BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2020/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG THỰC HÀNH, THỰC NGHIỆM, THÍ
NGHIỆM ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO 02 NGÀNH, NGHỀ: CẮT
GỌT KIM LOẠI; KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Căn cứ Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định cơ sở vật chất trong thực
hành, thực nghiệm, thí nghiệm đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho
02 ngành, nghề: Cắt gọt kim loại; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy định cơ sở vật chất trong thực
hành, thực nghiệm, thí nghiệm đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho
02 ngành, nghề: Cắt gọt kim loại; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, gồm:
1. Quy định cơ sở
vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng ngành, nghề Cắt gọt kim loại tại Phụ lục 01.
2. Quy định cơ sở
vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng ngành, nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí tại Phụ
lục 02.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các trường trung
cấp, trường cao đẳng có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp các ngành, nghề
nêu trên có trách nhiệm đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất theo quy định của Thông
tư này để đảm bảo tổ chức đào tạo chất lượng và hiệu quả.
2. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung
ương và các Ban
Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư,
Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các
Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND
các tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP
trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra
văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website
Chính phủ, Website
Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT,
TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG THỰC HÀNH, THỰC
NGHIỆM, THÍ NGHIỆM ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2020/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
MỤC LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
Phần II. Quy định về tiêu
chuẩn cho từng phòng, xưởng chức năng
1. Quy định chung
2. Phòng kỹ thuật cơ sở
3. Phòng thực hành máy vi tính
4. Phòng học ngoại ngữ
5. Phòng thí nghiệm vật liệu
6. Phòng thực hành đo lường
7. Phòng thực hành CAD/CAM
8. Phòng điện cơ bản
9. Xưởng nguội cơ bản
10. Xưởng gia công cắt gọt vạn năng
11. Xưởng gia công cắt gọt CNC
Phần III. Các tiêu chuẩn tham chiếu
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Quy định cơ sở vật
chất trong thực hành, thực
nghiệm, thí nghiệm được áp dụng để thiết kế, xây dựng mới hoặc cải tạo khu
thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm cho
ngành, nghề cắt gọt kim
loại trình độ trung
cấp, trình độ cao
đẳng.
Quy định cơ sở vật
chất trong thực hành, thực
nghiệm, thí nghiệm dùng để hướng dẫn chi tiết cho từng loại
phòng/xưởng thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm và đề xuất một số sơ đồ hướng
dẫn bố trí, lắp đặt thiết bị trong từng phòng/xưởng để đạt hiệu quả cao
trong đào tạo.
Ngành, nghề cắt gọt kim
loại được bố trí trong
10 phòng/xưởng gồm:
1. Phòng kỹ thuật
cơ sở
2. Phòng thực hành
máy vi tính
3. Phòng học ngoại
ngữ
4. Phòng điện cơ
bản
5. Xưởng nguội cơ
bản
6. Phòng thí nghiệm
vật liệu
7. Phòng thực hành
đo lường
8. Phòng thực hành CAD/CAM
9. Xưởng gia
công cắt gọt vạn năng
10. Xưởng gia
công cắt gọt CNC
Quy định cơ sở vật
chất trong thực hành, thực
nghiệm, thí nghiệm cho ngành, nghề cắt
gọt kim loại được áp
dụng để lập kế hoạch đầu tư, thẩm định dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo khu
thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm ngành, nghề
cắt gọt kim loại trình độ trung
cấp, trình độ cao
đẳng trong phạm vi cả nước.
PHẦN II
QUY
ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CHO
TỪNG PHÒNG/XƯỞNG CHỨC NĂNG
1. Quy
định chung
Phòng/xưởng thực hành,
thực nghiệm, thí nghiệm phải có không gian nghiên cứu khoa học và tổ chức sản xuất hoặc xây dựng các mô hình thiết bị, đào
tạo tay nghề chuyên sâu,
được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, phải đảm bảo điều kiện vệ sinh
môi trường, yêu cầu thông gió tự nhiên và thông
gió cưỡng bức.
Phòng thực hành máy vi
tính, phòng ngoại ngữ có thể sử dụng chung
cho nhiều ngành, nghề đào tạo trong
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Hạn chế đặt các
phòng/xưởng thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm gần các trạm biến thế có công
suất lớn, đường dây cao thế.
Ưu tiên vị trí có
giao thông thuận tiện cho việc phòng cháy, chữa cháy.
Quy định cơ sở vật chất
trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm tại thời điểm áp dụng có chất lượng
thấp hơn Tiêu chuẩn quốc gia hiện hành thì Tiêu chuẩn quốc gia được thay thế
quy định cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm.
2. Phòng kỹ thuật cơ sở
2.1. Chức năng của phòng
Phòng học kỹ thuật cơ sở
là phòng được trang bị các thiết bị
sử dụng để dạy và học các nội dung lý thuyết và những nội dung thực hành đơn giản của nghề Cắt gọt kim
loại. Các thiết bị đào tạo trong
phòng được thiết kế cho
lớp học với số lượng tối đa 35
người học.
2.2. Danh mục thiết bị
chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy tính
|
Bộ
|
1
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Bộ
|
1
|
3
|
Tủ đựng hồ sơ và dụng cụ
|
Chiếc
|
2
|
4
|
Bảng di động
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 2.1. Danh mục các thiết bị
chính phòng Kỹ thuật cơ sở
Ghi chú: Các mô hình, cơ cấu,
dụng cụ, đồ bảo hộ trong danh mục sẽ được sắp xếp và lưu trữ trong
các tủ đựng hồ sơ và dụng cụ.
Đối với các thiết bị
chiếm diện tích lớn hoặc số lượng nhiều có thể bố trí trong
kho/phòng được thiết kế riêng.
2.3. Sơ đồ hướng dẫn
bố trí và khoảng cách các thiết bị

Hình 2.1:
Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách thiết bị
phòng kỹ thuật cơ sở
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Máy tính
2. Máy chiếu (Projector)
3. Tủ đựng hồ sơ và
dụng cụ
4. Bảng di
động
5. Bảng đen, phông
máy chiếu
2.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
2.4.1. Quy định về không gian làm việc
Khoảng cách giữa các
thiết bị trong phòng phải đảm
bảo theo quy định như mô tả ở hình 2.1
và bảng 2.2
Ký hiệu
|
Tên gọi các
khoảng cách
|
Kích thước
|
b
|
Chiều rộng phòng học, không nhỏ hơn
|
7,2 m
|
n1
|
Khoảng cách giữa các dãy bàn, không nhỏ
hơn
|
0,6 m
|
n2
|
Khoảng cách giữa dãy bàn ngoài và tường
ngoài, không nhỏ hơn
|
0,5 m
|
y
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối đến bảng,
không lớn hơn
|
10,0 m
|
y1
|
Khoảng cách từ dãy bàn đầu đến bảng,
không nhỏ hơn
|
2,0 m
|
y2
|
Khoảng cách giữa hai bàn trong cùng một
dãy, không nhỏ hơn
|
0,6 m
|
y3
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối tới tường
sau, không nhỏ hơn
|
0,7 m
|
y4
|
Khoảng cách từ bàn giáo viên đến bảng,
không nhỏ hơn
|
0,8 m
|
α
|
Góc nhìn từ chỗ ngồi ngoài cùng ở bàn
đầu đến mép trong của bảng, không nhỏ hơn
|
300
|
Bảng 2.2: Khoảng cách giữa các thiết
bị trong phòng học
2.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của
phòng: Tối thiểu 60 m2
2.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí phải đảm
bảo:
- Thuận tiện cho
việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác
phòng cháy, chữa cháy.
- Cách xa
các nguồn gây tiếng ồn và ô nhiễm môi trường.
b. Kiến trúc
- Chiều cao
trần: Tối thiểu 3
m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng
phải chịu được tải trọng: > 400 kg/m2.
+ Độ phẳng của
nền: ± 0,2%.
+ Độ nghiêng của
nền: ≤ 0,3%.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất
2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa được bố trí ở cuối lớp.
+ Chiều rộng cửa tối
thiểu là 1,2 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
2.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố
cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong phòng phải
đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp
đặt dây dẫn điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập
điện gây cháy nổ.
- Phòng phải được
trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu
(G) không nhỏ hơn quy định sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột (kg)
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch (kg)
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 2.3: Quy định thể tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy cố định
trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được sơn đỏ và có các ký hiệu
dễ nhận biết.
2.4.5. Quy định về an toàn điện
- Nguồn điện cung cấp:
220 V (± 10 %)
- Các thiết bị sử dụng
điện trong phòng phải được lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn của
hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Hệ thống điện cho giám
sát an ninh, cảnh báo cháy, hệ thống đèn chiếu sáng sự cố phải được thiết kế
riêng, độc lập.
2.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và
chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc, hoạt động bình thường và điều chỉnh
được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn hệ số chói lóa và hệ số thể
hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 2.4: Độ rọi, giới hạn hệ số
chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
2.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 34
0C
2.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo
độ ẩm môi trường
2.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian
trong phòng phải được tính toán thiết kế đảm bảo thông
gió tự nhiên
- Thông gió tự
nhiên phải đảm bảo lưu lượng không khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25m3/h/người học.
2.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho phòng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt phòng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
2.4.11. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong phòng phải
được lắp biển chỉ dẫn lối đi/ lối thoát hiểm, nội quy phòng, bảng tiêu lệnh/
nội quy phòng cháy - chữa cháy. Các biển này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ
quan sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo
tiêu chuẩn hiện hành.
2.4.12. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông tin
liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo
các quy định chuyên ngành có liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong
tương lai.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn
thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện
cho khai thác sử dụng và đấu nối
với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật
khác.
3. Phòng thực hành máy vi tính
3.1. Chức năng của phòng
Phòng thực hành máy vi
tính là phòng học được sử dụng để giảng dạy môn
học tin học và các nội dung
liên quan về máy tính cho 01 lớp học tối đa 18 người học.
3.2. Danh mục thiết bị chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
19
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Bộ
|
1
|
3
|
Máy in
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Máy Scan (Scanner)
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Tủ đựng dụng cụ
|
Chiếc
|
1
|
6
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 3.1. Danh mục các thiết bị
chính phòng Thực hành máy vi tính
3.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị

Hình 3.1:
Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách thiết bị
phòng thực hành máy vi tính
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Máy tính
2. Máy chiếu (Projector)
3. Máy in
4. Máy Scan
(Scanner)
5. Tủ đựng dụng cụ
6. Bảng đen, phông
máy chiếu
3.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
3.4.1. Quy định về không gian làm việc
Khoảng cách giữa các
thiết bị trong phòng phải đảm
bảo theo quy định như mô tả ở hình 3.1
và bảng 3.2
Ký hiệu
|
Tên gọi các
khoảng cách
|
Kích thước
|
b
|
Chiều rộng phòng học, không nhỏ hơn:
|
7,2 m
|
n1
|
Khoảng cách giữa các dãy bàn, không nhỏ
hơn
|
0,6 m
|
n2
|
Khoảng cách giữa dãy bàn ngoài và tường
ngoài, không nhỏ hơn
|
0,5 m
|
y
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối đến bảng,
không lớn hơn
|
10,0 m
|
y1
|
Khoảng cách từ dãy bàn đầu đến bảng,
không nhỏ hơn
|
2,0 m
|
y2
|
Khoảng cách giữa hai bàn trong cùng một
dãy, không nhỏ hơn
|
0,6 m
|
y3
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối tới tường
sau, không nhỏ hơn
|
0,7 m
|
y4
|
Khoảng cách từ bàn giáo viên đến bảng,
không nhỏ hơn
|
0,8 m
|
α
|
Góc nhìn từ chỗ ngồi ngoài cùng ở bàn
đầu đến mép trong của bảng, không nhỏ hơn
|
300
|
Bảng 3.2: Khoảng cách giữa các thiết bị trong phòng thực hành máy vi tính
3.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của
phòng: Tối thiểu 48 m2
3.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí
của phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Thuận tiện cho
việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác
phòng cháy - chữa cháy.
- Tránh đặt gần khu
vực dễ có nguy cơ cháy nổ, các nguồn nhiễu điện từ như các máy biến áp, các động
cơ và máy phát điện, thiết bị hàn nhiệt.
b. Kiến trúc
- Chiều cao
trần: Tối thiểu 3
m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng
phải chịu được tải trọng: > 400 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất
2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa được bố trí ở cuối lớp.
+ Chiều rộng cửa tối
thiểu là 1,2 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
3.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố
cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong phòng phải
đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn
điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy
nổ.
- Phòng phải được
trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu
(G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 3.3: Quy định thể
tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy cố định
trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được sơn đỏ và có các ký hiệu
dễ nhận biết.
3.4.5. Quy định về an toàn điện
- Nguồn điện cung cấp:
220 V (± 10 %)
- Các thiết bị sử dụng
điện trong phòng phải được lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn của
hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Hệ thống điện cho giám
sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng sự cố phải được thiết kế riêng, độc lập.
3.4.6. Quy định về chiếu
sáng
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc,
hoạt động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn
hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 3.4: Độ rọi, giới hạn hệ số
chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
3.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 28
0C
3.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo
độ ẩm môi trường
3.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian
trong phòng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao
cho thông gió tự nhiên là tốt nhất. Để đảm bảo yêu
cầu vi khí hậu và nhiệt
độ trong quá trình học,
nên sử dụng thiết bị điều hòa không khí.
- Lưu lượng không
khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25m3/h/người học.
3.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho xưởng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt xưởng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
3.4.11. Quy định về độ bụi
Nồng độ bụi trong phòng
thấp hơn 100 µg/ m3/24h.
3.4.12. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong phòng phải được
lắp biển chỉ dẫn lối đi/lối thoát hiểm, nội quy phòng, bảng tiêu lệnh nội quy
phòng cháy - chữa cháy. Các biển này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan sát.
- Các biển chỉ dẫn, biển
báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo tiêu chuẩn
hiện hành.
3.4.13. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông tin
liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo
các quy định chuyên ngành có liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong
tương lai. Đảm bảo kết nối tín hiệu ổn định từ máy chủ đến các máy tính và
giữa các máy tính với nhau.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn
thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện
cho khai thác sử dụng và đấu nối
với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật
khác.
4. Phòng học ngoại ngữ
4.1. Chức năng của phòng:
Phòng học ngoại ngữ là phòng học tích hợp được sử dụng để giảng
dạy môn ngoại ngữ cho 01 lớp học tối đa 18 người học.
4.2. Danh mục thiết bị
chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
19
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Bộ
|
1
|
3
|
Máy Scan (Scanner)
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Bàn điều khiển
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Khối điều khiển trung tâm
|
Chiếc
|
1
|
6
|
Khối điều khiển thiết bị ngoại vi
|
Bộ
|
1
|
7
|
Tai nghe
|
Bộ
|
19
|
8
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 4.1. Danh mục các thiết bị
chính phòng học ngoại ngữ
4.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị

Hình 4.1:
Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách thiết bị
phòng học ngoại ngữ
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Máy vi
tính
2. Máy chiếu (Projector)
3. Máy Scan
(Scanner)
4. Bàn điều khiển
5. Khối điều khiển trung
tâm
6. Khối điều khiển
thiết bị ngoại vi
7. Tai nghe
8. Bảng đen, phông
máy chiếu
4.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
4.4.1. Quy định về không gian làm việc
Khoảng cách giữa các
thiết bị trong phòng phải đảm
bảo theo quy định như mô tả ở hình 4.1
và bảng 4.2
Ký hiệu
|
Tên gọi các
khoảng cách
|
Kích thước
|
b
|
Chiều rộng phòng học, không nhỏ hơn:
|
7,2 m
|
n1
|
Khoảng cách giữa các dãy bàn, không nhỏ
hơn
|
0,6 m
|
n2
|
Khoảng cách giữa dãy bàn ngoài và tường
ngoài, không nhỏ hơn
|
0,5 m
|
y
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối đến bảng,
không lớn hơn
|
10,0 m
|
y1
|
Khoảng cách từ dãy bàn đầu đến bảng,
không nhỏ hơn
|
2,0 m
|
y2
|
Khoảng cách giữa hai bàn trong cùng một
dãy, không nhỏ hơn
|
0,6 m
|
y3
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối tới tường
sau, không nhỏ hơn
|
0,7 m
|
y4
|
Khoảng cách từ bàn giáo viên đến bảng,
không nhỏ hơn
|
0,8 m
|
α
|
Góc nhìn từ chỗ ngồi ngoài cùng ở bàn
đầu đến mép trong của bảng, không nhỏ hơn
|
300
|
Bảng 4.2: Khoảng cách giữa các
thiết bị trong phòng thực hành máy vi tính
4.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của
phòng: Tối thiểu 48 m2
4.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí
của phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Thuận tiện cho
việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác
phòng cháy - chữa cháy.
- Tránh đặt gần khu
vực dễ có nguy cơ cháy nổ, các nguồn nhiễu điện từ như các máy biến áp, các động
cơ và máy phát điện, thiết bị hàn nhiệt hoặc các khu
vực có mùi vị (phòng thí nghiệm hóa, nhà ăn, nhà
bếp ...).
b. Kiến trúc
- Chiều cao
trần: Tối thiểu 3
m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng
phải chịu được tải trọng: > 400 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất
2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa được bố trí ở cuối lớp.
+ Chiều rộng cửa tối
thiểu là 1,2 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
4.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố
cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong phòng phải
đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp
đặt dây dẫn điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập
điện gây cháy nổ.
- Phòng phải được
trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu
(G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 4.1: Quy định thể
tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy cố định
trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được sơn đỏ và có các ký hiệu
dễ nhận biết.
4.4.5. Quy định về an toàn điện
- Nguồn điện cung cấp:
220 V (± 10 %)
- Các thiết bị sử
dụng điện trong phòng phải được
lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị.
- Hệ thống điện cho
giám sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng sự cố phải được thiết kế riêng, độc lập.
4.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc,
hoạt động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn
hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm
lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 3.2: Độ rọi, giới hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
4.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 28
0C
4.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo
độ ẩm môi trường
4.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
Không gian
trong phòng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao
cho thông gió tự nhiên là tốt nhất.
Lưu lượng không khí
ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25m3/h/người học.
4.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho xưởng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt xưởng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
4.4.11. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong phòng phải được
lắp biển chỉ dẫn lối đi/lối thoát hiểm, nội quy phòng, bảng tiêu lệnh /nội quy phòng cháy -
chữa cháy. Các biển này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo
tiêu chuẩn hiện hành.
4.4.12. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông tin
liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo
các quy định chuyên ngành có liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong
tương lai. Đảm bảo kết nối tín hiệu ổn định từ thiết bị điều khiển trung
tâm đến các cabin thực hành.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn
thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện
cho khai thác sử dụng và đấu nối
với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật
khác.
5. Phòng thí nghiệm vật liệu
5.1. Chức năng của phòng
Phòng thí nghiệm vật
liệu là phòng được sử dụng để đào tạo các nội dung
liên quan đến lĩnh vực vật liệu như sức bền vật
liệu và vật liệu cơ khí... vv cho 1 lớp học thực hành ngành, nghề Cắt gọt kim
loại hoặc các chuyên ngành cơ khí khác có học các nội dung trên. Bên cạnh đó,
phòng còn được sử dụng để hỗ trợ người học trong quá trình thực hiện bài tập
lớn, đồ án kỹ thuật có liên quan đến thí nghiệm đặc tính vật liệu. Các thiết bị
đào tạo trong phòng được thiết kế cho lớp học với số lượng tối đa 10 người học.
5.2. Danh mục thiết bị chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy đo độ cứng
|
Chiếc
|
1
|
2
|
Máy thử kéo, nén vạn năng
|
Bộ
|
1
|
3
|
Lò nhiệt luyện điện trở
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Máy tính
|
Bộ
|
2
|
5
|
Máy chiếu (Projector)
|
Bộ
|
1
|
6
|
Tủ đựng dụng cụ, đồ gá
|
Chiếc
|
1
|
7
|
Tủ đựng tài liệu
|
Chiếc
|
1
|
8
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 5.1. Danh mục các
thiết bị chính phòng thí nghiệm vật liệu
5.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị

Hình 5.1.
Sơ đồ bố trí thiết bị phòng thí nghiệm vật liệu
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Máy đo độ cứng
2. Máy thử kéo, nén
vạn năng
3. Lò nhiệt luyện
điện trở
4. Máy tính
5. Máy chiếu (Projector)
6. Tủ đựng dụng cụ,
đồ gá
7. Tủ đựng tài liệu
8. Bảng đen, phông
máy chiếu
5.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
5.4.1. Quy định về không gian làm việc
- Chiều rộng và
chiều dài của khu vực thao tác/thực hành ≥ 1 m, tuy nhiên phải đảm bảo diện tích của một vị trí thực hành
tối thiểu 4 m2
- Tùy theo kết cấu
và kích thước bao ngoài của thiết bị mà bố trí/lắp đặt thiết bị ở vị trí hợp
lý, đủ không gian bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ.
5.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của
phòng: Tối thiểu 55 m2 (cho 10 người học)
5.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí
của phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Thuận tiện cho
việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác phòng cháy - chữa cháy.
- Phòng phải cách
xa các nguồn gây tiếng ồn hoặc có mùi vị (xưởng thực hành, phòng thí nghiệm
hóa, nhà ăn, nhà bếp ...).
b. Kiến trúc
- Chiều cao trần:
Tối thiểu 3 m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng phải
chịu được tải trọng: ≥ 400 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
+ Sàn được kẻ sơn để
phân các khu vực.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất
2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa được bố trí ở cuối lớp.
+ Chiều rộng cửa tối
thiểu là 1,2 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
- Lối đi: nếu
trong phòng có thiết kế lối đi riêng thì bề rộng lối đi không nhỏ hơn 1 m.
5.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra
sự cố cháy nổ trong
phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong
phòng phải đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn
điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy nổ.
- Phòng phải được trang
bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu (G)
không nhỏ hơn quy
định trong bảng sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 5.2: Quy định thể tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy
cố định trên giá treo hoặc đặt trong
tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy
được sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết.
5.4.5. Quy định về an toàn điện
- Nguồn điện cung
cấp: 380 V/ 220 V ± 10 %,
trung tính nối đất trực tiếp.
- Các thiết bị sử
dụng điện trong phòng phải được
lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị.
- Tất cả các phần kim
loại của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy
hiểm trong trường hợp hỏng cách điện, phải nối dẫn điện với nhau
và nối với vít nối đất của thiết bị. Điện trở đo
giữa vít nối đất với bất kỳ phần kim loại nào của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy
hiểm khi hỏng cách điện không được lớn hơn 0,1
Ω.
- Hệ thống điện cho giám
sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng (chiếu sáng chung, chiếu sáng bảo vệ,
chiếu sáng sự cố) phải được thiết kế riêng, độc lập và tách khỏi đường dây điện
động lực.
5.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc,
hoạt động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn
hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm
lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 5.3:
Độ rọi, giới hạn hệ số chói lóa và hệ số thể
hiện màu tối thiểu
5.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 28
0C
5.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo
độ ẩm môi trường
5.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
Không gian
trong phòng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao
cho thông gió tự nhiên là tốt nhất.
Lưu lượng không khí
ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25m3/h/người học.
5.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho xưởng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt xưởng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
5.4.11. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong phòng phải
được lắp biển chỉ dẫn lối đi/ lối thoát hiểm, bảng nội quy an toàn, bảng hướng
dẫn thao tác/ vận hành thiết bị, bảng tiêu lệnh/nội quy phòng cháy - chữa cháy.
Các biển, bảng này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo
tiêu chuẩn hiện hành.
5.4.12. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông tin
liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo
các quy định chuyên ngành có liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong
tương lai.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn
thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện
cho khai thác sử dụng và đấu nối
với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật
khác.
6. Phòng thực hành đo lường
6.1. Chức năng của phòng
Phòng thực hành đo lường
là phòng được sử dụng để đào tạo nội dung liên quan đến dung
sai - đo lường kỹ thuật và kiểm tra
chất lượng sản phẩm cho
một lớp học thực hành ngành, nghề Cắt gọt kim
loại. Bên cạnh đó, phòng còn được sử dụng để hỗ
trợ người học trong quá trình thực hiện
bài tập lớn, đồ án kỹ thuật liên quan đến kiểm tra chất lượng các chi tiết cơ khí sau khi gia công. Các thiết bị đào tạo trong phòng được thiết kế cho lớp học với số lượng tối đa 10 người học.
6.2. Danh mục thiết bị
chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy đo độ nhám
|
Bộ
|
1
|
2
|
Máy đo tọa độ 3 chiều
|
Bộ
|
1
|
3
|
Máy tính
|
Bộ
|
2
|
4
|
Máy chiếu (Projector)
|
Bộ
|
1
|
5
|
Máy in
|
Chiếc
|
1
|
6
|
Tủ đựng hồ sơ và dụng cụ
|
Chiếc
|
2
|
7
|
Bàn máp
|
Chiếc
|
1
|
8
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 6.1. Danh mục các thiết bị
chính phòng thực hành đo lường
6.3. Sơ đồ hướng dẫn
bố trí và khoảng cách các thiết bị

Hình 6.1.
Sơ đồ bố trí thiết bị phòng thực hành đo lường
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Máy đo độ nhám
2. Máy đo tọa độ 3 chiều
3. Máy tính
4. Máy chiếu (Projector)
5. Máy in
6. Tủ đựng hồ sơ và
dụng cụ
7. Bàn máp
8. Bảng đen, phông
máy chiếu
6.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
6.4.1. Quy định về không gian làm việc
- Chiều rộng và
chiều dài của khu vực thao tác/thực hành ≥ 1 m, tuy nhiên phải đảm bảo diện tích của một vị trí thực hành
tối thiểu 4 m2.
- Tùy theo kết cấu
và kích thước bao ngoài của thiết bị mà bố trí/lắp đặt thiết bị ở vị trí hợp
lý, đủ không gian bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ.
6.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của
phòng: Tối thiểu 55 m2 (cho 10 người học)
6.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí
của phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Thuận tiện cho
việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác phòng cháy - chữa cháy.
- Đặt cách xa các
nguồn gây ra rung động và tiếng ồn.
b. Kiến trúc
- Chiều cao trần:
Tối thiểu 3 m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng phải
chịu được tải trọng: ≥ 400 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
+ Sàn được kẻ sơn để
phân các khu vực.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất
2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa được bố trí ở cuối lớp.
+ Chiều rộng cửa tối
thiểu là 1,4 m và chiều cao tối thiểu là 2,4 m.
- Lối đi: nếu
trong phòng có thiết kế lối đi riêng thì bề rộng lối đi không nhỏ hơn 1 m.
6.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra
sự cố cháy nổ trong
phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong
phòng phải đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn
điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy
nổ.
- Phòng phải được trang
bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu (G)
không nhỏ hơn quy
định trong bảng sau:
Khối lượng hay thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 6.2: Quy định thể tích
tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy
cố định trên giá treo hoặc đặt trong
tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy
được sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết.
6.4.5. Quy định về an toàn điện
- Nguồn điện cung
cấp: 220 V (± 10 %)
- Các thiết bị sử
dụng điện trong phòng phải được
lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị.
- Hệ thống điện cho
giám sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng (chiếu sáng chung,
chiếu sáng bảo vệ, chiếu sáng sự cố) phải được
thiết kế riêng, độc lập.
6.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và
chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc, hoạt động bình thường và điều chỉnh
được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện
màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 6.3: Độ rọi, giới hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
6.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 28
0C
6.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo
độ ẩm môi trường
6.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian
trong phòng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao
cho thông gió tự nhiên là tốt nhất. Để đảm bảo yêu
cầu vi khí hậu và nhiệt
độ trong quá trình học,
nên sử dụng thiết bị điều hòa không khí.
- Lưu lượng không
khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25m3/h/người học.
6.4.10. Quy định về rung động
- Đối với dải tần
số ≤ 10 Hz thì biên độ rung động không vượt quá 2µm.
- Đối với dải tần
số 10 ÷ 50 Hz thì gia tốc rung động không vượt quá 0,004 m/s2.
6.4.11. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho xưởng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt xưởng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
6.4.12. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong phòng phải
được lắp biển chỉ dẫn lối đi/lối thoát hiểm, bảng nội quy an toàn, bảng hướng
dẫn thao tác/ vận hành thiết bị, bảng tiêu lệnh/nội quy phòng cháy - chữa cháy.
Các biển, bảng này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo
tiêu chuẩn hiện hành.
6.4.13. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông tin
liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo
các quy định chuyên ngành có liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong
tương lai.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn
thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện
cho khai thác sử dụng và đấu nối
với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật
khác.
7. Phòng thực hành CAD/CAM
7.1. Chức năng của phòng
Phòng thực hành CAD/CAM
là phòng thực hành được sử dụng để đào tạo các nội
dung liên quan
đến lĩnh vực thiết kế kỹ thuật cơ khí CAD
và lập trình gia
công chi tiết có sự hỗ trợ của máy vi tính CAM cho 1 lớp học thực hành ngành, nghề Cắt gọt kim
loại hoặc các chuyên ngành cơ khí khác có học
các nội dung trên. Bên cạnh
đó, phòng còn được sử dụng để hỗ trợ người học trong
quá trình thực hiện bài tập lớn, đồ án kỹ thuật
liên quan đến thiết kế và
lập trình gia công chi
tiết/cụm chi tiết sử dụng công nghệ CAD/CAM.
7.2. Danh mục thiết bị
chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy tính
|
Bộ
|
19
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Bộ
|
1
|
3
|
Máy in
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Tủ đựng tài liệu
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 7.1. Danh mục các thiết bị
chính phòng thực hành CAD/CAM
7.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị
7.3.1. Phương án 1: phòng được sử dụng để giảng dạy cho
18 người học

Hình 7.1:
Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách thiết bị
phòng thực hành CAD/CAM cho 18 người học
7.3.2. Phương án 2: phòng được sử dụng để giảng dạy cho
10 người học

Hình 7.2:
Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách thiết bị
phòng thực hành CAD/CAM cho 10 người học
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Máy tính
2. Máy chiếu (Projector)
3. Máy in
4. Tủ đựng dụng cụ
5. Bảng đen, phông
máy chiếu
Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp căn cứ tình hình thực tế tại cơ sở để xem
xét lựa chọn sơ đồ phù hợp.
7.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
7.4.1. Quy định về không gian làm việc
Khoảng cách giữa các
thiết bị trong phòng phải đảm
bảo theo quy định ở như mô tả ở hình 7.1
và bảng 7.2 (cho 18 người học)
Ký hiệu
|
Tên gọi các
khoảng cách
|
Kích thước
|
b
|
Chiều rộng phòng học, không nhỏ hơn:
|
7,2 m
|
n1
|
Khoảng cách giữa các dãy bàn, không nhỏ
hơn
|
0,6 m
|
n2
|
Khoảng cách giữa dãy bàn ngoài và tường
ngoài, không nhỏ hơn
|
0,5 m
|
y
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối đến bảng,
không lớn hơn
|
10,0 m
|
y1
|
Khoảng cách từ dãy bàn đầu đến bảng,
không nhỏ hơn
|
2,0 m
|
y2
|
Khoảng cách giữa hai bàn trong cùng một
dãy, không nhỏ hơn
|
0,6 m
|
y3
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối tới tường
sau, không nhỏ hơn
|
0,7 m
|
y4
|
Khoảng cách từ bàn giáo viên đến bảng,
không nhỏ hơn
|
0,8 m
|
α
|
Góc nhìn từ chỗ ngồi ngoài cùng ở bàn
đầu đến mép trong của bảng, không nhỏ hơn
|
300
|
Bảng 7.2: Khoảng cách giữa các
thiết bị trong phòng thực hành CAD/CAM
7.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của
phòng cho 18 người học: Tối
thiểu 60 m2
Yêu cầu về diện tích của
phòng cho 10 người học: Tối
thiểu 48 m2
7.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí
của phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Thuận tiện cho
việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác
phòng cháy - chữa cháy.
- Tránh đặt gần khu
vực dễ có nguy cơ cháy nổ, các nguồn nhiễu điện từ như các máy biến áp, các động
cơ và máy phát điện, thiết bị hàn nhiệt.
b. Kiến trúc
- Chiều cao
trần: Tối thiểu 3
m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng
phải chịu được tải trọng: > 400 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất
2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa được bố trí ở cuối lớp
(đối với lớp học 18 người học)
+ Đối với phòng 10 người
học chỉ cần bố trí 01 cửa ra vào ở đầu lớp học.
+ Chiều rộng cửa tối
thiểu là 1,2 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
7.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố
cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong phòng phải
đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn
điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy nổ.
- Phòng phải được
trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu
(G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 7.3: Quy định thể
tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy cố định
trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được sơn đỏ và có các ký hiệu
dễ nhận biết.
7.4.5. Quy định về an toàn điện
- Nguồn điện cung cấp:
220 V (± 10 %)
- Các thiết bị sử
dụng điện trong phòng phải được
lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị.
- Hệ thống điện cho
giám sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng sự cố phải được thiết kế riêng, độc lập.
7.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và
chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc, hoạt động bình thường và điều chỉnh
được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện
màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 7.4: Độ rọi, giới hạn hệ số
chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
7.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 28
0C
7.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo
độ ẩm môi trường
7.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian
trong phòng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao
cho thông gió tự nhiên là tốt nhất. Để đảm bảo yêu
cầu vi khí hậu và nhiệt
độ trong quá trình học,
nên sử dụng thiết bị điều hòa không khí.
- Lưu lượng không
khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25m3/h/người học.
7.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho xưởng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt xưởng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
7.4.11. Quy định về độ bụi
Nồng độ bụi trong phòng
thấp hơn 100µg/m3/24h.
7.4.12. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an
toàn lao động
- Trong phòng phải được lắp biển chỉ dẫn lối đi/ lối thoát hiểm, nội quy
phòng, bảng tiêu lệnh/ nội quy phòng cháy - chữa
cháy. Các biển này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo
tiêu chuẩn hiện hành.
7.4.13. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông
tin liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo các quy định chuyên ngành có
liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong tương lai.
Đảm bảo kết nối tín hiệu ổn định từ máy chủ đến các máy tính và giữa các máy
tính với nhau.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện cho
khai thác sử dụng và đấu nối với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay
thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật khác.
8. Phòng điện cơ bản
8.1. Chức năng của phòng
Phòng điện cơ bản là
phòng tích hợp được sử dụng để đào tạo môn kỹ thuật điện cho
1 lớp học thực hành ngành, nghề Cắt gọt kim
loại hoặc các chuyên ngành khác có học môn học
trên. Bên cạnh đó, phòng còn được sử dụng để hỗ trợ người học trong
quá trình thực hiện bài tập lớn, đồ án kỹ thuật
có liên quan đến đấu nối, lắp
ráp các mạch điện.
8.2. Danh mục thiết bị chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
1
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Bộ
|
1
|
3
|
Máy biến áp 1 pha
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Máy biến áp 3 pha
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Động cơ điện không đồng bộ 1 pha
|
Chiếc
|
1
|
6
|
Động cơ điện không đồng bộ 3 pha
|
Chiếc
|
1
|
7
|
Bàn thực hành khí cụ điện
|
Bàn
|
5
|
8
|
Tủ hồ sơ và dụng cụ
|
Chiếc
|
1
|
9
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 8.1. Danh mục các thiết bị
chính phòng điện cơ bản
8.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị
8.3.1. Phương án 1: Bố trí giảng dạy cho 18 người học

Hình 8.1. Sơ đồ bố trí thiết bị phòng điện cơ bản
8.3.2. Phương án 2: Bố trí giảng dạy cho 10 người học

Hình 8.2.
Sơ đồ bố trí thiết bị phòng điện cơ bản
8.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
8.4.1. Quy định về không gian làm việc
- Chiều rộng và
chiều dài của khu vực thao tác/thực hành ≥ 1 m, tuy nhiên phải đảm bảo diện tích của một vị trí thực hành
tối thiểu 2 m2.
- Tùy theo kết cấu
và kích thước bao ngoài của thiết bị mà bố trí/lắp đặt thiết bị ở vị trí hợp
lý, đủ không gian bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ.
8.4.2. Quy định về diện tích
- Yêu cầu về diện
tích của phòng cho 18 người học: Tối
thiểu 65 m2
- Yêu cầu về diện
tích của phòng cho 10 người học: Tối
thiểu 56 m2
8.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí
của phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thuận tiện cho
việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác
phòng cháy - chữa cháy.
- Phòng phải cách xa
các nguồn gây tiếng ồn hoặc có mùi vị (xưởng
thực hành, phòng thí nghiệm hóa, nhà ăn, nhà bếp ...).
b. Kiến trúc
Chiều cao
trần: Tối thiểu 3
m.
Nền sàn đảm bảo phẳng,
nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng
phải chịu được tải trọng: > 400 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất
2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa được bố trí ở cuối lớp
+ Chiều rộng cửa tối
thiểu là 1,2 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
Lối đi: nếu trong phòng
có thiết kế lối đi riêng thì bề rộng lối đi không nhỏ hơn 1 m.
8.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố
cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong phòng phải
đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn
điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy
nổ.
- Phòng phải được
trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu
(G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 8.2: Quy định thể tích
tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy
cố định trên giá treo hoặc đặt trong
tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy
được sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết.
8.4.5. Quy định về an toàn điện
- Nguồn điện cung
cấp: 380 V/ 220 V ± 10 %,
trung tính nối đất trực tiếp.
- Các thiết bị sử
dụng điện trong phòng phải được
lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị.
- Tất cả các phần kim
loại của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy
hiểm trong trường hợp hỏng cách điện, phải nối dẫn điện với nhau
và nối với vít nối đất của thiết bị. Điện trở đo
giữa vít nối đất với bất kỳ phần kim loại nào của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy
hiểm khi hỏng cách điện không được lớn hơn 0,1 Ω.
- Hệ thống điện cho giám
sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng (chiếu sáng chung, chiếu sáng bảo vệ,
chiếu sáng sự cố) phải được thiết kế riêng, độc lập và tách khỏi đường
dây điện động lực.
8.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc,
hoạt động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn
hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 8.3: Độ rọi, giới
hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
8.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 34
0C
8.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo
độ ẩm môi trường
8.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian
trong phòng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao
cho thông gió tự nhiên là tốt nhất.
- Lưu lượng không
khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25m3/h/người học.
8.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho xưởng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt xưởng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
8.4.11. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong phòng phải
được lắp biển chỉ dẫn lối đi/ lối thoát hiểm, bảng nội quy an toàn, bảng hướng
dẫn thao tác/vận hành thiết bị, bảng tiêu lệnh/nội quy phòng cháy - chữa cháy.
Các biển, bảng này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo
tiêu chuẩn hiện hành.
8.4.12. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông
tin liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo các quy định chuyên ngành có
liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong tương lai.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện cho
khai thác sử dụng và đấu nối với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay
thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật khác.
9. Xưởng nguội cơ bản
9.1. Chức năng của xưởng
Xưởng nguội cơ bản là
xưởng thực hành cơ bản được sử dụng để đào tạo nội dung
nguội cơ bản cho
một lớp học thực hành ngành, nghề Cắt gọt kim
loại và các nghề cơ khí có nội dung
trên. Bên cạnh đó xưởng còn hỗ trợ phục vụ các
nội dung chuyên môn khác
như: bài tập lớn, đồ án kỹ thuật có liên quan đến việc chế tạo và lắp ráp các chi
tiết có sử dụng các dụng cụ cầm tay.
9.2. Danh mục thiết bị chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy khoan đứng
|
Bộ
|
2
|
2
|
Máy khoan bàn
|
Bộ
|
2
|
3
|
Máy mài 2 đá
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Máy mài cầm tay
|
Chiếc
|
5
|
5
|
Bàn nguội
|
Bộ
|
11
|
6
|
Bàn máp
|
Chiếc
|
1
|
7
|
Tủ để dụng cụ đo và học liệu
|
Chiếc
|
2
|
8
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
1
|
9
|
Máy chiếu (Projector)
|
Bộ
|
1
|
10
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 9.1. Danh mục các thiết bị
chính xưởng nguội cơ bản
9.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị
9.3.1 Phương án 1: Thiết kế có khu vực học lý thuyết (giảng dạy 10
người học)

Hình 9.1.
Sơ đồ bố trí thiết bị xưởng nguội cơ bản cho
10 người học
9.3.2. Phương
án 2: thiết kế có khu vực
học lý thuyết (giảng dạy 18 người
học)

Hình 9.2.
Sơ đồ bố trí thiết bị xưởng nguội cơ bản cho
18 người học
Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp căn cứ tình hình thực tế tại cơ sở để xem
xét lựa chọn sơ đồ phù hợp.
Ghi chú các số trong sơ đồ:
Ký hiệu
|
Tên thiết bị
|
1
|
Máy khoan đứng
|
2
|
Máy khoan bàn
|
3
|
Máy mài 2 đá
|
4
|
Máy mài cầm tay
|
5
|
Bàn nguội
|
6
|
Bàn máp
|
7
|
Tủ để dụng cụ đo và học liệu
|
8
|
Máy vi tính
|
9
|
Máy chiếu (Projector)
|
10
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Các bộ dụng
cụ, búa, đột, đồ bảo hộ trong danh mục sẽ được được sắp xếp và lưu trữ trong tủ để dụng cụ đo và học
liệu (ký hiệu số 7 trong sơ đồ) hoặc trên các bàn nguội (ký hiệu số 5 trong sơ đồ).
|
9.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của xưởng
9.4.1. Quy định về không gian làm việc
- Chiều rộng và
chiều dài của khu vực thao tác/thực hành ≥ 1 m, tuy nhiên phải đảm bảo diện tích của một vị trí thực hành
tối thiểu 2 m2.
- Tùy theo kết cấu
và kích thước bao ngoài của thiết bị mà bố trí/lắp đặt thiết bị ở vị trí hợp
lý, đủ không gian bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ. Các thiết bị, máy nhỏ
như máy mài hai đá, máy khoan nếu không có tủ điện hoặc bộ phận tháo lắp khi
sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ ở phía sau để đảm bảo không gian bảo dưỡng
bảo trì và vệ sinh thiết bị sau khi làm việc thì khoảng cách từ thiết bị đến
tường ≥ 0,4 m. Khoảng cách giữa
các máy ≥ 1,5 m.
9.4.2. Quy định về diện tích
- Yêu cầu về diện
tích của phòng cho 18 người học: Tối thiểu 91 m2
- Yêu cầu về diện
tích của phòng cho 10 người học: Tối thiểu 70 m2
9.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí
- Thuận tiện cho
việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác
phòng cháy - chữa cháy, lắp
đặt máy móc, vận chuyển nguyên nhiên - vật liệu
- Nền đất tốt,
không úng, ngập, đảm bảo công tác nền móng.
b. Kiến trúc
- Chiều cao
trần: Tối thiểu 3,6
m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng
phải chịu được tải trọng: > 600 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất
2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa được bố trí ở cuối lớp
+ Chiều rộng cửa tối
thiểu là 1,2 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
- Lối đi: nếu
trong phòng có thiết kế lối đi riêng thì bề rộng lối đi không nhỏ hơn 1 m.
9.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố
cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong phòng phải
đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn
điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy
nổ.
- Xưởng phải được
trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu
(G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 9.2: Quy định thể tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy
cố định trên giá treo hoặc đặt trong
tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy
được sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết.
9.4.5. Quy định về an toàn điện
- Nguồn điện cung
cấp: 380 V/ 220 V ± 10 %,
trung tính nối đất trực tiếp.
- Các thiết bị sử
dụng điện trong xưởng phải được
lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị.
- Tất cả các phần kim
loại của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy
hiểm trong trường hợp hỏng cách điện, phải nối dẫn điện với nhau
và nối với vít nối đất của thiết bị. Điện trở đo
giữa vít nối đất với bất kỳ phần kim loại nào của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy
hiểm khi hỏng cách điện không được lớn hơn 0,1Ω.
- Hệ thống điện cho giám
sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng (chiếu sáng chung, chiếu sáng bảo vệ,
chiếu sáng sự cố) phải được thiết kế riêng, độc lập và tách khỏi đường dây điện
động lực.
9.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và
chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc, hoạt động bình thường và điều chỉnh
được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện
màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 9.3: Độ rọi, giới
hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
9.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 34 0C
9.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo độ
ẩm môi trường
9.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian
trong xưởng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao
cho thông gió tự nhiên là tốt nhất.
- Lưu lượng không
khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25 m3/h/ người học.
9.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho xưởng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt xưởng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
9.4.11. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong xưởng phải
được lắp biển chỉ dẫn lối đi/ lối thoát hiểm, bảng nội quy an toàn xưởng, bảng
hướng dẫn thao tác/vận hành thiết bị, bảng tiêu lệnh/ nội quy phòng cháy - chữa
cháy. Các biển, bảng này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo
tiêu chuẩn hiện hành.
10.
Xưởng gia công cắt gọt vạn năng
10.1. Chức năng của xưởng
Xưởng gia
công cắt gọt vạn năng là xưởng thực hành chuyên
môn được sử dụng để đào tạo các mô đun tiện, phay,
xọc, doa, mài cơ bản và chuyên sâu cho một lớp học thực hành ngành, nghề Cắt gọt kim
loại và các nghề cơ khí có các mô đun đào tạo
tương đương. Bên cạnh đó xưởng còn hỗ trợ phục vụ các nội dung
chuyên môn khác như: bài tập lớn, đồ án kỹ thuật
liên quan đến việc chế tạo
các chi tiết máy trên
các máy gia công cắt gọt vạn
năng.
10.2. Danh mục thiết bị
chính
STT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy tiện
|
Chiếc
|
5
|
2
|
Máy phay
|
Chiếc
|
5
|
3
|
Máy xọc
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Máy doa vạn năng
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Máy mài phẳng
|
Chiếc
|
1
|
6
|
Máy mài tròn
|
Chiếc
|
1
|
7
|
Máy mài sửa dao đa năng
|
Chiếc
|
1
|
8
|
Máy khoan
|
Chiếc
|
2
|
9
|
Máy mài 2 đá
|
Chiếc
|
2
|
10
|
Bàn máp
|
Chiếc
|
2
|
11
|
Bàn nguội
|
Chiếc
|
6
|
12
|
Tủ đựng dụng cụ đo và học liệu
|
Chiếc
|
2
|
13
|
Máy tính
|
Chiếc
|
1
|
14
|
Máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
15
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 10.1. Danh mục các thiết bị
chính xưởng gia công cắt gọt vạn năng
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ tình hình thực tế tại cơ sở
để xem xét lựa chọn sơ
đồ phù hợp.
10.3. Sơ đồ hướng dẫn
bố trí và khoảng cách các thiết bị

Hình 10.1. Sơ đồ bố trí thiết bị xưởng gia công cắt gọt vạn năng
Ghi chú các số trong sơ đồ:
Ký hiệu
|
Tên thiết bị
|
1
|
Máy tiện
|
2
|
Máy phay
|
3
|
Máy xọc
|
4
|
Máy doa vạn năng
|
5
|
Máy mài phẳng
|
6
|
Máy mài tròn
|
7
|
Máy mài sửa dao đa năng
|
8
|
Máy khoan
|
9
|
Máy mài 2 đá
|
10
|
Bàn máp
|
11
|
Bàn nguội
|
12
|
Tủ đựng dụng cụ đo và học liệu
|
13
|
Máy tính
|
14
|
Máy chiếu
|
15
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Các bộ dụng
cụ, dao, đồ bảo hộ trong danh mục sẽ được được sắp xếp và lưu trữ trong tủ để
dụng cụ đo và học liệu (ký hiệu số 12 trong sơ đồ) hoặc trên các bàn nguội
(ký hiệu số 11 trong sơ đồ).
|
10.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của xưởng
10.4.1. Quy định về không gian làm việc
- Chiều rộng và
chiều dài của khu vực thao tác/ thực hành ≥ 1 m, tuy nhiên phải đảm bảo diện tích của một vị trí thực hành
tối thiểu 4 m2.
- Tùy theo kết cấu
và kích thước bao ngoài của thiết bị mà bố trí/lắp đặt thiết bị ở vị trí hợp
lý, đủ không gian bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ. Các thiết bị máy nhỏ
như máy mài hai đá, máy khoan nếu không có tủ điện hoặc bộ phận tháo lắp khi
sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ ở phía sau để đảm bảo không gian bảo dưỡng
bảo trì và vệ sinh thiết bị sau khi làm việc thì khoảng cách từ thiết bị đến
tường ≥ 0,4 m. Đối với những
thiết bị có tủ điện hay bộ phận tháo lắp các chi tiết liên quan đến bảo dưỡng,
bảo trì và sửa chữa được quay về phía tường thì khoảng cách từ máy đến tường ≥ 1 m. Khoảng cách giữa các máy theo phương ngang ≥ 1 m, theo phương dọc có vị trí thao tác ≥ 1,5 m.
10.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của
xưởng: Tùy vào điều kiện cụ thể của từng trường nhưng diện tích của xưởng phải
thỏa mãn để lắp đặt được các thiết bị như đã quy
định trong danh mục thiết bị tối thiểu đã ban hành. Khoảng cách tối thiểu giữa các thiết bị phải đảm bảo khoảng
cách tối thiểu trong sơ đồ.
10.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí
- Thuận tiện cho
việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác
phòng cháy - chữa cháy, lắp
đặt máy móc, vận chuyển nguyên nhiên - vật liệu.
- Đặt ở tầng trệt
của tòa nhà cao tầng, xưởng kết
cấu thép hoặc những vị trí có tải trọng sàn đáp ứng yêu cầu.
b. Kiến trúc
- Chiều cao
trần: Tối thiểu 3,6
m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng
phải chịu được tải trọng: > 600 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
- Cửa đi
+ Chiều rộng và chiều
cao cửa chính tối thiểu là 3 m.
+ Cửa sổ trong xưởng
phải có kết cấu và cấu tạo đảm bảo an toàn, bền vững, phù hợp với chức năng
không gian sử dụng, có giải pháp che mưa hắt và chịu được áp lực gió.
- Lối đi: nếu
trong xưởng có thiết kế lối đi riêng thì bề rộng lối đi không nhỏ hơn 1 m.
10.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố
cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong phòng phải
đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn
điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy nổ.
- Xưởng phải được trang
bị ít nhất 3 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu (G)
không nhỏ hơn quy
định trong bảng sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 10.2: Quy định thể tích
tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy
cố định trên giá treo hoặc đặt trong
tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy
được sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết.
10.4.5. Quy định về an toàn điện
- Nguồn điện cung
cấp: 380 V/ 220 V ± 10 %,
trung tính nối đất trực tiếp.
- Các thiết bị sử
dụng điện trong xưởng phải được
lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị.
- Tất cả các phần kim
loại của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy
hiểm trong trường hợp hỏng cách điện, phải nối dẫn điện với nhau
và nối với vít nối đất của thiết bị. Điện trở đo
giữa vít nối đất với bất kỳ phần kim loại nào của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy
hiểm khi hỏng cách điện không được lớn hơn 0,1 Ω.
- Hệ thống điện cho giám
sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng (chiếu sáng chung, chiếu sáng bảo vệ,
chiếu sáng sự cố) phải được thiết kế riêng, độc lập và tách khỏi đường dây điện
động lực.
10.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và
chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc, hoạt động bình thường và điều chỉnh
được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện
màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 10.3: Độ rọi, giới hạn hệ số
chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
10.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 34
0C
10.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo
độ ẩm môi trường
10.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian
trong xưởng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao
cho thông gió tự nhiên là tốt nhất.
- Lưu lượng không
khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25 m3/h/ người học.
10.4.10. Quy định về độ ồn
Mức ồn cho phép không
vượt quá 85 dBA.
10.4.11. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho xưởng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt xưởng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
10.4.12. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong xưởng phải được
lắp biển chỉ dẫn lối đi/lối thoát hiểm, bảng nội quy an toàn xưởng, bảng hướng
dẫn thao tác/vận hành thiết bị, bảng tiêu lệnh/nội quy phòng cháy - chữa cháy.
Các biển, bảng này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan sát.
- Các biển chỉ dẫn, biển
báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo tiêu chuẩn
hiện hành.
11.
Xưởng gia công cắt gọt CNC
11.1. Chức năng của xưởng
Xưởng gia
công cắt gọt CNC
là xưởng thực hành chuyên môn được sử dụng để
đào tạo các nội dung tiện CNC,
phay CNC cơ bản và nâng cao,
cắt xung và cắt dây EDM cho 1 lớp học thực hành ngành, nghề Cắt gọt kim
loại. Bên cạnh đó, xưởng còn được sử dụng để hỗ
trợ người học trong quá trình thực
hiện bài tập lớn, đồ án kỹ thuật có liên quan đến gia công và lắp ráp
các sản phẩm cơ khí có độ chính xác cao. Các thiết bị đào tạo trong phòng được thiết kế cho lớp học với số lượng tối đa 10 người học.
11.2. Danh mục thiết bị
chính
STT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy phay CNC
|
Chiếc
|
1
|
2
|
Máy tiện CNC
|
Chiếc
|
1
|
3
|
Máy cắt xung CNC
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Máy cắt dây CNC
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Máy mài sửa dao đa năng
|
Chiếc
|
1
|
6
|
Bàn nguội
|
Chiếc
|
2
|
7
|
Bàn máp
|
Chiếc
|
1
|
8
|
Hệ thống khí nén
|
Chiếc
|
1
|
9
|
Máy vi tính
|
Chiếc
|
1
|
10
|
Máy chiếu (Projector)
|
Chiếc
|
1
|
11
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 11.1. Danh mục các thiết bị
Xưởng gia công cắt gọt CNC

Hình 11.1. Sơ đồ bố trí thiết bị Xưởng gia công cắt gọt CNC
Ghi chú các số trong sơ đồ:
Ký hiệu
|
Tên thiết bị
|
1
|
Máy phay CNC
|
2
|
Máy tiện CNC
|
3
|
Máy cắt xung CNC
|
4
|
Máy cắt dây CNC
|
5
|
Máy mài sửa dao đa năng
|
6
|
Bàn nguội
|
7
|
Bàn máp
|
8
|
Hệ thống khí nén
|
9
|
Máy vi tính
|
10
|
Máy chiếu (Projector)
|
11
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Các bộ dụng cụ, dao, đồ bảo hộ trong
danh mục sẽ được được sắp xếp và lưu trữ trong tủ chuyên dùng hoặc trên các
bàn nguội (ký hiệu số 6 trong sơ đồ).
|
Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp căn cứ tình hình thực tế tại cơ sở để xem
xét lựa chọn sơ đồ phù hợp.
11.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của xưởng
11.4.1. Quy định về không gian làm việc
- Chiều rộng và
chiều dài của khu vực thao tác/thực hành ≥ 1 m, tuy nhiên phải đảm bảo diện tích của một vị trí thực hành
tối thiểu 4 m2.
- Tùy theo kết cấu
và kích thước bao ngoài của thiết bị mà bố trí/lắp đặt thiết bị ở vị trí hợp
lý, đủ không gian bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ. Khi lắp đặt các máy
CNC cần đảm bảo khoảng cách giữa các máy theo phương ngang (lối đi giữa 2 máy)
không nhỏ hơn 1,2 m, và theo phương dọc không nhỏ hơn 1,5 m. Đối với những bộ
phận của máy cần bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ (tủ điện, hệ thống thủy
lực, khí nén v.v...) khoảng cách từ những bộ phận này đến vật cản (tường, tủ
dụng cụ v.v…) không nhỏ hơn 1 m.
11.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của
xưởng: Tùy vào điều kiện cụ thể của từng trường nhưng diện tích của xưởng phải
thỏa mãn để lắp đặt được các thiết bị như đã quy định trong danh mục thiết bị
tối thiểu đã ban hành. Khoảng cách tối thiểu giữa các thiết bị phải đảm bảo
khoảng cách tối thiểu trong sơ đồ.
11.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí
- Thuận tiện cho việc đi
lại, học tập, giảng dạy và công tác phòng cháy - chữa cháy, lắp đặt máy móc,
vận chuyển nguyên nhiên - vật liệu.
- Đặt ở tầng trệt
của tòa nhà cao tầng, xưởng kết
cấu thép hoặc những vị trí có tải trọng sàn đáp ứng yêu cầu.
b. Kiến trúc
- Chiều cao
trần: Tối thiểu 3,6
m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng
phải chịu được tải trọng: > 600 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
- Cửa đi
+ Chiều rộng cửa chính
tối thiểu là 3,5 m, chiều cao tối thiểu là 3 m.
+ Cửa sổ trong xưởng
phải có kết cấu và cấu tạo đảm bảo an toàn, bền vững, phù hợp với chức năng
không gian sử dụng, có giải pháp che mưa hắt và chịu được áp lực gió.
- Lối đi: nếu
trong xưởng có thiết kế lối đi riêng thì bề rộng lối đi không nhỏ hơn 1 m.
11.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố
cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong phòng phải
đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn điện,
khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy nổ.
- Xưởng phải được
trang bị ít nhất 2 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu
(G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 11.2: Quy định thể
tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy
cố định trên giá treo hoặc đặt trong
tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy
được sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết.
11.4.5. Quy định về an toàn điện
- Nguồn điện cung
cấp: 380 V/220 V (± 10 %),
trung tính nối đất trực tiếp.
- Các thiết bị sử
dụng điện trong xưởng phải được
lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị.
- Tất cả các phần kim
loại của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy
hiểm trong trường hợp hỏng cách điện, phải nối dẫn điện với nhau
và nối với vít nối đất của thiết bị. Điện trở đo
giữa vít nối đất với bất kỳ phần kim loại nào của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy
hiểm khi hỏng cách điện không được lớn hơn 0,1 Ω.
- Hệ thống điện cho giám
sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng (chiếu sáng chung, chiếu sáng bảo vệ,
chiếu sáng sự cố) phải được thiết kế riêng, độc lập và tách khỏi đường dây điện
động lực.
11.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc,
hoạt động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn
hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 11.3: Độ rọi, giới
hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
11.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 34 0C
11.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo độ
ẩm môi trường
11.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian
trong xưởng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao
cho thông gió tự nhiên là tốt nhất. Để đảm bảo yêu
cầu vi khí hậu và nhiệt
độ trong quá trình học,
nên sử dụng thiết bị điều hòa không khí.
- Lưu lượng không
khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25 m3/h/người học.
11.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho xưởng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt xưởng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
11.4.11. Quy định về cấp, thoát nước (nếu trong thiết kế xưởng có khu vực
vệ sinh)
- Hệ thống cấp
nước phải thiết kế đảm bảo các yêu cầu công nghệ, không làm ăn mòn đường ống và
phụ tùng, không làm lắng cặn và phát triển chất bám... trong đường ống.
- Việc xả nước
thải vào hệ thống thoát nước phải đảm bảo các yêu cầu sau: không ảnh hưởng xấu
tới sự hoạt động của đường cống thoát nước và công trình xử lý nước thải, không
chứa các chất có khả năng phá hủy vật liệu, dính bám lên thành ống hoặc làm tắc
cống thoát nước và các công trình khác của hệ thống thoát nước.
- Các dung dịch
được sử dụng trong quá trình gia công, vệ sinh bảo trì - bảo dưỡng thiết bị, đã
qua sử dụng phải được xử lý theo quy định, không được phép xả trực tiếp vào hệ
thống thoát nước thải.
- Hệ thống thoát
nước mưa trên mái cần đảm bảo thoát nước mưa với mọi thời tiết trong năm. Hệ
thống thoát nước mưa trên mái được thu gom qua các phễu thu chảy đến các ống
đứng. Bố trí phễu thu nước mưa trên mái cần tính toán dựa vào mặt bằng mái,
diện tích thu nước cho phép của một phễu thu và kết cấu mái.
11.4.12. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong xưởng phải
được lắp biển chỉ dẫn lối đi/lối thoát hiểm, bảng nội quy an toàn xưởng, bảng
hướng dẫn thao tác/vận hành thiết bị, bảng tiêu lệnh/nội quy
phòng cháy - chữa cháy. Các biển, bảng này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan
sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo
tiêu chuẩn hiện hành.
11.4.13. Quy định về thiết bị nén khí
- Bố trí thiết bị
nén khí phải đảm bảo thuận tiện và an toàn khi lắp ráp, vận
hành, bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa
- Các thiết bị
điện của thiết bị nén khí cần đảm bảo các yêu cầu an
toàn điện của thiết bị điện
- Dầu và chất lỏng
bôi trơn dùng để bôi trơn các bộ phận của thiết bị nén khí phải bảo toàn chất
lượng của chúng trong môi trường khí nén
- Kết cấu các bộ
phận của máy nén khí phải loại trừ khả năng chảy dầu bôi trơn ra
nơi làm việc
- Đường ống dẫn
khí của thiết bị nén khí cần phải được chế tạo phù hợp với các quy
định cơ bản về thiết bị công nghệ và tuỳ theo
tính chất của khí nén đáp ứng các yêu cầu về bố
trí và vận hành an toàn thiết bị
nén khí.
- Bình tích áp
phải được kiểm định định kỳ theo quy định hiện hành.
11.4.14. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông tin
liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo
các quy định chuyên ngành có liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong
tương lai. Đảm bảo kết nối tín hiệu ổn định từ các máy tính đến các máy CNC,
đặc biệt khi truyền các dữ liệu gia công từ phần mềm CAD/CAM vào bộ nhớ máy hoặc truyền trực tiếp DNC.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn
thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện
cho khai thác sử dụng và đấu nối
với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật
khác.
PHẦN III
CÁC TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU
1. TCVN 9210:2012 - Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế
2. TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế
3. TCVN 3890:2009 - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho
nhà và công trình -
Trang bị, bố trí, kiểm tra,
bảo dưỡng
4. TCVN 7435:2004 - Phòng cháy, chữa cháy - bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa
cháy - Phần 1: lựa chọn và bố trí; Phần 2: Kiểm tra và bảo dưỡng
5. TCVN 9385:2012 -
Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ
thống
6. QCXDVN 05:2008/BXD
- Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe
7. TCVN 4319:2012 -
Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
8. TCVN 4604:2012 -
Xí nghiệp công nghiệp - Nhà sản xuất - Tiêu chuẩn thiết kế
9. TCVN 5508:2009 -
Không khí vùng làm việc - Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu và phương pháp đo
10. TCVN 7112:2002 -
Ecgônômi - Môi trường nóng - Đánh giá stress nhiệt đối với người lao động bằng
chỉ số wbgt (nhiệt độ cầu ướt)
11. TCVN 2737:1995 -
Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
12. TCVN 3748:1983 -
Máy gia công kim loại - Yêu cầu chung về an toàn
13. TCVN 4726:1989 -
Kỹ thuật an toàn - Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang bị điện
14. TCVN 9520:2012 -
Trung tâm dữ liệu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông
15. TCVN 3985:1999 -
Âm học - mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc
16. TCVN 5687:2010 -
Thông gió - Điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế
17. TCVN 7447:2010 - Hệ thống lắp đặt điện hạ áp
18. TCXD 16:1986 - Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
19. TCXD 29:1991 - Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng - Tiêu chuẩn thiết kế
20. TCVN 7114:2008 - Ecgônômi - Chiếu sáng nơi làm việc
21. TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
22. TCVN 4474:1987 - Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
23. TCVN 8092:2009 - Ký hiệu đồ họa - màu sắc an toàn và biển báo an toàn - biển báo an
toàn sử dụng ở nơi làm việc và nơi công cộng
24. TCVN 5181:1990 - Thiết bị nén khí - Yêu cầu chung về an toàn
PHỤ LỤC 02
QUY ĐỊNH CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG THỰC HÀNH, THỰC
NGHIỆM, THÍ NGHIỆM ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2020/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
MỤC LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
Phần II. Quy định về tiêu
chuẩn cho từng phòng chức năng
1. Quy định chung
2. Phòng kỹ thuật cơ sở
3. Phòng thực hành máy vi tính
4. Phòng học ngoại ngữ
5. Phòng thực hành cơ khí
6. Phòng thực hành điện - điện tử
7. Phòng thực hành lạnh cơ bản
8. Phòng thực hành điều hòa không khí dân dụng và thương mại
9. Phòng thực hành điều hòa không khí trung tâm
10. Phòng thực hành máy lạnh dân dụng và thương mại
11. Phòng thực hành máy lạnh công nghiệp
Phần III. Các tiêu chuẩn tham chiếu
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Quy định cơ sở vật
chất trong thực hành, thực
nghiệm, thí nghiệm được áp dụng để thiết kế, xây dựng mới hoặc cải tạo khu
thực hành cho ngành, nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ trung
cấp, trình độ cao
đẳng.
Quy định cơ sở vật
chất trong thực hành, thực
nghiệm, thí nghiệm để hướng dẫn chi tiết cho từng loại
phòng/xưởng thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm và đề xuất một số sơ đồ hướng
dẫn về bố trí, lắp đặt thiết bị trong từng phòng/xưởng để đạt hiệu quả cao
trong đào tạo.
Ngành, nghề Kỹ thuật máy
lạnh và điều hòa không khí được bố trí trong 10 phòng/xưởng gồm:
1. Phòng kỹ thuật
cơ sở
2. Phòng thực hành
máy vi tính
3. Phòng học ngoại
ngữ
4. Phòng thực hành
cơ khí
5. Phòng thực hành
Điện - Điện tử
6. Phòng thực hành
Lạnh cơ bản
7. Phòng thực hành
điều hòa không khí dân dụng và thương mại
8. Phòng thực hành
điều hòa không khí trung tâm
9. Phòng thực hành
máy lạnh dân dụng và thương mại
10. Phòng thực hành
máy lạnh công nghiệp
Riêng đối với Phòng thực
hành điều hòa không khí trung tâm chỉ áp dụng quy định cho trình độ cao
đẳng, các phòng khác áp dụng cho
cả trình độ cao đẳng và trung cấp
Quy định cơ sở vật
chất trong thực hành, thực
nghiệm, thí nghiệm cho ngành, nghề Kỹ
thuật máy lạnh và điều hòa không khí áp dụng để lập kế hoạch đầu tư, thẩm định
dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo khu thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm ngành, nghề Kỹ thuật máy lạnh
và điều hòa không khí trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng trong phạm vi cả nước.
PHẦN II
QUY
ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CHO
TỪNG PHÒNG/XƯỞNG CHỨC NĂNG
1. Quy
định chung
Phòng/xưởng thực hành,
thực nghiệm, thí nghiệm phải có không gian nghiên cứu khoa học và tổ chức sản xuất hoặc xây dựng các mô hình thiết bị, đào
tạo tay nghề chuyên sâu,
được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, phải đảm bảo điều kiện vệ sinh
môi trường, yêu cầu thông gió tự nhiên và thông
gió cưỡng bức.
Phòng thực hành máy vi
tính, phòng ngoại ngữ có thể sử dụng chung
cho nhiều ngành, nghề đào tạo trong
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Hạn chế đặt các
phòng/xưởng thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm gần các trạm biến thế có công
suất lớn, đường dây cao thế, các vùng có nguy cơ bị lụt, bị lũ quét, khe gió
mạnh, khu vực có nhiều hóa chất, ăn mòn kim loại, khu vực dễ có nguy cơ cháy
nổ.
Ưu tiên vị trí có
giao thông thuận tiện cho việc phòng cháy, chữa cháy.
Quy định cơ sở vật chất
trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm tại thời điểm áp dụng có chất lượng
thấp hơn Tiêu chuẩn quốc gia hiện hành thì Tiêu chuẩn quốc gia được thay thế
Quy định cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm.
2. Phòng kỹ thuật cơ sở
2.1. Chức năng của phòng
Phòng học kỹ thuật cơ sở
là phòng được trang bị các thiết bị
sử dụng để dạy và học các nội dung lý thuyết và những nội dung thực hành đơn giản của ngành, nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa
không khí. Các thiết bị đào tạo trong phòng được thiết kế cho lớp học với số lượng tối đa 35 người học.
2.2. Danh mục thiết bị
chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy tính
|
Bộ
|
1
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Bộ
|
1
|
3
|
Tủ đựng hồ sơ và dụng cụ
|
Chiếc
|
2
|
4
|
Bảng di động
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 2.1. Danh mục các thiết bị
chính phòng Kỹ thuật cơ sở
Ghi chú: Các mô
hình, cơ cấu, dụng cụ, đồ bảo hộ trong danh mục sẽ được sắp xếp và lưu trữ trong
các tủ đựng hồ sơ và dụng cụ.
Đối với các thiết bị
chiếm diện tích lớn hoặc số lượng nhiều có thể bố trí trong
kho/phòng được thiết kế riêng.
2.3. Sơ đồ hướng dẫn
bố trí và khoảng cách các thiết bị

Hình 2.1:
Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách thiết bị
phòng Kỹ thuật cơ sở
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Máy tính
2. Máy chiếu (Projector)
3. Tủ đựng hồ sơ và
dụng cụ
4. Bảng di
động
5. Bảng đen, phông
máy chiếu
2.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
2.4.1. Quy định về không gian làm việc
Khoảng cách giữa các
thiết bị trong phòng phải đảm
bảo theo quy định như mô tả ở hình 2.1
và bảng 2.2
Ký hiệu
|
Tên gọi các
khoảng cách
|
Kích thước
|
b
|
Chiều rộng phòng học, không nhỏ hơn
|
7,2 m
|
n1
|
Khoảng cách giữa các dãy bàn, không nhỏ
hơn
|
0,6 m
|
n2
|
Khoảng cách giữa dãy bàn ngoài và tường
ngoài, không nhỏ hơn
|
0,5 m
|
y
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối đến bảng,
không lớn hơn
|
10,0 m
|
y1
|
Khoảng cách từ dãy bàn đầu đến bảng,
không nhỏ hơn
|
2,0 m
|
y2
|
Khoảng cách giữa hai bàn trong cùng một
dãy, không nhỏ hơn
|
0,6 m
|
y3
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối tới tường
sau, không nhỏ hơn
|
0,7 m
|
y4
|
Khoảng cách từ bàn giáo viên đến bảng,
không nhỏ hơn
|
0,8 m
|
α
|
Góc nhìn từ chỗ ngồi ngoài cùng ở bàn
đầu đến mép trong của bảng, không nhỏ hơn
|
300
|
Bảng 2.2: Khoảng cách giữa các
thiết bị trong phòng học
2.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của
phòng: Tối thiểu 60 m2
2.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí
của phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Thuận tiện cho
việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác
phòng cháy, chữa cháy.
- Phòng phải cách
xa các nguồn gây tiếng ồn hoặc có mùi vị (xưởng thực hành, phòng thí nghiệm
hóa, nhà ăn, nhà bếp ...).
b. Kiến trúc
Chiều cao trần: Tối
thiểu 3 m.
- Nền sàn đảm bảo phẳng,
nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng phải
chịu được tải trọng: > 400 kg/m2.
+ Độ phẳng của
nền: ± 0,2%.
+ Độ nghiêng của
nền: ≤ 0,3%.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất
2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa được bố trí ở cuối lớp.
+ Chiều rộng cửa tối
thiểu là 1,2 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
2.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố
cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong phòng phải
đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn
điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy nổ.
- Phòng phải được
trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu
(G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột (kg)
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch (kg)
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 2.3: Quy định thể tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy cố định
trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được sơn đỏ và có các ký hiệu
dễ nhận biết.
2.4.5. Quy định định về an toàn điện
- Nguồn điện cung
cấp: 220 V (± 10 %)
- Các thiết bị sử
dụng điện trong phòng phải được lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn
của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an toàn cho người và thiết
bị.
- Hệ thống điện cho giám
sát an ninh, cảnh báo cháy, hệ thống đèn chiếu sáng sự cố phải được thiết kế
riêng, độc lập.
2.4.6. Quy định về chiếu
sáng
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc,
hoạt động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn
hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 2.4: Độ rọi, giới hạn hệ số
chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
2.4.7. Tiêu chuẩn về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 34
0C
2.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo
độ ẩm môi trường
2.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian
trong phòng phải được tính toán thiết kế đảm bảo thông
gió tự nhiên
- Thông gió tự
nhiên phải đảm bảo lưu lượng không khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥25m3/h/người học.
2.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho phòng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt phòng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
2.4.11. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong phòng phải
được lắp biển chỉ dẫn lối đi/lối thoát hiểm, nội quy phòng, bảng tiêu lệnh/nội
quy phòng cháy - chữa cháy. Các biển này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan
sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo
tiêu chuẩn hiện hành.
2.4.12. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông
tin liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo các quy định chuyên ngành có
liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong tương lai.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện cho
khai thác sử dụng và đấu nối với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay
thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật khác.
3. Phòng thực hành máy vi tính
3.1. Chức năng của phòng
Phòng máy tính là không
gian để rèn luyện các kỹ năng tính toán thiết kế, vẽ kỹ thuật, tìm hiểu các
tiêu chuẩn và quy phạm của ngành. Ngoài ra, phòng máy tính còn là không gian để
rèn luyện kỹ năng tin học văn phòng, lập trình PLC. Các thiết bị đào tạo trong
phòng được thiết kế cho lớp học với số lượng tối đa 18 người học.
3.2. Danh mục thiết bị chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
19
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Bộ
|
1
|
3
|
Máy in
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Máy Scan (Scanner)
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Tủ đựng dụng cụ
|
Chiếc
|
1
|
6
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 3.1. Danh mục các
thiết bị chính phòng Thực hành máy vi tính
3.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị

Hình 3.1:
Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết
bị phòng thực hành máy vi tính
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Máy tính
2. Máy chiếu (Projector)
3. Máy in
4. Máy Scan
(Scanner)
5. Tủ đựng dụng cụ
6. Bảng đen, phông
máy chiếu
3.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
3.4.1. Quy định về không gian làm việc
Khoảng cách giữa các
thiết bị trong phòng phải đảm
bảo theo quy định như mô tả ở
hình 3.1 và bảng 3.2
Ký hiệu
|
Tên gọi các
khoảng cách
|
Kích thước
|
b
|
Chiều rộng phòng học, không nhỏ hơn:
|
7,2 m
|
n1
|
Khoảng cách giữa các dãy bàn, không nhỏ
hơn
|
0,6 m
|
n2
|
Khoảng cách giữa dãy bàn ngoài và tường
ngoài, không nhỏ hơn
|
0,5 m
|
y
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối đến bảng,
không lớn hơn
|
10,0 m
|
y1
|
Khoảng cách từ dãy bàn đầu đến bảng,
không nhỏ hơn
|
2,0 m
|
y2
|
Khoảng cách giữa hai bàn trong cùng một
dãy, không nhỏ hơn
|
0,6 m
|
y3
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối tới tường
sau, không nhỏ hơn
|
0,7 m
|
y4
|
Khoảng cách từ bàn giáo viên đến bảng,
không nhỏ hơn
|
0,8 m
|
α
|
Góc nhìn từ chỗ ngồi ngoài cùng ở bàn
đầu đến mép trong của bảng, không nhỏ hơn
|
300
|
Bảng 3.2: Khoảng cách giữa các
thiết bị trong phòng thực hành máy vi tính
3.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của
phòng: Tối thiểu 48 m2
3.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí
của phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Thuận tiện cho
việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác
phòng cháy - chữa cháy.
- Tránh đặt gần
khu vực dễ có nguy cơ cháy nổ, các nguồn nhiễu điện từ như các máy biến áp, các
động cơ và máy phát điện, thiết bị hàn nhiệt.
b. Kiến trúc
- Chiều cao trần:
Tối thiểu 3 m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng phải
chịu được tải trọng: > 400 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít
nhất 2 cửa ra
vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa
được bố trí ở cuối lớp.
+ Chiều rộng cửa
tối thiểu là 1,2 m và chiều cao
tối thiểu là 2,1
m.
3.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra
sự cố cháy nổ trong
phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong
phòng phải đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn
điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy nổ.
- Phòng phải được
trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu
(G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 3.3: Quy định thể
tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy cố định
trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được sơn đỏ và có các ký hiệu
dễ nhận biết.
3.4.5. Quy định định về an toàn điện
- Nguồn điện cung
cấp: 220 V (± 10 %)
- Các thiết bị sử
dụng điện trong phòng phải được lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn
của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an toàn cho người và thiết
bị.
- Hệ thống điện
cho giám sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng sự cố phải được thiết kế riêng,
độc lập.
3.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và
chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc, hoạt động bình thường và điều chỉnh
được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện
màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 3.4: Độ rọi, giới hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
3.4.7. Tiêu chuẩn về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 28
0C
3.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo
độ ẩm môi trường
3.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian
trong phòng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao
cho thông gió tự nhiên là tốt nhất. Để đảm bảo yêu
cầu vi khí hậu và nhiệt
độ trong quá trình học,
nên sử dụng thiết bị điều hòa không khí.
- Lưu lượng không
khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo > 25m3/h/người học.
3.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho xưởng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt xưởng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
3.4.11. Quy định về độ bụi
Nồng độ bụi trong phòng
thấp hơn 100µg/ m3/ 24h.
3.4.12. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong phòng phải được
lắp biển chỉ dẫn lối đi/lối thoát hiểm, nội quy phòng, bảng tiêu lệnh/nội quy
phòng cháy - chữa cháy. Các biển này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo
tiêu chuẩn hiện hành.
3.4.13. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông
tin liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo các quy định chuyên ngành có
liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong tương lai.
Đảm bảo kết nối tín hiệu ổn định từ máy chủ đến các máy tính và giữa các máy tính
với nhau.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện cho
khai thác sử dụng và đấu nối với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay
thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật khác.
4. Phòng học ngoại ngữ
4.1. Chức năng của phòng:
Phòng học ngoại ngữ là phòng học tích hợp được sử dụng để giảng
dạy môn ngoại ngữ cho 01 lớp học tối đa 18 người học.
4.2. Danh mục thiết bị
chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
19
|
2
|
Máy chiếu (Projector)
|
Bộ
|
1
|
3
|
Máy Scan (Scanner)
|
Chiếc
|
1
|
4
|
Bàn điều khiển
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Khối điều khiển trung tâm
|
Chiếc
|
1
|
6
|
Khối điều khiển thiết bị ngoại vi
|
Bộ
|
1
|
7
|
Tai nghe
|
Bộ
|
19
|
8
|
Bảng đen, phông máy chiếu
|
Chiếc
|
1
|
Bảng 4.1. Danh mục các thiết bị
chính phòng học ngoại ngữ
4.3. Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách các thiết bị

Hình 4.1:
Sơ đồ hướng dẫn bố trí và khoảng cách thiết bị
phòng học ngoại ngữ
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Máy vi
tính
2. Máy chiếu (Projector)
3. Máy Scan
(Scanner)
4. Bàn điều khiển
5. Khối điều khiển trung
tâm
6. Khối điều khiển
thiết bị ngoại vi
7. Tai nghe
8. Bảng đen, phông
máy chiếu
4.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
4.4.1. Quy định về không gian làm việc
Khoảng cách giữa các
thiết bị trong phòng phải đảm
bảo theo quy định như mô tả ở hình 4.1
và bảng 4.2
Ký hiệu
|
Tên gọi các
khoảng cách
|
Kích thước
|
b
|
Chiều rộng phòng học, không nhỏ hơn:
|
7,2 m
|
n1
|
Khoảng cách giữa các dãy bàn, không nhỏ
hơn
|
0,6 m
|
n2
|
Khoảng cách giữa dãy bàn ngoài và tường
ngoài, không nhỏ hơn
|
0,5 m
|
y
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối đến bảng,
không lớn hơn
|
10,0 m
|
y1
|
Khoảng cách từ dãy bàn đầu đến bảng,
không nhỏ hơn
|
2,0 m
|
y2
|
Khoảng cách giữa hai bàn trong cùng một
dãy, không nhỏ hơn
|
0,6 m
|
y3
|
Khoảng cách từ dãy bàn cuối tới tường
sau, không nhỏ hơn
|
0,7 m
|
y4
|
Khoảng cách từ bàn giáo viên đến bảng,
không nhỏ hơn
|
0,8 m
|
α
|
Góc nhìn từ chỗ ngồi ngoài cùng ở bàn
đầu đến mép trong của bảng, không nhỏ hơn
|
300
|
Bảng 4.2: Khoảng cách giữa các
thiết bị trong phòng thực hành máy vi tính
4.4.2. Quy định về diện tích
Yêu cầu về diện tích của
phòng: Tối thiểu 48 m2
4.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí
của phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Thuận tiện cho
việc đi lại, học tập, giảng dạy và công tác
phòng cháy - chữa cháy.
- Tránh đặt gần
khu vực dễ có nguy cơ cháy nổ, các nguồn nhiễu điện từ như các máy biến áp, các
động cơ và máy phát điện, thiết bị hàn nhiệt hoặc các khu vực có mùi vị (phòng
thí nghiệm hóa, nhà ăn, nhà bếp ...).
b. Kiến trúc
- Chiều cao
trần: Tối thiểu 3
m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng phải
chịu được tải trọng: > 400 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất
2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa được bố trí ở cuối lớp.
+ Chiều rộng cửa tối
thiểu là 1,2 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
4.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố
cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong phòng phải
đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn
điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy
nổ.
- Phòng phải được
trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu
(G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 4.1: Quy định thể
tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy cố định
trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được sơn đỏ và có các ký hiệu
dễ nhận biết.
4.4.5. Quy định định về an toàn điện
- Nguồn điện cung cấp:
220 V (± 10 %)
- Các thiết bị sử
dụng điện trong phòng phải được
lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo tiêu chuẩn của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị.
- Hệ thống điện cho
giám sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng sự cố phải được thiết kế riêng, độc lập.
4.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc,
hoạt động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn
hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 3.2: Độ rọi, giới hạn hệ số
chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
4.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 28
0C
4.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: Theo
độ ẩm môi trường
4.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian
trong phòng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao
cho thông gió tự nhiên là tốt nhất.
- Lưu lượng không
khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25m3/h/người học.
4.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho xưởng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt xưởng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
4.4.11. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong phòng phải
được lắp biển chỉ dẫn lối đi/lối thoát hiểm, nội quy phòng, bảng tiêu lệnh/nội
quy phòng cháy - chữa cháy. Các biển này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan
sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo
Quy định về nhiệt độ hiện hành.
4.4.12. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông
tin liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo các quy định chuyên ngành có
liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong tương lai.
Đảm bảo kết nối tín hiệu ổn định từ thiết bị điều khiển trung tâm đến các cabin
thực hành.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện cho
khai thác sử dụng và đấu nối với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay
thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật khác.
5. Phòng thực hành cơ khí
5.1. Chức năng của phòng
Phòng thực hành cơ khí
là không gian để thực hành,
thực nghiệm, thí nghiệm và rèn luyện các kỹ năng cơ khí cơ bản trong lĩnh vực
điện lạnh cho người học. Các thiết bị đào tạo trong phòng được thiết kế cho lớp
học với số lượng tối đa 18 người học.
5.2. Danh mục thiết bị chính
STT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Bàn hàn đa năng
|
Bộ
|
6
|
2
|
Bàn thực tập nguội
|
Bộ
|
9
|
3
|
Bộ hàn hơi
|
Bộ
|
6
|
4
|
Cabin hàn
|
Bộ
|
6
|
5
|
Hệ thống hút khói hàn
|
Bộ
|
1
|
6
|
Máy cắt, đột, dập liên hợp
|
Chiếc
|
1
|
7
|
Máy hàn hồ quang tay xoay chiều
|
Bộ
|
6
|
8
|
Máy khoan bàn
|
Chiếc
|
2
|
9
|
Máy khoan tay
|
Chiếc
|
2
|
10
|
Máy mài cầm tay
|
Chiếc
|
3
|
11
|
Máy mài hai đá
|
Chiếc
|
2
|
12
|
Tủ đựng dụng cụ
|
Chiếc
|
1
|
13
|
Đe gò
|
Bộ
|
9
|
14
|
Ê tô
|
Chiếc
|
9
|
15
|
Máy cắt bàn
|
Chiếc
|
1
|
16
|
Thang chữ A
|
Chiếc
|
2
|
17
|
Bộ đồ nghề cơ khí
|
Bộ
|
9
|
18
|
Bộ dụng cụ tháo lắp thông dụng
|
Bộ
|
6
|
19
|
Bộ dụng cụ đo cơ khí
|
Bộ
|
6
|
20
|
Thiết bị bảo hộ lao động nghề hàn
|
Bộ
|
19
|
Bảng 5.1. Bảng danh mục
thiết bị phòng thực hành cơ khí
5.3. Sơ đồ hướng dẫn
bố trí và khoảng cách các thiết bị

Hình 5.1.
Sơ đồ bố trí tiết bị phòng thực hành cơ khí
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Bàn hàn đa năng
2. Bàn thực tập
nguội
3. Bộ hàn hơi
4. Cabin hàn
5. Hệ thống hút
khói hàn
6. Máy cắt, đột,
dập liên hợp
7. Máy hàn hồ quang
tay xoay chiều
8. Máy khoan bàn
9. Máy khoan tay
10. Máy mài cầm tay
11. Máy mài hai
đá
12. Tủ đựng dụng cụ
13. Đe gò
14. Ê tô
15. Máy cắt bàn
16. Thang chữ A
17. Bộ đồ nghề cơ
khí
18. Bộ dụng cụ tháo
lắp thông dụng
19. Bộ dụng cụ đo cơ
khí
20. Thiết bị bảo hộ lao
động nghề hàn
Các bộ dụng cụ Bộ đồ
nghề cơ khí, Bộ dụng cụ tháo lắp thông dụng, Bộ dụng cụ đo cơ khí, Thiết bị bảo
hộ lao động nghề hàn.. .vv có thể bố trí để ở các bàn thực hành hoặc cất trong
tủ đựng dụng cụ.
5.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
5.4.1. Quy định về không gian làm việc
- Tùy theo kết cấu
và kích thước bao ngoài của thiết bị mà bố trí/lắp đặt thiết bị ở vị trí hợp
lý, đủ không gian bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ.
- Khoảng cách giữa
các thiết bị trong phòng như đã mô tả trong hình 5.1 - Sơ đồ bố trí thiết bị
phòng thực hành cơ khí
- Các thiết bị
chính được bố trí thành các khu vực như khu hàn hơi, khu vực xây dựng mô hình,
thực tập nguội...vv
5.4.2. Quy định về diện tích
Tùy vào điều kiện cụ thể
của từng trường nhưng diện tích của phòng phải thỏa mãn để lắp đặt được các
thiết bị như đã quy định trong danh mục thiết bị tối thiểu đã ban hành. Khoảng
cách tối thiểu giữa các thiết bị phải đảm bảo như khoảng cách trong sơ đồ hướng
dẫn như hình 5.1 - Sơ đồ bố trí thiết bị phòng thực hành cơ khí.
5.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí của
phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Thuận tiện cho việc đi
lại, học tập, giảng dạy của giáo viên, giảng viên, người học, cán bộ quản lý,
và công tác phòng cháy, chữa cháy.
- Khu vực phòng phải
tách biệt với khu vực phòng lý thuyết
- Phòng thực hành
cơ khí và khu phụ trợ có thể
riêng biệt hoặc có thể được lồng ghép vào nhau.
b. Kiến trúc
- Chiều cao trần:
Tối thiểu 3 m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng phải
chịu được tải trọng: > 600 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
+ Sàn được kẻ sơn để
phân các khu vực.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất
2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa được bố trí ở cuối lớp.
+ Chiều rộng cửa tối
thiểu là 2,4 m và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
- Lối đi: nếu
trong phòng có thiết kế lối đi riêng thì bề rộng lối đi không nhỏ hơn 1 m.
5.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố
cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong phòng phải
đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn
điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy
nổ.
- Phòng phải được
trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu
(G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 5.2: Quy định thể
tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy
cố định trên giá treo hoặc đặt trong
tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy
được sơn đỏ và có các ký hiệu dễ nhận biết.
5.4.5. Quy định định về an toàn điện
- Nguồn điện cung cấp:
380 V/ 220 V ± 10 %, trung tính nối đất trực tiếp.
- Các thiết bị sử
dụng điện trong phòng phải được lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo Quy định về
nhiệt độ của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm bảo an toàn cho người
và thiết bị.
- Tất cả các phần
kim loại của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy hiểm trong trường hợp hỏng
cách điện, phải nối dẫn điện với nhau và nối với vít nối đất của thiết bị. Điện
trở đo giữa vít nối đất với bất kỳ phần kim loại nào của thiết bị có thể xuất
hiện điện áp nguy hiểm khi hỏng cách điện không được lớn hơn 0,1 Ω.
- Hệ thống điện cho giám
sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng (chiếu sáng chung, chiếu sáng bảo vệ,
chiếu sáng sự cố) phải được thiết kế riêng, độc lập và tách khỏi đường dây điện
động lực.
5.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc,
hoạt động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn
hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 5.3: Độ rọi, giới hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu
tối thiểu
5.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 34 0C
5.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: 40% ÷
80%.
5.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian
trong phòng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao
cho thông gió tự nhiên là tốt nhất.
- Lưu lượng không
khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25m3/h/người học.
5.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho xưởng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt xưởng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
5.4.11. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong phòng phải
được lắp biển chỉ dẫn lối đi/lối thoát hiểm, bảng nội quy an toàn, bảng hướng
dẫn thao tác/vận hành thiết bị, bảng tiêu lệnh/nội quy phòng cháy - chữa cháy.
Các biển, bảng này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo Quy
định về nhiệt độ hiện hành.
5.4.12. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông
tin liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo các quy định chuyên ngành có
liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong tương lai.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện cho
khai thác sử dụng và đấu nối với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay
thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật khác.
6. Phòng thực hành điện - điện tử
6.1. Chức năng của phòng
Phòng thực hành điện - điện tử là không gian để thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm và rèn luyện các kỹ thuật
điện - điện tử cơ bản trong
lĩnh vực điện lạnh cho
người học. Các thiết bị đào tạo trong
phòng được thiết kế cho
lớp học với số lượng tối đa 18
người học.
6.2. Danh mục thiết bị
chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Mô hình thực hành PLC
|
Bộ
|
3
|
2
|
Bộ thí nghiệm mạch điện xoay chiều
|
Bộ
|
1
|
3
|
Bộ đồ nghề điện
|
Bộ
|
10
|
4
|
Mô hình cắt bổ động cơ điện KĐB 1pha
|
Chiếc
|
1
|
5
|
Mô hình cắt bổ động cơ điện KĐB 3 pha AC
|
Chiếc
|
1
|
6
|
Máy đo hiện sóng (Oscilloscope)
|
Chiếc
|
2
|
7
|
Khí cụ điện
|
bộ
|
6
|
8
|
Bộ điều khiển nhiệt độ
|
bộ
|
10
|
9
|
Bo mạch điều hòa 1 chiều, 2 chiều
|
bộ
|
10
|
10
|
Động cơ điện không đồng bộ 1 pha
|
Chiếc
|
6
|
11
|
Động cơ điện không đồng bộ 3 pha
|
Chiếc
|
6
|
12
|
Bàn thực hành điện cơ bản
|
bộ
|
9
|
13
|
Bàn thực hành điện tử cơ bản
|
bộ
|
9
|
14
|
Bộ mẫu linh kiện điện tử
|
Bộ
|
1
|
15
|
Bộ đồ nghề cơ khí
|
Bộ
|
10
|
16
|
Bộ dụng cụ đo lường nghề điện
|
Bộ
|
9
|
17
|
Bộ đồ nghề điện tử
|
Bộ
|
9
|
Bảng 6.1. Bảng danh mục
thiết bị phòng thực hành điện - điện tử
6.3. Sơ đồ hướng dẫn
bố trí và khoảng cách các thiết bị

Hình 6.1.
Sơ đồ bố trí thiết bị phòng thực hành điện -
điện tử
Ghi chú các số trong sơ đồ:
1. Mô hình thực
hành PLC
2. Bộ thí nghiệm
mạch điện xoay chiều
3. Bộ đồ nghề điện
4. Mô hình cắt bổ
động cơ điện KĐB 1pha
5. Mô hình cắt bổ
động cơ điện KĐB 3 pha AC
6. Máy đo hiện sóng
(Oscilloscope)
7. Khí cụ điện
8. Bộ điều khiển
nhiệt độ
9. Bo mạch điều hòa
1 chiều, 2 chiều
10. Động cơ điện
không đồng bộ 1 pha
11. Động cơ điện
không đồng bộ 3 pha
12. Bàn thực hành
điện cơ bản
13. Bàn thực hành
điện tử cơ bản
14. Bộ mẫu linh
kiện điện tử
15. Bộ đồ nghề cơ
khí
16. Bộ dụng cụ đo
lường nghề điện
17. Bộ đồ nghề điện
tử
Một số thiết bị hoặc dụng
cụ như Khí cụ điện, Bộ điều khiển nhiệt độ, Bo
mạch điều hòa 1 chiều, 2 chiều; Bộ mẫu linh
kiện điện tử, Bộ đồ nghề cơ khí, Bộ dụng cụ đo
lường nghề điện,...vv có thể để ở các bàn thực hành hoặc cất vào trong tủ đựng
dụng cụ.
6.4. Các quy định đảm bảo hoạt động của phòng
6.4.1. Quy định về không gian làm việc
- Tùy theo kết cấu
và kích thước bao ngoài của thiết bị mà bố trí/lắp đặt thiết bị ở vị trí hợp
lý, đủ không gian bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ.
- Khoảng cách giữa
các thiết bị trong phòng như đã mô tả trong hình 6.1 - Sơ đồ bố trí thiết bị
phòng thực hành điện - điện tử
- Các thiết bị
chính được bố trí thành khu thực hành điện và khu thực hành điện tử với các
thiết bị quy định trong danh mục thiết bị tối thiểu
6.4.2. Quy định về diện tích
Tùy vào điều kiện cụ thể
của từng trường nhưng diện tích của phòng phải thỏa mãn để lắp đặt được các
thiết bị như đã quy định trong danh mục thiết bị tối thiểu đã ban hành. Khoảng
cách tối thiểu giữa các thiết bị phải đảm bảo như khoảng cách trong sơ đồ hướng
dẫn trong hình 6.1.
6.4.3. Quy định về thiết kế
a. Vị trí: vị trí của
phòng phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Thuận tiện cho việc đi
lại, học tập, giảng dạy và công tác phòng cháy, chữa cháy.
- Khu vực phòng
phải tách biệt với khu vực phòng lý thuyết
- Phòng thực hành
cơ khí và khu phụ trợ có thể riêng biệt hoặc có thể được lồng ghép vào nhau.
b. Kiến trúc
- Chiều cao
trần: Tối thiểu 3
m.
- Nền sàn đảm bảo
phẳng, nhẵn, không trơn trượt và dễ dàng làm vệ sinh.
+ Sàn của phòng phải
chịu được tải trọng: > 400 kg/m2.
+ Độ phẳng của nền: ±
0,2%.
+ Độ nghiêng của nền: ≤
0,3%.
+ Sàn được kẻ sơn để
phân các khu vực.
- Cửa đi:
+ Phòng phải có ít nhất
2 cửa ra vào, một cửa được bố trí ở đầu lớp và một cửa được bố trí ở cuối lớp.
+ Chiều rộng cửa tối
thiểu là 1,6 m (khuyến nghị nên để 2,4 m) và chiều cao tối thiểu là 2,1 m.
- Lối đi: nếu
trong phòng có thiết kế lối đi riêng thì bề rộng lối đi không nhỏ hơn 1 m.
6.4.4. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Để đề phòng xảy ra sự cố
cháy nổ trong phòng, trong công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị trong phòng phải
đảm bảo các tiêu chí:
- Lắp đặt dây dẫn
điện, khí cụ điện đúng công suất thiết kế, tránh quá tải, chập điện gây cháy
nổ.
- Phòng phải được
trang bị ít nhất 1 bình chữa cháy có chất cháy phù hợp và thể tích tối thiểu
(G) không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Khối lượng hay
thể tích chất chữa cháy
|
Bột, kg
|
Dung dịch chất
tạo bọt hoặc nước với chất phụ gia (lít)
|
Chất khí chữa
cháy sạch, kg
|
G ≥ 2
|
G ≥ 6
|
G ≥ 6
|
Bảng 6.2: Quy định thể tích tối thiểu G của bình chữa cháy
- Bình chữa cháy cố định
trên giá treo hoặc đặt trong tủ và phải đặt ở vị trí thoáng mát, thuận tiện khi
sử dụng. Yêu cầu các tủ đựng thiết bị chữa cháy được sơn đỏ và có các ký hiệu
dễ nhận biết.
6.4.5. Quy định định về an toàn điện
- Nguồn điện cung
cấp: 380 V/ 220 V ± 10 %,
trung tính nối đất trực tiếp.
- Các thiết bị sử
dụng điện trong phòng phải được
lắp đặt, đấu nối đúng kỹ thuật theo Quy định về nhiệt độ của hệ thống lắp đặt điện hạ áp hiện hành, đảm
bảo an toàn cho
người và thiết bị.
- Tất cả các phần kim
loại của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy
hiểm trong trường hợp hỏng cách điện, phải nối dẫn điện với nhau
và nối với vít nối đất của thiết bị. Điện trở đo
giữa vít nối đất với bất kỳ phần kim loại nào của thiết bị có thể xuất hiện điện áp nguy
hiểm khi hỏng cách điện không được lớn hơn 0,1 Ω.
- Hệ thống điện cho giám
sát an ninh, cảnh báo cháy, chiếu sáng (chiếu sáng chung, chiếu sáng bảo vệ,
chiếu sáng sự cố) phải được thiết kế riêng, độc lập và tách khỏi đường dây điện
động lực.
6.4.6. Quy định về chiếu sáng
Chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo làm việc,
hoạt động bình thường và điều chỉnh được để đảm bảo yêu cầu về độ rọi, giới hạn
hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu. Cụ thể như ở bảng sau:
Độ rọi duy trì
Ēm lux
|
Giới hạn hệ số
chói lóa đồng nhất URGL
|
Hệ số thể hiện
màu tối thiểu Ra
|
500
|
19
|
80
|
Bảng 6.3: Độ rọi, giới
hạn hệ số chói lóa và hệ số thể hiện màu tối thiểu
6.4.7. Quy định về nhiệt độ
Nhiệt độ tối đa 34 0C.
6.4.8. Quy định về độ ẩm
Độ ẩm tương đối: 40% ÷
80%.
6.4.9. Quy định về độ thoáng (thông gió)
- Không gian trong
phòng phải được tính toán thiết kế đảm bảo sao cho thông gió tự nhiên là tốt
nhất.
- Lưu lượng không
khí ngoài (gió tươi) phải đảm bảo ≥ 25m3/h/người học.
6.4.10. Quy định về chống sét
Khi thiết kế hệ thống
chống sét cho phòng phải phù hợp với điều kiện thời tiết như: Giông, sét, và
điện trở suất của khu vực đặt phòng, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Điện trở của toàn bộ hệ thống chống sét không vượt quá 10 Ω.
6.4.11. Quy định liên quan đến biển báo, cảnh báo, ký hiệu về an toàn lao
động
- Trong phòng phải
được lắp biển chỉ dẫn lối đi/lối thoát hiểm, bảng nội quy an toàn, bảng hướng
dẫn thao tác/vận hành thiết bị, bảng tiêu lệnh/nội quy phòng cháy - chữa cháy.
Các biển, bảng này phải đặt ở vị trí thích hợp, dễ quan sát.
- Các biển chỉ
dẫn, biển báo phải được thiết kế đúng màu sắc, hình dạng và chủng loại theo Quy
định về nhiệt độ hiện hành.
6.4.12. Quy định về hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Hệ thống thông
tin liên lạc, viễn thông phải đồng bộ và tuân theo các quy định chuyên ngành có
liên quan, đáp ứng công suất sử dụng hiện tại và phát triển trong tương lai.
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông phải đảm bảo an toàn, thuận tiện cho
khai thác sử dụng và đấu nối với các dịch vụ của nhà cung cấp. Có khả năng thay
thế, sửa chữa và đảm bảo khoảng cách tới các đường ống kỹ thuật khác.
7. Phòng thực hành lạnh cơ bản
7.1. Chức năng của phòng
Phòng thực hành lạnh cơ
bản là không gian để thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm và rèn luyện các kỹ năng cơ bản trong lĩnh vực điện lạnh cho người học. Các
thiết bị đào tạo trong phòng được thiết kế cho lớp học với số lượng tối đa 18
người học.
7.2. Danh mục thiết bị chính
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy nén rôto lăn
|
Chiếc
|
3
|
2
|
Máy nén xoắn ốc
|
Chiếc
|
3
|
3
|
Máy nén píttông kín
|
Chiếc
|
3
|
4
|
Máy nén píttông nửa kín
|
Chiếc
|
3
|
5
|
Bình ngưng
|
Chiếc
|
3
|
6
|
Rơle áp suất cao
|
Chiếc
|
1
|
7
|
Rơle áp suất thấp
|
Chiếc
|
1
|
8
|
Rơle áp suất dầu
|
Chiếc
|
1
|
9
|
Bình bay hơi
|
Chiếc
|
3
|
10
|
Thiết bị trao đổi nhiệt đối lưu tự
nhiên và trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức
|
Bộ
|
2
|
11
|
Bộ đồ nghề điện tử
|
Bộ
|
6
|
12
|
Cân nạp ga điện tử
|
bộ
|
3
|
13
|
Đồng hồ đo chân không
|
bộ
|
1
|
14
|
Tháp giải nhiệt nước
|
Chiếc
|
1
|
15
|
Bình trung gian
|
Chiếc
|
1
|
16
|
Bình trung gian ống xoắn
|
Chiếc
|
1
|
17
|
Bình tách dầu
|
Chiếc
|
3
|
18
|
Bình tách lỏng
|
Chiếc
|
1
|
19
|
Bình gom dầu
|
Chiếc
|
1
|
20
|
|