BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2013/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 17 tháng 07 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KÍP NỔ VI SAI PHI ĐIỆN AN TOÀN SỬ DỤNG
TRONG MỎ HẦM LÒ CÓ KHÍ MÊTAN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính
phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính
phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ vi sai phi điện
an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan,
Điều 1. Ban hành kèm
theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ vi sai phi
điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan”.
Ký hiệu QCVN 03 : 2013/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày
05 tháng 9 năm 2013.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
1. Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công
Thương
chịu
trách nhiệm
tổ
chức thực
hiện
Thông tư này trên phạm vi cả nước.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn và báo cáo tình hình thực hiện
Thông tư cho Bộ Công Thương theo quy định.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng TCNL, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Công
Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra
văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website:
Chính phủ; BCT;
- Công báo;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
|
QCVN 03:2013/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KÍP NỔ VI
SAI PHI ĐIỆN AN TOÀN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ CÓ KHÍ MÊTAN
National
technical regulation for permissble non-electrical delay detonator for using in
underground mine in present of methane gas
Lời nói đầu
QCVN 03 : 2013/BCT do Ban soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ
hầm lò có khí mêtan biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Công thương trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định; Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2013/TT-BCT ngày 17 tháng 17 năm 2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
KÍP NỔ VI SAI PHI ĐIỆN AN TOÀN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ CÓ KHÍ MÊTAN
National
technical regulation for permissble non-electrical delay detonator for use in
underground mine in present of methane gas
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy
định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử đối với kíp nổ vi sai phi điện an
toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí mê tan.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến kíp nổ vi sai phi điện an
toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí mê tan trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.3.1. QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật
liệu nổ công nghiệp.
1.3.2. QCVN 01:2012/BCT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ
công nghiệp.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Phụ kiện nổ là các loại kíp nổ, dây
nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, các vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo kích
thích ban đầu để làm nổ khối thuốc nổ hoặc các loại thiết bị chuyên dụng có
chứa thuốc nổ.
1.4.2. Kíp nổ vi sai phi điện an toàn là loại
kíp nổ vi sai phi điện sử dụng trong các mỏ hầm lò có khí mê tan mà không gây
cháy hoặc nổ môi trường khí đó. Kíp nổ vi sai phi điện an toàn được gây nổ bằng
dây dẫn tín hiệu nổ. Vật liệu vỏ kíp làm bằng đồng.
Một sản phẩm kíp nổ vi sai phi điện an
toàn có cấu tạo bao gồm: Kíp, đoạn dây dẫn tín hiệu nổ an toàn về khí mê tan có
chiều dài khác nhau từ 2 mét đến 30 mét và móc đấu nối. Các thành phần nêu trên
được chế tạo đồng bộ gắn liền với nhau chịu được lực kéo theo quy định và có đủ
độ kín khít không cho không khí lọt vào.
1.4.3. Kíp khởi nổ: Kíp nổ dùng khởi nổ kíp
nổ vi sai phi điện an toàn là kíp nổ điện an toàn trong môi trường khí mêtan,
kíp khởi nổ truyền năng lượng nổ đến dây dẫn tín hiệu nổ.
1.4.4. Nổ an toàn: Kíp nổ vi sai phi điện an
toàn khi nổ trong môi trường có khí mê tan không gây cháy hoặc nổ môi trường
khí mêtan.
1.4.5. Phát nổ gây cháy: Là phát nổ kíp nổ vi
sai an toàn gây ra sự cháy hoặc nổ môi trường có khí mê tan, được biểu hiện
bằng tiếng nổ lớn và có ngọn lửa quan sát được bằng mắt thường.
1.4.6. Quy định về lô sản phẩm và mẫu thử nghiệm
1.4.6.1. Quy định về lô sản
phẩm: số lượng 100.000 kíp/lô.
1.4.6.2. Quy định số lượng sản
phẩm định kỳ lấy mẫu kiểm tra tại phòng thử nghiệm được chỉ định: 295 kíp/lô
sản phẩm.
1.4.6.3. Mẫu thử nghiệm
định kỳ là mẫu được lấy ngẫu nhiên trong lô sản phẩm.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Kiểm tra bên ngoài
2.1.1. Bề mặt kíp không được có thuốc bám,
không có vết gỉ, rỗ, rạn nứt.
2.1.2. Dây dẫn tín hiệu nổ không đứt, không
rạn nứt, không có lỗ thủng.
2.1.3. Chiều dài dây dẫn: 2,0 ; 3,0 ; 4,0 ;
5,0 ... 30 mét.
Cho phép dây dẫn tín hiệu nổ có chiều
dài tùy theo yêu cầu đặt hàng của người sử dụng.
2.2. Khả năng chịu chấn
động
Kíp nổ vi sai phi điện an toàn không
phát nổ hay hư hỏng kết cấu khi thử chấn động trên máy thử chấn động chuyên
dụng có biên độ 150 ± 0,2mm, tần số dao động 60 ± 1 lần/phút, trong thời gian 5
phút.
2.3. Cường độ nổ
Kíp nổ vi sai phi điện an toàn phải có
cường độ nổ đạt tương đương cường độ nổ kíp điện số 8, khi nổ phải xuyên thủng
tấm chì dày 6 ±
0,1
mm, đường kính lỗ xuyên tấm chì lớn hơn đường kính ngoài của kíp.
2.4. Khả năng chịu nước
Kíp nổ vi sai phi điện an toàn ngâm
nước ở trong bình nước có áp suất 2 bar (0,2MPa), trong thời gian 8 giờ. Sau
khi ngâm nước đưa vào thử nổ phải phát nổ hoàn toàn và đạt yêu cầu về thời gian
giữ chậm.
2.5. Độ bền mối ghép miệng
Kíp nổ vi sai phi điện an toàn khi thử
độ bền mối ghép miệng với lực kéo tĩnh 20 N (tương đương với việc treo quả cân
có khối lượng 2,0 kg), trong thời gian 1 phút. Kíp sau thử nghiệm được tiến
hành khởi nổ. Yêu cầu các kíp phát nổ 100%.
2.6. Thời gian giữ chậm
Thời gian giữ chậm của kíp nổ vi sai
phi điện an toàn phải đạt các trị số đã công bố của nhà sản xuất được các cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2.7. Tính năng an toàn
trong môi trường có khí mê tan
Kíp nổ vi sai phi điện an toàn được nổ
trong buồng thử nổ có hàm lượng khí mê tan trong khoảng: 8 ÷ 10%. Kíp nổ
đạt yêu cầu nếu không gây cháy hay phát nổ khí mêtan trong buồng thử nổ.
2.8. Quy cách bao gói và
ghi nhãn
Nhãn hàng hóa của kíp nổ vi sai phi
điện an toàn phải có nội dung gồm:
2.8.1. Tên nhà máy sản xuất.
2.8.2. Tên sản phẩm và số lô sản xuất.
2.8.3. Ngày tháng năm sản xuất.
2.8.4. Mã số kíp và thời gian vi sai.
2.8.5. Chiều dài dây dẫn tín hiệu nổ.
2.8.6. Số lượng sản phẩm có trong thùng.
2.8.7. Khối lượng cả bì.
2.8.8. Thời hạn đảm bảo.
2.8.9. Mã phân loại theo quy định của QCVN 02 : 2008/BCT.
2.8.10. Biểu trưng về chống
cháy, nổ; chống mưa, nắng ở hai bên thành hòm. Biểu trưng chống cháy nổ in mầu
đỏ. Hướng dẫn chiều đặt hòm, ký hiệu “nhẹ tay”.
2.9. Vận chuyển, bảo quản
Vận chuyển, bảo quản kíp nổ vi sai phi
điện an toàn tuân theo quy định tại QCVN 02 :
2008/BCT.
2.10. Bảng thông số kỹ thuật của kíp
nổ vi sai phi điện an toàn
TT
|
Thông số kỹ
thuật
|
Đơn vị
|
Trị số
|
Ghi chú
|
1
|
Vật liệu làm vỏ kíp
|
-
|
-
|
Đồng Mo,M1
|
2
|
Chiều dài dây dẫn tín hiệu nổ
|
M
|
2 ÷ 30
|
Màu vàng
|
3
|
Chiều dài vỏ kíp
|
mm
|
52 ÷ 65
|
|
4
|
Đường kính ngoài kíp
|
mm
|
7,1 max
|
|
5
|
Cường độ nổ
|
-
|
số 8
|
|
6
|
Độ bền mối ghép miệng
|
N
|
20
|
|
7
|
Khả năng chịu nước
|
giờ
|
8
|
|
8
|
Số kíp vi sai
|
-
|
10
|
|
9
|
Thời gian vi sai
|
ms
|
25 ÷ 400
|
|
3. PHƯƠNG PHÁP
THỬ
3.1. Quy định về
thiết bị đo lường, an toàn khi tiến hành thử
3.1.1. Các thiết bị đo lường dùng trong các
thử nghiệm đều phải được kiểm định theo quy định của pháp luật.
3.1.2. Mọi thao tác trong quá trình thử
nghiệm phải tuân theo quy định về đảm bảo an toàn trong QCVN 02:2008/BCT; QCVN 01: 2012/BCT hoặc quy chuẩn thay thế.
3.2. Thử khả năng
chịu chấn động
3.2.1. Mẫu thử
3.2.1.1. Số lượng mẫu thử: 15
kíp.
3.2.1.2. Cuốn dây dẫn tín hiệu
nổ thành cuộn sao cho phù hợp với kích thước trong lòng hòm chấn động; vặn cuộn
dây thành hình số 8, cặp kíp ở giữa cuộn; dùng dây buộc cố định.
3.2.2. Thiết bị, dụng cụ
3.2.2.1. Máy thử chấn động có
chế độ chấn động với biên độ dao động (150±2) mm, tần số dao động (60±1) lần/phút.
3.2.2.2. Đồng hồ đo thời
gian.
3.2.3. Tiến hành thử
3.2.3.1. Nhẹ nhàng xếp kíp nổ
vi sai phi điện an toàn vào trong hộp giấy chuyên dụng, sau đó đặt vào trong
hòm gỗ của máy thử chấn động, dùng bìa, giấy chèn chặt.
3.2.3.2. Đậy nắp kín và gài khóa hòm chấn
động.
3.2.3.3. Đặt máy ở chế độ sẵn
sàng làm việc, đặt thời gian thử: 5 phút.
3.2.3.4. Nhân viên ra khỏi
phòng thử, đóng và khóa cửa phòng thử.
3.2.3.5. Khởi động nguồn điện để máy
chấn động hoạt động, đồng thời ghi
thời gian bắt đầu chấn động.
3.2.3.6. Khi thời gian chấn
động đủ 5 phút, bấm công tắc ngừng máy, chờ máy ngừng hẳn, sau 10 phút mở cửa
vào lấy mẫu ra kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu.
3.2.3.7. Khi máy thử chấn
động chạy, nhân viên thử nghiệm ở bên ngoài theo dõi, nếu có sự cố bất thường
phải bấm công tắc ngừng máy.
Trong trường hợp đang thử bị mất điện
hoặc xảy ra sự cố phải ngừng máy, nhân viên thử nghiệm ghi lại thời gian đã
chấn động. Khi có điện hoặc khắc phục xong sự cố, bật máy tiếp tục thử đến khi
đủ thời gian quy định.
3.2.4. Đánh giá kết quả
Lô sản phẩm đạt yêu cầu khi tất cả các
mẫu thử không xảy ra nổ hoặc hư hỏng kết cấu. Nếu có một mẫu thử bị hư hỏng kết
cấu thì tiến hành lấy mẫu thử nghiệm lần hai với số lượng gấp hai lần một. Yêu
cầu lần thử này toàn bộ số lượng mẫu thử phải đạt yêu cầu.
3.3. Thử cường độ
nổ (thử nổ xuyên tấm chì)
3.3.1. Mẫu thử
3.3.1.1. Số lượng mẫu thử: 15
kíp.
3.3.1.2. Mẫu thử lấy ngẫu
nhiên trong lô sản phẩm, cho phép lấy kíp đã qua mục thử chấn động đạt yêu cầu
theo quy định.
3.3.2. Thiết bị, dụng cụ
3.3.2.1. Thước kẹp độ chính
xác 0,1 mm.
3.3.2.2. Dụng cụ thử cường độ
nổ đảm bảo an toàn cho người thử nghiệm, đảm bảo giữ chặt kíp trên tấm chì, đảm
bảo tấm chì không bị dịch chuyển trước khi khởi nổ.
3.3.2.3. Bộ phát nổ dùng để
gây nổ dây dẫn tín hiệu nổ.
3.3.2.4. Tấm chì đường kính
30±1 mm, chiều dày 6±0,1 mm dùng cho thử kíp có cường độ nổ tương đương cường
độ nổ kíp điện số 8, hàm lượng chì: ≥ 99,99 %.
3.3.3. Tiến hành thử
3.3.3.1. Đưa kíp đến vị trí
thử nổ. Đặt 1 tấm chì vào dụng cụ thử nghiệm, đặt kíp thẳng đứng lên giữa tấm
chì. Luồn dây dẫn tín hiệu nổ qua ống thép định vị cho kíp nổ ở giữa tấm chì,
đấu kíp nổ vào nguồn khởi nổ (theo sơ đồ ở Hình 1 phần Phụ lục).
3.3.3.2. Tiến hành như trên
lần lượt hết số mẫu của một lần thử.
3.3.3.3. Nhân viên thử nghiệm
về phòng điều khiển nổ.
3.3.3.4. Lần lượt kích nổ từng
kíp nổ bằng dụng cụ phát nổ.
3.3.3.5. Sau khi kíp nổ hết,
chờ sau 2 phút, ra thu tấm chì để kiểm tra kết quả thử nghiệm.
3.3.4. Đánh giá kết quả
Xác định tâm của lỗ thủng tại mỗi mặt
của tấm chì, trên mỗi mặt tấm chì kẻ hai đường thẳng vuông góc với nhau tại tâm
của lỗ thủng. Dùng thước cặp đo đường kính lỗ thủng trên hai mặt tấm chì theo
hai cặp đường thẳng vuông góc nói trên. Tính kết quả bằng giá trị trung bình
của lỗ thủng trên 2 mặt tấm chì. Lô sản phẩm đạt yêu cầu khi tất cả các mẫu thử
nghiệm xuyên thủng các tấm chì, đường kính lỗ thủng trên các tấm chì lớn hơn
đường kính ngoài của kíp.
3.4. Thử khả năng
chịu nước
3.4.1. Chuẩn bị mẫu thử:
3.4.1.1. Số lượng mẫu thử: 15
kíp. Cho phép
lấy
mẫu
thử
đã
qua thử khả năng
chịu chấn động hợp cách.
3.4.1.2. Cuốn dây dẫn tín hiệu
nổ của mẫu thử thành cuộn, kích thước phù hợp với kích thước của bình nước,
dùng dây buộc cố định.
3.4.2. Thiết bị, dụng cụ
3.4.2.1. Thiết bị ngâm nước có
thể chịu được áp suất trên 2,0 bar (0,2 MPa).
3.4.2.2. Máy đo thời gian, độ
chính xác 10-6 s.
3.4.2.3. Bộ thu tín hiệu
quang.
3.4.2.4. Bộ phát nổ dùng để
phát nổ dây dẫn dẫn tín hiệu nổ.
3.4.3. Tiến hành thử
3.4.3.1. Mở van cho nước vào
đầy bình.
3.4.3.2. Lần lượt cho mẫu thử
vào bình đến
hết
số
lượng
thử,
đậy nắp bình và vặn
chặt.
3.4.3.3. Nâng áp suất của bình
lên đến áp suất 0,2 MPa (2,0 bar), bắt đầu tính thời gian.
3.4.3.4. Khi thời gian đủ 8
giờ, mở van xả hết nước trong bình, mở nắp bình lấy mẫu thử ra.
3.4.3.5. Dùng giẻ khô, sạch
lau hết nước trên mẫu thử.
3.4.3.6. Thử nổ, đo thời gian
giữ chậm theo Mục 3.6.
3.4.4. Đánh giá kết quả
Lô sản phẩm đạt yêu cầu khi tất cả các
mẫu thử nghiệm phát nổ và đạt thời gian giữ chậm. Trường hợp có một kíp không
phát nổ hoặc không đạt thời gian giữ chậm thì cho phép thử lại với số lượng gấp
hai lần một. Trong lần thử thứ hai toàn bộ số lượng mẫu thử phải đạt yêu cầu.
3.5. Thử độ bền
mối ghép miệng (thử lực kéo tĩnh)
3.5.1. Mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 10 kíp.
3.5.2. Thiết bị, dụng cụ
3.5.2.1. Thiết thử lực kéo
tĩnh có gắn dụng cụ kẹp chặt dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện an
toàn.
3.5.2.2. Quả cân có khối lượng
2 kg, được thiết kế thêm phần kẹp vào thân kíp nổ; Kíp nổ được kẹp bên trong
quả cân, quả cân được thiết kế bằng thép không gỉ đảm bảo nếu kíp nổ bị hỏng và
xảy ra nổ bên trong quả cân không gây mất an toàn.
3.5.2.3. Đồng hồ đo thời gian.
3.5.3. Tiến hành thử
3.5.3.1. Nhẹ nhàng lắp kíp nổ
vào vị trí bên trong quả cân của thiết bị thử lực kéo, vặn dụng cụ kẹp chắc
chắn vào phần thắt trên thân kíp nổ, phần đáy kíp nổ hướng vào trong quả cân để
đảm bảo an toàn.
3.5.3.2. Kẹp hoặc buộc dây dẫn
tín hiệu nổ vào thiết bị thử lực kéo tĩnh đảm bảo chắc chắn để treo quả cân đã
kẹp kíp nổ bên trong.
3.5.3.3. Đặt thời gian thử 1
phút và bắt đầu thử nghiệm.
3.5.3.4. Khi thời gian đủ 1
phút thì dừng máy thử nghiệm.
3.5.3.5. Nhẹ nhàng tháo kíp ra
khỏi thiết bị thử để kiểm tra độ bền mối ghép.
3.5.4. Đánh giá kết quả
3.5.4.1. Kết quả được đánh giá
bằng cách quan sát mối ghép miệng kíp với dây dẫn tín hiệu nổ bằng mắt thường;
dây dẫn tín hiệu nổ không bị xê dịch hoặc tuột ra khỏi miệng kíp được đánh
giá là mẫu thử đạt yêu cầu.
3.5.4.2. Nếu có một kíp không
đạt, cho phép thử lại lần hai với số lượng gấp hai lần một, lần thử hai phải
đạt yêu cầu 100% thì lô sản phẩm được đánh giá là đạt yêu cầu.
3.6. Kiểm tra thời
gian giữ chậm
Mẫu kíp thử nghiệm phải đạt thông số thời gian
giữ chậm theo yêu cầu trong bảng sau đây:
Bảng thời
gian giữ chậm của kíp nổ vi sai phi điện an toàn.
Số vi sai
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Thời gian giữ chậm danh nghĩa (ms)
|
25
|
50
|
75
|
100
|
125
|
Dung sai thời gian giữ chậm (ms)
|
±10
|
±10
|
±10
|
±12
|
±12
|
Số vi sai
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Thời gian giữ chậm danh nghĩa (ms)
|
150
|
200
|
250
|
300
|
400
|
Dung sai thời gian giữ chậm (ms)
|
±12
|
±24
|
±24
|
±25
|
±25
|
3.6.1. Mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 5 kíp/số vi sai.
3.6.2. Thiết bị, dụng cụ
3.6.2.1. Máy đo thời gian, có
độ chính xác đến 10-6 s.
3.6.2.2. Bộ thu tín hiệu quang
có đầu thu tín hiệu khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop).
3.6.2.3. Sử dụng hạt nổ số 2
hoặc máy phát nổ bằng tia lửa điện đặt cách ly với buồng thử nghiệm để kích nổ
dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện an toàn.
3.6.3. Tiến hành thử
3.6.3.1. Kíp nổ được gắn với
một đoạn dây dẫn tín hiệu nổ dài 1,5...2,0 mét bằng băng dính. Luồn đầu dây dẫn
tín hiệu nổ của kíp qua lỗ đầu thu tín hiệu khởi động (start); đầu dây dẫn tín
hiệu nổ còn lại luồn qua lỗ đầu thu tín hiệu dừng (stop) (theo sơ đồ ở Hình 2
phần Phụ lục).
3.6.3.2. Đặt kíp nổ vi sai phi
điện cần thử nghiệm vào trong buồng thử nổ an toàn đảm bảo không để mảnh kíp
bắn ra ngoài
3.6.3.3. Bật máy đo thời gian
và đặt chế độ tự động ghi thời gian chậm nổ của kíp nổ vi sai phi điện an toàn
trên máy đo thời gian.
3.6.3.4. Gây nổ dây dẫn tín
hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện an toàn bằng máy phát nổ hoặc hạt nổ số 2.
3.6.3.5. Đọc kết quả trên máy
đo thời gian.
3.6.3.6. Lần lượt thử nghiệm
hết số lượng mẫu thử.
3.6.4. Đánh giá kết quả
Lô sản phẩm đạt yêu cầu khi tất cả mẫu
thử có thời gian giữ chậm đạt yêu cầu kỹ thuật trong bảng công bố yêu cầu kỹ
thuật của sản phẩm. Trong trường hợp có một mẫu không đạt yêu cầu thì cho phép
thử lại lần hai với số lượng gấp hai lần một. Trong lần thử thứ hai, tất cả các
mẫu thử phải đạt yêu cầu.
3.7. Thử khả năng
nổ an toàn trong môi trường có khí mê tan
3.7.1. Mẫu thử
Mẫu kíp nổ: Tổng số 50 kíp.
3.7.2. Thiết bị, dụng cụ
3.7.2.1. Buồng thử nổ
a) Buồng thử nổ loại 1 ngăn: (Hình 3a
phần Phụ lục)
Buồng thử nổ được làm bằng thép hình
hộp chữ nhật rỗng, hở phía trên (miệng buồng nổ) các kích thước của buồng thử
nổ như sau:
Chiều dài: 300 mm.
Chiều rộng: 300 mm.
Chiều cao: 400 mm.
b) Buồng thử nổ loại 10 ngăn: (Hình 3b phần Phụ
lục)
- Hệ thống buồng thử nổ được làm bằng thép dày
chịu được áp lực nổ, bao gồm 10 ngăn hình hộp chữ nhật rỗng, hở phía trên
(miệng buồng nổ). Kích thước của mỗi ngăn hộp là (700x270x50). Miệng mỗi ngăn
được đậy kín bằng tấm màng PE hoặc giấy kraft hai lớp có khung nắp chèn chặt.
- Ống nối là ống thép dùng để nối liên hoàn
giữa các ngăn hộp, nối buồng thử nổ với ống cấp khí mê tan và nối với quạt khấy
trộn tuần hoàn. Ngăn hộp và ống nối tạo thành hệ thống kín khi nạp khí mê tan.
- Trên mỗi đoạn ống nối phải có van để đảm bảo
cho các ngăn hộp cô lập với nhau và ngăn cách các ống dẫn, không bị cháy lây
lan sang các ngăn hộp khác khi khởi nổ. Các van có ký hiệu từ V1-V13.
- Trên ống nối ở giữa các ngăn, có một ống dẫn
có van dùng để lấy mẫu khí xác định hàm lượng khí mê tan.
- Thùng lắng bụi làm bằng thép dạng hình trụ,
dày 3 mm.
- Quạt khuấy trộn tuần hoàn có lưu lượng thổi
khí nhỏ hơn 8 m3/h và áp lực quạt không nhỏ hơn 220 mmHg.
- Ống thép để đặt kíp.
- Hệ thống điện.
3.7.2.2. Máy phân tích hàm
lượng khí mê tan
a) Khoảng đo: 0% ÷ 20%.
b) Độ chính xác 0,1% giá trị đo.
3.7.2.2. Máy đo hàm lượng khí
mê tan xách tay
a) Khoảng đo: 0% ÷ 10%.
b) Độ chính xác 0,5% giá trị đo.
3.7.2.4. Thiết bị kích nổ dây
dẫn tín hiệu nổ: dùng hạt nổ số 2 hoặc thiết bị phát nổ đặt cách ly với buồng
thử nghiệm.
3.7.2.5. Nguồn cung cấp
khí mê tan
Bình thép chứa khí mêtan chịu áp lực
đã được kiểm định theo đúng quy định PCCN đảm bảo an toàn dùng để chứa khi mê
tan công nghiệp, van xả khí có đồng hồ đo áp lực và dây dẫn chịu áp lực.
3.7.2.6. Màng ngăn cách trên
miệng buồng thử nổ: Là giấy kraft hoặc màng PE có độ dày 0.1 mm.
3.7.2.7. Dụng cụ đo nhiệt độ,
độ ẩm không khí.
3.7.2.8. Khí mê tan dùng trong
thử nghiệm phải đạt các yêu cầu sau:
a) Hàm lượng Mê tan: không nhỏ hơn 90%
(thể tích).
b) Hàm lượng Hydrô: không lớn hơn 0,5%
(thể tích).
c) Các đồng đẳng của mê tan: không lớn
hơn 8% (thể tích).
3.7.3. Tiến hành thử
3.7.3.1. Đo nhiệt độ và độ ẩm
môi trường. Yêu cầu nhiệt độ không lớn hơn 30°C và độ ẩm
tương đối không lớn hơn 75%.
3.7.3.2. Đặt kíp vi sai phi
điện an toàn cần thử nghiệm vào buồng thử nghiệm, để
đầu dây truyền tín hiệu nổ ra phía ngoài buồng thử nghiệm.
3.7.3.3. Dùng màng ngăn bịt
kín phía trên buồng thử nổ.
3.7.3.4. Chuyển khí mê tan từ
bình chứa khí vào buồng thử nổ.
3.7.3.5. Đo/phân tích hàm
lượng khí mê tan bên trong buồng thử nổ. Yêu cầu khí mê tan bên trong buồng thử
nổ có hàm lượng khí mê tan trong khoảng: 8 ÷ 10%.
3.7.3.6. Tiến hành kích nổ và
quan sát hiện tượng cháy nổ xảy ra trong buồng thử.
3.7.4. Đánh giá kết quả thử
nghiệm
3.7.4.1. Lô kíp được đánh giá
đạt yêu cầu nếu 100% số kíp thử không gây cháy nổ khí mê tan.
3.7.4.2. Lô kíp không đạt yêu
cầu nếu có số kíp thử gây cháy khí mê tan lớn hơn hoặc bằng hai kíp.
3.7.4.3. Nếu có một kíp thử
gây cháy khí mê tan thì cho phép thử nghiệm lại với số lượng gấp hai lần một.
3.7.4.4. Nếu tổng số kíp thử
gây cháy khí mê tan trong cả hai lần thử nghiệm không lớn hơn hai thì lô kíp
được đánh giá là an toàn trong môi trường có khí mê tan.
3.7.4.5. Nếu tổng số kíp thử
gây cháy trong cả hai lần thử nghiệm lớn hơn hai thì lô kíp mang thử được đánh
giá là không đạt yêu cầu an toàn trong môi trường có khí mê tan.
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
kíp nổ vi sai phi điện an toàn phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp
quy, đảm bảo chất lượng sản phẩm theo quy định của Quy chuẩn này.
4.2. Tổ chức, cá nhân chỉ được tiến hành
sản xuất, kinh doanh và sử dụng kíp nổ vi sai an toàn phi điện sau khi sản phẩm
đã có chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn này.
Trình tự, thủ tục công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy được quy định chi tiết
tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng
12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
4.3. Tổ chức thực hiện thử nghiệm, kiểm
định chất lượng của kíp nổ vi sai phi điện an toàn là Tổ chức được Bộ Công
Thương ra quyết định chỉ định.
4.4. Cơ quan chức năng quy định tại Thông
tư số 48/2011/TT-1BCT ngày 30
tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương thực hiện công tác kiểm tra sản phẩm, hàng
hóa đối với việc tuân thủ Quy chuẩn này.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công
Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này tại địa phương, báo cáo Bộ Công Thương về
tình hình thực hiện, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực
hiện Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 01 năm sau hoặc
đột xuất.
5.3. Tổ chức, các nhân có liên quan đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng kíp nổ vi sai phi điện an toàn trên
lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này.
5.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật, quy chuẩn được viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản mới./.
PHỤ LỤC
Hình 1: Mô tả tín
hiệu xác định cường độ nổ của kíp
1. Dây dẫn tín hiệu nổ
2. Vỏ thiết bị
3. Kíp nổ
4. Tấm chì
5. Ống thép đệm
6. Chân đế
Hình 2: Sơ đồ
thiết bị đo độ chậm nổ của kíp nổ vi sai phi điện an toàn
1. Thiết bị kích
nổ bằng tia lửa điện
2. Đầu thu tín
hiệu khởi động
3. Đầu thu tín
hiệu dừng
4. Máy đo thời
gian
5. Dây dẫn tín
hiệu nổ
6. Kíp nổ vi sai
phi điện an toàn
7. Băng dính
8. Bình an toàn
Hình 3a: Buồng thử nổ
loại 1 ngăn
Ghi chú:
1. Buồng thử nổ
2. Quạt tuần hoàn
3. Cánh quạt
4. Lỗ nạp khí
5. Lỗ thải khí
|
6. Lỗ luồn đầu dò
7. Bảng đấu dây
8. Nắp buồng thử nổ
9. Lỗ luồn dây dẫn tín hiệu nổ
|
Hình 3b: Buồng thử nổ
loại 10 ngăn
Ghi chú:
1. Ngăn hình hộp
2. Ống nối
3. Van
4. Thùng lắng bụi
5. Quạt
6. Chai chứa khí