|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 10/LĐ-TT 1985 chế độ phụ cấp khu vực
Số hiệu:
|
10/LĐ-TT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động
|
|
Người ký:
|
Đào Thiện Thi
|
Ngày ban hành:
|
18/09/1985
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/LĐ-TT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 9 năm 1985
|
THÔNG TƯ
VỀ
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP KHU VỰC
Căn cứ điểm 1, điều 5 của Nghị định số 235/HĐBT ngày
18 tháng 9 năm 1985 của Hội đồng Bộ trưởng về cải tiến chế độ tiền lương của
công nhân, viên chức và các lực lượng vũ trang, Bộ Lao động hướng dẫn thi hành
chế độ phụ cấp khu vực như sau:
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Phụ cấp khu vực nhằm đãi ngộ hợp lý và khuyến khích
công nhân, viên chức công tác ở những vùng có điều kiện khí hậu xấu, xa xôi hẻo
lánh, đi lại khó khăn, điều kiện sinh hoạt khó khăn, góp phần điều chỉnh lao động
giữa các vùng trong cả nước.
II - YẾU TỐ PHỤ CẤP KHU VỰC VÀ MỨC
PHỤ CẤP
Phụ cấp khu vực được xác định theo các yếu tố:
1. Khí hậu xấu thể hiện ở mức độ khắc nghiệt về độ ẩm,
nhiệt độ, tốc độ gió v.v… so với những nơi có điều kiện khí hậu bình thường.
2. Xa xôi hẻo lánh, sinh hoạt khó khăn thể hiện ở
vùng có mật độ dân cư thưa thớt, đi lại khó khăn, xa đất liền, xa các trung tâm
văn hóa, chính trị, kinh tế, sinh hoạt vật chất và văn hóa có khó khăn.
Căn cứ các yếu tố trên, mức phụ cấp khu vực quy định
như sau:
Mức 1: 5% lương cấp bậc (chức vụ)
Mức 2: 10%
"
Mức 3: 15%
"
Mức 4: 20%
"
Mức 5: 25%
"
III - NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH PHỤ CẤP
KHU VỰC
1. Phụ cấp khu vực được xác định theo địa giới hành
chính (xã, huyện) hoặc theo đơn vị sản xuất, kinh doanh. Trường hợp có thay đổi
về địa giới hành chính, thì áp dụng phụ cấp khu vực theo địa giới hành chính mới.
2. Phụ cấp khu vực được trả theo nơi làm việc, công
nhân, viên chức làm việc ở nơi nào hưởng phụ cấp khu vực quy định cho nơi đó.
IV - CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ CẤP KHU VỰC
1. Phụ cấp khu vực được tính trên lương cấp bậc hoặc
lương chức vụ của công nhân, viên chức. Phụ cấp khu vực được tính trả cùng kỳ
lương hàng tháng. Trường hợp hưởng lương khoán, lương sản phẩm, phụ cấp khu vực
được tính vào đơn giá.
2. Trường hợp công nhân viên chức đi công tác:
a) Từ nơi không có phụ cấp khu vực đến nơi có phụ cấp
khu vực hoặc từ nơi có phụ cấp khu vực thấp đến nơi có phụ cấp khu vực cao thì
thời gian đi công tác từ 15 ngày trở lên được tính hưởng hoặc hưởng thêm phụ cấp
khu vực từ ngày thứ 16, nếu thời gian công tác dưới 15 ngày thì không tính thêm
phụ cấp khu vực.
b) Đi công tác từ nơi có phụ cấp khu vực cao đến
nơi có phụ cấp khu vực thấp và từ nơi có phụ cấp khu vực đến nơi không có phụ cấp
khu vực, nếu thời gian công tác không quá một tháng thì được giữ khoản phụ cấp
khu vực. Từ tháng tiếp theo, sẽ hưởng phụ cấp khu vực nơi đến công tác nếu có.
3. Trường hợp công nhân, viên chức được điều động hẳn
đến nơi công tác mới, thì phụ cấp khu vực được tính từ tháng tiếp theo ở địa điểm
mới (nếu có), hoặc thôi không hưởng nếu nơi đến công tác không có phụ cấp khu vực.
4. Trường hợp công nhân, viên chức đi học:
a) Công nhân viên chức đi học ngắn hạn, tiền lương
vẫn do cơ quan, xí nghiệp trả, thì phụ cấp khu vực được tính theo địa điểm nơi
học như điểm 2.
b) Công nhân, viên chức đi học tập dài hạn, tiền
lương hoặc sinh hoạt phí do quỹ đào tạo trả thì phụ cấp khu vực tính như trường
hợp điều động hẳn (điểm 3).
5. Trường hợp công nhân, viên chức đi điều trị, điều
dưỡng thì tính như công nhân viên chức đi học tập ngắn hạn (điểm 4).
V - NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC XÉT DUYỆT
PHỤ CẤP KHU VỰC
Căn cứ các nguyên tắc của Nhà nước, các mức phụ cấp
khu vực hiện hành và ý kiến của các tỉnh, thành phố, Bộ Lao động đã xét duyệt
các mức phụ cấp khu vực cho các địa phương. Từ nay các đơn vị và địa phương nào
muốn điều chỉnh hoặc bổ sung phụ cấp khu vực, thì cần tuân theo các thủ tục sau
đây, bảo đảm cho việc xét duyệt được chu đáo.
- Trên nguyên tắc quản lý theo lãnh thổ, các xã, huyện
hoặc các cơ quan, đơn vị của địa phương cũng như của Trung ương đóng ở địa
phương, muốn được hưởng phụ cấp khu vực hoặc điều chỉnh mức phụ cấp phải có
công văn đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương
xem xét, cân đối trong tỉnh và đề nghị Bộ Lao động quyết định.
Hồ sơ đề nghị lên Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố
xét phải nêu rõ:
1. Phạm vi đề nghị (cơ quan, xí nghiệp, xã, huyện,
thị trấn…) phân vạch rõ địa giới hành chính nơi làm việc trên bản đồ (vẽ bản đồ
sơ lược dựa theo bản đồ của Cục Đo đạc và bản đồ Nhà nước).
2. Thuyết minh cụ thể các căn cứ đề nghị được hưởng
phụ cấp theo các yếu tố của phụ cấp khu vực.
3. Mức phụ cấp khu vực đề nghị.
4. Số lượng công nhân, viên chức bình quân công tác
trong phạm vi đơn vị đề nghị. Nếu trong vùng đề nghị có nhiều cơ quan, xí nghiệp
Nhà nước thì cần ghi rõ số công nhân, viên chức của các cơ quan, xí nghiệp thuộc
Trung ương hay địa phương; mức lương bình quân (lương chức vụ hoặc cấp bậc); quỹ
lương tăng thêm.
- Sở Lao động phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan
liên quan khác giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố xác minh các căn cứ và đề
nghị của cơ sở để Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố xem xét, cân đối với các vùng
trong tỉnh và đề nghị lên Bộ Lao động quyết định.
VI- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này thay thế tất cả các văn bản quy định về
phụ cấp khu vực trước đây và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm
1985.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ
LAO ĐỘNG
Đào Thiện Thi
|
Ghi chú: Danh sách các địa phương được hưởng
phụ cấp khu vực kèm theo
BÌNH
TRỊ THIÊN
1. Huyện Tuyên Hóa:
|
|
- Xã Dân Hóa
|
25%
|
- Các xã Lệ Hóa, Thuận Hóa, Đông Hóa, Hồng Hóa,
Kim Hóa
|
15%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
2. Huyện Bố Trạch:
|
|
- Xã Thượng Trạch
|
25%
|
- Các xã Tân Trạch, Phúc Trạch, Lâm Trạch, Xuân
Trạch, Lâm trường Ba Rền.
|
20%
|
3. Huyện Lệ Ninh:
|
|
- Xã Trường Sơn
|
25%
|
- Làng Ho, Vít thù lù
|
20%
|
4. Huyện Hướng Hóa:
|
|
- Các xã Avao, Patầng, Ba Nang, A Dơi, Tân Thành,
Tân Long, Xi, Thanh, Thuận, Tân Phước, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hương Sơn,
Hương Linh, A Xinh.
|
25%
|
- Các xã Tân Độ, Tân Liên, Tân Hợp, Húc, Đakrông,
Húc ngi, Tà Long, Tà Rút, A-Ngo, Hướng Tân
|
20%
|
- Hướng Hiệp, Mà ó
|
15%
|
5. Huyện A Lưới:
|
|
- Các xã A dớt, A roàng, Nhâm, Hưng Nguyên, Hồng
Thượng, Hồng Quảng, Hồng Thái, Hồng Bắc, Nam Sơn, Tây Sơn, Phú Vinh.
|
25%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
6. Huyện Bến Hải:
|
|
- Xã Vĩnh Ô
|
20%
|
- Đảo Cồn cỏ
|
20%
|
- Các xã Vĩnh Khê, Vĩnh Trường, Vĩnh Hà, Vĩnh Thượng.
|
10%
|
7. Huyện Quảng Trạch:
|
|
- Xã Ngư Hóa
|
20%
|
8. Huyện Triệu Hải:
|
|
- Vùng núi chiến khu Ba Lòng
|
15%
|
9. Huyện Phú Lộc
|
|
- Các xã Thượng Nhật, Thượng Quảng, Thượng Long, Thượng
Lộ, Hương Lộc, Hương Phú, Hương Sơn, Hương Giang, Hương Hữu, Khe Tre, Nam
Đông, La Hy, Bến Sến
|
20%
|
QUẢNG
NAM - ĐÀ NẴNG
1. Huyện Hiên:
|
|
- Các xã Chởm, Trhy, Tiêng, Bhalaê, Lăng
|
25%
|
- Các xã còn lại.
|
20%
|
2. Huyện Giằng:
|
|
- Các xã Đak Pring, Đakpré, Laeê, Ladeê
|
25%
|
- Các xã Chaval, Zuôl, Tabhong, Cady
|
20%
|
- Xã Thanh Mỹ
|
15%
|
3. Huyện Phước Sơn:
|
|
- Các xã Phước Thành, Phước Mỹ, Phước Kim, Phương
Công
|
25%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
4. Huyện Trà Mi:
|
|
- Các xã Trà Lịnh, Trà Nam, Trà Cang, Trà Vân,
Trà Lang, Trà Giáo, quần đảo Hoàng Sa
|
25%
|
- Thị trấn Trà Mi, xã Tiên Minh
|
15%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
5. Huyện Tiên Phước:
|
|
- Xã Tiên Lãnh
|
15%
|
- Các xã Tiên Ngọc, Tiên Sơn, Tiên Hiệp, Tiên Cẩm,
Tiên Hà
|
10%
|
- Các xã còn lại
|
5%
|
6. Huyện Tam Kỳ:
|
|
- Xã Tam Trà
|
15%
|
- Xã Tam Lãnh
|
10%
|
7. Huyện Hòa Vang
|
|
- Xã Hòa Bắc
|
15%
|
- Các xã Hòa Liên, Hòa Phong
|
10%
|
8. Huyện Quế Sơn:
|
|
- Các xã Quế Lâm, Quế Tân, Quế Bình, Quế Lưu, Quế
Phước, Quế Ninh
|
10%
|
- Các xã Quế Thọ, Quế Trung, Quế Lộc, mỏ đá Quế Mỹ
|
5%
|
- Mỏ Than Nông Sơn
|
20%
|
- Quần đảo Cù lao chàm, Mỏ Vàng Bồng Miêu
|
15%
|
9. Huyện Thăng Bình:
|
|
- Xã Thăng Phước
|
5%
|
10. Huyện Đại Lộc:
|
|
- Xã Đại Sơn, Nông trường Đức Phú, Phân xưởng đá
vôi Đại Hồng.
|
5%
|
NGHĨA
BÌNH
1. Huyện Sơn Hà:
|
|
- Các xã Sơn Dung, Sơn Tân, Sơn Tịnh, Tân Mùa,
Sơn Ba, Sơn Bua.
|
15%
|
- Các xã còn lại.
|
10%
|
2. Huyện Trà Bồng:
|
|
- Các xã Trà Xuân, Trà Phú
|
5%
|
- Các xã Trà Sơn, Trà Thủy, Trà
Đông, Trà Giang
|
10%
|
- Các xã còn lại (không bao gồm Trà
Tân, Trà Bình)
|
15%
|
3. Huyện Ba Tơ:
|
|
- Các xã Ba Tiên, Ba Xa, Ba Vi, Ba
Lẽ, Ba Nam, Ba Rẽ
|
15%
|
- Các xã còn lại
|
10%
|
4. Huyện Vĩnh Thạnh:
|
|
- Các xã Vĩnh Kim, Vĩnh Sơn.
|
15%
|
- Các xã còn lại
|
10%
|
5. Huyện Vân Canh:
|
|
- Các xã Canh Tất, Canh Liên
|
15%
|
- Các xã còn lại
|
10%
|
6. Huyện Minh Long:
|
|
- Xã Long Môn
|
15%
|
- Các xã còn lại
|
10%
|
7. Huyện Bình Sơn:
|
|
- Đảo Lý Sơn
|
10%
|
- Xã Bình Khương
|
5%
|
8. Huyện Đức Phổ:
|
|
- Vùng Vực Liêm, Liệt Sơn, Chấp
Vung
|
5%
|
9. Huyện An Lão:
|
|
- Các xã An Toàn, An Ninh
|
15%
|
- Các xã An Trung, An Dũng, thị trấn
huyện
|
10%
|
- Xã An Hòa.
|
5%
|
10. Huyện Nghĩa Hành:
|
|
- Các xã Hành Thiện, Hành Tín
|
5%
|
11. Huyện Hoài Ân:
|
|
- Trại cải tạo Kim Sơn 1 + 2 (xã An
Nghĩa)
|
5%
|
12. Huyện Hoài Nhơn:
|
|
- Đỉnh cao Đồng Vuông, đá lửa thuộc
Nông trường La Vuông, Nông trường «b» La Vuông
|
10%
|
13. Thị xã Quy Nhơn:
|
|
- Cù lao xanh (xã Nhơn Châu), Vùng
khai thác Yến sào
|
5%
|
ĐẮC LẮC
1. Huyện Krông Bông:
|
|
- Xã Krông Bông
|
25%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
2. Huyện Lak:
|
|
- Các xã Krông Knô, Nam Ca
|
25%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
3. Huyện Đak Nông:
|
|
- Các xã Quảng Tín, Quảng Xuyên, Quảng
Trạch, Quảng Tân, Quảng Khê
|
25%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
4. Huyện Ea H' leo
|
|
- Toàn huyện
|
20%
|
5. Huyện Ea súp:
|
|
- Xã Ea súp, Krông Ana
|
25%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
6. Huyện Krông Buk:
|
|
- Các xã Dleya, Tam Giang, Cư Né,
Eatul, Ea Drơng, Chư dơng, Krông Năng, Phú Xuân, Phú Lộc.
|
20%
|
- Các xã Pơng Drăng, Thống Nhất,
Đoàn Kết, Bình Thuận, Eahô, Cuốc Đăng, Chư Bao
|
15%
|
7. Huyện Đắc Min:
|
|
- Các xã Thuận An, Đắc Lao
|
25%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
8. Huyện MĐ'rak:
|
|
- Toàn huyện
|
20%
|
9. Huyện Krông Na:
|
|
- Các xã Quảng Điền, Eabông, Eaktur
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
10. Huyện Krông Pak:
|
|
- Toàn huyện
|
15%
|
11. Thị xã Buôn Ma Thuột:
|
|
- Các xã Chư zút, Cuốc Knia
|
20%
|
- Các xã, phường còn lại
|
15%
|
LÂM ĐỒNG
1. Huyện Bảo Lộc:
|
|
- Các xã Lộc Bắc, Lộc Lâm, Lộc Nam,
Lộc Thành
|
25%
|
- Các xã Lộc Ngãi, Lộc Thắng, Lộc
Tân
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
2. Huyện Di Linh:
|
|
- Các xã Sơn Điền, Đinh Trang Thượng
|
25%
|
- Các xã Tấn Thượng, Hòa Bác, Bảo
Thuận, Nông trường Nam Ninh
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
3. Huyện Đa Huoai:
|
|
- Các xã Dakô, Dapoal, Đateh,
Đalây, Đồng Nai
|
25%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
4. Huyện Đức Trang
|
|
- Xã Phi Liên, Kinh tế mới Làn
Tranh
|
25%
|
- Các xã Tân Hội, N'Tholhạ, Bình Thạnh,
Đinh Văn, Tân Văn, Khu kinh tế mới Nam Ban, Đại Đờn, Phú Sơn, Phi Tô
|
20%
|
- Các xã Tùng Nghĩa, Phú Hội, Liên
hiệp Hiệp Thanh
|
15%
|
5. Huyện Đơn Dương:
|
|
- Các xã Tulra, Loan
|
25%
|
- Các xã Kadơn, Kadô
|
20%
|
- Các xã Lạc Xuân, Lạc Nghiệp, Lạc
Lâm, Thạnh Mỹ.
|
15%
|
6. Huyện Lạc Dương:
|
|
- Toàn huyện.
|
25%
|
7. Thành phố Đà Lạt:
|
|
- Phường Xuân Trường, Xuân Thọ, Phường
1, 2, 3, 4, 5, 6.
|
15%
|
- Các xã Tà Nung, Suối vàng, Hồ Tuyền
Lâm, khu Tam giác Vùng Hồ tiêu, nông trường chè Cầu Đất, đài Rada, Trường lâm
nghiệp.
|
20%
|
GIA LAI - KON TUM
1. Huyện Đắc Lây
|
|
- Toàn huyện
|
25%
|
2. Huyện Kông-plông
|
|
- Các xã Đak ruồng, Tân Lập, Tơ re
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
25%
|
3. Huyện Sa Thầy:
|
|
- Các xã Sa Long, Ialy, Ia sier
|
25%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
4. Huyện Chư pah:
|
|
- Các xã Iao, Iachia, Iakla
|
25%
|
- Các xã Iaglai, Nghĩa Hòa, Hòa Phú
|
15%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
5. Huyện Chư Prông:
|
|
- Các xã Iamơ, Iapuch, Iapnôl
|
25%
|
- Các xã Bình Giáo, Thăng Hưng
|
15%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
6. Huyện Đak Tô:
|
|
- Các xã Ngok-lei, Ngok iu, Đak na,
Đakang, Đaksao, Măng Săng
|
25%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
7. Huyện Mang Yang:
|
|
- Các xã Hara, Trang, glar, Iapết,
Iapăng, Ham yang, Hờ bâu, Hnong, Ayun, Kon tầng, Ktang
|
15%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
8. Huyện An Khê:
|
|
- Các xã Hà Tam, Giang Bắc, Tú An,
Cửu An
|
15%
|
- Các xã Tân An, Song An, Phú An,
Cư An, thị trấn An khê.
|
10%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
9. Huyện Chư Sê:
|
|
- Xã Chư hbông
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
10. Huyện Ayunpa:
|
|
- Xã Đak Ptó
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
11. Huyện Krông Pa:
|
|
- Các xã Đak Bằng, Krông Năng,
Iarsai, Iamiăh, Iasiơm.
|
20%
|
- Các xã còn lại.
|
15%
|
12. Thị xã Kon-Tum:
|
|
- Các xã Dakui, Đăk kam, Iachiêm, Krông,
Ngokbay, Ngakreo
|
20%
|
- Các xã phường còn lại.
|
15%
|
13. Thị xã Plây cu:
|
|
- Các xã, phường
|
15%
|
THUẬN HẢI
1. Huyện Ninh Sơn:
|
|
- Các xã Phước Bình, Tây Phước,
Tương Phúc
|
20%
|
- Xã Phước Thành
|
15%
|
- Các xã Phước Đại, Phước Hòa, Phước
Tiến, Phước Thắng, Phước Trung, Phước Dân, Hòa Sơn
|
10%
|
- Các xã Tân Sơn, Mỹ Sơn, Quang
Sơn, Lâm Sơn
|
0,5%
|
2. Huyện Phú Quý:
|
|
- Toàn huyện
|
15%
|
3. Huyện Hàm Thuận:
|
|
- Các xã Đông Giang, Mỹ Thạnh, Hàm
Cân, Hồng Phong
|
20%
|
- Các xã Hàm Trí, Hàm Phụ, Hàm Thạnh.
|
5%
|
4. Huyện Đức Linh:
|
|
- Các xã La Ngâu, La da
|
20%
|
- Nông trường Đakai, xã Romô, Suối
Kiết, Bà Tá, Sông Dinh, Gia Huynh.
|
15%
|
- Các xã Sùng Nhơn, Mê Pu, Đức Phú,
Nghị Đức, Bắc Ruông, Măng Tô, Huy Khiêm, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Thuận.
|
10%
|
- Các xã Lạc Tánh, Gia An, Võ Xu,
Nam Chính, Đức Tài, Đức Thanh, Trà Tân
|
5%
|
5. Huyện Ninh Hải:
|
|
- Xã Phước Kháng
|
15%
|
- Các xã Phước Chiến, Phương Hải,
Vĩnh Hải
|
10%
|
- Các xã Công Hải, Lợi Hải
|
5%
|
6. Huyện Bắc Bình:
|
|
- Các xã: Phan Lâm, Phan Sơn, Phan
Điền, Phan Dũng.
|
15%
|
- Các xã Hòa Thắng, khu vực tây sông
Lũy, sông Khiêng, Bắc sông Lũy, khu kinh tế mới Cà Dây, Bà Ghe.
|
10%
|
- Nông trường Vĩnh Hảo.
|
5%
|
7. Huyện Hàm Tân:
|
|
- Các xã Sông Phan, Tà Mon
|
15%
|
- Xã Tân Thắng
|
10%
|
- Các xã Tân Ninh, Sơn Mỹ, Tân Thành,
khu kinh tế mới Suối Nhum
|
5%
|
8. Huyện Ninh Phước:
|
|
- Các xã: Nhị Hà, Phước Hà
|
10%
|
- Khu kinh tế mới Khe Cả
|
5%
|
ĐỒNG NAI
1. Huyện Tân Phú:
|
|
- Xã Phú Lý, Phú Lập
|
5%
|
- Xí nghiệp Liên hiệp 600
|
20%
|
VŨNG TÀU - CÔN ĐẢO
PHÚ KHÁNH
1. Huyện Cam Ranh:
|
|
- Xã Sơn Tân
|
5%
|
2. Huyện Khánh Sơn:
|
|
- Xã Thành Sơn
|
25%
|
- Các xã Sơn Hiệp, Trung Hạp, Ba Cụm
|
15%
|
3. Huyện Khánh Vĩnh:
|
|
- Xã Khánh Thành, Khánh Thượng, Khánh
Phú, Khánh Minh
|
10%
|
- Xã Khánh Lê
|
20%
|
- Thôn Tà, Gộc (xã Khánh Thượng)
|
25%
|
- Vùng Trảng Thông, Ba Căng, Cà
Thêu (Xã Khánh Bình)
|
25%
|
4. Huyện Ninh Hòa:
|
|
- Xã Ninh Tây
|
5%
|
5. Huyện Vạn Ninh:
|
|
- Khu kinh tế mới Xuân Sơn
|
5%
|
6. Huyện Sông Hinh:
|
|
- Khu kinh tế mới Nhiễu Giang
|
5%
|
- Xã Sông Hinh, Ebá, E trôn, E bia
|
15%
|
7. Huyện Sơn Hòa:
|
|
- Các xã: Suối Trai, Krông Pa, Phước
Tân, Cà Lúi, Sơn Hội.
|
10%
|
8. Huyện Đồng Xuân:
|
|
- Xã Phú Mỡ
|
10%
|
- A-20 (suối mây xã Xuân Phước)
|
5%
|
- Thôn Phú Hải (Suối Cát).
|
10%
|
9. Các đảo của tỉnh.
|
5%
|
10. Đảo Trường sa
|
25%
|
SÔNG BÉ
1. Huyện Phước Long:
|
|
- Các xã: Đắc Ơ, Đắc Liên, Đồng Nai
|
25%
|
- Các xã Thợ Sơn, Đức Hạnh, Thống
Nhất, Bù Tam, Phước Tín, Đoàn Kết, Minh Hưng, Nghĩa Trung, Bù Nho
|
10%
|
- Các xã Sơn Giang, Phước Bình.
|
5%
|
2. Huyện Lộc Ninh:
|
|
- Các xã Thiên Hưng, Hưng Phước,
Tân Tiến, Thanh Hòa
|
10%
|
- Các xã Lộc Thành, Lộc Hòa, Lộc
Khánh, Lộc Quang, Lộc Thắng, Lộc Hưng, Lộc Tấn, Lộc Hiệp.
|
5%
|
3. Huyện Đồng Phú:
|
|
- Xã Phú Riềng
|
10%
|
4. Huyện Bình Long:
|
|
- Các xã Thanh An, Phước An, An
Khương
|
5%
|
TÂY NINH
1. Huyện Tân Biên:
|
|
- Các xã Tân Đông, Tân Hội, Tân Lập,
Tân Phú, Tân Bình, Hòa Hiệp.
|
10%
|
2. Huyện Dương Minh Châu:
|
|
- Các xã Suối Dây, Tân Thành
|
10%
|
3. Huyện Châu Thành:
|
|
- Xã Phước Vinh
|
10%
|
4. Huyện Hòa Thành:
|
|
- Các xã Tân Bình, Tân Thạnh
|
10%
|
5. Thị xã Tây Ninh:
|
|
- Xã Sơn Thanh
|
5%
|
- Xí nghiệp đá Bà Đen.
|
10%
|
HOÀNG LIÊN SƠN
1. Huyện Bát Sát:
|
|
- Xã Quang Kim, Cốc San
|
20%
|
- Các xã còn lại.
|
25%
|
2. Huyện Mường Khương:
|
|
- Xã Lùng Vai, Bản Lâu, Bản Sen
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
25%
|
3. Huyện Bắc Hà:
|
|
- Xã Tà Chải, Na Hối, Bảo Nhai
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
25%
|
4. Huyện Bảo Thắng:
|
|
- Xã Bản Phiệt, Bản Cầm, Vạn Hòa,
Thị trấn Phong Hải
|
20%
|
- Các xã, thị trấn còn lại.
|
10%
|
5. Huyện Sa-Pa:
|
|
- Xã Nậm Sài, Thanh Phú, Thanh Kim,
Sử Pan, Hầu Thào, Lao Chải, Sa Pa, Thị trấn Sa-Pa
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
25%
|
6. Huyện Trạm Tấu:
|
|
- Toàn huyện
|
25%
|
7. Huyện Mù Cang Chải:
|
|
- Toàn huyện.
|
25%
|
8. Huyện Văn Bàn:
|
|
- Xã Nậm Xây, Nậm Xé, Nậm Dạng, Nậm
Tha, Nậm Chầy, Nậm Mả, Dền Thàng
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
9. Huyện Than Uyên:
|
|
- Xã Kho Noon, Nậm Sỏ, Hố Mít, Tà
Mít, Mường Khoa, Nậm Cần, Ma Mụ, Tà Hừa, Tà Gia.
|
20%
|
- Các xã, thị trấn nông trường còn
lại
|
15%
|
10. Huyện Bảo Yên:
|
|
- Xã Tân Tiến
|
20%
|
- Xã Tân Dương, Điện Quan, Thượng
Hà, Nghĩa Đô, Vĩnh Yến, Xuân Thượng, Xuân Hòa, Việt Tiến, Cam Cọn.
|
15%
|
- Xã Phố Ràng, Kim Sơn, Bảo Hà, Lương
Sơn, Minh Tâm, Long Phúc, Long Khánh
|
10%
|
11. Huyện Văn Chấn:
|
|
- Xã Sùng Đô, Suối Giàng, Suối Bu,
Suối Quyền, Nậm Mười, Nậm Lành, An Lương
|
20%
|
- Xã Tú Lệ, Nậm Búng, Gia Hội
|
15%
|
- Các xã, thị trấn, nông trường còn
lại
|
10%
|
12. Huyện Văn Yên:
|
|
- Xã Đại Sơn, Mỏ Vàng, Viễn Sơn,
Xuân Tầm, Phong Du thượng, Phong Du Hạ
|
20%
|
- Xã Châu Quế thượng, Châu Quế hạ,
Lang Thíp, Lâm Giang, An Bình, Đông An, Tân Hợp, Quang Ninh, Mậu Đông, Ngòi
A, Yên Thái, Yên Hưng.
|
10%
|
- Các xã còn lại
|
05%
|
13. Huyện Lục Yên:
|
|
- Xã Tân Phượng, Lâm Thượng, Khánh
Thiện, Mai Sơn, Minh Châu, Khai Trung
|
15%
|
- Các xã còn lại
|
10%
|
14. Huyện Trấn Yên:
|
|
- Xã Hồng Ca, Hưng Khánh, Việt Hồng,
Việt Cường, Lương Thịnh, Kiên Thành
|
10%
|
- Các xã còn lại.
|
5%
|
15. Huyện Yên Bình:
|
|
- Xã Xuân Long, Tích Cốc, Ngọc Chấn,
Phúc Ninh, Mỹ Gia, Cẩm Nhân, Xuân Lai, Yên Thành, Phúc An.
|
10%
|
- Các xã còn lại.
|
5%
|
16. Thị xã Lào Cai:
|
|
- Xã Đồng Tuyến.
|
20%
|
- Mỏ Apatít
|
20%
|
- Các xã, phường còn lại
|
15%
|
17. Thị xã Yên Bái:
|
|
- Các xã, phường.
|
10%
|
CAO BẰNG
1. Huyện Chợ Rã:
|
|
- Toàn huyện.
|
20%
|
2. Huyện Hà Quảng:
|
|
- Xã Quý Quân, Xuân Hòa, Đèo Ngạn,
Phù Ngọc
|
15%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
3. Huyện Thông Nông:
|
|
- Toàn huyện.
|
20%
|
4. Huyện Trà Lĩnh:
|
|
- Toàn huyện.
|
20%
|
5. Huyện Hạ Lang:
|
|
- Toàn huyện.
|
20%
|
6. Huyện Trùng Khánh:
|
|
- Toàn huyện.
|
20%
|
7. Huyện Quảng Hòa:
|
|
- Toàn huyện.
|
20%
|
8. Huyện Thạch An:
|
|
- Xã Đức Long, Danh Sĩ, Lê Lợi, Thụy
Hùng, Canh Tân, Minh Khai, Quang Trung, Đức Thông
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
10%
|
9. Huyện Nguyên Bình
|
|
- Toàn huyện.
|
20%
|
10. Huyện Hòa An:
|
|
- Xã Đức Xuân, Công Trừng, Trương
Lương
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
10%
|
11. Huyện Ngân Sơn.
|
|
- Toàn huyện.
|
20%
|
12. Huyện Bảo Lạc:
|
|
- Toàn huyện.
|
25%
|
13.Thị xã Cao Bằng:
|
|
- Các xã, phường
|
15%
|
HÀ TUYÊN
1. Huyện Xín Mần:
|
|
- Toàn huyện.
|
25%
|
2. Huyện Quản Bạ:
|
|
- Toàn huyện.
|
25%
|
3. Huyện Hoàng Su Phì
|
|
- Toàn huyện
|
25%
|
4. Huyện Đồng Văn
|
|
- Toàn huyện
|
25%
|
5. Huyện Mèo Vạc:
|
|
- Toàn huyện
|
25%
|
6. Huyện Yên Ninh:
|
|
- Toàn huyện
|
25%
|
7. Huyện Vị Xuyên:
|
|
- Xã Lao Chải, Xín Chải, Thanh Thủy,
Thanh Đức, Thanh Hương, Minh Tân
|
25%
|
- Các xã còn lại.
|
20%
|
8. Huyện Bắc Quang:
|
|
- Toàn huyện
|
20%
|
9. Huyện Na Hang:
|
|
- Toàn huyện
|
20%
|
10. Huyện Sơn Dương:
|
|
- Xã Kháng Nhật.
|
20%
|
- Xã Văn Sơn, Văn Phú, Chi Thiết, Hồng
Lạc, Đông Lợi, Sầm Dương, Hàm Phú, Phú Hương, Lâm Xuyên, Tam Đa, Đại Phú, Sơn
Nam, Ninh Lại, Thiện Kế, Tuấn Lộ, Quyết Thắng, Đồng Qui, Thanh Phát.
|
5%
|
- Các xã còn lại
|
10%
|
11. Huyện Chiêm Hóa:
|
|
- Toàn huyện
|
15%
|
12. Huyện Hàm Yên:
|
|
- Toàn huyện
|
15%
|
13. Huyện Yên Sơn:
|
|
- Toàn huyện
|
10%
|
14. Thị xã Tuyên Quang:
|
10%
|
15. Thị xã Hà Giang:
|
20%
|
15. Huyện Bắc Mê:
|
20%
|
QUẢNG NINH
1. Huyện Cẩm Phả:
|
|
- Đảo Cô-tô, Khu vực Đài Vạn
|
20%
|
- Đảo Minh Châu, Bản Sen, Quang
Lan, Vạn Hoa
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
10%
|
2. Thị xã Cẩm Phả:
|
|
Khu vực mỏ than Mông Dương, Khe
Tam, Khe Châm, Dương Huy, Bằng Nâu, Bằng Tẩy, Bến Ván, Đồng Mỏ.
|
20%
|
- Thị xã và các xã còn lại.
|
5%
|
3. Huyện Hải Ninh:
|
|
- Đảo Trần, Vĩnh Trung, Vĩnh Thực.
|
20%
|
- Xã Hải Sơn
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
5%
|
4. Huyện Ba Chẽ:
|
|
- Toàn huyện.
|
20%
|
5. Huyện Bình Liêu:
|
|
- Toàn huyện.
|
20%
|
6. Huyện Quảng Hà:
|
|
- Xã Quảng Lâm
|
20%
|
- Đảo Cái Chiên.
|
20%
|
7. Thị xã Hòn Gai:
|
5%
|
8. Thị xã Uông Bí, khu vực mỏ than
Vàng Danh, Than Hùng
|
20%
|
9. Huyện Hoành Bồ:
|
|
- Xã Kế Thượng
|
25%
|
- Các xã Hòa Bình, Tân Dân, Đồng
Quang
|
20%
|
- Các xã Đại Yên, Lê Lợi, Thống Nhất,
Vũ Oai
|
5%
|
- Các xã còn lại
|
10%
|
10. Huyện Tiên Yên.
|
|
- Xã Hà Lầm
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
10%
|
LẠNG SƠN
1. Huyện Cao Lộc:
|
|
- Xã Lộc Thanh, Thạch Lâm
|
25%
|
- Các xã Cao Lâu, Xuất Lễ, Mẫu Sơn,
Công Sơn, Song Giáp, thị trấn Đồng Đăng
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
2. Huyện Tràng Định:
|
|
- Các xã Quốc Khánh, Đội Cấn, Tân
Minh, Đào Viên, Cao Minh, Khánh Long, Tân Yên, Vinh Tiến, Bác Ái, Đoàn Kết
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
3. Huyện Văn Lãng:
|
|
- Các xã Trùng Khánh, Thụy Hùng B, Thanh
Long, Tân Thanh, Tân Mỹ, Bắc La, Nam La, Hội Hoan, Gia Miện, Tàn Tác, Thanh
Hòa, Hồng Thái, Nhạc Kỳ, Thụy Hùng
|
20%
|
- Các xã còn lại.
|
15%
|
4. Huyện Lộc Bình:
|
|
- Các xã Mẫu Sơn, Yên Khoái, Tứ Mịch,
Tam Gia, Ái Quốc, Xuân Dương, Nương Ban, Hiệp Hạ, Nam Quan, Sàn Viên, Lợi Bắc,
Minh Phát
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
5. Huyện Bắc Sơn:
|
|
- Các xã Nhất Tiến, Trấn Yên, Nhất
Hóa, Vũ Lễ, Tân Thành, Tân Tri.
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
6. Huyện Bình
Gia:
|
|
- Thiện Long, Thiện Hòa, Quý Hòa,
Tân Hòa, Vinh Yên, Hưng Đạo, Hoa Thám, Quang Trung, Yên Lỗ.
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
7. Huyện Văn Quán:
|
|
- Các xã: Tràng Các, Đồng Giáp, Phú
Mỹ, Trấn Ninh, Hữu Lễ, Hòa Bình.
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
8. Huyện Chi Lăng:
|
|
- Xã Hữu Lân, Hữu Liên, Hữu Kiên
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
9. Huyện Đình Lập:
|
|
- Các xã Bắc Xạ, Bình Xá, Đông Thắng,
Kiên Mộc
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
15%
|
10. Huyện Hữu Lũng:
|
|
- Toàn huyện.
|
10%
|
11. Thị xã Lạng Sơn:
|
15%
|
LAI CHÂU
1. Huyện Tủa Chùa
|
|
- Toàn huyện.
|
25%
|
2. Huyện Mường Tè:
|
|
- Toàn huyện.
|
25%
|
3. Huyện Sìn Hồ:
|
|
- Toàn huyện.
|
25%
|
4. Huyện Tuần Giáo:
|
|
- Xã Tênh Phong
|
25%
|
- Các xã: Mường Thin, Mường Đắng,
Mường Lạn, Pú Nhung, Nà Sáy, Mùn Chung, Tỏa Tinh, Ta Ma, Mường Mùn, Phình
Sáng
|
20%
|
- Các xã Pùng Lao, Ảng Cang, Quài Tở,
Ảng Tở, Chiềng Sinh, Quài Cang, Quài Nưa, thị trấn Tuần Giáo, thị trấn Mường
Ang, Ảng Nưa.
|
15%
|
5. Huyện Điện Biên:
|
|
- Các xã: Kẹo Lôm, Pu Nhi, Phi Nhù,
Mường Lói, Na U, Na Son, Trường Sơ, Sá Dung, Háng Lia, Phình Giàng, Mường Nhà
|
25%
|
- Các xã: Luân Giới, Pa Thơm, Mường
Mươn, Mường Luân, Mường Ngam, Mường Phồn, Nà Tấu, Mường Phăng.
|
20%
|
- Các xã: Thanh Nưa, Thanh Yên,
Thanh Luôn, Noọng Hẹt, Sam Mứn, Thanh Xương, Thanh Minh, Thạnh Chăn, Thanh
An, Sòng Luống, thị trấn nông trường, thị trấn Điện Biên
|
15%
|
6. Huyện Phong Thổ:
|
|
- Các xã: Mường So, Khổng Lào, Nậm
Lỏng, Bản Hon, Tà Năm, Thền Sín, Sùng Pái, San Thàng.
|
20%
|
- Các xã: Bình Lư, Bản Bo, thị trấn
nông trường, thị trấn Phong Thổ.
|
15%
|
- Các xã còn lại.
|
25%
|
7. Huyện Mường Lay:
|
|
- Các xã: Hứa Ngài, Huổi Lèng, Chăn
Nưa, Xá Tổng, Lay Nưa, Pú Đao, Nậm Hàng, Mường Tùng, Pa Ham, thị trấn Mường
Lay.
|
20%
|
- Các xã còn lại.
|
25%
|
8. Thị xã Lai Châu:
|
20%
|
SƠN LA
1. Huyện Phù Yên:
|
|
- Các xã: Suối To, Suối Bâu, Kim
Bon.
|
25%
|
- Các xã còn lại.
|
20%
|
2. Huyện Bắc Yên:
|
|
- Các xã: Tà Ma, Lang Chếu, Xim
Vàng, Hang chú
|
25%
|
- Các xã còn lại.
|
20%
|
3. Huyện Sông Mã:
|
|
- Các xã: Pú Bẩu, Mường Cai, Mường
Lèo, Nậm Măn
|
25%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
4. Huyện Thuận Châu:
|
|
- Các xã: Long Hẹ, Co Tòng, Co Mạ,
Pa Lông
|
25%
|
- Các xã còn lại.
|
20%
|
5. Huyện Mường La:
|
|
- Các xã: Chiền Công, Chiềng Muôn,
Chiềng Ân, Ngọc Chiến
|
25%
|
- Các xã còn lại.
|
20%
|
6. Huyện Quỳnh Nhai:
|
|
- Toàn huyện
|
20%
|
7. Huyện Mộc Châu:
|
|
- Toàn huyện:
|
20%
|
8. Huyện Yên Châu:
|
|
- Toàn huyện
|
20%
|
9. Huyện Mai Sơn:
|
|
- Toàn huyện.
|
20%
|
10. Thị xã Sơn La:
|
20%
|
BẮC THÁI
1. Huyện Chợ Đồn:
|
|
- Toàn huyện.
|
20%
|
2. Huyện Na Ri:
|
|
- Toàn huyện
|
20%
|
3. Huyện Võ Nhai:
|
|
- Các xã: Vũ Chấn, Nghinh Tường, Sảng
Mộc, Thượng Nung, Thần Xa, Phương Giao.
|
20%
|
- Mỏ Lăng Hích
|
20%
|
- Các xã còn lại.
|
10%
|
4. Huyện Bạch Thông:
|
|
- Các xã: Cao Sơn, Tân Sơn, Sĩ
Bình, Vũ Muộn, Đồn Phong.
|
20%
|
- Các xã còn lại.
|
15%
|
5. Huyện Phú Lương:
|
|
- Các xã: Binh Văn, Yên Cư, Yên Hàn
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
10%
|
6. Huyện Định Hóa:
|
|
- Toàn huyện.
|
10%
|
7. Huyện Đại Từ:
|
|
- Toàn huyện.
|
5%
|
- Mỏ than Núi Hồng.
|
10%
|
8. Thành phố Thái Nguyên:
|
|
- Mỏ than Khánh Hòa, Làng Cẩm
|
5%
|
- Mỏ sắt Trại Cau.
|
10%
|
9. Huyện Đồng Hỷ: Toàn huyện
|
5%
|
10. Khu gang thép Thái Nguyên
|
5%
|
THANH HÓA
1. Huyện Quan Hóa:
|
|
- Các xã Phù Nhi, Quang Chiểu, Tam
Trung, Trung Lý, Trung Sơn, Mường Thanh, Tén Tần
|
20%
|
- Các xã còn lại.
|
15%
|
2. Huyện Bá Thước:
|
|
- Các xã Lũng Cao, Thành Sơn, Kỳ
Tân.
|
20%
|
- Các xã còn lại.
|
5%
|
3. Huyện Thường Xuân:
|
|
- Các xã Yên Nhẫn, Xuân Liên, Bát Mọt.
|
20%
|
- Các xã còn lại.
|
10%
|
4. Huyện Lương Ngọc:
|
|
- Các xã Lâm Phú, Yên Khương.
|
20%
|
- Các xã còn lại
|
5%
|
5. Huyện Như Xuân:
|
|
- Mỏ chì Quảng Dạ
|
10%
|
6. Đảo Hòn Mê:
|
10%
|
- Đảo Hòn Nẹ.
|
5%
|
NGHỆ TĨNH
1. Huyện Kỳ Sơn:
|
|
- Toàn huyện.
|
25%
|
2. Huyện Tương Dương:
|
|
- Các xã Hữu Lương, Hữu Khương, Luận
Mai
|
25%
|
- Các xã còn lại
|
20%
|
3. Huyện Quế Phong:
|
|
- Toàn huyện
|
20%
|
4. Huyện Con Cuông:
|
|
- Các xã Môn Sơn, Lục Dạ, Bình Chuẩn,
Đôn Phúc, Cam Lâm, Lang Khê, Mẫn Đức, Bồng Khê, Thanh Ngân, Chi Khê, Châu
Khê, Yên Khê
|
20%
|
5. Huyện Quỳ Châu:
|
|
- Toàn huyện
|
15%
|
6. Huyện Quỳ Hợp:
|
|
- Toàn huyện
|
15%
|
7. Huyện Kỳ Anh:
|
|
- Xã Kỳ Thương, Kỳ Sơn, Kỳ Lạc
|
15%
|
8. Huyện Hương Khê:
|
|
- Các xã Hương Lâm, Hương Liên,
Hương Vinh, Hương Phú, Hòa Hải, Hương Quang
|
15%
|
9. Huyện Hương Sơn:
|
|
- Xã Sơn Kim
|
15%
|
- Các xã Sơn Hồng, Sơn Lĩnh, Sơn
Tây, Sơn Thọ
|
10%
|
10. Huyện Thanh Chương.
|
|
- Các xã Thanh Lâm, Thanh Mỹ, Thanh
Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Võ Liệt, Thanh Hà, Thanh Tùng, Thanh Mai.
|
5%
|
11. Huyện Anh Sơn:
|
|
- Các xã Thọ Sơn, Thành Sơn, Tam
Sơn, Đình Sơn, Phúc Sơn.
|
5%
|
12. Huyện Nghĩa Đàn:
|
|
- Các xã Nghĩa Thịnh, Nghĩa Hưng,
Nghĩa Lăng, Nghĩa Hội, Nghĩa Mai, Nghĩa Yên, Nghĩa Đức, Nghĩa Minh, Nghĩa
Lâm, Nghĩa Lạc, Nghĩa Lợi, Nghĩa Thọ.
|
5%
|
13. Đảo Hòn Mát
|
15%
|
HÀ SƠN BÌNH
1. Huyện Đà Bắc:
|
|
- Toàn huyện
|
10%
|
2. Huyện Mai Châu:
|
|
- Toàn huyện.
|
10%
|
3. Huyện Kỳ Sơn:
|
|
- Xã Yên Thương, Yên Lập, Độc Lập,
xóm Bối (xã Dân Hạ)
|
10%
|
4. Huyện Lạc Sơn.
|
|
- Các xã Miền Đồi, Ngọc Lâu, Ngọc
Sơn, Đinh Hản, Đa Phúc, Tự Do, Xóm Đối Trung (xã Quy Hòa)
|
10%
|
5. Huyện Lạc Thủy:
|
|
- Các xã Hưng Thi, An Bình
|
10%
|
6. Huyện Tân Lạc:
|
|
- Các xã: Nam Sơn, Bắc Sơn, Lũng Vân,
Ngổ Luông, Quyết Chiến, Phú Vinh, Phú Cường, Trung Hòa.
|
10%
|
7. Huyện Kim Bôi:
|
|
- Các xã Nuông Dâm, Tân Thành
|
10%
|
8. Thị xã Hòa Bình:
|
|
- Khu vực Trường Sơn, Lâm Trường Ngọc
Lâu gồm các xã: Tự Do, Ngọc Sơn, Ngọc Lâu, và các xóm Bu, Đet, Chẽn, Lạt, (xã
An Nghĩa) huyện Lạc Sơn
|
5%
|
- Thị xã Hòa Bình
|
5%
|
VĨNH PHÚ
1. Huyện Thanh Sơn:
|
|
- Khu vực đỉnh núi Cấn
|
15%
|
- Các xã còn lại.
|
10%
|
2. Huyện Yên Lập:
|
|
- Toàn huyện
|
10%
|
3. Huyện Tam Thanh:
|
|
- Xã Phương Mao.
|
5%
|
4. Huyện Sông Thao:
|
|
- Xã Quân Khê, Trường phổ thông
công nông nghiệp thuộc Bộ Nội vụ
|
5%
|
5. Huyện Lập Thạch:
|
|
- Các xã Yên Dương, Bồ Lỳ, Đạo Trù, Lãng Công, Đào
Mỹ.
|
5%
|
6. Huyện Tam Đảo:
|
|
- Các xã Đại Đình, Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh, Tam
Quan, thị trấn Tam Đảo.
|
5%
|
HẢI
PHÒNG
1. Đảo Bạch Long Vĩ, Long Châu
|
25%
|
2. Đảo Hòn Dấu, Cát Bà
|
10%
|
HÀ
NAM NINH
1. Rừng Quốc gia Cúc Phương.
|
15%
|
HÀ
BẮC
1. Huyện Sơn Động:
|
|
- Các xã Thanh Sơn, Thanh Luân, Dương Nưu, Long
Sơn, Bồng An, Hữu Sản, An Lạc, Vân Sơn
|
5%
|
2. Huyện Lục Ngạn:
|
|
- Xã Xa Lí, Xóm Na Lang, Xóm Nũm (xã Phong Minh)
|
5%
|
Thông tư 10/LĐ-TT năm 1985 về chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Lao động ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 10/LĐ-TT ngày 18/09/1985 về chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Lao động ban hành
5.503
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|