|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp giáo dục mầm non công lập
Số hiệu:
|
19/2023/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm CDNN chuyên ngành trong trường mầm non công lập
Ngày 30/10/2023, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm CDNN chuyên ngành trong trường mầm non công lập
Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành như sau:
[1] Giáo viên mầm non:
- Đối với nhóm trẻ:
+ Cử 15 trẻ em/nhóm trẻ từ 03 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi;
+ 20 trẻ em/nhóm trẻ từ 13 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi;
+ 25 trẻ em/nhóm trẻ từ 25 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được bố trí tối đa 2,5 giáo viên/nhóm trẻ;
- Đối với lớp mẫu giáo:
+ Cử 25 trẻ em/lớp từ 3 tuổi đến 4 tuổi;
+ 30 trẻ em/lớp từ 4 tuổi đến 5 tuổi;
+ 35 trẻ em/lớp từ 5 tuổi đến 6 tuổi được bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp;
- Những cơ sở giáo dục mầm non không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT hoặc sau khi bổ trí nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT còn dư số trẻ thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau: Cứ 06 trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi, 11 trẻ từ 3 đến 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 đến 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 đến 6 tuổi thì được bố trí thêm 1,0 giáo viên;
- Đối với nhóm trẻ ghép, lớp mẫu giáo ghép theo Điều lệ trường mầm non thì được bố trí định mức giáo viên theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT .
- Đối với điểm trường chỉ có 01 nhóm trẻ hoặc 01 lớp mẫu giáo không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT thì được bố trí 2,0 giáo viên/nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
[2] Vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non có trẻ khuyết tật học hòa nhập:
+ Cơ sở giáo dục có dưới 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì được bố trí 01 người; cơ sở giáo dục có từ 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập trở lên thì được bố trí tối đa 02 người.
+ Khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tính giảm 05 trẻ.
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không có quả 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập;
- Trường hợp không bố trí được biên chế để thực hiện phiệm vụ hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thì bố trí hợp đồng lao động hoặc giáo liên kiêm nhiệm.
Xem chi tiết tại Thông tư 19/2023/BGDĐT có hiệu lực từ ngày 16/12/2023 và thay thế Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015.
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2023/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 10 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ ĐỊNH MỨC
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2022 về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và
định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm
non công lập.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục
mầm non công lập bao gồm: trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ công lập
(sau đây gọi là cơ sở giáo dục mầm non công lập).
3. Các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục căn
cứ điều kiện thực tế vận dụng các quy định tại Thông tư này để thực hiện.
Điều 2. Nguyên tắc xác định vị
trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm
non công lập
1. Việc xác định vị trí việc làm và định mức số lượng
người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thực hiện theo quy định
tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số 106/2020/NĐ-CP).
2. Vị trí việc làm và định mức số lượng người làm
việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập phải bảo đảm:
a) Đủ số lượng người làm việc theo định mức quy định
tại Thông tư này để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và để thực
hiện các công việc chuyên môn dùng chung, công việc hỗ trợ, phục vụ của cơ sở
giáo dục mầm non công lập;
b) Những vị trí việc làm không đủ khối lượng công
việc để thực hiện theo thời gian quy định của một người làm việc thì bố trí thực
hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm. Những vị trí việc làm chưa bố trí được biên chế thì hợp
đồng lao động hoặc kiêm nhiệm. Người được bố trí kiêm nhiệm phải được đào tạo,
bồi dưỡng để đáp ứng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm kiêm
nhiệm.
3. Số lượng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm
non công lập bao gồm giáo viên được tuyển dụng viên chức và giáo viên hợp đồng
lao động. Cơ sở giáo dục mầm non công lập đang bố trí số lượng viên chức giáo
viên thấp hơn định mức tối đa theo quy định tại Thông tư này (do biên chế được
giao không đủ theo định mức tối đa hoặc chưa tuyển dụng được) thì căn cứ định mức
tối đa quy định tại Thông tư này để xác định số lượng giáo viên ký kết hợp đồng
lao động theo quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc
trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Danh mục vị trí việc
làm, hướng dẫn mô tả vị trí việc làm trong cơ sở giáo dục mầm non công lập
1. Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập được
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung
và hỗ trợ, phục vụ trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hướng dẫn mô tả vị trí việc làm:
a) Bản mô tả vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, chức
danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập được hướng
dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản mô tả vị trí việc làm chuyên môn dùng chung
và hỗ trợ, phục vụ trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập được hướng dẫn tại
Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo,
quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức
hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2022/TT-BNV).
4. Căn cứ hướng dẫn mô tả vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chuyên môn dùng
chung, hỗ trợ, phục vụ quy định tại khoản 3 Điều này, các cơ sở giáo dục mầm
non công lập xây dựng bản mô tả vị trí việc làm cụ thể và phù hợp đối với từng
vị trí việc làm của đơn vị và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Định mức số lượng người
làm việc vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
1. Hiệu trưởng: Mỗi cơ sở giáo dục mầm non công lập
được bố trí 01 hiệu trưởng.
2. Phó hiệu trưởng: Số lượng phó hiệu trưởng thực
hiện theo quy định về số lượng cấp phó tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Định mức số lượng người
làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
1. Giáo viên mầm non:
a) Đối với nhóm trẻ: Cứ 15 trẻ em/nhóm trẻ từ 03
tháng tuổi đến 12 tháng tuổi; 20 trẻ em/nhóm trẻ từ 13 tháng tuổi đến 24 tháng
tuổi; 25 trẻ em/nhóm trẻ từ 25 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được bố trí tối đa
2,5 giáo viên/nhóm trẻ;
b) Đối với lớp mẫu giáo: Cứ 25 trẻ em/lớp từ 3 tuổi
đến 4 tuổi; 30 trẻ em/lớp từ 4 tuổi đến 5 tuổi; 35 trẻ em/lớp từ 5 tuổi đến 6
tuổi được bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp;
c) Những cơ sở giáo dục mầm non không đủ số trẻ để
bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều
này hoặc sau khi bố trí nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định tại điểm a, điểm b
khoản 1 Điều này còn dư số trẻ thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số
trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau: Cứ 06
trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ
25 đến 36 tháng tuổi, 11 trẻ từ 3 đến 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 đến 5 tuổi hoặc
16 trẻ từ 5 đến 6 tuổi thì được bố trí thêm 1,0 giáo viên;
d) Đối với nhóm trẻ ghép, lớp mẫu giáo ghép theo Điều
lệ trường mầm non thì được bố trí định mức giáo viên theo quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều này;
đ) Đối với điểm trường chỉ có 01 nhóm trẻ hoặc 01 lớp
mẫu giáo không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định điểm
a, điểm b khoản 1 Điều này thì được bố trí 2,0 giáo viên/nhóm trẻ hoặc lớp mẫu
giáo.
2. Vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật:
a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non có trẻ khuyết tật
học hòa nhập: Cơ sở giáo dục có dưới 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì được bố
trí 01 người; cơ sở giáo dục có từ 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập trở lên thì
được bố trí tối đa 02 người. Khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học
hòa nhập thì sĩ số của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tính giảm 05 trẻ. Mỗi nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo không có quá 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập;
b) Trường hợp không bố trí được biên chế để thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thì bố trí hợp đồng lao động hoặc
giáo viên kiêm nhiệm.
Điều 6. Định mức số lượng người
làm việc vị trí việc làm chuyên môn dùng chung (kế toán, văn thư, thủ quỹ, thư
viện)
1. Các cơ sở giáo dục mầm non được bố trí 02 người
để thực hiện các nhiệm vụ kế toán, văn thư, thủ quỹ, thư viện.
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non có từ 5 điểm trường
trở lên hoặc có từ 15 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên thì bố trí 03 người để thực
hiện nhiệm vụ kế toán, văn thư, thủ quỹ, thư viện.
3. Những vị trí việc làm không bố trí được biên chế
thì hợp đồng lao động hoặc bố trí giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm. Các cơ sở
giáo dục mầm non căn cứ tính chất, khối lượng công việc và điều kiện thực tế để
xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc đối với từng vị trí và nhiệm
vụ kiêm nhiệm phù hợp.
Điều 7. Định mức số lượng người
làm việc vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ (y tế học đường, bảo vệ, phục vụ, nấu
ăn)
1. Các cơ sở giáo dục mầm non bố trí tối thiểu 01
lao động hợp đồng để thực hiện nhiệm vụ y tế học đường, tối thiểu 01 lao động hợp
đồng để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, tối thiểu 01 lao động hợp đồng để thực hiện
nhiệm vụ phục vụ. Căn cứ tính chất, khối lượng công việc và điều kiện thực tế,
các cơ sở giáo dục mầm non xác định số lượng lao động hợp đồng đối với từng vị
trí việc làm hỗ trợ, phục vụ.
2. Cơ sở giáo dục mầm non có tổ chức bán trú thì được
bố trí lao động hợp đồng để thực hiện công việc nấu ăn cho trẻ em. Căn cứ số lượng
trẻ em, khối lượng công việc và điều kiện thực tế, cơ sở giáo dục mầm non xác định
số lượng lao động hợp đồng phù hợp để thực hiện nhiệm vụ nấu ăn.
3. Việc ký kết hợp đồng lao động thực hiện theo quy
định hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp
Việc xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3, khoản 3
Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với vị trí việc làm y tế học đường:
a) Viên chức đã được tuyển dụng biên chế để bố trí
vị trí nhân viên y tế trường học trước thời điểm Thông tư số 12/2022/TT-BNV có hiệu lực thi hành (trước
ngày 15 tháng 02 năm 2023) hiện đang hưởng lương theo ngạch, bậc, hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi có hướng dẫn
mới về chế độ tiền lương theo quy định;
b) Từ thời điểm Thông tư số 12/2022/TT-BNV có hiệu lực thi hành (từ ngày
15 tháng 02 năm 2023), vị trí việc làm y tế học đường thuộc danh mục vị trí việc
làm hỗ trợ, phục vụ nên định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm y tế học
đường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
2. Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung quy định tại
Thông tư này tiếp tục thực hiện các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và được áp dụng các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp độc hại, các phụ
cấp khác như quy định của các Bộ quản lý công chức, viên chức chuyên ngành,
lĩnh vực.
3. Giáo viên mầm non thuộc đối tượng thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính
phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc đối tượng quy định tại Thông tư số
24/2020/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản
lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa
đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo thì được xác định thuộc danh mục và tính
vào số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành,
bản mô tả vị trí việc làm của đối tượng này được áp dụng theo bản mô tả vị trí
việc làm đối với giáo viên mầm non hạng III, trong đó không yêu cầu về trình độ
đào tạo.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16
tháng 12 năm 2023.
2. Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục
khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục mầm non công lập hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và người đứng đầu các cơ sở
giáo dục mầm non công lập chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Như Điều 11;
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, PC, NGCBQLGD (15b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Ghi chú
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý (02 vị trí)
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
|
2
|
Phó hiệu trưởng
|
|
II
|
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành (04 vị trí)
|
|
1
|
Giáo viên mầm non hạng I
|
|
2
|
Giáo viên mầm non hạng II
|
|
3
|
Giáo viên mầm non hạng III
|
|
4
|
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG, VỊ TRÍ
VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Ghi chú
|
I
|
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung
|
1
|
Văn thư viên/Văn thư viên trung cấp.
|
- Mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, xếp
lương; các chế độ chính sách về lương và phụ cấp thực hiện theo quy định của Bộ
quản lý công chức/viên chức chuyên ngành, lĩnh vực.
- Bản mô tả vị trí việc làm thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
|
2
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán)/Kế toán
viên/Kế toán viên trung cấp.
|
3
|
Chuyên viên thủ quỹ/Cán sự thủ quỹ/Nhân viên thủ
quỹ.
|
4
|
Thư viện viên hạng II/
Thư viện viên hạng III/
Thư viện viên hạng IV.
|
- Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và được
áp dụng các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp độc hại, các phụ cấp khác
như quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch..
- Bản mô tả vị trí việc làm viên chức chuyên
ngành thư viện quy định tại Thông tư số 10/2023
/TT- BVHTTDL ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
II
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Y tế học đường
|
Bản mô tả vị trí việc làm thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
|
2
|
Nhân viên Bảo vệ
|
3
|
Nhân viên Phục vụ
|
4
|
Nhân viên Nấu ăn
|
Ghi chú: Căn cứ hướng dẫn mô tả vị trí việc
làm chuyên môn dùng chung và hỗ trợ, phục vụ của Bộ quản lý công chức/viên chức
chuyên ngành, lĩnh vực, các cơ sở giáo dục mầm non xây dựng bản mô tả vị trí việc
làm cụ thể và phù hợp với từng vị trí việc làm của đơn vị và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định./.
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Hướng dẫn mô tả vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý
1. Hướng dẫn mô tả vị trí việc
làm hiệu trưởng
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Hiệu trưởng
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non công lập của cơ quan có thẩm quyền.
(Bổ sung cụ thể số, ký hiệu, trích yếu của văn bản)
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt động và
chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc
|
2.1
|
Tổ chức, quản lý các hoạt động của cơ sở giáo dục
mầm non.
|
Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường; thành lập
các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm
tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của hội đồng trường trình cấp có thẩm
quyền quyết định; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển giáo viên, sắp
xếp, ký kết hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động đối với giáo viên, giới thiệu
nhân sự để bổ nhiệm phó hiệu trưởng.
|
Kiện toàn đầy đủ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục
mầm non theo quy định.
Bảo đảm có người làm việc để triển khai tất cả
các hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non.
|
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục năm học.
|
Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục năm học
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được giáo viên, nhân viên, người lao động
đồng thuận triển khai thực hiện.
|
Tiếp nhận và quản lý trẻ em.
|
Trẻ em được xếp theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo
theo quy định; được yêu thương, bảo vệ, tạo điều kiện tham gia các hoạt động
theo Chương trình giáo dục mầm non (đặc biệt là trẻ khuyết tật học hòa nhập).
|
Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước hội đồng
trường và các cấp có thẩm quyền.
|
Hoàn thành chế độ báo cáo định kỳ theo quy định
và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền;
Có đầy đủ hồ sơ quản lý theo quy định.
|
Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính,
tài sản của nhà trường; thực hiện xã hội hoá giáo dục.
|
Bảo đảm công khai, minh bạch các nguồn tài chính,
tài sản của nhà trường và sử dụng đúng quy định của pháp luật.
|
Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; phối hợp
tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát
huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
|
Bảo đảm các nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở;
Huy động được các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động giáo dục.
|
2.2
|
Thực hiện các chế độ, chính sách cho giáo viên,
nhân viên và người lao động.
|
Thực hiện các quy định về chi trả tiền lương, phụ
cấp cho giáo viên, nhân viên và người lao động.
|
Tiền lương và phụ cấp của giáo viên, nhân viên và
người lao động được chi trả đầy đủ, kịp thời theo quy định.
|
Xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp
cho giáo viên, nhân viên, người lao động; động viên và tạo điều kiện cho giáo
viên, và nhân viên và người lao động tham gia các hoạt động đổi mới giáo dục.
|
Giáo viên, nhân viên, người lao động được tham
gia đầy đủ các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; được tạo điều kiện
để hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
|
Đánh giá, xếp loại, khen thưởng, kỷ luật giáo
viên, nhân viên, người lao động theo quy định.
|
Thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo quy định.
|
2.3
|
Tham gia hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
|
Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn hoặc tổ văn
phòng.
|
Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt.
|
Trực tiếp tham gia các hoạt động giáo dục 02 giờ
trong một tuần.
|
Dạy đủ số giờ quy định và có chất lượng.
|
2.4
|
Nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực
quản lý.
|
Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tự học, tự bồi dưỡng
để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý.
|
Tham gia đầy đủ các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
theo quy định; đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương (Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
Phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn,
giáo viên, nhân viên, người lao động trong cơ sở giáo dục và trẻ em.
|
Hội đồng trường, hội đồng thi đua khen thưởng; hội
đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công
đoàn, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng; các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên môn
khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên
môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các cơ sở giáo dục mầm
non khác.
|
Thực hiện nhiệm vụ triển khai Chương trình giáo dục
mầm non; phát huy vai trò của nhà trường với cộng đồng.
|
Các tổ chức, đoàn thể khác.
|
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể
vào hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên của cơ sở
giáo dục mầm non được giao quản lý theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
cơ quan quản lý giáo dục.
|
4.2
|
Quản lý trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục mầm
non được giao quản lý.
|
4.3
|
Thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ quản lý theo
quy định.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực
và phẩm chất cá nhân
5.1- Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm
non trở lên.
- Hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non thuộc đối tượng
phải thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ
quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc đối tượng quy định tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng
trình độ chuẩn được đào tạo thì không xét đến yêu cầu về trình độ đào tạo.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý
trường học; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non theo quy định.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
viên mầm non;
- Đạt chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Thực hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo, có
tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc, tạo dựng được uy tín
cá nhân.
- Có tư tưởng đổi mới trong quản trị nhà trường.
- Có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng
phát triển chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách,
pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo
dục mầm non và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao.
- Thuyết phục, huy động được các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài cơ sở giáo dục mầm non tham gia xây dựng và phát triển cơ sở
giáo dục mầm non.
- Phân tích tình hình và dự báo được xu thế phát
triển của cơ sở giáo dục mầm non, xây dựng được tầm nhìn chiến lược kế hoạch
phát triển cơ sở giáo dục mầm non theo từng giai đoạn hướng tới sự phát triển
toàn diện của mỗi trẻ em và nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục.
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc
thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
3-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
3-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
3-5
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
3-5
|
- Quan hệ phối hợp.
|
3-5
|
- Sử dụng công nghệ thông tin.
|
Đáp ứng yêu cầu của công việc (do cơ quan có thẩm
quyền quản lý quyết định)
|
- Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc.
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch.
|
3-5
|
- Nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
|
3-5
|
- Xây dựng môi trường giáo dục.
|
3-5
|
- Bảo đảm chất lượng giáo dục.
|
3-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
3-5
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
3-5
|
- Ra quyết định.
|
3-5
|
- Quản lý nguồn lực.
|
3-5
|
- Phát triển nhân viên.
|
3-5
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp,
cao nhất là 5 và thấp nhất là 1.
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH
ĐẠO
2. Hướng dẫn mô tả vị trí việc
làm phó hiệu trưởng
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm: Phó hiệu trưởng
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non công lập của cơ quan có thẩm quyền.
(Bổ sung cụ thể số, ký hiệu, trích yếu của văn bản)
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non chỉ đạo, điều
hành một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo
dục mầm non. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơ quan quản lý, trước hiệu trưởng
và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc
|
2.1
|
Tổ chức, quản lý các hoạt động của cơ sở giáo dục
mầm non.
|
Điều hành công việc do hiệu trưởng phân công, ủy
quyền theo quy định; tham mưu cho hiệu trưởng các nội dung chuyên môn thuộc
lĩnh vực được phân công.
|
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được duyệt và được tổ
chức thực hiện có kết quả.
|
Quản lý trẻ em.
|
Trẻ em được yêu thương, bảo vệ, tạo điều kiện
tham gia các hoạt động theo Chương trình giáo dục mầm non (đặc biệt là trẻ
khuyết tật học hòa nhập).
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
|
Hoàn thành chế độ báo cáo định kỳ theo quy định
và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Có đầy đủ hồ sơ quản lý theo quy định.
|
Tham gia thực hiện xã hội hóa giáo dục; huy động
các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục.
|
Huy động được các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động giáo dục.
|
2.2
|
Tham gia hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
|
Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn hoặc tổ văn
phòng.
|
Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt.
|
Trực tiếp tham gia các hoạt động giáo dục trẻ em theo
quy định.
|
Đầy đủ số tiết quy định và có chất lượng.
|
2.3
|
Nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực
quản lý.
|
Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tự học, tự bồi dưỡng
để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý..
|
Tham gia đầy đủ các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
theo quy định; đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Hiệu trưởng.
|
Tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, giáo viên, nhân
viên, người lao động trong cơ sở giáo dục mầm non được giao quản lý, trẻ em.
|
Hội đồng trường, hội đồng thi đua khen thưởng; hội
đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công
đoàn, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng; các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên môn
khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên
môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các cơ sở giáo dục mầm
non khác.
|
Thực hiện nhiệm vụ triển khai Chương trình giáo dục
mầm non; phát huy vai trò của nhà trường với cộng đồng.
|
Các tổ chức, đoàn thể khác
|
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể
vào hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên của cơ sở
giáo dục mầm non được giao quản lý theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
cơ quan quản lý giáo dục.
|
4.2
|
Quản lý trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục mầm
non được giao quản lý.
|
4.3
|
Thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ quản lý theo
quy định.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực
và phẩm chất cá nhân
5.1- Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm
non trở lên.
- Phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non thuộc đối
tượng phải thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo quy định tại Nghị định số
71/2020/NĐ-CP hoặc thuộc đối tượng quy định
tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT thì
không xét đến yêu cầu về trình độ đào tạo.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý
trường học; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non theo quy định.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
viên mầm non.
- Có phẩm chất, năng lực quản trị nhà trường.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Thực hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo, có
tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc; tạo dựng được uy tín
cá nhân.
- Có tư tưởng đổi mới trong quản trị nhà trường.
- Có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng
phát triển chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Trình độ đào tạo
|
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm
non trở lên.
- Phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non thuộc đối
tượng phải thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo quy định tại Nghị định số
71/2020/NĐ-CP hoặc thuộc đối tượng quy định
tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT thì
không xét đến yêu cầu về trình độ đào tạo.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách,
pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về
giáo dục mầm non và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao.
- Thuyết phục, huy động được các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài cơ sở giáo dục mầm non tham gia xây dựng và phát triển cơ sở
giáo dục mầm non.
- Tham mưu cho hiệu trưởng trong việc phân tích
tình hình và dự báo được xu thế phát triển của cơ sở giáo dục mầm non, xây dựng
được tầm nhìn chiến lược kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục mầm non theo từng
giai đoạn hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi trẻ em và nâng cao hiệu
quả, chất lượng giáo dục.
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc
thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
3-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
3-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
3-5
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
3-5
|
- Quan hệ phối hợp.
|
3-5
|
- Sử dụng công nghệ thông tin.
|
Đáp ứng yêu cầu của công việc (do cơ quan có thẩm
quyền quản lý quyết định)
|
- Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc.
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch.
|
3-5
|
- Nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
|
3-5
|
- Xây dựng môi trường giáo dục.
|
3-5
|
- Bảo đảm chất lượng giáo dục.
|
3-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
3-5
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
3-5
|
- Ra quyết định.
|
3-5
|
- Quản lý nguồn lực.
|
3-5
|
- Phát triển nhân viên.
|
3-5
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp,
cao nhất là 5 và thấp nhất là 1.
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH
ĐẠO
II. Hướng dẫn mô tả vị trí việc
làm nghề nghiệp chuyên ngành
1. Hướng dẫn mô tả vị trí việc
làm Giáo viên mầm non hạng I
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm:
Giáo viên mầm non hạng I
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non công lập của cơ quan có thẩm quyền.
(Bổ sung cụ thể số, ký hiệu, trích yếu của văn bản)
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
Thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng
II và hạng III
|
Theo bản mô tả vị trí việc làm của giáo viên mầm
non hạng II và hạng III
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác của giáo viên mầm non
hạng I:
|
|
- Tham gia biên tập hoặc biên soạn nội dung tài
liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên.
|
Tài liệu được sử dụng để bồi dưỡng giáo viên mầm
non.
|
- Tham gia bồi dưỡng hoặc tham mưu, đề xuất hoặc
tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm
non từ cấp trường trở lên.
|
Hoàn thành việc bồi dưỡng đối với các lớp được
phân công hoặc hoàn thành kế hoạch tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ về chuyên
môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non được ban giám hiệu hoặc tổ chuyên môn.
|
- Tham gia ban giám khảo các hội thi của cấp học
mầm non từ cấp huyện trở lên.
|
Hoàn thành nhiệm vụ của ban giám khảo theo nội
quy, quy chế, hướng dẫn của hội thi.
|
- Tham gia hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh
giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp huyện trở lên.
|
Phối hợp với đồng nghiệp hoàn thành nhiệm vụ tự đánh
giá, đánh giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm theo đúng tiến
độ và bảo đảm chất lượng theo kế hoạch.
|
2.2
|
Các nhiệm vụ khác
|
Theo phân công của hiệu trưởng.
|
Hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo
yêu cầu đối với từng việc được phân công cụ thể.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên
môn
|
Trẻ em ở các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân
công giảng dạy nói riêng; trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non nói chung.
|
Hội đồng trường; hội đồng thi đua khen thưởng; hội
đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công
đoàn, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng; các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên môn
khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên
môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các cơ sở giáo dục mầm
non khác.
|
Thực hiện nhiệm vụ triển khai Chương trình giáo dục
mầm non; phát huy vai trò của nhà trường với cộng đồng.
|
Các tổ chức, đoàn thể khác.
|
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể
vào hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Quản lý trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục mầm
non được giao quản lý.
|
4.2
|
Quản lý sổ sách đối với giáo viên theo quy định.
|
4.3
|
Được lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục
và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với trẻ em mầm non và điều kiện của địa
phương, của cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm yêu cầu triển khai Chương trình
giáo dục mầm non.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực
và phẩm chất cá nhân
5.1- Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có
bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý
giáo dục trở lên.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có từ đủ 09 năm giữ chức danh nghề nghiệp giáo
viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương theo quy định.
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc
là giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên hoặc được nhận bằng khen hoặc giấy
khen từ cấp tỉnh trở lên.
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về
giáo dục mầm non.
- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần
trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước
trẻ em.
- Yêu nghề, thương yêu trẻ em; biết quản lý cảm
xúc; đối xử công bằng và tôn trọng trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính
đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và
nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức
nhà giáo.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
Giao tiếp ứng xử.
|
4-5
|
Hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp.
|
4-5
|
Thích ứng với sự thay đổi.
|
4-5
|
Tự học, nghiên cứu khoa học.
|
4-5
|
Sử dụng công nghệ thông tin.
|
Đáp ứng yêu cầu của công việc (do cơ quan có thẩm
quyền quản lý quyết định)
|
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc.
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận
động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp
luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục
mầm non vào công việc nhiệm vụ được giao.
|
4-5
|
Thực hiện sáng tạo, linh hoạt; chia sẻ kinh nghiệm,
hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện được chương trình, kế hoạch giáo dục
mầm non.
|
4-5
|
Tích cực, chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn,
hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ và người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công
tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em; có khả năng thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên cốt cán.
|
4-5
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp,
cao nhất là 5 và thấp nhất là 1.
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH
ĐẠO
2. Hướng dẫn mô tả vị trí việc
làm Giáo viên mầm non hạng II
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm:
Giáo viên mầm non hạng II
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non công lập của cơ quan có thẩm quyền.
(Bổ sung cụ thể số, ký hiệu, trích yếu của văn bản)
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
Thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng
III
|
Theo bản mô tả vị trí việc làm của giáo viên mầm
non hạng III
|
Thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng
II:
|
|
- Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp
bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện
chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
Hoàn thành các lớp bồi dưỡng, các kế hoạch hướng dẫn
đồng nghiệp đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng theo kế hoạch được ban giám hiệu
hoặc tổ chuyên môn.
|
- Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt
chuyên đề ở tổ chuyên môn.
|
Nội dung đề xuất được thực hiện ở tổ chuyên môn.
|
- Tham gia ban giám khảo các hội thi cấp học mầm
non từ cấp trường trở lên.
|
Hoàn thành nhiệm vụ của ban giám khảo theo nội
quy, quy chế, hướng dẫn của hội thi.
|
- Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội
đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của
sinh viên (nếu có).
|
Phối hợp với đồng nghiệp hoàn thành nhiệm vụ tự
đánh giá, đánh giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm theo
đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng theo kế hoạch.
Sinh viên sư phạm được phân công hướng dẫn, đánh
giá hoàn thành kế hoạch thực tập.
|
2.2
|
Các nhiệm vụ khác
|
Theo phân công của hiệu trưởng.
|
Hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo
yêu cầu đối với từng việc được phân công cụ thể.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên
môn
|
Trẻ em ở các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân
công giảng dạy nói riêng; trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non nói chung
|
Hội đồng trường; hội đồng thi đua khen thưởng; hội
đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công
đoàn, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng; các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên
môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên
môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các cơ sở giáo dục mầm
non khác.
|
Thực hiện nhiệm vụ triển khai Chương trình giáo dục
mầm non; phát huy vai trò của nhà trường với cộng đồng.
|
Các tổ chức, đoàn thể khác
|
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể
vào hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Quản lý trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục mầm
non được giao quản lý
|
4.2
|
Quản lý sổ sách đối với giáo viên theo quy định
|
4.3
|
Được lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục
và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với trẻ em mầm non và điều kiện của địa
phương, của cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm yêu cầu triển khai Chương trình
giáo dục mầm non
|
5- Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực
và phẩm chất cá nhân
5.1- Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc có
bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý
giáo dục trở lên.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có từ đủ 03 năm giữ thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương theo
quy định.
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc
giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên hoặc được nhận bằng khen hoặc giấy khen
từ cấp huyện trở lên.
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về
giáo dục mầm non.
- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần
trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước
trẻ em.
- Yêu nghề, thương yêu trẻ em; biết quản lý cảm
xúc; đối xử công bằng và tôn trọng trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính
đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và
nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức
nhà giáo.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
Giao tiếp ứng xử.
|
3-5
|
Hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp.
|
3-5
|
Thích ứng với sự thay đổi.
|
3-5
|
Tự học, nghiên cứu khoa học.
|
3-5
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Đáp ứng yêu cầu của công việc (do cơ quan có thẩm
quyền quản lý quyết định)
|
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm
non và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao.
|
3-5
|
Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm
non; chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở giáo dục mầm non và địa
phương.
|
3-5
|
Chủ động tổ chức và phối hợp kịp thời với đồng
nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
3-5
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp,
cao nhất là 5 và thấp nhất là 1.
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH
ĐẠO
3. Hướng dẫn mô tả vị trí việc
làm Giáo viên mầm non hạng III
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm:
Giáo viên mầm non hạng III
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non công lập của cơ quan có thẩm quyền.
(Bổ sung cụ thể số, ký hiệu, trích yếu của văn bản)
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
theo kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non và tổ chuyên môn; chịu
trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở
nhóm, lớp được phân công phụ trách theo Chương trình giáo dục mầm non; thực
hiện công tác giáo dục hòa nhập và quyền trẻ em.
|
Hoàn thành kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em. Có sức khỏe bảo đảm yêu cầu tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em.
|
Rèn luyện sức khỏe; hoàn thành các khóa học, các
chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao
trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia các hoạt động chuyên môn;
bảo quản và sử dụng thiết bị giáo dục được giao.
|
Hoàn thành các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo
yêu cầu; Các thiết bị giáo dục được giao được sử dụng có hiệu quả trong hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
Phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và
cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
Huy động được các tổ chức, cá nhân có liên quan
tham gia các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
Thực hiện nghĩa vụ của công dân, các quy định của
pháp luật, ngành Giáo dục, cơ sở giáo dục mầm non và địa phương
|
Không vi phạm quy định.
|
2.2
|
Các nhiệm vụ khác
|
Theo phân công của hiệu trưởng
|
Hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo
yêu cầu đối với từng việc được phân công cụ thể.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên
môn
|
Trẻ em ở các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân
công giảng dạy nói riêng; trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non nói chung.
|
Hội đồng trường; hội đồng thi đua khen thưởng; hội
đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công
đoàn, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng; các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên
môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên
môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non theo quy định.
|
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các cơ sở giáo dục mầm
non khác.
|
Thực hiện nhiệm vụ triển khai Chương trình giáo dục
mầm non; phát huy vai trò của nhà trường với cộng đồng.
|
Các tổ chức, đoàn thể khác.
|
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể
vào hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Quản lý trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục mầm
non được giao quản lý.
|
4.2
|
Quản lý sổ sách đối với giáo viên theo quy định.
|
4.3
|
Được lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục
và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với trẻ em mầm non và điều kiện của địa
phương, của cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm yêu cầu triển khai Chương trình
giáo dục mầm non.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực
và phẩm chất cá nhân
5.1- Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm
non trở lên.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về
giáo dục mầm non.
- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần
trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước
trẻ em;
- Yêu nghề, thương yêu trẻ em; biết quản lý cảm
xúc; đối xử công bằng và tôn trọng trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính
đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và
nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức
nhà giáo.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
Giao tiếp ứng xử.
|
3-5
|
Hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp.
|
3-5
|
Thích ứng với sự thay đổi.
|
3-5
|
Tự học, nghiên cứu khoa học.
|
3-5
|
Sử dụng công nghệ thông tin.
|
Đáp ứng yêu cầu của công việc (do cơ quan có thẩm
quyền quản lý quyết định)
|
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc.
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm
non và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao.
|
3-5
|
Có kiến thức, kỹ năng trong việc tổ chức hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; có khả năng sư phạm phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ thực hiện chương trình giáo dục mầm non.
|
3-5
|
Biết phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ em và cộng
đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
3-5
|
Biết quản lý, sử dụng, bảo quản và giữ gìn có hiệu
quả tài sản cơ sở vật chất, thiết bị của nhóm/lớp, trường.
|
3-5
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp,
cao nhất là 5 và thấp nhất là 1.
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH
ĐẠO
4. Hướng dẫn mô tả vị trí việc
làm viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm:
Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non công lập của cơ quan có thẩm quyền.
(Bổ sung cụ thể số, ký hiệu, trích yếu của văn bản)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác hỗ trợ
giáo dục trẻ em là người khuyết tật, trẻ em học hòa nhập trong cơ sở giáo dục mầm
non.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho
người khuyết tật.
|
Kế hoạch giáo dục cá nhân cho người khuyết tật được
duyệt.
|
Hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kĩ
năng đặc thù, kĩ năng sống phù hợp với khả năng và nhu cầu của người khuyết tật.
|
Trẻ em là người khuyết tật hoàn thành chương
trình học tập và rèn luyện kĩ năng đặc thù, kĩ năng sống phù hợp.
|
Hỗ trợ giáo viên trong các hoạt động chăm sóc,
giáo dục người khuyết tật.
|
Các hoạt động hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được
hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng yêu cầu tại chương trình, kế hoạch được
duyệt.
|
Tham gia huy động trẻ em khuyết tật đến trường.
|
Hoàn thành kế hoạch huy động người khuyết tật đến
trường học tập.
|
Hỗ trợ, tư vấn cho gia đình người khuyết tật và cộng
đồng về kiến thức, kĩ năng chăm sóc, giáo dục người khuyết tật.
|
Các kiến thức, kĩ năng chăm sóc, giáo dục người
khuyết tật được phổ biến đến từng gia đình của trẻ em là người khuyết tật.
|
Phối hợp với giáo viên đánh giá trẻ em khuyết tật
trong trường mầm non.
|
Hoàn thành hồ sơ đánh giá trẻ em khuyết tật
|
Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự
bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc
làm.
|
Hoàn thành các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo
yêu cầu
|
2.2
|
Các nhiệm vụ khác.
|
Theo phân công của hiệu trưởng.
|
Hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo
yêu cầu đối với từng việc được phân công cụ thể.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên
môn.
|
Trẻ em là người khuyết tật, trẻ em học hòa nhập.
|
Hội đồng trường; hội đồng thi đua khen thưởng; hội
đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công
đoàn, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng; các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non nói chung, giáo dục trẻ em là người khuyết tật nói riêng
theo quy định
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên môn
khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non nói chung, giáo dục trẻ em là người khuyết tật nói riêng
theo quy định.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Giáo dục và Đào
tạo và các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
giáo dục mầm non nói chung, giáo dục trẻ em là người khuyết tật nói riêng
theo quy định.
|
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các cơ sở giáo dục mầm
non khác.
|
Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
tại địa phương; phát huy vai trò của nhà trường với cộng đồng.
|
Các tổ chức, đoàn thể khác.
|
Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể
vào hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em là người khuyết tật.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Quản lý trẻ em là người khuyết tật đang học tại
cơ sở giáo dục mầm non được giao quản lý.
|
4.2
|
Quản lý sổ sách đối với nhân viên hỗ trợ giáo dục
người khuyết tật theo quy định.
|
4.3
|
Chủ động trong nội dung, phương pháp hỗ trợ người
khuyết tật học tập và rèn luyện kĩ năng đặc thù, kĩ năng sống phù hợp với khả
năng và nhu cầu của người khuyết tật.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực
và phẩm chất cá nhân
5.1- Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về trình độ chuẩn được đào tạo.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Không
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Không
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc,
tích cực cải tiến, đúc rút kinh nghiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng đối với
người khuyết tật; hỗ trợ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khuyết tật.
- Có trách nhiệm hợp tác với đồng nghiệp, gia
đình người khuyết tật và các tổ chức, cá nhân khác trong việc hỗ trợ giáo dục
người khuyết tật.
- Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp
với môi trường giáo dục.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
Giao tiếp ứng xử
|
3-5
|
Hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp
|
3-5
|
Thích ứng với sự thay đổi
|
3-5
|
Tự học, nghiên cứu khoa học
|
3-5
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Đáp ứng yêu cầu của công việc (do cơ quan có thẩm
quyền quản lý quyết định)
|
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
Có kiến thức hiểu biết về pháp luật, thực hiện
pháp luật trong cơ sở giáo dục mầm non và văn hóa học đường.
|
3-5
|
Có hiểu biết về đặc điểm, nhu cầu của người khuyết
tật; công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật và các chính sách của Nhà nước,
của ngành, của địa phương liên quan đến công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết
tật.
|
3-5
|
Thực hiện hoặc phối hợp thực hiện được nội dung
chương trình hỗ trợ giáo dục người khuyết tật cấp mầm non.
|
3-5
|
Vận dụng được kiến thức và kĩ năng chuyên môn cơ
bản vào thực tiễn hỗ trợ giáo dục cho người khuyết tật.
|
3-5
|
Có kĩ năng hỗ trợ, tư vấn, tham gia, phối hợp với
giáo viên, gia đình và cộng đồng trong giáo dục người khuyết tật.
|
3-5
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp,
cao nhất là 5 và thấp nhất là 1.
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH
ĐẠO
Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
83.558
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|