ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
82/2021/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH CỦA CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ tại Tờ trình số 40/SNgV-TTra ngày 14 tháng 12 năm 2021; Báo cáo số
541/BC-STP ngày 26 tháng 12 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/01/2022.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy,
Huyện ủy, Thành ủy, Đảng ủy thuộc Tỉnh ủy, cơ quan thuộc Hội đồng Nhân dân tỉnh,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, các sở, cơ
quan, đơn vị thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc Bộ, ban, ngành Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh, Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân huyện, thành phố,
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Huyện ủy, Thành ủy, tổ chức hội có tính chất đặc
thù được giao biên chế, doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh và các
tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Ban Đối ngoại Trung ương;
- Các Bộ: Ngoại giao, Tư pháp, Công an;
- Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế - Ngoại giao;
- Cục PC và CCHC Tư pháp - Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh; Công an tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TKCT, trưởng các phòng, đơn vị;
+ Lưu: VT, NgV.Duẩn.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC,
NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 82/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban Nhân dân
tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản lý hoạt
động xuất cảnh, nhập cảnh; đầu mối tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xuất cảnh;
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh;
việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức theo quy định tại
Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Viên chức quy định tại Luật
Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Người lao động ký hợp đồng làm việc theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ; cá nhân thuộc
thẩm quyền quản lý của Ủy ban Nhân dân tỉnh làm việc trong các doanh nghiệp nhà
nước (sau đây gọi là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động).
b) Cơ quan thuộc Tỉnh ủy; Huyện ủy,
Thành ủy, Đảng ủy thuộc Tỉnh ủy; Cơ quan thuộc Hội đồng Nhân dân tỉnh; Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp; Cơ quan thuộc Ủy
ban Nhân dân tỉnh; Cơ quan thuộc Bộ, ban, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân huyện, thành phố; Đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh; Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Huyện ủy, Thành ủy;
Tổ chức hội có tính chất đặc thù được giao biên chế; Doanh nghiệp nhà nước thuộc
Ủy ban Nhân dân tỉnh; Đảng ủy, Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân cấp xã.
Điều 2. Một số
nguyên tắc chung
1. Mọi cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quy chế này khi xuất cảnh phải
xin phép và nghiêm túc thực hiện sự điều hành, cho phép của cơ quan quản lý và
cơ quan có thẩm quyền.
2. Việc cử cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động đi công tác nước ngoài phải bảo đảm thực
hiện đúng theo quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh; phù hợp với
chương trình, kế hoạch hoạt động đối ngoại đã được phê duyệt; đúng đối tượng,
đúng mục đích, có đối tác làm việc cụ thể.
3. Việc xuất cảnh
của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không ảnh hưởng hoặc làm gián
đoạn việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
4. Cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động xuất cảnh vì mục đích công vụ để dự hội nghị, hội thảo,
nghiên cứu, học tập cần viết bài trình bày, chuyên đề, tiểu luận, khóa luận,
báo cáo, thuyết trình theo yêu cầu từ phía nước ngoài có sử dụng thông tin, số
liệu trong nước phải báo cáo trước nội dung bài viết với thủ trưởng cơ quan trực
tiếp quản lý, đồng thời, báo cáo Sở Ngoại vụ để theo dõi, tổng hợp.
5. Mỗi cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động được phép xuất cảnh đi công tác nước ngoài
không quá 02 lần trong 01 năm; trường hợp trong năm cần xuất cảnh trên 02 lần,
phải báo cáo Thường trực Tỉnh ủy hoặc Thường trực Hội đồng Nhân dân hoặc Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
6. Không bố trí từ
02 cán bộ, công chức, viên chức trở lên là lãnh đạo của một cơ quan, đơn vị
cùng tham gia một đoàn đi công tác nước ngoài.
7. Cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động xuất cảnh vì mục đích việc riêng phải tự túc
kinh phí.
Điều 3. Những hành vi bị xem xét, xử lý trách nhiệm
1. Tự ý xuất cảnh,
tự ý tham gia các hoạt động ngoài chương trình được phê duyệt, tự ý ở lại nước
ngoài quá thời hạn khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.
2. Có phát ngôn,
đoạn viết, bài viết, hình ảnh hoặc có các hành động dưới bất cứ hình thức nào
trái với quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ
nơi đến; gây ảnh hưởng đến uy tín quốc gia, dân tộc.
3. Báo cáo không
đúng mục đích xuất cảnh; xuất cảnh đến quốc gia, vùng lãnh thổ chưa được sự cho
phép của cơ quan có thẩm quyền.
4. Sử dụng ngân
sách Nhà nước, hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ để xuất cảnh vì việc
riêng; tham gia đoàn đi công tác nước ngoài do các doanh nghiệp đài thọ hoặc do
các doanh nghiệp nước ngoài mời đích danh khi chưa được sự cho phép của cơ quan
có thẩm quyền.
5. Mang theo tài
liệu mật đi ra nước ngoài khi chưa được phép của cấp có thẩm quyền.
6. Mang theo vũ
khí, thiết bị kỹ thuật, phương tiện nghiệp vụ, tiền, tài sản được cơ quan giao
quản lý ra nước ngoài không phục vụ mục đích công vụ hoặc khi chưa được phép của
cấp có thẩm quyền.
7. Thực hiện những
hành vi xuất cảnh, nhập cảnh khác bị pháp luật nghiêm cấm.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Thẩm quyền cho phép cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
xuất cảnh
1. Cán bộ, công
chức giữ các chức danh sau đây trước khi xuất cảnh phải có quyết định cử hoặc
văn bản thông báo ý kiến đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy: Phó Bí thư Tỉnh uỷ; Ủy
viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Trưởng Ban,
Phó Trưởng Ban thuộc Tỉnh ủy; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm và các Ủy viên Ủy ban Kiểm
tra Tỉnh ủy; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Tổng biên tập, Phó Tổng
biên tập Báo Bắc Giang; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường Chính trị tỉnh; Bí
thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy; Bí thư, Phó
Bí thư Đảng ủy Công an tỉnh; Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ
tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Bí thư, Phó
Bí thư các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy,
Thành ủy, Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy.
2. Cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động không thuộc khoản 1 Điều này làm việc trong khối
cơ quan đảng, đoàn thể của tỉnh xuất cảnh vì mục đích công vụ, xuất cảnh vì mục
đích việc riêng từ 15 ngày trở lên phải có quyết định cử hoặc văn bản đồng ý của
Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy.
3. Cán bộ, công
chức giữ các chức danh sau đây trước khi xuất cảnh phải có văn bản thông báo ý
kiến đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy và quyết định cử hoặc văn bản đồng ý của
Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh; Trưởng
Ban, Phó Trưởng các Ban thuộc Hội đồng Nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Hội đồng Nhân dân huyện, thành phố.
4. Cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động không thuộc khoản 3 Điều này làm việc trong cơ
quan Hội đồng Nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân
dân tỉnh xuất cảnh vì mục đích công vụ, xuất cảnh vì mục đích việc riêng từ 15
ngày trở lên phải có quyết định cử hoặc văn bản đồng ý của Chủ tịch Hội đồng
Nhân dân tỉnh.
5. Cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động giữ các chức danh sau đây trước khi xuất cảnh
phải có văn bản thông báo ý kiến đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy và quyết định cử
hoặc văn bản đồng ý của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh: Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân
dân tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy
ban Nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra tỉnh; Chánh án, Phó Chánh
án Tòa án Nhân dân tỉnh; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh;
Giám đốc, Phó Giám đốc, Cục trưởng, Phó Cục trưởng các cơ quan thuộc Bộ, ban,
ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Trưởng Ban, Phó Trưởng các Ban trực
thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn
vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đặc thù thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước thuộc
Ủy ban Nhân dân tỉnh quản lý.
6. Cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động không thuộc khoản 5 Điều này làm việc trong khối
cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đặc thù xuất cảnh
vì mục đích công vụ, xuất cảnh vì mục đích việc riêng từ 15 ngày trở lên phải
có quyết định cử hoặc văn bản đồng ý của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh.
7. Cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động không thuộc trường hợp nêu tại khoản 1, khoản
2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều này xuất cảnh vì mục đích việc riêng
dưới 15 ngày do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy; Thủ trưởng cơ quan
thuộc Hội đồng Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
Bí thư hoặc Chủ tịch tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; Bí thư Huyện ủy,
Thành ủy, Đảng ủy thuộc Tỉnh ủy; Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh;
Thường trực Hội đồng Nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện, thành phố; Thủ
trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch tổ
chức hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh được giao biên chế; Chủ tịch hoặc Tổng
Giám đốc hoặc Giám đốc Doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định
cho phép xuất cảnh. Quyết định cho phép xuất cảnh đồng thời gửi về Sở Ngoại vụ
và Công an tỉnh trước khi xuất cảnh 02 ngày làm việc để theo dõi, tổng hợp
(theo mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này).
Điều 5. Việc thành lập đoàn xuất cảnh
1. Trường hợp có
từ 02 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trở lên xuất cảnh vì mục
đích công vụ cùng nhiệm vụ, cùng một thời điểm và cùng nơi đến, thì người có thẩm
quyền cho phép xuất cảnh phải có Quyết định thành lập đoàn, chỉ định Trưởng
đoàn, Phó trưởng đoàn (nếu cần thiết). Trưởng đoàn chịu trách nhiệm quản lý toàn
bộ hoạt động của các thành viên trong đoàn trong thời gian ở nước ngoài, kịp thời
báo cáo về nước các vấn đề phức tạp phát sinh ngoài khả năng giải quyết.
2. Trường hợp
trong đoàn xuất cảnh có công chức, người lao động của các cơ quan thuộc Bộ,
ban, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh thì công chức, người lao động đó
phải có văn bản đồng ý của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp trước khi tham
gia đoàn.
3. Trường hợp
đoàn hỗn hợp gồm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không thuộc diện
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý xuất cảnh vì mục đích công vụ, việc ra quyết định
thành lập đoàn được thực hiện như sau: Cơ quan thuộc khối đảng, đoàn thể tỉnh
chủ trì, trình Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy quyết định; cơ quan thuộc Hội đồng
Nhân dân tỉnh chủ trì, trình Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh quyết định; cơ
quan thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh chủ trì, trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh
quyết định.
4. Trường hợp
đoàn được thành lập do Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân tỉnh hoặc Chủ
tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh làm Trưởng đoàn, thì Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực
Hội đồng Nhân dân tỉnh, Uỷ ban Nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập đoàn sau
khi có ý kiến đồng ý của Thường trực Ban Bí thư hoặc Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Hồ sơ xin xuất cảnh
1. Xuất cảnh vì mục
đích công vụ
a) Đơn xin xuất cảnh
(theo mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này);
b) Văn bản mời hoặc
đồng ý của tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài (nếu bằng tiếng nước
ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt có chứng thực kèm theo);
c) Văn bản đề nghị
của thủ trưởng cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động xuất
cảnh (theo mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này).
2. Xuất cảnh vì mục
đích việc riêng (du lịch, thăm thân, khám chữa bệnh)
a) Đơn xin nghỉ
phép để xuất cảnh (theo mẫu số 3 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này);
b) Đơn xin xuất cảnh
(theo mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này);
c) Văn bản hoặc
thư mời của cá nhân ở nước ngoài trong trường hợp đi thăm thân (nếu bằng tiếng
nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt có chứng thực kèm theo);
d) Văn bản đề nghị
của thủ trưởng cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động xuất
cảnh (trường hợp phải xin phép cấp trên; theo mẫu số 4
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 7. Đầu mối tiếp nhận hồ sơ xin xuất cảnh
1. Sở Ngoại vụ là
cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ xin xuất cảnh đi nước ngoài của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Quy chế này; đồng thời tham mưu, đề xuất
Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Văn phòng Tỉnh
ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy
ban Nhân dân tỉnh chủ động phối hợp với Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, trình Thường
trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
3. Bộ phận tham
mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị nêu tại điểm b khoản 2 Điều
1 Quy chế này là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và quản lý hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh
của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan, đơn vị mình quản
lý.
Điều 8. Quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
1. Cơ quan quản
lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
a) Sở Ngoại vụ là
cơ quan quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của tất cả cán bộ, công
chức, viên chức trong toàn tỉnh.
b) Sở Ngoại vụ mở
sổ theo dõi việc giao nhận, lưu giữ hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ; thực
hiện quản lý hộ chiếu theo quy định tại Điều 24 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019; chủ trì giải quyết các vấn đề phát
sinh liên quan đến việc quản lý hộ chiếu; đề nghị xử lý vi phạm nếu có.
2. Quản lý hộ chiếu
ngoại giao, hộ chiếu công vụ
a) Cơ quan có cán
bộ, công chức, viên chức được cấp hộ chiếu khi có nhu cầu sử dụng, thực hiện thủ
tục nhận và giao lại hộ chiếu tại Sở Ngoại vụ trước và sau chuyến đi trong thời
hạn 05 ngày làm việc.
b) Trường hợp cán
bộ, công chức, viên chức bị mất hộ chiếu, chuyển công tác, không còn thuộc diện
được sử dụng hộ chiếu, bao gồm cả những người đã nghỉ hưu, thôi việc, ra khỏi
biên chế, bị chết, bị mất tích, thì cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức
đó có văn bản trao đổi với Sở Ngoại vụ để làm thủ tục hủy hộ chiếu theo quy định.
Điều 9. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Trong thời
gian ở nước ngoài, khi có vụ việc phát sinh cần được trợ giúp, cá nhân hoặc Trưởng
đoàn kịp thời liên hệ với cơ quan đại diện Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam tại nước ngoài (nơi gần nhất) hoặc Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang để được hướng
dẫn, hỗ trợ.
2. Quyết định cho
phép cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ra nước ngoài phải được gửi
trước ngày xuất cảnh 02 ngày làm việc đến Sở Ngoại vụ và Công an tỉnh để theo
dõi, tổng hợp.
3. Đối với các
trường hợp xuất cảnh vì mục đích công vụ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
về nước, Trưởng đoàn (trường hợp thành lập đoàn), cá nhân phải báo cáo kết quả
chuyến đi bằng văn bản (theo mẫu số 6 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này) gửi cơ quan quyết định cho phép xuất cảnh, đồng
thời, gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Ngoại vụ và Công an tỉnh.
4. Đối với cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động là đảng viên, phải báo cáo theo các quy định
của Đảng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Ngoại vụ
a) Chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh,
Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan tham mưu tổ chức đoàn
đi công tác nước ngoài do lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân dân tỉnh, Ủy ban Nhân
dân tỉnh dẫn đoàn.
b) Chủ trì, phối
hợp với Công an tỉnh tổng hợp, thống kê số liệu cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động xuất cảnh; hướng dẫn đoàn xuất cảnh kết nối với cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài; là đầu mối hướng dẫn, giải quyết các vấn đề phức tạp
phát sinh của đoàn hoặc cá nhân ở nước ngoài.
c) Chủ trì hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
d) Hướng dẫn, kiểm
tra hồ sơ và làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp mới, gia hạn
hoặc sửa đổi bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm, xin thị
thực nước đến.
2. Các cơ quan,
đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
a) Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị nêu tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quy chế này có trách nhiệm phổ biến,
quán triệt Quy chế này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
quy định việc tiếp nhận hồ sơ và quản lý hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh trong nội
bộ cơ quan, đơn vị mình; chịu trách nhiệm liên đới về việc buông lỏng quản lý
khi để xảy ra sai phạm.
b) Trường hợp có
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động xuất cảnh không đúng quy định này
hoặc nhập cảnh về nước không đúng hạn hoặc không về nước, cần thông báo ngay
cho Sở Ngoại vụ và Công an tỉnh để phối hợp giải quyết, kịp thời có biện pháp hỗ
trợ, bảo hộ công dân về nước hoặc kiến nghị xử lý vi phạm nếu có.
c) Chủ trì thẩm định
nội dung các chuyên đề, tiểu luận, khóa luận, báo cáo, bài thuyết trình có sử dụng
thông tin, số liệu trong nước của cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản
lý đang công tác, nghiên cứu, học tập tại nước ngoài, bảo đảm thực hiện nghiêm
các quy định về kỷ luật phát ngôn, bảo vệ bí mật Nhà nước.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban
Nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tài chính phục vụ đoàn đi công tác nước ngoài đảm
bảo chủ động, hiệu quả, thiết thực và tiết kiệm; hướng dẫn các cơ quan xây dựng
và trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí phục vụ các đoàn đi công tác
nước ngoài theo quy định.
3. Công an tỉnh:
Chủ động phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan quản lý hoạt động xuất
cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; kịp thời phát
hiện, xử lý hoặc đề nghị xử lý đối với những trường hợp có hành vi xuất cảnh
trái phép.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Trong quá trình
thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan phản ánh kịp thời (bằng
văn bản) về Sở Ngoại vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 82/2021/0Đ-UBND 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh
Bắc Giang)
Mẫu số 1
ĐƠN XIN XUẤT CẢNH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN XUẤT CẢNH
Kính gửi:
………………………………………………………
1. Thông tin cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………………………………………
□ Nam/ □ Nữ
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………
Số hộ chiếu: ………………………… Ngày cấp:
……………… Có giá trị đến: …………….
Chức vụ:………………………………………; đơn vị công
tác: ………………………………
□ là Đảng viên □ không là Đảng viên
2. Địa điểm nơi đến: ……………………………………………………………………………
3. Thời gian: từ: ngày ………tháng……… năm ………
đến: ngày……… tháng ……… năm ………
4. Số lần đã xuất cảnh trong năm: ………………………………………………………
5. Mục đích chuyến đi:
□ Thăm thân nhân (kèm theo thư mời):
Mối quan hệ:
………………………………………………………………………………………
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ của
thân nhân: ………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
□ Tham quan, du lịch theo đoàn □
Nghiên cứu, học tập
□ Tham quan, du lịch tự do □ Mục đích
khác (ghi rõ mục đích là gì?)………………………
6. Kinh phí chuyến đi: Ghi rõ nguồn tài chính phục vụ chuyến đi (nếu là nguồn kinh phí do tổ
chức, cá nhân mời hoặc đài thọ cân gửi kèm theo thư mời):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ý kiến của Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Bắc
Giang, ngày…… tháng……
năm………
Người làm đơn
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 2
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XUẤT CẢNH VÌ MỤC
ĐÍCH CÔNG VỤ
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./……
V/v cử cán bộ/công chức /viên chức đi công tác tại….
|
…………….,
ngày....... tháng..... năm .....
|
Kính gửi: …………………………………………………..
Thực hiện Chương
trình/Kế hoạch … tại Văn bản ......./Thư mời số: …. ngày …. của .... (Tên cơ
quan/đơn vị mời) về việc ……………;
Căn cứ yêu cầu /
Để phục vụ / hoàn thành nhiệm vụ /công tác… được giao, Sở/Ban/Ngành…(Tên cơ
quan/đơn vị/ doanh nghiệp nhà nước) cử ông/bà có tên dưới đây đi công tác nước
ngoài, cụ thể như sau:
1. Thông tin
người đi công tác:
1. Ông
(bà):.......; sinh ngày.... tháng..... năm.....; chức vụ:........; mã ngạch:........;
bậc.......; hệ số lương:........
2. Ông
(bà):.......; sinh ngày.... tháng..... năm.....; chức vụ:........; mã ngạch:...............;
bậc..........; hệ số lương:........
3…
2. Nơi đến:……………………………………………………………..…......
3. Tên đối tác
làm việc (tổ chức/cá nhân):………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………..Điện
thoại (nếu có):…………
4. Mục đích chuyến đi:………………………………………………………
5. Thời gian: từ ngày:…/…./… đến ngày:…../…./......
6. Kinh phí:…………………………………………………………………..
(Ghi rõ nguồn
kinh phí từ đâu? Tổng số tiền dự kiến chi cho cả chuyến đi?)
Đề nghị Sở Ngoại
vụ xem xét trình cấp có thẩm quyền quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
- ………….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 3
MẪU ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP ĐỂ XUẤT CẢNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP ĐỂ XUẤT CẢNH
Kính gửi: ………………………………………………………………
Tôi tên là:
.........................................................................................................
Sinh ngày:
.........................................................................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................
Đơn vị công tác :
……………………………………………………………..
Tôi làm đơn này
xin phép .......................... cho tôi được nghỉ phép năm .......
Thời gian:…... ngày,
từ ngày ...../...../……... đến ngày ....../......./……......, trong đó có ......
ngày làm việc từ ngày ...../......./......... đến ngày
....../....../.............; để đi ……………………………. (tham quan, du lịch,…) tại………................
(Hoa Kỳ, Nhật Bản…).
Nguồn kinh phí:
………………………………………………………………
Tôi xin cam kết
chấp hành nghiêm pháp luật Việt Nam và của nước sở tại, chấp hành nghiêm các
quy định đối với Đảng viên (nếu là Đảng viên) khi ra nước ngoài.
Tôi xin trân trọng
cảm ơn./.
Ý kiến của Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
Bắc
Giang, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người làm đơn
(Ký tên, ghi rõ và họ tên)
|
Mẫu số 4
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XUẤT CẢNH VÌ MỤC
ĐÍCH VIỆC RIÊNG TRÊN 15 NGÀY
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./……
V/v đề nghị cho phép cán bộ/công chức /viên chức/ người lao động xuất cảnh
trên 15 ngày
|
……………,
ngày...... tháng...... năm ......
|
Kính gửi: …………………………………………………..
Căn cứ Quyết định
số ...../2021/QĐ-UBND ngày..... tháng ..... năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang về
việc ban hành Quy định quản lý hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công
chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, (Cơ quan)
…………………............................ báo cáo và xin ý kiến của …………………………….. cho
phép những cá nhân/ cá nhân dưới đây được xuất cảnh ra nước ngoài trên 15 ngày,
cụ thể như sau:
1. Thông tin
cá nhân xuất cảnh:
a) Ông/bà
.................................................. Sinh ngày:
............................;
- Chức vụ:
...........................................................................................................;
- Đơn vị công
tác:
...............................................................................................;
- Ngạch:……………...,
mã số ngạch: ................, bậc lương: ........, hệ số lương: ............;
b) Ông/bà
………………………………….
…
2. Nơi đến:
........................................................................................................;
3. Mục đích
chuyến đi: (Tham quan du lịch/ thăm thân/ giải quyết
việc riêng,...)
.....................................................................................................................;
4. Thời gian: Từ ngày ....../....../...... đến ngày ....../....../......;
5. Kinh phí: …………………………………………………………………..
Đề nghị
............................................................. xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Lưu: VT, VP.
Bản điện tử:
- Như trên;
-………..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 5
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHO PHÉP XUẤT CẢNH
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-……
|
……………,
ngày...... tháng...... năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép cán bộ/ công chức/ viên chức/ người lao động xuất cảnh
CHỦ TỊCH/ GIÁM ĐỐC/...
Căn cứ
.......................................................................................................;
Căn cứ Luật Xuất
cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định
số...../2021/QĐ-UBND ngày.....tháng..... năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang ban
hành Quy định quản lý hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Đơn xin
nghỉ phép và Đơn xin xuất cảnh của ông/bà………………....;
Theo đề nghị của
……………………………………………………………...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng ý cho ông/bà………………………….; sinh ngày …/…/…...; chức vụ:……………………………;
mã ngạch:…………….. bậc lương:……; hệ số lương:…… được nghỉ phép xuất cảnh đi (tham
quan du lịch/ thăm thân/…) tại…………………………………………………………………………………..
- Thời gian: Từ
ngày…./…./….. đến ngày……/…../…..
- Nguồn kinh
phí:…………………………………………………………..
Điều 2. Ông/bà…………………….. có trách nhiệm chấp hành nghiêm luật pháp của Việt Nam
và nước đến; thực hiện chế độ báo cáo sau khi kết thúc chuyến đi theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng/ Trưởng phòng/... và ông/bà có tên nêu tại Điều 1 căn cứ
quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Lưu: VT, ....
Bản điện tử:
- Như Điều 3;
- Sở Ngoại vụ;
- Công an tỉnh;
-..................
|
CHỦ
TỊCH/ GIÁM ĐỐC
|
Mẫu số 6
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYẾN CÔNG TÁC
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./……
|
……………,
ngày...... tháng...... năm ......
|
BÁO CÁO
Kết quả chuyến công tác, học tập, nghiên cứu tại ...
(Thời gian từ ngày …... tháng …... năm…... đến ngày
…... tháng …... năm …...)
Được sự đồng ý của
…………………………………. tại Quyết định số …… ngày …… tháng …... năm …… về việc cử/ đồng
ý cho đoàn/ ông (bà) ……………………...... /do ông (bà) …………............., (chức vụ)
………………………… làm trưởng đoàn đã có chuyến công tác/ học tập/ nghiên cứu/… tại nước
………....................... từ ngày …… tháng …… năm…… đến ngày …… tháng …… năm
……
Sau khi kết thúc
chuyến công tác, đoàn công tác (cá nhân) xin báo cáo kết quả như sau:
1. Thông tin
cá nhân xuất cảnh
Tóm tắt thông tin
của người xuất cảnh, trình độ chuyên môn, vị trí nhiệm vụ hiện tại được giao; vị
trí, nhiệm vụ được giao khi ra nước ngoài…
2. Mục đích
chuyến đi
Mục đích, yêu cầu
của chuyến đi công tác?
Chủ đề chính cần
tìm hiểu, học tập, nghiên cứu, làm việc, giao lưu… ở nước ngoài?
3. Lịch trình
chuyến đi
Nêu tóm tắt lịch
trình chuyến đi, những địa điểm chính đã đến, những tổ chức nước ngoài đã gặp gỡ,
làm việc (nếu có)?
4. Kết quả
chuyến đi
Khái quát về tình
hình kinh tế xã hội nơi đến lưu trú, làm việc, học tập, nghiên cứu tại nước
ngoài?
Nội dung chính của
chương trình làm việc;
Nội dung chính của
chương trình học tập, nghiên cứu, thi đấu, giao lưu…;
Kết quả, thành
tích thu hoạch được?
5. Việc chấp
hành các quy định pháp luật tại nước ngoài
Chấp hành các quy
định của pháp luật Việt Nam ở nước ngoài?
Chấp hành các quy
định của pháp luật nước sở tại?
Chấp hành các quy
định của Đảng viên khi ở nước ngoài?
6. Kiến nghị,
đề xuất:
Nơi nhận:
- ……………..
- Ban Tổ chức TU;
- Sở Ngoại vụ;
- Công an tỉnh;
- …
|
TRƯỞNG
ĐOÀN/NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|