BỘ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2022/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 6 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN
HỖ TRỢ VIỆC LÀM BỀN VỮNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ
Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4
năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ
Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Thực hiện
Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Việc làm;
Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung
thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 quy định tại Quyết
định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người
lao động, ưu tiên lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
2. Người
lao động sinh sống trên các địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo.
3. Trung
tâm dịch vụ việc làm.
4. Doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn tỉnh có huyện nghèo.
5. Cơ
quan quản lý nhà nước các cấp.
6. Cơ
quan, tổ chức có liên quan.
Điều 3. Nội
dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ
xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; quản lý lao động gắn với
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác, gồm:
a) Đảm bảo
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thông tin.
b) Thiết
kế, tổ chức cơ sở dữ liệu về việc tìm người - người tìm việc, cơ sở dữ liệu về
người lao động (sau đây gọi là cơ sở dữ liệu), hệ thống thông tin quản lý lao động.
c) Triển
khai, xây dựng, phát triển ứng dụng điện tử đăng ký việc tìm người - người tìm
việc; đăng ký việc làm.
d) Thu thập,
chuẩn hóa, nhập dữ liệu.
đ) Lưu trữ,
bảo mật, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho cơ sở dữ liệu, hệ thống thông
tin quản lý lao động.
e) Đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng, tổ chức bộ máy nhân sự, vận hành, quản lý, cập nhật, khai
thác, sử dụng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý lao động.
g) Vận
hành, hiệu chỉnh cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý lao động.
h) Các hoạt
động khác theo quy định pháp luật.
2. Hỗ trợ
giao dịch việc làm, gồm:
a) Tổ chức
các phiên giao dịch việc làm.
b) Khảo
sát, thu thập, thống kê thông tin thị trường lao động phục vụ tổ chức các hoạt
động giao dịch việc làm.
c) Thông
tin, tuyên truyền nhằm phổ biến thông tin thị trường lao động và thu hút người
lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động giao dịch việc làm.
d) Tập huấn,
hướng dẫn tổ chức các giao dịch việc làm.
đ) Xây dựng
cẩm nang, sổ tay hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ về việc làm, thị trường lao động.
3. Thu thập,
phân tích, dự báo thị trường lao động
a) Điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ phân tích, dự báo thị trường lao động.
b) Xây dựng
báo cáo/chuyên đề phân tích dự báo, xây dựng mô hình dự báo thị trường lao động.
c) Tổ chức
hội thảo phục vụ phân tích, dự báo thị trường lao động và công bố kết quả phân
tích, dự báo thị trường lao động.
d) Xuất bản
các ấn phẩm phân tích, dự báo thị trường lao động.
đ) Tập huấn,
hướng dẫn thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động.
4. Hỗ trợ
kết nối việc làm thành công: Hỗ trợ kết nối việc làm thành công (có giao kết hợp
đồng lao động) cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo, người lao động sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
Điều 4.
Phương thức hỗ trợ
1. Hỗ trợ
xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; quản lý lao động gắn với
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác thực hiện theo quy định
tại Chương II, Chương III Thông tư này và theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
2. Hỗ trợ
giao dịch việc làm; thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
3. Hỗ trợ
kết nối việc làm thành công: Thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng,
giao nhiệm vụ đối với trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên.
Điều 5.
Nguyên tắc thực hiện
Thực hiện
xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; quản lý lao động gắn với
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác phải đảm bảo theo
nguyên tắc sau:
1. Thu thập
thông tin đảm bảo tính kịp thời, chính xác, trung thực, khoa học, khách quan và
kế thừa.
2. Việc
xây dựng cơ sở dữ liệu phải tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện
tử, lưu trữ điện tử, an ninh, an toàn, bảo vệ dữ liệu, bảo mật thông tin và các
quy định khác có liên quan; thông tin, dữ liệu trao đổi được mã hoá, đảm bảo
tính toàn vẹn, xác thực được với cơ sở dữ liệu dân cư và các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành khác có liên quan đến chính sách lao động, việc làm.
3. Việc
chia sẻ thông tin, dữ liệu tuân thủ quy định của pháp luật trong việc tạo lập,
quản lý và sử dụng dữ liệu; đảm bảo không làm ảnh hưởng tới quyền lợi và trách
nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan; không được xâm phạm quyền về
đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình, bí mật kinh doanh trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
4. Việc
xây dựng, kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin giữa cơ sở dữ liệu về việc tìm người
- người tìm việc; cơ sở dữ liệu về người lao động thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số trong cơ quan
nhà nước; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 3
tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số
Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1371/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Bộ chuẩn trao đổi dữ
liệu điện tử lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội.
Chương II
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ VIỆC TÌM NGƯỜI - NGƯỜI TÌM VIỆC
Điều 6.
Cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc
1. Cơ sở
dữ liệu việc tìm người - người tìm việc là cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tập hợp
thông tin về người đang tìm việc làm và nhu cầu về việc làm mong muốn, thông
tin về người sử dụng lao động đang có nhu cầu tuyển dụng lao động và vị trí việc
làm mà người sử dụng lao động đang tuyển, được số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ
sở hạ tầng thông tin, được kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu khác theo quy
định của pháp luật.
2. Cơ sở
dữ liệu việc tìm người - người tìm việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
xây dựng, quản lý thống nhất bao gồm:
a) Cơ sở
dữ liệu việc tìm người.
b) Cơ sở
dữ liệu người tìm việc.
Điều 7.
Xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người
1. Cơ sở
dữ liệu việc tìm người bao gồm các thông tin về người sử dụng lao động, vị trí
việc làm mà người sử dụng lao động có nhu cầu tuyển dụng.
2. Thông
tin trong cơ sở dữ liệu việc tìm người được xác lập từ các nguồn sau:
a) Thông
tin đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động thông qua ứng
dụng điện tử đăng ký việc tìm người - người tìm việc hoặc các ứng dụng khác có
liên quan.
b) Thông
tin việc tìm người được số hóa, chuẩn hóa từ nghiệp vụ thu thập, cập nhật thông
tin về nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động, nghiệp vụ về dịch
vụ việc làm.
c) Thông
tin được kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội.
3. Thông
tin trong cơ sở dữ liệu việc tìm người được điều chỉnh, cập nhật từ các nguồn
sau:
a) Kết quả
của quá trình thực hiện các thủ tục, nghiệp vụ về thông tin thị trường lao động,
dịch vụ việc làm.
b) Đề xuất
sửa đổi, bổ sung của các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có thay đổi hoặc phát hiện
các thông tin trong cơ sở dữ liệu việc tìm người chưa đầy đủ, chính xác.
c) Từ các
cơ sở dữ liệu khác có liên quan khi có thay đổi.
4. Mẫu biểu:
Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc
Mẫu số 03/PLI, 03a/PLI ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/03/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm
về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm (sau đây
viết tắt là Nghị định số 23/2021/NĐ-CP).
5. Tần suất
thu thập, cập nhật thông tin: Thường xuyên.
6. Trung
tâm dịch vụ việc làm tổ chức thực hiện thu thập, cập nhật, quản lý thông tin
trong cơ sở dữ liệu việc tìm người để phục vụ kết nối cung - cầu lao động ở địa
phương.
Điều 8.
Xây dựng cơ sở dữ liệu người tìm việc
1. Cơ sở
dữ liệu người tìm việc gồm các thông tin cơ bản nhân khẩu học, trình độ giáo dục
phổ thông, trình độ và lĩnh vực giáo dục - đào tạo, kỹ năng về giáo dục nghề
nghiệp, kinh nghiệm làm việc và nhu cầu về việc làm cần tìm của người lao động
đang tìm việc làm.
2. Thông
tin trong cơ sở dữ liệu người tìm việc được xác lập từ các nguồn sau:
a) Thông
tin đăng ký tìm việc làm của người lao động thông qua ứng dụng điện tử đăng ký
việc tìm người - người tìm việc.
b) Thông
tin người tìm việc được số hóa, chuẩn hóa từ nghiệp vụ thu thập, cập nhật thông
tin việc tìm người - người tìm việc, nghiệp vụ về dịch vụ việc làm.
c) Thông
tin được kết nối, chia sẻ, xác thực với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các
cơ sở dữ liệu khác.
3. Thông
tin trong cơ sở dữ liệu người tìm việc được điều chỉnh, cập nhật từ các nguồn
sau:
a) Kết quả
của quá trình thực hiện các thủ tục, nghiệp vụ về thông tin thị trường lao động,
dịch vụ việc làm.
b) Đề xuất
sửa đổi, bổ sung của các cơ quan, tổ chức, người lao động khi có thay đổi hoặc
phát hiện các thông tin trong cơ sở dữ liệu người tìm việc chưa đầy đủ, chính
xác.
c) Từ các
cơ sở dữ liệu khác có liên quan khi có thay đổi.
4. Mẫu biểu:
Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc
Mẫu số 01/PLI, 01a/PLI ban hành kèm theo Nghị định
số 23/2021/NĐ-CP.
5. Tần suất
thu thập, cập nhật: Thường xuyên.
6. Trung
tâm dịch vụ việc làm thực hiện thu thập, cập nhật, quản lý thông tin trong cơ sở
dữ liệu người tìm việc để phục vụ kết nối cung - cầu lao động ở địa phương.
Điều 9.
Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc
1. Trung
tâm dịch vụ việc làm khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người
tìm việc phục vụ nghiệp vụ thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm, kết
nối cung - cầu lao động.
2. Trung
tâm dịch vụ việc làm cập nhật, theo dõi, quản lý kết quả kết nối việc làm thành
công giữa người lao động và người sử dụng lao động theo Mẫu số 04/PLI ban hành kèm theo Nghị
định số 23/2021/NĐ-CP.
3. Cơ
quan quản lý nhà nước về việc làm được phép khai thác và sử dụng dữ liệu phục vụ
các hoạt động quản lý nhà nước về lao động, việc làm theo thẩm quyền.
Điều 10. Quản lý cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc
1. Nội
dung quản lý
a) Xây dựng,
vận hành cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phần mềm cơ sở dữ liệu việc tìm người - người
tìm việc nhằm đảm bảo tính chính xác, sự ổn định thông suốt trên toàn hệ thống.
b) Cập nhật,
xử lý và tích hợp thông tin vào các cơ sở dữ liệu liên quan.
c) Quản
lý quyền cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu.
d) Theo
dõi, giám sát tình hình sử dụng cơ sở dữ liệu.
đ) Hỗ trợ
vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu.
2. Quản
lý tài khoản, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu về việc tìm người - người tìm
việc
a) Tài
khoản quản trị cơ sở dữ liệu về việc tìm người - người tìm việc tại trung ương
do Trung tâm Quốc gia về Dịch vụ việc làm (thuộc Cục Việc làm, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội) quản lý.
b) Tổ chức,
cá nhân được giao tài khoản chịu trách nhiệm bảo mật tài khoản, bảo mật dữ liệu
và quản lý, sử dụng tài khoản theo đúng mục đích, chức năng quy định.
Chương III
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG GẮN VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ VÀ CÁC
CƠ SỞ DỮ LIỆU KHÁC
Điều 11. Đối tượng quản lý
Đối tượng
quản lý là người lao động từ đủ 15 tuổi trở lên đang cư trú tại địa bàn.
Điều 12. Xây dựng cơ sở dữ liệu về người lao động
1. Cơ sở
dữ liệu về người lao động là cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tập hợp các thông tin
cơ bản về nhân khẩu học, việc làm, quan hệ lao động của người lao động, được số
hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin, được kết nối, chia sẻ với
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác theo quy định của
pháp luật.
2. Cơ sở dữ
liệu về người lao động bao gồm các thông tin cơ bản của người lao động, trình độ,
kỹ năng lao động, tình trạng việc làm, quan hệ lao động, tham gia bảo hiểm xã hội
của người lao động.
3. Thông
tin trong cơ sở dữ liệu về người lao động được xác lập từ các nguồn sau:
a) Thông
tin đăng ký lao động của người lao động thông qua ứng dụng điện tử đăng ký việc
làm hoặc các ứng dụng khác có liên quan.
b) Thông
tin về người lao động được số hóa, chuẩn hóa từ nghiệp vụ thu thập, cập nhật
thông tin về lao động.
c) Thông
tin được kết nối, chia sẻ, đối soát với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các
cơ sở dữ liệu khác.
4. Thông
tin trong cơ sở dữ liệu về người lao động được cập nhật, điều chỉnh từ các nguồn
sau:
a) Kết quả
của quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nghiệp vụ liên quan đến quản lý
lao động.
b) Đề xuất
sửa đổi, bổ sung của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thay đổi hoặc phát hiện các
thông tin trong cơ sở dữ liệu về người lao động chưa đầy đủ, chính xác.
c) Từ các
cơ sở dữ liệu khác có liên quan khi có thay đổi.
5. Mẫu biểu:
Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Phương
thức thực hiện
a) Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực
hiện những việc sau:
- Xây dựng
kế hoạch tổ chức thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao
động của địa phương.
- Hướng dẫn
Ủy ban nhân dân cấp huyện để chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện
việc thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin về người lao động cư trú trên địa
bàn quản lý.
- Tổng hợp,
đồng bộ cơ sở dữ liệu về người lao động theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để xây dựng cơ sở dữ liệu về người lao động trong phạm vi cả nước.
b) Ủy ban
nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc thu
thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin về người lao động cư trú trên địa bàn quản
lý.
c) Ủy ban
nhân dân cấp xã căn cứ vào nguồn lực, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp trên và
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện:
- Lập kế
hoạch và tổ chức thu thập, cập nhật, chỉnh sửa thông tin về người lao động cư
trú trên địa bàn quản lý; xử lý các vấn đề phát sinh.
- Thiết lập
cơ chế đối soát, cập nhật, chia sẻ dữ liệu người lao động thu thập với dữ liệu
quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác là cơ sở để xác thực hoàn thiện và
cung cấp sổ lao động điện tử của người lao động.
Điều 13. Khai thác, sử dụng dữ liệu người lao động
1. Các
thông tin từ cơ sở dữ liệu về người lao động được sử dụng để làm cơ sở quản lý
lao động và thiết lập sổ lao động điện tử cho người lao động.
2. Cơ
quan quản lý nhà nước về lao động, việc làm ở trung ương, địa phương khai thác,
sử dụng dữ liệu phục vụ các hoạt động quản lý nhà nước về lao động theo thẩm
quyền.
3. Người
lao động sử dụng sổ lao động điện tử để thực hiện các giao dịch, thủ tục hành
chính liên quan đến đào tạo, tuyển dụng lao động, tham gia các chính sách hỗ trợ
về lao động, việc làm và các hoạt động của cơ quan liên quan khác.
4. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu người lao động
qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Cổng thông
tin điện tử của địa phương và các hình thức khác do cơ quan có thẩm quyền cung
cấp.
Điều 14. Nội dung quản lý cơ sở dữ liệu người lao động
1. Xây dựng,
vận hành cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phần mềm cơ sở dữ liệu người lao động nhằm đảm
bảo tính chính xác, sự ổn định thông suốt trên toàn hệ thống.
2. Cập nhật,
xử lý và tích hợp thông tin vào các cơ sở dữ liệu liên quan.
3. Quản
lý quyền cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu.
4. Theo
dõi, giám sát tình hình sử dụng cơ sở dữ liệu.
5. Hỗ trợ
vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của Trung tâm dịch vụ việc làm
1. Thực
hiện số hóa nghiệp vụ về dịch vụ việc làm, thông tin thị trường lao động đáp ứng
nhu cầu thu thập, cập nhật, khai thác, quản lý và kết nối, báo cáo chia sẻ cơ sở
dữ liệu việc tìm người - người tìm việc.
2. Tổ chức
thu thập, cập nhật và báo cáo dữ liệu thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đầy đủ,
chính xác, đúng thời hạn.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện
các nội dung hỗ trợ việc làm bền vững trên địa bàn.
b) Kiểm
tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo định kỳ 06 tháng (trước ngày
15 tháng 6), hằng năm (trước ngày 15 tháng 12) kết quả thực hiện về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
2. Chỉ đạo
các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp
a) Phối hợp
với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện các nội dung hỗ trợ việc làm bền vững trên địa bàn.
b) Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức thu thập, cập nhật thông tin về người lao động theo quy
định tại Thông tư này.
c) Báo cáo
tình hình quản lý, khai thác sử dụng dữ liệu về lao động gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.
Điều 17. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
1. Cục Việc
làm có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá,
báo cáo kết quả thực hiện các nội dung quy định tại Điều 3 Thông
tư này.
2. Trung
tâm thông tin có trách nhiệm phối hợp với Cục Việc làm và các đơn vị liên quan
hướng dẫn việc xây dựng và triển khai cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm
việc; quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ
liệu khác.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
2. Trong
thời gian triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025, việc thu thập, cập nhật thông tin về nhu cầu tuyển dụng
lao động của người sử dụng lao động, về người lao động nhằm mục đích xây dựng
cơ sở dữ liệu việc tìm người, cơ sở dữ liệu về người lao động thực hiện theo
quy định tại Thông tư này, không áp dụng theo Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông
tin thị trường lao động.
3. Trường
hợp các văn bản trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng văn bản khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế.
4. Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội để kịp thời xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH: các đơn vị liên quan, Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, CVL (10 bản).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 01
|
Phiếu thông
tin nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động
|
Mẫu số 02
|
Phiếu
thông tin người tìm việc
|
Mẫu số 03
|
Phiếu
thông tin về người lao động
|
Mẫu số 01
PHIẾU THÔNG TIN NHU CẦU TUYỂN DỤNG
LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Thông
tin người sử dụng lao động
|
Tên người
sử dụng lao động:………………………………………………………….………………
|
Mã số
đăng ký/Mã số thuế/CMND/CCCD:……………………………………………………………
|
Loại
hình:
[
] Doanh nghiệp Nhà nước [ ]
Doanh nghiệp ngoài nhà nước [ ]
Doanh nghiệp FDI
[
] Cơ quan, đơn vị nhà nước [ ] Hộ kinh doanh
[ ] Cá nhân
|
Địa chỉ:
Tỉnh …………………………Huyện………………….. Xã…………………………….........
Địa chỉ
cụ thể:……………………………………………………………………………………………
[
] KCN/KKT:………………………………………………………………………………………
|
Số điện
thoại:…………………………….
|
Email:…………………………………………………….
|
Ngành sản
xuất - kinh doanh chính*:
|
[
] Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
|
[
] Khai khoáng
|
[
] Công nghiệp, chế biến, chế tạo
|
|
[
] Xây dựng
|
[
] SX và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều hòa không khí
|
|
[
] Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý nước thải, rác thải
|
[
] Vận tải, kho bãi
|
|
[
] Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
[ ]
Thông tin và truyền thông
|
|
[
] Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
[
] Hoạt động kinh doanh bất động sản
|
|
[
] Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
|
[
] Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
|
|
[ ]
Giáo dục và đào tạo
|
[
] Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
|
[
] Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
[
] Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
|
|
[ ]
Hoạt động của ĐCS, tổ chức CT-XH, QLNN, ANQP, BĐXH bắt buộc
|
[
] Hoạt động làm thuê và các công việc trong hộ gia đình
|
|
[
] Hoạt động, dịch vụ khác
|
|
|
[
] Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
|
2. Thông
tin về nhu cầu tuyển dụng lao động
|
Tên công
việc:………………………………………………………....
|
Số lượng
tuyển:…………......
|
Mô tả
công việc:………………………………………………………………………………………
|
Mã nghề1:
|
Cấp
1:…………………………………………..
|
Cấp
2:…………………………………………..
|
Cấp
3:…………………………………………..
|
Cấp
4:…………………………………………..
|
Chức vụ*:
[ ] Nhân viên
[ ]
Quản lý
[ ]
Lãnh đạo
[ ] Khác (ghi rõ): ………………………………………………………………………….
|
Trình độ
học vấn*: [ ] Chưa tốt nghiệp tiểu học
[ ] Tốt
nghiệp tiểu học
[ ] Tốt nghiệp Trung học cơ sở
[ ] Tốt nghiệp Trung học phổ thông
|
Trình độ
CMKT*:
|
[
] Chưa qua đào tạo
[
] Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng
[ ]
Trung cấp
[
] Đại học
[
] Tiến sĩ
|
[
] CNKT không bằng
[
] Sơ cấp
[
] Cao đẳng
[
] Thạc sĩ
|
Chuyên
ngành đào tạo:
…………………………
…………………………
…………………………
|
Trình độ
khác
|
1:………………………………………………………..…………..……………………..
2:………………………………………………...…..……….……………….….…..……
|
Trình độ
kỹ năng nghề:
Bậc:
|
Trình độ
ngoại ngữ
|
Ngoại ngữ
1: …………………………………………. Chứng chỉ …………………….
Khả năng
sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá
[ ]
Trung bình
Ngoại ngữ
2: …………………………………………. Chứng chỉ .……………………
Khả năng
sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá
[ ]
Trung bình
|
Trình độ
tin học
|
[
] Tin học văn phòng…………………..……………….…………..…………….....…
Khả năng
sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá
[ ]
Trung bình
[
] Khác: ………………………………………….……………….…..………………….
Khả năng
sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá
[ ]
Trung bình
|
Kỹ năng
mềm
|
[
] Giao tiếp
[ ] Thuyết trình
[ ] Quản lý thời gian
[
] Quản lý nhân sự [ ]
Tổng hợp, báo cáo [ ] Thích ứng
[
] Làm việc nhóm
[ ] Làm việc độc lập [ ] Chịu
được áp lực công việc
[
] Theo dõi giám sát [ ] Tư duy phản biện
[
] Kỹ năng mềm khác: ……………………………………………………………………
|
Yêu cầu
kinh nghiệm:
[
] Không yêu cầu; [ ] Dưới 1 năm; [ ] Từ 1
đến 2 năm; [ ] Từ 2 đến 5 năm; [ ] Trên 5
năm
|
Nơi làm
việc dự kiến: Tỉnh…………………………. Quận/huyện/KCN/KKT…………………………
|
Loại hợp
đồng LĐ: [ ] Không xác định thời hạn
[ ] Xác định thời hạn dưới
12 tháng
[ ] Xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng
|
Yêu cầu
thêm: [ ] Làm ca; [ ] Đi công tác;
[ ] Đi biệt phái
|
Hình thức
làm việc: [ ] Toàn thời gian; [ ]
Bán thời gian
|
Mục đích
làm việc: [ ] Làm việc lâu dài; [ ]
Làm việc tạm thời; [ ] Làm thêm
|
Mức
lương: - Lương tháng (VN đồng):
[ ] <5 triệu;
[ ] 5-10 triệu;
[ ] 10-20 triệu;
[ ] 20-50 triệu; [ ] >50
triệu
- [ ] Lương ngày …...……………./ngày
- [ ] Lương giờ …...………….…./giờ
- [ ] Thỏa thuận khi phỏng vấn
- [ ] Hoa hồng theo doanh thu/sản phẩm
|
Chế độ
phúc lợi
|
Hỗ trợ
ăn: [ ] 1 bữa; [ ] 2 bữa; [ ] 3 bữa;
[ ] Bằng tiền: ……..…..; [ ] Không hỗ trợ
|
[
] Đóng BHXH, BHYT, BHTN; [ ] BH nhân thọ;
[ ] Trợ cấp thôi việc; [ ] Nhà trẻ
|
[
] Xe đưa đón; [ ] Hỗ trợ đi lại; [ ] Ký
túc xá; [ ] Hỗ trợ nhà ở; [ ] Đào tạo
|
[
] Lối đi/thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật [ ] Cơ
hội thăng tiến
[ ]
Khác …………………………..………………………………………………………
|
Điều kiện
làm việc
|
Nơi làm
việc
|
[
] Trong nhà; [ ] Ngoài trời;
[ ] Hỗn hợp
|
Trọng lượng
nâng
|
[
] Dưới 5kg [ ] 5 - 20 kg [ ]
Trên 20kg
|
Đứng hoặc
đi lại
|
[ ]
Hầu như không có; [ ] Mức trung bình;
[ ] Cần đứng/đi lại nhiều
|
Nghe nói
|
[
] Không cần thiết; [ ] Nghe nói cơ bản;
[ ] Quan trọng
|
Thị lực
|
[
] Mức bình thường; [ ] Nhìn được vật/chi tiết nhỏ;
|
Thao tác
bằng tay
|
[
] Lắp ráp đồ vật lớn; [ ] Lắp ráp đồ vật nhỏ;
[ ] Lắp ráp đồ vật rất nhỏ
|
Dùng 2
tay
|
[
] Cần 2 tay; [ ] Đôi khi cần 2 tay; [ ]
Chỉ cần 1 tay; [ ] Trái; [ ] Phải
|
Đối tượng
ưu tiên: [ ] Người khuyết tật; [ ] Bộ đội xuất
ngũ; [ ] Người thuộc hộ nghèo, cận nghèo
[ ] Người dân tộc thiểu số; [ ] Khác (ghi
rõ)……………………………….
|
Hình thức
tuyển dụng: [ ] Trực tiếp; [ ] Qua điện thoại;
[ ] Phỏng vấn online; [ ] Nộp CV
|
Thời hạn
tuyển dụng: ngày tháng
năm 20…..
|
3. Thông
tin người liên hệ tuyển dụng
|
Họ và
tên:……………………………………….
|
Chức vụ:………………………………………
|
Số điện
thoại:………………………………......
Nhận SMS
thông báo ứng tuyển
[ ]
Có
[
] Không
|
Email:…………………………………………
Nhận
email thông báo ứng tuyển
[
]Có
[
]Không
|
Hình thức
liên hệ khác (nếu có):………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….
tháng….năm ……
Người cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Thông
tin thu thập sẽ được sử dụng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người -
người tìm việc, phục vụ kết nối cung - cầu lao động của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
_________________
1 Mã nghề
do trung tâm dịch vụ việc làm ghi, mã hóa
Mẫu số 02
PHIẾU THÔNG TIN NGƯỜI TÌM VIỆC
1. Thông tin cá nhân
|
Họ và tên: …………………………………………
|
Số CCCD/CMND: ……………………………….
|
Mã số BHXH ……………………………………..
|
Ngày sinh: ………… Giới tính: [ ]
Nam [ ] Nữ
|
Dân tộc: …………………………………………..
|
Tôn giáo: ………………………………………….
|
Nơi thường trú: Tỉnh ………………… huyện ………………… xã
……………………………………
Địa chỉ cụ thể:
……………………………………………………………………………………………..
|
Nơi ở hiện nay: Tỉnh ………………… huyện …………………
xã ……………………………………
Địa chỉ cụ thể:
……………………………………………………………………………………………..
|
2. Trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật
|
Trình độ học vấn: [
] Chưa tốt nghiệp Tiểu học
[ ] Tốt nghiệp Tiểu học
[ ] Tốt nghiệp Trung học cơ sở
[ ] Tốt nghiệp Trung học phổ thông
|
Trình độ CMKT cao nhất:
|
[ ] Chưa qua đào tạo
[ ] Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng
[ ] Trung cấp
[ ] Đại học
[ ] Tiến sĩ
|
[ ] CNKT không bằng
[ ] Sơ cấp
[ ] Cao đẳng
[ ] Thạc sĩ
|
Chuyên ngành đào tạo:
…………………
…………………
…………………
|
Trình độ CMKT khác:
|
[ ] Chưa qua đào tạo
[ ] Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng
[ ] Trung cấp
[ ] Đại học
[ ] Tiến sĩ
|
[ ] CNKT không bằng
[ ] Sơ cấp
[ ] Cao đẳng
[ ] Thạc sĩ
|
Chuyên ngành đào tạo:
…………………
…………………
…………………
|
Trình độ khác
|
1: …………………………………………………………………………………………
2: …………………………………………………………………………………………
|
Trình độ kỹ năng nghề (nếu có):
…………………………………… Bậc: …………………………..
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Ngoại ngữ
1: …………………………………………. Chứng chỉ …………………….
Khả năng
sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá
[ ] Trung
bình
Ngoại ngữ
2: …………………………………………. Chứng chỉ .……………………
Khả năng
sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá
[ ]
Trung bình
|
Trình độ tin học
|
[
] Tin học văn phòng…………………..……………….…………..…………….....…
Khả năng
sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá
[ ]
Trung bình
[
] Khác: ………………………………………….……………….…..………………….
Khả năng
sử dụng: [ ] Tốt [ ] Khá
[ ]
Trung bình
|
Kỹ năng mềm
|
[
] Giao tiếp
[ ] Thuyết trình
[ ] Quản lý thời gian
[
] Quản lý nhân sự [ ]
Tổng hợp, báo cáo [ ] Thích ứng
[
] Làm việc nhóm
[ ] Làm việc độc lập [ ] Chịu
được áp lực công việc
[
] Theo dõi giám sát [ ] Tư duy phản biện
[ ]
Kỹ năng mềm khác: ……………………………………………………………………
|
3. Kinh nghiệm làm việc (nếu có)
|
Tên đơn vị
|
Chức vụ
|
Công việc chính
|
Thời gian
|
.……………………
|
.……………………
|
.……………………
|
…../20….. -…../20.....
|
.……………………
|
.……………………
|
.……………………
|
…../20….. -…../20.....
|
.……………………
|
.……………………
|
.……………………
|
…../20….. -…../20.....
|
[ ] Đã từng làm việc ở nước ngoài tại
.…………………….…………………….……………………
|
4. Việc làm cần tìm
|
Loại hình doanh nghiệp: [ ] Nhà nước
[ ] Ngoài nhà nước
[ ] Có vốn đầu tư nước ngoài
|
Tên công việc: .…………………….…………………….…………………….…………………….………
|
Mô tả công việc: .…………………….…………………….…………………….………………………….
|
Mã nghề1:
|
Cấp
1:…………………………………………..
|
Cấp
2:…………………………………………..
|
Cấp
3:…………………………………………..
|
Cấp
4:…………………………………………..
|
Chức vụ*:
[ ] Nhân
viên
[ ] Quản
lý [
] Lãnh đạo
[ ] Khác (ghi rõ): ………………………………………………………………………….
|
Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cần
tìm:
[ ] Không có
[ ] Dưới 1 năm [ ] Từ 1 đến 2 năm [
] Từ 2 đến 5 năm [ ] Trên 5 năm
|
Nơi làm việc ưu tiên
|
Ưu tiên 1: Tỉnh ………………..... Quận/huyện/KCN/KKT
………………………….
|
Ưu tiên 2: Tỉnh ………………..... Quận/huyện/KCN/KKT
………………………….
|
Loại hợp
đồng LĐ: [ ] Không xác định thời hạn
[ ] Xác định thời hạn
[ ] Hợp đồng theo mùa vụ hoặc công việc nhất định
|
Khả năng
đáp ứng: [ ] Làm ca [ ] Đi công
tác [ ] Đi biệt phái
|
Hình thức
làm việc: [ ] Toàn thời gian [ ]
Bán thời gian
|
Mục đích
làm việc: [ ] Làm việc lâu dài [ ]
Làm việc tạm thời [ ] Làm thêm
|
Mức
lương*: - Lương tháng:
[ ] Dưới 5 triệu đồng; [ ] 5-10 triệu đồng;
[ ] 10-20 triệu đồng;
[ ] 20-50 triệu đồng; [ ] >50 triệu đồng
- [ ] Lương ngày …...…………….đồng/ngày
- [ ] Lương giờ …...………….….đồng/giờ
- [ ] Thỏa thuận khi phỏng vấn
- [ ] Hoa hồng theo doanh thu/sản phẩm
|
Chế độ phúc lợi
|
Hỗ trợ ăn: [ ] 1 bữa
[ ] 2 bữa [ ] 3 bữa
[ ] Bằng tiền
|
[ ] Đóng BHXH, BHYT,
BHTN; [ ] BH nhân thọ; [ ] Trợ cấp thôi
việc [ ] Nhà trẻ
|
[ ] Xe đưa đón [ ]
Hỗ trợ đi lại [ ] Ký túc xá [ ] Hỗ trợ
nhà ở [ ] Đào tạo
|
[ ] Lối đi/thiết bị hỗ trợ cho người
khuyết tật [ ] Cơ hội thăng tiến
|
[ ] Khác
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
Điều kiện làm việc
|
Nơi làm việc
|
[
] Trong nhà; [ ] Ngoài trời;
[ ] Hỗn hợp
|
Trọng lượng nâng
|
[
] Dưới 5kg [ ] 5 - 20 kg [ ]
Trên 20kg
|
Đứng hoặc đi lại
|
[
] Hầu như không có; [ ] Mức trung
bình; [ ] Cần đứng/đi lại nhiều
|
Nghe nói
|
[
] Không cần thiết; [ ] Nghe nói cơ bản;
[ ] Quan trọng
|
Thị lực
|
[
] Mức bình thường; [ ] Nhìn được vật/chi tiết nhỏ;
|
Thao tác bằng tay
|
[
] Lắp ráp đồ vật lớn; [ ] Lắp ráp đồ vật nhỏ;
[ ] Lắp ráp đồ vật rất nhỏ
|
Dùng 2 tay
|
[
] Cần 2 tay; [ ] Đôi khi cần 2 tay; [ ]
Chỉ cần 1 tay; [ ] Trái; [ ] Phải
|
Sẵn sàng làm việc
|
[ ] Làm việc
ngay [ ] Làm việc sau (……..) tháng
|
Hình thức tuyển dụng
|
[ ] Trực tiếp [ ] Qua điện
thoại [ ] Phỏng vấn online [ ] Nộp CV
|
5. Thông tin liên hệ
|
Số điện thoại: …………………………………………………………..
|
Email: ……………………………………………………………………
|
Liên hệ khác (nếu có): …………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….
tháng….năm ……
Người cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Thông
tin thu thập sẽ được sử dụng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người -
người tìm việc, phục vụ kết nối cung - cầu lao động của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
_________________
1 Mã nghề
do trung tâm dịch vụ việc làm ghi, mã hóa
Mẫu số 03
Tỉnh/thành
phố:…............................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố:……………………………………...
Xã/phường /thị trấn:……………………….....................
PHIẾU THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Thu thập thông tin người lao động từ 15 tuổi trở lên đang cư trú
tại địa bàn)
1. Họ, chữ
đệm và tên khai sinh:
......................................................................................
2.
Ngày, tháng, năm sinh:
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
3. Giới
tính: □ Nam □ Nữ
|
4. Số
CCCD/CMND(1):..............................................5.
Mã số BHXH(2):................................
6. Nơi
đăng ký thường trú(3):
.............................................................................................
..............................................................................................................................................
7. Nơi ở
hiện tại(4) (Chỉ thu thập nếu khác nơi đăng ký thường
trú): ..................................
..............................................................................................................................................
8. Đối tượng
ưu tiên (nếu có): □ Người khuyết tật □ Thuộc hộ
nghèo □ Thuộc hộ cận nghèo
□ Thuộc hộ
bị thu hồi đất □ Thân
nhân của người có công với cách mạng
□ Dân tộc
thiểu số (ghi tên dân tộc):……………………………………………………………..
9. Trình
độ giáo dục phổ thông cao nhất đã tốt nghiệp/đạt được:
□ Chưa học
xong Tiểu học □ Tốt nghiệp Tiểu học □ Tốt
nghiệp THCS □ Tốt nghiệp THPT
10. Trình
độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đạt được:
□ Chưa
qua đào tạo □ CNKT không có bằng
□ Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng
□ Sơ cấp
□ Trung cấp
□ Cao đẳng
□ Đại học
□ Trên đại học
10.1.
Chuyên ngành đào tạo(5):………………………………………………………………….
11. Tình
trạng tham gia hoạt động kinh tế:
□ Người
có việc làm(6) → Chuyển câu 11
□ Người
thất nghiệp(7) → Chuyển câu 12
□ Không
tham gia hoạt động kinh tế, lý do: □ Đi học □ Hưu trí □
Nội trợ □ Khuyết tật □ Khác
12. Người
có việc làm:
12.1. Vị thế
việc làm: □Chủ cơ sở SXKD □Tự làm □Lao động gia
đình □Làm công ăn lương □Xã viên HTX
12.2 Công
việc cụ thể đang làm :…………………………………………………………………
a. Tham
gia BHXH: □ Có (Loại: □ Bắt buộc □ Tự nguyện)
□ Không
b. Hợp đồng
lao động (HĐLĐ): □ Có
□
Không
Loại hợp
đồng lao động: □ HĐLĐ xác định thời hạn □ HĐLĐ
không xác định thời hạn.
Thời gian
bắt đầu thực hiện HĐLĐ (ngày/tháng/năm):……/….……/………
12.3. Nơi
làm việc(9):………………………………………………………………………………
a. Loại
hình nơi làm việc:
□ Hộ
nông, lâm nghiệp, thủy sản □ Cá nhân làm tự do □ Cơ sở
kinh doanh cá thể □ Hợp tác xã
□ Doanh
nghiệp (□ DN Nhà nước □ DN ngoài Nhà nước DN FDI)
□ Khu vực nhà nước
□ Đơn vị
sự nghiệp ngoài nhà nước □ Khu vực nước
ngoài □ Tổ chức đoàn thể khác
b. Địa chỉ
nơi làm việc(10):…………………….….…………………………………………….....
13. Người
thất nghiệp: □ Chưa bao giờ làm việc
□ Đã từng làm việc
13.1. Thời
gian thất nghiệp: □ Dưới 3 tháng □ Từ 3
tháng đến 1 năm □ Trên 1 năm
|
Ngày….
tháng….năm ……
Người cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Ghi số
CCCD, trường hợp chưa có số CCCD thì ghi số CMND; Ghi số trên thẻ BHYT đã được
cơ quan BHXH cấp;
Ghi rõ theo
thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị
trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương;
- Ghi chi
tiết tên gọi mã cấp III của giáo dục, đào tạo theo quy định tại Phần I Phụ lục
danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân tại Quyết định số
01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục giáo dục,
đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Người
có việc làm là người có làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) để tạo ra
các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho
bản thân và gia đình;
- Người
thất nghiệp là người đang không có việc làm, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng
làm việc;
- Ghi cụ
thể tên công việc/nghề nghiệp đang làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết
định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
nghề nghiệp Việt Nam;
- Ghi tên
cụ thể tên cụ thể của người sử dụng lao động (tên cơ quan/đơn vị/tổ chức/doanh
nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã/cá nhân có thuê mướn). Trường hợp người lao động
đánh dấu X vào □ Tự làm ở câu 12.1 thì không ghi.
- STT 8,
9, 10, 11, 12, 13: Đánh dấu X vào □ tương ứng với nội dung trả lời.