BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
122/2016/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 8 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI TRẠM KHÍ NÉN YKC, VZ20/350 SỬ
DỤNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG (QTKĐ 06: 2016/BQP)
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc
môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quy trình kiểm
định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động trong Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình kiểm định kỹ thuật
an toàn đối với trạm khí nén YKC, VZ20/350 sử dụng trong Bộ Quốc phòng.
Ký hiệu: QTKĐ 06:2016/BQP.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2016.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTB&XH;
- BTTM, TCKT (3b), TCHC, TCCNQP;
- Các QK, QĐ, BĐ, QC, BC;
- BTL: BĐBP, CSBVN, TĐHN, BVLCTHCM;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế/BQP, Công báo, Cổng TTĐTCP, Cổng TTĐT/BQP;
- Lưu: VT, NCTH, PC; Q43.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bế Xuân Trường
|
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
QTKĐ 06:2016/BQP
TRẠM NẠP KHÍ NÉN YKC, VZ 20/350.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 122/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng)
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Đối tượng áp dụng
2 Các hình thức kiểm định
3 Tài liệu viện dẫn
4 Thuật ngữ và định nghĩa
4.1. Trạm nạp khí nén YKC, VZ 20/350
4.2 Kiểm định kỹ thuật lần đầu
4.3 Kiểm định kỹ thuật định kỳ
4.4 Kiểm định kỹ thuật bất thường
5 Các bước kiểm định
6 Phương tiện kiểm định
7 Điều kiện kiểm định
8 Chuẩn bị kiểm định
8.1 Thống nhất kế hoạch kiểm định
8.2 Kiểm tra hồ sơ, lý lịch
8.3 Chuẩn bị lực lượng và trang thiết bị kiểm
định
8.4 Chuẩn bị các biện pháp an toàn khi kiểm định.
9 Tiến hành kiểm định
9.1 Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài
9.2 Kiểm tra kỹ thuật bên trong
9.3 Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm
9.4 Kiểm tra vận hành
10 Xử lý kết quả kiểm định
11 Thời hạn kiểm định
Lời nói đầu
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với trạm
khí nén YKC, VZ20/350 sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ 06:2016/BQP) do Tổng cục
Kỹ thuật biên soạn, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Thông tư số
122/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016.
TRẠM
NẠP KHÍ NÉN YKC, VZ 20/350.
QUY
TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Phạm vi áp dụng:
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để
kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm
định kỹ thuật an toàn bất thường đối với các Trạm nạp khí nén YKC, VZ 20/350 (gọi
tắt là trạm nạp khí) thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động đặc thù quân sự do Bộ Quốc phòng ban hành.
Căn cứ vào quy trình này, đơn vị kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng áp dụng trực tiếp hoặc có thể xây dựng cụ
thể, chi tiết cho từng loại trạm nạp khí nhưng không được trái với quy định của
quy trình này. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng trạm nạp khí
có trách nhiệm phối hợp với đơn vị kiểm định theo quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong Quân đội quản
lý, sử dụng các trạm nạp khí (sau đây gọi tắt là cơ sở);
- Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong
Bộ Quốc phòng;
- Các cơ quản lý nhà nước có liên quan.
2. CÁC HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn trạm nạp khí
phải được thực hiện đầy đủ trong những trường hợp sau:
- Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, trước khi đưa
vào sử dụng;
- Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ;
- Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Bao gồm những quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn sau:
- QCVN
01:2008/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi
và bình chịu áp lực;
- TCVN 8366:2010
- Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo;
- TCVN 6155:1996
- Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
- TCVN 6156:1966
- Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa,
phương pháp thử;
- TCVN 2622:1995
- Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 6290:1997
- Chai chứa khí. Chai chứa khí vĩnh cửu - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí;
- TCVN 6713:2000
- Chai chứa khí. An toàn trong thao tác;
- TCVN 6008:2010
- Thiết bị áp lực - Mối hàn: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra;
- TCVN 9385:2012
- Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ
thống;
- TCVN 9358: 2012
- Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu
chung.
Trong trường hợp các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật
quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế
thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn trạm
nạp khí có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng,
chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng
hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện
dẫn trong quy trình này.
4. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa
trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy
trình này được hiểu như sau:
4.1. Trạm nạp khí nén YKC, VZ 20/350:
Là hệ thống thiết bị dùng để tiến hành các quá
trình nhiệt học hoặc hóa học điều chế, tồn trữ các chất khí và nạp vào bình chịu
áp lực có áp suất lớn hơn áp suất khí quyển phục vụ mục đích quân sự.
4.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của
trạm nạp khí theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi lắp đặt, trước
khi đưa vào để sử dụng lần đầu.
4.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của
trạm nạp khí theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an khi hết thời hạn của lần
kiểm định trước.
4.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của
trạm nạp khí theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, cụ thể:
- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng
tới tình trạng kỹ thuật an toàn của trạm nạp khí;
- Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
5. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
Khi kiểm định kỹ thuật an toàn trạm nạp khí, tổ chức
kiểm định kỹ thuật an toàn phải thực hiện lần lượt theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị kiểm định;
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật;
Bước 3. Kiểm tra bên ngoài, bên trong;
Bước 4. Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm;
Bước 5. Kiểm tra vận hành;
Bước 6. Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu ý:
Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi
kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng
bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại
Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
6. PHƯƠNG TIỆN KIỂM ĐỊNH
Các phương tiện phục vụ kiểm định phải phù hợp với
đối tượng kiểm định, phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và còn hạn
kiểm định, bao gồm:
6.1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ khám xét:
- Thiết bị chiếu sáng có điện áp của nguồn không
quá 12 V;
- Búa kiểm tra có khối lượng từ 0,3 kg đến 0,5 kg;
- Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;
- Dụng cụ đo đạc, cơ khí: Pan me, thước cặp, thước
dây...;
- Thiết bị kiểm tra được bên trong: Thiết bị nội
soi.
6.2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử bền, thử kín:
- Thiết bị tạo áp suất có đặc tính kỹ thuật (lưu lượng,
áp suất) phù hợp với đối tượng thử;
- Phương tiện, thiết bị kiểm tra độ kín.
6.3. Thiết bị, dụng cụ đo lường:
Áp kế có cấp chính xác và thang đo phù hợp với áp
suất thử.
6.4. Thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng
khác (nếu cần):
- Thiết bị kiểm tra siêu âm chiều dầy;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng bề mặt kim loại.
7. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định trạm nạp khí phải đảm bảo
các điều kiện sau đây:
7.1. Trạm nạp khí phải ở trạng thái sẵn sàng đưa
vào kiểm định;
7.2. Hồ sơ, tài liệu của hệ thống phải đầy đủ;
7.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh
hưởng tới kết quả kiểm định;
7.4. Các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định đầy đủ
và phù hợp với đối tượng kiểm định;
7.5. Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động phải
đáp ứng để kiểm định trạm nạp khí.
8. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
Trước khi tiến hành kiểm định trạm nạp khí phải thực
hiện các công việc chuẩn bị sau:
8.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn
bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao gồm cả những nội dung sau:
8.1.1. Chuẩn bị hồ sơ tài liệu của trạm nạp khí;
8.1.2. Tháo môi chất, vệ sinh trong, ngoài trạm nạp
khí;
8.1.3. Chuẩn bị các công trình đảm bảo cho việc xem
xét tất cả các bộ phận của trạm nạp khí;
8.1.4. Các bình trong trạm nạp khí có những bộ phận
đốt nóng bằng điện hoặc có các bộ phận chuyển động thì phải tách riêng ra khỏi
bình;
8.1.5. Chuẩn bị điều kiện về nhân lực, vật tư phục
vụ kiểm định; cử người tham gia và chứng kiến kiểm định.
8.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch:
Căn cứ vào hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét
các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của trạm nạp khí:
8.2.1. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
- Kiểm tra lý lịch của các bình trong trạm nạp khí:
Theo QCVN: 01-2008-BLĐTBXH, lưu ý xem xét
các tài liệu sau:
+ Các chỉ tiêu về kim loại chế tạo, kim loại hàn;
+ Tính toán sức bền các bộ phận chịu áp lực;
+ Bản vẽ cấu tạo ghi đủ các kích thước chính;
+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa;
+ Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định
cấp theo quy định, trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đối với đối tượng kiểm định (nếu có).
- Kiểm tra hồ sơ xuất xưởng của các bình trong trạm
nạp khí:
+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn;
+ Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn;
+ Biên bản nghiệm thử xuất xưởng;
+ Tài liệu xuất xưởng của các bộ phận chi tiết khác
trong trạm nạp khí.
- Kiểm tra các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị
đo lường; biên bản kiểm tra tiếp địa, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có).
- Kiểm tra hồ sơ lắp đặt:
+ Tên cơ sở lắp đặt và cơ sở sử dụng;
+ Bản vẽ sơ đồ nguyên lý làm việc của trạm nạp khí;
+ Thiết kế lắp đặt;
+ Đặc tính của những vật liệu bổ sung khi lắp đặt;
+ Những số liệu về hàn như: Công nghệ hàn, mã hiệu
que hàn, tên thợ hàn và kết quả thử nghiệm các mối hàn;
+ Các biên bản kiểm định từng bộ phận của trạm nạp
khí (nếu có);
+ Biên bản nghiệm thu tổng thể trạm nạp khí.
- Kiểm tra các quy trình:
+ Quy trình kiểm tra chai trước khi nạp;
+ Quy trình nạp;
+ Hồ sơ về PCCC.
8.2.2. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
- Kiểm tra lý lịch của trạm nạp khí, biên bản kiểm
định và phiếu kết quả kiểm định lần trước;
- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng trạm
nạp khí; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
8.2.3. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
- Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trạm nạp
khí: Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp;
- Trường hợp sau khi hệ thống không làm việc từ 12
tháng trở lên xem xét hồ sơ như kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ.
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra hồ sơ, lý lịch trạm nạp khí đạt
yêu cầu khi:
- Lý lịch các bình chịu áp lực đầy đủ và đáp ứng
Khoản 2.4 Điều 2 QCVN 01-2008/BLĐTBXH;
- Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc
phục bổ sung theo Ý 3.2.2 Mục 3.2 Khoản 3.2 Điều 3 QCVN 01-2008-BLĐTBXH.
8.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù
hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
8.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp
đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương
tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
9. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH.
Khi tiến hành kiểm định trạm nạp khí, phải thực hiện
theo trình tự sau:
9.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài:
9.1.1. Mặt bằng, vị trí lắp đặt;
9.1.2. Hệ thống chiếu sáng vận hành;
9.1.3. Sàn thao tác, cầu thang, giá treo, lối đi lại...;
9.1.4. Hệ thống tiếp địa an toàn điện, chống sét;
9.1.5. Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên nhãn mác
của trạm nạp khí và các bình trong trạm so với thiết kế và hồ sơ lý lịch;
9.1.6. Kiểm tra tình trạng của các thiết bị an
toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với
thiết kế và tiêu chuẩn quy định;
9.1.7. Kiểm tra các loại đường ống, các loại van,
phụ tùng đường ống lắp trên trạm về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật
so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định;
9.1.8. Kiểm tra tình trạng của các thiết bị phụ trợ
khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của trạm nạp khí;
9.1.9. Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại
các bộ phận chịu áp lực. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện
pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn;
9.1.10. Tình trạng kỹ thuật của lớp bảo ôn, cách
nhiệt;
9.1.11. Kiểm tra các chi tiết ghép nối;
9.1.12. Kiểm tra các hệ thống làm mát cho chai nạp
(nếu có). Kiểm tra dàn nạp và các chi tiết bắt giữ chai trong quá trình nạp. Hệ
thống kiểm tra, xác định lượng khí nạp.
Đánh giá:
Kiểm tra bên ngoài trạm nạp khí đạt yêu cầu khi:
- Đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn áp dụng;
- Đối với các bình chịu áp lực trong hệ thống: Đáp ứng
các quy định theo Mục 3 TCVN 6155:1996 và Mục
8 TCVN 8366:2010;
- Không có các vết nứt, phồng, móp, bị ăn mòn quá
quy định, dấu vết xì hở môi chất ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối
nối.
9.2. Kiểm tra kỹ thuật bên trong:
9.2.1. Kiểm tra tình trạng bề mặt kim loại các bộ
phận chịu áp lực;
9.2.2. Kiểm tra tình trạng cặn bẩn, han gỉ, ăn mòn
thành kim loại bên trong của các bộ phận chịu áp lực;
9.2.3. Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại
các bộ phận chịu áp lực. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện
pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn;
9.2.4. Đối với những vị trí không thể tiến hành kiểm
tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật phải được thực
hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo. Trong tài liệu phải ghi rõ: Hạng mục,
phương pháp và trình tự kiểm tra;
9.2.5. Trường hợp các bình chịu áp lực trong hệ thống
có ống chùm, nếu thấy nghi ngờ về tình trạng kỹ thuật trong khu vực ống chùm
thì phải yêu cầu cơ sở tháo từng phần hoặc toàn bộ ống chùm ra để kiểm tra;
9.2.6. Khi không có khả năng kiểm tra bên trong do
đặc điểm kết cấu của hệ thống, cho phép thay thế việc kiểm tra bên trong bằng
thử bền với áp suất thử quy định và kiểm tra những bộ phận có thể khám xét được.
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra kỹ thuật bên trong trạm nạp khí đạt
yêu cầu khi:
- Đối với các bình chịu áp lực trong hệ thống: Đáp ứng
các quy định theo Mục 3 TCVN 6155:1996 và Mục
8 TCVN 8366:2010;
- Không có các vết nứt, phồng, móp, bị ăn mòn quá
quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối.
9.3. Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm:
9.3.1. Nếu hệ thống có kết cấu nhiều phần làm việc ở
các cấp áp suất khác nhau có thể tách và thử riêng cho từng phần;
9.3.2. Khi kiểm tra, phải có biện pháp cách ly để đảm
bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị phá hủy ở áp suất thử. Trong
trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo các thiết bị này ra;
9.3.3. Thử bền:
Các bình chịu áp lực trong hệ thống được miễn thử bền
khi kiểm định lần đầu nếu được thử xuất xưởng không quá 18 tháng, được bảo quản
tốt, khi vận chuyển và lắp đặt không có biểu hiện bị va đập, biến dạng. Biên bản
kiểm định phải ghi rõ lý do và đính kèm các biên bản thử xuất xưởng của cơ sở
chế tạo, biên bản nghiệm thu lắp đặt (nếu có). Thời hạn thử bền không quá 06
năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường thì phải tiến hành thử bền với
các yêu cầu như sau:
- Môi chất thử là chất lỏng (nước) hoặc chất khí
(khí trơ, khí nén) nhiệt độ môi chất thử dưới 50 °C và không thấp hơn nhiệt độ
môi trường xung quanh quá 5 °C;
- Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử được quy định
trong Bảng 1.
Bảng 1
1. Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử bền trạm
sau khi lắp đặt lần đầu
STT
|
Loại thiết bị
|
Áp suất thử
(bar)
|
Thời gian duy
trì (phút)
|
1
|
Đường ống dẫn khí
|
1,5 Plv
nhưng không nhỏ hơn 2 bar
|
10
|
2
|
Bình chứa khí
|
|
|
|
Plv
< 5 bar
|
1,5 Plv
nhưng không nhỏ hơn 2 bar
|
10
|
Plv ≥ 5
bar
|
1,5 Plv
nhưng không nhỏ hơn Plv +3
|
10
|
Ghi chú: Plv - Áp suất
làm việc.
2. Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử bền trạm
khi kiểm định định kỳ, bất thường
STT
|
Tên thiết bị
|
Áp suất thử
(bar)
|
Thời gian duy
trì (phút)
|
1
|
Đường ống dẫn khí
|
1,5 plv
nhưng không nhỏ hơn 2 bar
|
> 15
|
2
|
Các bình chứa khí
|
|
|
|
plv
< 5bar
|
1,5 plv
nhưng không nhỏ hơn 2 bar
|
05
|
plv ≥
5bar
|
1,25 plv
nhưng không nhỏ hơn plv +3
|
05
|
Ghi chú: plv - Áp suất
làm việc.
- Trình tự thử bền:
+ Nạp môi chất thử: Nạp đầy môi chất thử vào hệ thống
(lưu ý việc xả khí khi thử bằng chất lỏng);
+ Tăng áp suất lên đến áp suất thử (lưu ý tăng từ từ
để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột làm hỏng thiết bị và nghiêm cấm việc gõ búa
khi ở áp suất thử). Theo dõi, phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá
trình thử;
+ Duy trì áp suất thử theo quy định;
+ Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc, giữ
nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm tra. Sau đó giảm áp suất về (0);
khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại kết quả đã khắc phục được;
- Việc thử bền chỉ cho phép khi có kết quả tốt về
kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong và phải tính toán kiểm tra bền trên cơ sở
dữ liệu đo đạc trực tiếp;
- Khi thử khí phải áp dụng biện pháp an toàn sau:
+ Van và áp kế trên đường ống nạp khí phải đưa ra
xa chỗ đặt thiết bị hoặc để ngoài buồng đặt thiết bị;
+ Trong thời gian bình chịu áp lực thử khí, người
không có trách nhiệm phải tránh ra một chỗ an toàn.
- Kiểm tra độ kín bằng dung dịch xà phòng hoặc bằng
các biện pháp khác. Nghiêm cấm gõ búa lên thành bình trong khi thử bằng áp lực
khí.
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra thử bền trạm nạp khí đạt yêu cầu
khi:
- Không có hiện tượng rạn nứt;
- Không có bọt khí, bụi nước, rỉ nước qua các mối hàn,
mối nối;
- Không phát hiện có biến dạng;
- Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất
thử: ≤ 0,5 % áp suất thử.
9.3.4. Thử kín:
Chỉ áp dụng khi công nghệ đòi hỏi hoặc theo yêu cầu
của nhà chế tạo.
- Môi chất thử: Không khí hoặc khí trơ;
- Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử được quy định
trong Bảng 2.
Bảng 2
Áp suất, môi chất
và thời gian duy trì thử kín
STT
|
Tên thiết bị
|
Áp suất thử
(bar)
|
Thời gian duy
trì (phút)
|
1
|
Đường ống dẫn khí
|
plv
|
Duy trì trong quá trình kiểm tra nhưng không nhỏ hơn
30 phút
|
2
|
Các bình chứa khí
|
plv
|
Duy trì trong quá trình kiểm tra nhưng không nhỏ
hơn 30 phút
|
Ghi chú: plv -
Áp suất làm việc.
Lưu ý:
Thời gian duy trì thử kín đảm bảo được sự ổn định của
áp suất môi chất thử và thời gian kiểm tra.
- Trình tự thử:
+ Nạp môi chất thử vào trạm và tăng áp suất đến áp
suất thử;
+ Phát hiện các rò rỉ bằng dung dịch xà phòng hoặc
bằng các biện pháp khác.
Đánh giá:
Kết quả thử kín trạm nạp khí đạt yêu cầu khi:
- Không phát hiện rò rỉ khí;
- Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất
thử kín: ≤ 3 %.
9.4. Kiểm tra vận hành:
9.4.1. Kiểm tra đầy đủ các điều kiện để có thể đưa
trạm vào vận hành;
9.4.2. Kiểm tra tình trạng làm việc của trạm và các
phụ kiện kèm theo; sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ;
9.4.3. Khi trạm làm việc ổn định, tiến hành nâng áp
suất để kiểm tra và hiệu chỉnh áp suất làm việc của van an toàn, thực hiện niêm
chì van an toàn;
9.4.4. Van an toàn có thể hiệu chỉnh và niêm chì
không cùng quá trình thử vận hành;
9.4.5. Van an toàn được hiệu chỉnh và niêm chì như
sau:
- Áp suất đặt của van an toàn không vượt quá giá trị
dưới đây:
+ plv + 0,5 bar - Khi áp suất làm việc đến
3 bar;
+ plv +15% plv - Khi áp suất
làm việc trên 3 bar đến 60 bar;
+ plv +10% plv - Khi áp suất
làm việc trên 60 bar.
- Đối với dàn nạp khí được hiệu chỉnh và niêm chì với
áp suất đặt theo quy định của nhà chế tạo;
- Van an toàn của các cấp nén trên máy nén được hiệu
chỉnh niêm chì theo yêu cầu của nhà chế tạo.
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra vận hành trạm nạp khí đạt yêu cầu
khi trạm, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường bảo vệ làm việc bình
thường, các thông số làm việc ổn định.
10. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
10.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung
theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
quy trình này. Trong biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung và tiêu chuẩn
áp dụng khi tiến hành kiểm định, kể cả các tiêu chuẩn chủ sở hữu thiết bị yêu cầu
kiểm định có các chỉ tiêu an toàn cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các
TCVN ở Mục 2 Quy trình này (khi thiết bị được chế tạo đúng với
các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu an toàn tương ứng).
10.2. Thông qua biên bản kiểm định
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt
buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;
- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;
- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người
tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền
cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành
hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
10.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của
trạm nạp khí (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định, tiêu chuẩn
áp dụng).
10.4. Dán tem kiểm định: Kiểm định viên dán tem kiểm
định cho thiết bị khi kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, (Mẫu tem kiểm định
theo quy định của Bộ Quốc phòng). Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.
10.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:
10.5.1. Khi trạm nạp khí có kết quả kiểm định đạt
yêu cầu kỹ thuật an toàn, đơn vị kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định
cho trạm trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định
tại cơ sở;
10.5.2. Khi trạm nạp khí có kết quả kiểm định không
đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước theo 10.1 và 10.2; chỉ cấp cho cơ sở
biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu kiểm
định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời
gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lý về an toàn lao động của
đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đơn vị lắp đặt, sử dụng thiết bị.
11. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
11.1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ
là 03 năm; đối với trạm nạp khí đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ
thuật an toàn định kỳ là 02 năm và trạm nạp khí đã sử dụng trên 24 năm thì thời
hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.
11.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở
yêu cầu thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn ngắn hơn thì thực hiện theo quy định
của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở.
11.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định kỹ thuật an
toàn, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
11.4. Khi thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn được
quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của
quy chuẩn đó.
11.5. Những trường hợp phải kiểm định bất thường,
thực hiện theo Mục 4.5 Quy trình này./.
Phụ lục 01
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
……………, ngày ……
tháng …… năm 20...
BẢN GHI CHÉP TẠI
HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)
I. Thông tin chung
Tên thiết bị:
.........................................................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
............................................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở):
........................................................................................
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt:
..........................................................................................................
Nội dung buổi làm việc với cơ sở:
- Làm việc với ai (thông tin):
- Người chứng kiến:
II. Kiểm tra hồ sơ
1. Kiểm định lần đầu
a) Hồ sơ xuất xưởng:
- Lý lịch của trạm nạp khí;
- Bản vẽ nguyên lý làm việc của trạm;
- Bản vẽ cấu tạo các thiết bị áp lực trong trạm;
- Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng;
- Chứng chỉ kiểm tra chất lượng kim loại chế tạo;
- Chứng chỉ kiểm tra kim loại hàn, mối hàn.
b) Hồ sơ lắp đặt:
- Thiết kế lắp đặt;
- Biên bản nghiệm thu tổng thể trạm;
- Quy trình kiểm tra chai trước khi nạp;
- Quy trình nạp;
- Hồ sơ về PCCC.
c) Các chứng chỉ kiểm tra về đo lường:
- Phiếu kiểm định thiết bị đo lường;
- Biên bản kiểm tra tiếp địa, chống sét;
- Biên bản kiểm tra thiết bị bảo vệ.
2. Kiểm định định kỳ
a) Lý lịch, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm
định lần trước;
b) Nhật ký vận hành;
c) Sổ theo dõi sửa chữa và bảo dưỡng; biên bản
thanh tra, kiểm tra (nếu có).
3. Kiểm định bất thường
a) Hồ sơ như kiểm định định kỳ.
b) Hồ sơ về sửa chữa; biên bản kiểm tra về chất lượng
sửa chữa, thay đổi.
III. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài
1. Vị trí đặt (khoảng cách với tường, giữa các thiết
bị);
2. Ánh sáng vận hành;
3. Thông số kỹ thuật so với lý lịch (mã hiệu, số chế
tạo, nước chế tạo, tháng năm chế tạo, áp suất thiết kế, áp suất làm việc, nhiệt
độ, dung tích, môi chất..);
4. Tình trạng của các bộ phận chịu áp lực: Móp méo,
phồng dộp, han gỉ, rạn nứt;
5. Van an toàn (số lượng, loại, DN, PN, áp suất hiệu
chỉnh);
6. Áp kế (số lượng, thang đo, đơn vị đo, cấp chính
xác, số tem hiệu chuẩn);
7. Hệ thống thông gió cho buồng máy nén;
8. Các kho chứa;
9. Các miệng thoát của van an toàn;
10. Hệ thống làm mát cho các chai nạp (nếu có);
11. Dàn nạp và các chi tiết bắt giữ chai trong quá
trình nạp;
12. Hệ thống kiểm tra, xác định lượng khí nạp.
IV. Kiểm tra kỹ thuật bên trong
1. Tình trạng cặn bẩn;
2. Bề mặt kim loại: Móp méo, phồng dộp, han gỉ, rạn
nứt.
V. Thử bền, thử kín
1. Môi chất thử:
2. Áp suất thử:
3. Thời gian thử:
4. Áp kế: Thang đo, đơn vị đo, cấp chính xác, số
tem kiểm định.
5. Thiết bị cấp môi chất: Loại, số hiệu.
6. Kết quả:
+ Tình trạng rò rỉ:
+ Độ tụt áp:
+ Tình trạng biến dạng:
VI. Thử vận hành
1. Tình trạng trạm:
2. Áp suất điều chế:
3. Áp suất nạp:
4. Tình trạng làm việc của thiết bị an toàn:
5. Tình trạng làm việc của thiết bị đo kiểm:
6. Tình trạng làm việc của dàn nạp:
7. Tình trạng làm việc của thiết bị làm mát:
8. Tình trạng làm việc của hệ thống điều khiển:
|
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Phụ lục 02
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Cơ quan quản
lý cấp trên)
(Tên tổ chức KĐ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN
(Trạm nạp khí nén YKC, VZ 20/350)
Số: …../BBKĐ
Chúng tôi gồm:
1……………………………………….. Số hiệu kiểm định viên:
............................................
2……………………………………….. Số hiệu kiểm định viên:
............................................
Thuộc:
.................................................................................................................................
Số đăng ký chứng nhận của đơn vị kiểm định:
...................................................................
Đã tiến hành kiểm định:
......................................................................................................
Của (ghi rõ tên cơ sở):
........................................................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở):
.........................................................................................
Địa chỉ (Vị trí) lắp đặt:
..........................................................................................................
Quy trình kiểm định áp dụng:
..............................................................................................
Chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản:
1…………………………………………………………
Chức vụ: ......................................
2…………………………………………………………
Chức vụ: ......................................
I. THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA HỆ THỐNG
Mã hiệu: ……………… Số chế tạo:
…………………….. Năm chế tạo: ............................
Nhà chế tạo:
........................................................................................................................
Áp suất điều chế lớn nhất: ....
bar
Áp suất tồn trữ lớn nhất: ………….. bar
Áp suất nạp chai: ……………..
bar Dung lượng
tồn trữ: ………………. tấn
Năng suất nạp: ………………….. kg/h
Loại khí: ……………………. Số dàn nạp:
……………………. Số miệng nạp: ..................
Công dụng: ..........................................................................................................................
Ngày kiểm định gần nhất: ……………………………… Do:
.................................................
II. HÌNH THỨC KIỂM
ĐỊNH
Lần đầu □ ;
Định kỳ □ ; Bất thường
□
III. NỘI DUNG KIỂM
ĐỊNH
1. Kiểm tra hồ sơ
- Nhận xét:
.........................................................................................................................
- Đánh giá kết quả:
Đạt
□
Không
đạt □
2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong
Hạng mục kiểm
tra
|
Đạt
|
Không đạt
|
Vị trí lắp đặt, khoảng cách
|
|
|
Chiếu sáng vận hành
|
|
|
Thông gió
|
|
|
Sàn, cầu thang
|
|
|
Hệ thống chống sét, tiếp địa
|
|
|
Kho chứa, chai, bình, bồn
|
|
|
Tình trạng kim loại các bộ phận, chi tiết chịu áp
lực
|
|
|
Tình trạng mối hàn, mối nối các bộ phận, chi tiết
chịu áp lực
|
|
|
Máy nén, các bộ phận phụ trợ
|
|
|
Hệ thống đường ống dẫn
|
|
|
Hệ thống, thiết bị, phương tiện phòng chống cháy
nổ
|
|
|
Các thiết bị đo lường, bảo vệ, an toàn và tự động
|
|
|
Đánh giá:
- Nhận xét:
...........................................................................................................................
- Đánh giá kết quả:
Đạt
□
Không
đạt □
3. Thử nghiệm
Nội dung thử
|
Bộ phận
|
Môi chất thử
|
Áp suất thử (bar)
|
Thời gian duy trì
(phút)
|
Thử bền
|
Bình
|
|
|
|
Đường ống
|
|
|
|
Thử kín
|
Bình
|
|
|
|
Đường ống
|
|
|
|
Thử vận hành
|
|
|
|
|
Đánh giá kết quả
- Nhận xét:
..........................................................................................................................
- Đánh giá kết quả:
Đạt
□
Không
đạt □
IV. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
1. Hệ thống được kiểm định có kết quả: Đạt □
Không
đạt □
2. Đã được dán tem kiểm định số: …………………………. Tại vị
trí: .................................
3. Áp suất làm việc:
+ Điều chế: ……………… bar;
+ Tồn trữ: ……………. bar;
+ Nạp: ………… bar.
4. Áp suất đặt của van an toàn:
Vị trí
|
Áp suất mở (bar)
|
Áp suất đóng (bar)
|
Điều chế
|
|
|
Tồn trữ
|
|
|
Nạp
|
|
|
5. Các kiến nghị:
.................................................................................................................
Thời gian thực hiện kiến nghị:
............................................................................................
V. THỜI HẠN KIỂM
ĐỊNH
Kiểm định định kỳ ngày ………….. tháng ……….. năm
......................................................
Lý do rút ngắn thời hạn:
......................................................................................................
Biên bản đã được thông qua ngày ….. tháng ……. năm
……………
Tại:
......................................................................................................................................
Biên bản được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ …………
bản
Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện kiểm định
hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả
kiểm định ghi trong biên bản này./.
CHỦ CƠ SỞ
Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng hạn các kiến nghị
(ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(ký, ghi rõ họ, tên)
|