ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 940/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 01
tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 146/QĐ-TTG NGÀY
28/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC,
PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
359/QĐ-BTTTT ngày 25/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế
hoạch thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”; Công văn số 489/BTTTT-THH ngày 17/02/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc triển khai Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 40/TTr-STTTT ngày 05/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn.
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố; Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 2 (t/h);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh (Ô. Hưng);
- LĐVP (Ô. Nguyên);
- Lưu: VT, Nhung
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 146/QĐ-TTG NGÀY 28/01/2022 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 01/06/2022 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU, MỤC TIÊU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và triển khai có
hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập
kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030” được phê duyệt tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ.
- Nâng cao nhận thức để thực hiện
chuyển đổi số vì nhận thức đóng vai trò quyết định trong chuyển đổi số.
- Phổ cập kỹ năng số để người
dân được tiếp cận kiến thức, kỹ năng số để cùng tham gia vào quá trình chuyển đổi
số, mở ra cơ hội tiếp cận các dịch vụ số một cách bình đẳng, giúp xây dựng một
xã hội số bao trùm và toàn diện.
- Phát triển nguồn nhân lực để
thực hiện chuyển đổi số hiệu quả và bền vững, giúp thực hiện thành công các mục
tiêu đề ra trong Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu
- Triển khai quyết liệt, đồng bộ
với sự vào cuộc của các cấp, các ngành; đồng thời phân công rõ nhiệm vụ cho từng
cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện Kế hoạch, xác định rõ lộ trình, thời
gian hoàn thành, nguồn lực thực hiện đối với từng nhiệm vụ.
- Các cơ chế, chính sách và nhiệm
vụ đưa ra đảm bảo tính nhất quán, khả thi, theo hướng ưu tiên vận dụng, áp dụng
các chính sách hỗ trợ đã được ban hành tại các văn bản của Chính phủ, các Bộ
ngành Trung ương và của tỉnh.
3. Mục tiêu cụ thể
3.1. Mục tiêu đến 2025:
- Lãnh đạo các cấp, các ngành
trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhận thức sâu sắc về
chuyển đổi số để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp mình. Mọi người dân trên địa bàn tỉnh được cung cấp thông tin, nâng cao
nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội.
- 100% người đứng đầu, lãnh đạo
các cơ quan, đơn vị, địa phương (tỉnh, huyện, xã), doanh nghiệp được đào
tạo/bồi dưỡng/tập huấn có nhận thức và có kỹ năng về chuyển đổi số phục vụ công
tác chỉ đạo, điều hành và ra quyết định.
- 100% cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động trong cơ quan nhà nước được tham gia đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển
đổi số, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn về công nghệ số và được đánh giá trực tuyến kết quả đào tạo qua Hệ thống
đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số quốc gia.
- 70% người dân trong độ tuổi
lao động trên địa bàn tỉnh biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ
công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo
dục, giao thông, du lịch, đất đai, ngân hàng…; cơ bản nắm được cách thức sử dụng
dịch vụ khi có nhu cầu.
- Thành lập mạng lưới chuyển đổi
số từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số
từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã.
- Tuyển chọn, cử cán bộ tham
gia Chương trình “Đào tạo được tối thiểu 20 chuyên gia chuyển đổi số trong các
ngành, lĩnh vực, địa phương” do Bộ Thông tin và Truyền thông điều phối để trở
thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình Chuyển đổi số
quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- 50% các trường học trên địa
bàn tỉnh (từ các cấp học phổ thông đến cao đẳng, cơ sở đào tạo nghề của tỉnh)
có nội dung chuyển đổi số trong chương trình giảng dạy, đào tạo; 20% cơ sở
giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động
giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
3.2. Mục tiêu đến 2030:
- 100% người dân trong độ tuổi
lao động trên địa bàn tỉnh biết đến các loại hình dịch vụ công trực tuyến và
các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du
lịch, ngân hàng; thành thạo cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- Tham gia mở rộng triển khai
mô hình "Giáo dục đại học số" theo định hướng chung của Bộ ngành
Trung ương.
- 100% cơ sở giáo dục các cấp từ
tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM
và kỹ năng số.
III. NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN
1. Các nhiệm
vụ nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
1.1. Xây dựng chương trình
truyền thông về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng, các mạng
xã hội, trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, đơn
vị:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Các
sở, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Báo Bắc Kạn,
Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Mỗi
quý/01 chương trình, thực hiện hàng năm.
- Kết quả: Các chương trình
truyền thông.
1.2. Xây dựng các chuyên mục,
chuyên trang về chuyển đổi số:
- Nội dung: Xây dựng, thiết lập
và duy trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số; đưa tin,
bài về chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử, các diễn đàn trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Các
sở, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và
Truyền hình Bắc Kạn; UBND các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kết quả: Các chuyên mục,
chuyên trang, bài viết, tin bài...
1.3. Xây dựng các chương
trình, nội dung thông tin, tuyên truyền:
- Nội dung: Sản xuất, phát lại
các chương trình, phim tài liệu, phóng sự, tin, bài, ảnh, trao đổi, đối thoại,
chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền hình của
tỉnh; đăng, phát trên các nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Báo
Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kết quả: Các chương trình, sản
phẩm truyền thông.
1.4. Tổ chức các hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các
thành tựu về chuyển đổi số:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Đề nghị Cục
Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kết quả: Hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, triển lãm, sản phẩm trưng bày...
1.5. Tổ chức tuyên truyền trực
quan sử dụng pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin, đồ họa chuyển động,
các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp
tuyên truyền về chuyển đổi số:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Đề nghị Cục Tin
học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kết quả: Tranh, ảnh, đồ họa...
1.6. Học tập, chia sẻ kinh
nghiệm trong công tác chuyển đổi số:
- Nội dung: Tổ chức các đợt
công tác học tập kinh nghiệm, mô hình, chính sách chuyển đổi số của các tỉnh,
thành phố; giới thiệu, chia sẻ mô hình chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Đề nghị Cục
Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông và các tỉnh, thành phố có mô hình,
sáng kiến hay về chuyển đổi số.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kết quả: Học tập được các mô
hình, kinh nghiệm hay trong triển khai thực hiện chuyển đổi số.
1.7. Biểu dương, tôn vinh và
khen thưởng:
- Nội dung: Tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển
hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan,
đơn vị, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kết quả: Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh biểu dương, tôn vinh và khen thưởng.
2. Nhóm
các nhiệm vụ về phổ cập kỹ năng chuyển đổi số
2.1. Tổ chức đào tạo, đào tạo
lại, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan từ tỉnh đến
cấp xã, trong tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Đề nghị Cục
Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kết quả: Các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số được tổ chức theo từng đối tượng.
2.2. Tổ chức phổ cập kỹ năng
số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCs):
- Nội dung: Phối hợp với Cục Tin
học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên
quan tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà (MOOCs), đào tạo theo hướng cá nhân hóa và phát triển kỹ năng số cho người
dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số của chính quyền
và dịch vụ trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại,...
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kết quả: Các khóa phổ cập kỹ
năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà.
3. Nhóm các
nhiệm vụ về phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
3.1. Tổ chức các khóa đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo,
quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước
từ tỉnh đến cấp xã:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện/thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Đề nghị Cục
Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kết quả: Các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho các đối tượng.
3.2. Đào tạo, bồi dưỡng tối
thiểu 20 chuyên gia chuyển đổi số được cập nhật những kiến thức, kỹ năng mới nhất
về chuyển đổi số, công nghệ số; hình thành mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số của
tỉnh:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, cơ
quan thuộc UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kết quả: Đào tạo được đội ngũ
tối thiểu 20 chuyên gia chuyển đổi số của tỉnh.
3.3. Phối hợp triển khai
Chương trình “Học từ làm việc thực tế” để xây dựng chương trình đào tạo nguồn
nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh nghiệp:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục
và Đào tạo, đề nghị Vụ quản lý doanh nghiệp
- Bộ Thông tin và Truyền thông
và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kết quả: Chương trình “Học từ
làm việc thực tế” được triển khai gắn kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3.4. Tổ chức đào tạo giáo
viên dạy các hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu
học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM; tổ chức triển khai
chương trình STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
- Kết quả: Các khóa đào tạo, bồi
dưỡng.
4. Tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch
Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh
giá kết quả thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông,
tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
IV. CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng cơ chế, chính
sách
1.1. Nghiên cứu xây dựng các cơ
chế, chính sách phù hợp với thực tế của tỉnh để phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin, chuyển đổi số, trong đó tập trung thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao, ưu tiên cho nguồn nhân lực CNTT mới tốt nghiệp từ các trường đại học.
1.2. Áp dụng hình thức khen thưởng
đột xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến,
cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao
trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2. Các giải pháp hỗ trợ triển
khai
2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, mục
đích, ý nghĩa của Đề án 146, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong triển khai thực
hiện Kế hoạch này.
2.2. Tăng cường trao đổi, chia
sẻ kinh nghiệm, hợp tác với các tỉnh, thành phố về đào tạo, nghiên cứu công nghệ
số, kỹ năng số, kinh tế số và xã hội số.
2.3. Chọn lọc các chương trình,
nội dung đào tạo phù hợp để đào tạo kỹ sư, cử nhân chuyên sâu về chuyển đổi số,
công nghệ số.
2.4. Nghiên cứu xây dựng cơ chế
quản lý, kiểm định, sát hạch theo đặc thù của tỉnh để tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát các cơ sở giáo dục, đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số nhằm
chuẩn hóa, nâng cao chất lượng đào tạo.
3. Các giải pháp về cơ chế
tài chính
3.1. Ưu tiên bố trí kinh phí từ
ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch này, huy động các nguồn lực tài chính từ
xã hội và các nguồn kinh phí khác cho hoạt động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ
năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số.
3.2. Ngân sách tỉnh bảo đảm
kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch được giao cho các
Sở, ban, ngành chủ trì và các hoạt động chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện
Kế hoạch.
3.3. Các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế bố trí kinh phí từ ngân sách của đơn vị để đào tạo chuyển đổi số cho
cán bộ, nhân viên thuộc đơn vị mình.
3.4. Ngân sách tỉnh ưu tiên bố
trí kinh phí để triển khai các chương trình, dự án đào tạo thực hành ngắn hạn về
chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ năng số cho cán bộ chuyên trách tại các sở, ban,
ngành, cấp huyện, cấp xã.
3.5. Khuyến khích các cơ sở
giáo dục ưu tiên bố trí ngân sách từ các nguồn thu hợp pháp theo quy định để
triển khai đào tạo, nghiên cứu phát triển về chuyển đổi số, công nghệ số.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức, triển khai Kế
hoạch; tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ thực hiện (nếu có)
phù hợp điều kiện thực tế và chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương.
- Điều phối hoạt động, nhiệm vụ
Kế hoạch; phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương hướng dẫn, đôn đốc việc
xây dựng kế hoạch hàng năm để triển khai các nội dung được giao trong Kế hoạch.
- Chủ trì thực hiện khảo sát,
kiểm tra, đánh giá, tổng kết, báo cáo hàng năm kết quả thực hiện Kế hoạch này,
báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
- Hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp
các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thẩm định và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực
hiện Kế hoạch.
3. Các Sở, ban, ngành tỉnh
và UBND huyện, thành phố
- Chủ trì tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các chương trình, khóa, lớp tập huấn, phổ cập, đào tạo, nâng cao nhận
thức và kỹ năng chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức, điều phối.
- Đối với các cơ quan đơn vị cấp
tỉnh được giao chủ trì triển khai nhiệm vụ, hằng năm xây dựng dự toán kinh phí
gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu
theo quy định.
- UBND các huyện, thành phố căn
cứ nhiệm vụ được giao triển khai và bố trí nguồn kinh phí thuộc ngân sách địa
phương để triển khai thực hiện.
- Đánh giá, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Kế hoạch và gửi Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất vào ngày
15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền
thông.
4. Các tổ chức chính trị -
xã hội, hội xã hội, nghề nghiệp, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp tư nhân
- Thực hiện các nội dung nâng
cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong
nội bộ, hội viên theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động tham gia các chương trình, khóa, lớp tập huấn, phổ cập, đào tạo,
nâng cao nhận thức và kỹ năng chuyển đổi số do Sở Thông tin và Truyền thông tổ
chức, điều phối.
- Chủ động bố trí nguồn kinh
phí để triển khai các lớp đào tạo về chuyển đổi số.
- Đánh giá, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Kế hoạch và gửi Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất vào ngày
15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn. Các cơ quan, địa phương, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp triển khai thực
hiện đạt hiệu quả, đảm bảo đồng bộ các nội dung của Đề án tổng thể Chuyển đổi số
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 và các Kế hoạch
khác có liên quan. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, chủ động
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để giải quyết, hoặc tổng hợp, báo
cáo, đề xuất UBND tỉnh theo thẩm quyền./.