BỘ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
06/2011/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ THUỘC NHÓM NGHỀ CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình
độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định và đề nghị của Tổng cục Dạy
nghề về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Công nghệ chống ăn mòn kim loại; Sửa
chữa thiết bị khai thác dầu khí; vận hành sửa chữa máy thi công đường sắt; Bảo
trì hệ thống thiết bị cơ khí; Lắp đặt thiết bị điện; Vận hành sửa chữa thiết bị
lạnh; Gia công, lắp ráp nội thất tàu thủy; Gia công khuôn dưỡng và phóng dạng
tàu thủy;
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung
cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên như sau:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng:
Thông tư này quy
định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và chương trình khung trình độ
cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp
nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau
đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy
nghề các nghề được quy định tại Thông tư này;
Chương trình
khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề quy định tại Thông tư
này không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều
2. Chương trình khung quy định tại Thông tư này bao gồm:
1. Chương trình
khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho
nghề “Công nghệ chống ăn mòn kim loại” (Phụ lục 1).
2. Chương trình
khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho
nghề “Sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí” (Phụ lục 2).
3. Chương trình
khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho
nghề “Vận hành sửa chữa máy thi công đường sắt” (Phụ lục 3).
4. Chương trình
khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho
nghề “Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí” (Phụ lục 4).
5. Chương trình
khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho
nghề “Lắp đặt thiết bị điện” (Phụ lục 5).
6. Chương trình
khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho
nghề “Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh” (Phụ lục 6).
7. Chương trình
khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho
nghề “Gia công, lắp ráp nội thất tàu thủy” (Phụ lục 7).
8. Chương trình
khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho
nghề “Gia công khuôn dưỡng và phóng dạng tàu thủy” (Phụ lục 8).
Điều
3. Trách nhiệm xây dựng chương trình dạy nghề:
Căn cứ quy định
tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề,
trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp nghề chuyên nghiệp có đăng
ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây
dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.
Điều
4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
2. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các
trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và
trường trung cấp chuyên nghệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp
nghề và trình độ cao đẳng nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này và
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo Website Chính phủ (2b);
- Lưu: Vụ Pháp chế, VP, TCDN (20 b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Phi
|
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội).
PHỤ LỤC 1A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Công
nghệ chống ăn mòn kim loại
Mã nghề:
40511104
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp
Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo);
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu được các
phương pháp để chống ăn mòn kim loại;
+ Biết được các
quy trình công nghệ chống ăn mòn kim loại;
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số thiết bị chính trong quy trình chống ăn
mòn kim loại;
+ Phân tích,
đánh giá và đưa ra được giải pháp xử lý các sự cố đơn giản trong quá trình sản
xuất;
+ Hiểu được một
số chỉ tiêu chất lượng của các nguyên liệu và sản phẩm trong công nghệ chống ăn
mòn kim loại;
+ Ứng dụng được
các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc thực tiễn của nghề;
+ Ứng dụng được
tin học văn phòng vào hoạt động của nghề.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được
một số bước trong quy trình công nghệ chống ăn mòn kim loại đạt chất lượng và
hiệu quả;
+ Vận hành được
một số thiết bị trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
+ Thực hiện điều
chỉnh được các thông số kỹ thuật trong quá trình sản xuất;
+ Đưa ra được
nguyên nhân và xử lý được một số sự cố đơn giản trong quá trình sản xuất đúng
quy trình và đảm bảo an toàn;
+ Kiểm tra được
một số chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm;
+ Kèm cặp và
hướng dẫn được công nhân bậc thấp;
+ Kiểm tra và
giám sát được công việc của người có trình độ sơ cấp nghề;
+ Có khả năng
làm việc độc lập, ứng dụng được kỹ thuật và công nghệ mới trong quá trình sản
xuất;
+ Sử dụng được
máy tính để phục vụ cho chuyên môn nghề.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có hiểu biết
về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà
nước;
+ Hiểu được
quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trung thành
với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến
pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức
lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Có ý thức học
tập, rèn luyện nâng cao trình độ nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và
quốc phòng:
+ Thường xuyên
rèn luyện thân thể để có sức khỏe học tập và làm việc;
+ Biết được
đường lối quốc phòng toàn dân và luyện tập quân sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc
làm:
Học sinh sau khi
tốt nghiệp ra trường có khả năng:
- Đảm nhận công
việc ở một số vị trí trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
- Tham gia kèm
cặp, đào tạo bậc thợ có trình độ thấp hơn;
- Có thể tiếp
tục học tập lên trình độ Cao đẳng nghề.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo: 2 năm
- Thời gian học
tập: 90 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 315 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 1650 giờ; Thời gian học tự chọn: 690 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 660 giờ; Thời gian học thực hành: 1680 giờ
3. Thời gian
học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ
sở: 1200 giờ
(Danh mục các
môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp
chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư
phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn
nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC
MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
210
|
106
|
87
|
17
|
MH
01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH
02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
60
|
30
|
25
|
5
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
1650
|
450
|
1122
|
78
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
495
|
324
|
140
|
31
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật
|
45
|
28
|
14
|
3
|
MH
08
|
Kỹ thuật phòng
thí nghiệm
|
30
|
14
|
14
|
2
|
MH
09
|
Hóa hữu cơ
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MH
10
|
Hóa vô cơ
|
75
|
43
|
28
|
4
|
MH
11
|
Kỹ thuật đo
lường
|
45
|
28
|
14
|
3
|
MH
12
|
Hóa lý
|
45
|
28
|
14
|
3
|
MH
13
|
Quá trình và
thiết bị trong công nghệ hóa học
|
60
|
43
|
14
|
3
|
MH
14
|
An toàn lao
động
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
15
|
Hóa phân tích
cơ sở
|
45
|
28
|
14
|
3
|
MH
16
|
Vật liệu học
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
17
|
Ăn mòn và bảo
vệ kim loại
|
30
|
28
|
0
|
2
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1155
|
126
|
982
|
47
|
MĐ
18
|
Gia công và xử
lý bề mặt kim loại
|
120
|
28
|
87
|
5
|
MĐ
19
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng phủ kẽm
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
20
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng mạ thiếc
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
21
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng tráng men
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
22
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng sơn điện di
|
90
|
14
|
71
|
5
|
MĐ
23
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng ôxy hóa
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
24
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng protectơ
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
25
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng dòng điện ngoài
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
26
|
Thực tập nghề
nghiệp
|
315
|
0
|
308
|
7
|
Tổng
cộng
|
1860
|
556
|
1209
|
95
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Danh mục các môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xây dựng trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề,
bảng phân tích công việc và danh mục các công việc theo cấp trình độ đào tạo.
Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ chống ăn mòn kim
loại đề xuất các môn học và các mô đun đào tạo nghề tự chọn được giới thiệu ở
bảng dưới đây:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
27
|
Môi trường đại
cương
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
28
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MH
29
|
Hóa kỹ thuật
đại cương
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
30
|
Điện hóa học
bề mặt
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
31
|
Điện hóa lý
thuyết
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
32
|
Công nghệ vật
liệu
|
60
|
43
|
14
|
3
|
MH
33
|
Hóa phân tích
công cụ
|
75
|
28
|
43
|
4
|
MH
34
|
Tự động hóa
|
45
|
42
|
0
|
3
|
MH
35
|
Cơ sở hệ thống
điều khiển
|
60
|
43
|
14
|
3
|
MH
36
|
Cơ kỹ thuật
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
37
|
Tin học ứng
dụng trong hóa học
|
75
|
42
|
29
|
4
|
MĐ
38
|
Hóa phân tích
trong công nghệ chống ăn mòn kim loại
|
75
|
28
|
43
|
4
|
MĐ
39
|
Thiết bị điện
hóa
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MH
40
|
Hóa học tinh
thể
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MĐ
41
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng mạ đồng
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
42
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng phôt phat hóa
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
43
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng phủ chất dẻo
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
44
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng mạ niken
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
45
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng mạ crôm
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
46
|
Thực tập nghề
nghiệp các mô đun tự chọn
|
135
|
0
|
132
|
3
|
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào
Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun
đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian
dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa
lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 15% đến 30%, thực hành chiếm từ 70%
đến 85%.
- Trong chương
trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ chống ăn mòn kim loại đã xây dựng
các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề
có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, hoặc lựa chọn
trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã được đưa ra trong chương
trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1, hoặc kết hợp cả hai phương án trên.
Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao
cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cộng với tổng
thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời
gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã
quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được
xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề
hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở các
quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban
hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.
- Ví dụ: có thể
lựa chọn 8 trong số 20 môn học, mô đun có trong danh mục các môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng chương trình đào tạo nghề. Cụ thể như
sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
27
|
Môi trường đại
cương
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
28
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MĐ
38
|
Hóa phân tích
trong công nghệ chống ăn mòn kim loại
|
75
|
28
|
43
|
4
|
MĐ
39
|
Thiết bị điện
hóa
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MĐ
41
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng mạ đồng
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
42
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng phốt phát hóa
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
43
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng phủ chất dẻo
|
105
|
14
|
86
|
5
|
MĐ
46
|
Thực tập nghề
nghiệp các mô đun tự chọn
|
135
|
0
|
132
|
3
|
Tổng
cộng
|
690
|
169
|
489
|
32
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh)
|
2
|
Văn hóa Trung
học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc
nghiệm
|
Theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 180
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh)
|
- Thực hành
nghề
|
Bài thi thực
hành
|
Không quá 24
giờ
|
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi tích
hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
|
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Để học sinh có
nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp, các Cơ sở dạy nghề có thể:
- Tổ chức cho
học sinh đi tham quan ở một số cơ sở chống ăn mòn kim loại;
- Tổ chức các cuộc
hội thảo về công nghệ chống ăn mòn kim loại;
- Thời gian và
nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo
chính khóa như sau:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
- Qua các
phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt
tập thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
Nghề Công nghệ
chống ăn mòn kim loại là nghề gắn đào tạo với thực tế sản xuất, nên trong thời
gian đào tạo học sinh cần thiết phải tham quan và thực tập tại các cơ sở chống
ăn mòn kim loại.
PHỤ LỤC 1B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề:
Công nghệ chống ăn mòn kim loại
Mã nghề: 50511104
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 40
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu được các
phương pháp để chống ăn mòn kim loại;
+ Nêu được các
quy trình công nghệ chống ăn mòn kim loại, để thực hiện quá trình sản xuất;
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị chính trong quy trình chống ăn mòn
kim loại;
+ Phân tích,
đánh giá và đưa ra được các giải pháp xử lý các sự cố trong quá trình chống ăn
mòn kim loại;
+ Hiểu được các
chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm trong công nghệ chống ăn mòn
kim loại;
+ Ứng dụng được
các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc thực tiễn của nghề;
+ Trình bày được
các biện pháp thực hiện an toàn lao động, an toàn hóa chất và an toàn khi sử
dụng các thiết bị trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
+ Ứng dụng được
tin học văn phòng vào hoạt động của nghề.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được
các bước trong quy trình công nghệ chống ăn mòn kim loại đạt chất lượng và hiệu
quả;
+ Vận hành được các
thiết bị trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
+ Điều chỉnh
được các thông số kỹ thuật trong quá trình sản xuất;
+ Theo dõi được
các hoạt động trong quy trình sản xuất, phát hiện được các nguyên nhân và xử lý
được một số sự cố phức tạp đúng quy trình, đảm bảo an toàn;
+ Kiểm tra được các
chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm trong công nghệ chống ăn mòn
kim loại;
+ Có khả năng
làm việc độc lập, ứng dụng được các kỹ thuật, công nghệ mới và có khả năng sáng
tạo cải tiến kỹ thuật trong sản xuất;
+ Kèm cặp và
hướng dẫn được công nhân bậc trình độ nghề thấp hơn;
+ Kiểm tra và
giám sát được việc thực hiện công việc của người có trình độ trung cấp nghề;
+ Lập được kế
hoạch hoặc điều chỉnh được sản xuất;
+ Có khả năng
chủ động tổ chức làm việc theo nhóm và điều hành được phân xưởng sản xuất, ca
sản xuất, tổ chức xuất được phân công;
+ Sử dụng được
máy tính để phục vụ cho chuyên môn nghề và quản lý, tổ chức sản xuất.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có hiểu biết
về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà
nước;
+ Biết được
quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trung thành
với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy
đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và
Pháp luật;
+ Có đạo đức
lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Có ý thức học
tập, rèn luyện nâng cao trình độ nghề nghiệp, để đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Thường xuyên
rèn luyện thân thể để có sức khỏe học tập và công tác lâu dài;
+ Nắm được đường
lối quốc phòng của Đảng và luyện tập quân sự sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm:
Sinh viên sau khi
tốt nghiệp ra trường có khả năng:
- Đảm nhận công
việc ở các vị trí trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
- Tham gia kèm
cặp, đào tạo bậc thợ có trình độ thấp hơn;
- Có thể tiếp
tục học tập lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo: 3 năm
- Thời gian học
tập: 131 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 450 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 2340 giờ; Thời gian học tự chọn: 960 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 1080 giờ; Thời gian học thực hành: 2220 giờ
III. DANH MỤC
MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
450
|
220
|
200
|
30
|
MH
01
|
Chính trị
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH
02
|
Pháp luật
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
2340
|
719
|
1531
|
90
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
750
|
495
|
212
|
43
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật
|
45
|
28
|
14
|
3
|
MH
08
|
Điện kỹ thuật
|
45
|
28
|
15
|
2
|
MH
09
|
Kỹ thuật đo
lường
|
45
|
28
|
14
|
3
|
MH
10
|
Kỹ thuật phòng
thí nghiệm
|
30
|
14
|
14
|
2
|
MH
11
|
Hóa học đại
cương
|
45
|
28
|
15
|
2
|
MH
12
|
Hóa hữu cơ
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MH
13
|
Hóa vô cơ
|
75
|
43
|
28
|
4
|
MH
14
|
Hóa lý
|
75
|
43
|
28
|
4
|
MH
15
|
Hóa phân tích
cơ sở
|
75
|
43
|
28
|
4
|
MH
16
|
Quá trình và
thiết bị trong công nghệ hóa học
|
90
|
57
|
28
|
5
|
MH
17
|
Điện hóa lý
thuyết
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
18
|
Vật liệu học
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
19
|
Ăn mòn và bảo
vệ kim loại
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
20
|
An toàn lao
động
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
21
|
Quản lý sản
xuất
|
45
|
43
|
0
|
2
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1590
|
224
|
1319
|
47
|
MĐ
22
|
Gia công và xử
lý bề mặt kim loại
|
120
|
28
|
87
|
5
|
MĐ
23
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng phủ kẽm
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
24
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng mạ thiếc
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
25
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng tráng men
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
26
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng sơn điện di
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
27
|
Chống ăn mòn nhôm
bằng ôxy hóa
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
28
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng protectơ
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
29
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng dòng điện ngoài
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
30
|
Thực tập nghề
nghiệp
|
420
|
0
|
413
|
7
|
Tổng
cộng
|
2790
|
939
|
1731
|
120
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Danh mục các môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xây dựng trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề,
bảng phân tích công việc và danh mục các công việc theo cấp trình độ đào tạo.
Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Công nghệ chống ăn mòn kim loại
đề xuất một số môn học và mô đun tự chọn được giới thiệu ở bảng dưới đây:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
31
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MH
32
|
Môi trường đại
cương
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
33
|
Hóa kỹ thuật
đại cương
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
34
|
Điện hóa học
bề mặt
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
35
|
Hóa tinh thể
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
36
|
Hóa phân tích
công cụ
|
75
|
43
|
28
|
4
|
MH
37
|
Cơ kỹ thuật
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
38
|
Tin học ứng
dụng trong hóa học
|
75
|
42
|
29
|
4
|
MH
39
|
Cơ sở hệ thống
điều khiển
|
60
|
43
|
14
|
3
|
MH
40
|
Công nghệ vật
liệu
|
60
|
43
|
14
|
3
|
MĐ
41
|
Thiết bị điện
hóa
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MĐ
42
|
Hóa phân tích trong
công nghệ chống ăn mòn kim loại
|
75
|
28
|
43
|
4
|
MĐ
43
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng mạ đồng
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
44
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng mạ niken
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
45
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng mạ crôm
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
46
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng phốt phát hóa
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
47
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng phủ chất dẻo
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
48
|
Thực tập nghề
nghiệp các mô đun tự chọn
|
180
|
0
|
177
|
3
|
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào
Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô
đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian
dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa
lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65%
đến 75%.
- Trong chương
trình khung trình độ Cao đẳng nghề Công nghệ chống ăn mòn kim loại đã xây dựng
các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề
có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn
trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình
khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1, hoặc kết hợp cả hai phương án trên. Thời gian
dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng
thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cộng với tổng thời gian
của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực
học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định
trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được
xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề
hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở các
quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban
hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.
- Ví dụ có thể
chọn 10 trong số 18 môn học, mô đun có trong danh mục các môn học, mô đun đào
tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng chương trình đào tạo nghề. Cụ thể như sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
31
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MH
32
|
Môi trường đại
cương
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
33
|
Hóa kỹ thuật
đại cương
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
34
|
Điện hóa học
bề mặt
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MĐ
41
|
Thiết bị điện
hóa
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MĐ
42
|
Hóa phân tích
trong công nghệ chống ăn mòn kim loại
|
75
|
28
|
43
|
4
|
MĐ
43
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng mạ đồng
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
46
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng phốt phát hóa
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
47
|
Chống ăn mòn
kim loại bằng phủ chất dẻo
|
150
|
28
|
117
|
5
|
MĐ
48
|
Thực tập nghề
nghiệp các mô đun tự chọn
|
180
|
0
|
177
|
3
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên)
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 180
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên)
|
- Thực hành
nghề
|
Bài thi thực
hành
|
Không quá 24
giờ
|
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi tích
hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
|
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Để sinh viên có
nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp, các Cơ sở dạy nghề có thể:
- Tổ chức cho
sinh viên đi tham quan ở một số cơ sở chống ăn mòn kim loại
- Tổ chức các
cuộc hội thảo về Công nghệ chống ăn mòn kim loại;
- Thời gian và
nội dung giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như
sau:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
- Qua các
phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt
tập thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần).
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
Nghề Công nghệ
chống ăn mòn kim loại là nghề gắn đào tạo với thực tế sản xuất, nên trong thời
gian đào tạo sinh viên cần thiết phải tham quan và thực tập tại các cơ sở chống
ăn mòn kim loại.
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “SỬA CHỮA THIẾT BỊ KHAI THÁC DẦU
KHÍ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội).
PHỤ LỤC 2A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Sửa
chữa thiết bị khai thác dầu khí
Mã nghề:
40510714
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp
Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo);
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy và thiết bị phục vụ cho quá trình khai
thác, thu gom và xử lý dầu thô;
+ Trình bày được
quy trình công nghệ sửa chữa - phục hồi máy và thiết bị phục vụ cho quá trình
khai thác, thu gom và xử lý dầu thô;
+ Trình bày được
các thủ tục hành chính và quy định về bàn giao công việc;
+ Có đủ vốn từ
để đọc được tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh và ứng dụng được tin học vào
công tác văn phòng và hoạt động nghề nghiệp;
+ Ứng dụng được
các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tiễn của nghề.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị vật
tư, thiết bị cần thiết theo phương án tổ chức phục hồi - sửa chữa máy và thiết
bị khai thác dầu khí;
+ Kiểm tra vật
tư, thiết bị đúng chủng loại, số lượng phục vụ cho công tác phục hồi - sửa
chữa;
+ Lắp ráp và làm
sạch máy và chi tiết máy;
+ Thay thế và
sửa chữa các chi tiết hỏng, mòn, không còn thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo
điều kiện làm việc bình thường của máy đã qua sử dụng.
+ Kiểm tra các
yêu cầu kỹ thuật và vận hành thử sau khi sửa chữa, lắp đặt;
+ Thực hiện được
các biện pháp an toàn trong quá trình phục hồi - sửa chữa;
+ Giao tiếp được
bằng tiếng Anh với người nước ngoài và đọc được các chú thích đơn giản bằng
Tiếng Anh;
+ Sử dụng thành
tạo máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet,
các ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có hiểu biết
một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến
pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Nắm vững quyền
và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết
về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển
của ngành dầu khí Việt Nam;
+ Có hiểu biết
về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành
với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến
pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có
kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội
công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền
thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức
học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Đủ sức khỏe để
làm việc theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về
các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết
những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng
– An ninh;
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm:
Sau khi tốt
nghiệp học sinh làm việc được trên những giàn khai thác dầu khí, xưởng sửa chữa
thiết bị khai thác dầu khí của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam cũng như các
giàn khai thác dầu khí, xưởng sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí của các liên
doanh, nhà thầu nước ngoài.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa
học: 02 năm
- Thời gian học
tập: 90 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 179 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 1755 giờ; Thời gian học tự chọn: 585 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 690 giờ; Thời gian học thực hành: 1650 giờ
3. Thời gian
học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ
sở: 1200 giờ
(Danh mục các
môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp
chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư
phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn
nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC
MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
210
|
106
|
87
|
17
|
MH
01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH
02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng – An ninh
|
45
|
30
|
15
|
0
|
MH
05
|
Tin học
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
60
|
30
|
26
|
4
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
1755
|
476
|
1182
|
97
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
330
|
168
|
140
|
22
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật
|
75
|
28
|
42
|
5
|
MH
08
|
Cơ kỹ thuật
|
75
|
28
|
42
|
5
|
MH
09
|
Điện kỹ thuật
|
45
|
28
|
14
|
3
|
MH
10
|
Vật liệu cơ
khí – Công nghệ kim loại
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MH
11
|
An toàn
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
12
|
Dung sai lắp
ghép và kỹ thuật đo lường
|
45
|
28
|
14
|
3
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1425
|
308
|
1042
|
75
|
MH
13
|
Cơ sở khoan –
khai thác dầu khí
|
75
|
70
|
0
|
5
|
MH
14
|
Cơ sở cắt gọt
kim loại
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MH
15
|
Công nghệ sửa
chữa thiết bị cơ khí
|
90
|
42
|
42
|
6
|
MĐ
16
|
Vận hành động
cơ dẫn động
|
90
|
14
|
70
|
6
|
MĐ
17
|
Bảo dưỡng và
sửa chữa hệ thống đường ống
|
60
|
14
|
42
|
4
|
MĐ
18
|
Công nghệ sửa
chữa thiết bị đầu giếng
|
60
|
14
|
42
|
4
|
MĐ
19
|
Công nghệ sửa
chữa thiết bị lòng giếng
|
60
|
14
|
42
|
4
|
MĐ
20
|
Công nghệ sửa
chữa thiết bị tách
|
60
|
14
|
42
|
4
|
MĐ
21
|
Công nghệ sửa
chữa van
|
90
|
14
|
70
|
6
|
MĐ
22
|
Công nghệ sửa
chữa bơm ly tâm
|
75
|
14
|
56
|
5
|
MĐ
23
|
Công nghệ sửa
chữa bơm piston
|
75
|
14
|
56
|
5
|
MĐ
24
|
Công nghệ sửa
chữa máy nén ly tâm
|
75
|
14
|
56
|
5
|
MĐ
25
|
Công nghệ sửa
chữa máy nén piston
|
75
|
14
|
56
|
5
|
MĐ
26
|
Thực tập sản
xuất
|
480
|
28
|
440
|
12
|
Tổng
cộng
|
1965
|
582
|
1269
|
114
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian
và chương trình cho mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
27
|
Nhiệt kỹ thuật
|
30
|
14
|
14
|
2
|
MH
28
|
Ăn mòn và bảo
vệ vật liệu
|
45
|
42
|
0
|
3
|
MĐ
29
|
Tin học ứng
dụng
|
90
|
28
|
56
|
6
|
MĐ
30
|
Anh văn chuyên
ngành
|
90
|
42
|
42
|
6
|
MĐ
31
|
Máy nâng
chuyển
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MH
32
|
Tổ chức sản
xuất
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MĐ
33
|
Qua ban nguội
– cơ khí
|
210
|
28
|
170
|
12
|
MĐ
34
|
Qua ban gò –
hàn
|
210
|
28
|
170
|
12
|
MĐ
35
|
Đo lường tự
động hóa
|
60
|
28
|
28
|
4
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình các mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào
Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các
mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa
lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 15% đến 30%, thực hành chiếm từ 70%
đến 85%;
- Các Cơ sở dạy
nghề có thể lựa chọn 6 trong số 9 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô
đun lựa chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào
tạo, cụ thể như sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
27
|
Nhiệt kỹ thuật
|
30
|
14
|
14
|
2
|
MH
28
|
Ăn mòn và bảo
vệ vật liệu
|
45
|
42
|
0
|
3
|
MH
32
|
Tổ chức sản
xuất
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MĐ
33
|
Qua ban nguội
– cơ khí
|
210
|
28
|
170
|
12
|
MĐ
34
|
Qua ban gò –
hàn
|
210
|
28
|
170
|
12
|
MĐ
35
|
Đo lường tự
động hóa
|
60
|
28
|
28
|
4
|
|
Tổng cộng
|
585
|
168
|
382
|
35
|
- Ban chủ nhiệm
xây dựng chương trình khung Trung cấp nghề đã xây dựng, ngoài các môn học, mô
đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng
các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun
đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục
1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao
cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời
gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực
học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định
trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời/học sinh)
|
2
|
Văn hóa Trung
học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc
nghiệm
|
Theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, trắc
nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 180
phút.
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời/học sinh)
|
|
- Thực hành
nghề
|
Bài thi thực
hành kỹ năng tổng hợp của nghề
|
Không quá 24
giờ
|
|
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi tích
hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có
nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí
tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề
đào tạo;
- Thời gian được
bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
- Qua các
phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt
tập thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
Khi các Cơ sở
dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp
lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản
lý.
PHỤ LỤC 2B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Sửa
chữa thiết bị khai thác dầu khí
Mã nghề:
50510714
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 33
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề.
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Giải thích
được nguyên lý hoạt động của các máy, thiết bị phục vụ cho công tác khai thác,
thu gom và xử lý dầu thô;
+ Phân tích,
đánh giá được các nguyên nhân gây hư hỏng các chi tiết của máy và thiết bị
trong quá trình khai thác, thu gom và xử lý dầu thô từ đó lập nên các phương án
và chọn phương pháp sửa chữa – phục hồi hợp lý;
+ Có đủ vốn từ
để đọc được tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh và ứng dụng được tin học vào
công tác văn phòng và hoạt động nghề nghiệp;
+ Ứng dụng được
các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tiễn của nghề.
- Kỹ năng:
+ Đọc các bản vẽ
chi tiết, bản vẽ lắp, sơ đồ công nghệ, bản vẽ nguyên công, hoạch toán chỉ tiêu
kinh tế, phân bố kế hoạch sửa chữa – phục hồi thiết bị khai thác dầu khí;
+ Lập quy trình
công nghệ cho quá trình phục hồi – sửa chữa máy và thiết bị khai thác dầu khí;
+ Độc lập tiến
hành sửa chữa các hư hỏng của máy và thiết bị khai thác dầu khí;
+ Có khả năng
chủ động tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công
nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất kinh doanh;
+ Giao tiếp
Tiếng Anh được với người nước ngoài và dịch được các tài liệu kỹ thuật chuyên
ngành bằng Tiếng Anh;
+ Sử dụng thành
thạo máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet,
các ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất;
+ Kiểm tra và
giám sát việc thực hiện công việc của người có trình độ trung cấp nghề;
+ Kèm cặp và
hướng dẫn công nhân bậc thấp.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có hiểu biết
một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến
pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Nắm vững quyền
và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết
về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển
của ngành dầu khí Việt Nam;
+ Có hiểu biết
về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành
với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến
pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có
kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội
công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền
thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức
học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và
quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe để
làm việc theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về
các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết
những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc
phòng – An ninh;
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm:
Sau khi tốt
nghiệp sinh viên làm việc được trên những giàn khai thác dầu khí, xưởng sửa
chữa thiết bị khai thác dầu khí của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam cũng như
các giàn khai thác dầu khí, xưởng sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí của các
liên doanh, nhà thầu nước ngoài.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa
học: 03 năm
- Thời gian học
tập: 131 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 236 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 2610 giờ; Thời gian học tự chọn: 690 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 1125 giờ; Thời gian học thực hành: 2175 giờ
III. DANH MỤC
MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
450
|
220
|
200
|
30
|
MH
01
|
Chính trị
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH
02
|
Pháp luật
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng – An ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
2610
|
812
|
1664
|
134
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
405
|
210
|
168
|
27
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật
|
90
|
42
|
42
|
6
|
MH
08
|
Cơ kỹ thuật
|
90
|
42
|
42
|
6
|
MH
09
|
Điện kỹ thuật
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MH
10
|
Vật liệu cơ
khí – Công nghệ kim loại
|
75
|
42
|
28
|
5
|
MH
11
|
An toàn
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
12
|
Dung sai lắp
ghép và kỹ thuật đo lường
|
60
|
28
|
28
|
4
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
2205
|
602
|
1496
|
107
|
MH
13
|
Cơ sở khoan –
khai thác dầu khí
|
90
|
84
|
0
|
6
|
MH
14
|
Cơ sở cắt gọt
kim loại
|
75
|
42
|
28
|
5
|
MH
15
|
Công nghệ sửa
chữa thiết bị cơ khí
|
120
|
56
|
56
|
8
|
MĐ
16
|
Vận hành động
cơ dẫn động
|
120
|
42
|
70
|
8
|
MĐ
17
|
Bảo dưỡng và
sửa chữa hệ thống đường ống
|
75
|
28
|
42
|
5
|
MĐ
18
|
Công nghệ sửa
chữa thiết bị đầu giếng
|
75
|
28
|
42
|
5
|
MĐ
19
|
Công nghệ sửa
chữa thiết bị lòng giếng
|
75
|
28
|
42
|
5
|
MĐ
20
|
Công nghệ sửa
chữa thiết bị tách
|
75
|
28
|
42
|
5
|
MĐ
21
|
Công nghệ sửa
chữa van
|
120
|
42
|
70
|
8
|
MĐ
22
|
Công nghệ sửa
chữa bơm ly tâm
|
105
|
42
|
56
|
7
|
MĐ
23
|
Công nghệ sửa
chữa bơm piston
|
105
|
42
|
56
|
7
|
MĐ
24
|
Công nghệ sửa
chữa máy nén ly tâm
|
105
|
42
|
56
|
7
|
MĐ
25
|
Công nghệ sửa
chữa máy nén piston
|
105
|
42
|
56
|
7
|
MĐ
26
|
Thực tập sản
xuất
|
480
|
28
|
440
|
12
|
MĐ
27
|
Thực tập tốt
nghiệp
|
480
|
28
|
440
|
12
|
Tổng
cộng
|
3060
|
1032
|
1864
|
164
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
28
|
Nhiệt kỹ thuật
|
45
|
28
|
14
|
3
|
MH
29
|
Ăn mòn và bảo
vệ vật liệu
|
60
|
56
|
0
|
4
|
MĐ
30
|
Tin học ứng
dụng
|
90
|
28
|
56
|
6
|
MĐ
31
|
Anh văn chuyên
ngành
|
90
|
42
|
42
|
6
|
MH
32
|
Tổ chức sản
xuất
|
45
|
42
|
0
|
3
|
MĐ
33
|
Máy nâng
chuyển
|
60
|
28
|
28
|
4
|
MĐ
34
|
Qua ban nguội
– cơ khí
|
230
|
42
|
175
|
13
|
MĐ
35
|
Qua ban gò –
hàn
|
220
|
42
|
165
|
13
|
MĐ
36
|
Đo lường tự
động hóa
|
90
|
28
|
56
|
6
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào
Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô
đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa
lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65%
đến 75%;
- Các Cơ sở dạy
nghề có thể lựa chọn 6 trong số 9 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô
đun lựa chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào
tạo, cụ thể như sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
28
|
Nhiệt kỹ thuật
|
45
|
28
|
14
|
3
|
MH
29
|
Ăn mòn và bảo
vệ vật liệu
|
60
|
56
|
0
|
4
|
MH
32
|
Tổ chức sản
xuất
|
45
|
42
|
0
|
3
|
MĐ
34
|
Qua ban nguội
– cơ khí
|
230
|
42
|
175
|
13
|
MĐ
35
|
Qua ban gò –
hàn
|
220
|
42
|
165
|
13
|
MĐ
36
|
Đo lường tự
động hóa
|
90
|
28
|
56
|
6
|
|
Tổng cộng
|
690
|
238
|
410
|
42
|
- Ban chủ nhiệm
xây dựng chương trình khung Cao đẳng nghề đã xây dựng, ngoài các môn học, mô
đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng
các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun
đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục
1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao
cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời
gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học
tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong
kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời/sinh viên)
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, trắc
nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 180
phút.
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời/sinh viên)
|
- Thực hành
nghề
|
Bài thi thực
hành kỹ năng tổng hợp của nghề
|
Không quá 24
giờ
|
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi tích
hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
|
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên
có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố
trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với
nghề đào tạo;
- Thời gian được
bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
- Qua các
phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt
tập thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
Khi các Cơ sở
dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp
lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản
lý.
PHỤ LỤC 3
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “VẬN HÀNH, SỬA CHỮA MÁY THI CÔNG
ĐƯỜNG SẮT”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội).
PHỤ LỤC 3A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Vận
hành, sửa chữa máy thi công đường sắt
Mã nghề:
40520203
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp
Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo);
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được
tính chất, công dụng các loại dầu, mỡ bôi trơn, nhiên liệu dùng trong máy thi
công đường sắt;
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong;
+ Trình bày được
các vấn đề cơ bản về dung sai lắp ghép, đo đường kỹ thuật, cơ kỹ thuật, điện kỹ
thuật, vật liệu kim loại, kỹ thuật số;
+ Trình bày được
cấp tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống sàng, hệ thống băng tải, hệ thống tời
nâng, hệ thống đào, hệ thống nâng máy sàng; nội dung bảo dưỡng hàng ngày trên
máy chèn, máy sàng;
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống nâng, giật, chèn; hệ thống đo trên máy
chèn;
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý làm việc của bộ truyền động thủy lực và bộ phận chạy; bộ
truyền động khí nén và hệ thống hãm;
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống điện trên máy thi công đường sắt;
+ Trình bày được
trình tự, thao tác vận hành các hệ thống nâng, giật, chèn;
+ Trình bày được
trình tự, thao tác vận hành các hệ thống trên máy sàng;
+ Trình bày được
trình tự, thao tác vận hành các loại máy thi công đường sắt loại cầm tay.
- Kỹ năng:
+ Vệ sinh được
két nước, két làm mát dầu, thùng dầu các loại, đường ống dầu trên các máy thi
công đường sắt;
+ Vệ sinh được
hệ thống sàng đá, hệ thống băng tải, hệ thống đào máy sàng; bộ phận công tác
máy chèn;
+ Thay được dầu
bôi trơn động cơ, cụm chi tiết tổng thành, tra được dầu mỡ bôi trơn trên máy;
+ Đọc được các
bản vẽ thiết kế chi tiết;
+ Rà xu páp
trong động cơ đốt trong đúng quy định;
+ Kê kích, căn
chỉnh máy, tổng thành máy an toàn khi sửa chữa.
+ Kiểm tra được
lực đàn hồi của các loại lò xo;
+ Tháo lắp và
điều chỉnh đúng yêu cầu các cụm chi tiết máy như cụm phân phối, cụm tay biên,
cụm ly hợp, hộp số;
+ Sửa chữa được
bơm dầu, bơm nước, máy nén khí;
+ Cạo rà được
các loại bạc trên động cơ đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật như khe hở, độ tiếp
xúc;
+ Điều chỉnh
được phanh, ly hợp trên máy;
+ Sửa chữa được
các cơ cấu: truyền động cơ khí, bộ phận chạy, bộ phận công tác;
+ Làm được công
việc tháo lắp búa chèn;
+ Vận hành thành
thạo động cơ và các hệ thống trên máy nâng, giật, chèn;
+ Vận hành được
hệ thống nâng, đào, sàng đá, hệ thống băng tải máy sàng;
+ Thay được răng
xích cào đá, guốc hãm, tấm cao su chắn gạt đá, hệ thống giảm chấn, bơm nhiên
liệu, ắc quy;
+ Làm được các
công việc kiểm tra trước khi vận hành máy;
+ Vận hành thành
thạo các loại máy thi công đường sắt loại cầm tay bảo đảm an toàn;
+ Làm được chức
danh quản lý kỹ thuật của tổ, nhóm.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có kiến thức
phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường
lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ
bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
+ Có ý thức nghề
nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành
mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có kiến thức
cơ bản về Pháp luật, Luật lao động, Luật đường sắt, Nghị định hướng dẫn thi
hành Luật đường sắt;
+ Thể hiện ý
thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề
nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Có kiến thức,
kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được
phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để
học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức
và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - an ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ
Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm:
Sau khi tốt nghiệp
Trung cấp nghề học sinh:
- Trực tiếp vận
hành, sửa chữa máy thi công đường sắt;
- Làm việc được
tại các tổ, đội thi công cơ giới trong các công ty quản lý, xây lắp đường sắt
với trách nhiệm kỹ thuật viên hoặc có thể là tổ trưởng tổ thi công cơ giới.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo: 2 năm
- Thời gian học
tập: 90 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 1710 giờ; Thời gian học tự chọn: 630 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 706 giờ; Thời gian học thực hành: 1634 giờ
3. Thời gian
học văn hóa trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ
sở: 1200 giờ
(Danh mục các
môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp
chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư
phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn
nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC
CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
210
|
106
|
87
|
17
|
MH
01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH
02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
60
|
30
|
25
|
5
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
1710
|
605
|
1018
|
87
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
570
|
314
|
221
|
35
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật cơ
khí
|
60
|
54
|
2
|
4
|
MH
08
|
Dung sai lắp
ghép và kỹ thuật đo lường
|
30
|
25
|
3
|
2
|
MH
09
|
Cơ kỹ thuật
|
60
|
54
|
2
|
4
|
MH
10
|
Vật liệu và
công nghệ cơ khí
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
11
|
Điện kỹ thuật
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
12
|
Chi tiết máy
|
30
|
25
|
3
|
2
|
MĐ
13
|
Nguội cơ bản
|
90
|
15
|
70
|
5
|
MĐ
14
|
Rèn cơ bản
|
75
|
9
|
61
|
5
|
MĐ
15
|
Gò tôn
|
90
|
12
|
73
|
5
|
MH
16
|
Kỹ thuật số
|
30
|
25
|
3
|
2
|
MH
17
|
Đường sắt
thường thức
|
30
|
24
|
4
|
2
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1140
|
291
|
797
|
52
|
MH
18
|
Nhiên liệu dầu
mỡ
|
30
|
25
|
3
|
2
|
MĐ
19
|
Cấu tạo và sửa
chữa động cơ đốt trong
|
180
|
54
|
120
|
6
|
MĐ
20
|
Cấu tạo và sửa
chữa bộ truyền động thủy lực và bộ phận chạy
|
120
|
30
|
86
|
4
|
MĐ
21
|
Cấu tạo và sửa
chữa bộ truyền động khí nén và hệ thống hãm
|
90
|
15
|
71
|
4
|
MĐ
22
|
Cấu tạo và sửa
chữa hệ thống điện
|
180
|
50
|
123
|
7
|
MH
23
|
Công trình
đường sắt
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
24
|
Kỹ thuật an
toàn
|
30
|
25
|
3
|
2
|
MĐ
25
|
Pháp luật về
đường sắt
|
75
|
30
|
41
|
4
|
MĐ
26
|
Vận hành thiết
bị cầm tay
|
135
|
15
|
112
|
8
|
MĐ
27
|
Kỹ thuật sơn
|
30
|
15
|
12
|
3
|
MH
28
|
Thực tập tốt
nghiệp
|
240
|
4
|
226
|
10
|
Tổng
cộng
|
1920
|
711
|
1105
|
104
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MĐ
29
|
Cấu tạo và sửa
chữa hệ thống công tác máy chèn
|
195
|
43
|
147
|
5
|
MĐ
30
|
Cấu tạo và sửa
chữa hệ thống công tác máy sàng
|
180
|
28
|
147
|
5
|
MĐ
31
|
Vận hành máy
chèn
|
120
|
15
|
102
|
3
|
MĐ
32
|
Vận hành máy
sàng
|
135
|
15
|
117
|
3
|
MĐ
33
|
Cắt tôn trên
máy cắt cơ và thủy lực
|
30
|
5
|
23
|
2
|
MĐ
34
|
Cắt tôn trên
máy cắt nhiệt tự động và bán tự động
|
60
|
7
|
51
|
2
|
MĐ
35
|
Kỹ thuật lái
máy
|
210
|
15
|
190
|
5
|
MĐ
36
|
Vận hành, sửa
chữa máy chèn Pháp
|
210
|
15
|
190
|
5
|
MĐ
37
|
Vận hành, sửa
chữa máy đa năng
|
210
|
15
|
190
|
5
|
MĐ
38
|
Vận hành, sửa
chữa máy thay tà vẹt
|
210
|
15
|
190
|
5
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào
Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào
tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa
lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 15% đến 30%, thực hành chiếm tỷ
lệ từ 70% đến 85%.
- Ví dụ: có thể
lựa chọn 4 trong số 10 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn
được đề xuất ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo,
cụ thể như sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MĐ
29
|
Cấu tạo và sửa
chữa hệ thống công tác máy chèn
|
195
|
43
|
147
|
5
|
MĐ
30
|
Cấu tạo và sửa
chữa hệ thống công tác máy sàng
|
180
|
28
|
147
|
5
|
MĐ
31
|
Vận hành máy
chèn
|
120
|
15
|
102
|
3
|
MĐ
32
|
Vận hành máy
sàng
|
135
|
15
|
117
|
3
|
|
Tổng cộng
|
630
|
101
|
513
|
16
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
- Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự
xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn
học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V,
tiểu đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được
thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng
với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn
thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực
học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây
dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề
hoặc vùng, miền;
- Chương trình
môn học, mô đun tự chọn phải được xây dựng theo mẫu của các chương trình môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc tại Phụ lục 11 và Phụ lục 12 của Quyết định
số 58/2008/BLĐTBXH, ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội;
- Trên cơ sở quy
định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định
và ban hành chương trình đào tạo của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở
mình.
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)
|
2
|
Văn hóa Trung
học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc
nghiệm
|
Theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, trắc
nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 180
phút
Không quá 60
phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)
|
- Thực hành
nghề
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi thực
hành
Bài thi tích
hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
Không quá 24
giờ
|
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có
nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho
học sinh tham quan, học tập tại các đội thi công cơ giới của một số công ty
quản lý đường sắt;
- Để giáo dục
truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh
tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã
hội tại địa phương;
- Thời gian cho
hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời
điểm phù hợp:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập
thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần).
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
- Trong chương
trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo
30% thời gian dành cho lý thuyết và 70% dành cho thực hành, nhưng tùy theo điều
kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở
dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Sau khi lựa
chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các
môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
PHỤ LỤC 3B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Vận
hành, sửa chữa máy thi công đường sắt
Mã nghề:
50520203
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 35
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý làm việc của từng cụm chi tiết máy; bộ tắt máy, bộ điều tốc
của động cơ; mô tơ và bơm dầu thủy lực, loại bánh răng, piston; của thiết bị
điện trên máy như máy phát điện, máy đề, ắc quy, quạt gió, điều hòa không khí;
của hệ thống hãm trên máy;
+ Trình bày được
nguyên tắc căn chỉnh hệ thống thủy bình, phương hướng; nguyên lý căn chỉnh và
đặt độ sâu búa chèn cho từng loại tà vẹt sắt, gỗ, bê tông; các bước kiểm tra độ
chính xác của hệ thống nâng, giật, chèn theo số liệu đã khai báo trên máy vi
tính; nguyên lý đo cao thấp, đường tên trên hệ thống đo của máy chèn;
+ Trình bày được
nguyên lý truyền và phân tích số liệu của hệ thống đo trên máy vi tính của máy
chèn; nguyên lý làm việc trong sơ đồ thiết kế tiêu chuẩn trong biểu đồ chức
năng của hệ thống giật thẳng;
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống sàng, hệ thống băng tải, hệ thống tời
nâng, hệ thống đào, hệ thống nâng máy sàng;
+ Trình bày được
trình tự, thao tác vận hành hệ thống nâng, giật, chèn; các hệ thống trên máy sàng;
các loại máy thi công đường sắt loại cầm tay;
+ Trình bày được
các vấn đề cơ bản về dung sai lắp ghép, đo đường kỹ thuật, cơ lý thuyết, sức
bền vật liệu, điện kỹ thuật, vật liệu kim loại, kỹ thuật số;
+ Giải thích
được các hiện tượng xấu xảy ra khi động cơ xả khói đen, có tiếng kêu lạ, động
cơ không phát huy hết công suất, động cơ làm việc không ổn định, trình bày được
các biện pháp khắc phục;
+ Phân tích được
nguyên nhân tụt áp dầu bôi trơn và biện pháp khắc phục, khi máy không di chuyển
được; các dạng hao mòn, hư hỏng và các quy luật hao mòn các chi tiết chủ yếu
trong động cơ và các bộ phận công tác của máy; các pha phân phối khí sớm muội,
sự cần thiết phải có các pha phân phối khí.
- Kỹ năng:
+ Đọc được bản
vẽ lắp; vẽ được bản vẽ nhiều chi tiết theo mẫu; tra được bảng dung sai lắp
ghép; đo và xác định được các hư hỏng của chi tiết;
+ Sửa chữa được
phần cơ khí của các thiết bị điện (không thuộc điện điều khiển) trên máy thi
công đường sắt; các hư hỏng về điện của hệ thống khởi động, bộ điều tốc, bộ tắt
máy tự động; các lỗi thường gặp trên máy vi tính lắp trên máy; các lỗi hiển thị
trên hệ thống đo (ngoài chương trình phần mềm);
+ Tháo lắp thành
thạo đúng quy trình kỹ thuật tất cả các chi tiết và cụm chi tiết trên máy thi
công đường sắt; tháo lắp thành thạo đúng yêu cầu kỹ thuật động cơ trên máy;
+ Xử lý được các
hư hỏng của động cơ như động cơ không đạt công suất định mức, có tiếng kêu,
không hạn chế được tốc độ vòng quay cực đại; các vấn đề kỹ thuật của một số mối
lắp ghép như sơ mi với blốc máy, ắc và bạc ắc piston, xéc măng với piston;
+ Cạo rà bảo đảm
yêu cầu kỹ thuật bạc lót cổ trục, bạc lót tay biên, bạc ắc với chốt ắc; mặt máy
động cơ;
+ Phát hiện được
các hư hỏng như áp suất dầu thấp, nóng, máy nổ không đều, có tiếng kêu, máy đề
không khởi động được, hãm không hiệu quả;
+ Chỉnh được áp
suất phun nhiên liệu của vòi phun bảo đảm yêu cầu kỹ thuật; điều chỉnh được bơm
cao áp, chế hòa khí, bơm kim phun thành thạo;
+ Làm được các công
việc sửa chữa lớn các cơ cấu thuộc động cơ đốt trong, truyền động thủy lực, hệ
thống gầm, hệ thống treo của máy thi công đường sắt;
+ Kiểm tra được
các hư hỏng của xi lanh, piston, trục cơ, trục cam; kiểm tra được hệ thống
sàng, hệ thống băng tải, hệ thống tời nâng, hệ thống đào, hệ thống nâng máy
sàng;
+ Đề ra được
biện pháp tổ chức sửa chữa phục hồi và kiểm định các chi tiết cơ khí trên máy
(trừ chi tiết của động cơ và thủy lực khí nén);
+ Nghe, phát
hiện và xử lý nhanh chóng các sự cố;
+ Làm thành thạo
các công việc kiểm tra trước khi vận hành máy; công việc tháo lắp búa chèn;
+ Vận hành thành
thạo máy chèn khi thi công trên đường thẳng và đường cong; trên đường ở chế độ
tự động và chế độ có điều khiển;
+ Vận hành thành
thạo hệ thống nâng, đào, sàng đá, hệ thống băng tải máy sàng;
+ Điều chỉnh
thành thạo lượng nâng, giật bù trên hệ thống nâng, giật, chèn đường; cân chỉnh được
hệ thống đo trên máy chèn;
+ Phát hiện và
điều chỉnh được các sai lệch khi nâng, giật, chèn đường;
+ Tham gia lập
quy trình kiểm tra, sửa chữa các thiết bị như máy đề, máy phát điện, quạt, máy
nén khí, bơm và mô tơ thủy lực;
+ Tham gia xây
dựng quy trình công nghệ phục hồi các chi tiết quan trọng của máy; quy trình
sửa chữa lớn các bộ phận chính của máy trong xưởng chuyên dùng;
+ Tổ chức chỉ
đạo trung, đại tu một động cơ hoàn chỉnh;
+ Tổ chức sửa chữa
lớn và khắc phục các sự cố máy kịp thời ngoài hiện trường;
+ Tổ chức thi
công cơ giới, phòng vệ địa điểm máy thi công;
+ Làm được chức
trách quản lý điều hành sản xuất cấp tổ, đội.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Nắm được một
số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về truyền
thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh
đạo, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp
hóa - hiện đại hóa đất nước;
+ Nắm và thực
hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam;
+ Có nhận thức
và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và
phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam;
+ Có kiến thức
cơ bản, cần thiết về Pháp luật, Luật Lao động, Luật đường sắt, Nghị định hướng
dẫn thi hành Luật đường sắt;
+ Tự giác học
tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được
những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương
tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống
khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Nắm được kiến
thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ
và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề
nghiệp;
+ Nắm được kiến
thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm:
Sau khi tốt
nghiệp hệ cao đẳng nghề sinh viên làm được việc tại các tổ, đội thi công cơ
giới trong các công ty quản lý, xây lắp đường sắt với chức danh kỹ thuật viên
vận hành, sửa chữa máy thi công đường sắt hoặc có thể là tổ trưởng, đội trưởng
thi công cơ giới.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo: 3 năm
- Thời gian học
tập: 131 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 110 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 2445 giờ; Thời gian học tự chọn: 855 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 905 giờ; Thời gian học thực hành: 2395 giờ
III. DANH MỤC
MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
450
|
220
|
200
|
30
|
MH
01
|
Chính trị
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH
02
|
Pháp luật
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
2445
|
800
|
1544
|
101
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
690
|
399
|
252
|
39
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật cơ
khí
|
75
|
65
|
6
|
4
|
MH
08
|
Dung sai lắp
ghép và kỹ thuật đo lường
|
30
|
25
|
3
|
2
|
MH
09
|
Cơ lý thuyết
|
45
|
38
|
4
|
3
|
MH
10
|
Sức bền vật
liệu
|
45
|
39
|
4
|
2
|
MH
11
|
Vật liệu và
công nghệ cơ khí
|
60
|
52
|
4
|
4
|
MH
12
|
Điện kỹ thuật
|
45
|
40
|
2
|
3
|
MĐ
13
|
Chi tiết máy
|
60
|
40
|
18
|
2
|
MĐ
14
|
Nguội cơ bản
|
90
|
15
|
70
|
5
|
MĐ
15
|
Rèn cơ bản
|
75
|
9
|
61
|
5
|
MĐ
16
|
Gò tôn
|
90
|
12
|
73
|
5
|
MH
17
|
Kỹ thuật số
|
45
|
40
|
3
|
2
|
MH
18
|
Đường sắt
thường thức
|
30
|
24
|
4
|
2
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1755
|
401
|
1292
|
62
|
MH
19
|
Nhiên liệu dầu
mỡ
|
30
|
25
|
3
|
2
|
MĐ
20
|
Cấu tạo và sửa
chữa động cơ đốt trong
|
225
|
81
|
137
|
7
|
MĐ
21
|
Cấu tạo và sửa
chữa bộ truyền động thủy lực và bộ phận chạy
|
210
|
30
|
175
|
5
|
MĐ
22
|
Cấu tạo và sửa
chữa bộ phận truyền động khí nén và hệ thống hãm.
|
165
|
30
|
130
|
5
|
MĐ
23
|
Cấu tạo và sửa
chữa hệ thống điện 1
|
210
|
60
|
143
|
7
|
MĐ
24
|
Cấu tạo và sửa
chữa hệ thống điện 2
|
105
|
30
|
67
|
8
|
MH
25
|
Công trình
đường sắt
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MĐ
26
|
Pháp luật về
đường sắt
|
75
|
30
|
41
|
4
|
MH
27
|
Kỹ thuật an
toàn
|
30
|
25
|
3
|
2
|
MH
28
|
Tổ chức thi
công giới
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MĐ
29
|
Vận hành thiết
bị cầm tay
|
210
|
15
|
190
|
5
|
MĐ
30
|
Kỹ thuật sơn
|
30
|
15
|
12
|
3
|
MH
31
|
Thực tập tốt
nghiệp
|
405
|
4
|
391
|
10
|
Tổng
cộng
|
2895
|
1020
|
1744
|
131
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MĐ
32
|
Cấu tạo và sửa
chữa hệ thống công cộng máy chèn
|
210
|
45
|
160
|
5
|
MĐ
33
|
Cấu tạo và sửa
chữa hệ thống công cộng máy sàng
|
210
|
30
|
174
|
6
|
MĐ
34
|
Vận hành máy
chèn
|
210
|
15
|
190
|
5
|
MĐ
35
|
Vận hành máy
sàng
|
225
|
15
|
205
|
5
|
MĐ
36
|
Cắt tôn trên
máy cắt cơ và thủy lực
|
30
|
5
|
23
|
2
|
MĐ
37
|
Cắt tôn trên
máy cắt nhiệt tự động và bán tự động
|
60
|
7
|
51
|
2
|
MĐ
38
|
Kỹ thuật lái
máy
|
210
|
15
|
190
|
5
|
MĐ
39
|
Vận hành, sửa
chữa máy chèn Pháp
|
210
|
15
|
190
|
5
|
MĐ
40
|
Vận hành, sửa
chữa máy đa năng
|
210
|
15
|
190
|
5
|
MĐ
41
|
Vận hành, sửa
chữa máy thay tà vẹt
|
210
|
15
|
190
|
5
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào
Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô
đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa
lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 25% đến 35%, thực hành chiếm tỷ
lệ từ 65% đến 75%.
- Ví dụ: có thể
lựa chọn 4 trong số 10 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự
chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ
thể như sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MĐ
32
|
Cấu tạo và sửa
chữa hệ thống công tác máy chèn
|
210
|
45
|
160
|
5
|
MĐ
33
|
Cấu tạo và sửa
chữa hệ thống công tác máy sàng
|
210
|
30
|
174
|
6
|
MĐ
34
|
Vận hành máy
chèn
|
210
|
15
|
190
|
5
|
MĐ
35
|
Vận hành máy
sàng
|
225
|
15
|
205
|
5
|
|
Tổng cộng
|
855
|
105
|
729
|
21
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
- Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong phần III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự
xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn
học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung ở phần V mục
1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao
cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời
gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực
học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định
trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được
xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng,
miền;
- Chương trình
môn học, mô đun tự chọn phải được xây dựng theo mẫu của các chương trình môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc tại Phụ lục 11 và Phụ lục 12 của Quyết định
số 58/2008/BLĐTBXH, ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội;
- Trên cơ sở các
quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng Nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm
định và ban hành chương trình đào tạo chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn
cho Cơ sở mình.
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên)
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết
Trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 180
phút
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên)
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực
hành
|
Không quá 24
giờ
|
- Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi tích
hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
|
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên
có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí
cho sinh viên tham quan, học tập tại các đội thi công cơ giới của một số công
ty quản lý đường sắt;
- Để giáo dục
truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên
tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã
hội tại địa phương;
- Thời gian cho
hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm
phù hợp:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập
thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần).
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
- Trong chương
trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo
27,42% thời gian dành cho lý thuyết và 72,58% dành cho thực hành, nhưng tùy
theo từng loại máy móc và công nghệ, các trường có thể xác định tỷ lệ giữa lý
thuyết và thực hành là: lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 25% đến 35%, thực hành tỷ lệ
từ 65 đến 75% để cho phù hợp hơn;
- Thời gian của
từng môn học và mô đun có thể tăng hoặc giảm, nhưng vẫn phải bảo đảm tỷ lệ giữa
phần bắt buộc và phần tự chọn nằm trong khoảng cho phép;
- Nếu sử dụng
chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông dọc từ
Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung
những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ Trung cấp nghề. Nội dung thi tốt
nghiệp cho đối tượng này chỉ dần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở
giai đoạn đào tạo Cao đẳng nghề.
PHỤ LỤC 4
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “BẢO TRÌ HỆ THỐNG THIẾT BỊ CƠ KHÍ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 4A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Bảo
trì hệ thống thiết bị cơ khí
Mã nghề:
40510243
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp
Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục
và Đào tạo);
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 37
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng kiến
thức cơ sở chuyên ngành cơ khí, về điện và điện tử vào việc tiếp thu các kiến
thức chuyên môn và thực hành bảo trì thiết bị cơ khí trong các cơ sở sản xuất,
cơ sở kinh doanh, bảo dưỡng thiết bị cơ khí;
+ Trình bày được
nội dung các công việc trong quy trình lắp đặt, kiểm tra, vận hành và bảo trì hệ
thống thiết bị cơ khí bao gồm các máy công cụ vạn năng và chuyên dùng;
+ Đọc, hiểu được
các thông số kỹ thuật kèm theo hệ thống các thiết bị cơ khí của nhà sản xuất
bằng tiếng Việt;
+ Mô tả được cấu
tạo, nguyên lý làm việc và các yêu cầu kỹ thuật khi vận hành các thiết bị cơ
khí trong các cơ sở sản xuất cơ khí;
+ Ứng dụng được
tin học văn phòng vào hoạt động nghề.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt, vận
hành thử và bàn giao được hệ thống thiết bị cơ khí trong các cơ sở sản xuất vừa
và nhỏ khi có đủ tài liệu kỹ thuật liên quan;
+ Thực hiện được
công tác bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng dự phòng và sửa
chữa nhỏ các thiết bị cơ khí để duy trì hệ thống thiết bị cơ khí hoạt động ổn
định, đảm bảo các thông số kỹ thuật;
+ Giám sát được
tình trạng kỹ thuật của các chi tiết và cụm chi tiết trong các hệ thống truyền
động cơ khí, điện; Hệ thống truyền dẫn thủy lực, khí nén, cơ cấu an toàn và
phanh hãm trong quá trình vận hành;
+ Theo dõi tình
trạng kỹ thuật trong quá trình hoạt động, phát hiện và xử lý kịp thời những
biểu hiện bất thường của các thiết bị cơ khí;
+ Xử lý được các
sự cố kỹ thuật phổ biến, thay thế các chi tiết và bộ phận hư hỏng đúng yêu cầu
kỹ thuật đảm bảo sự vận hành bình thường của hệ thống;
+ Lập được hồ sơ
theo dõi tình trạng kỹ thuật các thiết bị cơ khí sau khi bảo trì;
+ Kèm cặp và
hướng dẫn được công nhân bậc thấp.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có hiểu biết
một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến
pháp, Pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết
về đường lối phát triển kinh tế của Đảng;
+ Có lòng yêu
nước, yêu Chủ nghĩa Xã hội, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi
ích của đất nước;
+ Có đạo đức,
yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỉ,
chính xác;
+ Tuân thủ các
quy định của pháp luật kinh tế, chịu trách nhiệm cá nhân với nhiệm vụ được
giao;
+ Có tinh thần
tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công
việc;
+ Có khả năng
làm việc độc lập, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Đủ sức khỏe
theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Biết giữ gìn
vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt
tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định nghề đào tạo;
+ Có những kiến
thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm:
Sau khi tốt
nghiệp học sinh sẽ làm:
- Nhân viên bảo
dưỡng, bảo trì, sửa chữa các thiết bị cơ khí tại các phân xưởng hoặc phòng kỹ
thuật trong các cơ sở sản xuất cơ khí;
- Làm việc tại
các doanh nghiệp chuyên bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị cơ khí;
- Làm việc tại
các công ty chuyên cung cấp thiết bị cơ khí.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo: 2 năm
- Thời gian học
tập: 90 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học
các môn học đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 1870 giờ; Thời gian học tự chọn: 470 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 643 giờ; Thời gian học thực hành: 1697 giờ
3. Thời gian
học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ
sở: 1020 giờ
(Danh mục các
môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp
chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư
phạm, đảm bảo học sinh có thể thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề
có hiệu quả).
III. DANH MỤC
CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
210
|
106
|
87
|
17
|
MH
01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH
02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
60
|
30
|
25
|
5
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
1870
|
537
|
1224
|
109
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
605
|
364
|
197
|
44
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật
|
75
|
50
|
20
|
5
|
MH
08
|
Vật liệu cơ
khí
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
09
|
Cơ kỹ thuật
|
75
|
55
|
15
|
5
|
MH
10
|
Dung sai lắp
ghép và đo lường kỹ thuật
|
60
|
42
|
12
|
6
|
MH
11
|
Công nghệ kim
loại
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
12
|
Thiết bị cơ
khí đại cương
|
60
|
42
|
12
|
6
|
MH
13
|
Kỹ thuật điện
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
14
|
Trang bị điện
trong các thiết bị cơ khí
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
15
|
Hệ thống
truyền dẫn thủy lực, khí nén
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
16
|
Kỹ thuật an
toàn lao động và môi trường công nghiệp
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MĐ
17
|
Thực tập kỹ
thuật cơ khí cơ bản
|
80
|
5
|
70
|
5
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1265
|
137
|
1027
|
65
|
MĐ
18
|
Gia công nguội
cơ bản
|
120
|
14
|
102
|
4
|
MH
19
|
Nhập môn bảo
trì thiết bị cơ khí
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH
20
|
Công nghệ sửa
chữa thiết bị cơ khí
|
75
|
55
|
15
|
5
|
MĐ
21
|
Theo dõi quá
trình hoạt động của thiết bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
22
|
Bảo dưỡng hệ
thống truyền động cơ khí
|
120
|
14
|
102
|
4
|
MĐ
23
|
Bảo dưỡng hệ
thống truyền động điện
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
24
|
Bảo dưỡng hệ
thống hiển thị
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
25
|
Bảo dưỡng hệ
thống bôi trơn, làm mát
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
26
|
Bảo dưỡng hệ
thống phanh cữ trong hệ thiết bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
27
|
Bảo dưỡng hệ
thống, cơ cấu an toàn trong thiết bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
28
|
Bảo dưỡng hệ
thống điều khiển trong thiết bị cơ khí
|
120
|
14
|
102
|
4
|
MĐ
29
|
Bàn giao thiết
bị
|
40
|
5
|
32
|
3
|
MĐ
30
|
Thực tập sản
xuất 1
|
280
|
21
|
246
|
13
|
Tổng
cộng
|
2080
|
634
|
1311
|
126
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức,
kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc
thù của vùng, miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây
dựng hoặc lựa chọn một số môn học đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong
chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình.
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
31
|
Vật liệu bôi
trơn và chất tẩy rửa
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MĐ
32
|
Thực tập sản
xuất 4
|
120
|
8
|
108
|
4
|
MĐ
33
|
Kiểm tra, hiệu
chỉnh hệ thống truyền động cơ khí
|
40
|
5
|
32
|
3
|
MĐ
34
|
Kiểm tra, hiệu
chỉnh các thiết bị điện
|
40
|
5
|
32
|
3
|
MĐ
35
|
Kiểm tra, hiệu
chỉnh hệ thống thủy lực, khí nén
|
40
|
5
|
32
|
3
|
MĐ
36
|
Lắp các chi
tiết, cụm chi tiết thay thế vào thiết bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
37
|
Nâng cao hiệu
quả công việc
|
120
|
8
|
108
|
4
|
MH
38
|
Kỹ thuật số
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ
39
|
Lắp đặt thiết
bị cơ khí mới
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MH
40
|
Công nghệ CNC
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
41
|
Công nghệ PLC
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
42
|
Máy nâng
chuyển
|
45
|
35
|
7
|
3
|
MĐ
43
|
Bảo dưỡng máy
nâng chuyển
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MH
44
|
Máy điện
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ
45
|
Bảo dưỡng máy
điện
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
46
|
Bảo dưỡng các
thiết bị bảo vệ điện
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
47
|
Cải tiến thiết
bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào
Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô
đun đào tạo nghề được quy định như sau: Thời gian đào tạo các môn học tự chọn
chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo
nghề. Trong đó thực hành chiếm tỷ lệ từ 70 đến 85% và lý thuyết chiếm tỷ lệ từ
15 đến 30%;
- Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây
dựng hoặc lựa chọn một số môn học đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong
chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình.
- Việc xác định
các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục
tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được
nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của
từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời
gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ
thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
- Về thời gian
đào tạo các môn học, mô đun tự chọn, các Cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào
các học kỳ cho phù hợp tiến độ và tính chất môn học (Có thể bố trí vào năm học
thứ nhất hoặc năm học thứ hai tùy tính chất từng môn học);
- Ví dụ: có thể
lựa chọn 07 môn học, mô đun trong số 17 các môn học, mô đun tự chọn đã gợi ý
trên theo bảng sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
31
|
Vật liệu bôi
trơn, tẩy rửa
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MĐ
32
|
Thực tập sản
xuất 4
|
120
|
8
|
108
|
4
|
MĐ
33
|
Kiểm tra, hiệu
chỉnh hệ thống truyền động cơ khí
|
40
|
5
|
32
|
3
|
MĐ
34
|
Kiểm tra, hiệu
chỉnh các thiết bị điện
|
40
|
5
|
32
|
3
|
MĐ
35
|
Kiểm tra, hiệu
chỉnh hệ thống thủy lực, khí nén
|
40
|
5
|
32
|
3
|
MĐ
36
|
Lắp các chi
tiết, cụm chi tiết thay thế vào thiết bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
37
|
Nâng cao hiệu
quả công việc
|
120
|
8
|
108
|
4
|
|
Tổng cộng
|
470
|
58
|
388
|
24
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)
|
2
|
Văn hóa Trung
học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc
nghiệm
|
Theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, trắc
nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 180
phút
Không quá 60
phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)
|
- Thực hành
nghề
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi thực
hành
Bài thi tích
hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
Không quá 24
giờ
|
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Nhằm mục đích
giáo dục toàn diện để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo
học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh
nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo thích hợp;
- Thời gian cho
hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời
điểm thích hợp;
- Nội dung và
thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn nghệ:
Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập
thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
- Khi các Cơ sở
dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp
lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản
lý;
- Thời gian của
từng môn học và mô đun có thể tăng hoặc giảm, nhưng vẫn phải bảo đảm tỷ lệ giữa
phần bắt buộc và phần tự chọn nằm trong khoảng cho phép.
PHỤ LỤC 4B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Bảo
trì hệ thống thiết bị cơ khí
Mã nghề:
50510243
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 52
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng được
các kiến thức cơ sở chuyên ngành cơ khí, điện và điện tử vào việc tiếp thu các
kiến thức chuyên môn và thực hành bảo trì thiết bị cơ khí trong các cơ sở sản
xuất cơ khí, cơ sở kinh doanh, bảo dưỡng thiết bị cơ khí;
+ Giải thích và
phân tích được sự hợp lý của quy trình lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh, vận hành
và bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí bao gồm các máy công cụ vạn năng và chuyên
dùng;
+ Đọc, hiểu được
các thông số và tài liệu kỹ thuật kèm theo hệ thống các thiết bị cơ khí của nhà
sản xuất bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
+ Phân tích được
mối quan hệ giữa cấu tạo, nguyên lý làm việc và các yêu cầu kỹ thuật khi vận
hành các thiết bị cơ khí vạn năng, thiết bị chuyên dùng và thiết bị công nghệ
cao trong các cơ sở sản xuất cơ khí, kinh doanh bảo hành thiết bị cơ khí;
+ Phân tích,
đánh giá và đưa ra các giải pháp xử lý các sự cố, tình huống thường gặp trong
quá trình theo dõi, vận hành các thiết bị cơ khí;
+ Đánh giá được
tình trạng kỹ thuật của các thiết bị cơ khí, đề xuất được các giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động của chúng;
+ Giải thích
được nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí
theo thời gian, dự trù thiết bị, phụ tùng thay thế;
+ Vận dụng được
các kiến thức về tổ chức quản lý để lập kế hoạch nhân lực, tổ chức các nhóm làm
việc độc lập có hiệu quả;
+ Ứng dụng được
các kiến thức tin học văn phòng vào hoạt động nghề.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt, vận
hành thử và bàn giao được hệ thống thiết bị cơ khí trong các cơ sở kinh doanh
bảo hành thiết bị cơ khí và cơ sở sản xuất cơ khí ở mức độ trung bình khi có đủ
tài liệu kỹ thuật liên quan;
+ Tổ chức và
giám sát được công tác bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng dự
phòng và sửa chữa nhỏ các thiết bị cơ khí để duy trì hệ thống thiết bị hoạt
động ổn định, đảm bảo các thông số kỹ thuật;
+ Đánh giá được
tình trạng kỹ thuật của hệ thống thiết bị cơ khí sau khi lắp đặt, trong quá
trình vận hành và sau khi bảo dưỡng định kỳ;
+ Giám sát được
tình trạng kỹ thuật của các chi tiết và cụm chi tiết trong các hệ thống truyền
động cơ khí, điện, hệ thống điều khiển, hệ thống thủy lực, khí nén, cơ cấu an
toàn và phanh hãm trong quá trình vận hành;
+ Theo dõi được
tình trạng kỹ thuật trong quá trình hoạt động, phát hiện và xử lý kịp thời
những biểu hiện bất thường của các thiết bị cơ khí;
+ Xử lý được các
sự cố kỹ thuật phát sinh trong quá trình sản xuất, lập được các phương án thay
thế chi tiết và bộ phận hư hỏng đúng yêu cầu kỹ thuật đảm bảo sự vận hành bình
thường của hệ thống;
+ Lập được hồ sơ
theo dõi tình trạng kỹ thuật các thiết bị cơ khí sau khi bảo dưỡng, bảo trì và
sửa chữa đúng quy định;
+ Lập được kế
hoạch bảo trì và đánh giá được phẩm cấp của thiết bị cơ khí sau bảo trì;
+ Ứng dụng các
kiến thức và kỹ năng về công nghệ thông tin để tìm kiếm và khai thác được các
thông tin trên mạng và các ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành, tổ chức và quản
lý sản xuất;
+ Áp dụng một
cách sáng tạo các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong hoạt động nghề nghiệp nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất;
+ Có khả năng
chủ động tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công
nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất kinh doanh;
+ Sử dụng thành
thạo máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet,
các ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất;
+ Kèm cặp và
hướng dẫn được công nhân bậc thấp.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có hiểu biết
một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến
pháp, Pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết
về đường lối phát triển kinh tế của Đảng;
+ Có lòng yêu
nước, yêu Chủ nghĩa Xã hội, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi
ích của đất nước;
- Có đạo đức,
yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỉ,
chính xác;
+ Tuân thủ các
quy định của pháp luật kinh tế, chịu trách nhiệm cá nhân với nhiệm vụ được
giao;
+ Có tinh thần
tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công
việc;
+ Có khả năng
làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào
công việc, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Đủ sức khỏe
theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Biết giữ gìn
vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt
tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định nghề đào tạo;
+ Có những kiến
thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm:
Sau khi tốt
nghiệp sinh viên sẽ làm:
- Tổ trưởng,
nhóm trưởng, nhân viên bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa các thiết bị cơ khí tại các
phân xưởng hoặc tại phòng kỹ thuật trong các cơ sở sản xuất cơ khí;
- Làm việc tại các
doanh nghiệp chuyên bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị cơ khí;
- Làm việc tại
các công ty chuyên cung cấp thiết bị cơ khí;
- Thành lập cơ
sở cung cấp dịch vụ bảo trì bảo dưỡng thiết bị cơ khí;
II. THỜI GIAN
ĐÀO TẠO CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo: 3 năm
- Thời gian học
tập: 121 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 248 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học
các môn học đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 2570 giờ; Thời gian học tự chọn: 730 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 969 giờ; Thời gian học thực hành: 2331 giờ
III. DANH MỤC
CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
450
|
221
|
199
|
30
|
MH
01
|
Chính trị
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH
02
|
Pháp luật
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
2570
|
711
|
1706
|
153
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
780
|
469
|
255
|
56
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật
|
75
|
50
|
20
|
5
|
MH
08
|
Vật liệu cơ
khí
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
09
|
Cơ kỹ thuật
|
75
|
55
|
15
|
5
|
MĐ
10
|
AUTOCAD
|
40
|
10
|
27
|
3
|
MH
11
|
Dung sai lắp
ghép và đo lường kỹ thuật
|
60
|
42
|
12
|
6
|
MH
12
|
Công nghệ kim
loại
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
13
|
Thiết bị cơ
khí đại cương
|
60
|
42
|
12
|
6
|
MH
14
|
Kỹ thuật điện
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
15
|
Kỹ thuật điện
tử
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
16
|
Kỹ thuật đo
lường và cảm biến
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
17
|
Trang bị điện
trong các thiết bị cơ khí
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
18
|
Hệ thống
truyền dẫn thủy lực, khí nén
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
19
|
Kỹ thuật an
toàn lao động và môi trường công nghiệp
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH
20
|
Tổ chức quản
lý bảo trì
|
45
|
35
|
7
|
3
|
MĐ
21
|
Thực tập kỹ
thuật cơ khí cơ bản
|
80
|
5
|
70
|
5
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1790
|
242
|
1451
|
97
|
MH
22
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ
23
|
Gia công nguội
cơ bản
|
120
|
14
|
102
|
4
|
MH
24
|
Nhập môn bảo
trì thiết bị cơ khí
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH
25
|
Công nghệ sửa
chữa thiết bị cơ khí
|
75
|
55
|
15
|
5
|
MĐ
26
|
Theo dõi quá
trình hoạt động của thiết bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
27
|
Bảo dưỡng hệ
thống truyền động cơ khí
|
120
|
14
|
102
|
4
|
MĐ
28
|
Bảo dưỡng hệ
thống truyền động điện
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
29
|
Bảo dưỡng hệ
thống hiển thị
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
30
|
Bảo dưỡng hệ
thống bôi trơn, làm mát
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
31
|
Bảo dưỡng
phanh cữ trong hệ thống thiết bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
32
|
Bảo dưỡng hệ
thống, cơ cấu an toàn trong thiết bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
33
|
Bảo dưỡng hệ
thống điều khiển trong thiết bị cơ khí
|
120
|
14
|
102
|
4
|
MĐ
34
|
Kiểm tra, hiệu
chỉnh hệ thống truyền động cơ khí
|
40
|
5
|
32
|
3
|
MĐ
35
|
Kiểm tra, hiệu
chỉnh các thiết bị điện
|
40
|
5
|
32
|
3
|
MĐ
36
|
Kiểm tra, hiệu
chỉnh hệ thống thủy lực, khí nén
|
40
|
5
|
32
|
3
|
MĐ
37
|
Lắp các chi
tiết, cụm chi tiết thay thế vào thiết bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
38
|
Chạy thử, hiệu
chỉnh kỹ thuật thiết bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
39
|
Chẩn đoán, xử
lý sự cố thiết bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
40
|
Bàn giao thiết
bị
|
40
|
5
|
32
|
3
|
MĐ
41
|
Thực tập sản
xuất 1
|
280
|
21
|
246
|
13
|
MĐ
42
|
Thực tập sản
xuất 2
|
120
|
8
|
108
|
4
|
Tổng
cộng
|
3020
|
932
|
1905
|
183
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO:
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức,
kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc
thù của vùng, miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây
dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị
trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của
mình
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
43
|
Vật liệu bôi
trơn và chất tẩy rửa
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH
44
|
Công nghệ CNC
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ
45
|
Thực tập sản
xuất 3
|
120
|
8
|
108
|
4
|
MĐ
46
|
Bảo dưỡng các
bộ phận cơ khí có độ chính xác cao
|
120
|
14
|
102
|
4
|
MĐ
47
|
Lắp đặt thiết
bị cơ khí mới
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MH
48
|
Công nghệ PLC
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
49
|
Máy nâng
chuyển
|
45
|
35
|
7
|
3
|
MĐ
50
|
Bảo dưỡng máy
nâng chuyển
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MH
51
|
Kỹ thuật số
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ
52
|
Nâng cao hiệu
quả công việc
|
120
|
8
|
108
|
4
|
MĐ
53
|
Bảo dưỡng hệ
thống truyền động thủy lực, khí nén
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MH
54
|
Máy điện
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ
55
|
Bảo dưỡng máy
điện
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
56
|
Bảo dưỡng các
thiết bị bảo vệ điện
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MĐ
57
|
Cải tiến thiết
bị cơ khí
|
80
|
5
|
70
|
5
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào
Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô
đun đào tạo nghề được quy định như sau: Thời gian đào tạo các môn học, mô đun
tự chọn chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun
đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm tỷ lệ từ 70 đến 85% và lý thuyết chiếm
tỷ lệ từ 15 đến 30%.
- Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây
dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị
trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của
mình;
- Việc xác định
các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục
tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được
nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của
từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời
gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ
thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
- Về thời gian
đào tạo các môn học, mô đun tự chọn, các Cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào
các học kỳ cho phù hợp tiến độ và tính chất môn học (Có thể bố trí vào năm học
thứ nhất hoặc năm học thứ hai tùy tính chất từng môn học);
- Ví dụ: có thể
lựa chọn 10 môn học, mô đun trong số 15 các môn học, mô đun tự chọn đã gợi ý
trên như bảng sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
43
|
Vật liệu bôi
trơn, tẩy rửa
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH
44
|
Công nghệ CNC
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ
45
|
Thực tập sản
xuất 3
|
120
|
8
|
108
|
4
|
MĐ
46
|
Bảo dưỡng các
bộ phận cơ khí có độ chính xác cao
|
120
|
14
|
102
|
4
|
MĐ
47
|
Lắp đặt thiết
bị cơ khí mới
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MH
48
|
Công nghiệp
PLC
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
49
|
Máy nâng
chuyển
|
45
|
35
|
7
|
3
|
MĐ
50
|
Bảo dưỡng máy
nâng chuyển
|
80
|
5
|
70
|
5
|
MH
51
|
Kỹ thuật số
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ
52
|
Nâng cao hiệu
quả công việc
|
120
|
8
|
108
|
4
|
|
Tổng cộng
|
730
|
187
|
507
|
36
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên)
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, trắc
nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 180
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên)
|
- Thực hành
nghề
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi thực
hành
Bài thi tích
hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
Không quá 24
giờ
|
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Nhằm mục đích
giáo dục toàn diện để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo
học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh
nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo thích hợp;
- Thời gian cho
hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời
điểm thích hợp;
- Nội dung và
thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập
thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần).
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.
|
Tất cả các ngày
làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
- Khi các Cơ sở
dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp
lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản
lý;
- Thời gian của
từng môn học và mô đun có thể tăng hoặc giảm, nhưng vẫn phải bảo đảm tỷ lệ giữa
phần bắt buộc và phần tự chọn nằm trong khoảng cho phép.
PHỤ LỤC 5
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 5A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Lắp
đặt thiết bị điện
Mã nghề:
40510312
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp
Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo);
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 29
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Hiểu được các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm của Nhà nước và của ngành liên quan
đến lĩnh vực lắp đặt thiết bị điện;
+ Phân tích được
sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ chi tiết mạch điện, quy trình lắp đặt đường
dây trong nhà, các thiết bị chiếu sáng, thiết bị dân dụng;
+ Phân tích được
công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, thông số, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy
trình lắp đặt các thiết bị bảo vệ, khống chế, tự động điều khiển, thiết bị đo
lường, máy điện một chiều và xoay chiều thường dùng trong dân dụng và công
nghiệp.
+ Hiểu được mục
đích, ý nghĩa và thực hiện được các biện pháp an toàn, bảo hộ lao động trong
thi công các công trình lắp đặt thiết bị điện;
- Kỹ năng:
+ Sử dụng và bảo
quản đúng quy trình các thiết bị, dụng cụ, phương tiện lắp đặt thiết bị điện;
+ Đọc và phân
tích được các sơ đồ lắp đặt thiết bị điện, sơ đồ đấu nối điện;
+ Đọc được các
bản vẽ thi công các hạng mục công trình hệ thống điện chiếu sáng;
+ Lắp đặt được
đường dây điện trong nhà, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị điện dân dụng;
+ Lựa chọn, sử
dụng, bảo quản được các thiết bị điện, dụng cụ đồ nghề lắp đặt, kiểm tra thiết
bị điện an toàn đúng kỹ thuật;
+ Thực hiện đúng
các biện pháp an toàn và bảo hộ lao động trong thi công các công trình lắp đặt
thiết bị điện;
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có hiểu biết
một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh;
Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Hiểu được
quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết
về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Thực hiện đầy
đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và
Pháp luật;
+ Yêu nghề, có
tác phong làm việc công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập
quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức
học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Đủ sức khỏe
theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết
về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết
những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc
phòng – An ninh;
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm
Sau khi tốt
nghiệp học sinh làm việc cho các công ty, doanh nghiệp chuyên về lắp đặt thiết
bị tại các vị trí công việc như:
+ Công nhân lắp
đặt đường dây điện trong nhà, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị điện dân dụng;
+ Công nhân lắp
đặt thiết bị đo lường, bảo vệ, khống chế và tự động điều khiển;
+ Công nhân lắp
đặt thiết bị động lực và phần điện của thiết bị chuyên dùng trong công nghiệp;
+ Đủ điều kiện
tiếp tục học liên thông lên trình độ Cao đẳng, Đại học công nghệ chuyên ngành
lắp đặt điện.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khóa
học: 02 năm
- Thời gian học
tập: 90 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 2.550 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 90 giờ).
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 1740 giờ; Thời gian học tự chọn: 600 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 700 giờ; Thời gian học thực hành: 1640 giờ
3. Thời gian
học văn hóa trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ
sở: 1200 giờ
(Danh mục các
môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp
chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm
đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có
hiệu quả).
III. DANH MỤC
MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
210
|
108
|
85
|
17
|
MH
01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH
02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng – An ninh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
30
|
15
|
13
|
2
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
60
|
30
|
25
|
5
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
1740
|
538
|
1125
|
77
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
555
|
283
|
244
|
28
|
MH
07
|
An toàn điện
|
30
|
26
|
2
|
2
|
MH
08
|
Mạch điện
|
45
|
37
|
5
|
3
|
MĐ
09
|
Vẽ kỹ thuật
|
60
|
15
|
43
|
2
|
MĐ
10
|
Vẽ điện
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH
11
|
Vật liệu điện
|
30
|
26
|
2
|
2
|
MH
12
|
Khí cụ điện
|
45
|
40
|
2
|
3
|
MH
13
|
Máy điện
|
45
|
27
|
15
|
3
|
MH
14
|
Cơ kỹ thuật
|
45
|
37
|
5
|
3
|
MĐ
15
|
Điện tử cơ bản
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
16
|
Nguội cơ bản
|
60
|
15
|
43
|
2
|
MĐ
17
|
Hàn cơ bản
|
60
|
15
|
43
|
2
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1185
|
255
|
881
|
49
|
MĐ
18
|
Đo lường điện
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
19
|
Trang
bị điện cơ bản
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
20
|
Lắp đặt dây
điện trong nhà
|
90
|
15
|
72
|
3
|
MĐ
21
|
Lắp đặt thiết
bị điện chiếu sáng
|
120
|
30
|
85
|
5
|
MĐ
22
|
Lắp đặt thiết
bị đo lường điện
|
90
|
15
|
72
|
3
|
MĐ
23
|
Lắp đặt thiết
bị bảo vệ
|
90
|
15
|
72
|
3
|
MĐ
24
|
Lắp đặt thiết
bị điện dân dụng
|
105
|
30
|
70
|
5
|
MĐ
25
|
Lắp đặt quạt
công nghiệp và điều hòa không khí
|
90
|
15
|
71
|
4
|
MĐ
26
|
Lắp đặt thiết
bị chống sét và nối đất
|
90
|
15
|
71
|
4
|
MĐ
27
|
Lắp đặt thiết
bị khống chế, tự động điều khiển
|
90
|
15
|
71
|
4
|
MĐ
28
|
Lắp đặt thiết
bị điện động lực
|
120
|
30
|
85
|
5
|
MĐ
29
|
Thực tập sản
xuất
|
120
|
15
|
100
|
5
|
|
Tổng cộng
|
1740
|
538
|
1125
|
77
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự
xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn
học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V,
tiểu mục 1.1. để thực hiện đảm bảo sao cho tổng thời gian đào tạo là 600 giờ,
đủ với thời lượng quy định trong chương trình.
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MĐ
30
|
PLC
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MH
31
|
Thiết bị điện
gia dụng
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
32
|
Truyền động
điện
|
120
|
45
|
70
|
5
|
MĐ
33
|
Nâng chuyển
thiết bị
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
34
|
Kỹ thuật số
|
90
|
15
|
72
|
3
|
MĐ
35
|
Trang bị điện
nâng cao
|
150
|
30
|
115
|
5
|
MĐ
36
|
Thiết kế mạng
điện chiếu sáng dân dụng
|
150
|
45
|
100
|
5
|
MĐ
37
|
Lắp đặt điện
cho hệ thống lọc bụi tĩnh điện
|
120
|
30
|
85
|
5
|
MĐ
38
|
Lắp đặt thang
máy
|
150
|
30
|
115
|
5
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Thời gian dành
cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian
của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn
học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã
quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào
tạo của toàn khóa học;
- Nội dung của
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng được
xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc
vùng, miền;
- Trên cơ sở các
quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm
định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ
sở mình.
- Ví dụ: Có thể
chọn các môn học, mô đun tự chọn như danh mục sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MĐ
30
|
PLC
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MH
31
|
Thiết bị điện
gia dụng
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
32
|
Truyền động
điện
|
120
|
45
|
70
|
5
|
MĐ
33
|
Nâng chuyển
thiết bị
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
34
|
Kỹ thuật số
|
90
|
15
|
72
|
3
|
MĐ
35
|
Lắp đặt điện
cho hệ thống lọc bụi tĩnh điện
|
120
|
30
|
85
|
5
|
|
Tổng cộng
|
600
|
180
|
395
|
25
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 180
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/học sinh)
|
2
|
Văn hóa Trung
học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc
nghiệm
|
Theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, trắc
nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/học sinh)
|
- Thực hành
nghề Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi thực
hành
Bài thi tích
hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 12
giờ
Không quá 12
giờ
|
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Trong thời
gian nghỉ hè trường tổ chức các hoạt động đi thực tế, dã ngoại và tham gia các
hoạt động xã hội để bổ trợ kỹ năng và kiến thức thực tế nghề nghiệp;
- Thời gian được
bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập
thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn Thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Tham quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
6
|
Giáo dục định
hướng nghề “Lắp đặt thiết bị điện”
|
Trước, trong
và sau đào tạo nghề
|
4. Các chú ý
khác:
Khi các Cơ sở
dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp
lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản
lý.
PHỤ LỤC 5B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Lắp
đặt thiết bị điện
Mã nghề: 50510312
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Hiểu được các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm của Nhà nước và của ngành liên quan
đến lĩnh vực lắp đặt thiết bị điện;
+ Phân tích được
sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ chi tiết mạch điện, quy trình lắp đặt đường
dây điện trong nhà, các thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị điện dân dụng, thiết
bị chống sét và nối đất an toàn;
+ Phân tích được
công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, thông số, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy
trình lắp đặt các thiết bị bảo vệ, khống chế, tự động điều khiển, thiết bị đo
lường, máy điện một chiều và xoay chiều thường dùng trong dân dụng và công
nghiệp.
+ Phân tích được
sơ đồ nguyên lý, sơ đồ chi tiết mạch điện, quy trình lắp đặt các thiết bị
chuyên dùng trong công nghiệp như: lò điện trở, lò hồ quang, lò cảm ứng, thiết
bị chỉnh lưu, các loại băng tải, băng chuyền, thang máy;
+ Hiểu được mục
đích, ý nghĩa và ứng dụng được các biện pháp an toàn, bảo hộ lao động trong thi
công các công trình lắp đặt thiết bị điện.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành
thạo và bảo quản đúng quy trình các thiết bị, dụng cụ đồ nghề lắp đặt, kiểm tra
thiết bị điện, phương tiện lắp đặt thiết bị điện an toàn đúng kỹ thuật;
+ Đọc và phân
tích được các sơ đồ lắp đặt thiết bị điện, sơ đồ đấu nối điện;
+ Đọc được các
bản vẽ thi công các hạng mục công trình hệ thống điện chiếu sáng;
+ Lắp đặt được
đường dây điện trong nhà, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị điện dân dụng,
thiết bị chống sét và hệ thống nối đất an toàn;
+ Lắp đặt, hiệu
chỉnh được các thiết bị khống chế, bảo vệ, thiết bị đo lường, tự động điều
khiển, các loại máy điện xoay chiều và một chiều dùng trong công nghiệp;
+ Lắp đặt phần
điện các thiết bị chuyên dụng trong doanh nghiệp công nghiệp như: lò điện trở,
lò hồ quang, lò cảm ứng, thiết bị chỉnh lưu, các loại băng tải, băng gầu, băng
chuyền, thang máy đúng kỹ thuật;
+ Tổ chức thực
hiện tốt các biện pháp an toàn và bảo hộ lao động trong thi công các công trình
lắp đặt thiết bị điện;
+ Kèm cặp, hướng
dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện công việc của người có trình độ trung
cấp nghề, sơ cấp nghề;
+ Chủ động tổ
chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao,
giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất;
+ Sử dụng thành
thạo máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet,
các ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có hiểu biết
một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh;
Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Nắm vững quyền
và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về
đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của
ngành điện Việt Nam;
+ Có hiểu biết
về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân
ngành điện nói riêng;
+ Trung thành
với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến
pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có ý
thức kỷ luật tự giác, tác phong công nghiệp cao, có phong cách cộng đồng làm
việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp hội nhập, có lối sống lành
mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức
cầu thị, học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc
ngày càng nâng cao.
- Thể chất và
quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe
theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết
về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết
những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc
phòng – An ninh;
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm
Sau khi tốt
nghiệp sinh viên làm việc cho các công ty, doanh nghiệp chuyên về lắp đặt thiết
bị điện tại các vị trí công việc như:
+ Công nhân lắp
đặt đường dây điện trong nhà, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị điện dân dụng,
thiết bị chống sét và nối đất;
+ Công nhân lắp
đặt thiết bị đo lường, bảo vệ, khống chế và tự động điều khiển;
+ Công nhân lắp
đặt thiết bị động lực và phần điện của thiết bị chuyên dùng trong công nghiệp;
+ Đội trưởng, tổ
trưởng, đội phó, tổ phó sản xuất;
+ Đủ điều kiện
tiếp tục học liên thông lên trình độ Đại học công nghệ chuyên ngành lắp đặt
điện.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khóa
học: 03 năm
- Thời gian học
tập: 131 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 90 giờ).
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 2280 giờ; Thời gian học tự chọn: 1020 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 990 giờ; Thời gian học thực hành: 2310 giờ
III. DANH MỤC
MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
450
|
220
|
200
|
30
|
MH
01
|
Chính trị
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH
02
|
Pháp luật
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng – an ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
2280
|
706
|
1478
|
96
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
615
|
331
|
252
|
32
|
MH
07
|
An toàn điện
|
30
|
26
|
2
|
2
|
MH
08
|
Mạch điện
|
45
|
37
|
5
|
3
|
MĐ
09
|
Vẽ kỹ thuật
|
60
|
15
|
43
|
2
|
MĐ
10
|
Vẽ điện
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH
11
|
Vật liệu điện
|
30
|
26
|
2
|
2
|
MH
12
|
Khí cụ điện
|
45
|
40
|
2
|
3
|
MH
13
|
Máy điện
|
45
|
27
|
15
|
3
|
MH
14
|
Cơ kỹ thuật
|
45
|
37
|
5
|
3
|
MH
15
|
Marketing lắp
đặt điện
|
30
|
24
|
4
|
2
|
MH
16
|
Tổ chức sản
xuất
|
30
|
24
|
4
|
2
|
MĐ
17
|
Điện tử cơ bản
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
18
|
Nguội cơ bản
|
60
|
15
|
43
|
2
|
MĐ
19
|
Hàn cơ bản
|
60
|
15
|
43
|
2
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1665
|
390
|
1215
|
60
|
MĐ
20
|
Đo lường điện
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
21
|
Trang
bị điện
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
22
|
Điện tử công
suất
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
23
|
Kỹ thuật cảm
biến
|
120
|
30
|
85
|
5
|
MĐ
24
|
Lắp đặt dây
điện trong nhà
|
90
|
15
|
72
|
3
|
MĐ
25
|
Lắp đặt thiết
bị điện chiếu sáng
|
120
|
30
|
85
|
5
|
MĐ
26
|
Lắp đặt thiết
bị đo lường điện
|
90
|
15
|
72
|
3
|
MĐ
27
|
Lắp đặt thiết
bị bảo vệ
|
90
|
15
|
72
|
3
|
MĐ
28
|
Lắp đặt thiết
bị điện dân dụng
|
105
|
30
|
70
|
5
|
MĐ
29
|
Lắp đặt quạt
công nghiệp và điều hòa không khí
|
120
|
30
|
85
|
5
|
MĐ
30
|
Lắp đặt thiết
bị chống sét dân dụng và nối đất
|
90
|
15
|
72
|
3
|
MĐ
31
|
Lắp đặt thiết
bị khống chế, tự động điều khiển
|
150
|
30
|
115
|
5
|
MĐ
32
|
Lắp đặt thiết
bị điện động lực
|
150
|
30
|
115
|
5
|
MĐ
33
|
Lắp đặt thiết
bị điện chuyên dụng trong công nghiệp
|
150
|
30
|
115
|
5
|
MĐ
34
|
Thực tập sản
xuất
|
120
|
15
|
100
|
5
|
|
Tổng cộng
|
2280
|
706
|
1478
|
96
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự
xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn
học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V,
tiểu mục 1.1 để thực hiện đảm bảo sao cho tổng thời gian đào tạo là 1020 giờ,
đủ với thời lượng quy định trong chương trình.
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MĐ
35
|
PLC
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MH
36
|
Thiết bị điện
gia dụng
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
37
|
Truyền động
điện
|
120
|
45
|
70
|
5
|
MĐ
38
|
Nâng chuyển
thiết bị
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
39
|
Kỹ thuật số
|
90
|
15
|
72
|
3
|
MĐ
40
|
Trang bị điện
nâng cao
|
150
|
30
|
115
|
5
|
MĐ
41
|
Thiết kế mạng
điện chiếu sáng dân dụng
|
150
|
45
|
100
|
5
|
MĐ
42
|
Lắp đặt điện
cho hệ thống lọc bụi tĩnh điện
|
120
|
30
|
85
|
5
|
MĐ
43
|
Lắp đặt điện
thang máy
|
120
|
30
|
85
|
5
|
MĐ
44
|
Lắp đặt thiết
bị điện lạnh
|
150
|
30
|
115
|
5
|
MĐ
45
|
Lắp đặt thiết
bị điện cầu trục
|
150
|
30
|
115
|
5
|
MĐ
46
|
Tin học ứng dụng
|
90
|
30
|
56
|
4
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Thời gian dành
cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian
của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn
học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã
quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào
tạo của toàn khóa học;
- Nội dung của
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng được xác
định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng,
miền;
- Trên cơ sở các
quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm
định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ
sở mình.
- Ví dụ: Có thể
chọn các môn học, mô đun tự chọn như danh mục sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MĐ
35
|
PLC
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MH
36
|
Thiết bị điện
gia dụng
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
37
|
Truyền động
điện
|
120
|
45
|
70
|
5
|
MĐ
38
|
Nâng chuyển
thiết bị
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
39
|
Kỹ thuật số
|
90
|
15
|
72
|
3
|
MĐ
41
|
Thiết kế mạng
điện chiếu sáng dân dụng
|
150
|
45
|
100
|
5
|
MĐ
42
|
Lắp đặt điện
cho hệ thống lọc bụi tĩnh điện
|
120
|
30
|
85
|
5
|
MĐ
43
|
Lắp đặt điện
thang máy
|
120
|
30
|
85
|
5
|
MĐ
44
|
Lắp đặt thiết
bị điện lạnh
|
150
|
30
|
115
|
5
|
|
Tổng cộng
|
1020
|
280
|
695
|
47
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 180
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên)
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, trắc
nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên)
|
- Thực hành
nghề;
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi thực
hành
Bài thi tích
hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 12
giờ
Không quá 12
giờ
|
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Trong thời
gian nghỉ hè trường tổ chức các hoạt động đi thực tế, dã ngoại và tham gia các
hoạt động xã hội để bổ trợ kỹ năng và kiến thức thực tế nghề nghiệp;
- Thời gian được
bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa:
Số
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập
thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Tham quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
6
|
Giáo dục định
hướng nghề “Lắp đặt thiết bị điện”
|
Trước, trong
và sau đào tạo nghề
|
4. Các chú ý
khác:
Khi các Cơ sở
dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp
lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản
lý.
PHỤ LỤC 6
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “VẬN HÀNH SỬA CHỮA THIẾT BỊ LẠNH”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 6A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Vận
hành sửa chữa thiết bị lạnh
Mã nghề:
40510338
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp
Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo);
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 28
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức
cơ bản về: Vật liệu kỹ thuật lạnh, Cơ sở kỹ thuật lạnh, Kỹ thuật nhiệt, Vẽ kỹ
thuật, Kỹ thuật điện, Trang bị điện trong hệ thống lạnh, Đo lường điện – lạnh,
An toàn lao động;
+ Có khả năng
trình bày các nguyên lý hoạt động, nguyên lý cấu tạo chung của các thiết bị
lạnh;
+ Trình bày được
nguyên lý làm việc của các loại máy lạnh dân dụng, hệ thống lạnh kho lạnh, hệ
thống lạnh máy đá cây, hệ thống lạnh máy đã vảy;
+ Trình bày được
các quy trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị lạnh dân dụng và thiết bị
lạnh của hệ thống lạnh kho lạnh, hệ thống lạnh máy đá cây, hệ thống lạnh máy đã
vảy;
+ Trình bày được
những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách kiểm tra, sửa chữa, thay thế các
thiết bị lạnh dân dụng, thiết bị lạnh của hệ thống lạnh kho lạnh, hệ thống lạnh
máy đá cây, hệ thống lạnh máy đã vảy;
+ Trình bày được
các biện pháp an toàn phòng chống cháy nổ, sử dụng điện – lạnh, phòng chống tai
nạn lao động và sơ cứu người bị tai nạn.
- Kỹ năng:
+ Vận hành đúng
quy trình các thiết bị lạnh dân dụng, hệ thống lạnh kho lạnh, hệ thống lạnh máy
đá cây, hệ thống lạnh máy đã vảy;
+ Bảo trì bảo
dưỡng, sửa chữa được các thiết bị lạnh dân dụng, hệ thống lạnh kho lạnh, hệ
thống lạnh máy đá cây, hệ thống lạnh máy đã vảy đúng quy trình và đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị;
+ Sử dụng được
các dụng cụ đồ nghề sửa chữa thiết bị lạnh, thao tác các thiết bị lạnh đảm bảo
an toàn đúng kỹ thuật;
+ Làm được một
số kỹ năng cơ bản về Nguội, Hàn, Gò và lắp đặt mạch điện đơn giản;
+ Sơ cứu nạn
nhân khi có sự cố mất an toàn về điện, hệ thống lạnh v.v;
+ Tự học tập
nâng cao trình độ, chuyên môn nghề nghiệp.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có kiến thức
phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và
đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ
bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
+ Có ý thức nghề
nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành
mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Thể hiện ý
thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề
nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Có kiến thức,
kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được
phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để
học tập và lao động sản xuất;
+ Có được một số
kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng – an ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa
vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm
- Sau khi tốt
nghiệp Trung cấp nghề, học sinh làm việc được công việc: vận hành, bảo dưỡng
các hệ thống lạnh trong các nhà máy chế biến thủy hải sản, thực phẩm; làm việc
tại các cơ sở và doanh nghiệp kinh doanh sử dụng máy lạnh;
- Có khả năng tự
tạo việc làm cho mình.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào
tạo: 2 năm
- Thời gian học
tập: 90 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 90 giờ).
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 1725 giờ; Thời gian học tự chọn: 615 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 653 giờ; Thời gian học thực hành: 1687 giờ
3. Thời gian
học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ
sở: 1200 giờ
(Danh mục các
môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp
chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư
phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp tục thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên
môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC
CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
210
|
106
|
87
|
17
|
MH
01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH
02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng – An ninh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
60
|
30
|
25
|
5
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
1800
|
472
|
1300
|
28
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
735
|
307
|
400
|
28
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH
08
|
Cơ kỹ thuật
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH
09
|
Kỹ thuật điện
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH
10
|
Kỹ thuật nhiệt
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH
11
|
Cơ sở kỹ thuật
lạnh
|
60
|
45
|
12
|
3
|
MH
12
|
Vật kỹ thuật
liệu lạnh
|
30
|
26
|
3
|
1
|
MH
13
|
An toàn lao
động Điện – lạnh
|
30
|
26
|
3
|
1
|
MĐ
14
|
Trang bị điện
hệ thống lạnh
|
90
|
15
|
71
|
4
|
MĐ
15
|
Đo lường Điện
– Lạnh
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ
16
|
Nguội cơ bản
|
75
|
15
|
60
|
0
|
MĐ
17
|
Hàn cơ bản
|
90
|
15
|
69
|
6
|
MĐ
18
|
Điện cơ bản
|
60
|
15
|
42
|
3
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1065
|
165
|
900
|
0
|
MĐ
19
|
Bơm – Quạt –
Máy nén
|
210
|
45
|
165
|
0
|
MĐ
20
|
Thiết bị hệ
thống lạnh
|
210
|
40
|
170
|
0
|
MĐ
21
|
Hệ thống máy
lạnh dân dụng
|
180
|
30
|
150
|
0
|
MĐ
22
|
Hệ thống máy
lạnh công nghiệp I
|
210
|
45
|
165
|
0
|
MĐ
23
|
Thực tập sản
xuất
|
255
|
5
|
250
|
0
|
|
Tổng cộng
|
1935
|
573
|
1332
|
30
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
24
|
Kỹ thuật lạnh
cryo
|
30
|
15
|
14
|
1
|
MH
25
|
Bơm nhiệt
|
30
|
27
|
2
|
1
|
MĐ
26
|
Gò cơ bản
|
75
|
15
|
60
|
0
|
MĐ
27
|
Tin học ứng
dụng
|
45
|
15
|
30
|
0
|
MĐ
28
|
Vận hành hệ
thống sản xuất CO2 lỏng
|
75
|
15
|
60
|
0
|
MĐ
29
|
Hàn
MAG, MIG cơ bản
|
85
|
15
|
75
|
0
|
MĐ
30
|
Máy lạnh hấp
thụ và hấp phụ
|
65
|
33
|
30
|
2
|
MĐ
31
|
Máy lạnh dùng
năng lượng mặt trời
|
75
|
28
|
45
|
2
|
MĐ
32
|
Kỹ thuật số
|
75
|
12
|
63
|
0
|
MĐ
33
|
Động cơ đốt
trong
|
105
|
15
|
90
|
0
|
MĐ
34
|
Gia công hệ
thống ống hệ thống lạnh
|
75
|
15
|
60
|
0
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào
Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô
đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa
lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 15% đến 30%, thực hành chiếm từ 70%
đến 85%;
- Ví dụ: có thể
lựa chọn 4 trong số 8 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn
được đề xuất ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào
tạo, cụ thể như sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
24
|
Kỹ thuật lạnh
cryo
|
30
|
15
|
14
|
1
|
MH
25
|
Bơm nhiệt
|
30
|
27
|
2
|
1
|
MĐ
26
|
Gò cơ bản
|
75
|
15
|
60
|
0
|
MĐ
28
|
Vận hành hệ
thống sản xuất CO2 lỏng
|
75
|
15
|
60
|
0
|
MĐ
29
|
Hàn
MAG, MIG cơ bản
|
85
|
15
|
75
|
0
|
MĐ
30
|
Máy lạnh hấp
thụ và hấp phụ
|
65
|
33
|
30
|
2
|
MĐ
31
|
Máy lạnh dùng
năng lượng mặt trời
|
75
|
28
|
45
|
2
|
MĐ
33
|
Động cơ đốt
trong
|
105
|
15
|
90
|
0
|
MĐ
34
|
Gia công hệ
thống ống hệ thống lạnh
|
75
|
15
|
60
|
0
|
|
Tổng cộng
|
615
|
177
|
432
|
6
|
- Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự
xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn
học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu
đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết
kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng
thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian
thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy
định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do các Cơ sở dạy nghề tự xây
dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và các yêu cầu đặc thù ngành,
nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy
định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định
và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở
mình.
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)
|
2
|
Văn hóa Trung
học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc
nghiệm
|
Theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, trắc
nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 180
phút
Không quá 60
phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)
|
- Thực hành
nghề
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi thực hành
Bài thi tích
hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
Không quá 24
giờ
|
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có
nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho
học sinh tham quan, học tập tại một số nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
chế biến thủy hải sản, thực phẩm, các nhà hàng khách sạn có sử dụng máy lạnh;
- Để giáo dục truyền
thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan
một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại
địa phương.
- Thời gian cho
hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời
điểm phù hợp.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập
thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn Thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
- Phần tự chọn
trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô
đun đào tạo 29,5% thời gian dành cho lý thuyết và 70,5% dành cho thực hành,
nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và
vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho
phù hợp hơn;
- Sau khi lựa
chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các
môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
PHỤ LỤC 6B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Vận
hành sửa chữa thiết bị lạnh
Mã nghề:
50510338
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 39
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức
cơ bản về: Vật liệu kỹ thuật lạnh, Cơ sở kỹ thuật lạnh, Kỹ thuật nhiệt, Vẽ kỹ
thuật, AUTOCAD, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử, Điện tử công suất, Trang bị điện
trong hệ thống lạnh, Đo lường điện - lạnh, PLC, Tự động hóa hệ thống lạnh, Tổ
chức sản xuất, Marketing, An toàn lao động;
+ Có khả năng
trình bày các nguyên lý hoạt động, nguyên lý cấu tạo chung của các thiết bị
lạnh;
+ Có khả năng
phân tích bản chất các nguyên lý hoạt động, nguyên lý cấu tạo chung của các
thiết bị lạnh và chỉ ra những đặc điểm riêng, chuyên biệt của các chủng loại và
các hãng sản xuất;
+ Trình bày được
các quy trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị lạnh trong công nghiệp,
thương nghiệp và dân dụng;
+ Trình bày được
những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách kiểm tra, sửa chữa, thay thế các
thiết bị lạnh;
+ Có khả năng
phân tích các đặc tính kỹ thuật, so sánh được các thông số kỹ thuật của các chi
tiết, cụm chi tiết, các thiết bị lạnh trong hệ thống máy lạnh công nghiệp,
thương nghiệp và dân dụng;
+ Trình bày được
phương pháp tính toán cân bằng nhiệt; phương pháp tính sơ bộ năng suất lạnh của
các thiết bị lạnh;
+ Trình bày được
các biện pháp an toàn phòng chống cháy nổ, sử dụng điện – lạnh, phòng chống tai
nạn lao động và sơ cứu người bị tai nạn.
- Kỹ năng:
+ Xác định được
các nguyên nhân hư hỏng; lập được quy trình sửa chữa; sửa chữa được các hư hỏng
thông thường của thiết bị lạnh;
+ Vận hành, bảo
dưỡng và sửa chữa đúng quy trình các thiết bị lạnh trong công nghiệp, thương
nghiệp và dân dụng;
+ Tính chọn được
thiết bị;
+ Tổ chức và
điều hành được hoạt động của tổ, nhóm vận hành, sửa chữa;
+ Hướng dẫn được
thợ dưới bậc và thợ phụ trong các công việc;
+ Có khả năng
làm việc sáng tạo và giải quyết được những tình huống trong thực tế;
+ Giao tiếp được
với khách hàng thuộc phạm vi nghề nghiệp, có hiểu biết về thị trường thiết bị
lạnh;
+ Sử dụng các
thiết bị lạnh, dụng cụ đồ nghề sửa chữa thiết bị lạnh an toàn đúng kỹ thuật;
+ Làm được một
số kỹ năng cơ bản về Nguội, Hàn, Gò và lắp đặt mạch điện đơn giản;
+ Sơ cứu nạn
nhân khi có sự cố mất an toàn về điện, lạnh;
+ Tự học tập
nâng cao trình độ, chuyên môn nghề nghiệp.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Nắm được một
số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về truyền
thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh
đạo, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp
hóa - hiện đại hóa đất nước;
+ Nắm và thực
hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
+ Có nhận thức
và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và
phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam;
+ Tự giác học
tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được
những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương
tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống
khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Nắm được kiến
thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ
và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực
nghề nghiệp;
+ Nắm được kiến
thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng – An ninh;
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm
- Sau khi tốt
nghiệp hệ Cao đẳng nghề nghề Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh, sinh viên làm
được công việc: vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các hệ thống lạnh trong các máy
chế biến thủy hải sản, thực phẩm; làm việc tại các cơ sở và doanh nghiệp kinh
doanh sử dụng máy lạnh; làm tổ trưởng tổ sản xuất trong các nhà máy chế biến
thủy hải sản, thực phẩm;
- Có khả năng tự
tạo việc làm cho mình.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khóa
học: 3 năm
- Thời gian học
tập: 131 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 110 giờ).
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 2490 giờ; Thời gian học tự chọn: 810 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 1025 giờ; Thời gian học thực hành: 2275 giờ
III. DANH MỤC
CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
450
|
220
|
200
|
30
|
MH
01
|
Chính trị
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH
02
|
Pháp luật
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng – an ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
2490
|
755
|
1700
|
35
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
855
|
455
|
365
|
35
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH
08
|
Cơ kỹ thuật
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH
09
|
Kỹ thuật điện
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH
10
|
Kỹ thuật nhiệt
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH
11
|
Cơ sở kỹ thuật
lạnh
|
60
|
45
|
12
|
3
|
MH
12
|
Vật liệu kỹ
thuật lạnh
|
30
|
26
|
3
|
1
|
MH
13
|
An toàn lao
động Điện – Lạnh
|
30
|
26
|
3
|
1
|
MH
14
|
Kỹ thuật điện
tử
|
45
|
38
|
5
|
2
|
MH
15
|
Tổ chức sản
xuất
|
30
|
29
|
0
|
1
|
MH
16
|
Marketing
|
30
|
29
|
0
|
1
|
MH
17
|
AUTOCAD
|
30
|
14
|
15
|
1
|
MH
18
|
Tự động hóa hệ
thống lạnh
|
60
|
53
|
5
|
2
|
MĐ
19
|
Trang bị điện
hệ thống lạnh
|
90
|
15
|
71
|
4
|
MĐ
20
|
Đo lường Điện
– Lạnh
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ
21
|
Nguội cơ bản
|
75
|
15
|
60
|
0
|
MĐ
22
|
Hàn cơ bản
|
90
|
15
|
69
|
6
|
MĐ
23
|
Điện cơ bản
|
60
|
15
|
42
|
3
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1635
|
300
|
1335
|
0
|
MĐ
24
|
Bơm – Quạt –
Máy nén
|
210
|
45
|
165
|
0
|
MĐ
25
|
Thiết bị hệ
thống lạnh
|
210
|
40
|
170
|
0
|
MĐ
26
|
Hệ thống máy
lạnh dân dụng
|
180
|
30
|
150
|
0
|
MĐ
27
|
Hệ thống máy
lạnh thương nghiệp
|
90
|
30
|
60
|
0
|
MĐ
28
|
Hệ thống máy
lạnh công nghiệp I
|
210
|
45
|
165
|
0
|
MĐ
29
|
Hệ thống máy
lạnh công nghiệp II
|
180
|
60
|
120
|
0
|
MĐ
30
|
Sửa chữa thiết
bị điện động lực dùng trong hệ thống lạnh
|
120
|
15
|
105
|
0
|
MĐ
31
|
PLC
|
75
|
30
|
45
|
0
|
MĐ
32
|
Thực tập sản
xuất
|
360
|
5
|
355
|
0
|
|
Tổng cộng
|
2940
|
975
|
1900
|
65
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
33
|
Kỹ thuật lạnh
cryo
|
30
|
14
|
15
|
1
|
MH
34
|
Bơm nhiệt
|
30
|
27
|
2
|
1
|
MĐ
35
|
Gò cơ bản
|
75
|
15
|
60
|
0
|
MĐ
36
|
Điện tử công
suất
|
75
|
30
|
45
|
0
|
MĐ
37
|
Tin học ứng
dụng
|
45
|
15
|
30
|
0
|
MĐ
38
|
Vận hành hệ
thống sản xuất CO2 lỏng
|
75
|
15
|
60
|
0
|
MĐ
39
|
Hàn
MAG, MIG cơ bản
|
85
|
15
|
70
|
0
|
MĐ
40
|
Máy lạnh hấp
thụ và hấp phụ
|
65
|
33
|
30
|
2
|
MĐ
41
|
Máy lạnh dùng
năng lượng mặt trời
|
75
|
28
|
45
|
2
|
MĐ
42
|
Kỹ thuật số
|
75
|
12
|
63
|
0
|
MĐ
43
|
Động cơ đốt
trong
|
105
|
15
|
90
|
0
|
MĐ
44
|
Gia công hệ
thống ống hệ thống lạnh
|
75
|
15
|
60
|
0
|
MĐ
45
|
Lắp đặt hệ
thống lạnh
|
135
|
30
|
105
|
0
|
MĐ
46
|
Hệ thống điều
hòa không khí trung tâm
|
75
|
15
|
60
|
0
|
MĐ
47
|
Vận hành, bảo
dưỡng hệ thống khí hóa lỏng
|
45
|
15
|
30
|
0
|
MH
48
|
Anh văn chuyên
ngành
|
45
|
40
|
3
|
2
|
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào
Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô
đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa
lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65%
đến 75%;
- Ví dụ: có thể
lựa chọn 12 trong số 15 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự
chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ
thể như sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
33
|
Kỹ thuật lạnh
cryo
|
30
|
14
|
15
|
1
|
MH
34
|
Bơm nhiệt
|
30
|
27
|
2
|
1
|
MĐ
35
|
Gò cơ bản
|
75
|
15
|
60
|
0
|
MĐ
36
|
Điện tử công
suất
|
75
|
30
|
45
|
0
|
MĐ
37
|
Tin học ứng
dụng
|
45
|
15
|
30
|
|
MĐ
38
|
Vận hành hệ
thống sản xuất CO2 lỏng
|
75
|
15
|
60
|
0
|
MĐ
39
|
Hàn
MAG, MIG cơ bản
|
85
|
15
|
70
|
0
|
MĐ
40
|
Máy lạnh hấp
thụ và hấp phụ
|
65
|
33
|
30
|
2
|
MĐ
41
|
Máy lạnh dùng
năng lượng mặt trời
|
75
|
28
|
45
|
2
|
MĐ
42
|
Kỹ thuật số
|
75
|
12
|
63
|
0
|
MĐ
43
|
Động cơ đốt
trong
|
105
|
15
|
90
|
0
|
MĐ
44
|
Gia công hệ
thống ống hệ thống lạnh
|
75
|
15
|
60
|
0
|
|
Cộng
|
810
|
234
|
570
|
6
|
- Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự
xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn
học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu
đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết
kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng
thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian
thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy
định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây
dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và các yêu cầu đặc thù ngành,
nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy
định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định
và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở
mình.
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên)
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, trắc
nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 180
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên)
|
- Thực hành
nghề
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi thực
hành
Bài thi tích
hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
Không quá 24
giờ
|
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên
có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí
cho sinh viên tham quan, học tập tại một số nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến
thủy hải sản, thực phẩm, các nhà hàng khách có sử dụng máy lạnh;
- Để giáo dục
truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên
tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã
hội tại địa phương.
- Thời gian cho
hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời
điểm phù hợp.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập
thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
- Phần tự chọn
trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô
đun đào tạo 33% thời gian dành cho lý thuyết và 67% dành cho thực hành, nhưng
tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng,
miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp
hơn;
- Nếu sử dụng
chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông học từ
Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung
những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ Trung cấp nghề. Nội dung thi tốt
nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở
giai đoạn đào tạo Cao đẳng nghề;
- Sau khi lựa
chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các
môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
PHỤ LỤC 7
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “GIA CÔNG, LẮP RÁP NỘI THẤT TÀU
THỦY”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội).
PHỤ LỤC 7A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Gia
công, lắp ráp nội thất tàu thủy
Mã nghề:
40520102
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp
Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo);
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 38
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được
các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến cơ tính, kết cấu của các chi tiết, cụm chi tiết
thuộc nội thất tàu thủy như: kéo, nén, va đập, nhiệt;
+ Mô tả được
nguyên lý, cấu tạo, công dụng của thiết bị, dụng cụ gia công, chế tạo phụ kiện,
lắp đặt nội thất tàu thủy đạt hiệu quả cao;
+ Trình bày được
phương pháp tính toán vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo phụ kiện,
lắp đặt các tấm cách nhiệt, tấm trang trí, mặt sàn buồng, phòng, giá đỡ và
thiết bị nội thất trên tàu thủy;
+ Phân tích được
các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp trong gia công, lắp ráp nội thất tàu thủy;
+ Vận dụng được
các kiến thức cơ bản vào tính toán, khai triển các chi tiết tấm phẳng, tấm cong
và các chi tiết giá đỡ thiết bị phức tạp.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng và bảo
quản được các thiết bị, dụng cụ đo kiểm, dụng cụ tháo lắp, dụng cụ căn chỉnh,
dụng cụ và thiết bị nâng chuyển đơn giản phục vụ của nghề;
+ Đọc được các
loại bản vẽ về bố trí, kết cấu nội thất tàu thủy, chọn lựa đúng vật tư và phụ
kiện lắp đặt;
+ Chế tạo được
các phụ kiện nội thất và giá đỡ các thiết bị đơn giản;
+ Lắp đặt được
các mô đun vách, trần tại xưởng và các buồng phòng trên tàu thủy;
+ Có khả năng
làm việc độc lập, làm việc theo nhóm tại xưởng sản xuất và trên tàu thủy;
+ Ứng dụng được kỹ
thuật, công nghệ vào công việc lắp đặt nội thất và xử lý các tình huống kỹ
thuật thông thường trong thực tế thi công lắp đặt nội thất tàu thủy.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có kiến thức
phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu đường
lối của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ
bản về quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
+ Có ý thức nghề
nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành
mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Thể hiện ý
thức tích cực học tập và rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức
nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Có kiến thức,
kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được
phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để
học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức
và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - an ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ
Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm:
Sau khi tốt
nghiệp Trung cấp nghề, học sinh làm việc được trong các công ty đóng tàu, doanh
nghiệp sản xuất, lắp đặt nội thất, các khu công nghiệp trong và ngoài nước với
trách nhiệm là người trực tiếp sản xuất trong lĩnh vực gia công, lắp ráp nội
thất tàu thủy.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo: 2 năm
- Thời gian học
tập: 90 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 1695 giờ; Thời gian học tự chọn: 645 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 650 giờ; Thời gian học thực hành: 1790 giờ
3. Thời gian
học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ
sở: 1200 giờ
(Danh mục các
môn văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp
chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm
đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có
hiệu quả).
III. DANH MỤC
MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
210
|
106
|
87
|
17
|
MH
01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH
02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
60
|
30
|
25
|
5
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
1695
|
443
|
1151
|
101
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
360
|
184
|
147
|
29
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật cơ
khí
|
75
|
60
|
10
|
5
|
MH
08
|
Cơ kỹ thuật
|
60
|
50
|
6
|
4
|
MH
09
|
Vật liệu cơ
khí
|
45
|
40
|
2
|
3
|
MH
10
|
An toàn lao
động
|
30
|
15
|
13
|
2
|
MĐ
11
|
Nguội cơ bản
|
45
|
5
|
35
|
5
|
MĐ
12
|
Điện cơ bản
|
45
|
6
|
34
|
5
|
MĐ
13
|
Mộc cơ bản
|
60
|
8
|
47
|
5
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1335
|
259
|
1005
|
72
|
MH
14
|
Bố trí chung
tàu thủy
|
60
|
48
|
8
|
4
|
MH
15
|
Vật liệu nội
thất tàu thủy
|
60
|
56
|
0
|
4
|
MH
16
|
Quy định chung
trong lắp ráp nội thất tàu thủy
|
60
|
56
|
0
|
4
|
MĐ
17
|
Sử dụng dụng
cụ đồ nghề và dụng cụ đo kiểm tra
|
45
|
10
|
30
|
5
|
MĐ
18
|
Sử dụng thiết
bị gia công và lắp ráp nội thất tàu thủy
|
45
|
5
|
35
|
5
|
MĐ
19
|
Gia công khung
xương vách, xương trần ca bin
|
160
|
10
|
145
|
5
|
MĐ
20
|
Gia công các
tấm lát, ốp vách, trần ca bin
|
75
|
5
|
65
|
5
|
MĐ
21
|
Gia công hệ
cửa ca bin
|
75
|
10
|
60
|
5
|
MĐ
22
|
Gia công các
phụ kiện
|
75
|
10
|
60
|
5
|
MĐ
23
|
Lắp ráp khung
xương vách, xương trần ca bin
|
160
|
10
|
145
|
5
|
MĐ
24
|
Lắp ráp tấm
lát, ốp, cách nhiệt vách, trần ca bin bằng vật liệu thông dụng
|
160
|
10
|
145
|
5
|
MĐ
25
|
Lắp ráp hệ cửa
ca bin
|
120
|
10
|
105
|
5
|
MĐ
26
|
Lắp ráp phủ
sàn ca bin bằng vật liệu thông dụng
|
120
|
10
|
105
|
5
|
MĐ
27
|
Lắp ráp thiết
bị nội thất
|
75
|
6
|
64
|
5
|
MĐ
28
|
Sửa chữa các
hư hỏng của nội thất tàu thủy
|
45
|
3
|
37
|
5
|
Tổng
cộng
|
1905
|
549
|
1238
|
118
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ
thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
29
|
Hệ thống quản
lý chất lượng
|
90
|
57
|
30
|
3
|
MH
30
|
Kỹ thuật nhiệt
|
45
|
43
|
0
|
2
|
MH
31
|
Tin học ứng
dụng
|
120
|
60
|
55
|
5
|
MH
32
|
An toàn điện
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH
33
|
Sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
34
|
Dung sai lắp
ghép
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MĐ
35
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
160
|
20
|
134
|
6
|
MĐ
36
|
Gia công gỗ
trên máy CNC
|
150
|
45
|
100
|
5
|
MĐ
37
|
Vận hành máy
gia công gỗ
|
150
|
20
|
125
|
5
|
MĐ
38
|
Hàn hồ quang
|
45
|
5
|
37
|
3
|
MĐ
39
|
Gò cơ bản
|
60
|
5
|
50
|
5
|
MĐ
40
|
Nề cơ bản
|
45
|
5
|
37
|
3
|
MĐ
41
|
Cắt kim loại
bằng ngọn lửa khí
|
60
|
5
|
52
|
3
|
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức,
kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng theo vùng, miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây
dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được nêu trong
chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng;
- Việc xác định
các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản sau:
+ Đảm bảo mục
tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được
nhu cầu cần thiết của từng địa phương;
+ Đảm bảo thời
gian đào tạo và tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành theo quy định;
- Đối với môn
học: cần căn cứ vào nội dung chính trong đề cương chi tiết chương trình của
từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn
học;
+ Nội dung chính
về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
+ Phân bổ thời
gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;
+ Hướng dẫn thực
hiện chương trình;
- Đối với mô
đun: chương trình chi tiết của mỗi mô đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung
chính: nội dung về kiến thức và nội dung về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương
trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự chọn là:
+ Mỗi một đề mục
trong nội dung mô đun ở Đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề tự
chọn là một công việc đã được phân tích ở phiếu phân tích công việc. Khi xây
dựng chương trình chi tiết của mô đun thông thường xây dựng mỗi đề mục này
thành bài học tích hợp lý thuyết và thực hành. Như vậy số bài học trong một mô
đun sẽ bằng số công việc đã được phân tích ở phiếu phân tích công việc ở nhiệm
vụ đó;
+ Tiêu chuẩn
kiến thức, kỹ năng của từng công việc trong: “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề” chính là
những yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học
trong mô đun tương ứng;
+ Điều kiện thực
hiện công việc trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc
của nhiệm vụ tương ứng trong: “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề”;
+ Các bước công
việc trong từng công việc của một bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các
bước của công việc trong phiếu phân tích công việc.
- Ví dụ: Có thể
chọn 10 môn học, mô đun trong 13 môn học, mô đun trong danh mục môn học, mô đun
tự chọn như bảng sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
29
|
Hệ thống quản
lý chất lượng
|
90
|
57
|
30
|
3
|
MH
32
|
An toàn điện
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH
33
|
Sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
34
|
Dung sai lắp
ghép
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MĐ
35
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ
37
|
Vận hành máy
gia công gỗ
|
150
|
20
|
125
|
5
|
MĐ
38
|
Hàn hồ quang
|
45
|
5
|
37
|
3
|
MĐ
39
|
Gò cơ bản
|
60
|
5
|
50
|
5
|
MĐ
40
|
Nề cơ bản
|
45
|
5
|
37
|
3
|
MĐ
41
|
Cắt kim loại
bằng ngọn lửa khí
|
60
|
5
|
52
|
3
|
|
Cộng
|
645
|
175
|
393
|
32
|
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 45
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/học sinh)
|
2
|
Văn hóa Trung
học phổ thông đối với hệ tuyển sinh trung học cơ sở
|
Viết, trắc
nghiệm
|
Theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết
Trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 45
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/học sinh)
|
- Thực hành
tay nghề
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi thực
hành
Bài thi tích
hợp giữa lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
Không quá 24
giờ
|
* Phần thi lý
thuyết:
- Nội dung thi:
các kiến thức lý thuyết cốt lõi của chương trình đào tạo nghề;
- Đánh giá: điểm
lý thuyết được đánh giá theo thang điểm 10, điểm cách biệt là một đơn vị.
* Phần thi thực
hành:
- Nội dung thi:
những kỹ năng cốt lõi trong chương trình các mô đun đào tạo nghề;
- Thời gian thi:
được thực hiện trong thời gian quy định theo công việc cụ thể được giao nhưng
không quá 24 giờ;
- Đánh giá: đánh
giá kết quả theo bài kiểm tra và thang đánh giá theo sản phẩm về 4 tiêu chí:
quy trình, sản phẩm, an toàn, thái độ;
- Quy trình và
phương pháp biên soạn ngân hàng câu hỏi lý thuyết và bài thi thực hành nghề xem
hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề, kiểm tra, đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ.
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời giờ đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có
nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho
học sinh tham quan, học tập tại một số nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất;
- Để giáo dục
truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh
tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã
hội tại địa phương;
- Thời gian cho
hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời
điểm phù hợp:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập
thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
Sau khi lựa chọn
các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn
học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
PHỤ LỤC 7B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Gia
công, lắp ráp nội thất tàu thủy
Mã nghề:
50520104
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 45
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được
các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến cơ tính, kết cấu của các chi tiết, cụm chi tiết
thuộc nội thất tàu thủy như: kéo, nén, va đập, nhiệt;
+ Mô tả được
nguyên lý, cấu tạo, công dụng của thiết bị, dụng cụ gia công, chế tạo phụ kiện,
lắp đặt nội thất tàu thủy đạt hiệu quả cao;
+ Trình bày được
các phương pháp tính toán vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo phụ
kiện, lắp đặt các tấm cách nhiệt, tấm trang trí, mặt sàn buồng, phòng, giá đỡ
và thiết bị nội thất trên tàu thủy;
+ Phân tích được
các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp trong gia công, lắp ráp nội thất tàu thủy;
+ Vận dụng được
kiến thức cơ bản vào tính toán, khai triển các chi tiết tấm phẳng, tấm cong và
các chi tiết giá đỡ thiết bị phức tạp;
+ Xây dựng được
quy trình công nghệ gia công, lắp ráp các chi tiết kết cấu, các cụm chi tiết
của nội thất trên tàu thủy;
+ Trình bày được
các phương pháp xây dựng chỉ tiêu và kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Kỹ năng
+ Sử dụng thành
thạo và bảo quản được các thiết bị, dụng cụ gia công, lắp ráp và dụng cụ đo của
nghề;
+ Lựa chọn được
vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu gia công và lắp đặt nội thất trên tàu
thủy;
+ Chế tạo được
các loại phụ kiện, giá đỡ các thiết bị nội thất trên tàu thủy;
+ Sử dụng được
máy cắt, máy uốn NC, CNC để chế tạo các chi tiết khung xương, tấm ốp, tấm bọc
cách nhiệt;
+ Lắp đặt được
các mô đun, các tấm cách nhiệt, các thiết bị nội thất trên tàu thủy đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật;
+ Làm thành thạo
các công việc vệ sinh, làm sạch và thử các thiết bị nội thất trên tàu thủy đúng
quy trình, quy phạm;
+ Phát hiện được
hư hỏng, lập kế hoạch và tổ chức sửa chữa được các hư hỏng của nội thất trên
tàu thủy;
+ Ứng dụng được
kỹ thuật, công nghệ mới vào việc gia công, lắp ráp và xử lý các lỗi kỹ thuật
trong gia công, lắp đặt nội thất tàu thủy;
+ Tổ chức được
hoạt động của tổ, đội gia công, lắp ráp nội thất tàu thủy theo kế hoạch, đảm
bảo tiến độ và đạt yêu cầu kỹ thuật;
+ Thực hiện được
các biện pháp an toàn trong quá trình gia công, lắp ráp nội thất trên tàu thủy.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có kiến thức
phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu đường
lối của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ
bản về quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
+ Có ý thức nghề
nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành
mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Thể hiện ý
thức tích cực học tập và rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức
nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của sản xuất;
+ Có ý chí phấn
đấu, rèn luyện để trở thành người Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Có kiến thức,
kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được
phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để
học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức
và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - an ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ
Tổ quốc;
+ Có thể tham
gia vào đội ngũ sỹ quan dự bị theo Luật quốc phòng toàn dân.
3. Cơ hội
việc làm:
- Sau khi tốt
nghiệp Cao đẳng nghề, sinh viên làm việc được trong các công ty đóng tàu, doanh
nghiệp sản xuất, lắp đặt nội thất, các khu công nghiệp trong và ngoài nước với
trách nhiệm là người trực tiếp sản xuất, kỹ thuật viên hoặc tổ trưởng sản xuất
trong lĩnh vực gia công, lắp ráp nội thất;
- Được bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm để trở thành giáo viên Dạy nghề tại các trường Cao đẳng nghề,
Trung cấp nghề hoặc Trung tâm dạy nghề.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo: 03 năm
- Thời gian học
tập: 131 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 2420 giờ; Thời gian học tự chọn: 880 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 828 giờ; Thời gian học thực hành: 1592 giờ
III. DANH MỤC
MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
450
|
220
|
200
|
30
|
MH
01
|
Chính trị
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH
02
|
Pháp luật
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
2420
|
608
|
1683
|
129
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
510
|
302
|
171
|
37
|
MH
07
|
Hình học họa
hình
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
08
|
Vẽ kỹ thuật cơ
khí
|
75
|
60
|
10
|
5
|
MH
09
|
Cơ kỹ thuật
|
60
|
50
|
6
|
4
|
MH
10
|
Vật liệu cơ
khí
|
45
|
40
|
2
|
3
|
MH
11
|
Dung sai lắp
ghép
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
12
|
Kỹ thuật nhiệt
|
45
|
42
|
0
|
3
|
MH
13
|
An toàn lao
động và tổ chức sản xuất
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ
14
|
Nguội cơ bản
|
75
|
10
|
60
|
5
|
MĐ
15
|
Điện cơ bản
|
45
|
6
|
34
|
5
|
MĐ
16
|
Mộc cơ bản
|
60
|
8
|
47
|
5
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1910
|
306
|
1512
|
92
|
MH
17
|
Bố trí chung
tàu thủy
|
60
|
48
|
8
|
4
|
MH
18
|
Vật liệu nội
thất tàu thủy
|
60
|
56
|
0
|
4
|
MH
19
|
Quy định chung
trong lắp ráp nội thất tàu thủy
|
60
|
56
|
0
|
4
|
MĐ
20
|
Sử dụng dụng
cụ đồ nghề và dụng cụ đo kiểm tra
|
45
|
10
|
30
|
5
|
MĐ
21
|
Sử dụng thiết
bị gia công và lắp ráp nội thất tàu thủy
|
75
|
10
|
60
|
5
|
MĐ
22
|
Gia công khung
xương vách, xương trần ca bin
|
160
|
10
|
145
|
5
|
MĐ
23
|
Gia công các
tấm lát, ốp vách, trần ca bin
|
160
|
10
|
145
|
5
|
MĐ
24
|
Gia công tấm
ốp, cách nhiệt cầu thang ca bin
|
75
|
10
|
60
|
5
|
MĐ
25
|
Gia công hệ
cửa ca bin
|
120
|
10
|
105
|
5
|
MĐ
26
|
Gia công các
phụ kiện
|
120
|
10
|
105
|
5
|
MĐ
27
|
Gia công các
nút kết cấu
|
45
|
5
|
35
|
5
|
MĐ
28
|
Lắp ráp khung
xương vách, xương trần ca bin
|
160
|
10
|
145
|
5
|
MĐ
29
|
Lắp ráp tấm
lát, ốp, cách nhiệt vách, trần ca bin bằng vật liệu thông dụng
|
160
|
10
|
145
|
5
|
MĐ
30
|
Lắp ráp tấm
lát, ốp vách, trần ca bin bằng kim loại
|
90
|
10
|
75
|
5
|
MĐ
31
|
Lắp ráp tấm
ốp, cách nhiệt cầu thang ca bin
|
90
|
5
|
80
|
5
|
MĐ
32
|
Lắp ráp hệ cửa
ca bin
|
120
|
10
|
105
|
5
|
MĐ
33
|
Lắp ráp phủ
sàn ca bin bằng vật liệu thông dụng
|
120
|
10
|
105
|
5
|
MĐ
34
|
Lắp ráp thiết
bị nội thất
|
100
|
10
|
85
|
5
|
MĐ
35
|
Sửa chữa các
hư hỏng của nội thất tàu thủy
|
90
|
6
|
79
|
5
|
Tổng
cộng
|
2970
|
828
|
1883
|
159
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
36
|
Hệ thống quản
lý chất lượng
|
90
|
55
|
30
|
5
|
MH
37
|
Luật - Công
ước hàng hải
|
75
|
45
|
36
|
4
|
MH
38
|
Công nghệ gia
công chi tiết
|
45
|
42
|
0
|
3
|
MH
39
|
Tin học ứng
dụng
|
120
|
60
|
55
|
5
|
MH
40
|
An toàn điện
|
45
|
32
|
10
|
3
|
MH
41
|
Sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MĐ
42
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
160
|
20
|
136
|
4
|
MĐ
43
|
Chế tạo dưỡng
và vẽ thảo đồ
|
70
|
8
|
58
|
4
|
MĐ
44
|
Gia công gỗ
trên máy CNC
|
150
|
45
|
100
|
5
|
MĐ
45
|
Vận hành máy
gia công gỗ
|
150
|
20
|
125
|
5
|
MĐ
46
|
Lắp ráp phủ
sàn ca bin bằng vật liệu đặc biệt
|
90
|
10
|
75
|
5
|
MĐ
47
|
Hàn hồ quang
|
45
|
5
|
37
|
3
|
MĐ
48
|
Gò cơ bản
|
60
|
5
|
52
|
3
|
MĐ
49
|
Nề cơ bản
|
45
|
5
|
37
|
3
|
MĐ
50
|
Cắt kim loại
bằng ngọn lửa khí
|
60
|
5
|
52
|
3
|
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức,
kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng theo vùng, miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây
dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được nêu trong
chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng;
- Việc xác định
các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản sau:
+ Đảm bảo mục
tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được
nhu cầu cần thiết của từng địa phương;
+ Đảm bảo thời
gian đào tạo và tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành theo quy định;
- Đối với môn
học: cần căn cứ vào nội dung chính trong đề cương chi tiết chương trình của
từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn
học;
+ Nội dung chính
về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
+ Phân bổ thời
gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;
+ Hướng dẫn thực
hiện chương trình;
- Đối với mô
đun: chương trình chi tiết của mỗi mô đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung
chính: nội dung về kiến thức và nội dung về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương
trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự chọn là:
+ Mỗi một đề mục
trong nội dung mô đun ở Đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề tự
chọn là một công việc đã được phân tích ở phiếu phân tích công việc. Khi xây
dựng chương trình chi tiết của mô đun thông thường xây dựng mỗi đề mục này
thành bài học tích hợp lý thuyết và thực hành. Như vậy số bài học trong một mô
đun sẽ bằng số công việc đã được phân tích ở phiếu phân tích công việc ở nhiệm
vụ đó;
+ Tiêu chuẩn
kiến thức, kỹ năng của từng công việc trong: “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề” chính là
những yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học
trong mô đun tương ứng;
+ Điều kiện thực
hiện công việc trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc
của nhiệm vụ tương ứng trong Tiêu chuẩn kỹ năng nghề;
+ Các bước công
việc trong từng công việc của một bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các
bước của công việc trong phiếu phân tích công việc.
- Ví dụ: Có thể
chọn 10 môn học, mô đun trong 15 môn học, mô đun trong danh mục môn học, mô đun
tự chọn theo bảng sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
36
|
Hệ thống quản
lý chất lượng
|
90
|
55
|
30
|
5
|
MH
39
|
Tin học ứng
dụng
|
100
|
55
|
40
|
5
|
MĐ
42
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
90
|
30
|
55
|
5
|
MĐ
44
|
Gia công gỗ
trên máy CNC
|
150
|
45
|
100
|
5
|
MĐ
45
|
Vận hành máy
gia công gỗ
|
150
|
20
|
125
|
5
|
MĐ
46
|
Lắp ráp phủ
sàn ca bin bằng vật liệu đặc biệt
|
90
|
10
|
75
|
5
|
MĐ
47
|
Hàn hồ quang
|
45
|
5
|
37
|
3
|
MĐ
48
|
Gò cơ bản
|
60
|
5
|
52
|
3
|
MĐ
49
|
Nề cơ bản
|
45
|
5
|
37
|
3
|
MĐ
50
|
Cắt kim loại
bằng ngọn lửa khí
|
60
|
5
|
52
|
3
|
|
Cộng
|
880
|
235
|
603
|
42
|
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 45
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên)
|
2
|
Kiến thức kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết
Trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 45
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên)
|
- Thực hành
tay nghề
|
Bài thi thực
hành
|
Không quá 24
giờ
|
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi thực
hành tích hợp giữa lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
|
* Phần thi lý
thuyết:
- Nội dung thi:
các kiến thức lý thuyết cốt lõi của chương trình đào tạo nghề;
- Đánh giá: điểm
lý thuyết được đánh giá theo thang điểm 10, điểm cách biệt là một đơn vị.
* Phần thi thực
hành:
- Nội dung thi:
những kỹ năng cốt lõi trong chương trình các mô đun đào tạo nghề;
- Thời gian thi:
được thực hiện trong thời gian quy định theo công việc cụ thể được giao nhưng
không quá 24 giờ;
- Đánh giá: đánh
giá kết quả theo bài kiểm tra và thang đánh giá theo sản phẩm về 4 tiêu chí: quy
trình, sản phẩm, an toàn, thái độ;
- Quy trình và
phương pháp biên soạn ngân hàng câu hỏi lý thuyết và bài thi thực hành nghề xem
hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề, kiểm tra, đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài giờ đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên
có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí
cho sinh viên tham quan, học tập tại một số nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất;
- Để giáo dục
truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên
tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã
hội tại địa phương;
- Thời gian cho
hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời
điểm phù hợp
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập
thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
Sau khi lựa chọn
các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn
học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
PHỤ LỤC 8
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “GIA CÔNG KHUÔN DƯỠNG VÀ PHÓNG DẠNG
TÀU THỦY”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 8A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Gia
công khuôn và dưỡng phóng dạng tàu thủy
Mã nghề:
40510914
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp
Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo);
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo nghề: 36
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng được
kiến thức cơ bản của các môn học kỹ thuật cơ sở cơ bản như: Vẽ kỹ thuật, Vật
liệu cơ khí, Dung sai lắp ghép trong gia công khuôn dưỡng, phóng dạng tàu thủy;
+ Trình bày được
cơ bản các yếu tố ảnh hưởng đến cơ tính, kết cấu của các chi tiết, cụm chi tiết
thuộc dưỡng, khuôn, bệ khuôn trong gia công chi tiết và lắp ráp thân tàu thủy
như kéo, nén, va đập, nhiệt;
+ Đọc được bản
vẽ tuyến hình, một số bản vẽ kết cấu và các bản vẽ công nghệ chế tạo vỏ tàu
thủy;
+ Phân tích được
bản vẽ kết cấu, bản vẽ công nghệ và yêu cầu kỹ thuật trong gia công, lắp ráp
chi tiết kết cấu khuôn dưỡng tàu thủy;
+ Trình bày được
phương pháp phóng dạng tuyến hình thân tàu trên sàn phóng theo tỷ lệ 1/1;
phương pháp khai triển hình dáng, kích thước của các loại dưỡng, bệ khuôn dùng
trong gia công chi tiết và lắp ráp thân tàu thủy;
+ Xây dựng được
quy trình công nghệ chế tạo các loại dưỡng lấy dấu, kiểm tra chi tiết kết cấu
dạng tấm phẳng và tấm cong một chiều, hai chiều của thân tàu;
+ Trình bày được
quy trình gia công lắp ráp bệ bằng gá lắp chi tiết; bệ khuôn lắp ráp phân đoạn
của thân tàu;
+ Nhận biết được
các loại vật tư cần thiết để chế tạo khuôn dưỡng;
+ Mô tả được cấu
tạo, công dụng và cách sử dụng dụng cụ, thiết bị thường dùng trong nghề;
- Kỹ năng:
+ Thực hiện đúng
các quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp trong hoạt động của nghề;
+ Sử dụng thành
thạo và bảo quản được các dụng cụ, thiết bị thường dùng trong phóng dạng tuyến
hình tàu, khai triển và gia công các loại dưỡng, bệ khuôn lắp ráp phân đoạn;
+ Phóng dạng
được tuyến hình thân tàu trên sàn phóng đảm bảo theo yêu cầu thiết kế;
+ Khai triển
được các loại dưỡng dùng trong gia công, lắp ráp chi tiết kết cấu thân tàu đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật thiết kế;
+ Khai triển
được kết cấu bệ khuôn lắp ráp chi tiết, phân đoạn, tổng đoạn và lắp ráp thân
tàu thủy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thiết kế;
+ Gia công được
các loại dưỡng lấy dấu, kiểm tra chi tiết kết cấu dạng tấm phẳng và tấm cong
một chiều, hai chiều của thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật bản vẽ;
+ Gia công, lắp
ráp được bệ khuôn gá lắp chi tiết, phân đoạn của thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật bản vẽ;
+ Phát hiện và
khắc phục được những sai hỏng trong quá trình gia công, lắp ráp dưỡng, bệ khuôn
gá lắp chi tiết, phân đoạn;
+ Ứng dụng và
thực hiện được một số kỹ thuật, công nghệ mới vào gia công khuôn dưỡng và phóng
dạng tàu thủy (tin học, thiết bị, dụng cụ chuyên dùng) khi có sự hướng dẫn.
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có kiến thức
phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu đường
lối của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ
bản về quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
+ Có ý thức nghề
nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành
mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Thể hiện ý
thức tích cực học tập, rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ và đạo đức
nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Có kiến thức,
kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được
phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để
học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức
và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - an ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ
Tổ quốc.
3. Cơ hội
việc làm:
Sau khi tốt
nghiệp Trung cấp nghề, học sinh làm việc được trong các công ty đóng tàu, doanh
nghiệp sản xuất cơ khí, các khu công nghiệp trong và ngoài nước với trách nhiệm
là người trực tiếp sản xuất, kỹ thuật viên hoặc tổ trưởng sản xuất trong lĩnh
vực gia công khuôn dưỡng và phóng dạng tàu thủy.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo: 2 năm
- Thời gian học
tập: 90 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 1695 giờ; Thời gian học tự chọn: 645 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 656 giờ; Thời gian học thực hành: 1684 giờ
3. Thời gian
học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ
sở: 1200 giờ
(Danh mục các
môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp
chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư
phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn
nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC
CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
210
|
106
|
87
|
17
|
MH
01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH
02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
60
|
30
|
25
|
5
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
1695
|
460
|
1072
|
163
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
605
|
263
|
283
|
59
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật cơ
khí
|
90
|
65
|
19
|
6
|
MH
08
|
Cơ kỹ thuật
|
60
|
48
|
8
|
4
|
MH
09
|
Vật liệu cơ
khí
|
45
|
40
|
2
|
3
|
MH
10
|
Dung sai lắp
ghép
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
11
|
An toàn lao
động
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MĐ
12
|
Mộc cơ bản
|
60
|
10
|
44
|
6
|
MĐ
13
|
Nguội cơ bản
|
65
|
13
|
42
|
10
|
MĐ
14
|
Gò cơ bản
|
90
|
14
|
60
|
16
|
MĐ
15
|
Hàn hồ quang
|
90
|
11
|
74
|
5
|
MĐ
16
|
Cắt kim loại
bằng ngọn lửa khí
|
45
|
6
|
34
|
5
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1090
|
197
|
789
|
104
|
MH
17
|
Đại cương tàu
thủy
|
45
|
36
|
6
|
3
|
MH
18
|
Bản vẽ đóng
tàu
|
45
|
28
|
14
|
3
|
MĐ
19
|
Phóng dạng
tuyến hình lý thuyết của thân tàu
|
180
|
24
|
137
|
19
|
MĐ
20
|
Khai triển kết
cấu bệ khuôn cong
|
135
|
18
|
102
|
15
|
MĐ
21
|
Chế tạo dưỡng
phẳng
|
165
|
22
|
131
|
12
|
MĐ
22
|
Chế tạo dưỡng
khối kiểm tra tấm cong hai chiều
|
90
|
12
|
63
|
15
|
MĐ
23
|
Chế tạo bệ
khuôn lắp ráp cụm chi tiết kết cấu thân tàu
|
60
|
7
|
48
|
5
|
MĐ
24
|
Chế tạo khuôn
lắp ráp phân đoạn phẳng
|
150
|
20
|
118
|
12
|
MĐ
25
|
Chế tạo bệ
khuôn lắp ráp phân đoạn cong
|
220
|
30
|
170
|
20
|
Tổng
cộng
|
1905
|
566
|
1159
|
180
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY
NGHỀ:
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự
xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong mục V, tiểu đề
mục 1.1 dưới đây. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được
thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng
với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn
thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được vượt quá thời gian
thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian của môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
26
|
Điện kỹ thuật
|
45
|
39
|
3
|
3
|
MĐ
27
|
Kết cấu tàu
thủy
|
60
|
52
|
4
|
4
|
MĐ
28
|
Thiết bị tàu
thủy
|
60
|
39
|
17
|
4
|
MH
29
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
60
|
26
|
30
|
4
|
MH
30
|
Điện cơ bản
|
60
|
12
|
42
|
6
|
MH
31
|
Rèn cơ bản
|
60
|
8
|
46
|
6
|
MĐ
32
|
Sử dụng thiết
bị thường dùng trong nghề
|
100
|
24
|
66
|
10
|
MĐ
33
|
Gia công nhiệt
|
60
|
8
|
48
|
4
|
MĐ
34
|
Cắt tôn trên
máy cắt cơ và cơ thủy lực
|
40
|
4
|
33
|
3
|
MH
35
|
Khai triển kết
cấu thân tàu
|
120
|
27
|
82
|
11
|
MH
36
|
Khai triển tôn
vỏ tàu
|
100
|
18
|
72
|
10
|
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng được xác
định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng,
miền;
- Ví dụ: có thể
lựa chọn 8 trong số 10 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự
chọn được đề xuất ở trên cụ thể như sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
26
|
Điện kỹ thuật
|
45
|
39
|
3
|
3
|
MH
29
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
60
|
26
|
30
|
4
|
MĐ
30
|
Điện cơ bản
|
60
|
12
|
42
|
6
|
MĐ
31
|
Rèn cơ bản
|
60
|
8
|
46
|
6
|
MĐ
32
|
Sử dụng thiết
bị thường dùng trong nghề
|
100
|
24
|
66
|
10
|
MĐ
33
|
Gia công nhiệt
|
60
|
8
|
48
|
4
|
MĐ
34
|
Cắt tôn trên
máy cắt cơ và cơ thủy lực
|
40
|
4
|
33
|
3
|
MĐ
35
|
Khai triển kết
cấu thân tàu
|
120
|
27
|
82
|
11
|
MĐ
36
|
Khai triển tôn
vỏ tàu
|
100
|
18
|
72
|
10
|
|
Tổng cộng
|
645
|
166
|
422
|
57
|
- Trên cơ sở các
quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm
định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ
sở mình.
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 45
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/học sinh)
|
2
|
Văn hóa Trung
học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc
nghiệm
|
Theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết
Trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 45
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/học sinh)
|
- Thực hành
tay nghề
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi thực
hành
Bài thi tích
hợp giữa lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
Không quá 24
giờ
|
* Phần thi lý
thuyết:
- Nội dung thi:
các kiến thức lý thuyết cốt lõi của chương trình đào tạo nghề;
- Đánh giá: điểm
lý thuyết được đánh giá theo thang điểm 10, điểm cách biệt là một đơn vị.
* Phần thi thực
hành:
- Nội dung thi:
những kỹ năng cốt lõi trong chương trình các mô đun đào tạo nghề;
- Thời gian thi:
được thực hiện trong thời gian quy định theo công việc cụ thể được giao nhưng
không quá 24 giờ;
- Đánh giá: đánh
giá kết quả theo bài kiểm tra và thang đánh giá theo sản phẩm về 4 tiêu chí:
quy trình, sản phẩm, an toàn, thái độ;
- Quy trình và
phương pháp biên soạn ngân hàng câu hỏi lý thuyết và bài thi thực hành nghề xem
hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề, kiểm tra, đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ.
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài giờ đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có
nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho
học sinh tham quan, học tập tại một số nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất;
- Để giáo dục
truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh
tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã
hội tại địa phương;
- Thời gian cho
hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời
điểm phù hợp.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập
thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần).
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
Sau khi lựa chọn
các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn
học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
PHỤ LỤC 8B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Gia
công khuôn dưỡng và phóng dạng tàu thủy
Mã nghề:
50510914
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo nghề: 45
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng được
kiến thức cơ bản của các môn học kỹ thuật cơ sở cơ bản như: Vẽ kỹ thuật, Hình
họa, Vật liệu cơ khí, Dung sai lắp ghép trong gia công khuôn dưỡng, phóng dạng
tàu thủy;
+ Trình bày được
các yếu tố ảnh hưởng đến cơ tính, kết cấu của các chi tiết, cụm chi tiết thuộc
dưỡng, khuôn, bệ khuôn trong gia công chi tiết và lắp ráp thân tàu thủy như:
kéo, nén, va đập, nhiệt;
+ Giải thích
được bản vẽ tuyến hình, một số bản vẽ kết cấu và các bản vẽ công nghệ chế tạo
vỏ tàu thủy;
+ Phân tích được
bản vẽ kết cấu, bản vẽ công nghệ và yêu cầu kỹ thuật trong gia công, lắp ráp
chi tiết kết cấu khuôn dưỡng tàu thủy;
+ Trình bày được
phương pháp phóng dạng tuyến hình thân tàu, kiểm tra điều chỉnh được hình dáng
đường sườn thực trên sàn phóng và trên máy tính;
+ Trình bày được
phương pháp khai triển hình dáng, kích thước của các loại dưỡng, bệ khuôn dùng
trong gia công chi tiết và lắp ráp thân tàu thủy;
+ Xây dựng được
quy trình công nghệ chế tạo các loại dưỡng lấy dấu, kiểm tra chi tiết kết cấu
dạng tấm phẳng, tấm cong một chiều, hai chiều và các tấm cong phức tạp của thân
tàu;
+ Lập được quy
trình chế tạo khuôn ép thanh thép dẹt thành chi tiết kết cấu định hình (U, L)
dạng thẳng và khuôn ép, uốn thép hình thành chi tiết kết cấu cong một chiều,
hai chiều của thân tàu;
+ Xây dựng được
quy trình gia công lắp ráp bệ bằng gá lắp chi tiết; bệ khuôn lắp ráp phân đoạn,
tổng đoạn và lắp ráp thân tàu;
+ Nhận biết được
các loại vật tư cần thiết để chế tạo khuôn dưỡng;
+ Mô tả được cấp
tạo, công dụng và cách sử dụng dụng cụ, thiết bị thường dùng trong nghề;
+ Ứng dụng phần
mềm AUTOCAD để vẽ tuyến hình thân tàu, khai triển hình dáng, kết cấu bệ khuôn
và các loại dưỡng, khuôn dùng trong gia công, lắp ráp thân tàu;
+ Vận dụng kiến
thức đã học vào điều kiện thực tiễn sản xuất để đưa ra quy trình thực hiện công
việc mới một cách hợp lý.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện đúng
các quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp trong hoạt động của nghề;
+ Sử dụng thành
thạo và bảo quản được các dụng cụ, thiết bị thường dùng trong phóng dạng tuyến
hình tàu, khai triển và gia công các loại dưỡng, bệ khuôn lắp ráp phân đoạn;
+ Tính và chọn
được vật tư để chế tạo khuôn dưỡng đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả;
+ Phóng dạng
được tuyến hình thân tàu trên sàn phóng đảm bảo theo yêu cầu thiết kế;
+ Khai triển
được các loại dưỡng dùng trong gia công, lắp ráp chi tiết kết cấu thân tàu đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật thiết kế;
+ Khai triển
được kết cấu bệ khuôn lắp ráp chi tiết, phân đoạn, tổng đoạn và lắp ráp thân
tàu thủy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thiết kế;
+ Gia công được
các loại dưỡng lấy dấu, kiểm tra chi tiết kết cấu dạng tấm phẳng, tấm cong một
chiều, hai chiều và các tấm cong phức tạp của thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
theo bản vẽ;
+ Gia công, lắp
ráp được bệ khuôn lắp ráp chi tiết, phân đoạn, tổng đoạn và lắp ráp thân tàu
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ;
+ Phát hiện và
khắc phục được những sai hỏng trong quá trình gia công, lắp ráp dưỡng, bệ
khuôn;
+ Chế tạo khuôn
ép thanh thép dẹt thành chi tiết kết cấu định hình (U, L) dạng thẳng và khuôn
ép, uốn thép hình thành chi tiết kết cấu cong một chiều, hai chiều của thân tàu
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ;
+ Ứng dụng được
một số kỹ thuật, công nghệ mới vào gia công khuôn dưỡng và phóng dạng tàu thủy
(tin học, thiết bị, dụng cụ chuyên dùng);
+ Hướng dẫn được
một số quy trình thực hiện công việc cho thợ ở trình độ thấp hơn;
+ Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao được sản phẩm đảm bảo đúng quy trình;
+ Tổ chức và
hướng dẫn được tổ, nhóm sản xuất thực hiện công việc đảm bảo an toàn, hiệu quả;
2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị đạo
đức:
+ Có kiến thức
phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu đường
lối của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ
bản về quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
+ Chấp hành
nghiêm túc chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước;
+ Có ý thức nghề
nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành
mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Thể hiện ý
thức tích cực học tập, rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ và đạo đức
nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của sản xuất;
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Có kiến thức,
kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được
phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để
học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức
và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.
3. Cơ hội
việc làm:
- Sau khi học
xong sinh viên có thể tham gia vào các vị trí công việc như: Trực tiếp sản
xuất, kỹ thuật viên, tổ trưởng sản xuất trong các doanh nghiệp đóng tàu;
- Có thể tự tạo
việc làm sau khi học xong và tiếp tục học tập lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN
CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo: 3 năm
- Thời gian học
tập: 131 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học
bắt buộc: 2405 giờ; Thời gian học tự chọn: 895 giờ
+ Thời gian học
lý thuyết: 869 giờ; Thời gian học thực hành: 2431 giờ
III. DANH MỤC
CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học
chung
|
450
|
226
|
194
|
30
|
MH
01
|
Chính trị
|
90
|
66
|
18
|
6
|
MH
02
|
Pháp luật
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH
03
|
Giáo dục thể
chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH
04
|
Giáo dục quốc
phòng - An ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH
05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH
06
|
Ngoại ngữ (Anh
văn)
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn
học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
2405
|
572
|
1601
|
232
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
650
|
293
|
295
|
62
|
MH
07
|
Hình học họa
hình
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH
08
|
Vẽ kỹ thuật cơ
khí
|
90
|
65
|
19
|
6
|
MH
09
|
Cơ kỹ thuật
|
60
|
48
|
8
|
4
|
MH
10
|
Vật liệu cơ
khí
|
45
|
40
|
2
|
3
|
MH
11
|
Dung sai lắp
ghép
|
30
|
28
|
0
|
2
|
MH
12
|
Tổ chức sản
xuất và an toàn lao động
|
45
|
39
|
3
|
3
|
MĐ
13
|
Mộc cơ bản
|
60
|
8
|
46
|
6
|
MĐ
14
|
Nguội cơ bản
|
65
|
13
|
42
|
10
|
MĐ
15
|
Gò cơ bản
|
90
|
14
|
60
|
16
|
MĐ
16
|
Hàn hồ quang
|
90
|
11
|
74
|
5
|
MĐ
17
|
Cắt kim loại
bằng ngọn lửa khí
|
45
|
6
|
34
|
5
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
1755
|
279
|
1306
|
170
|
MĐ
18
|
Đại cương tàu
thủy
|
45
|
36
|
6
|
3
|
MH
19
|
Bản vẽ đóng
tàu
|
45
|
28
|
14
|
3
|
MH
20
|
Phóng dạng
tuyến hình lý thuyết của thân tàu
|
180
|
24
|
137
|
19
|
MĐ
21
|
Phóng dạng
tuyến hình sườn thực
|
135
|
18
|
106
|
11
|
MĐ
22
|
Khai triển kết
cấu bệ khuôn cong
|
135
|
18
|
102
|
15
|
MĐ
23
|
Chế tạo dưỡng
phẳng
|
165
|
22
|
131
|
12
|
MĐ
24
|
Chế tạo khuôn
ép tấm phẳng thành chi tiết định hình
|
135
|
19
|
103
|
13
|
MĐ
25
|
Chế tạo khuôn
ép, uốn thép hình
|
150
|
17
|
116
|
17
|
MĐ
26
|
Chế tạo dưỡng
khối kiểm tra tấm cong hai chiều
|
90
|
12
|
63
|
15
|
MĐ
27
|
Chế tạo dưỡng
khối kiểm tra tấm cong phức tạp
|
95
|
12
|
77
|
6
|
MĐ
28
|
Chế tạo bệ
khuôn lắp ráp cụm chi tiết kết cấu thân tàu
|
60
|
7
|
48
|
5
|
MĐ
29
|
Chế tạo bệ
khuôn lắp ráp phân đoạn phẳng
|
150
|
20
|
114
|
16
|
MĐ
30
|
Chế tạo bệ
khuôn lắp ráp phân đoạn cong
|
220
|
30
|
170
|
20
|
MĐ
31
|
Chế tạo bệ
khuôn lắp ráp tổng đoạn
|
150
|
16
|
119
|
15
|
Tổng
cộng
|
2855
|
798
|
1795
|
262
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY
NGHỀ:
1. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ
thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục
và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
32
|
Điện kỹ thuật
|
45
|
39
|
3
|
3
|
MH
33
|
Công nghệ kim
loại
|
45
|
39
|
3
|
3
|
MH
34
|
Kết cấu tàu
thủy
|
60
|
52
|
4
|
4
|
MH
35
|
Thiết bị tàu
thủy
|
60
|
39
|
17
|
4
|
MH
36
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
60
|
26
|
30
|
4
|
MH
37
|
Phần mềm phóng
dạng
|
60
|
20
|
35
|
5
|
MĐ
38
|
Điện cơ bản
|
60
|
12
|
42
|
6
|
MĐ
39
|
Rèn cơ bản
|
60
|
8
|
46
|
6
|
MĐ
40
|
Gia công nhiệt
|
60
|
8
|
48
|
4
|
MĐ
41
|
Sử dụng thiết
bị thường dùng trong nghề
|
100
|
24
|
66
|
10
|
MĐ
42
|
Cắt tôn trên
máy cắt cơ và cơ thủy lực
|
40
|
6
|
31
|
3
|
MH
43
|
Khai triển kết
cấu thân tàu
|
115
|
27
|
77
|
11
|
MĐ
44
|
Khai triển tôn
vỏ tàu
|
100
|
18
|
72
|
10
|
MĐ
45
|
Chế tạo bệ
khuôn lắp ráp thân tàu theo kiểu chi tiết liên khớp
|
135
|
15
|
104
|
16
|
- Ngoài các môn
học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự
xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học,
mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong mục V, tiểu đề mục 1.1. Thời gian
dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời
gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các
môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu
đã quy định nhưng không được vượt quá thời gian thực học đã quy định trong kế
hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Ví dụ: có thể
lựa chọn 12 trong số 14 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự
chọn được đề xuất ở trên cụ thể như sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MH
32
|
Điện kỹ thuật
|
45
|
39
|
3
|
3
|
MH
34
|
Kết cấu tàu
thủy
|
60
|
52
|
4
|
4
|
MH
36
|
Tiếng Anh
chuyên ngành
|
60
|
26
|
30
|
4
|
MH
37
|
Phần mềm phóng
dạng
|
60
|
20
|
35
|
5
|
MĐ
38
|
Điện cơ bản
|
60
|
12
|
42
|
6
|
MĐ
39
|
Rèn cơ bản
|
60
|
8
|
46
|
6
|
MĐ
40
|
Gia công nhiệt
|
60
|
8
|
48
|
4
|
MĐ
41
|
Sử dụng thiết
bị thường dùng trong nghề
|
100
|
24
|
66
|
10
|
MĐ
42
|
Cắt tôn trên
máy cắt cơ và cơ thủy lực
|
40
|
6
|
31
|
3
|
MĐ
43
|
Khai triển kết
cấu thân tàu
|
115
|
27
|
77
|
11
|
MĐ
44
|
Khai triển tôn
vỏ tàu
|
100
|
18
|
72
|
10
|
MĐ
45
|
Chế tạo bệ
khuôn lắp ráp thân tàu theo kiểu chi tiết liên khớp
|
135
|
15
|
104
|
16
|
|
Tổng cộng
|
895
|
255
|
558
|
82
|
1.2. Hướng
dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng được
xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc
vùng, miền;
- Trên cơ sở các
quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm
định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ
sở mình.
2. Hướng dẫn
thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 45
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên)
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
- Lý thuyết
nghề
|
Viết
Trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 120
phút
Không quá 45
phút
Không quá 60
phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên)
|
- Thực hành
tay nghề
Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi thực
hành
Bài thi thực
hành tích hợp giữa lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
Không quá 24
giờ
|
* Phần thi lý
thuyết:
- Nội dung thi:
các kiến thức lý thuyết cốt lõi của chương trình đào tạo nghề;
- Đánh giá: điểm
lý thuyết được đánh giá theo thang điểm 10, điểm cách biệt là một đơn vị.
* Phần thi thực
hành:
- Nội dung thi:
những kỹ năng cốt lõi trong chương trình các mô đun đào tạo nghề;
- Thời gian thi:
được thực hiện trong thời gian quy định theo công việc cụ thể được giao nhưng
không quá 24 giờ;
- Đánh giá: đánh
giá kết quả theo bài kiểm tra và thang đánh giá theo sản phẩm về 4 tiêu chí:
quy trình, sản phẩm, an toàn, thái độ;
- Quy trình và
phương pháp biên soạn ngân hàng câu hỏi lý thuyết và bài thi thực hành nghề xem
hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề, kiểm tra, đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ
3. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài giờ đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên
có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí
cho sinh viên tham quan, học tập tại một số nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất;
- Để giáo dục
truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên
tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã
hội tại địa phương;
- Thời gian cho
hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời
điểm phù hợp.
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1
|
Thể dục, thể
thao
|
5 giờ đến 6
giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn
nghệ:
Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập
thể
|
Ngoài giờ học
hàng ngày
19 giờ đến 21
giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư
viện
Ngoài giờ học,
sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu.
|
Tất cả các
ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải
trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh
niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ
nhật
|
5
|
Thăm quan, dã
ngoại
|
Mỗi học kỳ 1
lần
|
4. Các chú ý
khác:
Sau khi lựa chọn
các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn
học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý./.