TT
|
Nhiệm vụ, hoạt
động chính
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Kết quả/đầu ra
|
A
|
XÂY DỰNG LUẬT CÁC VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
1
|
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Dạy nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Vụ Pháp chế, các Bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Quý IV 2013
|
Dự án Luật được Quốc hội thông qua
|
2
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn thi
hành Luật Dạy nghề (sửa đổi) sau khi Luật được thông qua
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Vụ Pháp chế, các Bộ, ngành, địa phương liên quan
|
2014 - 2015
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn thi
hành Luật Dạy nghề (sửa đổi) được ban hành
|
3
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách về dạy nghề
|
3.1
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Tổng cục Dạy nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ, Bộ Tư
pháp, các đơn vị có liên quan
|
Quý II/2013
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
3.2
|
Chính sách đối với giáo viên dạy nghề
|
3.2.1
|
Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp
giáo viên dạy nghề.
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Bộ Nội vụ, Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ Pháp chế
|
Quý IV/2013
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và xã hội
|
3.2.2
|
Hướng dẫn thực hiện chuyển chức danh nghề nghiệp
và xếp lương đối với giáo viên dạy nghề.
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Bộ Nội vụ, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Quý II/2014
|
Thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
3.2.3
|
Rà soát, bổ sung sửa đổi: Thông tư số 09/2008/TT-
BLĐTBXH ngày 27/6/2008 của Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội về việc hướng dẫn
chế độ làm việc của giáo viên dạy nghề; Quyết định số 57/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày
26/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định
sử dụng, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề; Thông tư 30/2010/TT-BLĐTBXH ngày
29/9/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn giáo viên,
giảng viên dạy nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan
|
Quý III/2014
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
3.2.4
|
Hướng dẫn công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên dạy
nghề, công tác bồi dưỡng chuẩn hóa và kiểm tra đánh giá kỹ năng nghề cho giáo
viên dạy nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các đơn vị có liên quan
|
Quý II/2013
|
Văn bản hướng dẫn của Tổng cục Dạy nghề
|
3.2.5
|
Đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách đối với
giáo viên dạy nghề cho đồng bào dân tộc thiểu số
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan
|
2013
|
Báo cáo Chính phủ đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính
sách đối với giáo viên dạy nghề cho đồng bào dân tộc thiểu số nội trú
|
3.3
|
Chính sách dạy nghề cho học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số nội trú
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc và các Bộ, ngành có
liên quan
|
2013
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
3.4
|
Hướng dẫn thực hiện chính sách dạy nghề cho học
sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số nội trú
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Bộ Tài chính, các Bộ, ngành và địa phương có liên
quan
|
2014
|
Thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
3.5
|
Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và
chính sách để tổ chức đào tạo các nghề trọng điểm cấp độ quốc gia, khu vực
ASEAN, quốc tế
|
3.5.1
|
Quy định về áp dụng bộ chương trình, giáo trình,
học liệu, ngân hàng đề thi cho các nghề trọng điểm cấp độ lĩnh vực ASEAN, quốc
tế đã được chuyển giao
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các Bộ, ngành, địa phương và các trường trung cấp
nghề, cao đẳng nghề.
|
Phụ thuộc vào thời
gian chuyển giao bộ chương trình
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương bình
và Xã hội
|
3.5.2
|
Quy chế dạy và học các nghề trọng điểm cấp độ quốc
gia, khu vực ASEAN, quốc tế
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các Bộ, ngành, địa phương và các trường trung cấp
nghề, cao đẳng nghề.
|
2016
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và xã hội
|
3.5.3
|
Ban hành mẫu bằng tốt nghiệp và việc quản lý, cấp
bằng tốt nghiệp cho các nghề trọng điểm cấp độ quốc gia, khu vực ASEAN, quốc
tế
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các đơn vị có liên quan
|
2016
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
3.6
|
Ban hành chính sách đối với doanh nghiệp trong hoạt
động dạy nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các Bộ,
ngành có liên quan
|
2015
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
3.7
|
Hướng dẫn thực hiện một số điều về dạy nghề tại
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý III/2013
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thuơng binh
và Xã hội
|
3.8
|
Hoàn thiện cơ chế đặt hàng dạy nghề, giao nhiệm vụ
dạy nghề đối với các cơ sở dạy nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính, các đơn vị có liên quan
|
Quý II/2014
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
3.9
|
Xây dựng Danh mục các nghề nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm qua đào tạo
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các đơn vị có liên quan
|
2014
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và xã hội
|
3.10
|
Xây dựng Danh mục các nghề phù hợp với các dạng tật
của người khuyết tật
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Cục Bảo trợ xã hội, các đơn vị có liên quan
|
2014
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
3.11
|
Xây dựng khung trình độ nghề quốc gia tương thích
với khung trình độ quốc gia
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các Bộ, ngành có liên quan
|
2014
|
Quyết định của Thủ tưởng Chính phủ
|
3.12
|
Xây dựng danh mục các nghề, công việc bắt buộc phải
sử dụng lao động qua đào tạo nghề hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các đơn vị có liên quan
|
2014
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
3.13
|
Chính sách đối với nghề đặc thù, nghề xã hội có
nhu cầu lao động nhưng khó thu hút học sinh vào học nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Bộ, ngành và các đơn vị có liên quan
|
2014
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
3.14
|
Chính sách đối với người lao động đã qua đào tạo
nghề hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Vụ Lao động - Tiền lương và các đơn vị có liên
quan
|
2014
|
Nghị định của Chính phủ
|
3.15
|
Chính sách học phí phân biệt theo nghề và trình độ
đào tạo
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
|
2014
|
Nghị định của Chính phủ
|
3.16
|
Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính của cơ sở dạy nghề công lập
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành có liên quan
|
2014
|
Nghị định của Chính phủ
|
B
|
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC
ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH
|
1
|
Đề án Quy hoạch mạng lưới các trường cao đẳng nghề,
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề đến năm 2020
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các Bộ, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Quý IV/2013
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
2
|
Đề án xây dựng 40 trường nghề chất lượng cao
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các Bộ, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Quý IV/2013
|
Quyết định của Thủ tưởng Chính phủ
|
3
|
Đề án Quỹ hỗ trợ học nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các Bộ, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Sau khi Luật Dạy nghề sửa đổi được thông qua, sẽ
triển khai xây dựng theo quy định
|
4
|
Đề án Đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học dạy
nghề trong hệ thống dạy nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các Bộ, ngành có liên quan
|
2014
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
5
|
Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới Trung tâm
đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các đơn vị có liên quan
|
2014
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
6
|
Đề án Đổi mới công tác tư vấn hướng nghiệp, dạy
nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Cục Việc làm và các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý IV/2013
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh vì Xã hội
|
7
|
Đề án đầu tư phát triển trường trung cấp nghề nội
trú cho học sinh dân tộc thiểu số hoặc khoa dạy nghề nội trú ở các cơ sở dạy
nghề có trên 50% học sinh là người dân tộc thiểu số
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài chính, Ủy ban dân
tộc và các Bộ, ngành có liên quan
|
2015
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
8
|
Đề án quan hệ công tư trong dạy nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Viện Quản lý kinh tế Trung ương, Hiệp hội phát triển
kỹ năng nghề Nhật Bản, Tổ chức Lao động quốc tế, Tổ chức hợp tác quốc tế Đức
|
2014
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và xã hội
|
9
|
Dự án Xây dựng Trung tâm tích hợp cơ sở dữ liệu
đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các đơn vị có liên quan
|
2016
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
10
|
Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu về dạy nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Bộ, ngành, địa phương có liên quan, các trường
nghề
|
2014
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
11
|
Tiếp tục thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020 (Đề án 1956)
|
11.1
|
Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với
lao động nông thôn: Xây dựng sổ tay về dạy nghề cho lao động nông thôn
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các Bộ, ngành
|
2015
|
Sổ tay về dạy nghề cho lao động nông thôn được
ban hành và chuyển cho các địa phương in ấn, phát tới cấp xã
|
11.2
|
Hướng dẫn điều tra khảo sát và dự báo nhu cầu dạy
nghề cho lao động nông thôn; rà soát danh mục nghề, nhu cầu sử dụng lao động,
định mức chi phí đào tạo, nhu cầu học nghề và xây dựng kế hoạch dạy nghề cho
lao động nông thôn
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các địa phương
|
Hàng năm
|
- Văn bản hướng dẫn của Bộ LĐTBXH, Tổng cục Dạy
nghề;
- Kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn hàng
năm của các địa phương
|
11.3
|
Hướng dẫn triển khai thí điểm và nhân rộng các mô
hình dạy nghề cho lao động nông thôn
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các Bộ, ngành, địa phương
|
2013
|
- Văn bản hướng dẫn của Bộ LĐTBXH, Tổng cục Dạy
nghề;
- Mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn được
nhân rộng
|
11.4
|
Hướng dẫn tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy nghĩ đối với các cơ sở dạy nghề công lập cấp huyện
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các Bộ, ngành, địa phương, cơ sở dạy nghề
|
2015
|
- Văn bản hướng dẫn của Bộ LĐTBXH, Tổng cục Dạy
nghề;
- Các cơ sở dạy nghề công lập cấp huyện được sửa
chữa, thay thế và duy trì hoạt động
|
11.5
|
Hướng dẫn triển khai phát triển chương trình,
giáo trình, học liệu và xây dựng danh mục thiết bị dạy nghề
|
11.5.1
|
Phát triển chương trình, giáo trình dạy nghề cho
lao động nông thôn
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa
phương, các đơn vị có liên quan
|
2020
|
500 bộ chương trình, giáo trình được xây dựng
|
11.5.2
|
Phát triển chương trình, tài liệu về kiến thức
kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp cho lao động nông thôn
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các đơn vị có liên quan
|
2014
|
03 bộ chương trình, tài liệu được xây dựng và bổ
sung, cập nhật
|
11.6
|
Phát triển giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề
|
11.6.1
|
Bồi dưỡng chuẩn hóa nghiệp vụ sư phạm dạy nghề trình
độ sơ cấp nghề cho giáo viên trung tâm dạy nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các trường Đại học sư phạm kỹ thuật, trường cao đẳng
nghề có Khoa Sư phạm dạy nghề, các cơ sở dạy nghề, các địa phương
|
2013 -2020
|
9.800 giáo viên dạy trình độ sơ cấp nghề được bồi
dưỡng chuẩn hóa về nghiệp vụ sư phạm dạy nghề trình độ sơ cấp nghề
|
11.6.2
|
Đào tạo giáo viên Hạt nhân thuộc các trường cao đẳng
nghề có khoa sư phạm dạy nghề về Kiến thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Văn phòng Tổ chức Lao động quốc tế Hà Nội, các
đơn vị có liên quan
|
2013
|
80 giáo viên hạt nhân được bồi dưỡng.
|
11.6.3
|
Đào tạo nhân rộng cho 3.000 giáo viên một số cơ sở
dạy nghề ở các địa phương về Kiến thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các địa phương, các Khoa sư phạm dạy nghề, Hiệp hội
dạy nghề và Nghề công tác xã hội Việt Nam
|
2013-2020
|
3.000 giáo viên được bồi dưỡng về Kiến thức kinh
doanh và khởi sự doanh nghiệp
|
11.6.4
|
Bồi dưỡng kỹ năng tổ chức, quản lý triển khai thực
hiện Quyét định số 1956/QĐ-TTg cho cán bộ quản lý của trung tâm dạy nghề
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các trung tâm dạy nghề và các đơn vị có liên quan
|
2015
|
1.736 cán bộ quản lý trung tâm dạy nghề được đào
tạo, bồi dưỡng
|
11.6.5
|
Bồi dưỡng kỹ năng tổ chức, quản lý triển khai thực
hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg cho cán bộ LĐTBXH cấp xã
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các đơn vị có liên quan
|
2020
|
10.938 cán bộ làm công tác LĐTBXH cấp xã được giao
phụ trách công tác dạy nghề được đào tạo, bồi dưỡng
|
11.7
|
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chính sách hỗ trợ
lao động nông thôn học nghề
|
11.7.1
|
Hỗ trợ học nghề cho lao động nông thôn theo chính
sách của QĐ 1956/QĐ-TTg
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các địa phương
|
2020
|
- Văn bản hướng dẫn của Bộ LĐTBXH, Tổng cục Dạy
nghề
- 6,32 triệu người được hỗ trợ học nghề
|
11.7.2
|
Lao động nông thôn học nghề theo các chương
trình, dự án khác và các nguồn xã hội hóa
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Các địa phương
|
2020
|
- Văn bản hướng dẫn của Bộ LĐTBXH, Tổng cục Dạy
nghề
- 3,88 triệu người được hỗ trợ học nghề
|
11.7.3
|
Dạy nghề và tạo việc làm phù hợp cho người khuyết
tật
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Cục Bảo trợ xã hội, các tổ chức của người khuyết
tật
|
2020
|
- Văn bản hướng dẫn của Bộ LĐTBXH, Tổng cục Dạy
nghề, Cục Bảo trợ xã hội
- Dạy nghề và tạo việc làm phù hợp cho 550.000
người khuyết tật
|
11.8
|
Hướng dẫn thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá
tình hình thực hiện Đề án
|
Tổng cục Dạy nghề
|
Thanh tra Bộ, các Bộ, ngành, địa phương
|
2020
|
Văn bản hướng dẫn của Bộ LĐTBXH, Tổng cục Dạy nghề
|