|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 14/2022/TT-BNV vị trí việc làm lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực lưu trữ
Số hiệu:
|
14/2022/TT-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Thanh Trà
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
03 vị trí việc làm viên chức ngành lưu trữ trong ĐVSN lĩnh vực lưu trữ
Thông tư 14/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành ngày 30/12/2022.Theo đó, danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ gồm:
- Lưu trữ viên chính;
- Lưu trữ viên;
- Lưu trữ viên trung cấp.
Trong đó, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 14/2022/TT-BNV .
Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 14/2022/TT-BNV .
Thông tư 14/2022/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 15/02/2023 và bãi bỏ Quyết định 62/2005/QĐ-BNV ngày 23/6/2005.
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2022/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC LƯU TRỮ
Căn cứ Nghị định số
63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và
Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn
về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn:
a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ;
b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành lưu trữ trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ.
2. Vị trí việc làm quy định tại Thông tư này gồm:
Danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực đối với từng vị
trí việc làm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ từ Trung ương đến địa phương, gồm:
1. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ
thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước thuộc Bộ Nội vụ.
2. Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư
- Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ
xác định vị trí việc làm
1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
lĩnh vực lưu trữ được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều
3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị
trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản
lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ trong đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.
Điều 4. Danh mục vị trí việc
làm
1. Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý:
a) Giám đốc;
b) Phó Giám đốc;
c) Trưởng phòng;
d) Phó Trưởng phòng.
2. Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành lưu trữ:
a) Lưu trữ viên chính;
b) Lưu trữ viên;
c) Lưu trữ viên trung cấp.
Điều 5. Bản mô tả công việc và
khung năng lực của vị trí việc làm
1. Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị
trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại
Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
3. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với
vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành lưu trữ quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2023.
2. Bãi bỏ Quyết định số 62/2005/QĐ-BNV ngày 23 tháng 6 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về ban hành tiêu chuẩn Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản mới ban hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ thành lập mà không phải đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm
pháp luật; Website Bộ Nội vụ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ LỤC I
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁM ĐỐC
TÊN CƠ QUAN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên VTVL: Giám đốc
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ
thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước thuộc Bộ Nội vụ.
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ hoặc
Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp
luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm cá nhân trước
người đứng đầu cơ quan chủ quản, trước pháp luật về toàn bộ tổ chức và hoạt động
của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cấp có thẩm
quyền giao; trực tiếp thực hiện một số việc liên quan được Người đứng đầu cơ
quan quản lý giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Công tác lãnh đạo, quản lý
|
1. Quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp
luật và người đứng đầu cơ quan quản lý trực tiếp về hoạt động của cơ quan, tổ
chức.
2. Tổ chức triển khai nhiệm vụ của đơn vị theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được cấp có thẩm quyền giao.
3. Phân công nhiệm vụ cho Phó Giám đốc và ban
hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị cấu
thành (nếu có).
4. Ban hành Quy chế làm việc và các quy chế, nội
quy phục vụ việc quản lý, chỉ đạo, điều hành đơn vị.
5. Chỉ đạo ứng dụng thành tựu khoa học và công
nghệ vào thực tiễn công tác của đơn vị.
|
Kết quả đánh giá, xếp loại cơ quan, tổ chức mà
mình là người đứng đầu.
|
2.2
|
Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Chỉ đạo trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc
phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về tài liệu lưu trữ đang
được giao quản lý.
2. Chỉ đạo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban
hành kế hoạch thực hiện các hoạt động lưu trữ đối với tài liệu được giao quản
lý.
3. Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu
trữ trong phạm vi quyền hạn được giao.
4. Chỉ đạo thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ
theo quy định của pháp luật.
|
Đơn vị hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn được giao,
đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.3
|
Công tác tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực
|
1. Trình cấp có thẩm quyền quyết định về tổ chức bộ
máy, nhân sự theo thẩm quyền.
2. Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động
theo phân cấp của cấp có thẩm quyền.
3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức,
người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp
của cấp có thẩm quyền.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân cấp và
phân công của cấp có thẩm quyền.
|
1. Ban hành các quy chế, quy định để triển khai
thực hiện nhiệm vụ.
2. Xây dựng tổ chức đoàn kết nội bộ, thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch công tác.
|
2.4
|
Quản lý tài sản, tài chính
|
Quản lý cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài
chính của đơn vị theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của cấp có thẩm
quyền.
|
Cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài chính được
quản lý theo quy chế, quy định của pháp luật và theo phân cấp.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp
có thẩm quyền.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý.
|
- Phó Giám đốc Trung tâm.
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng.
- Viên chức thuộc đơn vị.
- Người lao động thuộc đơn vị.
|
Các đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ, phối hợp thực hiện nhiệm
vụ.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các hoạt động của
đơn vị sự nghiệp.
|
4.2
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cho các
đơn vị thuộc quyền quản lý.
|
4.3
|
Quản lý viên chức, người lao động do cấp có thẩm
quyền giao.
|
4.4
|
Chủ tài khoản, con dấu của đơn vị.
|
4.5
|
Được ủy quyền cho một cấp phó ký thay các văn bản
thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của đơn vị khi vắng mặt.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu trữ. Trường
hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (chậm nhất trong vòng 12 tháng
kể từ ngày được bổ nhiệm) hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành
lưu trữ.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản
lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ
nhiệm).
- Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một
số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản
bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc
sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc
thiểu số.
- Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc
khoa học, hiệu quả.
|
Kinh nghiệm
|
- Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo
đức, tác phong, lối sống.
- Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt
rõ ràng, mạch lạc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực
hiện tại cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử
lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người
lao động trong công tác.
- Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có
khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động.
|
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
- Thẩm định văn bản
|
3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM PHÓ GIÁM ĐỐC
TÊN CƠ QUAN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên VTVL: Phó Giám đốc
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ
thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước thuộc Bộ Nội vụ.
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ hoặc
Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành một hoặc một số
lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan. Chịu trách nhiệm trước
lãnh đạo cơ quan quản lý, trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công
tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý,
điều hành một hoặc một số lĩnh vực do Giám đốc phân công
|
1. Giúp Giám đốc quản lý, điều hành một hoặc một
số lĩnh vực theo phân công của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước
pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện và triển
khai các nhiệm vụ được phân công phụ trách.
3. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ của đơn vị được phân công phụ trách.
4. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả của đơn vị,
cá nhân được phân công phụ trách (nếu có).
5. Điều hành hoạt động của đơn vị và ký các văn bản
theo phân công, ủy quyền của Giám đốc Trung tâm.
|
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được ban hành.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được phân
công phụ trách.
|
2.2
|
Chỉ đạo thực hiện
các nhiệm vụ chuyên môn
|
Giúp Giám đốc chỉ đạo các hoạt động chuyên môn
theo phân công của Giám đốc:
1. Công tác sưu tầm, bổ sung tài liệu đối với các
phông, sưu tập tài liệu.
2. Công tác phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị
tài liệu lưu trữ.
3. Công tác bảo vệ, bảo quản an toàn tài liệu lưu
trữ, khử trùng, khử axit, tu bổ, phục chế, số hóa tài liệu và các biện pháp
khác.
4. Công tác hệ thống công cụ thống kê, tra cứu
tài liệu; quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu điện tử.
5. Công tác tổ chức khai thác, sử dụng và phát
huy tài liệu lưu trữ.
|
Chỉ đạo thực hiện các hoạt động nghiệp vụ đúng kế
hoạch và đúng quy định của pháp luật.
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của
giám đốc và cấp có thẩm quyền.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
- Giám đốc.
- Lãnh đạo cơ quan chủ quản.
|
- Trưởng, Phó Trưởng phòng.
- Viên chức thuộc đơn vị.
- Người lao động thuộc đơn vị.
|
Các đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ, phối hợp thực hiện nhiệm
vụ.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh
vực do Giám đốc phân công.
|
4.2
|
Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
theo phân công của Giám đốc.
|
4.3
|
Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu trữ. Trường
hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể
từ ngày được bổ nhiệm) hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu
trữ.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý
cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ
nhiệm).
- Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một
số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản
bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc
sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc
thiểu số.
- Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc
khoa học, hiệu quả.
|
Kinh nghiệm
|
- Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực lưu trữ
từ đủ 03 năm trở lên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo
đức, tác phong, lối sống.
- Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt
rõ ràng, mạch lạc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực
hiện tại cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý
mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người
lao động trong công tác.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác của đơn vị và có
khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động.
|
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
|
|
|
|
III. VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRƯỞNG
PHÒNG
TÊN CƠ QUAN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên VTVL: Trưởng phòng
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ
thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước thuộc Bộ Nội vụ.
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ hoặc
Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Giám đốc quản lý, điều hành mọi hoạt động của
Phòng và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Phó Giám đốc và trước pháp luật về
lĩnh vực được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Tổ chức thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn
|
Theo dõi, chỉ đạo và tổ chức thực hiện một số
lĩnh vực theo phân công của Giám đốc, Phó Giám đốc:
1. Tham mưu việc xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch,
chương trình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công.
2. Chịu trách nhiệm và trực tiếp báo cáo Giám đốc,
Phó Giám đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công định kỳ, đột xuất
theo yêu cầu của Giám đốc, Phó Giám đốc.
3. Xử lý các văn bản, nhiệm vụ theo phân công của
Giám đốc, Phó Giám đốc.
|
- Quy hoạch, đề án, kế hoạch, chương trình thực
hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công được ban hành.
- Kết quả hoạt động của đơn vị phụ trách.
|
2.2
|
Quản lý, sử dụng
viên chức, người lao động
|
1. Phân công nhiệm vụ cho viên chức, người lao động
thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá
viên chức, người lao động theo phân cấp.
|
Viên chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét
viên chức khách quan, công tâm và chính xác.
|
2.3
|
Tham gia quản lý
tài sản
|
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản
lý tài sản cơ quan theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định.
|
2.4
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác theo
quy chế làm việc.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Giám đốc, Phó Giám đốc.
|
- Phó Trưởng phòng.
- Viên chức thuộc đơn vị.
- Người lao động thuộc đơn vị.
|
Các đơn vị, cá nhân có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cơ quan, đơn vị khác.
|
Đôn đốc, phối hợp công tác
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Quản lý, điều hành hoạt động của Phòng.
|
4.2
|
Xử lý các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, đột
xuất và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Trung tâm đối với những việc vượt quá
phạm vi chức trách.
|
4.3
|
Ký trình Lãnh đạo Trung tâm về các văn bản do đơn
vị dự thảo hoặc ủy quyền cho cấp phó ký thay.
|
4.4
|
Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế
làm việc của Trung tâm.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu trữ. Trường hợp
tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể
từ ngày được bổ nhiệm) hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu
trữ.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản
lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ
nhiệm).
- Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một
số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản
bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc
sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc
thiểu số.
- Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc
khoa học, hiệu quả.
|
Kinh nghiệm
|
- Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực lưu trữ
từ đủ 03 năm trở lên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo
đức, tác phong, lối sống.
- Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt
rõ ràng, mạch lạc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm được quy định của pháp luật về hoạt động nghề
nghiệp lưu trữ.
- Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử
lý tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người
lao động thuộc phạm vi quản lý.
- Có kỹ năng tổ chức công việc một cách khoa học,
hiệu quả.
|
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
IV. VỊ TRÍ VIỆC LÀM PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG
TÊN CƠ QUAN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên VTVL: Phó Trưởng phòng
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ
thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước thuộc Bộ Nội vụ.
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ hoặc
Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phụ trách một hoặc một số nhiệm vụ chuyên môn theo
phân công của Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và Giám đốc về
nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá
hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác chuyên môn
|
1. Tổ chức thực hiện công tác sưu tầm, bổ sung
tài liệu đối với các phông, sưu tập tài liệu.
2. Tổ chức thực hiện công tác phân loại, chỉnh
lý, xác định giá trị tài liệu lưu trữ.
3. Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ, bảo quản an
toàn tài liệu lưu trữ, khử trùng, khử axit, tu bổ, phục chế, số hóa tài liệu
và các biện pháp khác.
4. Tổ chức thực hiện công tác xây dựng và quản lý
an toàn, bảo mật toàn bộ cơ sở dữ liệu, hệ thống công cụ thống kê, tra cứu
tài liệu.
5. Tổ chức thực hiện công tác tổ chức khai thác,
sử dụng và phát huy tài liệu lưu trữ.
6. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính
sách, quy chế làm việc, bảo mật hồ sơ, tài liệu lưu trữ, đạo đức nghề nghiệp
trong công tác lưu trữ.
7. Giải quyết công việc theo phân công của Trưởng
phòng khi Trưởng phòng đi vắng.
|
Các nhiệm vụ, công việc được thực hiện hiệu quả
và đúng quy định.
|
2.2
|
Tham gia quản lý,
sử dụng viên chức, người lao động và tài sản
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo phân công của Trưởng
phòng.
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng, Lãnh
đạo Trung tâm giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng
|
- Viên chức thuộc đơn vị.
- Người lao động thuộc đơn vị.
|
Các đơn vị, cá nhân có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cơ quan, đơn vị khác
|
Đôn đốc, phối hợp công tác
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của phòng theo sự phân
công của Trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm.
|
4.2
|
Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động
của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng phòng hoặc lãnh đạo Trung tâm
khi có yêu cầu.
|
4.3
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có
liên quan của đơn vị theo sự phân công
|
4.4
|
Điều hành Phòng khi được ủy quyền.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu trữ. Trường
hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể
từ ngày được bổ nhiệm) hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu
trữ.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản
lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ
nhiệm).
- Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng
một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.
- Trao đổi, trình bày được thông tin cơ bản bằng
ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử
dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc
thiểu số.
|
Kinh nghiệm
|
- Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực lưu trữ
từ đủ 03 năm trở lên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Cỏ khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo
đức, tác phong, lối sống.
- Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt
rõ ràng, mạch lạc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm được quy định của pháp luật về hoạt động
nghề nghiệp lưu trữ.
- Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử
lý tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Có kỹ năng tổ chức công việc một cách khoa học,
hiệu quả.
|
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
- Thẩm định văn bản
|
2
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM LƯU TRỮ
VIÊN CHÍNH
TÊN CƠ QUAN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên VTVL: Lưu trữ viên chính
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ
thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước thuộc Bộ Nội vụ.
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ hoặc
Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc trực tiếp thực hiện các hoạt động nghiệp
vụ lưu trữ yêu cầu chuyên môn cao theo phân công của cấp có thẩm quyền và chịu
trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh giá
hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì hoặc trực tiếp thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ lưu trữ
|
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn bản, tài liệu
hướng dẫn, chuyên môn nghiệp vụ, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lưu
trữ.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động: Sưu tầm, thu
thập tài liệu lưu trữ, chỉnh lý, giải mật, xác định giá trị, bảo quản, thống
kê, số hóa, giới thiệu và tổ chức khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ, tu bổ,
phục chế, bảo hiểm tài liệu lưu trữ.
- Xây dựng, quản trị cơ sở dữ liệu tài liệu lưu
trữ, hệ thống công cụ tra cứu.
- Xây dựng hoặc hoàn thiện, đổi mới các quy trình
nghiệp vụ lưu trữ.
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, công
trình khoa học về lưu trữ và các lĩnh vực có liên quan.
|
- Văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành.
- Thực hiện hoạt động nghiệp vụ lưu trữ theo đúng
quy định của pháp luật.
|
2.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền
giao.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
- Cấp quản lý trực tiếp.
- Cấp có thẩm quyền.
|
Viên chức, người lao động trong đơn vị
|
Các tổ chức, đơn vị thuộc Trung tâm (nếu có) có
liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ được phân công
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được phân công,
báo cáo và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm
vụ.
|
4.2
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên
quan của đơn vị theo sự phân công.
|
4.3
|
Phối hợp với các cá nhân, cơ quan, đơn vị khác
trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ khi được cấp có thẩm quyền giao.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ
thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu trữ. Trường
hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng,
trung cấp ngành lưu trữ.
|
Trình độ chuyên
môn
|
- Hiểu rõ các khái niệm nguồn trong lĩnh vực lưu
trữ.
- Nắm chắc các quy trình nghiệp vụ lưu trữ theo
quy định của pháp luật.
- Có kỹ năng tổ chức làm việc nhóm, lập kế hoạch,
quản lý thông tin và soạn thảo văn bản hành chính.
- Tham mưu xây dựng văn bản để tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý.
- Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một
số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.
- Trao đổi, trình bày được thông tin cơ bản bằng
ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử
dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc
thiểu số.
|
Kinh nghiệm
|
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ
viên và tương đương từ đủ 09 năm hở lên (không tính thời gian tập sự, thử việc)
theo quy định.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo
đức, tác phong, lối sống.
- Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt
rõ ràng, mạch lạc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Quan hệ phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin.
- Tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện
nhiệm vụ.
|
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2.3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM LƯU TRỮ
VIÊN
TÊN CƠ QUAN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên VTVL: Lưu trữ viên
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ
thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước thuộc Bộ Nội vụ.
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ hoặc
Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia thực hiện các hoạt động lưu trữ yêu cầu trình
độ Lưu trữ viên theo phân công của cấp có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước
cấp có thẩm quyền và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia thực hiện
các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ
|
- Tham gia xây dựng văn bản, tài liệu hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lưu trữ.
- Tổ chức thực hiện hoặc tham gia các hoạt động:
sưu tầm, thu thập tài liệu lưu trữ, chỉnh lý, giải mật, xác định giá trị, bảo
quản, thống kê, số hoá, giới thiệu và tổ chức khai thác sử dụng tài liệu lưu
trữ, tu bổ, phục chế, bảo hiểm tài liệu lưu trữ.
- Tham gia xây dựng, quản trị cơ sở dữ liệu tài
liệu lưu trữ điện tử, hệ thống công cụ tra cứu.
- Tham gia xây dựng, hoàn thiện các quy trình
nghiệp vụ lưu trữ.
- Tham gia xây dựng đề tài, công trình khoa học về
lưu trữ và các lĩnh vực có liên quan.
|
Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ theo
đúng quy định của pháp luật.
|
2.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền
giao.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
- Cấp quản lý trực tiếp.
- Cấp có thẩm quyền.
|
Viên chức, người lao động trong đơn vị
|
Các tổ chức, đơn vị thuộc Trung tâm (nếu có) có
liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được phân công, báo
cáo và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ.
|
4.2
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị về lĩnh vực được
phân công.
|
4.3
|
Phối hợp với các cá nhân, tổ chức khác trong việc
triển khai nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ
thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu trữ. Trường hợp
tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng,
trung cấp ngành lưu trữ.
|
Trình độ chuyên
môn
|
- Nắm được các khái niệm nguồn trong lĩnh vực lưu
trữ.
- Nắm được các quy trình nghiệp vụ lưu trữ theo
quy định của pháp luật.
- Có kỹ năng tổ chức làm việc nhóm, lập kế hoạch,
quản lý thông tin và soạn thảo văn bản hành chính.
- Tham mưu xây dựng văn bản để tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý.
- Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng
một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.
- Trao đổi, trình bày được thông tin cơ bản bằng
ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử
dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc
thiểu số.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo
đức, tác phong, lối sống.
- Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt
rõ ràng, mạch lạc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Quan hệ phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin.
- Tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện
nhiệm vụ.
|
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
- Thẩm định văn bản
|
2
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
2
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
III. VỊ TRÍ VIỆC LÀM LƯU TRỮ
VIÊN TRUNG CẤP
TÊN CƠ QUAN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên VTVL: Lưu trữ viên trung cấp
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ
thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước thuộc Bộ Nội vụ.
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ hoặc Trung
tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia thực hiện một số hoạt động nghiệp vụ lưu
trữ cụ thể yêu cầu đơn giản theo phân công của cấp có thẩm quyền và chịu trách nhiệm
trước cấp có thẩm quyền về nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ
|
- Thực hiện các nhiệm vụ phân loại, chỉnh lý, lập
hồ sơ, hệ thống hóa, sắp xếp và vận chuyển tài liệu lưu trữ.
- Thực hiện việc nhập mục lục tài liệu; scan tài
liệu trong quy trình số hóa tài liệu lưu trữ.
- Thực hiện việc tu bổ, phục chế, bảo hiểm tài liệu
lưu trữ.
- Thực hiện thống kê tài liệu lưu trữ theo quy
trình nghiệp vụ và theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Thực hiện việc vệ sinh kho, tài liệu lưu trữ.
- Tham gia xây dựng các loại công cụ tra tìm khác
của tài liệu lưu trữ theo thực tế nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao bảo đảm đúng
tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
|
2.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền
giao.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
- Cấp quản lý trực tiếp.
- Cấp có thẩm quyền.
|
Viên chức, người lao động trong đơn vị
|
Các tổ chức, đơn vị thuộc Trung tâm (nếu có) có
liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động về phương pháp thực hiện công việc được
giao.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin phục vụ cho thực hiện nhiệm
vụ được giao.
|
4.3
|
Được tham gia dự họp và phát biểu ý kiến trong những
cuộc họp có liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ và năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ
thể
|
Trình độ chuyên
môn
|
Tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành lưu trữ. Trường
hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
Kỹ năng
|
Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất
lượng và quy trình có sẵn.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo
đức, tác phong, lối sống.
- Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt
rõ ràng, mạch lạc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Trung thực, giữ gìn bí mật thông tin.
- Tuyệt đối chấp hành nguyên tắc trong thực hiện
nhiệm vụ.
|
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1-2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1-2
|
- Quan hệ phối hợp
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
1
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
1
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
1
|
- Thẩm định văn bản
|
1
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
1
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
- Quản lý nguồn lực
|
1
|
- Phát triển nhân viên
|
1
|
PHỤ LỤC III
KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ
TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH LƯU TRỮ TRONG
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
I. NHÓM NĂNG LỰC CHUNG
Cấp độ
|
Đạo đức và bản
lĩnh
|
Tổ chức thực hiện
công việc
|
Soạn thảo và ban
hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng công
nghệ thông tin
|
Sử dụng ngoại
ngữ
|
3
|
Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu
trong thực hiện.
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ hiệu quả cao nhất.
|
Tổ chức soạn thảo văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp
vụ rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện.
|
Giao tiếp, ứng xử tốt với các mối quan hệ công
tác trong và ngoài cơ quan.
|
Tìm kiếm cơ hội, xây dựng và mở rộng các mối quan
hệ trong công việc.
|
Sử dụng thuần thục công nghệ thông tin phục vụ
công việc.
|
Giao tiếp thành thạo với đối tác nước ngoài.
|
2
|
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ hiệu quả.
|
Soạn thảo văn bản có nội dung rõ ràng, dễ hiểu và
đúng yêu cầu về thể thức, kỹ thuật trình bày.
|
Giao tiếp, ứng xử tốt với các mối quan hệ công
tác trong nội bộ.
|
Thiết lập mối quan hệ tốt trong nội bộ.
|
Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin phục vụ
công việc.
|
Giao tiếp tốt với đối tác nước ngoài.
|
1
|
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch chi tiết.
|
Soạn thảo văn bản đúng thể thức, kỹ thuật trình
bày.
|
Nghe và trình bày lại thông tin một cách rõ ràng
|
Phối hợp tốt với các cá nhân có liên quan để thực
hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả cao.
|
Biết sử dụng thiết bị công nghệ phục vụ công việc.
|
Giao tiếp cơ bản với đối tác nước ngoài.
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống
thấp, tương ứng từ 3 đến 1.
II. NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Cấp độ
|
Tham mưu xây dựng
văn bản
|
Hướng dẫn thực
hiện văn bản
|
Kiểm tra thực
hiện văn bản
|
Thẩm định văn bản
|
Tổ chức thực hiện
văn bản
|
3
|
- Chỉ đạo, tình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc
phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về tài liệu lưu trữ đang
được giao quản lý.
- Chỉ đạo, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban
hành kế hoạch thực hiện các hoạt động lưu trữ đối với tài liệu được giao quản
lý.
|
- Chủ trì triển khai các văn bản của cấp có thẩm
quyền đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
- Chủ trì tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp
vụ lưu trữ trong phạm vi quyền hạn được giao.
|
- Kiểm tra văn bản trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
- Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện văn bản sau khi
được cấp có thẩm quyền ban hành.
|
Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh
vực được giao quản lý.
|
Chủ trì tổ chức thực hiện các văn bản thuộc lĩnh
vực được giao quản lý.
|
2
|
- Tham gia xây dựng văn bản, tài liệu hướng dẫn,
chuyên môn nghiệp vụ, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lưu trữ.
- Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành của cơ quan.
|
- Hướng dẫn thực hiện các văn bản thuộc phạm vi
quản lý.
- Tham gia tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp
vụ lưu trữ trong phạm vi quyền hạn được giao.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho cấp dưới.
|
Theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả
thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp điều chỉnh
thích hợp.
|
Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực
công tác được phân công.
|
Tổ chức thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công
tác được phân công.
|
1
|
Soạn thảo văn bản theo nội dung do người có thẩm
quyền chỉ đạo, hướng dẫn.
|
Tham gia thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn của
người có thẩm quyền.
|
Rà soát việc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch chi
tiết đã ban hành.
|
Rà soát văn bản theo quy trình có sẵn.
|
Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch chi tiết đã ban
hành.
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp,
tương ứng từ 3 đến 1.
III. NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ
Cấp độ
|
Tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay
đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển nhân
viên
|
3
|
- Xây dựng định hướng mục tiêu trình cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về tài liệu
lưu trữ đang được giao quản lý.
- Xây dựng định hướng mục tiêu trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, ban hành kế hoạch thực hiện các hoạt động lưu trữ đối với
tài liệu được giao quản lý.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
về tài liệu lưu trữ, hoạt động lưu trữ được giao quản lý.
|
Quyết định và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, kể cả những quyết định chưa có tiền lệ.
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực được
giao quản lý.
|
Tạo môi trường, động lực cho cấp dưới học tập và
phát triển.
|
2
|
Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch đối với lĩnh vực
được phân công.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
đối với lĩnh vực được phân công.
|
Ra quyết định trên cơ sở các nguyên tắc đã được
thể chế hóa.
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực được
phân công.
|
Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân.
|
1
|
Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản
thân.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
công việc.
|
Ra quyết định theo nguyên tắc, quy hình có sẵn.
|
Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.
|
Chia sẻ kiến thức chuyên môn với người khác.
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống
thấp, tương ứng từ 3 đến 1.
Thông tư 14/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 14/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
12.260
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|