Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 19/2016/TT-BYT quản lý vệ sinh lao động sức khỏe người lao động

Số hiệu: 19/2016/TT-BYT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Thanh Long
Ngày ban hành: 30/06/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Ngày 30/6/2016, Bộ Y tế ban hành Thông tư 19/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động, công tác sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc và chế độ báo cáo đối với cơ sở y tế các tuyến cơ sở, huyện, tỉnh.

 

1. Quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động

 
- Thông tư số 19/2016 quy định công tác quản lý vệ sinh lao động gồm các nội dung:
 
+ Lập và cập nhật hồ sơ vệ sinh lao động;
 
+ Quan trắc môi trường lao động;
 
+ Khám sức khỏe trước khi bố trí việc làm, khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và khám định kỳ bệnh nghề nghiệp;
 
+ Vệ sinh phòng chống dịch bệnh, bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao sức khỏe nơi làm việc;
 
+ Kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu ảnh hưởng của yếu tố có hại trong môi trường lao động;
 
+ Đáp ứng yêu cầu đối với công trình vệ sinh, phúc lợi tại nơi làm việc;
 
+ Tổ chức lực lượng, trang thiết bị sơ cứu, cấp cứu.
 
- Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động theo Thông tư 19/TT-BYT gồm có:
 
+ Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động gồm: Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc phiếu khám sức khỏe trước khi vào làm, sổ khám sức khỏe định kỳ hoặc sổ khám phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với người làm các công việc độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc yếu tố có hại; hồ sơ bệnh nghề nghiệp; giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các giấy tờ điều trị (nếu có).
 
+ Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật.
 

2. Sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc

 
- Thông tư 19/2016 quy định yêu cầu đối với hoạt động sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc như sau:
 
+ Việc bố trí lực lượng, trang thiết bị sơ cứu, cấp cứu phải dựa trên loại hình sản xuất, bản chất yếu tố nguy hiểm; số người lao động, ca làm việc; nguy cơ xảy ra tai nạn; tỷ lệ tai nạn lao động và khoảng cách đến cơ sở y tế gần nhất.
 
+ Trường hợp cơ sở có sử dụng hóa chất độc hại hoặc chất ăn mòn phải có vòi tắm khẩn và phương tiện rửa mắt tại vị trí dễ tiếp cận.
 
+ Nếu cơ sở sử dụng hóa chất nguy hiểm thì phải có phiếu an toàn, hướng dẫn sơ cứu, cấp cứu tại nơi dễ tiếp cận.
 
+ Lực lượng sơ cứu, cấp cứu phải đáp ứng các điều kiện theo quy định; phương tiện, thiết bị cấp cứu phải được kiểm tra định kỳ, rà soát để đảm bảo tình trạng sử dụng tốt; công khai lực lượng, trang thiết bị sơ cứu, cấp cứu.
 
- Tùy theo số lượng người lao động và tính chất ngành nghề mà Thông tư số 19 năm 2016 quy định số lượng người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu như sau: Đối với công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động có dưới 100 lao động thì bố trí ít nhất 1 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu, cứ thêm 100 lao động thì phải thêm 01 lao dộng làm công tác sơ, cấp cứu. Còn đối với các công việc khác mà có dưới 200 lao động thì bố trí một người làm công tác sơ cấp cứu, cứ tăng thêm 150 lao động thì thêm một người sơ cấp cứu.
 

3. Chế độ báo cáo y tế lao động

 
- Ở tuyến cơ sở, cơ sở lao động báo cáo y tế lao động theo mẫu; cơ sơ khám chữa bệnh tuyến huyện, Trạm y tế xã, phường, thị trấn báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại đơn vị.
 
- Tại tuyến huyện: Trung tâm y tế báo cáo y tế lao động; cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại đơn vị.
 
- Tại tuyến tỉnh: Thông tư 19 quy định Sở Y tế và các đơn vị quản lý y tế Bộ, ngành báo cáo y tế lao động; Sở Y tế có trách nhiệm báo cáo danh sách các đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên địa bàn.
 
 
Thông tư 19/2016/TT-BYT có hiệu lực ngày 15/8/2016.

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2016/TT-BYT

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội;

Căn cứ Luật an toàn vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Qun lý môi trường y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động.

Chương I

QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG

Điều 1. Nội dung quản lý vệ sinh lao động

1. Nội dung quản lý vệ sinh lao động tại cơ sở lao động bao gồm:

a) Lập và cập nhật hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở lao động;

b) Quan trắc môi trường lao động;

c) Khám sức khỏe trước khi bố trí việc làm, khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và khám định kỳ bệnh nghề nghiệp;

d) Kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiu những ảnh hưởng của yếu tố có hại trong môi trường lao động đối với sức khỏe;

đ) Vệ sinh phòng chống dịch bệnh, bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao  sức khỏe tại nơi làm việc;

e) Bảo đảm đáp ứng yêu cầu về công trình vệ sinh, phúc lợi tại nơi làm việc quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

g) T chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động tại nơi làm việc (sau đây gọi tắt là sơ cứu, cấp cứu) và bảo đảm trang thiết bị sơ cứu, cấp cứu.

2. Hằng năm, cơ sở lao động sản xuất kinh doanh phải xây dựng nội dung quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động đối với cơ sở.

Điều 2. Yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động

1. Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm người lao động được tuyn dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động.

2. Việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phải phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp vào làm việc tại các vị trí lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiu được việc tiếp xúc với các yếu tố có hại này;

b) Hạn chế bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc. Trường hợp phải bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc thì người sử dụng lao động phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại đối với sức khỏe của người lao động và chỉ được bố trí làm việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.

Điều 3. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động

1. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm:

a) Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động;

b) Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật của tất cả người lao động đang làm việc tại cơ sở lao động (sau đây gọi tắt là Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật).

2. Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động bao gồm:

a) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;

b) Sổ khám sức khỏe định kỳ hoặc Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;

c) Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động (nếu có);

d) Giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các giấy tờ điều trị có liên quan (nếu có)

3. Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Quản lý hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động

1. Tất c các trường hợp bị tai nạn lao động, nhiễm độc tại nơi làm việc phải được lập hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động.

2. Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và phải lưu giữ tại cơ sở lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương II

SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC

Điều 5. Yêu cầu đối với hoạt động sơ cứu, cấp cứu

1. Việc bố trí lực lượng sơ cứu, cấp cứu, trang bị phương tiện, thiết bị, vật tư, sơ cứu, cấp cứu phải căn cứ vào các yếu tố sau:

a) Loại hình sản xuất, bản chất của yếu tố nguy hiểm, có hại;

b) Số lượng người lao động, số lượng ca làm việc; bố trí ca làm việc;

c) Nguy cơ gây tai nạn có th xảy ra tại nơi làm việc;

d) Khoảng cách từ nơi làm việc đến cơ sở y tế gần nhất;

đ) Tỷ lệ tai nạn lao động (nếu có).

2. Đối với vị trí làm việc có sử dụng hóa chất độc hoặc chất gây ăn mòn phải trang bị vòi tắm khn cấp và phương tiện rửa mắt tại vị trí dễ tiếp cận trong khu vực làm việc và được bảo dưỡng theo quy định của nhà sản xuất hoặc quy định của pháp luật (nếu có).

3. Đối với nơi làm việc có sử dụng hóa chất đã được phân loại là hóa chất nguy hiểm theo quy định của pháp luật về hóa chất thì phải có phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt, ghi rõ hướng dẫn về sơ cứu, cấp cứu đối với loại hóa chất đó, đặt gần vị trí của túi sơ cứu, cấp cứu để dễ tiếp cận. Nếu hóa chất sử dụng có chất giải độc thì phi có sẵn chất giải độc và hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt trong túi sơ cứu, cấp cứu.

4. Có lực lượng sơ cứu, cấp cứu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 7 Thông tư này.

5. Công bố công khai các thông tin về vị trí, số lượng của túi sơ cứu, trang thiết bị, các phương tiện cấp cứu, phòng hoặc khu vực sơ cứu, cấp cứu và danh sách thành viên lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại các khu vực làm việc của cơ sở lao động đ cho người lao động biết và sử dụng khi cần thiết.

6. Trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu (bao gồm cả túi sơ cứu) và số lượng người làm công tác sơ cứu, cấp cứu phải được định kỳ kiểm tra, rà soát để bảo đảm luôn trong tình trạng sử dụng tốt và phù hợp với các yêu cầu quy định tại Thông tư này.

Điều 6. Quy định về túi sơ cứu

1. Các túi sơ cứu phải được đặt tại khu vực làm việc của người lao động, tại nơi dễ thấy, dễ lấy, có ký hiệu chữ thập.

2. Nội dung và số lượng túi sơ cứu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu

1. Lực lượng sơ cứu, cấp cứu gồm:

a) Người lao động được người sử dụng lao động phân công tham gia lực lượng sơ cứu. Việc phân công người lao động tham gia lực lượng sơ cứu phải đáp ứng các tiêu chí sau:

- Có đủ sức khỏe và tình nguyện tham gia các hoạt động sơ cứu, cấp cứu;

- Có thể có mặt sm nhất tại vị trí xảy ra tai nạn lao động để hỗ trợ sơ cứu, cấp cứu trong thời gian làm việc;

- Được huấn luyện về sơ cứu, cấp cứu theo hướng dẫn tại Điều 9 của Thông tư này.

b) Người làm công tác y tế tại cơ sở sản xuất kinh doanh.

2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu như sau:

a) Dưới 100 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;

b) Cứ mỗi 100 người lao động tăng thêm phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.

3. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh khác, người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu như sau:

a) Dưới 200 người lao động phải bố trí ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;

b) Cứ mỗi 150 người lao động tăng thêm phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.

4. Bảo đảm mỗi ca làm việc hoặc nhóm làm việc lưu động phải có người hoặc lực lượng chịu trách nhiệm sơ cứu, cấp cứu.

Điều 8. Yêu cầu đối với khu vực sơ cứu, cấp cứu

1. Trường hợp trên 300 người cùng lao động tập trung trên một mặt bằng phải bố trí khu vực sơ cứu, cấp cứu.

2. Khu vực sơ cứu, cấp cứu phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:

a) Phải đủ rộng đ đặt cáng cứu thương và có chỗ cho người bị tai nạn lao động nằm và được thông khí, chiếu sáng và có biển hiệu (chữ thập);

b) Bố trí gần nhà vệ sinh, dễ tiếp cận với khu vực lao động, sản xuất và d dàng trong công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc vận chuyn người lao động khi bị tai nạn lao động;

c) Danh mục trang thiết bị của khu vực sơ cứu, cấp cứu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Huấn luyện cứu, cấp cứu

1. Đối tượng huấn luyện sơ cứu, cấp cứu bao gồm:

a) Người lao động, trừ trường hợp đã có Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động;

b) Người được phân công tham gia lực lượng cứu, cấp cứu.

2. Thời gian, nội dung huấn luyện và huấn luyện lại hằng năm thực hiện theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Người được huấn luyện phải ký vào S theo dõi huấn luyện sơ cứu, cấp cứu theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi được huấn luyện. Trường hợp người lao động đã có Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động thì không phải ký vào S theo dõi huấn luyện sơ cứu, cấp cứu nhưng phải lưu bản sao Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 10. Tuyến cơ sở

1. Đơn vị và nội dung báo cáo:

a) Cơ sở lao động thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến huyện và Trạm y tế xã, phường, thị trn thực hiện việc báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại đơn vị theo mẫu quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn vệ sinh lao động (sau đây gọi tắt là Nghị định số 39/2016/NĐ-CP).

2. Đơn vị nhận báo cáo:

a) Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Trung tâm y tế) nơi đặt trụ sở chính của cơ sở lao động;

b) Đơn vị quản lý y tế bộ, ngành đối với trường hợp cơ sở lao động thuộc quyn quản lý của bộ, ngành.

3. Thời gian gửi báo cáo:

a) Trước ngày 05 tháng 7 hng năm đối với báo cáo 6 tháng đu năm;

b) Trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

Điều 11. Tuyến huyện

1. Đơn vị và nội dung báo cáo:

a) Trung tâm y tế thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến tỉnh thực hiện việc báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại các đơn vị theo mẫu quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.

2. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Y tế.

3. Thời gian gửi báo cáo:

a) Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm;

b) Trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

Điều 12. Tuyến tỉnh

1. Đơn vị và nội dung báo cáo:

a) Sở Y tế và đơn vị quản lý y tế Bộ, ngành thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Sở Y tế thực hiện việc báo cáo danh sách các đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế).

3. Thời gian gửi báo cáo:

a) Đối với báo cáo y tế lao động:

- Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm;

- Trước ngày 25 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

b) Đối với báo cáo danh sách các đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động: Trong thời gian 03 ngày làm việc k từ ngày Sở Y tế công bố đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Điều 13. Trách nhiệm của người làm công tác y tế tại cơ sở lao động đối với công tác sơ cứu, cấp cứu

1. Định kỳ kiểm tra, rà soát, việc t chức sơ cứu, cấp cứu; trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu và số lượng người làm công tác sơ cứu, cấp cứu tại cơ sở lao động.

2. Quản lý và tổ chức huấn luyện cho người lao động và người lao động được phân công tham gia lực lượng sơ cứu theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

3. Đề nghị người sử dụng lao động:

a) Bổ sung thành viên của lực lượng sơ cứu, cấp cứu khi thành viên lực lượng sơ cứu, cấp cứu nghỉ việc hoặc thuyên chuyn công tác;

b) Bổ sung, thay thế, bảo dưỡng, kim định trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu.

Điều 14. Trách nhiệm của người sử dụng lao động

1. Lập, quản lý, bổ sung hồ sơ vệ sinh lao động, hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động, hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe người lao động tại cơ sở lao động, hồ sơ cá nhân bệnh nghề nghiệp (nếu có), hồ sơ sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động (nếu có), theo dõi sức khỏe và diễn biến bệnh nghề nghiệp của người lao động.

2. Bố trí, sp xếp vị trí việc làm phù hợp với sức khỏe người lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

3. Bảo đảm cung cấp đủ các công trình vệ sinh, phúc lợi để sử dụng tại nơi làm việc.

4. Trang bị đầy đủ trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu; tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu và có văn bản phân công người quản lý lực lượng sơ cứu, cấp cứu; tổ chức huấn luyện sơ cứu, cấp cứu.

Điều 15. Trách nhiệm của trạm y tế xã, phường, thị trấn trong công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người lao động

1. Tham gia sơ cứu, cấp cứu ban đầu đối với các trường hợp tai nạn lao động, nhiễm độc các loại hóa chất và các tai nạn khác xảy ra trên địa bàn khi được yêu cầu.

2. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục sức khỏe về vệ sinh phòng chống dịch, phòng chống bệnh nghề nghiệp;

3. Thng kê số cơ sở lao động và các yếu tố có hại trong môi trường lao động để có biện pháp hướng dẫn chăm sóc sức khỏe cho người lao động.

4. Kiểm tra công tác vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn quản lý.

Điều 16. Trách nhiệm của Trung tâm y tế tuyến huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1. Quản lý, thanh tra, kiểm tra tình hình vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động tại các cơ sở lao động trên địa bàn theo phân cấp.

2. Thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu cho cơ sở lao động trên địa bàn quản lý theo phân cấp.

3. Tổ chức giao ban với người làm công tác y tế của các cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật văn bản pháp quy và phối hợp trong công tác quản lý chăm sóc sức khỏe người lao động theo định kỳ 6 tháng/lần.

Điều 17. Trách nhiệm của trung tâm y tế dự phòng hoặc trung tâm bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Quản lý, thanh tra, kiểm tra tình hình vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động tại các cơ sở lao động trên địa bàn theo phân cấp.

2. Xây dựng kế hoạch quản lý vệ sinh lao động, chăm sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu cho người lao động trên địa bàn trình Sở Y tế phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.

3. Thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu cho cơ sở lao động trên địa bàn quản lý theo phân cấp.

4. Tổ chức giao ban với người làm công tác y tế của các cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật văn bản pháp quy và phối hợp trong công tác qun lý chăm sóc sức khỏe ni lao động theo định kỳ 6 tháng/lần.

Điều 18. Trách nhiệm của y tế bộ, ngành

1. Xây dựng kế hoạch công tác vệ sinh lao động, chăm sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu cho người lao động thuộc phạm vi quản lý trình bộ, ngành phê duyệt và tổ chức thực hiện.

2. Kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả quản lý bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu đối với cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý.

3. Nghiên cứu, đề xuất sửa đi, b sung: danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành và cho người lao động cao tui làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành.

Điều 19. Trách nhiệm của Sở Y tế

1. Chỉ đạo, tổ chức và phân cấp việc thực hiện công tác quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.

2. Chỉ đạo tổ chức hoạt động thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chng bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu trên địa bàn quản lý.

3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động, cơ sở y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người lao động, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp, đào tạo cấp chứng chỉ Y tế lao động, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn.

Điều 20. Trách nhiệm của các Viện thuộc hệ y tế dự phòng, các Trường đại học có chuyên ngành Y khoa, Y tế công cộng, sức khỏe nghề nghiệp

1. Tổ chức hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật về y tế lao động, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu.

2. Xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo cấp chứng chỉ về quan trắc môi trường lao động, chứng chỉ về bệnh nghề nghiệp theo khung chương trình đào tạo được quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Chứng ch về quan trắc môi trường lao động thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này.

Thực hiện rà soát các chứng chỉ, chứng nhận về đo, kiểm tra, giám sát môi trường lao động do cơ sở của mình cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực để cấp chứng chỉ chứng nhận quan trắc môi trường lao động đối với trường hợp chứng chỉ, chứng nhận về đo, kiểm tra, giám sát môi trường lao động đã được cấp có nội dung và thời gian đào tạo tương đương với khung chương trình đào tạo được quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thực hiện quan trắc môi trường lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động tại các khu công nghiệp theo sự phân công của Bộ Y tế.

4. Tổ chức hoạt động thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu.

5. Nghiên cứu đề xuất tiêu chuẩn sức khỏe cho người lao động thuộc các ngành nghề; tiêu chuẩn sức khỏe người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đề xuất việc sửa đổi, bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong ngành y tế.

Điều 21. Trách nhiệm của Cục Quản lý khám chữa bệnh - Bộ Y tế

1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác khám sức khỏe cấp giấy chứng nhận, khám sức khỏe định kỳ theo thẩm quyền.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác điều trị, phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp trên phạm vi toàn quốc.

3. Công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe định kỳ, phục hồi chức năng trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế. Tổng hợp, báo cáo số liệu về khám sức khỏe định kỳ và phục hồi chức năng cho người lao động trên phạm vi toàn quốc.

4. Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về tiêu chuẩn phân loại sức khỏe cho người lao động; phác đồ điều trị và phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp.

5. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 22. Trách nhiệm của Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế

1. Xây dựng kế hoạch quản lý vệ sinh lao động, chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi toàn quốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.

2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi toàn quốc.

3. Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế thông tin về các tổ chức công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động, đơn vị y tế đủ điều kiện cấp chứng chỉ y tế lao động và đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp cứu.

4. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của tổ chức công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động, các cơ sở khám bệnh nghề nghiệp, đơn vị y tế đủ điều kiện cấp chứng chỉ y tế lao động và đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi toàn quốc.

5. Tổng hợp số liệu về tình hình vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động chăm sóc sức khỏe người lao động, tình hình bệnh nghề nghiệp, các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại các cơ sở y tế.

Chương V

HIỆU LỰC THI HÀNH

Điều 23. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế hoặc sửa đổi bổ sung.

Điều 24. Quy định chuyển tiếp

Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động và Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động đã được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp được tiếp tục sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng phải hoàn thiện theo quy định tại Thông tư này trước ngày 31 tháng 12 năm 2017.

Điều 25. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực k từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp và Thông tư số 09/2000/TT-BYT ngày 28 tháng 4 năm 2000 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, đơn vị và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để nghiên cứu, xem xét giải quyết./.


Nơi nhận:
- VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưng (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Y tế các ngành;
- Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm BVSKLĐ&MT các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, MT(03).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Long

PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TRÌNH VỆ SINH PHÚC LỢI TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TRÌNH VỆ SINH PHÚC LỢI TẠI NƠI LÀM VIỆC

Quy định này áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh và cơ sở có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp. Khuyến khích áp dụng đối với tất cả các cơ sở lao động khác.

Cơ sở vệ sinh

Tiêu chuẩn theo ca sản xuất

Quy mô, phạm vi áp dụng

1. Hố tiêu

11 - 20 người/hố

Dưới 300 người

21 - 35 người/hố

Trên 300 người

2. Hố tiu

11 - 20 người/hố

Dưới 300 người

21 - 35 người/hố

Trên 300 người

3. Buồng tắm

1 - 20 người/buồng

1 - 300 người

21-30 người/buồng

301 - 600 người

30 người/buồng

Trên 600 người

4. Buồng vệ sinh kinh nguyệt

1 - 30 nữ/buồng

1 - 300 người

30 nữ/buồng

Trên 300 người

5. Vòi nước rửa tay

15 - 20 người/vòi

Dưới 300 người

35 người/vòi

Trên 300 người

6. Nơi để quần áo

1 người/ô kéo, hoặc móc treo, hoặc tủ nhỏ.

Áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh và cơ sở có tiếp xúc với các yếu tố có hại, nhiễm trùng, nhiễm độc gây bệnh nghề nghiệp.

7. Nước uống

1,5 lít/người/ca sản xuất

PHỤ LỤC 2

MẪU HỒ SƠ QUẢN LÝ SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

HỒ SƠ QUẢN LÝ
SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG

Tên cơ sở lao động: _________________________________________________________

Ngành chủ quản: ____________________________________________________________

Địa ch: ____________________________________________________________________

Điện thoại: ____________________________ Số Fax: _____________________________

E-mail:________________________________ Website: ____________________________

Người liên hệ:_______________________________________________________________

Năm_________

Biểu mẫu 1: QUẢN LÝ SỨC KHỎE TRƯỚC KHI BỐ TRÍ VIỆC LÀM

Ngày, tháng, năm

Số được khám tuyển

Tổng cộng

Phân loại sức khỏe

I

II

III

IV

V

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Biểu mẫu 2: QUẢN LÝ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG THÔNG QUA KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ

Ngày, tháng, năm

Sổ khám sức khỏe định k

Tổng cộng

Phân loại sức khỏe

I

II

III

IV

V

Nam:

Nữ:

Nam;

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Nam:

Nữ:

Biểu mẫu 3: TÌNH HÌNH BỆNH TẬT TRONG THỜI GIAN BÁO CÁO

TT

Nhóm bệnh

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

I. Số trường hợp mắc các loại bệnh thông thường:

1

Lao phổi

2

Ung thư phổi

3

Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp

4

Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn

5

Viêm phế quản cấp

6

Viêm phế quản mãn

7

Viêm phổi

8

Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng

9

Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT

10

Nội tiết

11

Bệnh tâm thần

12

Bệnh thần kinh tr/ương và ngoại biên

13

Bệnh mắt

14

Bệnh tai

15

Bệnh tim mạch

16

Bệnh dạ dày, tá tràng

17

Bệnh gan, mật

18

Bệnh thận, tiết niệu

19

Bệnh phụ khoa/số nữ

20

Sảy thai/số nữ có thai

21

Bệnh da

22

Bệnh cơ, xương khớp

23

Bệnh sốt rét

24

Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể)

-

- ...

Cộng

II. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp

Bệnh nghề nghiệp

III. Các trường hợp tai nạn lao động

Mắc

Chết

Mắc

Chết

Mắc

Chết

Mắc

Chết

Tai nạn lao động

Tổng cộng

Thng kê kết quả khám, chẩn đoán của người lao động tự đi khám hoặc phân loại bệnh thông qua khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động


Biểu mẫu 4:

TÌNH HÌNH NGHỈ VIỆC DO ỐM, TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

1. Số lượt người nghỉ ốm:

2. Tổng số ngày nghỉ ốm:

Thời gian

Ốm

Tai nạn lao động

Bệnh nghề nghiệp

Tng số

Quý

Tháng

Số người

%

Tổng số ngày

Số ngày trung bình

Số người

%

Tổng số ngày

Số ngày trung bình

Số người

%

Tổng số ngày

Số ngày trung bình

Sngười

%

Tổng số ngày

Số ngày trung bình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

Q.I

1

2

3

Q.II

4

5

6

Q.III

7

8

9

Q.IV

10

11

12

Cộng cả năm

Ghi chú:

- Cột 3. 15 tỷ lệ % so với tổng số người lao động.

- Cột 7 tỷ lệ % so với tổng số người lao động trực tiếp sản xuất.

- Cột 11 tỷ lệ % so với tổng số người lao động tiếp xúc với các yếu tố có hại.

- Cột 5, 9, 13. 17 số ngày nghỉ trung bình (được tính bằng tổng số ngày nghỉ/tổng số người nghỉ)


Biểu mẫu 5:

QUẢN LÝ BỆNH MẠN TÍNH (*)

Phân xưng, khu vực

Tên bệnh nhân

Tên bệnh

Tuổi, gii

Tuổi nghề

Phương pháp điều trị

Tình trạng

Lưu ý khi bố trí công việc

Nam

N

(*) Khi cơ sở lao động có nhiều người lao động thì quản từng bệnh mạn tính theo quy định Biểu mẫu 6

Biểu mẫu 6:

QUẢN LÝ BỆNH MẠN TÍNH THEO TỪNG BỆNH

Tên bệnh*: …………………………………………………………………………………………….

Phân xưng, khu vực

Tên bệnh nhân

Tuổi, gii

Tuổi nghề

Phương pháp điều trị

Tình trạng

Lưu ý khi bố trí công việc

Nam

N

(*) Mỗi loại bệnh vào 1 trang riêng biệt


Biểu mẫu 7:

THEO DÕI BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Ngày, tháng năm

(*)

Tên bệnh

Số khám

Số được chẩn đoán

Số được giám định

Kết quả giám định

Tổng số

Trong đó nữ

Tổng số

Trong đó số nữ

Tổng số

Trong đó số nữ

<5%

5 - <31%

>=31%

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

Tổng số

(*) Ghi rõ thời gian khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

Biểu mẫu 8:

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG MẮC BỆNH NGHỀ NGHIỆP

TT

Tên bệnh nhân

Tuổi, giới

Nghề khi bBNN

Tuổi ngh

Ngày phát hiện BNN

Tên BNN

Phương pháp điều trị

Tỷ lệ mất khả năng lao động

Công việc hiện nay

Lưu ý khi bố trí công việc

Nam

Nữ

1

2

Tổng s


PHỤ LỤC 3

MẪU HỒ SƠ CẤP CỨU TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

HỒ SƠ CẤP CỨU
TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG

Tên cơ sở lao động: _________________________________________________________

Ngành chủ quản: ____________________________________________________________

Địa ch: ____________________________________________________________________

Điện thoại: _______________________________ Số Fax: __________________________

E-mail:___________________________________ Web-site: _________________________

Người liên hệ:_______________________________________________________________

Người lập hồ sơ: ____________________________________________________________

Năm_________


Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động tại cơ sở lao động

Ngày, tháng, năm

Số TT

Họ tên nạn nhân

Tuổi, giới

Thời gian bị TNLĐ, nhiễm độc

Thời gian cấp cứu tại chỗ

Tình trạng nạn nhân, thương tích

Yếu tố gây tai nạn, nhiễm độc

Xử trí cấp cứu

Thời gian nghỉ việc

Kết quả giám định tỷ lệ mất sức lao động

Nam

Nữ


PHỤ LỤC 4

QUY ĐỊNH VỀ TÚI SƠ CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

QUY ĐỊNH VỀ TÚI SƠ CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC

1. Yêu cầu chung

- Số lượng túi sơ cứu trang bị phù hợp với số lượng người lao động theo quy định tại mục 2;

- Đối với mỗi mặt bng hoặc tng nhà làm việc hoặc bộ phận làm việc cơ động phải bố trí tối thiểu 01 túi sơ cứu phù hợp;

- Các túi sơ cứu tại nơi làm việc phải có đủ số lượng trang bị dụng cụ tối thiểu cần thiết để sơ cứu theo quy định tại mục 3. Không sử dụng để chứa các vật dụng khác;

- Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đầy đủ số lượng và nội dung túi sơ cứu theo quy định.

2. Quy định số lượng túi đối với khu vực làm việc

TT

Quy mô khu vực làm việc

Số lượng và loại túi

1

≤ 25 người lao động

Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại A

2

Từ 26 - 50 người lao động

Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại B

3

Từ 51 - 150 người lao động

Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại C

* Ghi chú: 01 túi B tương dương với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.

3. Quy định nội dung trang bị cho 01 túi

STT

Yêu cu trang bị tối thiểu

Túi A

Túi B

Túi C

1

Băng dính (cuộn)

02

02

04

2

Băng kích thước 5 x 200 cm (cuộn)

02

04

06

3

Băng kích thước 10 x 200 cm (cuộn)

02

04

06

4

Băng kích thước 15 x 200 cm (cuộn)

01

02

04

5

Băng tam giác (cái)

04

04

06

6

Băng chun

04

04

06

7

Gạc thấm nước (10 miếng/gói)

01

02

04

8

Bông hút nước (gói)

05

07

10

9

Garo cao su cỡ 6 x 100 cm (cái)

02

02

04

10

Garo cao su cỡ 4 x 100 cm (cái)

02

02

04

11

Kéo cắt băng

01

01

01

12

Panh không mấu thẳng kích thước 16 - 18 cm

02

02

02

13

Panh không mấu cong kích thước 16- 18 cm

02

02

02

14

Găng tay khám bệnh (đôi)

05

10

20

15

Mặt nạ phòng độc thích hợp

01

01

02

16

Nước muối sinh lý NaCl 9 (lọ 500ml)

01

03

06

17

Dung dịch sát trùng (lọ):

- Cồn 70°

01

01

02

- Dung dịch Betadine

01

01

02

18

Kim băng an toàn (các cỡ)

10

20

30

19

Tấm lót nilon không thấm nước

02

04

06

20

Phác đ sơ cứu

01

01

01

21

Kính bảo vệ mắt

02

04

06

22

Phiếu ghi danh mục trang thiết bị có trong túi

01

01

01

23

Nẹp c (cái)

01

01

02

24

Nẹp cánh tay (bộ)

01

01

01

25

Nẹp cng tay (bộ)

01

01

01

26

Nẹp đùi (bộ)

01

01

02

27

Nẹp cng chân (bộ)

01

01

02

(*) Ghi chú: Từ mục 24 - 27: cất giữ bảo quản cùng vị trí với nơi để túi sơ cứu.

PHỤ LỤC 5

DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CỦA KHU VỰC SƠ CỨU, CẤP CỨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CỦA KHU VỰC SƠ CỨU, CẤP CỨU

1. Túi sơ cấp cứu tại nơi làm việc

2. Bồn rửa tay có đủ nước sạch

3. Giấy lau tay

4. Tạp dề ni lông

5. Tủ lưu gihồ sơ

6. Đèn pin

7. Vải, toan sạch

8. Cặp nhiệt độ

9. Giường, gối, chăn

10. Cáng cứng

11. Xà phòng rửa tay

12 Dụng cụ chứa chất thải nguy hại và không nguy hại

13. Bô hoặc chậu chứa chất thải của bệnh nhân

14. Ghế đợi

15. T đựng vật tư tiêu hao và các dụng cụ, phương tiện sơ cứu, cấp cứu

PHỤ LỤC 6

NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN HUẤN LUYỆN VỀ SƠ CỨU TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN HUẤN LUYỆN VỀ SƠ CỨU TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG

I. Huấn luyện lần đầu

Thời gian huấn luyện:

- Đối với người lao động: 4 giờ;

- Đối với lực lượng sơ cứu, cấp cứu: 16 gi (2 ngày).

Nội dung huấn luyện:

1. Các nguyên lý cơ bản về sơ cứu, cấp cứu tại chỗ

2. Băng bó vết thương (Nguyên tắc, các phương tiện dùng để băng bó, kỹ thuật băng bó)

3. Kỹ thuật cầm máu tạm thời (Nguyên tắc cầm máu, các biện pháp cầm máu tạm thi)

4. K thuật cố định gãy xương tạm thời (Nguyên tắc cố định gãy xương, các phương tiện c định gãy xương)

5. Kỹ thuật hồi sinh tim phổi (Nhận biết dấu hiệu ngừng tuần hoàn hô hấp, hưng dẫn thông thoáng đường thở và hỗ trợ hô hấp, hướng dẫn hồi sức tim phổi)

6. Xử lý bỏng; (Đánh giá nguyên nhân và mức độ bỏng, xử lý cấp cứu bỏng tại chỗ)

7. Phương pháp vận chuyển nạn nhân an toàn không cáng và có cáng để cấp cứu ban đầu

8. Các hình thức cấp cứu:

- Cấp cứu điện giật

- Cấp cứu đuối nước

- Cp cứu tai nạn do hóa chất

9. Hướng dẫn chung nội dung và sử dụng túi sơ cứu

10. Thực hành chung cho các nội dung

II. Huấn luyện lại hằng năm

Nội dung huấn luyện thực hiện theo quy định tại mục 1 với thời gian như sau:

- Đối với người lao động: 2 gi;

- Đối với lực lượng sơ cứu, cấp cứu: 8 giờ (1 ngày).

PHỤ LỤC 7

MẪU SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC

Năm…………….

I. Thông tin chung

1.1. Tên cơ sở huấn luyện: …………………….…………………….…………………………….

1.2. Thời gian thực hiện huấn luyện (lần đầu/huấn luyện lại hằng năm): …………………….

…………………….…………………….…………………….…………………….…………………

1.3. Giảng viên thực hiện huấn luyện:

- …………………….…………………….…………………….…………………….………………..

- …………………….…………………….…………………….…………………….………………..

- …

2. Danh sách người lao động được huấn luyện

TT

H và tên

Năm sinh

Vị trí làm việc

Chữ ký của người được huấn luyện

Nam

Nữ

1

2

3

...

(*) Đối với các trường hợp đã được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động phi lưu giữ sổ theo dõi người lao động được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.

3. Danh sách thành viên lực lượng sơ cứu được huấn luyện

TT

H và tên

Năm sinh

Vị trí làm việc

Chữ ký của người được huấn luyện

Nam

Nữ

1

2

3

...

Xác nhận của người sử dụng lao động
(ký, đóng du)

Xác nhận của tổ chức huấn luyện sơ cấp cứu
(ký, đóng du)

PHỤ LỤC 8

MẪU BÁO CÁO Y TẾ LAO ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đơn vị báo cáo: ……………….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: ……………../BC…….

………………., ngày….. tháng ….. năm ……….

Kính gửi: ……………………………………..

BÁO CÁO
Y TẾ LAO ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LAO ĐỘNG

Báo cáo 6 tháng/năm …………….

(Cơ sở lao động gửi báo cáo về Trung tâm Y tế (dự phòng) quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh. Đối với cơ sở trực thuộc bộ, ngành gửi thêm 01 bản về đơn vị y tế bộ, ngành)

I. Thông tin chung

1. Tên cơ sở lao động: _______________________________________________________

2. Trực thuộc:             tỉnh/thành phố □                        bộ, ngành □

3. Địa chỉ: __________________________________________________________________

Số điện thoại liên hệ: ________________________________________________________

Email: ______________________________ Fax: __________________________________

4. Mặt hàng sản xuất, dịch vụ chính: ____________________________________________

5. Số người lao động

5.1. Tổng số: ______________ Trong đó nữ: ________________

5.2. Số lao động trực tiếp sản xuất: _______________  Trong đó nữ: _________________

5.3. Số lao động làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm: ___Trong đó nữ: _

6. Lập hồ sơ vệ sinh lao động theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP:

Có □

Không □

7. Tổ chức bộ phận y tế

7.1. Người làm công tác y tế:                  Có □                            Không □

Nếu có, ghi rõ thông tin về người làm công tác y tế tại sở lao động:

STT

Họ và tên

Trình độ chuyên môn

Số điện thoại liên hệ

Chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động (có/không)

1

2

3

7.2. Trạm/phòng y tế/phòng khám /bệnh viện:         Có □                    Không □

Nếu có, ghi cụ thể hình thức tổ chức: ___________________________________________

7.3. Thuê, hợp đồng với đơn vị y tế:                           ¨                    Không ¨

Nếu có, ghi rõ:

- Tên cơ sở cung cấp dịch vụ: _________________________________________________

- Địa chỉ: ___________________________________________________________________

- Số điện thoại liên hệ: _______________________________________________________

- Nội dung cung cấp dịch vụ: __________________________________________________

- Thời gian cung cấp dịch vụ: __________________________________________________

8. Lực lượng sơ cứu tại nơi làm việc (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) _____________

Số lượng người lao động tham gia lực lượng sơ cứu: ____________________________

Trong đó số nữ: ____________

9. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trong kỳ báo cáo (của các cơ quan chức năng đối với cơ sở lao động)

TT

Ngày kiểm tra

Đơn v kiểm tra

Nội dung kiểm tra

Ghi chú

1

2

3

II. Điều kiện lao động và số lao động tiếp xúc với yếu tố có hại

TT

Yếu tố quan trắc

Tổng số mẫu

Số mẫu không đạt

S lao động tiếp xúc

Tổng số

Trong đó số nữ

1

Nhiệt độ

2

Đ ẩm

3

Tốc độ gió

4

Bức x nhit

5

Ánh sáng

6

Bi

Silic

Khác

Silic

Khác

- Bụi toàn phần

- Bụi hô hp

- Các loại bi khác

7

Ồn

8

Rung

9

Hơi khí đc

10

Phóng xạ

11

Điện từ trường

12

Yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp

13

Đánh giá yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my

14

Các yếu tố khác

Tng cộng


III. Nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

Thời gian

Ốm

Tai nạn lao động

Bệnh nghề nghiệp

Tổng số

Q

Tháng

Số người

Tỷ lệ

Số ngày

Tỷ l

Số người

Tỷ lệ

Số ngày

Tỷ l

Số người

Tỷ lệ

Số ngày

Tỷ l

Số người

Tỷ lệ

Số ngày

Tỷ l

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

Cộng

Ghi chú:

- Cột 2, 14: tỷ lệ % so với tổng số người lao động.

- Cột 6: tỷ lệ % so với tổng số người lao động trực tiếp sản xuất.

- Cột 10: tỷ lệ % so với tổng số người lao động tiếp xúc với các yếu tố có hại.

- Cột 4, 8, 12. 16: số ngày trung bình (được tính bằng tổng số ngày nghỉ/tổng số người nghỉ do từng nguyên nhân).

IV. Bệnh nghề nghiệp đưc bảo hiểm

1. Tổng hợp tình hình bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động

TT

Tên bệnh nghề nghiệp

NLĐ được khám sức khỏe phát hiện BNN

NLĐ được chẩn đoán BNN

NLĐ được giám định BNN

Kết quả giám định BNN

Tổng số

Số nữ

Tổng số

Số nữ

Tổng số

Số nữ

<5%

5 - 30%

>=31%

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

1

2

3

...

Tổng cộng


2. Danh sách trường hợp bệnh nghề nghiệp

TT

Họ tên bệnh nhân

Tuổi

Nghề khi bị BNN

Tuổi nghề

Ngày phát hiện bệnh

Tên BNN

Tỷ lệ suy giảm KNLĐ

Công việc hiện nay

Nam

Nữ

1

2

3

V. Tình hình bệnh tật và tai nạn lao động

TT

Nhóm bệnh

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

I. Thống kê tổng số trường hợp mắc các loại bệnh thông thường:

1

Lao phổi

2

Ung thư phổi

3

Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp

4

Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn

5

Viêm phế quản cấp

6

Viêm phế quản mãn

7

Viêm phổi

8

Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng

9

Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT

10

Nội tiết

11

Bệnh tâm thần

12

Bệnh thần kinh tr/ương và ngoại biên

13

Bệnh mắt

14

Bệnh tai

15

Bệnh tim mạch

16

Bệnh dạ dày, tá tràng

17

Bệnh gan, mật

18

Bệnh thận, tiết niệu

19

Bệnh phụ khoa/số nữ

20

Sảy thai/số nữ có thai

21

Bệnh da

22

Bệnh cơ, xương khớp

23

Bệnh sốt rét

24

Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể)

-

- ...

Cộng

II. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp

Bệnh nghề nghiệp

III. Các trường hợp tai nạn lao động

Mắc

Chết

Mắc

Chết

Mắc

Chết

Mắc

Chết

Tai nạn lao động

Tổng cộng

Thống kê kết quả khám, chẩn đoán của người lao động tự đi khám hoặc phân loại bệnh thông qua khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện sm bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động.

VI. Phân loại sức khỏe

S người được KSK định kỳ

Tổng số

Loại I

Loại II

Loại IIl

Loại IV

Loại V

Nam

Tỷ lệ %

Nữ

Tỷ lệ %