BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2016/TT-BYT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG
Căn cứ Bộ
luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội;
Căn cứ Luật
an toàn vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Chính
phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y
tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường
y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng
dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động.
Chương I
QUẢN
LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 1. Nội dung quản
lý vệ sinh lao động
1. Nội dung quản lý vệ sinh lao động tại
cơ sở lao động bao gồm:
a) Lập và cập nhật hồ sơ vệ sinh lao động
của cơ sở lao động;
b) Quan trắc môi trường lao động;
c) Khám sức khỏe trước khi bố trí việc
làm, khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và khám định
kỳ bệnh nghề nghiệp;
d) Kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những ảnh
hưởng của yếu tố có hại trong môi trường lao động đối với sức khỏe;
đ) Vệ sinh phòng chống dịch bệnh, bảo
đảm an toàn thực phẩm, nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc;
e) Bảo đảm đáp ứng yêu cầu về công
trình vệ sinh, phúc lợi tại nơi làm việc quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Tổ chức lực lượng
sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động tại nơi làm việc (sau đây gọi tắt là sơ cứu, cấp
cứu) và bảo đảm trang thiết bị sơ cứu, cấp cứu.
2. Hằng năm, cơ sở lao động sản xuất
kinh doanh phải xây dựng nội dung quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe
người lao động trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động đối với cơ sở.
Điều 2. Yêu cầu đối với
việc quản lý sức khỏe người lao động
1. Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe,
phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm
người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại
cơ sở lao động.
2. Việc bố trí, sắp xếp vị trí việc
làm phải phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động đồng thời đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) Không bố trí người bị bệnh nghề
nghiệp vào làm việc tại các vị trí lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh
nghề nghiệp đó khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiểu được việc tiếp
xúc với các yếu tố có hại này;
b) Hạn chế bố trí người lao động bị
các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan
đến bệnh đang mắc. Trường hợp phải bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính
làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc thì người sử
dụng lao động phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại đối với sức khỏe của người
lao động và chỉ được bố trí làm việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người
lao động.
Điều 3. Hồ sơ quản lý
sức khỏe người lao động
1. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động
gồm:
a) Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người
lao động;
b) Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và
bệnh tật của tất cả người lao động đang làm việc tại cơ sở lao động (sau đây gọi
tắt là Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật).
2. Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người
lao động bao gồm:
a) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Phiếu
khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc đối với trường hợp người lao động tiếp
xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo
quy định hiện hành của pháp luật;
b) Sổ khám sức khỏe định kỳ hoặc Sổ khám
sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động tiếp xúc
với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo
quy định hiện hành của pháp luật;
c) Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người
lao động (nếu có);
d) Giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các
giấy tờ điều trị có liên quan (nếu có)
3. Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và
bệnh tật thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Quản lý hồ sơ
cấp cứu tai nạn lao động
1. Tất cả các trường hợp
bị tai nạn lao động, nhiễm độc tại nơi làm việc phải được lập hồ sơ cấp cứu tai
nạn lao động.
2. Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động thực
hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và phải lưu giữ tại cơ sở
lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương II
SƠ
CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
Điều 5. Yêu cầu đối với
hoạt động sơ cứu, cấp cứu
1. Việc bố trí lực lượng sơ cứu, cấp cứu,
trang bị phương tiện, thiết bị, vật tư, sơ cứu, cấp cứu phải căn cứ vào các yếu tố
sau:
a) Loại hình sản xuất, bản chất của yếu
tố nguy hiểm, có hại;
b) Số lượng người lao động, số lượng
ca làm việc; bố trí ca làm việc;
c) Nguy cơ gây tai nạn có thể xảy ra tại
nơi làm việc;
d) Khoảng cách từ nơi làm việc đến cơ
sở y tế gần nhất;
đ) Tỷ lệ tai nạn lao động (nếu có).
2. Đối với vị trí làm việc có sử dụng
hóa chất độc hoặc chất gây ăn mòn phải trang bị vòi tắm khẩn cấp và
phương tiện rửa mắt tại vị trí dễ tiếp cận trong khu vực làm việc và được bảo dưỡng theo quy định
của nhà sản xuất hoặc quy định của pháp luật (nếu có).
3. Đối với nơi làm việc có sử dụng hóa
chất đã được phân loại là hóa chất nguy hiểm theo quy định của pháp luật về hóa chất thì
phải có phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt, ghi rõ hướng dẫn về sơ cứu, cấp
cứu đối với loại hóa chất đó, đặt gần vị trí của túi sơ cứu, cấp cứu để dễ tiếp
cận. Nếu hóa chất sử
dụng có chất giải độc thì phải có sẵn chất giải độc và hướng dẫn sử dụng bằng
tiếng Việt trong túi sơ cứu, cấp cứu.
4. Có lực lượng sơ cứu, cấp cứu đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 7 Thông tư này.
5. Công bố công khai các thông tin về
vị trí, số lượng của túi sơ cứu, trang thiết bị, các phương tiện cấp cứu, phòng
hoặc khu vực sơ cứu, cấp cứu và danh sách thành viên lực lượng sơ cứu, cấp cứu
tại các khu vực làm việc của cơ sở lao động để cho người
lao động biết và sử dụng khi cần thiết.
6. Trang thiết bị, phương tiện sơ cứu,
cấp cứu (bao gồm cả túi sơ cứu) và số lượng người làm công tác sơ cứu, cấp cứu
phải được định kỳ kiểm tra, rà soát để bảo đảm luôn trong tình trạng sử dụng tốt
và phù hợp với các yêu cầu quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Quy định về
túi sơ cứu
1. Các túi sơ cứu phải được đặt tại
khu vực làm việc của người lao động, tại nơi dễ thấy, dễ lấy, có ký hiệu chữ thập.
2. Nội dung và số lượng túi sơ cứu thực
hiện theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 7. Tổ chức lực
lượng sơ cứu, cấp cứu
1. Lực lượng sơ cứu, cấp cứu gồm:
a) Người lao động được người sử dụng
lao động phân công tham gia lực lượng sơ cứu. Việc phân công người lao động
tham gia lực lượng sơ cứu phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Có đủ sức khỏe và tình nguyện tham
gia các hoạt động sơ cứu, cấp cứu;
- Có thể có mặt sớm nhất tại vị
trí xảy ra tai nạn lao động để hỗ trợ sơ cứu, cấp cứu trong thời gian làm việc;
- Được huấn luyện về sơ cứu, cấp cứu
theo hướng dẫn tại Điều 9 của Thông tư này.
b) Người làm công tác y tế tại cơ sở sản
xuất kinh doanh.
2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
có công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động, người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động
làm công tác sơ cứu, cấp cứu như sau:
a) Dưới 100 người lao động phải bố trí
ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;
b) Cứ mỗi 100 người lao động tăng thêm
phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.
3. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
khác, người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công
tác sơ cứu, cấp cứu như sau:
a) Dưới 200 người lao động phải bố trí
ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;
b) Cứ mỗi 150 người lao động tăng thêm
phải bố trí thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.
4. Bảo đảm mỗi ca làm việc hoặc nhóm
làm việc lưu động phải có người hoặc lực lượng chịu trách nhiệm sơ cứu, cấp cứu.
Điều 8. Yêu cầu đối với
khu vực sơ cứu, cấp cứu
1. Trường hợp trên 300 người cùng lao
động tập trung trên một mặt
bằng phải bố trí khu vực sơ cứu, cấp cứu.
2. Khu vực sơ cứu, cấp cứu phải đáp ứng
các yêu cầu tối thiểu như sau:
a) Phải đủ rộng để đặt cáng cứu
thương và có chỗ cho người bị tai nạn lao động nằm và được thông khí, chiếu sáng và có biển hiệu (chữ thập);
b) Bố trí gần nhà vệ sinh, dễ tiếp cận
với khu vực lao động, sản xuất và dễ dàng trong công tác
sơ cứu, cấp cứu hoặc vận chuyển người lao động khi bị tai nạn lao động;
c) Danh mục trang thiết bị của khu vực
sơ cứu, cấp cứu thực
hiện theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 9. Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu
1. Đối tượng huấn luyện
sơ cứu, cấp cứu bao gồm:
a) Người lao động, trừ trường hợp đã
có Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động;
b) Người được phân công tham gia lực
lượng sơ
cứu,
cấp cứu.
2. Thời gian, nội dung huấn luyện và
huấn luyện lại hằng năm thực hiện theo quy định tại Phụ
lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Người được huấn luyện phải ký vào Sổ theo dõi huấn
luyện sơ cứu, cấp cứu theo mẫu quy định tại Phụ lục 7
ban hành kèm theo Thông tư này sau khi được huấn luyện. Trường hợp người lao động
đã có Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động thì không phải ký vào
Sổ theo dõi huấn
luyện sơ cứu, cấp cứu nhưng phải lưu bản sao Giấy chứng nhận huấn luyện
an toàn vệ sinh lao động.
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 10. Tuyến cơ sở
1. Đơn vị và nội dung báo cáo:
a) Cơ sở lao động
thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc
tuyến huyện và Trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện
việc báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại đơn vị
theo mẫu quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn vệ sinh lao động (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 39/2016/NĐ-CP).
2. Đơn vị nhận báo cáo:
a) Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Trung tâm y tế) nơi đặt trụ sở chính của
cơ sở lao động;
b) Đơn vị quản lý y
tế bộ, ngành đối với trường hợp cơ sở lao động thuộc quyền quản lý của
bộ, ngành.
3. Thời gian gửi báo cáo:
a) Trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với
báo cáo 6 tháng đầu năm;
b) Trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp
theo đối với báo cáo năm.
Điều 11. Tuyến huyện
1. Đơn vị và nội dung báo cáo:
a) Trung tâm y tế thực hiện việc báo
cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 9
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc
tuyến tỉnh thực hiện việc báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều
trị tại các đơn vị theo mẫu quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Y tế.
3. Thời gian gửi báo cáo:
a) Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm đối
với báo cáo 6 tháng đầu năm;
b) Trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp
theo đối với báo cáo năm.
Điều 12. Tuyến tỉnh
1. Đơn vị và nội dung báo cáo:
a) Sở Y tế và đơn vị quản lý y tế Bộ,
ngành thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sở Y tế thực hiện việc báo cáo danh
sách các đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên địa bàn theo mẫu
quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Y tế (Cục
Quản lý môi trường y tế).
3. Thời gian gửi báo cáo:
a) Đối với báo cáo y tế lao động:
- Trước ngày 15 tháng 7 hằng
năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm;
- Trước ngày 25 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
b) Đối với báo cáo danh sách các đơn vị
đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày Sở Y
tế công bố đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng thông tin điện
tử của Sở Y tế.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm
của người làm công tác y tế tại cơ sở lao động đối với công tác sơ cứu, cấp cứu
1. Định kỳ kiểm tra,
rà soát, việc tổ chức sơ cứu, cấp cứu; trang thiết bị, phương tiện sơ cứu,
cấp cứu và số lượng người làm công tác sơ cứu, cấp cứu tại cơ sở lao động.
2. Quản lý và tổ chức huấn luyện cho
người lao động và người lao động được phân công tham gia lực lượng sơ cứu theo
quy định tại Điều 9 Thông tư này.
3. Đề nghị người sử
dụng lao động:
a) Bổ sung thành viên của lực lượng sơ
cứu, cấp cứu khi thành viên lực lượng sơ cứu, cấp cứu nghỉ việc hoặc thuyên
chuyển công tác;
b) Bổ sung, thay thế, bảo dưỡng, kiểm định trang
thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu.
Điều 14. Trách nhiệm
của người sử dụng lao động
1. Lập, quản lý, bổ sung hồ sơ vệ
sinh lao động, hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động, hồ sơ quản lý tình
hình sức khỏe người lao động tại cơ sở lao động, hồ
sơ cá nhân bệnh nghề nghiệp (nếu có), hồ sơ sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động (nếu
có), theo dõi sức khỏe và diễn biến bệnh nghề nghiệp của người lao động.
2. Bố trí, sắp xếp vị trí
việc làm phù hợp với sức khỏe người lao động theo quy định tại Khoản
2 Điều 2 Thông tư này.
3. Bảo đảm cung cấp đủ các công trình
vệ sinh, phúc lợi để sử dụng tại nơi làm việc.
4. Trang bị đầy đủ trang thiết bị,
phương tiện sơ cứu, cấp cứu; tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu và có văn bản
phân công người quản lý lực lượng sơ cứu, cấp cứu; tổ chức huấn luyện sơ cứu, cấp
cứu.
Điều 15. Trách nhiệm
của trạm y tế xã, phường, thị trấn trong công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe
người lao động
1. Tham gia sơ cứu, cấp cứu ban đầu đối
với các trường hợp tai nạn lao động, nhiễm độc các loại hóa chất và các tai nạn
khác xảy ra trên địa bàn khi được yêu cầu.
2. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục sức
khỏe về vệ sinh phòng chống dịch, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
3. Thống kê số cơ sở lao động
và các yếu tố có hại trong môi trường lao động để có biện pháp hướng dẫn chăm
sóc sức khỏe cho người lao động.
4. Kiểm tra công tác vệ sinh lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn quản lý.
Điều 16. Trách nhiệm
của Trung tâm y tế tuyến huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
1. Quản lý, thanh tra, kiểm tra tình
hình vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động tại các cơ sở lao động trên địa
bàn theo phân cấp.
2. Thông tin giáo dục truyền thông, hướng
dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức
khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu
cho cơ sở lao động trên địa bàn quản lý theo phân cấp.
3. Tổ chức giao ban với người làm công
tác y tế của các cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý để nâng cao chuyên môn,
nghiệp vụ, cập nhật văn bản pháp quy và phối hợp trong công tác quản lý chăm
sóc sức khỏe người lao động theo định kỳ 6 tháng/lần.
Điều 17. Trách nhiệm
của trung tâm y tế dự phòng hoặc trung tâm bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Quản lý, thanh tra, kiểm tra tình
hình vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động tại các cơ sở lao động trên địa
bàn theo phân cấp.
2. Xây dựng kế hoạch quản lý vệ sinh
lao động, chăm sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp, huấn luyện
sơ cứu, cấp cứu cho người lao động trên địa bàn trình Sở Y tế phê duyệt và tổ
chức triển khai thực hiện.
3. Thông tin giáo dục truyền thông, hướng
dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức
khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu
cho cơ sở lao động trên địa bàn quản lý theo phân cấp.
4. Tổ chức giao ban với người làm công
tác y tế của các cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý để nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật văn bản pháp quy và phối hợp trong công tác quản lý chăm sóc
sức khỏe người lao động
theo định kỳ 6 tháng/lần.
Điều 18. Trách nhiệm
của y tế bộ, ngành
1. Xây dựng kế hoạch công tác vệ sinh
lao động, chăm sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp
cứu cho người lao động thuộc phạm vi quản lý trình bộ, ngành phê duyệt và tổ chức
thực hiện.
2. Kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn, giám
sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức
khỏe người lao động (bao gồm cả quản lý bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu đối
với cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý.
3. Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung: danh mục
nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; tiêu chuẩn
sức khỏe chuyên ngành và cho người lao động cao tuổi làm nghề,
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành.
Điều 19. Trách nhiệm
của Sở Y tế
1. Chỉ đạo, tổ chức và phân cấp việc
thực hiện công tác quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và
bệnh nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Chỉ đạo tổ chức hoạt động thông tin
giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên
môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề
nghiệp), sơ cứu, cấp cứu trên địa bàn quản lý.
3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt
động của
các
tổ chức công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động, cơ sở y tế cung cấp
dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người lao động, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp, đào
tạo cấp chứng chỉ Y tế lao động, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu thuộc phạm vi quản
lý trên địa bàn.
Điều 20. Trách nhiệm
của các Viện thuộc hệ y tế dự phòng, các Trường đại học có chuyên ngành Y khoa,
Y tế công cộng, sức khỏe nghề nghiệp
1. Tổ chức hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật
về y tế lao động, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề
nghiệp, sơ cứu, cấp cứu.
2. Xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo
cấp chứng chỉ về quan trắc môi trường lao động, chứng chỉ về bệnh nghề nghiệp
theo khung chương trình đào tạo được quy định tại Phụ
lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Chứng chỉ về quan trắc
môi trường lao động thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thực hiện rà soát các chứng chỉ, chứng
nhận về đo, kiểm tra, giám sát môi trường lao động do cơ sở của mình cấp trước
ngày Thông tư này có hiệu lực để cấp chứng chỉ chứng nhận quan trắc môi
trường lao động đối với trường hợp chứng chỉ, chứng nhận về đo, kiểm tra, giám
sát môi trường lao động đã được cấp có nội dung và thời gian đào tạo tương
đương với khung chương trình đào tạo được quy định tại Phụ
lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thực hiện quan trắc môi trường lao
động và chăm sóc sức khỏe người lao động tại các khu công nghiệp theo sự phân
công của Bộ Y tế.
4. Tổ chức hoạt động thông tin giáo dục
truyền thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về
vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm phòng chống bệnh nghề nghiệp),
sơ cứu, cấp cứu.
5. Nghiên cứu đề xuất tiêu chuẩn sức
khỏe cho người lao động thuộc các ngành nghề; tiêu chuẩn sức khỏe người lao động
cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm và đề xuất việc sửa đổi, bổ sung danh mục nghề, công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong ngành
y tế.
Điều 21. Trách nhiệm
của Cục Quản lý khám chữa bệnh - Bộ Y tế
1. Chỉ đạo, hướng
dẫn tổ chức thực hiện công tác khám sức khỏe cấp giấy chứng nhận, khám sức khỏe
định kỳ theo thẩm quyền.
2. Chỉ đạo, hướng
dẫn công tác điều trị, phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
3. Công bố cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe định kỳ, phục hồi chức năng
trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế. Tổng hợp, báo cáo số liệu về khám sức
khỏe định kỳ và phục hồi chức năng cho người lao động trên phạm vi toàn quốc.
4. Xây dựng
trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về tiêu chuẩn phân loại sức khỏe cho
người lao động; phác đồ điều trị và phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp.
5. Thanh tra, kiểm
tra hoạt động của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 22. Trách nhiệm
của Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế
1. Xây dựng kế
hoạch quản lý vệ sinh lao động, chăm sóc, nâng cao sức khỏe người lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi toàn quốc trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2. Chỉ đạo, tổ
chức thực hiện công tác quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi toàn quốc.
3. Công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Y tế thông tin về các tổ chức công bố đủ điều kiện
quan trắc môi trường lao động, đơn vị y tế đủ điều kiện cấp chứng chỉ y tế lao
động và đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp cứu.
4. Thanh tra, kiểm
tra hoạt động của tổ chức công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động,
các cơ sở khám bệnh nghề nghiệp, đơn vị y tế đủ điều kiện cấp chứng chỉ y tế
lao động và đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi toàn
quốc.
5. Tổng hợp số
liệu về tình hình vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động chăm sóc sức
khỏe người lao động, tình hình bệnh nghề nghiệp, các trường hợp tai nạn lao động
được khám và điều trị tại các cơ sở y tế.
Chương V
HIỆU
LỰC THI HÀNH
Điều 23. Điều khoản
tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu
trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng
theo các văn bản thay thế hoặc sửa đổi bổ sung.
Điều 24. Quy định
chuyển tiếp
Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động
và Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động đã được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y
tế về việc hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người
lao động và bệnh nghề nghiệp được tiếp tục sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành nhưng phải hoàn thiện theo quy định tại Thông tư này trước ngày 31
tháng 12 năm 2017.
Điều 25. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2016.
Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Y tế về việc hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người
lao động và bệnh nghề nghiệp và Thông tư số 09/2000/TT-BYT
ngày 28 tháng 4 năm 2000 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người
lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị các tổ chức, đơn vị và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản
lý môi trường y tế) để nghiên cứu, xem xét giải quyết./.
Nơi
nhận:
-
VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
-
Bộ trưởng (để báo
cáo);
-
Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Y tế các ngành;
-
Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Trung tâm BVSKLĐ&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
-
Lưu: VT, PC, MT(03).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
PHỤ
LỤC 1
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TRÌNH VỆ SINH PHÚC LỢI TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày
30 tháng
6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
QUY ĐỊNH VỀ
CÔNG TRÌNH VỆ SINH PHÚC LỢI TẠI NƠI LÀM VIỆC
Quy định này áp dụng đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh và cơ sở có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp. Khuyến khích áp
dụng đối với tất cả các cơ sở lao động khác.
Cơ sở vệ
sinh
|
Tiêu chuẩn
theo ca sản xuất
|
Quy mô, phạm
vi áp dụng
|
1. Hố tiêu
|
11 - 20 người/hố
|
Dưới 300
người
|
21 - 35 người/hố
|
Trên 300
người
|
2. Hố tiểu
|
11 - 20 người/hố
|
Dưới 300
người
|
21 - 35 người/hố
|
Trên 300 người
|
3. Buồng tắm
|
1 - 20 người/buồng
|
1 - 300 người
|
21-30 người/buồng
|
301 - 600
người
|
30 người/buồng
|
Trên 600
người
|
4. Buồng vệ sinh kinh nguyệt
|
1 - 30 nữ/buồng
|
1 - 300 người
|
30 nữ/buồng
|
Trên 300
người
|
5. Vòi nước rửa tay
|
15 - 20 người/vòi
|
Dưới 300
người
|
35 người/vòi
|
Trên 300
người
|
6. Nơi để quần áo
|
1 người/ô kéo, hoặc
móc treo, hoặc tủ nhỏ.
|
Áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh và cơ sở có tiếp xúc với các yếu tố có hại, nhiễm
trùng, nhiễm độc gây bệnh nghề nghiệp.
|
7. Nước uống
|
1,5 lít/người/ca
sản xuất
|
|
PHỤ
LỤC 2
MẪU HỒ SƠ QUẢN LÝ SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI
LAO ĐỘNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
HỒ SƠ QUẢN
LÝ
SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tên cơ sở lao động: _________________________________________________________
Ngành chủ quản: ____________________________________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________________________
Điện thoại: ____________________________
Số Fax: _____________________________
E-mail:________________________________
Website: ____________________________
Người liên hệ:_______________________________________________________________
Năm_________
Biểu
mẫu 1: QUẢN LÝ SỨC KHỎE TRƯỚC KHI BỐ TRÍ VIỆC LÀM
Ngày,
tháng,
năm
|
Số được
khám tuyển
|
Tổng cộng
|
Phân loại sức
khỏe
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 2: QUẢN LÝ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG THÔNG QUA KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ
Ngày, tháng, năm
|
Sổ khám sức
khỏe định kỳ
|
Tổng cộng
|
Phân loại sức
khỏe
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam;
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
Ị
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam:
Nữ:
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 3: TÌNH HÌNH BỆNH TẬT TRONG THỜI GIAN BÁO CÁO
TT
|
Nhóm bệnh
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
I. Số trường hợp mắc các loại bệnh
thông thường:
|
1
|
Lao phổi
|
|
|
|
|
2
|
Ung thư phổi
|
|
|
|
|
3
|
Viêm xoang, mũi họng, thanh
quản cấp
|
|
|
|
|
4
|
Viêm xoang, mũi họng, thanh quản
mãn
|
|
|
|
|
5
|
Viêm phế quản cấp
|
|
|
|
|
6
|
Viêm phế quản mãn
|
|
|
|
|
7
|
Viêm phổi
|
|
|
|
|
8
|
Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng
|
|
|
|
|
9
|
Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT
|
|
|
|
|
10
|
Nội tiết
|
|
|
|
|
11
|
Bệnh tâm thần
|
|
|
|
|
12
|
Bệnh thần kinh tr/ương và ngoại biên
|
|
|
|
|
13
|
Bệnh mắt
|
|
|
|
|
14
|
Bệnh tai
|
|
|
|
|
15
|
Bệnh tim mạch
|
|
|
|
|
16
|
Bệnh dạ dày, tá tràng
|
|
|
|
|
17
|
Bệnh gan, mật
|
|
|
|
|
18
|
Bệnh thận, tiết niệu
|
|
|
|
|
19
|
Bệnh phụ khoa/số nữ
|
|
|
|
|
20
|
Sảy thai/số nữ có thai
|
|
|
|
|
21
|
Bệnh da
|
|
|
|
|
22
|
Bệnh cơ, xương khớp
|
|
|
|
|
23
|
Bệnh sốt rét
|
|
|
|
|
24
|
Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể)
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
- ...
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
II. Các trường hợp mắc bệnh nghề
nghiệp
|
|
Bệnh nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
III. Các trường hợp tai nạn lao động
|
Mắc
|
Chết
|
Mắc
|
Chết
|
Mắc
|
Chết
|
Mắc
|
Chết
|
|
Tai nạn lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thống kê kết quả
khám, chẩn đoán của người lao động tự đi khám hoặc phân loại bệnh thông qua
khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện sớm bệnh nghề
nghiệp tại cơ sở lao động
PHỤ
LỤC 4
QUY ĐỊNH VỀ TÚI SƠ CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
QUY ĐỊNH VỀ
TÚI SƠ CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
1. Yêu cầu chung
- Số lượng túi sơ cứu trang bị phù hợp
với số lượng người lao động theo quy định tại mục 2;
- Đối với mỗi mặt bằng hoặc tầng nhà làm việc
hoặc bộ phận làm việc cơ động phải bố trí tối thiểu 01 túi sơ cứu phù hợp;
- Các túi sơ cứu tại nơi làm việc phải
có đủ số lượng trang bị dụng cụ tối thiểu cần thiết để
sơ cứu theo quy định tại mục 3. Không sử dụng để chứa các vật
dụng khác;
- Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đầy
đủ số
lượng
và nội dung túi sơ cứu theo quy định.
2. Quy định số
lượng túi đối với khu vực làm việc
TT
|
Quy mô khu
vực làm việc
|
Số lượng
và loại túi
|
1
|
≤ 25 người lao động
|
Có ít nhất
01 túi sơ cứu loại A
|
2
|
Từ 26 - 50 người lao động
|
Có ít nhất
01 túi sơ cứu loại B
|
3
|
Từ 51 - 150 người
lao động
|
Có ít nhất
01 túi sơ cứu loại C
|
* Ghi chú: 01 túi B tương dương
với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.
3. Quy định nội
dung trang bị cho 01 túi
STT
|
Yêu cầu trang bị tối thiểu
|
Túi A
|
Túi B
|
Túi C
|
1
|
Băng dính (cuộn)
|
02
|
02
|
04
|
2
|
Băng kích thước 5 x 200 cm (cuộn)
|
02
|
04
|
06
|
3
|
Băng kích thước 10 x 200 cm (cuộn)
|
02
|
04
|
06
|
4
|
Băng kích thước 15 x 200 cm (cuộn)
|
01
|
02
|
04
|
5
|
Băng tam giác (cái)
|
04
|
04
|
06
|
6
|
Băng chun
|
04
|
04
|
06
|
7
|
Gạc thấm nước (10
miếng/gói)
|
01
|
02
|
04
|
8
|
Bông hút nước (gói)
|
05
|
07
|
10
|
9
|
Garo cao su cỡ 6 x 100 cm (cái)
|
02
|
02
|
04
|
10
|
Garo cao su cỡ 4 x 100 cm (cái)
|
02
|
02
|
04
|
11
|
Kéo cắt băng
|
01
|
01
|
01
|
12
|
Panh không mấu thẳng kích thước
16 - 18 cm
|
02
|
02
|
02
|
13
|
Panh không mấu cong kích
thước 16- 18 cm
|
02
|
02
|
02
|
14
|
Găng tay khám bệnh (đôi)
|
05
|
10
|
20
|
15
|
Mặt nạ phòng độc thích hợp
|
01
|
01
|
02
|
16
|
Nước muối sinh lý
NaCl 9
‰ (lọ 500ml)
|
01
|
03
|
06
|
17
|
Dung dịch sát trùng (lọ):
|
|
|
|
|
- Cồn 70°
|
01
|
01
|
02
|
|
- Dung dịch Betadine
|
01
|
01
|
02
|
18
|
Kim băng an toàn (các cỡ)
|
10
|
20
|
30
|
19
|
Tấm lót nilon không thấm nước
|
02
|
04
|
06
|
20
|
Phác đồ sơ cứu
|
01
|
01
|
01
|
21
|
Kính bảo vệ mắt
|
02
|
04
|
06
|
22
|
Phiếu ghi danh mục
trang thiết
bị
có trong túi
|
01
|
01
|
01
|
23
|
Nẹp cổ (cái)
|
01
|
01
|
02
|
24
|
Nẹp cánh tay (bộ)
|
01
|
01
|
01
|
25
|
Nẹp cẳng tay (bộ)
|
01
|
01
|
01
|
26
|
Nẹp đùi (bộ)
|
01
|
01
|
02
|
27
|
Nẹp cẳng chân (bộ)
|
01
|
01
|
02
|
(*) Ghi chú: Từ mục 24 - 27: cất giữ bảo
quản cùng vị trí với nơi để túi sơ cứu.
PHỤ
LỤC 5
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CỦA KHU VỰC SƠ CỨU, CẤP CỨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
DANH MỤC
TRANG THIẾT BỊ CỦA KHU VỰC SƠ CỨU, CẤP CỨU
1. Túi sơ cấp cứu
tại nơi làm việc
2. Bồn rửa tay
có đủ nước sạch
3. Giấy lau tay
4. Tạp dề ni lông
5. Tủ lưu giữ hồ sơ
6. Đèn pin
7. Vải, toan sạch
8. Cặp nhiệt độ
9. Giường, gối,
chăn
10. Cáng cứng
11. Xà phòng rửa
tay
12 Dụng cụ chứa
chất thải nguy hại và không nguy hại
13. Bô hoặc chậu chứa
chất thải của bệnh nhân
14. Ghế đợi
15. Tủ đựng vật tư
tiêu hao và các dụng cụ, phương tiện sơ cứu, cấp cứu
PHỤ
LỤC 6
NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN HUẤN LUYỆN VỀ SƠ CỨU TẠI CƠ SỞ LAO
ĐỘNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
NỘI DUNG VÀ
THỜI GIAN HUẤN LUYỆN VỀ SƠ CỨU TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
I. Huấn luyện lần
đầu
Thời gian huấn luyện:
- Đối với người lao động: 4 giờ;
- Đối với lực lượng sơ cứu,
cấp cứu: 16 giờ (2 ngày).
Nội dung huấn luyện:
1. Các nguyên lý
cơ bản về sơ cứu, cấp cứu tại chỗ
2. Băng bó vết
thương (Nguyên tắc, các phương tiện dùng để băng bó, kỹ thuật băng bó)
3. Kỹ thuật cầm
máu tạm thời (Nguyên tắc cầm máu, các biện pháp cầm
máu tạm thời)
4. Kỹ thuật cố định
gãy xương tạm thời
(Nguyên tắc cố định gãy xương, các
phương tiện cố định gãy xương)
5. Kỹ thuật hồi
sinh tim phổi (Nhận biết dấu hiệu ngừng tuần hoàn hô hấp, hướng dẫn thông thoáng đường
thở và hỗ trợ hô hấp, hướng dẫn hồi sức tim phổi)
6. Xử lý bỏng;
(Đánh giá nguyên nhân và mức độ bỏng, xử lý cấp cứu bỏng tại chỗ)
7. Phương pháp vận
chuyển nạn nhân an toàn không cáng và có cáng để cấp cứu ban
đầu
8. Các hình thức
cấp cứu:
- Cấp cứu điện giật
- Cấp cứu đuối nước
- Cấp cứu tai nạn
do hóa chất
9. Hướng dẫn chung nội dung và
sử dụng túi sơ cứu
10. Thực hành
chung cho các nội dung
II. Huấn luyện lại
hằng năm
Nội dung huấn luyện thực hiện theo quy
định tại mục 1 với thời gian như sau:
- Đối với người lao động: 2 giờ;
- Đối với lực lượng sơ cứu, cấp cứu: 8
giờ (1 ngày).
PHỤ
LỤC 7
MẪU SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI
NƠI LÀM VIỆC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
SỔ THEO
DÕI CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
Năm…………….
I. Thông tin
chung
1.1. Tên cơ sở huấn
luyện: …………………….…………………….…………………………….
1.2. Thời gian thực hiện
huấn luyện (lần đầu/huấn luyện lại hằng năm): …………………….
…………………….…………………….…………………….…………………….…………………
1.3. Giảng viên thực
hiện huấn luyện:
- …………………….…………………….…………………….…………………….………………..
- …………………….…………………….…………………….…………………….………………..
- …
2. Danh sách người
lao động được huấn luyện
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Vị trí làm
việc
|
Chữ ký của người được
huấn luyện
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Đối với các trường hợp đã được
huấn luyện an toàn vệ sinh lao động phải lưu giữ sổ theo dõi người
lao động được huấn luyện an toàn vệ sinh
lao động, giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
3. Danh sách
thành viên lực lượng sơ cứu được huấn luyện
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Vị trí làm
việc
|
Chữ ký của người được
huấn luyện
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Xác nhận
của người sử dụng lao động
(ký,
đóng dấu)
|
Xác nhận
của tổ chức huấn luyện sơ cấp cứu
(ký,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 8
MẪU BÁO CÁO Y TẾ LAO ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Đơn vị
báo cáo: ……………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……………../BC…….
|
……………….,
ngày….. tháng ….. năm ……….
|
Kính gửi:
……………………………………..
BÁO CÁO
Y TẾ LAO ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LAO ĐỘNG
Báo cáo 6
tháng/năm …………….
(Cơ sở lao động
gửi báo cáo về Trung tâm Y tế (dự phòng) quận/huyện/thành
phố thuộc tỉnh. Đối với cơ sở trực thuộc bộ, ngành gửi thêm 01 bản về đơn vị y tế bộ,
ngành)
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở lao
động: _______________________________________________________
2. Trực thuộc: tỉnh/thành phố
□
bộ, ngành □
3. Địa chỉ: __________________________________________________________________
Số điện thoại liên hệ: ________________________________________________________
Email: ______________________________
Fax:
__________________________________
4. Mặt hàng sản
xuất, dịch vụ chính: ____________________________________________
5. Số người lao
động
5.1. Tổng số: ______________
Trong
đó nữ: ________________
5.2. Số lao động
trực tiếp sản xuất: _______________ Trong đó nữ: _________________
5.3. Số lao động
làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm: ___Trong đó nữ: _
6. Lập hồ sơ vệ
sinh lao động theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP:
7. Tổ chức bộ phận
y tế
7.1. Người làm
công tác y tế: Có □
Không
□
Nếu có, ghi rõ
thông tin về người làm công tác y tế tại cơ sở lao động:
STT
|
Họ và tên
|
Trình độ
chuyên môn
|
Số điện thoại
liên hệ
|
Chứng chỉ chứng nhận
về y tế lao động (có/không)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
7.2. Trạm/phòng y tế/phòng khám /bệnh
viện: Có □ Không □
Nếu có, ghi cụ thể hình thức tổ chức: ___________________________________________
7.3. Thuê, hợp đồng với
đơn vị y tế:
Có ¨ Không ¨
Nếu có, ghi rõ:
- Tên cơ sở cung cấp dịch vụ: _________________________________________________
- Địa chỉ: ___________________________________________________________________
- Số điện thoại liên hệ: _______________________________________________________
- Nội dung cung cấp dịch vụ: __________________________________________________
- Thời gian cung cấp dịch vụ: __________________________________________________
8. Lực lượng sơ
cứu tại nơi làm việc (đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh)
_____________
Số lượng người lao động tham gia lực
lượng sơ cứu: ____________________________
Trong đó số nữ: ____________
9. Công tác
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe
người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trong kỳ báo cáo (của các cơ quan
chức năng đối với cơ sở lao động)
TT
|
Ngày kiểm tra
|
Đơn vị kiểm tra
|
Nội dung kiểm
tra
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Điều kiện lao
động và số lao động tiếp xúc với yếu tố có hại
TT
|
Yếu tố quan
trắc
|
Tổng số mẫu
|
Số mẫu
không đạt
|
Số lao động tiếp
xúc
|
Tổng số
|
Trong đó số
nữ
|
1
|
Nhiệt độ
|
|
|
|
|
2
|
Độ ẩm
|
|
|
|
|
3
|
Tốc độ gió
|
|
|
|
|
4
|
Bức xạ nhiệt
|
|
|
|
|
5
|
Ánh sáng
|
|
|
|
|
6
|
Bụi
|
Silic
|
Khác
|
Silic
|
Khác
|
|
|
|
- Bụi toàn phần
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bụi hô hấp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các loại bụi khác
|
|
|
|
|
7
|
Ồn
|
|
|
|
|
8
|
Rung
|
|
|
|
|
9
|
Hơi khí độc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
10
|
Phóng xạ
|
|
|
|
|
11
|
Điện từ trường
|
|
|
|
|
12
|
Yếu tố tiếp
xúc nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
13
|
Đánh giá yếu tố tâm sinh lý và
ec-gô-nô-my
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
14
|
Các yếu tố khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|