu chở
hoá chất, tàu chở khí hoá lỏng, tàu hoạt động ở vùng nước cực bao gồm huấn
luyện nghiệp vụ cơ bản và huấn luyện nghiệp vụ nâng cao.
3. Huấn
luyện nghiệp vụ đặc biệt đối với thuyền viên làm việc trên tàu khách và tàu
khách Ro-Ro bao gồm huấn luyện nghiệp vụ an toàn cho nhân viên phục vụ trực
tiếp trên khoang hành khách; huấn luyện nghiệp vụ an toàn hành khách, an toàn
hàng hoá và tính nguyên vẹn của vỏ tàu; quản lý đám đông và quản lý khủng hoảng
và phản ứng của con người.
4. Đối với
tàu chở dầu, tàu chở hoá chất, tàu chở khí hoá lỏng, Giấy chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ cơ bản được cấp cho thuyền viên đã hoàn thành chương trình huấn luyện
nghiệp vụ cơ bản.
5. Đối với
tàu chở dầu, tàu chở hoá chất, tàu chở khí hoá lỏng, Giấy chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ nâng cao được cấp cho thuyền trưởng, máy trưởng, đại phó, máy hai, sỹ
quan và các thuyền viên khác chịu trách nhiệm về xếp dỡ và chăm sóc hàng hóa đã
hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ nâng cao.
6. Đối với
tàu hoạt động ở vùng nước cực Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản được
cấp cho thuyền trưởng, đại phó, sỹ quan boong đã hoàn thành chương trình huấn
luyện nghiệp vụ cơ bản và đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-V/4
đoạn 1 của Bộ luật STCW.
7. Đối với
tàu hoạt động ở vùng nước cực Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ nâng cao
được cấp cho thuyền trưởng, đại phó đã có kinh nghiệm tối thiểu 02 tháng làm
việc tại vùng nước cực hoặc thừa nhận tương đương khác, đã hoàn thành chương
trình huấn luyện nghiệp vụ nâng cao và đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn quy định
tại Mục A-V/4 đoạn 2 của Bộ luật STCW.
8. Đối với
tàu khách và tàu khách Ro-Ro, GCNHLNVĐB được cấp cho cá nhân hoàn thành một
hoặc tất cả những nội dung huấn luyện sau đây:
a) Thuyền
trưởng, đại phó, sỹ quan và thuyền viên khác được giao nhiệm vụ giúp đỡ hành
khách trong tình huống khẩn cấp đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ
về quản lý đám đông;
b) Thuyền
trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai và thuyền viên khác chịu trách nhiệm về
việc lên xuống tàu của hành khách, bốc dỡ, chằng buộc hàng hóa, đóng mở cửa bên
mạn, phía mũi, sau lái tàu đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ về
an toàn hành khách, an toàn hàng hoá và tính nguyên vẹn của vỏ tàu;
c) Thuyền
trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai và thuyền viên khác chịu trách nhiệm về an
toàn của hành khách trong tình huống khẩn cấp đã hoàn thành chương trình huấn
luyện nghiệp vụ về quản lý khủng hoảng và phản ứng của con người, ứng xử trong
tình huống khẩn cấp;
d) Thuyền
viên trực tiếp phục vụ hành khách trong khu vực hành khách đã hoàn thành chương
trình huấn luyện nghiệp vụ về an toàn.
9. Đối với
tàu cao tốc theo quy định Bộ luật HSC, Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
được cấp cho thuyền viên hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ làm việc
trên tàu cao tốc.
10. Huấn
luyện nghiệp vụ đặc biệt đối với thuyền viên làm việc trên tàu sử dụng nhiên
liệu có điểm bắt cháy thấp theo quy định Bộ luật IGF bao gồm huấn luyện nghiệp
vụ cơ bản và huấn luyện nghiệp vụ nâng cao.
Điều
52. Huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn
1. Huấn
luyện sử dụng Radar và ARPA hàng hải mức vận hành cấp cho sỹ quan boong đã hoàn
thành khoá huấn luyện.
2. Huấn
luyện sử dụng Radar và ARPA hàng hải mức quản lý cấp cho thuyền trưởng, đại phó
đã hoàn thành khoá huấn luyện.
3. GMDSS:
a) Giấy
chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng tổng quát (GOC) được cấp cho thuyền
trưởng, đại phó, sỹ quan boong làm việc trên tàu có trang bị GMDSS hoạt động
trong vùng A2, A3, A4 đã hoàn thành khóa huấn luyện khai thác viên hệ GMDSS
hạng tổng quát;
b) Giấy
chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng hạn chế (ROC) được cấp cho thuyền
trưởng, đại phó, sỹ quan boong làm việc trên tàu có trang bị GMDSS hoạt động
trong vùng A1 đã hoàn thành khóa huấn luyện khai thác viên hệ GMDSS hạng hạn
chế.
4. Hải đồ
điện tử (ECDIS): Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về hải đồ điện tử được
cấp cho thuyền trưởng, đại phó, sỹ quan boong đã hoàn thành khóa huấn luyện về
hải đồ điện tử.
5. Quản lý
đội ngũ và nguồn lực buồng lái: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về quản lý
đội ngũ và nguồn lực buồng lái được cấp cho thuyền trưởng, đại phó, sỹ quan
boong đã hoàn thành khóa huấn luyện về quản lý đội ngũ và nguồn lực buồng lái.
6. Quản lý
đội ngũ và nguồn lực buồng máy: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về quản lý
đội ngũ và nguồn lực buồng máy được cấp cho máy trưởng, máy hai và sỹ quan máy
đã hoàn thành khóa huấn luyện về quản lý đội ngũ và nguồn lực buồng máy.
7. Thuyền
viên có nhiệm vụ an ninh tàu biển cụ thể: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
về thuyền viên có nhiệm vụ an ninh tàu biển cụ thể được cấp cho thuyền viên
hoàn thành khóa huấn luyện đối với thuyền viên có nhiệm vụ an ninh tàu biển cụ
thể.
8. Sỹ quan
an ninh tàu biển: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về sỹ quan an ninh tàu
biển được cấp cho thuyền trưởng, đại phó, sỹ quan boong đã hoàn thành khóa huấn
luyện về sỹ quan an ninh tàu biển.
9. Chữa
cháy nâng cao: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về chữa cháy nâng cao được
cấp cho sỹ quan boong, sỹ quan máy đã hoàn thành chương trình huấn luyện về
chữa cháy nâng cao.
10. Sơ cứu
y tế: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về sơ cứu y tế được cấp cho sỹ quan
boong, sỹ quan máy đã hoàn thành chương trình huấn luyện về sơ cứu y tế.
11. Chăm
sóc y tế: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về chăm sóc y tế được cấp cho
thuyền trưởng, đại phó, thuyền viên chịu trách nhiệm chăm sóc y tế trên tàu đã
hoàn thành chương trình huấn luyện về chăm sóc y tế.
12. Bè cứu
sinh, xuồng cứu nạn: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về bè cứu sinh, xuồng
cứu nạn được cấp cho sỹ quan boong, sỹ quan máy, thủy thủ, thợ máy đã hoàn
thành chương trình huấn luyện về bè cứu sinh, xuồng cứu nạn.
13. Xuồng
cứu nạn cao tốc: Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về xuồng cứu nạn cao tốc
được cấp cho sỹ quan boong, sỹ quan máy, thủy thủ, thợ máy làm việc trên tàu có
trang bị xuồng cứu nạn cao tốc đã hoàn thành chương trình huấn luyện về xuồng
cứu nạn cao tốc.
Thuyền
viên muốn tham gia chương trình huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ về xuồng cứu nạn cao tốc phải có Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
bè cứu sinh và xuồng cứu nạn.
14. Tiếng
Anh hàng hải: Giấy chứng nhận tiếng Anh hàng hải được cấp cho sinh viên, thuyền
viên đã đạt kết quả kỳ thi tiếng Anh hàng hải: trình độ 1; trình độ 2; trình độ
3.
Điều
53. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên
1. Cơ sở
đào tạo, huấn luyện thuyền viên phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất,
giảng viên theo quy định của Chính phủ.
2.
Các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên phải xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử
về quản lý học viên, quản lý thi, xếp thời khóa biểu các khóa đào tạo, huấn
luyện; cơ sở dữ liệu điện tử về quản lý chứng chỉ nghiệp vụ để tra cứu theo quy
định của Công ước STCW. Cơ sở dữ liệu điện tử quản lý chứng chỉ nghiệp vụ của
các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên phải liên kết vào cơ sở dữ liệu
thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều
54. Chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên
1. Chương
trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải bao gồm:
a) Chương
trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn để cấp GCNHLNV;
b) Chương
trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ để cấp GCNKNCM.
2. Căn cứ chương
trình đào tạo, huấn luyện đã được ban hành, các cơ sở đào tạo, huấn luyện xây
dựng, phê duyệt chương trình chi tiết, giáo trình, tài liệu giảng dạy.
Mục
6. CẤP, CẤP LẠI, CÔNG NHẬN, XÁC NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN GIẤY
CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Điều
55. Thủ tục cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. Đối
tượng cấp là thuyền viên đáp ứng điều kiện cấp Giấy công nhận GCNKNCM theo quy
định của Thông tư này và Công ước STCW.
2. Tổ chức
quản lý thuyền viên nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận GCNKNCM trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng
hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt
Nam ủy quyền. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao
hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của quốc
gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ
chuyên môn cấp;
c) Bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao
điện tử được chứng thực từ bản chính: Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định
của Công ước STCW và Công ước lao động hàng hải MLC 2006; Hộ chiếu; Sổ thuyền
viên hoặc giấy tờ chứng minh thời gian đi biển do chính quyền hàng hải cấp;
d) 02 ảnh
màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp
(file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm,
nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.
3. Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải
Việt Nam ủy quyền nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy
định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định và tiến hành xác thực
với cơ quan có thẩm quyền nước ngoài đã cấp chứng chỉ chuyên môn.
a) Trường
hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và
hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trường
hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi
cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông
báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải
Việt Nam ủy quyền cấp Giấy công nhận GCNKNCM theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trường
hợp kết quả thực hiện thủ tục hành chính được trả bằng bản điện tử thì kết quả
giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử của cơ quan có thẩm quyền có giá trị
pháp lý như kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng bản giấy.
4. Giấy
công nhận GCNKNCM có giá trị sử dụng theo hiệu lực của GCNKNCM hoặc thời hạn
của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết nhưng không quá 02 năm.
5. Phí và
lệ phí cấp Giấy công nhận GCNKNCM thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều
56. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca, thợ máy
trực ca, thợ kỹ thuật điện; Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên
Việt Nam đã có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài cấp
1. Đối
tượng cấp:
a) Thuyền
viên đáp ứng điều kiện cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca OS, thủy thủ trực ca AB,
thợ máy trực ca Oiler, thợ máy trực ca AB, thợ kỹ thuật điện theo quy định của Thông
tư này và Công ước STCW;
b) Thuyền
viên là công dân Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 40
của Thông tư này được cấp GCNKNCM tương đương với chức danh và hạn chế chức
danh của GCNKNCM hiện có do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
2. Tổ chức
quản lý thuyền viên, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp GCNKNCM thủy thủ
trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện, GCNKNCM cho thuyền viên Việt Nam
đã có GCNKNCM do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp đến Cục Hàng hải Việt
Nam.
3. Thành phần
hồ sơ đề nghị cấp thủy thủ trực ca OS, thợ máy trực ca Oiler, thợ kỹ thuật điện
gồm:
a) Đơn đề
nghị của thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục III
hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này;
b) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính: Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc Quyết
định tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoàn thành học phần lý thuyết của chương
trình đào tạo sỹ quan hàng hải hoặc Giấy chứng nhận đã hoàn thành đủ các phần
đào tạo thủy thủ trực ca OS hoặc Giấy chứng nhận đã hoàn thành đủ các phần đào
tạo thợ máy trực ca Oiler hoặc Giấy chứng nhận đã hoàn thành đủ các phần đào
tạo thợ kỹ thuật điện; Giấy chứng nhận học bồi dưỡng, nâng cao (nếu có); Giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản. Đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ
sở giáo dục nước ngoài thì nộp thêm bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Giấy công
nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính
Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
d) 02 ảnh
màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp
(file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm,
nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
đ) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính Sổ thuyền viên (đối với trường hợp học bồi dưỡng, nâng
cao hoặc chỉ có trình độ sơ cấp nghề).
4. Thành phần
hồ sơ đề nghị cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca AB; thợ máy trực ca AB gồm các thành
phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d của khoản 3 Điều này và bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính Sổ thuyền viên, Hộ chiếu (đối với trường hợp thuyền
viên làm việc trên tàu biển treo cờ quốc tịch nước ngoài).
5. Thành phần
hồ sơ đề nghị cấp GCNKNCM thủy thủ trực ca AB; thợ máy trực ca AB khi đã có
GCNKNCM thủy thủ trực ca OS, thợ máy trực ca Oiler gồm: các thành phần hồ sơ
quy định tại điểm a, c, d của khoản 3 Điều này và bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính Sổ thuyền viên, Hộ chiếu (đối với trường hợp thuyền viên làm việc trên
tàu biển treo cờ quốc tịch nước ngoài).
6. Thành phần
hồ sơ đề nghị cấp Giấy CNKNCM cho thuyền viên Việt Nam đã có GCNKNCM do cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài cấp gồm: các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c,
d của khoản 3 Điều này và bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính GCNKNCM do cơ quan
có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc
công nhận Chứng chỉ chuyên môn cấp và Sổ thuyền viên.
7. Cục
Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy
định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định:
a) Trường
hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và
hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trường
hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo
bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục
Hàng hải Việt Nam cấp GCNKNCM theo mẫu quy định tại Phụ
lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
d) Trường
hợp kết quả thực hiện thủ tục hành chính được trả bằng bản điện từ thì kết quả
giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử của cơ quan có thẩm quyền có giá trị
pháp lý như kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng bản giấy.
8. Phí và
lệ phí cấp GCNKNCM thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều
57. Thủ tục cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận
1. Đối
tượng cấp là thuyền viên đáp ứng điều kiện cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy
chứng nhận theo quy định của Thông tư này và Công ước STCW.
2. Tổ chức
quản lý thuyền viên, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xác nhận việc cấp Giấy
chứng nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ
hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề
nghị của thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục V
hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục VI của Thông tư này;
b) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được
cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Giấy chứng
nhận GOC, ROC, GCNHLNVĐB;
c) 02 ảnh
màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file)
ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm, nền
trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.
3. Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải
Việt Nam ủy quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy
định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.
a) Trường
hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và
hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trường
hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi
cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông
báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải
Việt Nam ủy quyền cấp Giấy xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trường
hợp kết quả thực hiện thủ tục hành chính được trả bằng bản điện tử thì kết quả
giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử của cơ quan có thẩm quyền có giá trị
pháp lý như kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng bản giấy.
4. Giấy
xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận có giá trị sử dụng theo hiệu lực của Giấy
chứng nhận GOC, ROC, GCNHLNVĐB.
5. Phí và
lệ phí cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài
chính.
Điều
58. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
1. Đối
tượng cấp là các huấn luyện viên, thuyền viên đáp ứng điều kiện theo được quy
định của Thông tư này và Công ước STCW.
2. Tổ chức
quản lý thuyền viên, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn
luyện viên chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ
hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính của huấn luyện viên theo mẫu quy
định tại Phụ lục VII của Thông tư này hoặc văn bản đề
nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này;
b) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được
cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Xác nhận hoàn
thành khoá huấn luyện hoặc Quyết định tốt nghiệp khoá huấn luyện dành cho huấn
luyện viên chính;
c) 02 ảnh
màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp
(file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm,
nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
d) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc hoặc bản sao điện tử
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng chỉ
sử dụng mô phỏng và đánh giá mô phỏng (đối với trường hợp huấn luyện viên chính
phòng mô phỏng).
3. Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải
Việt Nam ủy quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy
định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.
a) Trường
hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và
hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trường
hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi
cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông
báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải
Việt Nam ủy quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính theo mẫu quy định
tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trường
hợp kết quả thực hiện thủ tục hành chính được trả bằng bản điện từ thì kết quả
giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử của cơ quan có thẩm quyền có giá trị
pháp lý như kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng bản giấy.
4. Phí và
lệ phí cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính thực hiện theo quy định của Bộ
Tài chính.
Điều
59. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp
Giấy Chứng nhận, Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng
nhận huấn luyện viên chính
1. Đối
tượng cấp là thuyền viên có GCNKNCM, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận,
Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính đáp ứng điều kiện
cấp lại theo quy định của Thông tư này.
2. Tổ chức
quản lý thuyền viên, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại GCNKNCM, Giấy xác
nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy chứng nhận huấn
luyện viên chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ
hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề
nghị quy định tại Phụ lục IX hoặc văn bản đề nghị
của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục X
của Thông tư này;
b) Giấy tờ
có giá trị pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đối với trường hợp thay đổi thông
tin;
c) 02 ảnh
màu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp
(file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử cỡ 3cm x 4cm,
nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
d) Bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính
Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế (trường hợp cấp lại
GCNKNCM);
đ) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính: Sổ thuyền viên hoặc Quyết định công nhận kết quả kỳ
thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng (trường hợp cấp lại GCNKNCM hết hoặc sắp
hết hạn); Hộ chiếu đối với trường hợp thuyền viên làm việc trên tàu biển treo
cờ quốc tịch nước ngoài;
e) Trường
hợp thuyền viên đang làm việc trên tàu chạy tuyến quốc tế không thể nộp thành phần
hồ sơ tại điểm d, đ khoản này: tổ chức quản lý thuyền viên phải có văn bản đề
nghị theo theo mẫu tại Phụ lục X kèm bản sao có
đóng dấu treo hoặc ký số của tổ chức quản lý thuyền viên: Sổ thuyền viên; Giấy
chứng nhận sức khỏe và chịu trách nhiệm đối với thông tin đã đề nghị.
3. Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải
Việt Nam ủy quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy
định, vào sổ và hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.
a) Trường
hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và
hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
b) Trường hợp
nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục
hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông báo
bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải
Việt Nam ủy quyền cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trường hợp không cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trường
hợp kết quả thực hiện thủ tục hành chính được trả bằng bản điện tử thì kết quả
giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử của cơ quan có thẩm quyền có giá trị
pháp lý như kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng bản giấy.
4.
GCNKNCM, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy
chứng nhận huấn luyện viên chính được cấp lại trong trường hợp mất, hỏng, thay
đổi thông tin có giá trị sử dụng theo hiệu lực của chứng chỉ đã cấp đề nghị cấp
lại.
5. Phí và
lệ phí cấp lại GCNKNCM, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận
GCNKNCM, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính thực hiện theo quy định của Bộ
Tài chính.
Điều
60. Thủ tục mở khóa đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ và cấp Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng
1. Tổ
chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ của mỗi học viên tham dự khóa đào tạo khóa bồi
dưỡng nghiệp vụ; dự thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ sở đào
tạo, huấn luyện. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề
nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục XI của Thông tư
này;
b) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được
cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính: Bằng tốt
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải,
Giấy chứng nhận đào tạo nâng cao (nếu có); đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi
cơ sở giáo dục nước ngoài thì bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu Giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Bản sao
hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ tiếng Anh
hàng hải;
d) Bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính
Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
đ) Bản
khai thời gian đi biển (không cần xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên)
theo mẫu quy định tại Phụ lục XII của Thông tư này;
e) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính Sổ thuyền viên;
g) 02 ảnh
màu, cỡ 3cm x 4cm, nền trắng, chụp trong vòng 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ (02
ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp
(file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử).
2. Cơ sở
đào tạo, huấn luyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đúng quy
định, cơ sở đào tạo, huấn luyện hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.
3. Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở đào
tạo, huấn luyện nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi
qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị của cơ sở đào tạo, huấn luyện về việc xét duyệt danh sách học viên tham
dự khoá bồi dưỡng nghiệp vụ, dự thi sỹ quan; thuyền trưởng, máy trưởng theo mẫu
quy định tại Phụ lục XIII của Thông tư này;
b) 01 bộ
hồ sơ của học viên (gửi kèm).
4. Cục
Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, duyệt hồ sơ và ra quyết định công
nhận danh sách người có đủ điều kiện dự khóa đào tạo, huấn luyện, dự thi trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp không đủ điều
kiện phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Căn cứ
báo cáo kết quả kỳ thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng của Hội đồng thi sỹ
quan, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định công
nhận kết quả kỳ thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng và cấp GCNKNCM.
6. Phí và
lệ phí cấp GCNKNCM sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng thực hiện theo quy định
của Bộ Tài chính.
Điều
61. Trách nhiệm của các chủ thể thực hiện thủ tục hành chính; thu hồi Chứng chỉ
chuyên môn, Giấy công nhận, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận của thuyền viên
1. Tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ
sơ thực hiện thủ tục hành chính.
2. Cơ quan
có thẩm quyền cấp, cấp lại Chứng chỉ chuyên môn, Giấy công nhận, Giấy xác nhận,
Giấy chứng nhận phải thực hiện đúng thẩm quyền, thủ tục và thời hạn; không yêu
cầu nộp thêm bất cứ giấy tờ nào mà Thông tư này không quy định trong thành phần
hồ sơ và không phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ do tổ
chức, cá nhân nộp để thực hiện thủ tục hành chính.
3. Chứng
chỉ chuyên môn, Giấy công nhận, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận của thuyền viên
bị thu hồi trong trường hợp giả mạo giấy tờ trong hồ sơ hoặc tẩy xóa, mua bán,
cho thuê, cho mượn Chứng chỉ chuyên môn, Giấy công nhận, Giấy xác nhận, Giấy
chứng nhận.
4. Cơ quan
có thẩm quyền cấp, cấp lại chứng chỉ chuyên môn Giấy công nhận, Giấy xác nhận,
Giấy chứng nhận thì có thẩm quyền thu hồi.
Chương
IV
ĐỊNH BIÊN
AN TOÀN TỐI THIỂU TÀU BIỂN
Điều
62. Khung định biên an toàn tối thiểu
1. Quy
định chung đối với tàu biển Việt Nam
a) Định
biên an toàn tối thiểu bộ phận boong theo tổng dung tích (GT):
Chức danh
|
Dưới 50 GT
|
Từ 50 GT đến dưới 500 GT
|
Từ 500 GT đến dưới 3000 GT
|
Từ 3000 GT trở lên
|
Thuyền
trưởng
|
01
|
01
|
01
|
01
|
Đại
phó
|
|
01
|
01
|
01
|
Sỹ
quan boong
|
|
|
01
|
02
|
Sỹ
quan vô tuyến điện GMDSS (*)
|
|
|
01
|
01
|
Thuỷ
thủ trực ca AB
|
01
|
01
|
01
|
01
|
Thủy
thủ trực ca OS
|
|
|
01
|
01
|
Tổng
cộng
|
02
|
03
|
06
|
07
|
(*) Trường
hợp sỹ quan boong có chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đảm nhiệm nhiệm vụ khai
thác thiết bị vô tuyến điện GMDSS trên tàu thì không phải bố trí chức danh Sỹ
quan vô tuyến điện GMDSS.
b) Định
biên an toàn tối thiểu bộ phận máy theo tổng công suất máy chính (kW):
Chức danh
|
Dưới 75 kW
|
Từ 75 kW đến dưới 750 kW
|
Từ 750 kW đến dưới 3000 kW
|
Từ 3000 kW trở lên
|
Máy
trưởng
|
01
|
01
|
01
|
01
|
Máy
hai
|
|
|
01
|
01
|
Sỹ
quan máy
|
|
01
|
01
|
01
|
Thợ
máy trực ca AB
|
|
01
|
01
|
02
|
Thợ
máy trực ca Oiler
|
|
|
01
|
01
|
Tổng
cộng
|
01
|
03
|
05
|
06
|
2. Đối với
tàu có thiết bị điện phức tạp, đa dạng thì chủ tàu có thể bố trí sỹ quan kỹ
thuật điện, thợ kỹ thuật điện.
3. Định
biên an tối thiểu đối với một số trường hợp đặc biệt:
a) Đối với
tàu lai dắt, tàu công trình hoạt động thường xuyên trong một khu vực nhất định,
với thời gian hoạt động ngắn, trên cơ sở đề xuất bằng văn bản của chủ tàu: Cơ
quan đăng ký tàu biển quyết định định biên an toàn tối thiểu của tàu phù hợp
với thực tế sử dụng, khai thác tàu, bảo đảm định biên an toàn tối thiểu không
thấp hơn 01 thuyền trưởng, 01 sỹ quan boong, 01 thủy thủ trực ca AB; 01 máy
trưởng, 01 sỹ quan máy, 01 thợ máy trực ca AB. Đối với tàu lai dắt, tàu công
trình nhỏ, có khung định biên an toàn tối thiểu thấp hơn số lượng quy định tại điểm
này thì không điều chỉnh giảm;
b) Đối với
sà lan không tự hành, không kết cấu buồng sinh hoạt cho thuyền viên định biên
an toàn tối thiểu là 0 (không) người. Quá trình hoạt động, luôn phải có tàu
lai, kéo hỗ trợ để bảo đảm an toàn theo quy định;
c) Đối với
tàu khách và tàu khách Ro-Ro, ngoài định biên quy định tại khoản 1 Điều này,
phải bố trí thêm: 01 (một) thuyền viên phụ trách hành khách với tàu có sức chở
đến 200 hành khách, 02 (hai) thuyền viên phụ trách hành khách với tàu có sức
chở đến 300 hành khách, 03 (ba) thuyền viên phụ trách hành khách với tàu có sức
chở đến 500 hành khách, 04 (bốn) thuyền viên phụ trách hành khách với tàu có
sức chở trên 500 hành khách. Số lượng thuyền viên phụ trách hành khách được ghi
rõ trong phần ghi chú của Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu.
Trường hợp
tàu khách và tàu khách Ro-Ro hoạt động trên tuyến cố định trong vùng biển Việt
Nam, thời gian hành trình theo kế hoạch giữa 2 đầu bến cảng dưới 06 giờ, trên
cơ sở đề xuất của chủ tàu, cơ quan đăng ký tàu biển điều chỉnh giảm định biên
an toàn tối thiểu của tàu so với khung định biên quy định tại khoản 1 Điều này:
01 (một) thuyền viên bộ phận boong đối với tàu có tổng dung tích từ 500 GT trở
lên (không áp dụng cho chức danh thuyền trưởng, đại phó); 01 (một) thuyền viên
bộ phận máy đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên (không áp
dụng cho chức danh máy trưởng). Đối với tàu có tổng dung tích dưới 500 GT và
tổng công suất máy chính dưới 750 kW không điều chỉnh giảm.”.
4. Đối với
tàu biển công vụ quy định tại Điều 1 Thông tư này, tàu đưa
đón hoa tiêu và các loại tàu biển có tính năng kỹ thuật đặc biệt, trên cơ sở đề
xuất bằng văn bản của chủ tàu, cơ quan đăng ký tàu biển quyết định định biên an
toàn tối thiểu của tàu phù hợp với thực tế sử dụng, khai thác tàu. Văn bản đề
xuất của chủ tàu nêu rõ các chức danh, số lượng thuyền viên cần thiết để bảo
đảm an toàn cho tàu hoạt động, thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên.
5. Giấy
chứng nhận định biên an toàn tối thiểu do cơ quan đăng ký tàu biển nơi tàu biển
đăng ký cấp đồng thời khi tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đăng ký tàu biển và theo mẫu quy định tại Phụ lục
XIV của Thông tư này.
Điều
63. Bố trí thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
1. Chủ tàu
có trách nhiệm bố trí thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điều 59 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và
tuổi làm việc theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Việc bố
trí thuyền viên đảm nhiệm chức danh trên tàu biển Việt Nam phải đáp ứng các yêu
cầu sau đây:
a) Phải có
chứng chỉ chuyên môn phù hợp. Thuyền viên có thể được bố trí đảm nhiệm chức
danh thấp hơn chức danh và hạn chế chức danh ghi trong GCNKNCM, không được bố
trí thuyền viên đảm nhiệm chức danh cao hơn chức danh và hạn chế chức danh ghi
trong GCNKNCM.
Thuyền
viên có GCNKNCM sỹ quan boong; sỹ quan máy trở lên được phép đảm nhận chức danh
thủy thủ trực ca OS, thuỷ thủ trực ca AB; thợ máy trực ca Oiler, thợ máy trực
ca AB;
b) Thuyền
viên được bố trí làm việc trên tàu chở dầu, tàu chở hóa chất, tàu chở khí hóa
lỏng, tàu khách, tàu khách Ro-Ro, tàu hoạt động trên vùng nước nước cực và tàu cao
tốc theo quy định Bộ luật HSC; tàu sử dụng nhiên liệu có điểm bắt cháy thấp
theo quy định Bộ luật IGF thì ngoài GCNKNCM và các GCNHLNV cần phải có khi làm
việc trên tàu biển thông thường, còn phải có GCNHLNVĐB tương ứng với từng chức
danh trên loại tàu đó.
3. Thuyền
trưởng tàu khách phải có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của tàu
không phải là tàu khách cùng hạng tối thiểu 24 tháng hoặc đã đảm nhiệm chức
danh đại phó tàu khách tối thiểu 24 tháng.
Điều
64. Miễn trừ
1. Trong
trường hợp tàu đang hành trình trên biển mà thuyền trưởng, máy trưởng không còn
khả năng đảm nhiệm chức danh, chủ tàu, người khai thác tàu có thể bố trí sỹ
quan có chức danh cao nhất thay thế thuyền trưởng hoặc máy trưởng để có thể
tiếp tục chuyến đi đến cảng tới kế tiếp gần nhất. Đối với các chức danh khác,
thuyền trưởng hoặc sỹ quan có chức danh cao nhất được chủ tàu, người khai thác
tàu bố trí thay thế thuyền trưởng quyết định phân công nhiệm vụ cho thuyền viên
khác thay thế.
2. Trong
trường hợp tàu đang ở cảng nước ngoài, do tình huống bất khả kháng, định biên
của tàu không đủ theo Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu được cấp,
trên cơ sở báo cáo đề xuất của chủ tàu, Cục Hàng hải Việt Nam xem xét cho phép
tàu hành trình một chuyến đến nơi gần nhất có thể thay thế, bổ sung thuyền
viên. Quy định này không áp dụng cho chức danh Sỹ quan vô tuyến điện GMDSS duy
nhất trên tàu.
Chương
V
THỰC TẬP
TRÊN TÀU BIỂN
Điều
65. Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên
1. Các cơ
sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên phải xây dựng kế hoạch cho học viên thực tập
trên tàu biển theo yêu cầu của chương trình đào tạo.
2. Các cơ
sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên nếu không có tàu huấn luyện thì phải liên
doanh, liên kết với các cơ sở đào tạo, huấn luyện khác hoặc các chủ tàu để có
tàu phục vụ huấn luyện.
3. Liên hệ
với các chủ tàu để tiếp nhận học viên thực tập trên tàu biển theo yêu cầu của chương
trình đào tạo.
Điều
66. Trách nhiệm của chủ tàu đối với việc tiếp nhận học viên thực tập trên tàu
biển
Tiếp nhận,
bố trí nơi ăn, ở, tạo điều kiện cho học viên, giảng viên, huấn luyện viên thực
tập trên tàu biển. Xác nhận thời gian bố trí chức danh của học viên thực tập
trên tàu biển vào Sổ thuyền viên, khai báo bằng phương thức điện tử vào cơ sở
dữ liệu quản lý thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam và chịu trách nhiệm về
việc xác nhận của mình.
Điều
67. Trách nhiệm của thuyền trưởng, máy trưởng và sỹ quan hàng hải đối với học
viên thực tập trên tàu biển
1. Thuyền
trưởng, máy trưởng và sỹ quan hàng hải đảm nhận nhiệm vụ hướng dẫn cho học
viên, giảng viên, huấn luyện viên thực tập trên tàu.
2. Thuyền
trưởng, máy trưởng và sỹ quan hàng hải có trách nhiệm hướng dẫn, đào tạo, huấn
luyện, xác nhận, đánh giá các nội dung, kết quả thực tập của học viên thực tập
trên tàu biển theo tiến trình thực tập.
3. Thuyền
trưởng có trách nhiệm xác nhận thời gian xuống, rời tàu của học viên thực tập
trên tàu biển trong Sổ thuyền viên và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của
mình.
Điều
68. Trách nhiệm của học viên thực tập trên tàu biển
1. Học
viên thực tập trên tàu biển phải có Sổ thuyền viên và chứng chỉ huấn luyện
nghiệp vụ phù hợp với loại tàu thực tập.
2. Học
viên thực tập phải tuân thủ nội quy, quy chế của chủ tàu, thực hiện các công
việc theo sự hướng dẫn của thuyền trưởng, máy trưởng, sỹ quan hàng hải, giảng
viên và huấn luyện viên.
3. Quyền
lợi và trách nhiệm của học viên thực tập trên tàu biển làm việc trên tàu biển
Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc
tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Chương
VI
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
69. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
2. Bãi bỏ
Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo,
huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam.
3. Chứng
chỉ chuyên môn, Giấy công nhận, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận của thuyền viên,
Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu tàu biển được cấp trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong
các giấy chứng nhận đó hoặc cho đến khi thực hiện cấp lại.
4. Các cơ
sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử về
quản lý học viên, quản lý thi, xếp thời khóa biểu các khóa đào tạo, huấn luyện
và liên kết vào cơ sở dữ liệu thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam trước ngày
01 tháng 7 năm 2024.
5. Các cơ
sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên xây dựng quy trình cấp, cấp lại các Giấy
huấn luyện nghiệp vụ và xây dựng quy trình quản lý lưu trữ hồ sơ.
Điều
70. Tổ chức thực hiện
1. Cục
Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức
liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 70;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông;
- Lưu: VT, Vụ VT (05b);
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC
III
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN THỦY THỦ TRỰC CA, THỢ MÁY TRỰC CA,
THỢ KỸ THUẬT ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ
NĂNG CHUYÊN MÔN THỦY THỦ TRỰC CA, THỢ MÁY TRỰC CA, THỢ KỸ THUẬT ĐIỆN, GCNKNCM
CHO THUYỀN VIÊN VIỆT NAM ĐÃ CÓ GCNKNCM DO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN NƯỚC NGOÀI CẤP
Kính gửi: …. (tên cơ quan có thẩm quyền)….
1. Họ và
tên:............................................. 2. Ngày
sinh:................................................
3. Quốc
tịch:............................................. 4. Nơi
sinh:...................................................
5. Số Căn
cước công dân (Định danh cá nhân) hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu:.....………….....
cấp
ngày:...............................nơi
cấp:..............................................................................
6. Số điện
thoại liên hệ:...................................................................................................
7. Bằng
tốt nghiệp hoặc Quyết định tốt nghiệp hoặc Giấy Chứng nhận hoàn thành chương
trình huấn
luyện:...............................................................................................
ngày cấp:
....................., nơi cấp: …………………………………………..…….….....
8. Số Giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản:
..................................................
ngày cấp:
...........................nơi cấp:.................................................................................
9. Số
GCNHLNV nhận thức an ninh (nếu có):
..............................................................
ngày cấp:
...........................nơi cấp:.................................................................................
10. Số
Giấy Chứng nhận học bổ túc trái ngành hoặc học nâng cao (nếu có):………….
ngày
cấp:……………………....... nơi
cấp:.....................................................................
11. Số
GCNKNCM (nếu có):.........................................................................................
12. Thời
gian đi biển (nếu có):
TT
|
Tên tàu, Số IMO
|
Chủ tàu
|
Loại tàu
|
Tổng dung tích
|
Tổng công suất máy chính
|
Chức danh
|
Thời gian (từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị (tên
cơ quan có thẩm quyền) cấp GCNKNCM, chức danh:............................
..........................................................................................................................cho
tôi.
Tài liệu
kèm theo:
........................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin
cam những điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề
nghị nhận kết quả:
□
Trực tiếp
□
Qua hệ thống bưu chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)
...................................................................
□ Khác
(nêu rõ).........................................
|
.........., ngày........ tháng......... năm
............
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Trường
hợp đề nghị cấp thủy thủ trực ca AB đã có GCNKNCM thủy thủ trực ca OS, thợ máy
trực ca AB đã có GCNKNCM thủy thủ trực ca OS không phải khai mục 7, 8, 9, 10.
(2) Khi bị
phát hiện cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa,
giả mạo trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối
với cá nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu
hồi GCN, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(3) Thời
gian đi biển: cần kê khai thời gian đáp ứng điều kiện để cấp GCNKNCM theo quy
định.
(4) Cung
cấp thông tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(5) Trường
hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 3, 4.
PHỤ LỤC
IV
MẪU VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN THỦY THỦ TRỰC CA, THỢ MÁY
TRỰC CA, THỢ KỸ THUẬT ĐIỆN, GCNKNCM CHO THUYỀN VIÊN VIỆT NAM ĐÃ CÓ GCNKNCM DO
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN NƯỚC NGOÀI CẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên tổ chức quản lý
thuyền viên
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...........................
Vv:............................
|
..........., ngày ..... tháng..
.....năm................
|
Kính gửi: ... (tên cơ quan có thẩm quyền) ....
Căn cứ quy
định về tiêu chuẩn chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền
viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam, ...(tên Tên tổ
chức QLTV)..... đề nghị .... (tên cơ quan có thẩm quyền)... xem xét,
cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho những thuyền viên có tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên Ngày
sinh
|
Nơi sinh
|
Số CCCD (ĐDCN) hoặc CMCD hoặc hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp
|
Số Bằng tốt nghiệp, ngày cấp, nơi
cấp
|
Số GCN trái ngành, nâng cao (nếu
có)
|
Số GCN HLNVCB ngày cấp nơi cấp
|
Thời gian biển (Tên
tàu, IMO, chức danh; tổng số tháng)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu
kèm
theo:............................................................................................
Công ty
chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên và các tài liệu kèm theo là
đúng sự thật. Nếu sai, Công ty chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Đề
nghị nhận kết quả:
□
Trực tiếp
□
Qua hệ thống bưu chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ nhận)
...............................................................
□ Khác
(nêu rõ)......................................
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUYỀN VIÊN
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
Ghi chú:
(1) Khi bị
phát hiện cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa,
giả mạo trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối
với cá nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu
hồi GCNKNCM, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Thời
gian đi biển: cần kê khai thời gian đáp ứng điều kiện để cấp GCNKNCM theo quy
định.
(3) Cung
cấp thông tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(4) Trường
hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai cột 3.
PHỤ LỤC
V
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GOC, ROC, GCNHLNVĐB
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN GOC, ROC, HLNVĐB
Kính gửi:.... (tên cơ quan có thẩm quyền)
...
1. Họ và
tên:...................................................................................................
............
2. Ngày
sinh:..............................................3. Nơi
sinh:................................... ..........
4. Số Căn
cước công dân (Định danh cá nhân) hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu số:
................................................................................................................................
ngày cấp:
......................nơi cấp:
.....................................................................
..........
5. Điện
thoại liên hệ:
.......................................................................................
..........
6. Giấy
chứng nhận đề nghị được xác nhận:
TT
|
Loại giấy chứng nhận
(GOC, ROC, HLNVĐB)
|
Số giấy chứng nhận
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
Nơi cấp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi đề nghị
.... (tên cơ quan có thẩm quyền)....xem xét, cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy
Chứng nhận cho tôi.
Tài liệu
kèm theo:
.....................................................................................................
Tôi xin
cam những điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề
nghị nhận kết quả:
□
Trực tiếp
□
Qua hệ thống bưu chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)..........................
□ Khác
(nêu rõ):......................................
|
.........., ngày........ tháng......... năm
.............
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Khi bị
phát hiện cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa,
giả mạo trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối
với cá nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu
hồi Giấy xác nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Thời
gian đi biển: cần kê khai thời gian đáp ứng điều kiện để cấp Giấy xác nhận
theo quy định.
(3) Cung
cấp thông tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(4) Trường
hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 3.
PHỤ LỤC
VI
MẪU VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GOC, ROC, GCNHLNVĐB
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên tổ chức quản lý
thuyền viên
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
Vv cấp Giấy xác nhận việc cấp GCN
|
..........., ngày ..... tháng..
.....năm................
|
Kính gửi:....(tên cơ quan có thẩm
quyền)....
Căn cứ quy
định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền
viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam... (tên tổ chức
QLTV)... đề nghị ....(tên cơ quan có thẩm quyền)....xem xét, cấp Giấy
xác nhận việc cấp Giấy Chứng nhận cho những thuyền viên có tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên Ngày
sinh
|
Nơi sinh
|
Số CCCD (ĐDCN) hoặc CMND hoặc hộ
chiếu
|
Loại Giấy chứng nhận:(GOC,
ROC,
HLNVĐB)
|
Số Giấy chứng nhận
|
Ngày cấp/ ngày
hết hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu
kèm theo:............................................................................................
Công ty
chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, Công
ty chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề
nghị nhận kết quả:
□
Trực tiếp
□
Qua hệ thống bưu chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ nhận).........................
□ Khác
(nêu rõ)......................................
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUYỀN VIÊN
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
Ghi chú:
(1) Khi bị
phát hiện cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa,
giả mạo trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối
với cá nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu
hồi Giấy xác nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Cung
cấp thông tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(3) Trường
hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai cột 3.
PHỤ LỤC
VII
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
Kính gửi: .... (tên cơ quan có thẩm
quyền)...
1. Họ và
tên:
.....................................................................................................
2. Ngày
sinh:
....................................................................................................
3. Nơi
sinh:
.......................................................................................................
4. Căn
cước công dân (Định danh cá nhân) hoặc chứng minh nhân dân hoặc hoặc hộ chiếu
số:........
.................................ngày
cấp:..........................nơi cấp:.....................................
5. Địa chỉ
thường
trú:.........................................................................................
Tôi đã học
và thi đạt yêu cầu khoá huấn luyện viên chính do...(tên cơ sở đào tạo)
........ tổ chức từ ngày ..... tháng ..... năm ...... đến ngày ..... tháng
.....năm ......... ,
tôi đề
nghị .... (tên cơ quan có thẩm quyền)... xem xét, cấp Giấy chứng nhận huấn
luyện viên chính cho tôi.
Tài liệu
kèm theo: ...........................................................................................
Tôi xin
cam những điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề
nghị nhận kết quả:
□
Trực tiếp
□
Qua hệ thống bưu chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)..........................
□ Khác
(nêu rõ).......................................
|
.........., ngày........ tháng......... năm
.............
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Khi bị
phát hiện cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa,
giả mạo trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối
với cá nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu
hồi Giấy chứng nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Cung
cấp thông tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(3) Trường
hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 3, 5.
PHỤ LỤC
VIII
MẪU VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên tổ chức quản lý
thuyền viên
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...............
V/v...................................
|
..........., ngày ..... tháng .....năm............
|
Kính gửi: .... (tên cơ quan có thẩm
quyền)...
Căn cứ quy
định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền
viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam (tên tổ chức QLTV)
...... đề nghị .... (tên cơ quan có thẩm quyền)...cấp Giấy chứng nhận
huấn luyện viên chính cho các trường hợp có tên sau:
TT
|
Họ và tên Ngày
sinh
|
Nơi sinh
|
Số CCCD (ĐDCN) hoặc
CMND hoặc hộ chiếu, ngày cấp nơi cấp
|
Tên Khoá huấn luyện đã tham dự
|
Từ ngày đến ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu
kèm
theo:............................................................................................
Công ty
chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên và các tài liệu kèm theo là
đúng sự thật. Nếu sai, Công ty chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Đề
nghị nhận kết quả:
□
Trực tiếp
□
Qua hệ thống bưu chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ nhận)........................
□ Khác
(nêu rõ).....................................
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUYỀN VIÊN
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
Ghi chú:
(1) Khi bị
phát hiện cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa,
giả mạo trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối
với cá nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu
hồi Giấy chứng nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Cung
cấp thông tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(3) Trường
hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai cột 3.
PHỤ LỤC
IX
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GCNKNCM, GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GOC, ROC,
GCNHLNVĐB, GIẤY CÔNG NHẬN GCNKNCM, GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GCNKNCM, GIẤY XÁC
NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY CÔNG NHẬN GCNKNCM, GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN
LUYỆN VIÊN CHÍNH
Kính gửi: .... (tên cơ quan có thẩm
quyền)...
1. Họ và
tên: .........................................................................................................
.....
2. Ngày
sinh: ...........................................3. Nơi
sinh:................................................
4. Số Căn
cước công dân (Định danh cá nhân) hoặc chứng minh nhân dân hoặc hoặc hộ chiếu
số:..................
ngày
cấp:..............................nơi
cấp:...................................................................... ...
5. Sổ
thuyền viên số:................ ngày cấp:..............nơi
cấp:..........................................
6. Giấy
công nhận hoặc Giấy xác nhận hoặc Giấy chứng nhận số:
...........................
ngày
cấp:......................ngày hết hạn:..................................
.......................................
7. Thời
gian đảm nhận chức danh trên tàu biển:
TT
|
Tên tàu, số IMO
|
Chủ tàu
|
Loại tàu
|
Tổng dung tích
|
Tổng công suất máy
chính
|
Chức danh
|
Thời gian (từ....
đến.....)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi đề
nghị .... (tên cơ quan có thẩm quyền)...cấp lại:
□ Giấy
Công nhận GCNKNCM: chức danh...................; Lý do:
............................
□ Giấy xác
nhận việc cấp GCN: loại............................; Lý
do:...............................
□ Giấy
chứng nhận huấn luyện viên chính; Lý do:....
.............................................
□ GCNKNCM:
chức danh..........; hạn chế chức danh,............; Lý do ....................
Tài liệu
kèm theo:
.....................................................................................................
Tôi xin
cam những điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề
nghị nhận kết quả:
□
Trực tiếp
□
Qua hệ thống bưu chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)..........................
□ Khác
(nêu rõ)........................................
|
.........., ngày........ tháng......... năm
.............
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Khi bị
phát hiện cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa,
giả mạo trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối
với cá nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu
hồi Giấy chứng nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Thời
gian đảm nhiệm chức danh:chỉ yêu cầu cho trường hợp đề nghị cấp lại GCNKNCM;
cần kê khai thời gian đáp ứng điều kiện để cấp lại theo quy định.
(3) Cung
cấp thông tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(4) Trường
hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 3.
PHỤ LỤC
X
MẪU VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GCNKNCM, GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GOC, ROC,
TÀU DẦU, HÓA CHẤT, KHÍ HÓA LỎNG, GIẤY CÔNG NHẬN GCNKNCM, GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN
LUYỆN VIÊN CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên tổ chức quản lý
thuyền viên
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................
Vv:.................................
|
..........., ngày ..... tháng .....năm .......
|
Kính gửi: .... (tên cơ quan có thẩm
quyền)...
Căn cứ quy
định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền
viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam,... (tên tổ chức
QLTV)........ đề nghị .... (tên cơ quan có thẩm quyền)...cấp lại Giấy ...................,
hạn chế (nếu có)............... cho những thuyền viên có tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên Ngày sinh
|
Nơi sinh
|
Số CCCD (ĐDCN) hoặc CMND hộ chiếu)
ngày cấp, nơi cấp
|
Loại, số Giấy ... đề
nghị cấp lại, Ngày cấp, Ngày hết hạn
|
Thời gian đi biển: Tên tàu, số IMO,
chức danh, số tháng đảm nhiệm chức danh
|
Lý do đề nghị cấp lại
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu
kèm theo:............................................................................................
Công ty
chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên và các tài liệu kèm theo là
đúng sự thật. Nếu sai, Công ty chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Đề
nghị nhận kết quả:
□
Trực tiếp
□
Qua hệ thống bưu chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ nhận)........................
□ Khác
(nêu rõ).....................................
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUYỀN VIÊN
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Khi bị
phát hiện cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa,
giả mạo trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối
với cá nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu
hồi Giấy chứng nhận, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Thời
gian đi biển: chỉ yêu cầu cho trường hợp đề nghị cấp lại GCNKNCM; cần kê khai
thời gian đáp ứng điều kiện để cấp lại theo quy định.
(3) Cung
cấp thông tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(4) Trường
hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai cột 3.
PHỤ LỤC
XI
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ THAM DỰ KHÓA ĐÀO TẠO NÂNG CAO, KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, DỰ THI SỸ QUAN,
THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM DỰ KHÓA ĐÀO TẠO NÂNG CAO, KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, DỰ THI SỸ QUAN,
THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG
Kính
gửi:.................................................................
1. Họ và
tên:.......................................... 2. Ngày
sinh:.............................
3. Nơi
sinh:........................................................................................................
4. Số
Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (Định danh cá nhân) hoặc hộ
chiếu.....………….cấp ngày....................nơi cấp......................
5. Đơn vị
công tác hiện nay: .............................................................................
………...............................................................................................................
Tôi làm
đơn này kính đề nghị: ......................................................
xét duyệt cho tôi được:
□ Tham dự
khóa đào
tạo........................................….........................................
□ Tham dự
khóa thi ........................................…..........lý do:
............................
Tài liệu
kèm
theo:…….......................................................................................
Tôi xin
cam những điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề
nghị nhận kết quả:
□
Trực tiếp
□
Qua hệ thống bưu chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ người nhận)..........................
□ Khác
(nêu rõ)
|
.........., ngày........ tháng......... năm
.............
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Khi bị
phát hiện cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa,
giả mạo trong hồ sơ này: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối
với cá nhân (từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tổ chức), bị thu
hồi GCN, và các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
(2) Cung
cấp thông tin Hộ chiếu chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài.
(3) Trường
hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 3.