|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
996/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Lộc
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 996/QĐ-UBND
|
Phủ Lý, ngày 19 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Thực hiện công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Tổ Trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và
Xã hội.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định
này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì
được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh
thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành
chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ
tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ
tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu
tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự
khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục
hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định
581/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2007.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Xuân Lộc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG TB VÀ XH TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG TB VÀ XH TỈNH HÀ NAM
STT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực An toàn lao động
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện an
toàn lao động – vệ sinh lao động
|
2
|
Đăng ký các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
3
|
Điều tra và lập biên bản điều tra
tai nạn lao động nặng hoặc nghiêm trọng chết người.
|
4
|
Cấp thẻ An toàn vệ sinh lao động
|
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
5
|
Cấp sổ bảo trợ xã hội
|
6
|
Đưa đối tượng vào Trung tâm BTXH
|
7
|
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
|
8
|
Hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng
bảo trợ xã hội
|
9
|
Hỗ trợ về y tế, dạy nghề cho trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
|
10
|
Thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội cấp
tỉnh
|
11
|
Trợ cấp xã hội thường xuyên cho
đối tượng bảo trợ xã hội
|
12
|
Giải quyết trợ cấp đột xuất cho
các đối tượng lang thang xin ăn và lang thang cơ nhỡ hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn
|
13
|
Hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục
trung học cơ sở theo QĐ 62/2005/QĐ- TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính
phủ
|
14
|
Thành lập, đổi tên Trung tâm, cơ
sở Chữa bệnh - GD LĐXH
|
III. Lĩnh vực Bảo vệ, chăm sóc TE
|
15
|
Cấp xe lăn cho trẻ em tàn tật.
|
16
|
Hỗ trợ cho trẻ em lang thang, trẻ
em bị xâm hại tình dục, trẻ em lao động nặng nhọc theo QĐ 19/QĐ- TTg
|
IV. Lĩnh vực Dạy nghề
|
17
|
Bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao
đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập trực
thuộc.
|
18
|
Bổ nhiệm lại hiệu trưởng trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập
trực thuộc
|
19
|
Công nhận lại hiệu trưởng trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập
trực thuộc
|
20
|
Công nhận hiệu trưởng trường cao
đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập trực
thuộc
|
21
|
Thội công nhận hiệu trưởng trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công lập
trực thuộc
|
22
|
Xét đơn từ chức của hiệu trưởng
trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, giám đốc trung tâm dạy nghề công
lập trực thuộc
|
23
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động dạy nghề cho cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài dạy nghề ngắn hạn
|
24
|
Cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, trung
cấp nghề, cao đẳng nghề, chứng chỉ sư phạm dạy nghề
|
25
|
Cấp giấy chứng nhận bổ sung nghề
đào tạo
|
26
|
Quyết định thành lập trường Cao
đẳng nghề
|
27
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động dạy nghề (trình độ sơ cấp, trung cấp dạy nghề)
|
28
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
lớp dạy nghề
|
29
|
Đăng ký học nghề (dành cho lao
động nông thôn, dân tộc thiểu số, người tàn tật, hộ nghèo)
|
30
|
Quyết định thành lập Trung tâm dạy
nghề tư thục
|
31
|
Quyết định thành lập trường Trung
cấp nghề tư thục
|
32
|
Quyết định thành lập trường trung
cấp nghề, công lập trực thuộc.
|
33
|
Quyết định thành lập trung tâm dạy
nghề công lập trực thuộc
|
34
|
Thẩm định hồ sơ thành lập trường
trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, sơ sở dạy nghề công lập thuộc tỉnh hoặc
thành lập trường trung cấp nghề tư thục.
|
35
|
Thẩm định xếp hạng các cơ sở dạy
nghề thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
|
V. Lĩnh vực Lao động - việc làm
|
36
|
Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu
việc làm cho DN
|
37
|
Đăng ký thang bảng lương
|
38
|
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể
|
39
|
Đăng ký quy chế nâng bậc lương,
trả lương, thưởng
|
40
|
Cấp sổ lao động
|
41
|
QĐ làm thêm giờ 200 – 300 giờ
|
42
|
Hòa giải tranh chấp lao động tập
thể của hội đồng trọng tài cấp tỉnh.
|
43
|
Thành lập và hoạt động của tổ chức
Trung tâm GTVL.
|
VI. Lĩnh vực Lao động
|
44
|
Cấp giấy phép cho lao động là
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
45
|
Cấp lại giấy phép cho lao động là
người nước ngoài làm việc tại Việc làm
|
46
|
Gia hạn giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
47
|
Đăng ký nội quy lao động
|
48
|
Giới thiệu các doanh nghiệp xuất
khẩu lao động về các địa phương tham gia tuyển chọn lao động đi làm việc có
thời hạn tại nước ngoài.
|
49
|
Tiếp nhận đăng ký hồ sơ cho lao
động dự tuyển đi làm việc có thời hạn tại Hàn Quốc.
|
50
|
Xác nhận cam kết lao động đối với
lao động sang làm việc có thời hạn tại Đài Loan theo hợp đồng cá nhân.
|
VII. Lĩnh vực Người có công
|
51
|
Cấp đổi lại giấy chứng nhận gia
đình liệt sỹ
|
52
|
Cấp đổi lại giấy chứng nhận TBB
|
53
|
Cấp sổ cho người có công cách mạng
nhận cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình.
|
54
|
Cấp sổ và trợ cấp ưu đãi giáo dục
|
55
|
Công nhận liệt sỹ chết do vết
thương tái phát
|
56
|
Giải quyết chế độ TNXP
|
57
|
Trợ cấp chế độ mẹ Việt Nam anh hùng
|
58
|
Công nhận liệt sỹ mới
|
59
|
Đề nghị giải quyết chế độ đối với
người có công nuôi liệt sỹ
|
60
|
Đề nghị sao lục hồ sơ TBB, LS
|
61
|
Di chuyển hồ sơ của người có công
trong và ngoài tỉnh
|
62
|
Đổi bằng Tổ quốc ghi công
|
63
|
Giải quyết chế độ trợ cấp tiền mua
phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng
|
64
|
Giải quyết chế độ điều dưỡng Người
có công với cách mạng
|
65
|
Giải quyết chế độ đối với người
HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù đày chết và người hoạt động KC GPDT trước ngày
01/01/1995.
|
66
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần
đối với người hoạt động cách mạng, HĐKC bị địch bắt tù đày.
|
67
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thương
tật đối với TB, người hưởng chính sách như thương binh
|
68
|
Giải quyết chế độ tuất từ trần và
mai táng phí đối với TB, BB, người hưởng chính sách như TB
|
69
|
Giải quyết trợ cấp (hàng tháng
hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng.
|
70
|
Giải quyết trợ cấp đối với người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học
|
71
|
Giải quyết trợ cấp một lần đối với
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc
|
72
|
Giải quyết trợ cấp tuất đối với vợ
(hoặc chồng) liệt sỹ tái giá
|
73
|
Giải quyết trợ cấp phụ cấp ưu đãi
đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người
hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19
tháng 8 năm 1945
|
74
|
Hỗ trợ thân nhân đi thăm viếng mộ
liệt sỹ và di chuyển hài cốt liệt sỹ.
|
75
|
Phong tặng, tặng danh hiệu “ Bà mẹ
Việt Nam anh hùng”
|
76
|
Tiếp nhận hồ sơ trợ cấp người có
công từ các tỉnh khác chuyển đến
|
77
|
Giải quyết hưởng lại chế độ ưu đãi
NCC (đang hưởng chế độ ưu đãi mà phạm tội nay đã chấp hành xong hình phạt xin
phục hồi chế độ ưu đãi).
|
78
|
Giải quyết trợ cấp một lần theo
chế độ B- C-K
|
79
|
Giải quyết trợ cấp ưu đãi đối với
Anh hùng LLVT – AHLĐ
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 996/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
2.970
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|