BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2017/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 7 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO
ĐỘNG
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số
84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện hoạt động huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành việc xác nhận thời gian người lao động đã làm việc hoặc đã làm công việc
huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; việc huấn luyện, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cập nhật thông tin, chính sách,
pháp luật, khoa học, kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động; quản lý, triển khai
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; hỗ trợ huấn luyện cho người lao
động ở khu vực không có hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng lao động, người lao động theo quy
định tại Điều 2 Luật An toàn, vệ sinh lao động.
2. Người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 3. Xác định thời gian đã
làm việc hoặc thời gian đã làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động
1. Đối với người là cán bộ, công chức, viên chức,
người thuộc lực lượng vũ trang có tổng thời gian đã làm việc hoặc đã làm công
việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động thì căn cứ vào xác nhận của cơ
quan cuối cùng quản lý hồ sơ, lý lịch của người đề nghị xác nhận.
2. Đối với người có thời gian làm việc hoặc đã làm
công việc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ở các đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp, tổ chức khác thì căn cứ vào xác nhận của các đơn vị mà người đó đã làm
việc, kèm theo là bản sao các bản hợp đồng lao động, hợp đồng thử việc hoặc các
giấy tờ hợp pháp khác để chứng minh.
3. Đối với người có thời gian làm việc ở nhiều cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp có tổng thời gian đã làm việc hoặc đã làm công việc
huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động thì căn cứ vào xác nhận của các đơn vị
mà người đó có thời gian làm việc, kèm theo bản sao các loại hồ sơ, giấy tờ có
liên quan theo quy định gồm: Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao
động, hợp đồng tập sự, hợp đồng thử việc, sổ Bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ hợp
pháp khác để chứng minh.
Chương II
HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN VỀ
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO NGƯỜI HUẤN LUYỆN VÀ TẬP HUẤN CẬP NHẬT KIẾN THỨC VỀ AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 4. Tiêu chuẩn người huấn
luyện về chuyên môn, nghiệp vụ về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Người huấn luyện đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Bảo đảm tiêu chuẩn người huấn luyện theo quy định
tại Điều 22, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP;
b) Có ít nhất 10 năm làm công việc xây dựng chính
sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra, nghiên cứu, đào tạo về an toàn,
vệ sinh lao động hoặc có ít nhất 10 năm làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ
sinh lao động tại đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp.
Điều 5. Tổ chức tham gia hoạt động
huấn luyện, bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện của người huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động
Tổ chức bảo đảm các tiêu chí sau đây:
1. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ
huấn luyện được cấp Chứng chỉ huấn luyện còn hiệu lực, hoặc Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động huấn luyện Hạng C theo quy định của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP .
2. Có tài liệu huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ
theo Chương trình khung huấn luyện được ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bảo đảm số lượng người huấn luyện về chuyên môn,
nghiệp vụ đáp ứng các nội dung huấn luyện theo Chương trình khung huấn luyện được
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Nội dung huấn luyện, bồi
dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Trường hợp người huấn luyện thực hiện huấn luyện
cho Tổ chức huấn luyện đủ điều kiện hoạt động hoặc doanh nghiệp đủ điều kiện tự
huấn luyện:
a) Nội dung huấn luyện nghiệp vụ về an toàn, vệ
sinh lao động gồm:
Chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
phương pháp phân tích, đánh giá và kiểm soát rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ
sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nghiệp vụ công tác tự
kiểm tra; công tác điều tra tai nạn lao động; nghiệp vụ công tác kiểm định, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động.
b) Nội dung huấn luyện kỹ năng cho người huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động gồm:
Kỹ năng biên soạn bài giảng; kỹ năng thuyết trình;
kỹ năng tư vấn, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động;
kỹ năng tổ chức khóa huấn luyện; kỹ năng sử dụng các loại phương tiện hỗ trợ huấn
luyện.
c) Nội dung huấn luyện các chuyên đề bắt buộc gồm:
An toàn, vệ sinh lao động trong sản xuất, lắp đặt,
vận hành, sửa chữa thiết bị điện; an toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động hóa
chất; an toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động xây dựng hoặc khai thác khoáng
sản; an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa, vận
hành máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
d) Các nội dung huấn luyện chuyên sâu khác phù hợp
với năng lực của người huấn luyện và do người huấn luyện đăng ký tham dự.
đ) Thời gian huấn luyện: Tổng thời gian huấn luyện
là 80 giờ đối với nội dung huấn luyện theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm
c khoản này, không bao gồm thời gian sát hạch. Đối với các nội dung huấn luyện
chuyên sâu khác theo quy định tại điểm d khoản này, thời gian huấn luyện ít nhất
4 giờ đối với mỗi chuyên đề.
2. Trường hợp người huấn luyện chỉ thực hiện huấn
luyện đối tượng nhóm 4 tại doanh nghiệp hoặc người huấn luyện thực hành:
a) Nội dung huấn luyện nghiệp vụ: Chính sách, pháp
luật về an toàn, vệ sinh lao động; phương pháp phân tích, đánh giá và kiểm soát
rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây
dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản
xuất, kinh doanh;
b) Nội dung huấn luyện kỹ năng: Kỹ năng biên soạn
bài giảng; kỹ năng thuyết trình; kỹ năng tư vấn, hướng dẫn, thông tin, tuyên
truyền về an toàn, vệ sinh lao động; kỹ năng tổ chức khóa huấn luyện; kỹ năng sử
dụng các loại phương tiện hỗ trợ huấn luyện.
c) Tổng thời gian huấn luyện là 40 giờ đối với nội
dung huấn luyện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này, không bao gồm thời
gian sát hạch.
3. Chương trình huấn luyện thực hiện theo Chương
trình khung huấn luyện tại Phụ lục I, được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Hình thức huấn luyện, bồi
dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Huấn luyện trực tiếp, tập trung bảo đảm sự tương
tác thường xuyên giữa người huấn luyện và người được huấn luyện.
Điều 8. Sát hạch về chuyên môn
và nghiệp vụ huấn luyện của người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Thành lập Hội đồng sát hạch gồm ít nhất 05 thành
viên, trong đó có đại diện Cục An toàn lao động, Hội nghề nghiệp về an toàn, vệ
sinh lao động, chuyên gia, nhà khoa học về an toàn, vệ sinh lao động trong một
số lĩnh vực như xây dựng pháp luật, an toàn, vệ sinh lao động trong sản xuất, lắp
đặt, vận hành, sửa chữa thiết bị điện, an toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động
hóa chất, an toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động xây dựng hoặc khai khoáng,
an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành
máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Nội dung sát hạch gồm 02 phần như sau:
a) Sát hạch phần lý thuyết: Học viên làm bài tập
trung trong thời gian 90 phút. Đối với học viên tham dự huấn luyện chuyên môn,
nghiệp vụ huấn luyện nhóm 4 và huấn luyện thực hành, thời gian làm bài tập
trung là 45 phút;
b) Sát hạch phần kỹ năng: Học viên lựa chọn 01
chuyên đề, tự chuẩn bị bài giảng theo chương trình khung quy định và trình bày
trước hội đồng sát hạch trong thời gian không quá 30 phút/học viên. Đối với học
viên tham dự huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện nhóm 4 và huấn luyện
thực hành, thời gian trình bày không quá 20 phút/học viên.
3. Đánh giá kết quả sát hạch: Kết quả sát hạch là tổng
số điểm phần sát hạch lý thuyết và phần sát hạch kỹ năng. Kết quả tối đa mỗi phần
sát hạch là 100 điểm. Học viên được đánh giá đạt yêu cầu phải có số điểm mỗi phần
ít nhất là 50 điểm.
Điều 9. Tập huấn cập nhật thông
tin, kiến thức cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
Tổ chức huấn luyện theo quy định tại Điều
5 Thông tư này tổ chức tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin, chính sách,
pháp luật, khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động cho người huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động.
Chương III
HỖ TRỢ CHI PHÍ HUẤN LUYỆN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC
KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 10. Khảo sát nhu cầu hỗ
trợ chi phí huấn luyện và lập dự toán kinh phí
1. Hằng năm, Cục An toàn lao động tổ chức khảo sát
các địa bàn trọng điểm trên cả nước nơi tập trung nhiều lao động làm việc không
theo hợp đồng lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh
lao động; trong đó tập trung vào những khu vực có rủi ro cao về tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, có khả năng gây tác động xấu đến nhiều người lao động và cộng
đồng dân cư để lập kế hoạch, dự toán kinh phí tổ chức các lớp huấn luyện mẫu
trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt trước khi gửi Bộ Tài chính
tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hỗ trợ trong dự toán ngân sách
nhà nước.
2. Hằng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức khảo sát các làng nghề, hợp
tác xã, tổ sản xuất tại địa phương nơi tập trung nhiều lao động làm việc không
theo hợp đồng lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh
lao động; tổng hợp nhu cầu hỗ trợ huấn luyện và lập kế hoạch, dự toán kinh phí
hỗ trợ huấn luyện gửi cơ quan tài chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí hỗ trợ trong dự toán ngân sách nhà nước.
3. Hằng năm, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức khảo sát các hộ gia đình, người lao động làm nghề tự do làm công việc
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn quản lý; tổng
hợp nhu cầu hỗ trợ huấn luyện và lập kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện
gửi cơ quan tài chính cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hỗ trợ
trong dự toán ngân sách nhà nước.
4. Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội theo
quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này lựa chọn Tổ chức huấn luyện sự
nghiệp công lập có đủ điều kiện hoạt động huấn luyện để cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo hình thức giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng
7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Điều 11. Quy trình thực hiện hỗ
trợ chi phí huấn luyện
1. Hỗ trợ trực tiếp cho người lao động
a) Người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ gửi
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện theo Mẫu 01 Phụ
lục II, được ban hành kèm theo Thông tư này về Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội, kèm theo hóa đơn thu tiền của tổ chức huấn luyện và bản sao thẻ an toàn
đã được cấp để được hỗ trợ chi phí huấn luyện.
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thanh
toán chi phí hỗ trợ huấn luyện cho người lao động trong vòng 14 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua Tổ chức huấn
luyện
Tổ chức huấn luyện gửi Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí
huấn luyện (nêu rõ tên và số tài khoản nhận hỗ trợ) theo Mẫu
số 02 Phụ lục II, được ban hành kèm theo Thông tư này về cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư
này, kèm theo các giấy tờ chứng minh việc tổ chức lớp huấn luyện như sau:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của người
lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Mẫu số 01
Phụ lục II, được ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Dự toán chi phí tổ chức huấn luyện theo Mẫu số 03 Phụ lục II, được ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Danh sách người huấn luyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II, được ban hành kèm theo Thông tư này,
kèm theo bản sao hồ sơ chứng minh năng lực của người huấn luyện;
d) Danh sách người tham dự huấn luyện theo Mẫu số 05 Phụ lục II, được ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Quyết định cấp thẻ an toàn theo Mẫu số 06 Phụ lục II, được ban hành kèm theo Thông tư này,
kèm theo danh sách người được cấp thẻ;
e) Hợp đồng huấn luyện, Mẫu số
07 Phụ lục II, được ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện, Mẫu số 08 Phụ lục II, được ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Các chứng từ chỉ tiêu có liên quan đến huấn luyện
(để đối chiếu, tổ chức huấn luyện trực tiếp thực hiện lưu giữ theo quy định hiện
hành).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Cục
An toàn lao động
1. Tổ chức kiểm tra và thông báo Tổ chức huấn luyện
đáp ứng các tiêu chí tham gia hoạt động huấn luyện về chuyên môn, nghiệp vụ cho
người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
2. Lựa chọn địa điểm tổ chức sát hạch bảo đảm thuận
tiện cho người tham dự và thông báo cho các Tổ chức huấn luyện đăng ký danh
sách tham dự sát hạch về thời gian và địa điểm sát hạch.
3. Quyết định thành lập hội đồng sát hạch theo quy
định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này. Căn cứ kết quả sát hạch,
cấp giấy chứng nhận cho người đủ tiêu chuẩn huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
và lưu giữ hồ sơ sát hạch theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với hội nghề nghiệp về an
toàn, vệ sinh lao động, các cơ quan nghiên cứu về an toàn, vệ sinh lao động tổ
chức tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học,
công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động cho người đứng đầu Tổ chức huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và tổ chức đánh giá, xếp loại tổ chức huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động bảo đảm việc khuyến khích nâng cao chất lượng huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động.
5. Tổ chức hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát
hoạt động huấn luyện về chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
và hoạt động tập huấn cập nhật kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động theo quy
định của pháp luật.
6. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra, giám sát các địa phương về hoạt động hỗ trợ huấn luyện cho
người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động.
7. Xây dựng, thống nhất quản lý phần mềm dịch vụ
công trực tuyến cấp, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện, thông báo về điều kiện tự huấn luyện của doanh nghiệp; quản lý cơ sở dữ
liệu về các Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp tự huấn luyện, Tổ chức tham gia huấn
luyện, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
8. Thông tin kịp thời, đầy đủ về tình hình thực hiện
pháp luật, công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động trên trang thông tin điện tử của Cục An toàn lao động.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này tại địa phương.
2. Thông báo cho Cục An toàn lao động việc xử lý vi
phạm hành chính và các hình thức xử lý, đề nghị xử lý khác theo quy định của
pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động để thông tin kịp thời
trên trang thông tin điện tử của Cục An toàn lao động.
3. Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (thông qua Cục An toàn lao động) về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động trên địa bàn khi được yêu cầu.
Điều 14. Trách nhiệm của Tổ chức
huấn luyện tham gia hoạt động huấn luyện, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Thực hiện đầy đủ nội dung, chương trình huấn luyện,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo đúng Chương trình khung huấn luyện quy định
tại Thông tư này và bảo đảm bố trí đủ người có đủ năng lực về chuyên môn, kinh
nghiệm về an toàn, vệ sinh lao động tham gia huấn luyện.
2. Tổng hợp danh sách học viên đạt yêu cầu sau khi
kết thúc khóa huấn luyện, kèm theo hồ sơ chứng minh tiêu chuẩn người huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động của học viên theo quy định tại Điều 22
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP, gửi về Cục An toàn lao động để tổng hợp và có kế
hoạch tổ chức sát hạch tập trung.
3. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ, giấy tờ liên quan đến hoạt
động huấn luyện, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho người huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm
2017.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW các đoàn thể và các Hội;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đăng Công báo;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03
tháng 7 năm 2017)
I. Chương trình khung huấn luyện, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện cho người huấn luyện thực hiện huấn luyện cho
các nhóm đối tượng tham dự huấn luyện do Tổ chức huấn luyện đủ điều kiện hoạt động
hoặc doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện tổ chức
STT
|
NỘI DUNG HUẤN
LUYỆN
|
Thời gian huấn
luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
1
|
Phần huấn luyện nghiệp vụ về an toàn, vệ sinh
lao động
|
24
|
19
|
3
|
2
|
1
|
Chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
7
|
0
|
1
|
2
|
Phương pháp phân tích, đánh giá và kiểm soát rủi
ro về an toàn, vệ sinh lao động và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp.
|
8
|
4
|
3
|
1
|
3
|
Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao
động.
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
|
1
|
1
|
0
|
0
|
5
|
Nghiệp vụ công tác tự kiểm tra về an toàn, vệ
sinh lao động.
|
1
|
1
|
0
|
0
|
6
|
Công tác khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
1
|
1
|
0
|
0
|
7
|
Nghiệp vụ công tác kiểm định, huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động.
|
4
|
4
|
0
|
0
|
II
|
Phần huấn luyện về kỹ năng cho người huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động
|
24
|
15
|
7
|
2
|
1
|
Kỹ năng tổ chức khóa huấn luyện.
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Các phương pháp huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
và kỹ năng sử dụng các phương tiện hỗ trợ huấn luyện.
|
2
|
2
|
0
|
0
|
3
|
Kỹ năng biên soạn giáo án và bài giảng huấn luyện
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
Kỹ năng mở đầu và kết thúc lớp huấn luyện
|
2
|
1
|
1
|
0
|
5
|
Kỹ năng tư vấn, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền
về an toàn, vệ sinh lao động.
|
2
|
2
|
0
|
0
|
6
|
Kỹ năng thuyết trình và kiểm soát lớp huấn luyện
|
16
|
8
|
6
|
2
|
III
|
Phần huấn luyện các chuyên đề bắt buộc
|
32
|
20
|
6
|
6
|
1
|
An toàn, vệ sinh lao động trong sản xuất, lắp đặt,
vận hành, sửa chữa thiết bị điện.
|
6
|
4
|
1
|
1
|
2
|
An toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động hóa chất.
|
6
|
4
|
1
|
1
|
3
|
An toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động xây dựng.
|
6
|
4
|
1
|
1
|
4
|
An toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động khai
thác khoáng sản.
|
6
|
4
|
1
|
1
|
5
|
Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
|
8
|
4
|
2
|
2
|
Tổng cộng
|
80
|
54
|
16
|
10
|
II. Chương trình khung huấn luyện, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ huấn luyện cho người huấn luyện chỉ thực hiện huấn luyện
nhóm 4 tại doanh nghiệp hoặc người huấn luyện thực hành
STT
|
NỘI DUNG HUẤN
LUYỆN
|
Thời gian huấn
luyện (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Phần huấn luyện nghiệp vụ về an toàn, vệ sinh
lao động
|
16
|
11
|
3
|
2
|
1
|
Chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
8
|
7
|
0
|
1
|
2
|
Phương pháp phân tích, đánh giá và kiểm soát rủi
ro về an toàn, vệ sinh lao động và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp.
|
8
|
4
|
3
|
1
|
II
|
Phần huấn luyện về kỹ năng cho người huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động
|
24
|
15
|
7
|
2
|
1
|
Kỹ năng tổ chức khóa huấn luyện.
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Các phương pháp huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
và kỹ năng sử dụng các phương tiện hỗ trợ huấn luyện.
|
2
|
2
|
0
|
0
|
3
|
Kỹ năng biên soạn giáo án và bài giảng huấn luyện
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
Kỹ năng mở đầu và kết thúc lớp huấn luyện
|
2
|
1
|
1
|
0
|
5
|
Kỹ năng tư vấn, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền
về an toàn, vệ sinh lao động.
|
2
|
2
|
0
|
0
|
6
|
Kỹ năng thuyết trình và kiểm soát lớp huấn luyện
|
16
|
8
|
6
|
2
|
Tổng cộng
|
40
|
26
|
10
|
4
|
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC HỖ TRỢ HUẤN LUYỆN
Mẫu
01: Đơn đề nghị hỗ trợ
chi phí huấn luyện của người lao động (Ban hành theo Thông tư số
19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
CHI PHÍ HUẤN LUYỆN
Kính gửi: …………………………….(1)
..............................................................................
Họ và tên:
....................................................................................................
□ Nam, □ :Nữ
Sinh ngày………… tháng …………..năm ……………Dân tộc:
..........................................
Số CMND: …………………….Nơi cấp:…………….. Ngày cấp:
.......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
Công việc đang làm …………………….(2) ……………………..Điện thoại:
.......................
Nơi làm việc:
.....................................................................................................................
Đối tượng được ưu tiên hỗ trợ: …………………………(3)
................................................
Tôi đã tham dự lớp huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động chuyên đề ……………….(2) …………..do……………………….. tổ chức tại: ...........................................................................................................................
Đề nghị cơ quan ……………………..(1)……………………… hỗ trợ chi
phí huấn luyện cho tôi theo quy định.
Hình thức nhận kinh phí
.....................................................................................................
Tôi xin cam đoan những thông tin trên hoàn toàn
đúng sự thật, nếu có gì không đúng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Xác nhận của UBND cấp xã: ………………..
Xác nhận Ông (bà) ………………………..có hộ khẩu thường
trú/tạm trú tại xã:………………..
Các nội dung trong đơn là chính xác.
TM. UBND
(Ký tên và đóng dấu)
|
………..,
ngày…….tháng……năm 20…..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
------------------------------------
(1) Ghi cụ thể tên cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ học
phí;
(2) Tên công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động;
(3) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ
đồng bào dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng và thân nhân chủ yếu của
người có công.
Mẫu
02: Đơn đề nghị hỗ trợ
chi phí huấn luyện của người lao động (Ban hành theo Thông tư số
19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
CHI PHÍ HUẤN LUYỆN
Kính gửi: …………………………………………(1)
...........................................................
Tên Tổ chức huấn luyện
...................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................................................................
Người đại diện ………………………………………..chức vụ
............................................
Số tài khoản nhận hỗ trợ
..................................................................................................
Tên chủ tài khoản
.............................................................................................................
Ngân hàng
........................................................................................................................
Đơn vị chúng tôi đã hoàn tất lớp huấn luyện cho
…………………người làm công việc có nguy cơ mất an toàn, vệ sinh lao động thuộc danh
mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành (có danh sách kèm theo).
Đề nghị …………………….(1)………………….. hỗ trợ chi phí huấn
luyện người lao động theo quy định.
Nơi nhận:
|
………….,
ngày……tháng……năm…………
Đại diện Tổ chức huấn luyện
|
______________
(1) Ghi cụ thể tên cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ chi
phí huấn luyện;
Mẫu
03: Dự toán chi phí tổ
chức lớp huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
TÊN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
DỰ TOÁN CHI PHÍ TỔ
CHỨC LỚP HUẤN LUYỆN
Tên lớp huấn luyện: ………………………(1) ………………………………………
Số lượng người lao động đăng
ký:…………………………………………………..
Thời gian huấn luyện:……………………giờ.
TT
|
Nội dung chi
phí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyển sinh
|
Người
|
|
|
|
|
2
|
Khai mạc, bế mạc
|
Lần
|
|
|
|
|
3
|
Cấp thẻ an toàn
|
Thẻ
|
|
|
|
|
4
|
Tài liệu huấn luyện
|
Bộ
|
|
|
|
|
5
|
Thù lao người huấn luyện
|
Giờ
|
|
|
|
|
6
|
Phụ cấp lưu động cho người huấn luyện, người quản
lý
|
Người
|
|
|
|
|
7
|
Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu huấn luyện thực
hành
|
|
|
|
|
|
8
|
Thuê lớp học
|
Ngày
|
|
|
|
|
9
|
Thuê thiết bị huấn luyện
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
10
|
Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị, vật liệu cồng
kềnh
|
Lần
|
|
|
|
|
11
|
Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp huấn
luyện
|
|
|
|
|
|
12
|
Chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình
huấn luyện đặc thù
|
|
|
|
|
|
13
|
Chi công tác quản lý lớp huấn luyện
|
|
|
|
|
|
DUYỆT CỦA …………….(2)
|
…………,
ngày………tháng………năm 20….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
|
-------------------------
(1) Ghi cụ thể tên chuyên đề lớp huấn luyện người
làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
(2) Tên cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn, vệ
sinh lao động ở Trung ương hoặc địa phương.
Mẫu
04: Danh sách người huấn
luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
DANH SÁCH NGƯỜI
HUẤN LUYỆN
Thời gian huấn luyện:……………………………………………………………………….
Chuyên đề huấn luyện: ……………………………………………………………………….
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Địa chỉ cư trú
|
Phạm vi được huấn
luyện
|
Ký tên
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày………
tháng…….. năm 20....
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
05: Danh sách người lao
động tham dự huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG THAM DỰ HUẤN LUYỆN
Thời gian huấn luyện:……………………………………………………………………….
Chuyên đề huấn luyện: ……………………………………………………………………….
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Địa chỉ cư trú
|
Công việc đang làm
|
Trình độ
|
Ký tên
|
Nam
|
Nữ
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày………
tháng…….. năm 20....
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
06: Quyết định cấp thẻ
an toàn
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-TAT
|
…….., ngày …….
tháng …… năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp thẻ an toàn
(Chức danh người đứng
đầu Tổ chức huấn luyện)
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng
7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Hợp đồng huấn luyện Số:
/20……. /HĐHL ngày....
tháng .... năm ……….
Căn cứ kết quả sát hạch lớp huấn luyện………. (Tên
chuyên đề huấn luyện) do ……………………(tên Tổ chức huấn luyện) tổ chức từ
ngày ………….., đến ngày ……………, tại…………………………………………………………………………..
Theo đề nghị của …………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp thẻ an toàn cho ………. người đã tham
dự và đạt kết quả huấn luyện theo yêu cầu (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày được ký.
Điều 3. ……………………………………………và những người có
tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
07: Hợp đồng huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG HUẤN LUYỆN
Số:
/20……… /HĐHL
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ huấn luyện cho người lao động làm việc ở khu vực
không có hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn,
vệ sinh lao động;
Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng
7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Hôm nay, ngày
tháng năm
20 , tại……………………………..chúng tôi gồm:
Bên A: (Tên cơ quan LĐTBXH)
- Địa chỉ: …………………………………..
Điện thoại: …………………………………..
- Người đại diện: ………………………………….., chức vụ:
………………………………..
Bên B: (tên tổ chức huấn luyện)
- Địa chỉ: ………………………………….., ĐT: …………………………………..
- Người đại diện: ………………………………….., chức vụ:…………………………..……..
- Tài khoản số: ………………………………….., tại ngân hàng
……………………………..
Sau khi kiểm tra năng lực và điều kiện tổ chức huấn
luyện của Bên B, hai bên cùng thống nhất thỏa thuận ký Hợp đồng huấn luyện gồm
các điều khoản sau:
Điều I: Hai bên phối hợp tổ chức mở lớp huấn
luyện (tên chuyên đề huấn luyện) như sau:
Địa chỉ tổ chức huấn luyện: …………………………………..
Thời gian huấn luyện: ………….giờ,
Ngày bắt đầu huấn luyện :
/
/20... Dự kiến kết thúc
/
/20...
Số người tham dự huấn luyện dự kiến: người
Điều II: Trách nhiệm của các bên
Trách nhiệm bên A:
- Kiểm tra lớp huấn luyện và giám sát việc kiểm
tra, sát hạch khi kết thúc.
- Thanh toán kinh phí hợp đồng cho bên B.
- Tạm ứng 50% học phí cho bên B để tổ chức huấn luyện;
Trách nhiệm bên B:
- Tuyển sinh và cung cấp danh sách người tham dự huấn
luyện cho bên A theo quy định.
- Lập dự toán kinh phí lớp huấn luyện và thực hiện
chi phí theo đúng quy định.
- Tổ chức huấn luyện, quản lý lớp và người tham dự
theo đúng chương trình, kế hoạch huấn luyện.
- Tổ chức kiểm tra, sát hạch và cấp thẻ an toàn cho
người tham dự huấn luyện đạt kết quả theo yêu cầu.
Điều III: Kinh phí hợp đồng
Tổng giá trị hợp đồng là …………………………đồng (bằng chữ…………………………đồng)
Kinh phí bên A tạm ứng cho bên B
là:…………………………………..đồng.
Bằng chữ: …………………………………..…………………………………..
Điều IV: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung, yêu cầu
trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc sẽ cùng nhau bàn
bạc thống nhất giải quyết.
Hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý
như nhau. Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Mẫu 08: Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN THANH LÝ
HỢP ĐỒNG HUẤN LUYỆN
Hôm nay, ngày
/ /20.. tại ……………………………..chúng
tôi gồm:
Bên A: (Tên cơ quan LĐTBXH)
- Địa chỉ: …………………………………..
Điện thoại: …………………………………..
- Người đại diện: ………………………………….., chức vụ:…………………………………..,
Bên B: (Tên Tổ chức huấn luyện)
- Địa chỉ: ………………………………….., ĐT: …………………………………..
- Người đại diện: ………………………………….., chức vụ:
……………..…………………..
- Tài khoản số:………………………………….. tại ngân hàng
………………………………..
Căn cứ Hợp đồng huấn luyện số
/20..../HĐHL ngày
/
/20.... giữa ...(Tên
cơ quan LĐTBXH).... và (tên Tổ chức huấn luyện) tổ chức lớp huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động có địa chỉ tại ………………………………….., hai bên cùng thống nhất
thanh lý Hợp đồng huấn luyện nói trên như sau:
1. Bên A và Bên B đã thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa
vụ, trách nhiệm của các bên như đã thỏa thuận và cam kết theo hợp đồng.
2. Bên B đã thực hiện hoàn thành việc huấn luyện (tên
chuyên đề huấn luyện) cho …………..người tham dự huấn luyện. Trong đó, có
…………………Người hoàn thành lớp huấn luyện.
3. Kinh phí lớp huấn luyện: …………………………………..đồng (bằng
chữ) gồm:
Số người x mức học phí/người = …………….đồng (bằng
chữ) Có danh sách người hoàn thành lớp huấn luyện kèm theo.
4. Số kinh phí bên A đã tạm ứng cho bên B là:
…………………………………..đồng.
5. Số kinh phí còn lại bên A phải thanh toán cho
bên B là: …………………………… đồng.
Bằng chữ: …………………………………..…………………………………..
6. Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành 04 bản
có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 03 bản, bên B giữa 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|