BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2016/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ Ở TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa
học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
Thực hiện Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở
trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành Thông tư quy định quản lý Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa
học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định quản lý Đề
án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài
bằng ngân sách nhà nước được phê duyệt tại Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Đề án 2395).
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư
này là cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, nhóm nghiên cứu, cán bộ quản lý
khoa học và công nghệ ở các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức khoa học và công nghệ
và doanh nghiệp; các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức có liên
quan.
Điều 2. Hình thức,
mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng
1. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia: Cử
chuyên gia khoa học và công nghệ đi đào tạo, bồi dưỡng thông qua triển khai nhiệm
vụ nghiên cứu hoặc làm việc có thời hạn tại cơ sở nghiên cứu, đào tạo hoặc
doanh nghiệp công nghệ ở nước ngoài nhằm hình thành đội ngũ chuyên gia khoa học
và công nghệ có trình độ chuyên môn sâu, có kỹ năng nghiên cứu và triển khai những
vấn đề khoa học và công nghệ của ngành, lĩnh vực đạt trình độ khu vực và thế giới,
tạo nguồn để phát triển thành nhà khoa học đầu ngành, tổng công trình sư.
2. Đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm: Cử
nhóm nghiên cứu đi đào tạo, bồi dưỡng thông qua triển khai nhiệm vụ nghiên cứu
tại cơ sở nghiên cứu, đào tạo hoặc doanh nghiệp công nghệ ở nước ngoài để hình
thành các nhóm nghiên cứu mạnh, có năng lực giải quyết các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quan trọng của ngành, lĩnh vực. Mỗi nhóm được cử không quá 05 thành
viên do Trưởng nhóm đề xuất.
3. Bồi dưỡng sau tiến sỹ: Cử cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ có trình độ tiến sỹ tham gia bồi dưỡng sau
tiến sỹ thông qua triển khai nhiệm vụ nghiên cứu tại các cơ sở nghiên cứu, đào
tạo ở trong nước và nước ngoài nhằm phát triển và hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu
và triển khai, tạo nguồn để hình thành chuyên gia trong các lĩnh vực khoa học
và công nghệ.
4. Bồi dưỡng nhân lực quản lý khoa
học và công nghệ: Cử cán bộ quản lý khoa học và công nghệ tham gia các khóa bồi
dưỡng ở trong nước và nước ngoài để nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý khoa học
và công nghệ, quản lý đổi mới sáng tạo.
Điều 3. Thời
gian đào tạo, bồi dưỡng
1. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng
chuyên gia: không quá 02 năm.
2. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng
theo nhóm nghiên cứu: không quá 06 tháng.
3. Thời gian bồi dưỡng sau tiến sĩ:
không quá 02 năm.
4. Thời gian bồi dưỡng cán bộ quản
lý khoa học và công nghệ: không quá 03 tháng.
Trường hợp đặc biệt cần kéo dài thời
gian đào tạo, bồi dưỡng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định,
nhưng không quá 03 tháng với đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này,
không quá 01 tháng với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều này.
Điều 4. Lĩnh vực,
nội dung đào tạo, bồi dưỡng
1. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia,
nhóm nghiên cứu và sau tiến sỹ cho các lĩnh vực khoa học và công nghệ, trong đó
tập trung vào các lĩnh vực công nghệ ưu tiên, công nghệ mới, công nghệ cao được
xác định trong chiến lược và kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ trong từng
thời kỳ.
2. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ,
kiến thức, kỹ năng quản lý khoa học và công nghệ, quản lý đổi mới sáng tạo cho
cán bộ quản lý khoa học và công nghệ.
Điều 5. Cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng
1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở nước
ngoài là các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp ở các nước có nền
khoa học và công nghệ phát triển, có uy tín và kinh nghiệm về lĩnh vực cần đào
tạo, bồi dưỡng, đạt được thành tựu tiên tiến trong lĩnh vực nghiên cứu và phát
triển, quản lý khoa học và quản trị công nghệ.
2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong
nước là các cơ sở có uy tín và kinh nghiệm, có đủ năng lực, được Bộ Khoa học và
Công nghệ lựa chọn và giao tổ chức thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 6. Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng
1. Các tổ chức khoa học và công nghệ
công lập đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ theo
các hình thức quy định tại Điều 2 Thông tư này, gửi về cơ
quan chủ quản là Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tổng
hợp, đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ theo mẫu B1.1-ĐKNC tại Phụ lục 1 của Thông tư này, gửi về
Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 30 tháng 4 hằng năm để tổng hợp, xây dựng kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ.
2. Các tổ chức khoa học và công nghệ
ngoài công lập, doanh nghiệp đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại
khoản 1 Điều này, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 30 tháng 3 hằng
năm để tổng hợp, xây dựng kế hoạch.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ căn cứ
định hướng, chiến lược, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ, quy hoạch
phát triển nhân lực khoa học và công nghệ trong từng thời kỳ; đề xuất của các
cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và khả năng đáp ứng của
nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, tổng hợp, xây dựng, ban hành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ của Đề án 2395 trước ngày 20 tháng 6 hằng năm để dự
toán kinh phí thực hiện cho năm tiếp theo. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
khoa học và công nghệ được đăng tải công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ
Khoa học và Công nghệ tại địa chỉ: www.most.gov.vn.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY
TRÌNH TUYỂN CHỌN CÁ NHÂN ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHUYÊN GIA, NHÓM NGHIÊN CỨU VÀ
SAU TIẾN SỸ
Điều 7. Điều kiện
dự tuyển đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia
Cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây được xem xét, cử đi đào tạo, bồi
dưỡng chuyên gia:
1. Thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia
khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ; trường hợp không thuộc cơ sở
dữ liệu này do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
2. Thuộc biên chế hoặc làm việc
toàn thời gian, liên tục từ 12 tháng trở lên tại các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
3. Không quá 55 tuổi đối với nam và
50 tuổi đối với nữ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
4. Có thuyết minh
đề cương nghiên cứu dự kiến triển khai trong thời gian được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng (trong đó nêu rõ sự cần thiết, mục tiêu, ý nghĩa, nội dung nghiên cứu, kế
hoạch thực hiện, dự kiến kết quả đạt được, phương án áp dụng), được cơ sở
nghiên cứu, đào tạo ở nước ngoài chấp thuận.
5. Trình độ ngoại ngữ thành thạo,
đáp ứng yêu cầu của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc đạt trình độ ngoại ngữ tương
đương bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
6. Có định hướng phát triển chuyên
môn, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm, nghiên cứu cho cán bộ nghiên cứu tại đơn
vị sau khóa đào tạo, bồi dưỡng.
7. Được cơ
quan, đơn vị quản lý đồng ý cử đi đào tạo, bồi dưỡng bằng văn bản.
Điều 8. Điều kiện
dự tuyển đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm
Nhóm nghiên cứu đáp ứng đồng thời
các điều kiện sau đây được xem xét, cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm:
1. Đang tiến hành nghiên cứu tại viện
nghiên cứu, trường đại học, phòng thí nghiệm, cơ sở ươm tạo hoặc doanh nghiệp;
có một nhà khoa học đứng đầu làm Trưởng nhóm, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về
chuyên môn.
2. Nhóm hoặc
các thành viên của nhóm có thành tích khoa học và công nghệ được thể hiện thông
qua: bài báo được đăng trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín, hoặc sách
chuyên khảo, hoặc sáng chế, giải pháp hữu ích được bảo hộ, hoặc giải pháp công
nghệ, giải pháp kỹ thuật đã đăng ký và được chấp thuận, hoặc đạt giải thưởng về
khoa học và công nghệ.
Yêu cầu về bài báo khoa học đã được
công bố, sách chuyên khảo đã được xuất bản thực hiện theo quy định tại Điều 2, Điều 3 Thông tư số 16/2009/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 7
năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết việc xét công nhận đạt
tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Danh mục tạp chí khoa học quốc tế
có uy tín được xác định theo Quyết định phê duyệt danh mục các tạp chí khoa học
chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước
hằng năm.
Giải thưởng về khoa học và công nghệ
được xác định theo quy định tại Nghị định số 78/2014/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng
Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
3. Có kế hoạch và định hướng nghiên
cứu chuyên sâu với các mục tiêu cụ thể của nhóm.
4. Có đề cương
nghiên cứu dự kiến triển khai trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng (trong đó
nêu rõ sự cần thiết, mục tiêu, ý nghĩa, nội dung nghiên cứu, kế hoạch thực hiện,
dự kiến kết quả đạt được, phương án áp dụng) hoặc đang triển khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ mà trong nước chưa có điều kiện để thực hiện hoặc không thực
hiện được, được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài chấp thuận.
5. Tuổi của mỗi thành viên trong
nhóm không quá 50 tuổi.
6. Trình độ ngoại ngữ thành thạo,
đáp ứng yêu cầu của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc đạt trình độ ngoại ngữ tương
đương bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Điều 9. Điều kiện
dự tuyển bồi dưỡng sau tiến sỹ
Cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ có trình độ tiến sỹ được xem xét, cử đi bồi dưỡng sau tiến sỹ khi đáp ứng
đồng thời các điều kiện sau đây:
1. Đang làm việc tại tổ chức khoa học
và công nghệ hoặc doanh nghiệp; dưới 40 tuổi.
2. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
liên tục nghiên cứu về lĩnh vực khoa học và công nghệ đăng ký đi bồi dưỡng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
3. Là tác giả
chính của ít nhất 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín trong thời
gian 05 (năm) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
Danh mục tạp chí khoa học quốc tế
có uy tín được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông
tư này.
4. Có thuyết
minh đề cương nghiên cứu dự kiến triển khai trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng
(trong đó nêu rõ sự cần thiết, mục tiêu, ý nghĩa, nội dung nghiên cứu, kế hoạch
thực hiện, dự kiến kết quả đạt được, phương án áp dụng), được cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng chấp thuận.
5. Ngoại ngữ
thành thạo, đáp ứng yêu cầu của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc đạt trình độ ngoại
ngữ tương đương bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Điều 10.
Nguyên tắc và tiêu chí tuyển chọn cá nhân đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia,
nhóm nghiên cứu và sau tiến sỹ
Việc tuyển chọn cá nhân để cử đi
đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia, nhóm nghiên cứu và sau tiến sỹ được thực hiện
theo nguyên tắc cạnh tranh, trên cơ sở các tiêu chí sau:
1. Trình độ chuyên môn và thành
tích khoa học và công nghệ.
2. Chất lượng
của thuyết minh đề cương nghiên cứu dự kiến triển khai trong thời gian đi đào tạo,
bồi dưỡng.
3. Ưu tiên
thuyết minh đề cương nghiên cứu là nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các
Chương trình, Đề án khoa học và công nghệ cấp quốc gia; nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đặc biệt hoặc đặc biệt quan trọng; nhiệm vụ khoa học và công nghệ khẩn
cấp ảnh hưởng đến sức khỏe, an ninh, quốc phòng hoặc chuyển giao công nghệ, vận
hành công nghệ mới tại các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp, các tổ
chức y tế, an ninh quốc phòng, cơ quan quản lý nhà nước; nhiệm vụ khoa học và công
nghệ phục vụ các hướng nghiên cứu mới và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
khác mà trong nước chưa hình thành, chưa có hoặc không có điều kiện để thực hiện.
4. Ưu tiên đối
tượng được hỗ trợ một phần kinh phí đào tạo, bồi dưỡng từ nguồn kinh phí ngoài ngân
sách nhà nước.
Điều 11. Thông
báo tuyển chọn
1. Hằng năm, sau khi phê duyệt kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo công khai về việc
tuyển chọn nhân lực để cử đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia, nhóm nghiên cứu và
bồi dưỡng sau tiến sỹ. Việc tuyển chọn có thể được thực hiện nhiều lần trong
năm.
2. Nội dung thông báo gồm: Nội
dung, hình thức, chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng; chế độ, chính sách đối với học
viên; đối tượng dự tuyển; điều kiện dự tuyển; hồ sơ và thời hạn dự tuyển.
3. Thông báo
tuyển chọn được gửi về Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng
Công ty nhà nước và đăng tải công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa
học và Công nghệ tại địa chỉ: www.most.gov.vn.
Điều 12. Hồ sơ
đăng ký dự tuyển
Hồ sơ đăng ký dự tuyển đi đào tạo,
bồi dưỡng gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ gồm 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo file định
dạng pdf.
Thành phần hồ sơ gồm:
1. Phiếu đăng ký xét chọn, tuyển chọn
có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp theo mẫu
B1.2-ĐKCG; mẫu B1.3-ĐKNNC hoặc mẫu B1.4.ĐKSTS tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
2. Lý lịch khoa học bằng tiếng Việt
và tiếng Anh.
3. Đề cương nghiên cứu dự kiến triển
khai trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng bằng tiếng Việt và tiếng Anh (làm rõ
mục tiêu, ý nghĩa, sự cần thiết của của đề cương nghiên cứu, nội dung nghiên cứu,
kế hoạch thực hiện, dự kiến kết quả đạt được, phương án áp dụng).
4. Văn bản đồng ý tiếp nhận của cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước hoặc nước ngoài được dịch ra tiếng Việt.
5. Văn bản đồng ý cử đi đào tạo, bồi
dưỡng của cơ quan, đơn vị quản lý.
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
giấy tờ chứng minh đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 7;
Điều 8 hoặc Điều 9 Thông tư này.
7. Định hướng phát triển chuyên môn
(đối với đào tạo chuyên gia); kế hoạch và định hướng nghiên cứu chuyên sâu (đối
với nhóm nghiên cứu) bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
8. Văn bản cam kết thực hiện trách
nhiệm và nghĩa vụ của học viên trong và sau khi hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng.
9. Xác nhận về những hỗ trợ khác
ngoài ngân sách nhà nước (nếu có).
Điều 13. Xử lý
hồ sơ dự tuyển và phê duyệt danh sách trúng tuyển
1. Hết thời hạn nhận hồ sơ dự tuyển
(theo Thông báo), Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh sách cá nhân đăng ký dự
tuyển đi đào tạo, bồi dưỡng theo từng hình thức đào tạo, bồi dưỡng; tổ chức
đánh giá hồ sơ dự tuyển thông qua Hội đồng tuyển chọn.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ phê duyệt danh sách trúng tuyển, thông báo kết quả cho người trúng tuyển
và đơn vị quản lý người trúng tuyển theo một hoặc kết hợp các hình thức sau:
a) Đăng thông tin trên trang thông
tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ tại địa chỉ: www.most.gov.vn:
b) Thông báo qua bưu điện theo đường
văn thư;
c) Thông báo qua thư điện tử cá
nhân (email) của ứng viên;
d) Các hình thức khác.
Kết quả trúng tuyển có hiệu lực
trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký quyết định phê duyệt trúng tuyển.
Điều 14. Hội đồng
tuyển chọn
1. Hội đồng tuyển chọn do Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập, gồm 05 (năm) thành viên:
a) Chủ tịch Hội đồng: Trưởng Ban điều
hành Đề án 2395;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Đại diện
lãnh đạo đơn vị được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao là cơ quan thường
trực Đề án 2395;
c) Thư ký Hội đồng: Đại diện đơn vị
được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao là cơ quan thường trực Đề án 2395;
d) Ủy viên Hội đồng: Đại diện lãnh
đạo các đơn vị liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Căn cứ yêu cầu của từng
hình thức, nội dung đào tạo, bồi dưỡng, các ủy viên hội đồng có thể bao gồm các
nhà khoa học và đại diện cơ quan, đơn vị khác.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng tuyển chọn:
a) Nhận xét, đánh giá về hồ sơ dự
tuyển theo từng hình thức đào tạo, bồi dưỡng căn cứ vào các điều kiện quy định
tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư này;
b) Tuyển chọn hồ sơ đáp ứng đủ điều
kiện, tiêu chí của từng hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo quy định và bỏ phiếu
đánh giá cho từng hồ sơ theo mẫu B2.1-PĐG tại Phụ
lục 2 của Thông tư này. Nếu hồ sơ dự tuyển vượt chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng thì
tiến hành tuyển chọn theo nguyên tắc cạnh tranh, trên cơ sở các tiêu chí quy định
tại Điều 10 Thông tư này.
3. Nhiệm vụ của Thư ký Hội đồng:
ghi biên bản các cuộc họp, kết quả đánh giá hồ sơ dự tuyển của Hội đồng theo mẫu B2.2-KQHĐ tại Phụ lục 2 của Thông tư này, gửi
đơn vị thường trực Đề án 2395 và thực hiện
các nhiệm vụ phát sinh trong quá trình tuyển chọn theo yêu cầu của Chủ tịch Hội
đồng tuyển chọn.
4. Hội đồng làm việc khi có mặt từ
04 (bốn) thành viên trở lên theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số. Trường
hợp có số phiếu bằng nhau thì quyết định theo bên có số phiếu của Chủ tịch Hội
đồng.
5. Người có bố, mẹ, vợ (chồng),
con, anh chị em ruột đăng ký dự tuyển thì không được tham gia Hội đồng tuyển chọn.
6. Hội đồng tự
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 15. Liên
hệ cơ sở đào tạo và cử đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Người trúng tuyển tự liên hệ,
xin văn bản tiếp nhận đào tạo, bồi dưỡng chính thức từ cơ sở tiếp nhận đào tạo,
bồi dưỡng. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan liên quan hỗ trợ ứng
viên liên hệ với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong trường hợp cần thiết.
2. Người trúng tuyển được Bộ Khoa học
và Công nghệ cấp giấy triệu tập đi đào tạo, bồi dưỡng và ra quyết định cử đi
đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395 khi có
văn bản cử đi đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị quản lý ứng viên.
Chương III
BỒI DƯỠNG NHÂN LỰC QUẢN
LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 16. Điều
kiện để cử đi bồi dưỡng
1. Bồi dưỡng ở trong nước
Cán bộ quản lý khoa học và công nghệ
được cử tham gia các khóa bồi dưỡng ở trong nước phải đáp ứng đồng thời các điều
kiện sau:
a) Có ít nhất 02 (hai) năm liên tục
tính đến thời điểm được cử đi đào tạo, bồi dưỡng làm công tác quản lý khoa học
và công nghệ tại các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức khoa học và công nghệ và
doanh nghiệp và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ;
b) Không trong thời gian xem xét,
thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên;
c) Vị trí việc làm phù hợp với nội
dung của khóa bồi dưỡng;
d) Có văn bản cử đi bồi dưỡng của
cơ quan quản lý;
đ) Còn đủ thời gian công tác ít nhất
02 (hai) năm tính từ thời điểm khóa bồi dưỡng bắt đầu.
2. Bồi dưỡng ở nước ngoài
Cán bộ quản lý khoa học và công nghệ
được cử tham gia các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài phải đáp ứng đồng thời các điều
kiện sau:
a) Giữ chức vụ
lãnh đạo từ cấp phòng trở lên hoặc quy hoạch từ cấp Phó Giám đốc Sở Khoa học và
công nghệ, Phó Vụ trưởng hoặc tương đương trở lên;
b) Còn đủ thời gian công tác ít nhất
03 (ba) năm tính từ thời điểm khóa bồi dưỡng bắt đầu;
c) Không trong thời gian xem xét,
thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên;
d) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
năm trước liền kề;
đ) Vị trí việc làm phù hợp với nội
dung của khóa bồi dưỡng;
e) Có văn bản đồng ý cử đi bồi dưỡng
của cơ quan quản lý.
Điều 17. Tổ chức
bồi dưỡng ở trong nước
1. Căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài hằng năm, Bộ Khoa học
và Công nghệ lựa chọn và quyết định giao cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước
tổ chức thực hiện các khóa bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng quản lý khoa học và
công nghệ, quản lý đổi mới sáng tạo cho cán bộ quản lý khoa học và công nghệ.
2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được
giao tổ chức thực hiện các khóa bồi dưỡng thực hiện các việc sau:
a) Xây dựng chương trình/kế hoạch tổ
chức từng khóa bồi dưỡng (gồm: đối tượng, mục tiêu, nội dung chương trình, hình
thức thực hiện, thời gian, địa điểm tổ chức, các chuyên đề bồi dưỡng, giảng
viên, số lượng học viên dự kiến,...) và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện gửi
Bộ Khoa học và Công nghệ để thẩm định, phê duyệt;
b) Tổ chức biên soạn, thẩm định và
ban hành tài liệu giảng dạy của khóa bồi dưỡng và tự chịu trách nhiệm về nội
dung tài liệu;
c) Tổ chức triển khai các khóa bồi
dưỡng theo kế hoạch đã được duyệt (số học viên tối thiểu của một khóa bồi dưỡng
là 30 người); quản lý khóa bồi dưỡng; đánh giá kết quả học tập và cấp giấy Chứng
nhận cho học viên theo quy định hiện hành;
d) Báo cáo đánh giá kết quả của
khóa bồi dưỡng và báo cáo quyết toán kinh phí gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ
chậm nhất 20 ngày sau khi khóa bồi dưỡng kết thúc;
đ) Lưu trữ toàn bộ hồ sơ, chứng từ
của từng khóa bồi dưỡng.
3. Cơ sở được giao tổ chức thực hiện
khóa bồi dưỡng được thuê chuyên gia nước ngoài về nước giảng dạy; được hưởng
các chế độ chính sách theo quy định hiện hành.
Điều 18. Tổ chức
bồi dưỡng ở nước ngoài
1. Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng nhân lực
khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài hằng năm, Bộ Khoa học và Công
nghệ phân bố chỉ tiêu bồi dưỡng cán bộ quản lý khoa học và công nghệ ở nước
ngoài cho các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức liên quan.
2. Các Bộ, ngành, địa phương và tổ
chức liên quan quyết định cử cán bộ đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Bộ Khoa học
và Công nghệ tổng hợp danh sách, quyết định thành lập đoàn đi bồi dưỡng ở nước
ngoài, trong đó cử 01 (một) thành viên làm Trưởng đoàn; ký hợp đồng đào tạo, bồi
dưỡng đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
Chương IV
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 19. Quyền
của người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Được hưởng các chế độ, chính
sách theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Thông
tư này.
2. Được đơn vị sử dụng và quản lý tạo
điều kiện, bố trí thời gian tham gia chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
3. Được tiếp nhận trở lại cơ quan,
đơn vị và tạo điều kiện để ứng dụng kết quả đào tạo, bồi dưỡng vào công việc
chuyên môn.
Điều 20. Nghĩa
vụ của người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Tuân thủ chính sách, pháp luật của
Việt Nam và nước cử đến học, quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước
và nước ngoài.
2. Hoàn thành chương trình đào tạo,
bồi dưỡng đã đăng ký, trở về đơn vị công tác đúng hạn để ứng dụng kết quả đào tạo,
bồi dưỡng vào công việc chuyên môn; tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chuyên môn tại
đơn vị đã cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian ít nhất gấp 03 (ba) lần thời
gian đi đào tạo, bồi dưỡng.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hằng năm (đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng có thời gian trên 01 năm) theo mẫu B3.1-BCĐK và báo cáo kết quả khi khóa đào tạo, bồi
dưỡng kết thúc theo mẫu B3.2-BCKQ tại Phụ lục 3 của
Thông tư này, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ và đơn vị quản lý.
Thời hạn gửi báo cáo: Trong thời hạn
15 ngày khi kết thúc 01 năm (12 tháng) đào tạo, bồi dưỡng tính từ thời điểm
khóa đào tạo, bồi dưỡng bắt đầu (đối với báo cáo định kỳ hằng năm); trong thời
hạn 15 ngày sau khi khóa bồi dưỡng kết thúc (đối với báo cáo kết quả khi khóa
đào tạo, bồi dưỡng kết thúc).
4. Phải đền bù chi phí đào tạo, bồi
dưỡng theo quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
nếu tự ý không tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng khi đã làm đầy đủ các thủ tục
nhập học và đã được cơ quan cấp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng; tự ý bỏ học, bỏ việc
hoặc thôi việc trong thời gian được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; không thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều này; hoặc vi phạm kỷ luật của cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng dẫn đến bị chấm dứt khóa đào tạo, bồi dưỡng.
5. Trưởng nhóm của nhóm nghiên cứu
được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài phải quản lý và chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động chuyên môn, hoạt động nghiên cứu và các hoạt động khác của
nhóm; đại diện cho nhóm để thực hiện các thủ tục liên quan đến khóa đào tạo, bồi
dưỡng, giao dịch với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và báo cáo Bộ Khoa học và Công
nghệ kết quả đào tạo, bồi dưỡng của nhóm.
6. Người được cử làm Trưởng đoàn đi
bồi dưỡng cán bộ quản lý khoa học và công nghệ ở nước ngoài phải quản lý và chịu
trách nhiệm về hoạt động của đoàn trong thời gian đi bồi dưỡng ở nước ngoài;
thay mặt đoàn giao dịch với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và báo cáo Bộ Khoa học và
Công nghệ kết quả bồi dưỡng của đoàn.
Điều 21. Chế độ,
chính sách đối với người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước
1. Người được cử đi bồi dưỡng về quản
lý khoa học và công nghệ ở trong nước đang làm ở cơ quan nhà nước, tổ chức khoa
học và công nghệ công lập được hưởng các chế độ hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước.
Người tham gia bồi dưỡng về quản lý
khoa học và công nghệ ở trong nước đang làm việc ở các tổ chức ngoài công lập,
doanh nghiệp được hỗ trợ học phí và các phí khác liên quan trực tiếp đến khóa học.
2. Người được cử đi bồi dưỡng sau
tiến sĩ ở trong nước được hỗ trợ các nội dung theo quy định tại điểm
b khoản 1, khoản 3 Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 09/2015/TT-BKHCN ngày 15
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý hoạt động
nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và
công nghệ Quốc gia tài trợ.
Điều 22. Chế độ,
chính sách đối với người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
1. Được hưởng chế độ tiền lương và
các chế độ khác theo quy định hiện hành đối với cán bộ, công chức, viên chức được
cử đi đào tạo, bồi dưỡng nếu đang làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức khoa học
và công nghệ công lập.
2. Được trả kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng, phí triển khai nhiệm vụ nghiên cứu, phí khác liên quan đến khóa đào tạo,
bồi dưỡng bắt buộc (nếu có) theo thỏa thuận với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
3. Được cấp sinh hoạt phí bảo đảm cho
nhu cầu nghiên cứu và học tập; phí mua vé máy bay khứ hồi hạng phổ thông, phí
đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa và bảo hiểm y tế.
4. Hỗ trợ kinh
phí nghiên cứu cho đối tượng đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia, nhóm nghiên cứu
và bồi dưỡng sau tiến sỹ, theo các nội dung sau:
a) Mua tài liệu, sách chuyên môn,
công cụ cần thiết phục vụ trực tiếp nhu cầu học tập và nghiên cứu;
b) Thực hiện các hoạt động nghiên cứu,
thử nghiệm, thực nghiệm bổ trợ cho việc triển khai nhiệm vụ nghiên cứu;
c) Công bố kết
quả nghiên cứu trên tạp chí ISI uy tín, ghi rõ nguồn hỗ trợ để thực hiện công bố
là từ Đề án 2395 của Chính phủ Việt Nam;
d) Phí đăng ký lần đầu quyền sở hữu
trí tuệ ở trong nước và nước ngoài với sáng chế và giống cây trồng nếu sáng chế
và giống cây trồng là kết quả của nhiệm vụ nghiên cứu theo Đề án 2395, đã được cấp văn bằng bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ bởi cơ quan có thẩm quyền. Quyền sở hữu trí tuệ đối với sáng chế
và giống cây trồng là kết quả của nhiệm vụ nghiên cứu theo Đề án 2395 thuộc về tổ chức, cá nhân Việt
Nam.
Chương V
TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐỀ ÁN
Điều 23. Nội
dung quản lý Đề án
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng hằng năm và từng giai đoạn phù hợp với mục tiêu của Đề án 2395.
2. Tổ chức thông báo, tuyển chọn,
thực hiện việc đưa cá nhân đi đào tạo, bồi dưỡng.
3. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá quá
trình đào tạo, bồi dưỡng của người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
4. Thương thảo và ký kết hợp đồng
đào tạo, bồi dưỡng với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài.
5. Xây dựng cơ sở dữ liệu về nhân lực
khoa học và công nghệ tham gia Đề án 2395.
6. Tổ chức thông tin, tuyên truyền,
giới thiệu về Đề án 2395 thông qua các hội
nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, phổ biến kết quả của Đề án 2395 và các hình thức khác.
7. Xử lý rủi ro trong quá trình triển
khai Đề án 2395.
8. Các nội dung khác phục vụ việc
quản lý Đề án 2395.
Điều 24. Cơ
quan quản lý Đề án
1. Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ
quan chủ trì tổ chức triển khai và quản lý Đề
án 2395.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quyết định thành lập Ban điều hành Đề án gồm 07 thành viên, do 01 Lãnh đạo
Bộ Khoa học và Công nghệ làm Trưởng Ban.
Ban điều hành Đề án tổ chức hoạt động
theo Quy chế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
giao một đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ làm cơ quan thường trực để
giúp quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Đề
án 2395.
Nhiệm vụ cụ thể của cơ quan thường
trực Đề án 2395 do Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định.
Điều 25. Quản
lý cá nhân được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp
với các cơ quan liên quan quản lý người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
2. Cá nhân không chấp hành quy định
trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc vi phạm kỷ luật của cơ sở nghiên cứu,
đào tạo sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức và phải bồi hoàn kinh phí theo quy định hiện hành.
Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với
đơn vị quản lý người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng xử lý vi phạm theo quy định
hiện hành.
Điều 26. Quản
lý kinh phí của Đề án 2395
1. Kinh phí thực hiện Đề án 2395 bao gồm kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ hằng năm và kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
2. Kinh phí phải được sử dụng đúng
mục đích, bảo đảm hiệu quả theo dự toán đã được phê duyệt và theo các quy định
về quản lý tài chính của Đề án 2395.
3. Nội dung quản lý tài chính của Đề án 2395 được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư
quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án
2395 do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 27. Quản
lý rủi ro
Trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng ở
nước ngoài theo Đề án 2395, nếu người được
cử đi đào tạo, bồi dưỡng bị ốm đau, tai nạn hoặc các trường hợp bất khả kháng
khác, Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để giải
quyết.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
Điều 28. Bộ
Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì tổ chức thực hiện, quản
lý Đề án 2395.
2. Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa
phương và tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia Đề
án 2395.
3. Tổ chức thẩm định, tuyển chọn, quyết
định cử cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, nhóm nghiên cứu đi đào tạo, bồi
dưỡng ở trong nước và nước ngoài theo Đề án
2395.
4. Thương thảo và ký kết hợp đồng
đào tạo, bồi dưỡng với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài.
5. Thực hiện chế độ, chính sách đối
với người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Thông tư này và Thông
tư quản lý tài chính của Đề án 2395.
6. Quản lý người được cử đi đào tạo,
bồi dưỡng.
7. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh
giá kết quả của Đề án 2395.
Điều 29. Các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
nhân lực khoa học và công nghệ của Bộ, ngành, địa phương mình gửi Bộ Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học
và công nghệ của Đề án 2395.
2. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
thuộc quyền quản lý đăng ký tham gia Đề án
2395. Cử cán bộ quản lý khoa học và công nghệ đi đào tạo, bồi dưỡng theo hướng
dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ quản lý người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 30. Các tổ
chức có liên quan
Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty
nhà nước, tổ chức khoa học và công nghệ, đơn vị có đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ, doanh nghiệp và tổ chức khác đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân
lực khoa học và công nghệ với Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, cử đi đào tạo,
bồi dưỡng theo Đề án 2395.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Áp dụng
các văn bản viện dẫn
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật
được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 32. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công
nghệ để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, đoàn thể;
- Công báo, Cổng TTĐTCP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở KH&CN;
- Bộ KH&CN: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN;
- Lưu: Bộ KH&CN (VT, TCCB).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
THEO ĐỀ ÁN 2395
(Kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. B1.1-ĐKNC: Mẫu đăng ký nhu cầu
đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ theo Đề án 2395.
2. B1.2-ĐKCG: Mẫu Phiếu đăng ký tuyển
chọn đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia theo Đề
án 2395.
3. B1.3-ĐKNNC: Mẫu Phiếu đăng ký
tuyển chọn đi đào tạo, bồi dưỡng nhóm nghiên cứu theo Đề án 2395.
4. B1.4-ĐKSTS: Mẫu Phiếu đăng ký
tuyển chọn đi bồi dưỡng sau tiến sỹ theo Đề án
2395.
B1.1-ĐKNC
13/2016/TT-BKHCN
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW, các tổ chức khác)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày …… tháng …… năm ….…
|
ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO ĐỀ ÁN 2395
1. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng giai
đoạn 2017 - 2020
Stt
|
Năm
|
Số
lượng đào tạo, bồi dưỡng
|
Ghi
chú
|
Đào
tạo, bồi dưỡng chuyên gia
|
Đào
tạo, bồi dưỡng theo nhóm
|
Bồi
dưỡng sau tiến sỹ
|
Bồi
dưỡng nhân lực quản lý khoa học và công nghệ
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
1
|
2017
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2018
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
2019
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2020
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
giai đoạn 2020 - 2025
Stt
|
Năm
|
Số
lượng đào tạo, bồi dưỡng
|
Ghi
chú
|
Đào
tạo, bồi dưỡng chuyên gia
|
Đào
tạo, bồi dưỡng theo nhóm
|
Bồi
dưỡng sau tiến sỹ
|
Bồi
dưỡng nhân lực quản lý khoa học và công nghệ
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
1
|
2021
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2022
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
2023
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2024
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
2025
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
năm....
Stt
|
Lĩnh
vực khoa học và công nghệ đăng ký đi đào tạo, bồi dưỡng
|
Số
lượng
|
Thời
gian đào tạo, bồi dưỡng
|
Dự
kiến cơ sở đào tạo, bồi dưỡng/Nước
|
Ghi
chú
|
I
|
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III
|
Bồi dưỡng sau tiến sỹ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
IV
|
Bồi dưỡng nhân lực quản lý
khoa học và công nghệ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
B1.2-ĐKCG
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…………..,
ngày.... tháng... năm....
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHUYÊN
GIA THEO ĐỀ ÁN 2395
1. Họ và tên chuyên gia (học hàm, học
vị):………………………..
Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
3. Mã quản lý chuyên gia thuộc Cơ sở
dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ: ………………………………………………………………………
4. Hạng chức danh nghiên cứu khoa học/chức
danh công nghệ: ……………………………
5. Cơ quan công tác:
………………………………………………………………………………
Địa chỉ cơ quan/Số điện thoại:
……………………………………………………………………
6. Địa chỉ nhà riêng/Số điện thoại:
……………………………………………………………….
7. Lĩnh vực khoa học và công nghệ
đăng ký đi đào tạo, bồi dưỡng: …………………………
8. Nhiệm vụ nghiên cứu dự kiến triển
khai trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng: …………
………………………………………………………………………………………………………..
(Kèm Thuyết minh đề cương nghiên
cứu chi tiết)
9. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng:
…………………………………………………………………….
(Tên, quốc gia, địa chỉ, điện
thoại, email, website)
10. Nhà khoa học nước ngoài giới
thiệu đào tạo, bồi dưỡng (nếu có): ………………………
(Tên, chức danh khoa học, cơ
quan làm việc, địa chỉ, điện thoại liên hệ, email)
11. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng:
……………………………………………………………….
12. Dự kiến kết quả sau khóa đào tạo,
bồi dưỡng: ……………………………………………
13. Nguồn kinh phí được hỗ trợ
ngoài ngân sách nhà nước (nếu có): ………………………
14. Trình độ ngoại ngữ: ……………………………………………………………………………
(Kèm chứng chỉ ngoại ngữ (nếu
có))
Xác
nhận của cơ quan, đơn vị quản lý
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
Người
đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
B1.3-ĐKNNC
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…………..,
ngày.... tháng... năm....
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHÓM
NGHIÊN CỨU THEO ĐỀ ÁN 2395
1. Tên Nhóm nghiên cứu:
………………….………………….………………….………………
2. Trưởng nhóm:
………………….………………….………………….…………………………
(Họ tên (kèm học hàm, học vị,
ngày, tháng, năm sinh, giới tính, chức danh khoa học/chức danh công nghệ, lĩnh
vực hoạt động, đơn vị công tác, trình độ ngoại ngữ, địa chỉ, email, điện thoại
liên hệ).
3. Cơ quan chủ quản:
………………….………………….………………….……………………
(Tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ,
email, Website)
4. Mô tả về nhóm (Sơ lược quá trình
hình thành, hoạt động): ………………….…………….
5. Thành viên của nhóm đi đào tạo,
bồi dưỡng: ………………….………………….…………
(Kê cụ thể từng người: Họ tên
(kèm học hàm, học vị), ngày, tháng, năm sinh, giới tính, chức danh khoa học/chức
danh công nghệ, lĩnh vực hoạt động, đơn vị công tác, trình độ ngoại ngữ, vai
trò trong nhóm, địa chỉ, email, điện thoại liên hệ)
6. Lĩnh vực khoa học và công nghệ
Nhóm đăng ký đi đào tạo, bồi dưỡng: …………………….
7. Nhiệm vụ nghiên cứu dự kiến triển
khai trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng (Kèm theo Thuyết minh chi tiết)
hoặc nội dung nghiên cứu cần triển khai ở nước ngoài của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đã được phê duyệt (kèm Quyết định phê duyệt nhiệm vụ):
8. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng:
………………….………………….………………….……………
(Tên, quốc gia, địa chỉ, điện
thoại, email, website)
9. Nhà khoa học nước ngoài giới thiệu
đào tạo, bồi dưỡng: ………………….……………….
(Tên, chức danh khoa học, cơ
quan làm việc, địa chỉ, điện thoại liên hệ, email)
10. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng:
………………….………………….………………….………
11. Dự kiến kết quả sau khóa đào tạo,
bồi dưỡng: ………………….………………………….
12. Nguồn kinh phí được hỗ trợ
ngoài ngân sách nhà nước (nếu có): ………………….……
Xác
nhận của cơ quan, đơn vị quản lý
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện Trưởng nhóm đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
B1.4-ĐKSTS
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…………..,
ngày.... tháng... năm....
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN ĐI BỒI DƯỠNG SAU TIẾN SỸ
THEO ĐỀ ÁN 2395
1. Họ và tên (học hàm, học vị):………………………………………..
Giới tính:………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
3. Chức danh nghiên cứu khoa học/chức
danh công nghệ: …………………………………..
4. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………
5. Đơn vị công tác:
…………………………………………………………………………………
(Địa chỉ, số điện thoại)
6. Địa chỉ nhà riêng/số điện thoại:
……………………………………………………………….
7. Lĩnh vực khoa học và công nghệ
đăng ký đi bồi dưỡng: …………………………………..
8. Nhiệm vụ nghiên cứu dự kiến triển
khai trong thời gian đi bồi dưỡng: ……………………
(Kèm Thuyết minh đề cương nghiên
cứu chi tiết)
9. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng:
…………………………………………………………………….
(Tên, quốc gia, địa chỉ, điện
thoại, email, website)
10. Nhà khoa học nhận hướng dẫn sau
tiến sỹ: ……………………………………………….
(Tên, chức danh khoa học, cơ
quan làm việc, địa chỉ, điện thoại liên hệ, email)
11. Thời gian bồi dưỡng:
…………………………………………………………………………
12. Dự kiến kết quả sau khóa bồi dưỡng:
………………………………………………………
13. Nguồn kinh phí được hỗ trợ
ngoài ngân sách nhà nước (nếu có): ………………………
14. Trình độ ngoại ngữ:
……………………………………………………………………………
(Kèm chứng chỉ
ngoại ngữ (nếu có))
Xác
nhận của cơ quan, đơn vị quản lý
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
Người
đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ TỔNG HỢP KẾT
QUẢ HỌP HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐI ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 2395
(Kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. B2.1-PĐG: Mẫu Phiếu đánh giá hồ
sơ dự tuyển theo Đề án 2395.
2. B2.2-KQHĐ: Bản tổng hợp kết quả
họp hội đồng tuyển chọn cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ đi đào tạo, bồi
dưỡng theo Đề án 2395.
B2.1-PĐG
13/2016/TT-BKHCN
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….,
ngày ….. tháng … năm ….
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ TUYỂN
Hình
thức đào tạo, bồi dưỡng: 1………………………………………
I. Thông tin người đánh giá:
1. Tên:
……………………………………………………………………….………………………
2. Đơn vị công tác:
…………………..…………………..…………………..…………………….
3. Lĩnh vực chuyên môn:
…………………..…………………..…………………..………………
II. Thông tin về ứng viên
1. Tên:
……………………………………………………………………………………………….
2. Đơn vị công tác:
…………………..…………………..…………………..…………………….
3. Tên đề cương nghiên cứu:
……..……………..……………..……………..……………..……
4. Cơ sở tiếp nhận:
……..……………..……………..………Nước: ……..……………..………
III. Nội dung đánh giá:
(Căn cứ vào điều kiện đối với từng
hình thức đào tạo, bồi dưỡng)
IV. Kiến nghị:
|
§
Đạt yêu cầu
|
|
|
|
§
Không đạt yêu cầu
|
|
|
|
Người
đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B2.2-KQHĐ
13/2016/TT-BKHCN
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….,
ngày tháng năm
|
BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ HỌP HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN
Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395
1. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng:
…………………………………………………………………
2. Quyết định thành lập Hội đồng số:
…………………………………………………………….
3. Thông tin về Hội đồng tuyển chọn:
- Tổng số thành viên:
……………………………………………………………………………….
- Có mặt:
……………………………………………………………………………………………..
- Vắng mặt:
…………………………………………………………………………………………..
4. Thông tin về ứng viên:
- Tên:
…………………………………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác:
……………………………………………………………………………………
- Tên đề cương nghiên cứu: ………………………………………………………………………
- Cơ sở tiếp nhận ………………………………Nước:
……………………………………………
5. Kết quả đánh giá:
|
§
Đạt yêu cầu
|
|
|
|
§
Không đạt yêu cầu
|
|
|
6. Kết luận của Hội đồng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
PHỤ LỤC 3
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VÀ BÁO CÁO KẾT
QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 2395
(Kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. B3.1-BCĐK: Mẫu báo cáo định kỳ
tình hình đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395.
2. B3.2-BCKQ: Mẫu báo cáo kết quả
đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395.
B3.1-BCĐK
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….,
ngày tháng năm
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ
ÁN 2395
(Thực hiện đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng có thời gian trên 1 năm)
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Họ và tên: …………………….…………………….…………………….…………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………….…………………….………………………………..
Đơn vị công tác:
…………………….…………………….…………………….………………….
Hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395: …………………….…………………………
Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng
số …………………….ngày……. tháng……. năm……….. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Thời gian đào tạo, bồi dưỡng:
…………………….…………………….………………………..
Nhiệm vụ nghiên cứu triển khai
trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng: …………………………
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng:
…………………….…………………….…………………….………
Tên nhà khoa học hướng dẫn:
…………………….…………………….………………………..
Kết quả nghiên cứu đến thời điểm
báo cáo: …………………….……………………………….
Khó khăn, vướng mắc:
…………………….…………………….…………………………………
Kiến nghị, đề xuất:
…………………….…………………….……………………..……………….
|
Người
viết báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
B3.2-BCKQ
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…………..,
ngày.... tháng... năm....
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 2395
Kính
gửi : Bộ Khoa học và Công nghệ
Họ và tên:
…………………….…………………….…………………….……………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………….…………………….………………………………
Đơn vị công tác:
…………………….…………………….…………………….…………………
Hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395: …………………….…………………………
Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng
số …………………….ngày……. tháng……. năm……….. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Thời gian đào tạo, bồi dưỡng:
…………………….…………………….………………………
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng:
…………………….…………………….…………………………
Tên nhà khoa học hướng dẫn (đối
với đào tạo bồi dưỡng chuyên gia, nhóm nghiên cứu và sau tiến sỹ) ……………………………………………………………………...
Nhiệm vụ nghiên cứu triển khai
trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng (đối với đào tạo bồi dưỡng chuyên gia,
nhóm nghiên cứu và sau tiến sỹ) hoặc nội dung bồi dưỡng (đối với bồi dưỡng
nhân lực quản lý khoa học và công nghệ): …………………………………………….
Dự kiến kết quả theo đề cương
nghiên cứu đã đăng ký : ……………………………………
Kết quả thực tế đã đạt được:
……………………………………………………………………
Đánh giá kết quả và các nội dung
nghiên cứu đã triển khai thực hiện: …………………….
Dự kiến phương án áp dụng trong nước:
………………………………………………………
Khó khăn, vướng mắc:
……………………………………………………………………………
Kiến nghị, đề xuất:
…………………………………………………………………………………
|
Người
viết báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|