ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 857/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 18 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1261/QĐ-LĐTBXH
ngày 07/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 95/TTr-LĐTBXH ngày 28/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Giáo dục
nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Cà Mau; bãi bỏ 14 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số
2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2011, Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (có Danh
mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Cà Mau;
- Trung tâm Công báo - Tin học Cà Mau;
- NC (N143);
- Lưu: VT, Ktr59/5.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 857/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 5 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp
|
2
|
Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp
|
3
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp và doanh nghiệp
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định bãi bỏ TTHC
|
1
|
T-CMU-186152-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục
|
Quyết
định số 1261/QĐ-LĐTBXH ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
T-CMU-186180-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục
|
3
|
T-CMU-256241-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động dạy nghề
(Trường trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề) đối với cơ sở dạy nghề có vốn đầu
tư nước ngoài
|
4
|
T-CMU-186196-TT
|
Quyết định thành lập trung tâm dạy
nghề công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
5
|
T-CMU-186204-TT
|
Quyết định cho phép thành lập
trường trung cấp nghề tư thục trực thuộc tỉnh, thành phố, trực thuộc Trung
ương
|
//
|
6
|
T-CMU-186206-TT
|
Quyết định cho phép thành lập trung
tâm dạy nghề tư thục trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
//
|
7
|
T-CMU-256242-TT
|
Cấp giấy phép bổ sung, điều chỉnh
hoạt động dạy nghề (Trường trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề) đối với cơ sở
dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
//
|
8
|
T-CMU-186210-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động dạy nghề đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác
|
//
|
9
|
T-CMU-186262-TT
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục
|
//
|
10
|
T-CMU-186274-TT
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục
|
//
|
11
|
T-CMU-186285-TT
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác
|
//
|
12
|
T-CMU-256243-TT
|
Liên kết đào tạo nghề trình độ
trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
//
|
13
|
T-CMU-256244-TT
|
Thành lập cơ sở dạy nghề, phân hiệu
của cơ sở dạy nghề (Trường trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề) có vốn đầu tư
nước ngoài (áp dụng cho cơ sở dạy nghề, phân hiệu của cơ sở dạy nghề có vốn
đầu tư nước ngoài đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép hoạt động dạy nghề trước khi Nghị định
số 73/2012/NĐ-CP có hiệu lực)
|
//
|
14
|
T-CMU-186306-TT
|
Quyết định thành lập trường trung
cấp nghề công lập trực thuộc tỉnh, thành phố, trực thuộc Trung ương
|
//
|
15
|
T-CMU-256245-TT
|
Thành lập có sở dạy nghề (Trường
trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề) có vốn đầu tư nước ngoài
|
//
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện:
- Trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp công lập và tư thục có trụ sở chính tại tỉnh Cà Mau nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số
112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5, TP. Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) cụ thể:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
Trường hợp đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại phân hiệu/cơ sở đào tạo
khác có địa điểm tại tỉnh Cà Mau thì nộp hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trình độ sơ cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giao phiếu hẹn; nếu
chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo
quy định.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt
động đào tạo và cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp thì trong thời hạn 05
ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục
Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện quản lý chung.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trình độ sơ cấp được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng
Anh (đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài), gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
- Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng.
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội).
- Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội).
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý
thuyết, phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít
nhất là 04 m2/người học.
- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp
luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học
sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ
học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học
sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.
- Có đủ chương trình, giáo trình, học
liệu đào tạo theo quy định.
- Trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt
động của các nghề đăng ký hoạt động.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP
ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày
13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
PHỤ
LỤC 1
………….(1)…………..
……………..(2)……………..
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….-…….(3)……..
|
………,
ngày …. tháng …. năm 20....
|
Kính
gửi:................................................................................................................................
1. Tên cơ sở đăng
ký:........................................................................
(4).................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................
(5).................................
Điện
thoại:............................................ Fax:………………………..Email:....................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác
(nếu
có):.........................................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư): số …………………. ; Ngày, tháng, năm cấp:.............................................................................
;
Cơ quan cấp:...........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám
đốc/Người đứng
đầu:................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.................................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số:
……………………. ; Ngày, tháng, năm cấp:.........................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp (6):
Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên
nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu
có):........................................ (7)………………….………
TT
|
Tên
nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy
định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của
pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT, ……
|
…………….(8)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (4). Tên cơ sở đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập, cho
phép thành lập;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng
theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;
(6). Liệt kê tên các nghề, trình độ
đào tạo;
(7). Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào
tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề cho từng phân
hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức
hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp
đồng liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp kèm theo;
(8). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ
LỤC 2
………….(1)…………..
……………..(2)……………..
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….(3)….
|
………,
ngày …. tháng …. năm 20....
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (4)
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự
án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện (5)
III. Quy định về học phí và các
loại phí liên quan (6)
IV. Thực trạng chung về điều kiện
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào
tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung
của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác
(nếu có)
b) Các công trình, phòng học sử
dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, trạm,
trại thực hành, thực tập; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường;
thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy sử
dụng chung (7)
2. Cán bộ quản lý, giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên:
…………… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: …………… trong đó:
+ Cơ hữu: ……………..…
+ Thỉnh giảng: ……………
+ Kiêm chức: …………….
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: …………… ; trình độ đào tạo: ……………(8)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
1.1. Cơ sở vật chất (9)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
1.2. Thiết bị đào tạo
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2. Giáo viên
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ
quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ, nghề được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô- đun được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ, nghề được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ
sơ minh chứng kèm theo) (10)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo)
(11)
- Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………(thứ hai) ….; trình độ đào tạo:
……………(12)
...............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo
khác (nếu có) (13)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT, ……;
|
…………….(14)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Tên, địa chỉ, ngày tháng năm
thành lập, cho phép thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy;
(5) và (6). Mục này chỉ dành cho cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài: diễn giải về nguồn vốn đầu tư cho các nghề đăng ký hoạt động kèm theo
các minh chứng về nguồn tài chính;
(7). Liệt kê các thiết bị giảng dạy
chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu
vật thể, máy quay phim.v.v...);
(8). Ghi rõ tên và trình độ đào tạo
của nghề;
(9). Nếu là cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở
vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển
nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(10). Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng
sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu
không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao
đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm:
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ
môn học nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên
trong các cơ sở giáo dục đại học).
(11). Chương trình đào tạo chi tiết
kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình
của người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(12). Báo cáo tiếp tục các điều kiện
đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(13). Trong trường hợp, có đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải
báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(14). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp có trụ sở chính đặt
tại tỉnh Cà Mau nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau (số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6,
phường 5 TP. Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: 13
giờ đến 17 giờ.
Trường hợp đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại cơ sở đào tạo khác có địa
điểm không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì nộp
hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ
cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có cơ sở
đào tạo khác của đơn vị.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giao phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng,
chưa đủ thì lập ngay phiếu hướng dẫn để chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo
quy định.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận
cho doanh nghiệp; trường hợp không cấp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải
trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục
Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện quản lý chung.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
- Bản sao quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng.
- Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ
chức, hoạt động.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội).
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện
tích phòng học lý thuyết, phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở
mức bình quân ít nhất là 04 m2/người học.
- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu
chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của
pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20
học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ
lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15
học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào
tạo.
- Có đủ chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo theo quy định.
- Doanh nghiệp tư nhân và doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và
duy trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày
15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề
nghiệp.
- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày
13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
PHỤ
LỤC 1
………….(1)…………..
……………..(2)……………..
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….-…….(3)……..
|
………,
ngày …. tháng …. năm 20....
|
Kính
gửi:................................................................................................................................
1. Tên cơ sở đăng
ký:........................................................................
(4).................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................
(5).................................
Điện
thoại:............................................ Fax:………………………..Email:....................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác
(nếu
có):.........................................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư): số …………………. ; Ngày, tháng, năm cấp:.............................................................................
;
Cơ quan
cấp:...........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám
đốc/Người đứng
đầu:................................................................
Địa
chỉ:....................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.................................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số:
……………………. ; Ngày, tháng, năm cấp:.........................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp (6):
Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên
nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu
có):........................................ (7)………………….………
TT
|
Tên
nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy
định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của
pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT, ……
|
…………….(8)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (4). Tên cơ sở đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết
định thành lập, cho phép thành lập;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng
theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;
(6). Liệt kê tên các nghề, trình độ đào tạo;
(7). Nếu cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì
phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng
nghề cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá
nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ
liên kết và có hợp đồng liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp kèm theo;
(8). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ
LỤC 3
………….(1)…………..
……………..(2)……………..
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-....(3)....
|
………,
ngày …. tháng …. năm 20....
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
I. Thông tin về doanh nghiệp (4)
II. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Nghề: …………….; trình độ đào tạo: ………………(5)
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
- Cơ sở vật chất (6)
- Thiết bị
đào tạo
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
b) Giáo viên
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên
quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu:
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ, nghề được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô- đun được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh
giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ, nghề được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô- đun được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo)
(8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của ngành/nghề
2. Nghề: …………….(thứ hai) ……..; trình độ đào tạo:
…………./(9)
...............................................................................................................................................
……………
...............................................................................................................................................
……………
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT, ……
|
…………….(10)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Tên, địa chỉ, ngày tháng năm
thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của
doanh nghiệp; quy mô đào tạo cho các nghề;
(5). Nếu các
nghề đào tạo cùng thuộc một nhóm nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật
chất, thiết bị; giáo viên;
(6). Là đất đai, phòng học, nhà
xưởng, trạm, trại.v.v... Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa
điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(7). Hồ sơ minh chứng của giáo viên:
Mỗi nhà giáo phải có các minh chứng
sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên
thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu
không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao
đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm:
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp
vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ
sở giáo dục đại học).
(8). Chương trình đào tạo chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình
của người đứng đầu doanh nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9). Báo cáo tiếp tục các điều kiện
đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất.
Trong trường hợp, doanh nghiệp đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải báo
cáo lần lượt các nghề đăng ký.
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
3. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp
3.1. Trình tự thực hiện:
- Trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp và doanh nghiệp có trụ sở chính tại tỉnh Cà
Mau nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (số 112, đường Phan Ngọc Hiển, khóm 6, phường 5 TP. Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: 13 giờ đến 17 giờ.
Trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác có địa
điểm không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì nộp
hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu/cơ sở đào tạo khác của đơn vị.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giao phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đúng,
chưa đủ thì lập ngay phiếu hướng dẫn để chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo
quy định.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng
nhận; trường hợp không cấp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp về
Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện quản lý
chung.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp;
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh
chứng.
- Trường hợp đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp được thực hiện ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì ngoài 02 văn bản trên, bộ hồ sơ phải
có thêm:
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc
công nhận người đứng đầu trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và
doanh nghiệp.
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân
hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp và doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ
cấp.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội).
- Báo cáo đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục
6 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
3.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tăng quy mô tuyển sinh của từng
nghề vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh được cấp trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
- Bổ sung nghề đào tạo (mở nghề mới).
- Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Chuyển trụ sở chính hoặc phân
hiệu/cơ sở đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo
là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
- Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo
mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
- Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc
liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày
15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề
nghiệp.
- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày
13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
PHỤ
LỤC 5
………….(1)…………..
……………..(2)……………..
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐKBSGDNN-....(3)....
|
………,
ngày …. tháng …. năm 20....
|
Kính
gửi:......................................................................................................................
1. Tên cơ sở đăng ký:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................................
Điện
thoại:............................. Fax:……………………………..Email:............................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp số: ……………..ngày ..... tháng ……. năm………….
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
- Địa điểm đăng ký bổ
sung:.....................................................................................................
TT
|
Tên
nghề
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về giáo dục nghề
nghiệp và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT, ……;
|
…………….(5)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng
dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp
liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp
phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết đào tạo kèm theo;
(5). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ
LỤC 6
………….(1)…………..
……………..(2)……………..
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-....(3)....
|
………,
ngày …. tháng …. năm 20....
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
A. Trụ sở chính
I. Nghề: ……………..trình độ đào tạo: ……………(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo (5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng
thực hành
1.2. Thiết bị đào
tạo
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2. Giáo viên
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên
quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ
quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ, nghề được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô- đun được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ, nghề được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô- đun được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết kèm theo) (7)
- Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của ngành/nghề.
II. Nghề: ……………(thứ hai)……….; trình độ đào tạo: ……………….(8)……….
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu
có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT, ……
|
…………….(10)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1). Tên Cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Nếu các nghề đào tạo trong cùng
một nhóm nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(5). Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ
minh chứng về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng
thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6). Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng
sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên
thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu
không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao
đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm:
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp
vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ
sở giáo dục đại học).
(7). Chương trình đào tạo chi tiết
kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình
của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc doanh nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8). Báo cáo tiếp tục các điều kiện
đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9). Nếu có phân
hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(10). Quyền hạn, chức vụ của người ký.