BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2023/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHỈNH LÝ TÀI LIỆU NỀN GIẤY
Căn cứ Luật Lưu trữ
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định định
mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu nền giấy.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật
chỉnh lý tài liệu nền giấy bao gồm quy trình; định mức lao động; định mức máy
móc thiết bị; định mức công cụ dụng cụ; định mức vật tư, văn phòng phẩm; định mức
tiêu hao năng lượng phục vụ chỉnh lý tài liệu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện
hoạt động chỉnh lý tài liệu nền giấy.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Định mức lao động chỉnh lý tài liệu nền giấy
là thời gian lao động hao phí để chỉnh lý hoàn thành một mét tài liệu, được
tính bằng tổng của định mức lao động trực tiếp, định mức lao động quản lý và định
mức lao động phục vụ
a) Định mức lao động trực tiếp là tổng thời gian
lao động trực tiếp thực hiện các bước công việc của quy trình chỉnh lý tài liệu
nền giấy;
b) Định mức lao động quản lý là tổng thời gian lao
động quản lý quá trình chỉnh lý tài liệu;
c) Định mức lao động phục vụ là tổng thời gian lao
động thực hiện các công việc phục vụ chỉnh lý tài liệu gồm phục vụ địa điểm chỉnh
lý; kiểm tra thiết bị, dụng cụ, phòng chỉnh lý; vệ sinh nơi làm việc; bảo vệ.
2. Định mức máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ
là thời gian sử dụng máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ để thực hiện chỉnh lý 01
(một) mét tài liệu nền giấy. Định mức máy móc thiết bị và công cụ, dụng cụ được
tính bằng ca, 01 (một) ca tương đương 8 giờ.
Thời gian sử dụng các máy móc thiết bị được áp dụng
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao
mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định
do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp.
3. Định mức vật tư, văn phòng phẩm và định mức
tiêu hao năng lượng là mức hao phí từng loại vật tư, văn phòng phẩm và năng
lượng để chỉnh lý 01 (một) mét tài liệu nền giấy.
4. Mét tài liệu là chiều dài 01 (một) mét
tài liệu được xếp đứng và sát cạnh nhau trước khi chỉnh lý.
5. Tài liệu rời lẻ là tài liệu chưa được
phân loại, sắp xếp thành hồ sơ.
6. Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ là tài liệu
đã được đưa về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể, tương ứng với một
hồ sơ nhưng chưa đáp ứng yêu cầu về lập hồ sơ, cần được kiểm tra, bổ sung, chỉnh
sửa.
7. Hệ số phức tạp là mức độ phức tạp của tài
liệu đưa ra chỉnh lý. Mức độ phức tạp phụ thuộc vào các yêu cầu cần phải tác động
trong quá trình chỉnh lý. Hệ số phức tạp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của đơn vị hình thành phông; thành phần tài liệu đa dạng, nội dung phức tạp;
thời gian; ngôn ngữ và tình trạng vật lý của tài liệu.
Điều 4. Định mức kinh tế - kỹ
thuật
1. Căn cứ xác định định mức kinh tế - kỹ thuật bao
gồm: Quy trình chỉnh lý tài liệu; định mức lao động; định mức máy móc thiết bị;
định mức công cụ dụng cụ; định mức vật tư, văn phòng phẩm; định mức tiêu hao
năng lượng; hệ số phức tạp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện quy trình
chỉnh lý tài liệu nền giấy (hệ số 01) áp dụng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện quy trình
chỉnh lý tài liệu nền giấy phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu (hệ số 01) áp dụng Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hệ số phức tạp áp dụng Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu nền
giấy quy định tại Thông tư này là định mức tối đa. Trong trường hợp cần thiết,
các cơ quan, tổ chức xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện
thực tế của đơn vị nhưng không vượt quá định mức ban hành tại Thông tư này.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt
động chỉnh lý tài liệu nền giấy không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức
khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2024.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy.
Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư, nếu
có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nội
vụ để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ Nội vụ;
- Cổng TTĐT Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, VTLTNN.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHỈNH LÝ TÀI LIỆU
NỀN GIẤY (HỆ SỐ 01)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. QUY TRÌNH CHỈNH LÝ TÀI LIỆU
NỀN GIẤY
Bước 1. Giao nhận tài liệu và lập biên bản giao nhận
tài liệu.
Bước 2. Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản đến địa
điểm chỉnh lý (khoảng cách ~100m).
Bước 3. Vệ sinh sơ bộ tài liệu.
Bước 4. Khảo sát và biên soạn các văn bản hướng dẫn
chỉnh lý (Báo cáo kết quả khảo sát tài liệu; Kế hoạch chỉnh lý; Lịch sử đơn vị
hình thành phông, lịch sử phông; Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ và xác định giá
trị tài liệu).
Bước 5. Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn phân loại.
Bước 6. Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ
theo Hướng dẫn lập hồ sơ
a) Lập hồ sơ đối với tài liệu rời lẻ
- Tập hợp tài liệu thành hồ sơ;
- Biên soạn tiêu đề hồ sơ;
- Hệ thống hóa tài liệu trong hồ sơ;
- Xác định thời hạn bảo quản cho hồ sơ;
- Viết tiêu đề, lý do loại đối với tài liệu hết giá
trị.
b) Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã
được lập hồ sơ sơ bộ
- Kiểm tra hồ sơ đã được lập (nội dung tài liệu,
tiêu đề hồ sơ, thời hạn bảo quản, ...);
- Bổ sung tài liệu, chỉnh sửa tiêu đề, xác định thời
hạn bảo quản (nếu cần);
- Hệ thống hóa tài liệu trong hồ sơ.
Bước 7. Viết các trường thông tin vào phiếu tin: số
hồ sơ (số tạm); tiêu đề hồ sơ; thời gian của tài liệu; thời hạn bảo quản.
Bước 8. Kiểm tra, chỉnh sửa hồ sơ và phiếu tin.
Bước 9. Hệ thống hóa phiếu tin theo phương án phân
loại.
Bước 10. Hệ thống hoá hồ sơ theo phiếu tin.
Bước 11. Biên mục hồ sơ
a) Đánh số tờ tài liệu đối với hồ sơ có thời hạn bảo
quản từ 20 năm trở lên và điền số lượng tờ vào phiếu tin;
b) Biên soạn và in mục lục văn bản đối với hồ sơ bảo
quản vĩnh viễn;
c) Viết/in bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc.
Bước 12. Kiểm tra và chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ.
Bước 13. Ghi số hồ sơ chính thức vào phiếu tin và
lên bìa hồ sơ.
Bước 14. Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim, kẹp, làm
phẳng và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ.
Bước 15. Đưa hồ sơ vào hộp (cặp).
Bước 16. Viết/in và dán nhãn hộp (cặp).
Bước 17. Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp lên
giá.
Bước 18. Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý và lập
biên bản giao, nhận tài liệu.
Bước 19. Lập mục lục hồ sơ
a) Viết lời nói đầu;
b) Biên soạn, in và đóng quyển mục lục hồ sơ (03 bộ).
Bước 20. Thống kê, bó gói, lập danh mục và viết
thuyết minh tài liệu loại
a) Sắp xếp, bó gói, thống kê tài liệu loại;
b) Viết thuyết minh tài liệu loại.
Bước 21. Kết thúc chỉnh lý
a) Hoàn thành và bàn giao hồ sơ phông;
b) Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý.
II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động chỉnh lý tài liệu nền giấy
Đơn vị tính:
phút/mét tài liệu
STT
|
Nội dung công
việc
|
Lao động thực
hiện
|
Định mức lao động
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Giao nhận tài liệu và lập biên bản giao nhận tài
liệu
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
6,00
|
2
|
Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản đến địa điểm
chỉnh lý (khoảng cách ~100m)
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 1/12
|
30,00
|
3
|
Vệ sinh sơ bộ tài liệu
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 1/12
|
50,00
|
4
|
Khảo sát và biên soạn các văn bản hướng dẫn chỉnh
lý (Báo cáo kết quả khảo sát tài liệu; Kế hoạch chỉnh lý; Lịch sử đơn vị hình
thành phông, lịch sử phông; Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ và xác định giá trị
tài liệu)
|
Lưu trữ viên chính
bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
120,00
|
5
|
Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn phân loại
|
|
|
a)
|
Đối với tài liệu rời lẻ
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
1.379,96
|
b)
|
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
413,99
|
6
|
Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo
Hướng dẫn lập hồ sơ
|
|
|
a)
|
Lập hồ sơ đối với tài liệu rời lẻ
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
1.965,65
|
b)
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã
được lập hồ sơ sơ bộ
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
1.238,36
|
7
|
Viết các trường thông tin vào phiếu tin: số hồ sơ
(số tạm); tiêu đề hồ sơ; thời gian của tài liệu; thời hạn bảo quản
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
959,04
|
8
|
Kiểm tra, chỉnh sửa hồ sơ và phiếu tin
|
Lưu trữ viên chính
bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
679,28
|
9
|
Hệ thống hoá phiếu tin theo phương án phân loại
|
Lưu trữ viên bậc
4/9
|
86,40
|
10
|
Hệ thống hoá hồ sơ theo phiếu tin
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 3/12
|
144,00
|
11
|
Biên mục hồ sơ
|
|
|
a)
|
Đánh số tờ tài liệu đối với hồ sơ có thời hạn bảo
quản từ 20 năm trở lên và điền số lượng tờ vào phiếu tin
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 1/12
|
610,00
|
b)
|
Biên soạn và in mục lục văn bản đối với hồ sơ bảo
quản vĩnh viễn
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
1.219,00
|
c)
|
Viết/in bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
790,00
|
12
|
Kiểm tra và chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
191,81
|
13
|
Ghi số hồ sơ chính thức vào phiếu tin và lên bìa
hồ sơ
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
75,50
|
14
|
Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim, kẹp, làm phẳng và
đưa tài liệu vào bìa hồ sơ
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 1/12
|
155,30
|
15
|
Đưa hồ sơ vào hộp (cặp)
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 1/12
|
40,00
|
16
|
Viết/in và dán nhãn hộp (cặp)
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
35,00
|
17
|
Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp lên giá
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 1/12
|
30,00
|
18
|
Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý và lập biên bản
giao, nhận tài liệu
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
75,00
|
19
|
Lập mục lục hồ sơ
|
|
|
a)
|
Viết lời nói đầu
|
Lưu trữ viên chính
bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
14,40
|
b)
|
Biên soạn, in và đóng quyển mục lục hồ sơ (03 bộ)
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
211,32
|
20
|
Thống kê, bó gói, lập danh mục và viết thuyết
minh tài liệu loại
|
|
|
a)
|
Sắp xếp, bó gói, thống kê tài liệu loại
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 4/12
|
385,49
|
b)
|
Viết thuyết minh tài liệu loại
|
Lưu trữ viên chính
bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,80
|
21
|
Kết thúc chỉnh lý
|
|
|
a)
|
Hoàn thành và bàn giao hồ sơ phông
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
10,00
|
b)
|
Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý
|
Lưu trữ viên bậc
5/9
|
14,40
|
|
Tổng cộng định mức lao động trực tiếp (1),
trong đó:
|
|
|
|
Tài liệu rời lẻ (1a)
|
|
9.282,35
|
|
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (1b)
|
|
7.589,09
|
II
|
Định mức lao động quản lý (được tính bằng 10%
định mức lao động trực tiếp) (2)
|
Lưu trữ viên bậc 4/9
|
|
|
Tài liệu rời lẻ (2a)
|
|
928,24
|
|
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (2b)
|
|
758,91
|
III
|
Định mức lao động phục vụ (được tính bằng 5% định
mức lao động trực tiếp) (3)
|
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
|
|
Tài liệu rời lẻ (3a)
|
|
464,12
|
|
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (3b)
|
|
379,45
|
IV
|
Định mức lao động tổng hợp (bằng định mức lao
động trực tiếp + định mức lao động quản lý + định mức lao động phục vụ)
(1+2+3)
|
|
|
|
Tài liệu rời lẻ (1a + 2a + 3a)
|
|
10.674,71
|
|
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (1b + 2b + 3b)
|
|
8.727,45
|
2. Định mức máy móc thiết bị (tính cho 01 mét
tài liệu)
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU
|
ca
|
4,84
|
2
|
Máy vi tính PC
|
ca
|
17,43
|
3
|
Máy in A4
|
ca
|
4,50
|
4
|
Máy hút ẩm 170w
|
ca
|
4,84
|
Định mức máy móc thiết bị trên được tính cho quy
trình chỉnh lý tài liệu rời lẻ. Đối với quy trình chỉnh lý tài liệu đã lập hồ
sơ sơ bộ được áp dụng 82% định mức trên.
3. Định mức công cụ dụng cụ (tính cho 01 mét tài
liệu)
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng
(tháng)
|
Định mức
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
ca
|
12
|
19,34
|
2
|
Quạt trần 0,1 kw
|
ca
|
36
|
19,34
|
3
|
Quạt thông gió 0,04kw
|
ca
|
36
|
19,34
|
4
|
Bộ đèn neon 0,04 kw
|
ca
|
12
|
19,34
|
5
|
Ghế tựa
|
ca
|
36
|
19,34
|
6
|
Bàn làm việc 1,2m
|
ca
|
36
|
3,97
|
7
|
Xe đẩy tài liệu
|
ca
|
36
|
8,63
|
8
|
Bàn làm việc dài 2m
|
ca
|
36
|
15,54
|
9
|
Dập ghim cỡ to
|
ca
|
24
|
1,50
|
Định mức công cụ dụng cụ trên được tính cho quy
trình chỉnh lý tài liệu rời lẻ. Đối với quy trình chỉnh lý tài liệu đã lập hồ
sơ sơ bộ được áp dụng 82% định mức trên.
4. Định mức vật tư, văn phòng phẩm (tính cho 01
mét tài liệu)
STT
|
Danh mục vật
tư, văn phòng phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Tài liệu kể từ
ngày 30/4/1975 trở về trước, tài liệu cá nhân
|
Tài liệu sau
ngày 30/4/1975
|
1
|
Bìa hồ sơ (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
170,00
|
100,00
|
Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
ban hành
|
2
|
Tờ mục lục văn bản (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
230,00
|
130,00
|
Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
ban hành
|
3
|
Giấy trắng làm sơ mi khi lập hồ sơ
|
tờ
|
170,00
|
100,00
|
Giấy trắng khổ A4, định lượng <70g/m2
|
4
|
Giấy trắng in mục lục hồ sơ, nhãn hộp (đã bao gồm
5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
40,00
|
30,00
|
Giấy trắng khổ A4, định lượng >80g/ m2
|
5
|
Giấy trắng viết thống kê tài liệu loại (đã bao gồm
5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
12,00
|
18,00
|
Giấy trắng khổ A4, định lượng >80g/ m2
|
6
|
Phiếu tin (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
170,00
|
100,00
|
Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
ban hành
|
7
|
Bút viết bìa
|
chiếc
|
2,50
|
2,00
|
|
8
|
Bút viết phiếu tin, thống kê tài liệu loại
|
chiếc
|
0,50
|
0,30
|
|
9
|
Bút chì đánh số tờ
|
chiếc
|
0,30
|
0,20
|
|
10
|
Mực in mục lục hồ sơ, nhãn hộp
|
hộp
|
0,03
|
0,02
|
|
11
|
Cặp, hộp đựng tài liệu
|
chiếc
|
10,00
|
7,00
|
Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
ban hành
|
12
|
Hồ dán nhãn hộp
|
lọ
|
0,30
|
0,20
|
Hồ chất lượng cao, độ bám dính tốt, có hóa chất
chống chuột và các côn trùng
|
13
|
Găng tay, khẩu trang, dao, kéo, dây buộc, bút
xoá, chổi lông, khăn lau và các văn phòng phẩm khác có liên quan
|
|
|
|
|
5. Định mức tiêu hao năng lượng (tính cho 01 mét
tài liệu)
STT
|
Danh mục trang
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
|
Định mức
|
1
|
Điều hoà nhiệt độ 12.000BTU
|
kw
|
3,5 kw/h
|
135,37
|
2
|
Máy vi tính PC
|
kw
|
0,25kw/h
|
34,86
|
3
|
Máy in A4
|
kw
|
0,36kw/h
|
12,96
|
4
|
Quạt trần 0.1 kw
|
kw
|
0,2kw/h
|
7,74
|
5
|
Quạt thông gió 0.04kw
|
kw
|
0,04kw/h
|
1,55
|
6
|
Bộ đèn neon 0.04kw
|
kw
|
0,04kw/h
|
1,55
|
7
|
Máy hút ẩm 0,17kw
|
kw
|
0,17kw/h
|
6,58
|
Định mức tiêu hao năng lượng được tính cho quy trình
chỉnh lý tài liệu rời lẻ. Đối với quy trình chỉnh lý tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ
được áp dụng 82% định mức trên./.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHỈNH LÝ TÀI LIỆU
NỀN GIẤY PHỤC VỤ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI LIỆU LƯU TRỮ (HỆ SỐ 01)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. QUY TRÌNH CHỈNH LÝ TÀI
LIỆU NỀN GIẤY
Bước 1. Giao nhận tài liệu và lập biên bản giao nhận
tài liệu.
Bước 2. Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản đến địa
điểm chỉnh lý (khoảng cách ~100m).
Bước 3. Vệ sinh sơ bộ tài liệu.
Bước 4. Khảo sát và biên soạn các văn bản hướng dẫn
chỉnh lý (Báo cáo kết quả khảo sát tài liệu; Kế hoạch chỉnh lý; Lịch sử đơn vị
hình thành phông, lịch sử phông; Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ và xác định giá
trị tài liệu).
Bước 5. Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn phân loại.
Bước 6. Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ
theo Hướng dẫn lập hồ sơ
a) Lập hồ sơ đối với tài liệu rời lẻ
- Tập hợp tài liệu thành hồ sơ;
- Biên soạn tiêu đề hồ sơ;
- Hệ thống hóa tài liệu trong hồ sơ;
- Xác định thời hạn bảo quản cho hồ sơ;
- Viết tiêu đề, lý do loại đối với tài liệu hết giá
trị.
b) Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã
được lập hồ sơ sơ bộ
- Kiểm tra hồ sơ đã được lập (nội dung tài liệu,
tiêu đề hồ sơ, thời hạn bảo quản, ...);
- Bổ sung tài liệu, chỉnh sửa tiêu đề, xác định thời
hạn bảo quản (nếu cần);
- Hệ thống hóa tài liệu trong hồ sơ.
Bước 7. Viết các trường thông tin vào phiếu tin: số
hồ sơ (số tạm); tiêu đề hồ sơ; thời gian của tài liệu; thời hạn bảo quản; ngôn
ngữ; bút tích; chế độ sử dụng; dấu chỉ mức độ mật; tình trạng tài liệu; ghi
chú.
Bước 8. Kiểm tra, chỉnh sửa hồ sơ và phiếu tin.
Bước 9. Hệ thống hóa phiếu tin theo phương án phân
loại.
Bước 10. Hệ thống hoá hồ sơ theo phiếu tin.
Bước 11. Biên mục hồ sơ
a) Đánh số tờ tài liệu đối với hồ sơ có thời hạn bảo
quản từ 20 năm trở lên và điền số lượng tờ vào phiếu tin;
b) Biên soạn và in mục lục văn bản đối với hồ sơ bảo
quản vĩnh viễn;
c) Viết/in bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc.
Bước 12. Kiểm tra và chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ.
Bước 13. Ghi số hồ sơ chính thức vào phiếu tin và
lên bìa hồ sơ.
Bước 14. Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim, kẹp, làm phẳng
và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ.
Bước 15. Đưa hồ sơ vào hộp (cặp).
Bước 16. Viết/in và dán nhãn hộp (cặp).
Bước 17. Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp lên
giá.
Bước 18. Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý và lập
biên bản giao, nhận tài liệu.
Bước 19. Nhập phiếu tin vào cơ sở dữ liệu.
Bước 20. Kiểm tra, chỉnh sửa việc nhập phiếu tin.
Bước 21. Lập mục lục hồ sơ
a) Viết lời nói đầu;
b) In và đóng quyển mục lục hồ sơ từ cơ sở dữ liệu
(03 bộ).
Bước 22. Thống kê, bó gói, lập danh mục và viết
thuyết minh tài liệu loại
a) Sắp xếp, bó gói, thống kê tài liệu loại;
b) Viết thuyết minh tài liệu loại.
Bước 23. Kết thúc chỉnh lý
a) Hoàn thành và bàn giao hồ sơ phông;
b) Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý.
II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
1. Định mức lao động chỉnh lý tài liệu nền giấy
Đơn vị tính:
phút/mét tài liệu
STT
|
Nội dung công
việc
|
Lao động thực
hiện
|
Định mức lao động
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Giao nhận tài liệu và lập biên bản giao nhận tài
liệu
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
6,00
|
2
|
Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản đến địa điểm
chỉnh lý (khoảng cách ~100m)
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 1/12
|
30,00
|
3
|
Vệ sinh sơ bộ tài liệu
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 1/12
|
50,00
|
4
|
Khảo sát và biên soạn các văn bản hướng dẫn chỉnh
lý (Báo cáo kết quả khảo sát tài liệu; Kế hoạch chỉnh lý; Lịch sử đơn vị hình
thành phông, lịch sử phông; Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ và xác định giá trị
tài liệu)
|
Lưu trữ viên chính
bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
120,00
|
5
|
Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn phân loại
|
|
|
a)
|
Đối với tài liệu rời lẻ
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
1.379,96
|
b)
|
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
413,99
|
6
|
Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo
hướng dẫn lập hồ sơ
|
|
|
a)
|
Lập hồ sơ đối với tài liệu rời lẻ
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
1.965,65
|
b)
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã
được lập hồ sơ sơ bộ
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
1.238,36
|
7
|
Viết các trường thông tin vào phiếu tin: số hồ sơ
(số tạm); tiêu đề hồ sơ; thời gian của tài liệu; thời hạn bảo quản; ngôn ngữ;
bút tích; chế độ sử dụng; dấu chỉ mức độ mật; tình trạng tài liệu; ghi chú
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
1.598,40
|
8
|
Kiểm tra, chỉnh sửa hồ sơ và phiếu tin
|
Lưu trữ viên chính
bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
679,28
|
9
|
Hệ thống hoá phiếu tin theo phương án phân loại
|
Lưu trữ viên bậc
4/9
|
86,40
|
10
|
Hệ thống hoá hồ sơ theo phiếu tin
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 3/12
|
144,00
|
11
|
Biên mục hồ sơ
|
|
|
a)
|
Đánh số tờ tài liệu đối với hồ sơ có thời hạn bảo
quản từ 20 năm trở lên và điền số lượng tờ vào phiếu tin
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 1/12
|
610,00
|
b)
|
Biên soạn và in mục lục văn bản đối với hồ sơ bảo
quản vĩnh viễn
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
1.219,00
|
c)
|
Viết/in bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
790,00
|
12
|
Kiểm tra và chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
191,81
|
13
|
Ghi số hồ sơ chính thức vào phiếu tin và lên bìa
hồ sơ
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
75,50
|
14
|
Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim, kẹp, làm phẳng và
đưa tài liệu vào bìa hồ sơ
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 1/12
|
155,30
|
15
|
Đưa hồ sơ vào hộp (cặp)
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 1/12
|
40,00
|
16
|
Viết/in và dán nhãn hộp (cặp)
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
35,00
|
17
|
Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp lên giá
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 1/12
|
30,00
|
18
|
Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý và lập biên bản
giao, nhận tài liệu
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
75,00
|
19
|
Nhập phiếu tin vào cơ sở dữ liệu
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 3/12
|
360,00
|
20
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc nhập phiếu tin
|
Lưu trữ viên bậc
3/9
|
72,00
|
21
|
Lập mục lục hồ sơ
|
|
|
a)
|
Viết lời nói đầu
|
Lưu trữ viên chính
bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
14,40
|
b)
|
In và đóng quyển mục lục hồ sơ từ cơ sở dữ liệu
(03 bộ)
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 3/12
|
15,00
|
22
|
Thống kê, bó gói, lập danh mục và viết thuyết
minh tài liệu loại
|
|
|
a)
|
Sắp xếp, bó gói, thống kê tài liệu loại
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 4/12
|
385,49
|
b)
|
Viết thuyết minh tài liệu loại
|
Lưu trữ viên chính
bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,80
|
23
|
Kết thúc chỉnh lý
|
|
|
a)
|
Hoàn thành và bàn giao hồ sơ phông
|
Lưu trữ viên trung
cấp bậc 2/12
|
10,00
|
b)
|
Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý
|
Lưu trữ viên bậc
5/9
|
14,40
|
|
Tổng cộng định mức lao động trực tiếp (1),
trong đó:
|
|
|
|
Tài liệu rời lẻ (1a)
|
|
10.157,39
|
|
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (1b)
|
|
8.464,13
|
II
|
Định mức lao động quản lý (được tính bằng 10%
định mức lao động trực tiếp) (2)
|
Lưu trữ viên bậc
4/9
|
|
|
Tài liệu rời lẻ (2a)
|
|
1.015,74
|
|
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (2b)
|
|
846,41
|
III
|
Định mức lao động phục vụ (được tính bằng 5% định
mức lao động trực tiếp) (3)
|
Lưu trữ viên
trung cấp bậc 1/12
|
|
|
Tài liệu rời lẻ (3a)
|
|
507,87
|
|
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (3b)
|
|
423,21
|
IV
|
Định mức lao động tổng hợp (Bằng định mức lao
động trực tiếp + định mức lao động quản lý + định mức lao động phục vụ)
|
|
|
|
Tài liệu rời lẻ (1a + 2a + 3a + 3b)
|
|
11.681,00
|
|
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (1b + 2b + 3b)
|
|
9.733,75
|
2. Định mức máy móc thiết bị (tính cho 01 mét
tài liệu)
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU
|
ca
|
5,29
|
2
|
Máy vi tính PC
|
ca
|
19,25
|
3
|
Máy in A4
|
ca
|
6,92
|
4
|
Máy hút ẩm công suất 170w
|
ca
|
5,29
|
Định mức máy móc thiết bị trên được tính cho quy
trình chỉnh lý tài liệu rời lẻ. Đối với quy trình chỉnh lý tài liệu đã lập hồ
sơ sơ bộ được áp dụng 84% định mức trên.
3. Định mức công cụ dụng cụ hệ số 1.0 (tính cho
01 mét tài liệu)
STT
|
Danh mục công cụ,
dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng
(tháng)
|
Định mức
|
1
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
ca
|
12
|
21,16
|
2
|
Quạt trần 0,1 kw
|
ca
|
36
|
21,16
|
3
|
Quạt thông gió 0,04kw
|
ca
|
36
|
21,16
|
4
|
Bộ đèn neon 0,04 kw
|
ca
|
12
|
21,16
|
5
|
Ghế tựa
|
ca
|
36
|
21,16
|
6
|
Bàn làm việc 1,2m
|
ca
|
36
|
4,16
|
7
|
Xe đẩy tài liệu
|
ca
|
36
|
8,65
|
8
|
Bàn làm việc dài 2m
|
ca
|
36
|
16,87
|
9
|
Ghim dập cỡ to
|
ca
|
24
|
1,50
|
Định mức công cụ dụng cụ trên được tính cho quy
trình chỉnh lý tài liệu rời lẻ. Đối với quy trình chỉnh lý tài liệu đã lập hồ
sơ sơ bộ được áp dụng 84% định mức trên.
4. Định mức vật tư, văn phòng phẩm (tính cho 01
mét tài liệu)
STT
|
Danh mục vật
tư, văn phòng phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Tài liệu kể từ
ngày 30/4/1975 trở về trước, tài liệu cá nhân
|
Tài liệu sau
ngày 30/4/1975
|
1
|
Bìa hồ sơ (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
170,00
|
100,00
|
Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
ban hành
|
2
|
Tờ mục lục văn bản (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
230,00
|
130,00
|
Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
ban hành
|
3
|
Giấy trắng làm sơ mi khi lập hồ sơ
|
tờ
|
170,00
|
100,00
|
Giấy trắng khổ A4, định lượng <70g/m2
|
4
|
Giấy trắng in mục lục hồ sơ, nhãn hộp (đã bao gồm
5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
40,00
|
30,00
|
Giấy trắng khổ A4, định lượng >80g/ m2
|
5
|
Giấy trắng viết thống kê tài liệu loại (đã bao gồm
5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
12,00
|
18,00
|
Giấy trắng khổ A4, định lượng >80g/ m2
|
6
|
Phiếu tin (đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
tờ
|
170,00
|
100,00
|
Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
ban hành
|
7
|
Bút viết bìa
|
chiếc
|
2,50
|
2,00
|
|
8
|
Bút viết phiếu tin, thống kê tài liệu loại
|
chiếc
|
0,50
|
0,30
|
|
9
|
Bút chì đánh số tờ
|
chiếc
|
0,30
|
0,20
|
|
10
|
Mực in mục lục hồ sơ, nhãn hộp
|
hộp
|
0,03
|
0,02
|
|
11
|
Cặp, hộp đựng tài liệu
|
chiếc
|
10,00
|
7,00
|
Theo tiêu chuẩn do Cục Văn thư và lưu trữ nhà nước
ban hành
|
12
|
Hồ dán nhãn hộp
|
lọ
|
0,30
|
0,20
|
Hồ chất lượng cao, độ bám dính tốt, có hóa chất
chống chuột và các côn trùng
|
13
|
Găng tay, khẩu trang, dao, kéo, dây buộc, bút
xoá, chổi lông, khăn lau và các văn phòng phẩm khác có liên quan
|
|
|
|
|
5. Định mức tiêu hao năng lượng (tính cho 01 mét
tài liệu)
STT
|
Danh mục trang
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
|
Định mức
|
1
|
Điều hoà nhiệt độ 12.000BTU
|
kw
|
3,5kw/h
|
148,13
|
2
|
Máy vi tính PC
|
kw
|
0,25kw/h
|
38,50
|
3
|
Máy in A4
|
kw
|
0,36kw/h
|
19,93
|
4
|
Quạt trần 0.1 kw
|
kw
|
0,2kw/h
|
8,46
|
5
|
Quạt thông gió 0.04kw
|
kw
|
0,04kw/h
|
1,69
|
6
|
Bộ đèn neon 0.04kw
|
kw
|
0,04kw/h
|
1,69
|
7
|
Máy hút ẩm 0,17kw
|
kw
|
0,17kw/h
|
7,19
|
Định mức tiêu hao năng lượng được tính cho quy
trình chỉnh lý tài liệu rời lẻ. Đối với quy trình chỉnh lý tài liệu đã lập hồ
sơ sơ bộ được áp dụng 84% định mức trên./.
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ PHỨC TẠP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
1. Hệ số phức tạp căn cứ vào đơn vị hình thành
phông
STT
|
Nhóm tài liệu
|
Hệ số phức tạp
|
Ghi chú
|
I
|
Tài liệu hành chính của cơ quan, tổ chức
|
|
|
1
|
Văn phòng Quốc Hội, Văn phòng Chính phủ và tương
đương.
|
1,05
|
|
2
|
Văn phòng Chủ tịch nước; bộ, cơ quan ngang bộ; Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương.
|
1,00
|
|
3
|
- Cơ quan thuộc Chính phủ; Tổng cục; Cục thuộc bộ;
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương;
- Tập đoàn kinh tế; tổng công ty nhà nước.
|
0,90
|
|
4
|
- Cục thuộc tổng cục; sở và tương đương;
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã và
tương đương.
|
0,80
|
|
5
|
- Chi cục;
- Công ty trực thuộc tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nước.
|
0,70
|
|
6
|
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, cục, chi cục.
|
0,60
|
|
II
|
Tài liệu chuyên môn
|
|
|
1
|
Tài liệu công trình xây dựng
|
|
Phân loại theo văn bản quy định hiện hành về phân
cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư
xây dựng
|
a
|
Công trình cấp đặc biệt
|
0,80
|
b
|
Công trình cấp I
|
0,70
|
c
|
Công trình cấp II
|
0,60
|
d
|
Công trình cấp III
|
0,50
|
đ
|
Công trình cấp IV
|
0,40
|
2
|
Hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ vụ án, hồ sơ bệnh
án, hồ sơ nhân sự, hồ sơ chương trình đề tài nghiên cứu khoa học,...
|
0,50
|
|
3
|
Sổ sách, chứng từ kế toán, hải quan, kho bạc,
ngân hàng, thuế,...
|
0,40
|
2. Hệ số phức tạp căn cứ vào thời gian hình thành
tài liệu
Định mức lao động chỉnh lý tài liệu kể từ ngày 30
tháng 4 năm 1975 trở về trước, các tài liệu cá nhân được nhân với hệ số 1,5.
3. Hệ số phức tạp căn cứ vào đặc điểm và tình trạng
vật lý của tài liệu
Định mức lao động chỉnh lý tài liệu được nhân với hệ
số 1,2 đối với những tài liệu đưa ra chỉnh lý có một hoặc nhiều hơn một trong
các đặc điểm sau: giấy mỏng; chữ mờ; giấy dính bết; giấy khổ lớn hơn khổ A4.
4. Hệ số phức tạp đối với tài liệu tiếng nước
ngoài
Định mức lao động trực tiếp đối với các bước công
việc phải sử dụng tiếng nước ngoài được nhân với hệ số 1,5 và được lấy làm căn
cứ để xác định định mức lao động phục vụ, quản lý tương ứng.
5. Hướng dẫn áp dụng đối với tài liệu có nhiều hệ
số phức tạp
Định mức lao động chỉnh lý tài liệu được nhân đồng
thời nhiều hệ số phức tạp nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Ví dụ: Căn cứ đơn vị hình thành phông xác định
Phông A (tiếng Việt) có hệ số phức tạp là 0,9. Thời gian tài liệu trước
30/4/1975; tình trạng vật lý: giấy mỏng, chữ mờ. Như vậy, định mức lao động
(ĐMLĐ) chỉnh lý tài liệu phông A được tính như sau:
ĐMLĐ chỉnh lý tài liệu Phông A = ĐMLĐ hệ số 01 x
0,9 x 1,5 x 1,2