|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 706/QĐ-UBND 2018 danh mục vị trí việc làm Trung tâm Dịch vụ việc làm Lào Cai
Số hiệu:
|
706/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
07/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 706/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 07 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC
LÀM ĐỐI VỚI TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 8/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp
công lập và Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 8/5/2012 của Chính phủ quy định về vị
trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực
của vị trí việc làm đối với Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai (sau đây gọi tắt là Trung tâm), như sau:
1. Vị trí việc làm của Trung tâm gồm:
14 vị trí, trong đó:
- Vị trí việc làm gắn với chức danh
lãnh đạo, quản lý điều hành: 04 vị trí.
- Vị trí việc làm gắn với công việc
hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp: 05 vị trí.
- Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ
trợ, phục vụ: 05 vị trí.
2. Số lượng người làm việc của Trung
tâm trong tổng số lượng người làm việc thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
được Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai giao chỉ tiêu hàng năm và số định suất lao động
thực hiện sự nghiệp bảo hiểm thất nghiệp được Cục Việc làm (Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội) giao hàng năm. Việc điều chỉnh danh mục vị trí việc làm,
khung năng lực của vị trí việc làm do UBND tỉnh quyết định
trên cơ sở đề án vị trí việc làm của đơn vị và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ.
Việc tuyển dụng, hợp đồng làm việc tại
Trung tâm được thực hiện theo quy định về việc tuyển dụng, sử dụng viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai và theo quy định của pháp luật
lao động; hàng năm Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp
báo cáo tình hình quản lý, sử dụng người làm việc tại Trung tâm về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ tổng hợp, theo dõi).
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội phê duyệt bản mô tả công việc và giao chỉ tiêu số lượng người làm việc
cho từng vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai phê duyệt và Cục
Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) giao định suất.
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng số người làm việc theo vị trí việc làm và
khung năng lực của vị trí việc làm được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Sở Nội vụ
- Cổng TTĐT tỉnh:
- Lưu: VT, NC2
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỐI
THIỂU CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG TB & XH
(Kèm theo Quyết định số: 706/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Danh mục vị trí
việc làm
|
Số
lượng vị trí việc làm
|
Chức
danh nghề nghiệp
|
Hạng
chức danh nghề nghiệp tối thiểu
|
Ghi
chú
|
I
|
Tên vị trí việc làm gắn với công
việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
4
|
|
|
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
Loại
C
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
2
|
Phó giám đốc
|
1
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
Loại
C
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
3
|
Trưởng phòng
|
1
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
Loại
C
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
4
|
Phó trưởng phòng
|
1
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
Loại
C
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
II
|
Tên vị trí việc làm gắn với công
việc hoạt động nghề nghiệp
|
5
|
|
|
|
1
|
Tư vấn - Giới thiệu việc làm
|
1
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
Loại
C
|
Vận dụng
ngạch công chức
|
2
|
Tư vấn - Truyền thông
|
1
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
Loại
C
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
3
|
Tư vấn - Đào tạo nghề
|
1
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
Loại
C
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
4
|
Tư vấn chính sách bảo hiểm thất
nghiệp
|
1
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
Loại
C
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
5
|
Tổng hợp, dự
báo thị trường lao động
|
1
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
Loại
C
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
III
|
Tên vị trí việc làm gắn với công
việc hỗ trợ, phục vụ
|
5
|
|
|
|
1
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
Loại
C
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
2
|
Kế toán
|
1
|
Kế
toán viên
|
Loại
C
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
Loại
C
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
4
|
Văn thư, lưu trữ
|
1
|
Nhân
viên
|
Loại
D
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
5
|
Lái xe
|
1
|
Nhân
viên
|
|
|
|
Tổng số
|
14
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐỐI VỚI TRUNG TÂM DỊCH
VỤ VIỆC LÀM TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG TB & XH
(Kèm theo Quyết định số: 706/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Danh mục việc
làm
|
Tiêu
chuẩn, điều kiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Tên vị trí việc làm gắn với công
việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
1
|
Giám
đốc
|
- Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác.
- Lý luận chính trị: Trung cấp trở
lên
- Được bồi dưỡng kiến thức QLNN chương
trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên
|
|
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo
quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc áp dụng
cho Việt Nam
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông
tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông
|
|
- Nắm vững
nghiệp vụ về lĩnh vực được giao phụ trách, quản lý
|
|
- Có chứng chỉ phù hợp với vị trí
công tác và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
|
|
- Có năng lực quản lý điều hành;
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác
chuyên ngành từ 05 năm trở lên;
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
2
|
Phó
giám đốc
|
- Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác
- Lý luận chính trị: Trung cấp trở
lên
- Được bồi dưỡng kiến thức QLNN chương
trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên
|
|
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo
quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc áp dụng
cho Việt Nam
|
|
- Có chứng chỉ
tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo Quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin
và Truyền thông
|
|
- Nắm vững
nghiệp vụ về lĩnh vực được giao phụ trách, quản lý
|
|
- Có chứng chỉ phù hợp với vị trí
công tác và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
|
|
- Có năng lực quản lý điều hành;
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành từ 03 năm trở lên;
- Có đủ sức khỏe
để công tác
|
|
3
|
Trưởng
phòng
|
- Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác; Được bồi dưỡng
kiến thức QLNN chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên
|
|
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo
quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc áp dụng cho Việt Nam
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông
tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông
|
|
- Nắm vững nghiệp vụ về lĩnh vực được
giao phụ trách, quản lý
|
|
- Có chứng chỉ
phù hợp với vị trí công tác và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
|
|
- Có năng lực quản lý điều hành;
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ
phục vụ nhân dân tốt;
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành từ 02 năm trở lên;
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
4
|
Phó
trưởng phòng
|
- Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác; Được bồi dưỡng kiến thức QLNN
chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên
|
|
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy
định tại Thông tư 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc áp dụng cho Việt
Nam
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông
tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông
|
|
- Nắm vững nghiệp vụ về lĩnh vực được
giao phụ trách, quản lý
|
|
- Có chứng chỉ phù hợp với vị trí
công tác và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
|
|
- Có năng lực quản lý điều hành;
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành từ 02 năm trở lên;
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
II
|
Tên vị trí việc làm gắn với công
việc hoạt động nghề nghiệp
|
1
|
Tư vấn
- Giới thiệu việc làm
|
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
các chuyên ngành Kinh tế, Luật, Xã hội học, Tâm lý học, Lao động việc làm
|
|
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông
tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông
|
|
- Có chứng chỉ phù hợp với vị trí
công tác và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành;
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
1
|
Tư vấn
- Truyền thông
|
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
các chuyên ngành Luật, Báo chí, Truyền thông
|
|
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT
ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo Quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin
và Truyền thông
|
|
- Có chứng chỉ phù hợp với vị trí
công tác và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành;
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
3
|
Tư vấn
- đào tạo nghề
|
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
các chuyên ngành Luật, Sư phạm
|
|
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo Quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin
và Truyền thông
|
|
- Có chứng chỉ phù hợp với vị trí
công tác và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành;
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
4
|
Tư vấn chính sách
bảo hiểm thất nghiệp
|
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
các chuyên ngành Quản trị kinh doanh, tài chính, kế toán, luật, bảo hiểm,
công nghệ thông tin, tâm lý học, công nghệ thông tin, báo chí và truyền thông và các chuyên ngành theo yêu cầu của Cục Việc làm
(Bộ Lao động - TBXH)
|
|
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục Đào tạo
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định
tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông
|
|
- Có chứng chỉ phù hợp với vị trí
công tác và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành;
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
5
|
Tổng
hợp, dự báo thị trường lao động
|
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
các chuyên ngành Lao động việc làm, Kinh tế, Luật, Báo chí, Truyền thông
|
|
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông
tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông
|
|
- Có chứng chỉ phù hợp với vị trí
công tác và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành;
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
III
|
Tên vị trí việc làm gắn với công
việc hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Hành
chính, tổng hợp
|
- Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành Hành chính, Luật, Kinh tế, Lao động việc làm
|
|
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
|
- Có chứng chỉ
tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông
|
|
- Được bồi dưỡng kiến thức QLNN
chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên
|
|
- Có tinh thần
trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành;
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
2
|
Kế toán
|
- Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành Kế toán; Tài chính - Kế toán
|
|
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông
|
|
- Có các chứng chỉ phù hợp với vị
trí việc làm
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành;
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
3
|
Công
nghệ thông tin
|
- Có trình độ từ cao đẳng trở lên, thuộc
các chuyên ngành Công nghệ thông tin
|
|
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo Quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin
và Truyền thông
|
|
- Có chứng chỉ phù hợp với vị trí
công tác và chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành;
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
4
|
Văn
thư, lưu trữ
|
- Có trình độ trung cấp trở lên chuyên
ngành Văn thư - Lưu trữ; Hành chính, Luật; được bồi dưỡng kiến thức quản lý
Nhà nước ngạch cán sự hoặc tương đương trở lên;
|
|
- Có chứng chỉ
ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông
tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Có năng lực thực thi nhiệm vụ;
- Có đủ sức khỏe để công tác;
|
|
5
|
Lái
xe
|
Có chứng chỉ nghề; được cấp bằng lái
xe từ hạng B2 trở lên; có tinh thần trách nhiệm, trung thực, tác phong nhanh
nhẹn, hoạt bát và sức khỏe tốt.
|
|
Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 706/QĐ-UBND ngày 07/03/2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
1.372
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|