|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01-NN/LĐ/TT chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật công nhân, viên chức Nhà nước làm việc nghề đặc biệt hại sức khỏe ngành nông nghiệp quốc doanh
Số hiệu:
|
01-NN/LĐ/TT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Nông nghiệp Trung ương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Lâm
|
Ngày ban hành:
|
27/02/1973
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NÔNG NGHIỆP TRUNG ƯƠNG
*******
Số:
01-NN/LĐ/TT
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập -Tự do- Hạnh phúc
*******
Hà
Nội, ngày 27 tháng 02 năm 1973
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT CHO CÔNG NHÂN, VIÊN
CHỨC NHÀ NƯỚC LÀM VIỆC TRONG NHỮNG NGHỀ ĐẶC BIỆT CÓ HẠI SỨC KHỎE TRONG NGÀNH
NÔNG NGHIỆP QUỐC DOANH.
Thi hành
Thông tư số 02-TTg ngày 09-01-1963 của Phủ Thủ tướng về chế độ bồi dưỡng bằng
hiện vật cho công nhân, viên chức Nhà nước làm việc trong những nghề đặc biệt
có hại đến sức khỏe.
Căn cứ Nghị định
số 234-CP ngày 18-12-1971 của Hội đồng Chính phủ quy định chức năng và tổ chức
bộ máy của Ủy ban Nông nghiệp trung ương. Sau khi kiểm tra công tác bảo hộ lao
động ở một số đơn vị, mặc dầu ngành ta đã có nhiều cố gắng về trang bị và thiết
bị an toàn, nhưng còn một số khâu làm việc của công nhân nồng độ hơi độc, bụi độc
nói chung còn cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
Để thống nhất
chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật trước đây của Bộ Nông nghiệp và Bộ Nông trường
quy định và được Bộ Lao động thỏa thuận tại công văn số 1058/TĐ-TL ngày
07-12-1972, Ủy ban Nông nghiệp trung ương ban hành Thông tư này quy định chế độ
bồi dưỡng bằng hiện vật cho công nhân, viên chức trong ngành nông nghiệp quốc
doanh làm việc những nghề đặc biệt có hại đến sức khỏe.
I. NGUYÊN TẮC BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT
Chế độ bồi dưỡng
bằng hiện vật được áp dụng theo nguyên tắc sau đây:
1. Công nhân,
viên chức những ngày trực tiếp làm việc tại nơi có vi trùng dễ bị truyền nhiễm,
hơi độc, vật lý không bình thường có ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe.
2. Chế độ bồi
dưỡng bằng hiện vật không được cấp phát bằng tiền hoặc phân chia hiện vật cho
công nhân viên tùy ý sử dụng; thủ trưởng đơn vị, giám đốc xí nghiệp, nông trường
có trách nhiệm tổ chức chế biến thành thức ăn bồi dưỡng tại chỗ trong hoặc sau
giờ làm việc cho công nhân.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT
Để thực hiện
chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật cho công nhân, viên chức được kịp thời.
1. Các đơn vị
căn cứ vào kế hoạch sản xuất công tác trên giao và những chức danh đã được Ủy
ban Nông nghiệp trung ương quy định cho bồi dưỡng bằng hiện vật để lập kế hoạch,
sau đó trực tiếp với cơ quan lương thực và thương nghiệp địa phương để lập dự
trù lương thực thực phẩm bồi dưỡng cho công nhân (theo quyết định số 80-TTg
ngày 12-8-1964 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Công nhân,
viên chức làm việc không liên tục cả ngày ở nơi quy định được bồi dưỡng bằng hiện
vật sẽ tính như sau:
- Từ 2 đến 4
giờ được tính bồi dưỡng nửa định xuất;
- Trên 4 giờ
được tính bồi dưỡng cả định xuất;
Trường hợp đặc
biệt, máy móc, đường ống xảy ra sự cố, cán bộ kỹ thuật, công nhân sửa chữa phải
tiếp xúc với khí độc, bụi độc có hại nhiều đến sức khỏe phải được bồi dưỡng thỏa
đáng.
Trường hợp
này làm việc dưới 2 giờ được tính bồi dưỡng nửa định xuất, làm việc 4 giờ được
tính bồi dưỡng cả định xuất.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Tất cả công
nhân, viên chức trong biên chế kể cả công nhân tạm tuyển, hợp đồng trong thời
gian ngắn, sinh viên thực tập, công nhân học nghề, làm việc trong những nghề đặc
biệt có hại sức khỏe đã quy định đều được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật.
Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những Thông tư quy định chế độ bồi dưỡng bằng
hiện vật trước đây của Bộ Nông nghiệp và Bộ Nông trường nay không còn hiệu lực
nữa. (Kèm theo Thông tư này có bảng kê gồm 72 chức danh quy định những nghề đặc
biệt có hại đến sức khỏe được bồi dưỡng bằng hiện vật). Các cơ sở khi nhận Thông
tư này, liên hệ với đơn vị nếu có trong bảng kê chức danh bồi dưỡng hiện vật, lập
kế hoạch xin lương thực, thực phẩm bồi dưỡng cho công nhân, không đặt thành vấn
đề truy lĩnh.
Đi đôi với việc
thi hành chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật, để bảo vệ và bồi dưỡng sức khỏe cho
công nhân, các đơn vị phải thi hành đúng chế độ, nội quy về kỹ thuật an toàn bảo
hộ lao động, tăng cường thiết bị an toàn, cải tiến và xây dựng hệ thống máy hút
hơi độc, bụi độc để không ngừng cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân,
viên chức.
|
K.T
CHỦ NHIỆM ỦY BAN
NÔNG NGHIỆP TRUNG ƯƠNG
ỦY VIÊN
Nguyễn Xuân Lâm
|
BẢNG QUY ĐỊNH NHỮNG NGHỀ ĐẶC BIỆT CÓ HẠI SỨC KHỎE ĐƯỢC BỒI
DƯỠNG BẰNG HIỆN VẬT TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP QUỐC DOANH.
(Kèm theo Thông tư số 1-NN/LĐ/TT ngày 27-2-1973 của Ủy ban Nông nghiệp
T.Ư)
Số
TT
|
Chức
danh được bồi dưỡng
bằng
hiện vật
|
Điều
kiện làm việc
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
1. Mức 0,60đ một định suất
Thủ kho thuốc
trừ sâu, các loại hóa chất độc theo bảng A, B, C
|
- Hàng ngày
trực tiếp bảo quản, sắp xếp, xuất nhập các loại hóa chất độc như: phốt-phua
de zine, étylparation, métylparation, shimet, Bi 58, Tinox, DDT, 666, v.v…
|
|
2
|
Công nhân bốc vác, xếp dỡ thuốc
trừ sâu, các loại hóa chất độc theo bảng A, B, C
|
- Khuân vác các loại hóa chất
trên, nặng nhọc, độc hại, dễ nhiệm độc vào cơ thể.
|
|
3
|
Công nhân
chuyên thổi thủy tinh (thổi bằng miệng)
|
- Trực tiếp
với nhiệt độ nóng cao, khí CO2, dùng hơi thổi có ảnh hưởng sức khỏe
|
|
4
|
Công nhân
phun thuốc trừ sâu, các loại hoá chất độc theo bảng A (1)
|
- Trực tiếp
với hóa chất độc loại I, như bromure de métyl, shiment, falisan, cyanplas,
chloropicrine (CCl3NO2) v.v…
|
|
5
|
Công nhân mạ
cờ-rôm (nhà máy đại tu máy kéo Hà-nội)
|
- Trực tiếp
các loại axít có nồng độ cao như HCl, Oxyt cờ- rôm(Cr2O3).
|
|
|
II. Mức 0,45đ một định
xuất
|
|
|
6
|
Công nhân
đúc coussinet (nhà máy đại tu máy kéo Hà nội)
|
- Trực tiếp
với nhiệt độ nóng cao 60 độ C, nồng độ hơi chì cao hơn tiêu chuẩn 0,000.019
mg/l.
|
|
7
|
Công nhân nấu
thủy tinh
|
- Trực tiếp
với nhiệt độ nóng cao, khí CO2, ảnh hưởng sức khỏe.
|
|
8
|
Công nhân lấy
chai trong lò hấp thủy tinh.
|
-
nt-
|
|
9
|
Công nhân
pha chế nguyên liệu nấu thủy tinh (pha chế bằng cát và các loại hóa chất độc)
|
- Trực tiếp
các loại hóa chất ăng-ti-moon… khi pha chế ảnh hưởng chất độc.
|
|
10
|
Công nhân số
miệng chai (phân xưởng thủy tinh)
|
- Trực tiếp
nhiệt độ nóng cao, khí CO2 ảnh hưởng sức khỏe.
|
|
11
|
Công nhân
phun thuốc trừ sâu các loại chất độc theo bảng B (2)
|
- Trực tiếp
với các loại hóa chất độc: Wophatox, étylparation, Bi 58 v.v….
|
|
12
|
Công nhân
làm keo, phèn (để sản xuất thuốc thú y)
|
- Trực tiếp
dùng tay trộn các loại hóa chất để làm keo phèn, luôn ướt át.
|
|
13
|
Công nhân
chuyên nấu đúc gang thép, đồng, chì (nấu nồi lớn) và tôi
|
- Trực tiếp
nhiệt độ nóng cao, ảnh hưởng các loại hóa chất độc.
|
|
14
|
Công nhân đốt
lò, xếp, dỡ, đảo thuốc trong lò sấy thuốc lá
|
- Thời gian
công nhân đốt lửa đại (24 giờ một lò) khi xếp dỡ, đảo thuốc trong lò, mùi thuốc
ảnh hưởng sức khỏe.
|
|
15
|
Công nhân đốt
than hầm (khi đốt gỗ và ra than)
|
- Nóng bức ở
nhiệt độ cao, bụi bặm nhiều, ảnh hưởng sức khỏe.
|
|
16
|
Công nhân
chế biến Wophatox sữa bằng thủ công
|
- Trực tiếp
với hóa chất độc, ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe.
|
|
17
|
Công nhân đốt
lò nung vôi, ra vôi ở lò liên hoàn
|
- Nóng bức
nhiều, bụi bặm khi ra vôi.
|
|
18
|
Công nhân cạo
mủ cao su có dùng đèn
|
- Trực tiếp
mùi hôi thối mủ cao su, khí a-mo-niac (lau bat) và đất đèn ảnh hưỏng sức khỏe.
|
|
19
|
Công nhân
làm việc trong phòng tiêu hóa môi trường (xí nghiệp thú y)
|
- Trực tiếp
với hóa chất, mùi hôi của môi trường chế thuốc, ở nhiệt độ nóng thường xuyên
54 độ C
|
|
|
III. Mức 0,30đ một định
xuất
|
|
|
20
|
Công nhân nấu
thuốc in Ozalit
|
- Trực
tiếp nhiều loại hoá chất độc như Variamine, H2SO4
v.v…, khi nấu hơi, hơi SO3 nhiều, ảnh hưởng sức khỏe.
|
|
21
|
Công nhân
nung quặng làm phân lân
|
- Nóng bức,
bụi bặm nhiều.
|
|
22
|
Công nhân
chuyên làm phân, đảo phân các loại: phân chuồng, phân bắc
|
- Hôi thối,
bẩn có ảnh hưởng sức khỏe (trực tiếp phân người, trâu, bò, lợn).
|
|
23
|
Công nhân
chuyên hốt phân hàng ngày trong chuồng trâu, bò, ngựa, lợn
|
- Hôi thối,
bẩn có ảnh hưởng sức khỏe (trực tiếp phân người, trâu, bò, lợn).
|
|
24
|
Công nhân
hàn điện trong thùng kín (hàn ngoài trời không được bồi dưỡng, chỉ hưởng
lương nóng, có hại)
|
- Nóng bức,
tia lửa bắn vào người, chói mắt.
|
|
25
|
Công nhân
lái máy kéo C80, C100 (máy ủi, máy cạp)
|
- Nặng nhọc
nhiều, nóng bức, ảnh hưởng sức khỏe.
|
|
26
|
Công nhân đốt
lò hơi sô cô 75
|
- Nóng bức,
bụi bặm nhiều.
|
|
27
|
Công nhân
xúc, rửa thùng phuy xăng (các kho xăng tập trung)
|
- Trực tiếp
hơi xăng, có ảnh hưởng sức khỏe .
|
|
28
|
Công nhân vận
hành máy nghiền phân lân, phốt phát và máy nghiền bã cá, vỏ sò làm thức ăn
cho gia súc (máy ĐKU)
|
- Bụi bặm
nhiều, hôi hám có ảnh hưởng sức khỏe.
|
|
29
|
Công nhân sửa
chữa và sac-dê (charger) ác- quy
|
- Trực tiếp
hóa chất độc, ảnh hưởng sức khỏe.
|
|
30
|
Công nhân
sơn xi
|
- Bụi bặm
bay vào người, ảnh hưởng chất độc.
|
|
31
|
Công nhân
chuyên hàn ống thuốc tiêm (xí nghiệp thú y)
|
- Trực tiếp
hơi xăng và khí CO2 khi hàn, ảnh hưởng hơi độc.
|
|
32
|
Công nhân
chuyên giữ khuôn ủ chai, chay chai (phân xưởng thủy tinh)
|
- Nóng bức,
bụi bặm, ảnh hưởng khí CO2.
|
|
33
|
Công nhân vận
chuyển các loại thuốc trừ sâu (cả lái và phụ lái xe ô-tô và vận chuyển bằng
xe cải tiến v.v…)
|
- Có ảnh hưởng
các loại hóa chất độc thuộc Bảng A, B, C.
|
|
34
|
Công nhân
bơm thuốc trừ sâu DDT, 666 (3)
|
- Trực tiếp
các loại hóa chất độc.
|
|
35
|
Công nhân
viên gia công và pha chế các loại thuốc trừ sâu
|
-
nt-
|
|
36
|
Công nhân
quét thuốc trừ sâu đục thân cho cà phê, chè (DDT, 666, vôi, lưu huỳnh v.v…)
|
- Trực tiếp
các loại hóa chất độc có ảnh hưởng cơ thể.
|
|
37
|
Công nhân rửa
chai lọ bằng axit
|
- Trực tiếp
với các loại axit H2SO4 HCl v.v… ảnh hưởng hơi độc.
|
|
38
|
Công nhân xử
lý nước bẩn trong xí nghiệp thú ý trung ương thải ra
|
- Trực tiếp
các loại hóa chất hôi hám, bẩn, có ảnh hưởng sức khỏe.
|
|
39
|
Công nhân đứng
lò sấy mủ cao su
|
- Nóng bức,
khói bụi, hôi thối, ảnh hưởng sức khỏe .
|
|
40
|
Công nhân cất
dầu sả (nấu)
|
- Nóng bức ở
nhiệt độ cao, hơi dầu sả có ảnh hưởng hơi độc.
|
|
41
|
Công nhân
sao, sấy chè bằng máy và thủ công
|
- Tiếp xúc
nhiệt độ nóng cao, đảo trộn trong lò sấy.
|
|
42
|
Công nhân
chế biến, cán ép mủ cao su
|
- Trực tiếp
các loại hóa chất khi chế biến, hôi thối, ướt át, bẩn.
|
|
43
|
Công nhân sấy
cà phê
|
- Tiếp xúc
nhiệt độ nóng cao, bụi bặm, đảo trộn trong lò sấy cà phê.
|
|
44
|
Nhân viên xử
lý súc vật tiêm truyền vi trùng và chăn nuôi súc vật có tiêm các loại vi
trùng
|
- Trực tiếp
tiêm các loại vi trùng cho súc vật (lớn, thỏ v.v...) phân, nước tiểu súc vật,
vi trùng dễ lây sang người.
|
|
45
|
Nhân viên
trực tiếp giải phẫu vi thể, đại thể.
|
- Mổ xác
súc vật chết, vì bệnh, lao, dại, lép tô v.v…dễ lây sang người.
|
|
46
|
Nhân viên
chẩn đoán thú y, sản xuất huyết thanh.
|
- Trực tiếp
các loại vi trùng cường độc lép tô, lao, dại v.v…
|
|
47
|
Nhân viên
nuôi, cấy các loại vi trùng, siêu vi trùng, làm việc trong phòng kín.
|
-
nt-
(làm
việc trong phòng kín, thiếu dưỡng khí).
|
|
48
|
Công nhân
viên trực tiếp sản xuất các loại vi trùng.
|
- Làm việc
trong phòng kín, nuôi cấy các loại vi trùng độc, lép tô, sản xuất vaccin.
|
|
49
|
Công nhân sản
xuất thuốc thú y (ở bộ phận ký sinh trùng)
|
- Trực tiếp
nhào trộn diptérex hỗn hợp để làm thuốc thú y ảnh hưởng hơi độc
|
|
50
|
Nhân viên
kiểm nghiệm thuốc thú y
|
- Làm việc
trong phòng kín thiếu dưỡng khí. Trực tiếp các loại vi trùng, siêu vi trùng,
súc vật tiêm truyền dễ lây sang người.
|
|
51
|
Công nhân sản
xuất thuốc thú y ở bộ phận môi trường nhỏ.
|
- Làm việc
trong phòng kín thiếu dưỡng khí, trực tiếp các loại vi trùng, hôi thối, các
loại hóa chất ảnh hưởng hơi độc.
|
|
52
|
Nhân viên
thí nghiệm ở các phòng hóa phân tích, hóa vô cơ, hóa hữu cơ và thủ kho các loại
hóa chất.
|
- Trực tiếp
các loại axít: H3PO4, HNO3, H2SO4,
HCl, H2S, SO3, v.v… để công phá mẫu và bảo quản xuất
nhập khẩu các loại hóa chất.
|
|
53
|
Nhân viên
phân tích đột biến di truyền giống.
|
- Trực tiếp
các loại axít: H3PO4, HNO3, HCl, H2SO4,
H2S, SO3, NO2, v.v… để công phá mẫu.
|
|
54
|
Nhân viên
phân tích nông hóa thổ nhưỡng.
|
-
nt-
|
|
55
|
Nhân viên
ngâm tiêu bản súc vật bằng Fooc-môn (khoa thụ tinh nhân tạo)
|
- Trực tiếp
các loại hóa chất, Fooc-môn, ảnh hưởng hơi độc.
|
|
56
|
Công nhân
rèn đĩa bừa, búa máy 250kg trở lên (có 3 bệ, 6 lò Nhà máy đại tu máy kéo Hà-nội)
|
- Trực tiếp
nhiệt độ cao, bụi bặm, nặng nhọc, vật sắc cạnh.
|
|
57
|
Công nhân vận
hành máy bơm cao áp.
|
- Nồng độ
cacbua hydro nhiều, ảnh hưởng sức khỏe.
|
|
58
|
Công nhân sửa
chữa máy nén NH3 (ammoniac) và khi sửa chữa trong buồng lạnh từ 0
độ C trở xuống
|
- Ảnh hưởng
khí NH3 hơi độc.
|
|
59
|
Nhân viên
phân tích mẫu thuốc đông y dược, làm thuốc thú y.
|
- Trực tiếp
công phá mẫu, sử dụng các loại hóa chất, axit có ảnh hưởng hơi độc.
|
|
60
|
Công nhân
sát trùng nhà tằm và các kho giống cây trồng.
|
- Trực tiếp
xử lý bằng Chlorua vôi, nồng độ Cl2 cao, ảnh hưởng hơi độc.
|
|
61
|
Công nhân xử
lý trứng tằm bằng axít HCl 16%.
|
- Trực tiếp
axit HCl khi xử lý trứng tằm ảnh hưởng hơi độc.
|
|
62
|
Nhân viên
vô trùng (hóa vi sinh kiểm nghiệm) xay men sản xuất thức ăn tinh cho gia súc.
|
- Trực tiếp
Fooc-môn có nồng độ cao ảnh hưởng hơi độc.
|
|
63
|
Công nhân đứng
lò sấy thủ công (bã đậu, bã mắm v.v…) sản xuất thức ăn tinh cho gia súc.
|
- Thường
xuyên đảo bã trên lò sấy, nhiệt độ nóng cao, khí CO2 ảnh hưởng hơi
độc.
|
|
64
|
Công nhân
chuyên nuôi gà thùng, gà lồng (nông trường An khánh)
|
- Hôi thối,
trực tiếp các loại khí, CO2, NH3, H2S cao,
ảnh hưởng hơi độc.
|
|
65
|
Công nhân
chữa và chăm sóc các loại đại gia súc, tiểu gia súc, ốm bệnh lao, lép tô v.v…
|
- Trực tiếp
tiêm thuốc, chăm sóc, hôi thối, các loại vi trùng dễ lây lan sang người.
|
|
66
|
Công nhân
quấy bùn, phân dưới ao cho cá ăn và kéo lưới đánh cá phải ngâm mình dưới nước.
|
- Ngâm mình
dưới nước phân bẩn có ảnh hưởng sức khỏe.
|
|
67
|
Công nhân
mài, rửa bản kẽm in bản đồ.
|
- Trực tiếp
các loại axít axêtic, NO3, ảnh hưởng chất độc.
|
|
68
|
Công nhân
đóng gói, bốc vác, giặt giũ bao bì các loại phân hóa học tại các kho bến, cảng.
|
- Trực tiếp
khuân vác, đóng gói, cân đong các loại phân hóa học ăn mòn chân tay, ảnh hưởng
chất độc.
|
|
69
|
Công nhân cấp
phát xăng lẻ (các kho xăng tập trung)
|
- Cấp phát
và lọc xăng, ảnh hưởng hơi độc.
|
|
70
|
Công nhân
hàn hộp sữa bằng thủ công.
|
- Trực tiếp
các loại axít, có ảnh hưởng hơi độc.
|
|
71
|
Công nhân
làm sạch thành phẩm khi đúc coussinet xong (nhà máy đại tu máy kéo Hà nội)
|
- Trực tiếp
các loại axit (HCl và NaOH) ảnh hưởng hơi độc.
|
|
72
|
Cán bộ nghiệp
vụ, nhân viên kỹ thuật khi trực tiếp làm việc với công nhân nơi có độc hại.
|
- Công nhân
bồi dưỡng hiện vật mức nào, thì cũng được bồi dưỡng mức đó.
|
Làm từ 2 đến
4 giờ bồi dưỡng nửa định xuất, trên 4 giờ bồi dưỡng cả định xuất
|
CHÚ THÍCH:
Công nhân
phun thuốc trừ sâu được bồi dưỡng 3 mức: 0,60đ, 0,45đ, 0,30đ.
Khi phun thuốc
bơm máy không có động cơ, bồi dưỡng theo các mức đã quy định; khi mang máy có động
cơ, bồi dưỡng thêm mỗi xuất 0,15đ.
Ví dụ: Chức
danh số 4 được bồi dưỡng mức 0,60đ/ xuất, nếu mang máy có động cơ được thêm
0,15đ là 0,75đ.
Chức danh số
11 được bồi dưỡng mức 0,45đ/ xuất, nếu mang máy có động cơ được thêm 0,15đ là
0,60đ/ xuất.
Chức danh số
34 được bồi dưỡng mức 0,30đ/xuất, nếu mang máy có động cơ được thêm 0,15đ là
0,45đ/ xuất.
Thông tư số 01-NN/LĐ/TT-1973 quy định chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật cho công nhân, viên chức Nhà nước làm việc trong những nghề đặc biệt có hại sức khỏe trong ngành Nông nghiệp quốc doanh do Uỷ Ban Nông Nghiệp Trung Ương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư số 01-NN/LĐ/TT-1973 quy định chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật cho công nhân, viên chức Nhà nước làm việc trong những nghề đặc biệt có hại sức khỏe trong ngành Nông nghiệp quốc doanh do Uỷ Ban Nông Nghiệp Trung Ương ban hành
6.310
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|