BỘ THUỶ SẢN
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
668/1998/QÐ-BTS
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CẤP BẬC
KỸ THUẬT CÔNG NHÂN NGÀNH THUỶ SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số
50 - CP ngày 21 tháng 6 năm 1994 của Chính phủ qui định nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ Nghị định số 26/CP ngày 23/5/5/1993 của Chính phủ qui định tạm thời chế
độ tiền lương mới trong doanh nghiệp;
Theo đề nghị của các ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ Lao động, Vụ trường Vụ
Khoa học - Công nghệ tại tờ trình ngày 27 tháng 10 năm 1998.
QUYẾT ĐỊNH
Ðiều
1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này
các tiêu chuẩn cấp Ngành sau đây :
1. 28 TCN 126 : 1998 -
Cấp bậc kỹ thuật công nhân trong lĩnh vực khai thác hải sản.
2. 28 TCN 127 : 1998 -
Cấp bậc kỹ thuật công nhân trong lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản.
3. 28 TCN 128 : 1998 -
Cấp bậc kỹ thuật công nhân trong lĩnh vực chế biến thuỷ sản
Ðiều
2.
a) Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân làm căn cứ để đào tạo,
bồi dưỡng, bố trí lao động khoa học, xếp lương và tổ chức học tập thi nâng bậc
lương cho công nhana.
b) Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công
nhân ban hành trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Ðiều
3. Các ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng
các Vụ, Cục, Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở
Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Giám đốc các doanh nghiệp Thuỷ
sản chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Lãnh đạo Bộ
- Bộ LÐTB và XH
- Tổng cục TCÐLCL
- Tổng Liên đoàn LÐVN
- Viện Kiểm soát ND tối cao
- Công đoàn TSVN
- Công báo 2 bản
- Lưu VT, TCCB-LÐ, KHCN
|
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Tạ Quang Ngọc
|
28TCN126:1998
CẤP BẬC KỸ THUẬT CÔNG NHÂN TRONG
LĨNH VỰC KHAI THÁC HẢI SẢN
1.
Phạm vi áp dụng.
- Tiêu chuẩn này qui
đình tên nghề, số lượng nghề, số lượng bậc và nội dung từng bậc của mỗi nghề
trong lĩnh vực khai thác hải sản.
- Tiêu chuẩn áp dụng
trong phạm vi cả nước cho công nhân các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
khai thác hải sản thuộc các thành phần kinh tế.
2.
Danh mục nghề.
Các nghề của công nhân
khai thác hải sản trong Tiêud chuẩn này quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Danh mục nghề công nhân trong lĩnh vực khai thác hải
sản
|
Danh mục nghề
|
Bậc kỹ thuật
|
1
|
Thuỷ thủ tàu đánh cá
biển
|
Từ bậc 1 đến bậc 4
|
2
|
Công nhân vận hành
máy tàu đánh cá
|
Từ bậc 1 đến bậc 4
|
3
|
Ðiện báo viên tàu
đánh cá
|
Từ bậc 1 đến bậc 4
|
4
|
Công nhân sửa chữa
vô tuyến điện hàng hải đánh cá
|
Từ bậc 1 đến bậc 7
|
3.
Qui định chung
Công nhân các nghề
trong Bảng 1 phải thực hiện đúng những quy định sau đây :
3.1 Chấp hành nội qui
lao động trong công ty, xí nghiệp (gọi tắt là Doanh nghiệp) theo Ðiều 82 Bộ luật
Lao động của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Phụ lục A và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Ðiều này của Nhà nước.
3.2 Hiểu, chấp hành
các quy trình kỹ thuật sản xuất thuộc phạm vi đảm nhận và quy phạm kỹ thuật an
toàn lao động có liên quan đến công việc đảm nhận; làm được các công việc thông
dụng về cứu hoả, cứu sinh, sơ cứu trên tàu.
3.3 Bảo quản tốt ngư cụ,
dụng cụ, máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu và trang bị bảo hộ lao động được
giao sử dụng.
3.4 Công nhân kỹ thuật
phải được đào tạo tại các trường, lớp dạy nghề của Nhà nươc; hoặc trường, lớp của
Doanh nghiệp và được cấp bằng nghề hoặc chứng chỉ nghề của cấp có thẩm quyền do
Nhà nước quy định.
Công nhân kỹ thuật tối
thiểu phải đạt trình độ văn hoá hết trung học cơ sở (cấp 2), hoặc tương đương.
Các bậc 3/4, bậc 4/4 của các nghề số 1, 2 và 3; từ bậc 5/7 đến bậc 7/7 của nghề
số 4 trong Bảng 1, phải đạt trình độ văn hoá hết trung học phổ thông (cấp 3),
hoặc tương đương.
3.5 Thường xuyên học tập
để nâng cao tay nghề và kinh nghiệm đánh bắt nhằm nâng cao năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm.
3.6 Công nhân bậc 4/4,
hoặc từ bậc 6/7 trở lên của mỗi nghề, phải nắm vững nội dung quản lý sản xuất
và có năng lực quản lý sản xuất ở một đơn vị thuyền nghề, hoặc tương đương một
phân xưởng.
3.7 Công nhân kỹ thuật
bậc trên, phải nắm vững kiến thức và thông thạo công việc của công nhân bậc dưới
trong cùng một nghề.
Công nhân kỹ thuật bậc
trên trong cùng một nghề, phải làm được công việc kèm cặp, hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân bậc dưới cách nhau từ 2 bậc trở lên.
4.
Nội dung cấp bậc kỹ thuật các nghề.
4.1 Thuỷ thủ tàu
đánh cá biển
Bậc 1.
a) Hiểu biết :
1. Hiểu mục đích, ý
nghĩa của các công việc thuyền nghề : hệ thống neo, hệ thống lái, hệ thống bích
buộc dây, các loại dây buộc tàu, các hình thức xe dây, nối dây, chầu dây, các
loại nút thắt dây, các loại quả ném và dây ném.
2. Hiểu tính chất của
đèn cột, đèn mạn của các loại tàu đánh cá; tính chất của các loại phao tiêu,
phao đèn, trụ đèn, chập tiêu.
3. Hiểu mục đích, ý
nghĩa và nội dung của các trang bị ba phòng : phòng cứu hoả, phòng cứu thủng,
phòng cứu sinh.
4. Hiểu mục đích, ý
nghĩa và nội dung của công tác bảo quản tàu, máy khai thác, ngư cụ và các trang
bị khác.
5. Hiểu biết đại cương
tính chất cơ bản của vật liệu chế tạo lưới, dây : độ bền, tính chịu nhiệt, độ
hút ẩm, sự thay đổi tính chất dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, tính đàn hồi
... và các phương pháp bảo quản.
6. Hiểu biết kết cấu
và tính chất các loại gút lưới : gút dẹt, gút chân ếch ...
7. Nắm được các phần
cơ bản cấu tạo vàng lưới : các phần lưới, trang bị phao chì, các loại dây giềng...
trang bị cho vàng lưới.
8. Hiểu cách phân loại
cá; bảo quản cá bằng muối, nước đá, đông lạnh.
9. Hiểu cách tháo lưới,
dây; cách thao tác thu, thả lưới, ván ... tuỳ theo loại nghề.
10. Hiểu cách lái tàu
và thực hiện mệnh lái tàu trong điều kiện bình thường và khi dắt lưới ngoài biển.
11. Hiểu cách vá lưới,
thắt buộc lưới đảm bảo kỹ thuật.
12. Hiểu biết ý nghĩa,
tác dụng của các trang bị an toàn lao động trên biển: bình cứu hoả, vòi cứu hoả,
các dụng cụ cứu thủng, các trang bị cứu sinh.;
b) Làm được :
1. Chuẩn bị cột tàu,
dây cột tàu và buộc dây vào bích an toàn khi tàu cập cầu; tháo và thu dây cột
tàu khi tời rời cầu.
2. Phân biệt và chọn
được các loại cáp phục vụ cho nghề khai thác cá, bảo quản và xử lý cáp bị rối,
soắn.
3. Sử dụng hợp lý dệm
va khi tàu cập cầu, hoặc cập tàu khác.
4. Lái tàu đảm bảo kỹ
thuật, an toàn trong điều kiện bình thường và dắt lưới theo la bàn.
5. Phân loại cá, chọn
cá, rửa cá, ướp cá bằng muối, nước đá, cấp đông có sự hướng dẫn của cán bộ kỹ
thuật hoặc công nhân bậc cao theo đúng qui trình kỹ thuật qui định.
6. Thắt được các loại
nút thường dùng trên tàu : nút đơn, nứt kép, nút cơ bản, nút buộc thuyền, nút
tháo nhanh.
7. Vá các chỗ rách lưới
đơn giản ở phần thịt lưới.
8. Sử dụng thành thạo
các bình cứu hoả, vòi cứu hoả, các dụng cụ cứu thủng, các trang bị cứu sinh.
9. Gõ rỉ, sơn tàu, đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật.
10. Sử dụng công cụ và
thành thạo tháo lắp thay thế các loại ma ní, số 8 chết, số 8 xoay.
11. Vệ sinh lưới, cáp,
ván lưới phơi và bảo quản trên boong và trong hầm bảo quản.
12. Ðứng được tời lưới
và sử dụng an toàn ru lô trục để thu dây rút giềng chì, thu dây kéo đụt, cẩu lưới,
cẩu cá, thu neo ...
13. Trực ban tàu khi
tàu neo cũng như khi tàu đậu ở Bến, tàu hành trình. Phân biệt tàu bị rê khi
đang làm nhiệm vụ trực ban và biện pháp khắc phục.
Bậc 2.
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Hiểu bản vẽ khai
triển lưới.
2. Nắm được cách cắt
lưới theo các chu kỳ phức tạp trong khi tu chỉnh lưới.
3. Nắm được cách lái
tàu trong luồng hẹp và khu nguy hiểm, cách lái tàu theo chập tiêu.
4. Nắm được công việc
tổ chức một tổ thao tác dây cột tàu khi tàu cập và ra cầu.
5. Nắm được cách liên
kết đúng các dây trên ván lưới, các dây trang bị cho lưới (kéo đụt, giềng trống,
tam giác ...).
6. Nắm được cách nhận
biết các loại tàu đánh cá trong các trường hợp như : hành trình dắt lưới, neo,
mắc cạn ... qua các loại đèn và tín hiệu.
7. Nắm được cách xác định
phương hướng, các hướng gió trên biển.
b) Làm được :
1. Thao tác thành thạo,
an toàn khi tháo lưới, dây, thả lưới, thu lưới, móc, mở ván lưới, thu thả các
loại dây khi thu thả lưới.
2. Cắt vá đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật các miếng lưới rách, kể cả rách ở biên sườn và biên ghép.
3. Cắt được lưới tấm để
ghép thành lưới theo bản vẽ.
4. Làm được tất cả các
công việc gia công ghép tấm lưới thành lưới, ghép lưới vào giềng, liên kết
phao, chì vào giềng.
5. Chầu dây, cáp có f
14 mm (cáp), hoặc f 25mm không có lòng máng đảm bảo kỹ thuật. Xử lý được các sự
cố khi neo bị rê, bị vướng, soắn.
6. Ðứng được tời chính
khi thuỷ thủ bậc 3 vắng mặt; sử dụng thành thạo rulô trục kéo dây, đụt, cẩu lưới
...
7. Lái được tàu an
toàn trong luồng hẹp. Thành thạo chèo xuồng có một, hoặc hai chèo.
8. Thành thạo công việc
phân loại cá; bảo quản cá bằng muối, nước đá, đông lạnh đúng kỹ thuật.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm vững các ký hiệu
trên bản vẽ khai triển, bản vẽ thi công lưới.
2. Nắm được kích cỡ của
mắt lưới và nhợ lưới trên từng phần của lưới.
3. Hiểu biết cách tu sửa
lưới trên biển theo từng phần của lưới.
4. Hiểu biết các loại
đèn chủ yếu của các loại tàu đánh cá thường gặp.
5. Hiểu biết ám hiệu,
tín hiệu, cờ hiệu cấp cứu, báo máy hỏng, tàu hành trình.
6. Hiểu biết lái tàu
chính xác, an toàn trong luông hẹp, khu vực nguy hiểm, theo chập tiêu, giữ hướng
ổn định khi thử độ lệch la bàn.
7. Hiểu biết tác dụng
của ván lưới, các loại dây đuôi ván, gọng ván, que ngáng, dây tam giác, dây giềng
trồng ... phương pháp căn chỉnh ván lưới, que ngáng.
8. Hiểu biết cách bố
trí lao động và chỉ huy một ca tháo lưới; thu thả lưới ván, lấy cá, vệ sinh lưới,
bảo quản lưới, bảo quản cá đảm bảo kỹ thuật và an toàn.
9. Hiểu biết cách sử dụng
tời chính tuyệt đối an toàn, thoả mãn yêu cầu kỹ thuật thu thả lưới, ván.
10. Hiểu biết cách tổ
chức một ca làm việc vệ sinh tàu, bảo quản tàu, một tổ thao tác dây khi tàu cập
hoặc rời cầu, một ca lắp giáp hoặc tu sửa ngư cụ, đánh dây ...
11. Hiểu biết công việc
của trưởng ca.
b) Làm được :
1. Cắt, vá lưới kịp thời,
nhanh đảm bảo kỹ thuật các miếng lưới rách, kể cả rách ở biên lưới có chu kỳ phức
tạp.
2. Chỉ huy thi công
hoàn chỉnh một vàng lưới; điều chỉnh ván lưới, thao xếp lưới, thả lưới, thả cáp
ra ván ... theo yêu cầu của thuyền trưởng; chỉ thuy thu, thả lưới, thu cáp, thu
ván lưới, lấy cá và bảo quản đúng kỹ thuật.
3. Chầu tất cả các loại
dây, cáp có hoặc không có lòng máng ở trên tàu nhanh, đảm bảo kỹ thuật.
4. Thành thạo sương lưới,
ghép lưới vào giềng, ghép phao, chì vào giềng lưới.
5. Thành thạo sử dụng
tời chính khi thả, thu lưới, ván; cẩu lưới, cẩu cá.
6. Lái tàu an toàn
trong luồng hẹp, khu vực nguy hiểm, nơi sóng gió từ cấp 6 trở lên, lái tài giữ
hướng ổn định theo chập tiêu.
7. Pha chế sơn bảo đảm
yêu cầu kỹ thuật, biết sơn và chỉ huy được công việc sơn tàu, tương đương với
thợ sơn bậc 2/5.
8. Xử lý được một số sự
cố thông thường trong khai thác như : mắc lưới, lưới rách, ván vục bùn, chéo
ván ...
9. Thường xuyên điều
chỉnh các dây để đảm bảo an toàn cho tàu khi đậu ở Bến.
10. Làm được công việc
trưởng ca khi trưởng ca đi vắng.
11. Biết pha bình bọt
chữa cháy (A + B), xử dụng thành thạo bình bọt và CO2
Bậc 4
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm vững ý nghĩa
tác dụng của từng bộ phận trong ngư cụ.
2. Hiểu đại cương và
tính năng cơ bản của tàu, tính ổn định, tính giữ hướng, trạng thái cân bằng
tàu, tính ăn lái, độ dạt tàu ...
3. Nắm vững tính chất và
phân loại các loại bình chữa cháy trang bị trên tàu.
4. Nắm được phương
pháp quan sát chủng loại cá, độ chín muồi sinh dục, độ no đói ... của cá đánh bắt
được để phán đoán sơ bộ tình hình ngư trường.
5. Hiểu biết cơ bản về
các loại nghề đánh cá chính : rê, vây, vó, câu, lưới kéo thay đổi tầng nước.
6. Nắm vững cách điều
chỉnh phao, chì, dây ... theo yêu cầu kỹ thuật khai thác.
7. Hiểu biết một số điều
có liên quan trong qui tắc 'tránh va năm 1972'.
8. Nắm được nhiệm vụ của
ca trưởng.
9. Hiểu biết công việc
của thuỷ thủ trưởng.
b) Làm được :
1. Có năng lực phán
đoán, chỉ huy, tổ chức khắc phục nhanh, hiệu quả các trường hợp tai nạn trong
quá trình sản xuất.
2. Thông thạo tổ chứuc,
chỉ huy thi công hoàn chỉnh một vàng lưới theo bản vẽ cấu tạo, dưới sự hướng dẫn
của cán bộ kỹ thuật; hoàn chỉnh một vàng lưới theo bản vẽ khai triển.
3. Sử dụng thành thạo,
an toàn và biết bảo quản tất cả các loại tời trang bị kéo rút trên tàu.
4. Ðịnh kỳ kiểm tra
bình bọt chữa cháy (A + B), đảm bảo kỹ thuật theo qui định của cơ quan chuyên
ngành.
5. Thông thạo việc chuẩn
bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết để thi công lưới, tháo lắp các ma ní, chầu cáp,
đầu dây ... Theo dõi thường xuyên sự biến động trong kho của các dụng cụ, phụ
tùng, vật tư thay thế ... để ban lãnh đạo tàu kịp thời bổ sung nhằm thoả mãn
yêu cầu sản xuất của tàu.
6. Có năng lực tổ chức
công việc phòng chống cháy, chống thủng, cứu sinh trên tàu để sẵn sàng thay thế
thuỷ thủ trưởng khi cần thiết; điều hành thuỷ thủ làm việc có hiệu quả dưới sự
chỉ đạo của sĩ quan trực ca, hoặc của thuyền trưởng.
4.2 Công nhân vận hành
máy tàu đánh cá
Bậc 1
a) Hiểu biết :
1. Khái niệm về chế độ
làm việc của máy tàu trang bị cho tàu đánh cá.
2. Nắm được tên các dụng
cụ ở buồng máy, các qui định an toàn và phòng chống khi có sự cố xẩy ra.
3. Nắm được ký hiệu và
tác dụng các loại dầu mỡ thường dùng (màu sắc và công dụng).
4. Nắm được tên và tác
dụn các loại đồng hồ trên máy.
5. Nắm được nguyên lý
làm việc máy nổ nói chung, phân biệt máy diezel, máy xăng, máy thuỷ và máy bộ.
6. Hiểu được nguyên lý
làm việc của các thiết bị phụ đơn giản : bơm piston, ly tâm, bơm tay.
7. Biết cấu tạo, tác dụng
các dụng cụ đo thông thường : thước lá, compađo, thước cặp 1/10.
8. Nắm vững được kỹ
thuật gia công cơ bản của thợ điện, thợ nguội bậc 1/7.
b) Làm được :
1. Ðọc được các bản vẽ
đơn giản (bản vẽ chi tiết); sử dụng được các dụng cụ đo thông thường như : thước
lá, compađo, thước cặp 1/10.
2. Chăm sóc và tr được
dầu mỡ vào đúng chỗ quy định, đúng lúc trong quá trình vận hành ca máy.
3. Thao tác mở đóng được
các loại van : van hơi, van dầu, van nước trong hệ thống phục vụ máy trên tàu
đánh cá.
4. Ghi chép kịp thời
các thông số vào sổ nhật kỹ vận hành máy (kể cả sự cố và diễn biến khác xảy ra)
theo quy định của Luật Hàng hải.
5. Biết cách kiểm tra
và nơi kiểm tra dầu, mỡ, nước, biết các thông số làm việc của máy trong quá
trình vận hành, biết điều chỉnh ở khâu đơn giản (thông thường).
6. Vận hành độc lập,
an toàn 1 ca máy.
7. Phát hiện được và
báo cáo kịp thời cho sĩ quan trực ca máy những hư hỏng nhỏ trong quá trình vận
hành : xì hơi, chảy dầu, rac co ...
8. Sử dụng được các bảng
điện dưới tàu; biết đấu điện bờ, hoặc lấy điện từ tàu khác qua, để sinh hoạt.
9. Sử dụng, chăm sóc
và quản lý tốt các loại bơm như : bơm dầu, bơm nước bằng điện tự động, hoặc
không tự động.
10. Làm được công việc
của thợ điện, thợ nguội sửa chữa bậc 1/7.
11. Sử dụng được các
trang thiết bị an toàn cho người và phương tiện trên tàu.
Bậc 2
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nguyên lý dòng điện
xoay chiều, 1 chiều; cấu tạo của máy phát điện xoay chiều, 1 chiều.
2. Nắm được nguyên tắc
đấu điện bờ dùng để chạy máy điện 3 pha.
3. Nguyên lý làm việc
của máy diezel 2 kỳ,4 kỳ, động cơ đốt trong và động cơ đốt ngoài.
4. Hiểu tính chất,
công dụng của kim loại và vật liệu phi kim loại dùng trong tàu cá.
5. Phương pháp bảo quản
các loại ác qui (kể cả quá trình phóng nạp, khử sunfat hoá...).
6. Hiểu những bản vẽ cụm
chi tiết, hệ thống đơn giản như : bơm nước, puli, chai gió...
7. Cấu tạo và phương
pháp sử dụng các loại bình cứu hoả, hệ thống cứu hoả trên tàu.
8. Nắm được nguyên lý
làm việc của các loại đồng hồ đo, panme, thước cặp chính xác 1/50.
9. Nắm được cách chọn
và bảo quản những loại dầu mỡ thông dùng cho máy (hiểu biết và kiểm tra đánh
giá đúng tình chất từng loại).
b) Làm được :
1. Ðọc được các bản vẽ
cụm chi tiết, hệ thống đơn giản, hệ thống cứu hoả trên tàu.
2. Tháo lắp được những
cụm chi tiết đơn giản của máy chính, máy phụ, thiết bị cơ khí trên tàu. Ðọc khá
thông thạo các chỉ số của các loại đồng hồ đo, panme, thước cặp chính xác 1/50.
3. Chuẩn bị, kiểm tra,
xử lý được những sai sót trước khi vận hành máy tàu.
4. Ðảm nhận theo dõi,
chăm sóc tất cả các thiết bị cơ khí khi máy đang vận hành đồng loạt.
5. Biết phán đoán tình
trạng hoạt động của máy và ghi nhật ký, kể cả phương pháp, hướng sửa chữa sau 1
ca trực máy.
6. Biết khắc phục, sửa
chữa nhỏ ác qui không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, khi đang sử dụng.
7. Kiểm tra thay tế dầu
catte cho các máy sau chu kỳ vận hành.
8. Bảo dưỡng được những
máy phụ, cụm chi tiết máy chính theo định kỳ.
9. Nạp được khí khởi động
vào bình an toàn và đầy đủ áp lực đúng qui định kỹ thuật.
10. Cân chỉnh được
supap, khe hở nhiệt của máy 4 silanh, 6 silanh ...; rà được supap các máy phụ đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật.
11. Làm được công việc
của thợ điện và thợ nguội bậc 2/7.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm được nguyên lý,
cấu tạo các loại bơm ly tâm trục vít, bánh vít, bơm nhiều cấp vi sai.
2. Nắm được tính chất
của từng cặp lắp ghép trong cụm chi tiết của máy.
3. Biết cách chăm sóc,
sửa chữa, sử dụng đúng qui trình kỹ thuật các loại ác qui và thiết bị điện dưới
tàu.
4. Ðọc và tra cứu được
các bản vẽ về cơ khi và máy, kể cả bản vẽ tổng đồ mặt cắt của máy chính, máy phụ.
5. Nắm vững cấu tạo và
nguyên lý hoạt động của các hệ thống làm việc của máy chính, máy phụ và có khả
năng trình bày lại cho người khác hiểu được.
6. Nắm vững những qui
định và định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa từng bộ phận của máy và những thiết
bị cơ khí phục vụ cho khai thác.
b) Làm được :
1. Xử lý được những hỏng
hóc đơn giản trong quá trình vận hành dài ngày trên biển.
2. Nắm vững và sử dụng
thành thạo hệ thống nước balat trên tàu.
3. Ðiều chỉnh được những
sai lệch nhỏ về thông số chỉ thị của máy và những thiết bị khác như : bơm nước,
bơm dầu, quét khí, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
4. Tự pha chế bổ sung
dung dịch ác qui.
5. Kiểm tra và sửa chữa
được một số bộ phận nhỏ thông thường của máy.
6. Phân biệt các đặc
điểm khác lạ khi nghe tiếng nổ, nhìn khói và các dụng cụ đo khác để phán đoán
phát hiện một số bệnh thông thường của máy và đề xuất các biện pháp khắc phục.
7. Hiệu chỉnh và sửa
chữa bảng điện, khởi động từ, hoá máy phát cùng hoạt động một lúc theo yêu cầu
sử dụng.
Bậc 4
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Hiểu biết được những
yếu tố ảnh hưởng tới các thông số chính của động cơ trong quá trình vận hành
như : tốc độ, áp suất dầu, bôi trơn, nhiệt, độ xả ...
2. Nắm được các loại
và đặc điểm khác nhau giữa động cơ thuỷ và động cơ bộ, động cơ tàu cá và động
cơ tàu hàng (tàu vận tải).
3. Nắm được nguyên lý
sửa chữa những chi tiết khó như : trục cam, trục cơ, sơmi ...
4. Nắm được nguyên lý
và cách cân chỉnh bơm cao áp đơn, bơm cao áp khối về lưu lượng, thời điểm, góc
độ phun của các loại máy dưới tàu.
5. Hiểu biết cơ sở chọn
dầu nhờn, dầu đốt thay thế tương đương. Nắm chắc tính chất vật liệu kim loại
dùng trong máy (kể cá kim loại màu, vật liệu phi kim loại), đề xuất được vật liệu
thay thế tương đương.
6. Nắm vững nguyên lý
cấu tạo và hoạt động của các loại điều tốc đơn chế độ, đa chế độ.
7. Hiểu được quan hệ
giữa 3 yếu tố : máy, vỏ và chân vịt trong việc sử dụng khài thác máy tàu cá.
8. Nắm được nguyên lý
và cách xử dụng các hệ thống điều khiển từ xa, bién bước, truyền động điện,
truyền động thuỷ lực.
9. Có trình độ hiểu biết
tương đương với thợ cơ khí bậc 3/7.
b) Làm được :
1. Có trình độ tay nghề
cơ khí bậc 3/7, biết cân chỉnh sửa chữa được bơm cao áp, beg vòi phun trên bệ
và tại máy.
2. Kiểm tra, nghiệm
thu thử được toàn bộ máy, thiết bị sau sửa chữa lớn.
3. Ðiều khiển được hoạt
động của các máy và hệ thống cơ khí trong quá trình khai thác dài ngày trên biển.
4. Chọn và xây dựng được
phương án vận hành tối ưu có lợi nhất cho thiết bị và cho sản xuất.
5. Chọn được dầu mỡ
tương đương thay thế được dầu mỡ thường dùng cho phù hợp.
6. Biết phán đoán và
hiệu chỉnh một số thông số thông thường của máy chính, máy phụ cho phù hợp với
điều kiện sản xuất và yêu cầu của ngư trường khai thác.
7. Cùng máy trưởng sửa
chữa, khắc phục được những hư hỏng nặng trong quá trình sản xuất dài ngày trên
biển.
8. Xây dựng được nội
dung sửa chữa định kỳ cho toàn bộ những thiết bị được giao quản lý.
9. Ðề xuất được những
phương pháp sửa chữa và đo kiểm tra được tất cả các chi tiết, cụm chi tiết bằng
các dụng cu đo chính xác tới 1/100 (kể cả điện và cơ khí).
10. Giúp máy trưởng quản
lý và nghiệm thu được những công trình sửa chữa lớn đúng theo yêu cầu kỹ thuật
như : trung tu chai gió, máy chính.
11. Có thể thay máy
phó điều hành được các thiết bị hoạt động khi cần thiết.
4.3 Ðiện báo viên
tàu đánh cá
Bậc 1
a) Hiểu biết :
1. Hiểu biết sơ bộ về
lý thuyết điện, vô tuyến điện VTÐ).
2. Hiểu được nguyên tắc
sử dụng, vận hành các thiết bị VTÐ dùng trong nghiệp vụ lưu thông hàng hải.
3. Hiểu biết sơ bộ về
thể lệ thông tin VTÐ hàng hải quốc tế.
4. Hiểu biết về Luật
Q, Luật chữ tắt và Luật cấp cứu dùng cho ngành VTÐ hàng hải quốc tế.
5. Giải thích được sơ
đồ mặt ngoài của các loại máy thu phát VTÐ dùng trên tàu.
6. Biết các chế độ nạp
điện cho ác qui và cách sử dụng bảo quản.
7. Biết nguyên lý, cấu
tạo của đèn điện tử.
b) Làm được :
1. Sử dụng được các loại
máy thu phát vô tuyến điện, bảo đảm an toàn.
2. Tốc độ thu phát báo
: Loại chữ Phát báo Thu báo
Chữ cái 80 85
Chữ rõ 85 90
Số dài 50 75
3. Ðảm bảo được các
phiên liên lạc bằng VTÐ tín, VTÐ điện thoại với đài ven biển, đài tàu biển nội
bộ (trong ngành) để đáp ứng yêu cầu thông tin liên lạc trong chuyến biển.
4. Sử dụng được các
qui ước nội bộ, vận dụng được một số qui ước, thể lệ khai thác thông tin hàng hải
quốc tế có quan hệ đến hành trình, đặc biệt phần an toàn sinh mạng người trên
biển.
5. Nhận và dịch được
các bản tin khí tượng hàng hải (tra từ điển).
6. Biết thu, phát tín
hiệu bằng ánh sáng đèn.
7. Biết đếm tiếng tính
cước phí các bức điện và ghi chép các loại sổ sách của đài.
8. Sử dụng các dụng cụ,
đồ nghề như : kìm, clê, tuốc nơ vít, duac, cưa, đèn thử, bút thử đienẹ,
Mêgômmét...
9. Kiểm tra, phát hiện
được những hư hỏng như : cháy cầu chì, đứt gãy anten giây loa, công tắc đèn, mất
điện nguồn ... và tiến hành sửa chữa thay thế.
10. Phán đoán được sự
cố của máy móc nói chung bằng mùi vị, số chỉ bảo trên đồng hồ, hoặc có thể bằng
ánh sáng đèn ...; có khả năng thay thế và hàn thiếc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
các linh kiện như tụ điện, đèn điện tử.
Bậc 2
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Viết và dịch được các
bức điện hàng hải bằng tiếng Anh, theo các mẫu cho trước các câu hỏi nghiệp vụ
bằng tiếng Anh đã hướng dẫn để có thể bảo đảm liên lạc với đài ven biển các nước
lân cận.
2. Hiểu biết về luật
phân phối dãy hô hiệu quốc tế và cấu tạo hô hiệu.
3. Hiểu biết về luật
phân chia tần số VTÐ trên các giải tần, trong nghiệp vụ lưu động hàng hải quốc
tế và phương pháp liên lạc trên các giải tần số đó.
4. Hiểu biết về hệ thống
an toàn cưu nạn hàng hải toàn cầu GMDSS (Global Maritime Distresss and Safety
Systen) trọng tâm là chương trình cấp cứu.
5. Biết sự phân chia
múi giờ và cách tính giờ quốc tế CUT (Coỏdinated Universal time) và giờ địa
phuương LT (Local time).
6. Hiểu biết chung về
địa lý thông tin thế giới (vị trí và thủ đô các nước), đặc biệtd về luồng, đường
hàng hải quốc tế vùng lân cận.
7. Hiểu biết các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thông tin nói chung (như nhiễu máy, ác qui, những
quá lượng ...) và biện pháp khắc phục.
8. Ðọc được bản vẽ sơ
đồ khối các loại máy thu, phát VTÐ có công suất dưới 100W; biết tính năng và
tác dụng một số linh kiện trong máy như : anten, đèn bán dẫn ...
9. Biết nguyên tắc, cấu
tạo một hệ thống nạp điện cho ác qui bằng nguồn điện một chiều và xoay chiều
(sơ đồ khối) và qui trình nạp điện.
10. Biết định luật Ôm
và ứng dụng.
b) Làm được :
1. Sử dụng được các loại
máy thu phát VTÐ tín, VTÐ thoại đảm bảo an toàn.
2. Tốc độ thu phát báo
: Loại chữ Phát báo Thu báo
Chữ cái 95 100
Chữ rõ 90 95
Số dài 55 85
3. Ðảm bảo liên lạc được
bằng VTÐ tín, VTÐ thoại với các đài ven biển và tàu biển trong nước, bằng VTÐ
tín với các đài ven biẻn các nước, hoặc vùng lân cận như Trung Quốc, Hồng Kông
... trên các giải tần VTÐ hàng hải.
4. Sử dụng thành thạo
các qui ước, luật lệ, dùng cho ngành VTÐ hàng hải quốc tế, đặc biệt phần an
toàn hàng hải và sinh mạng con người trên mặt biển trong hệ cứu nạn toàn cầu
GMDSS.
5. Sử dụng thành thạo
qui trình cấp cứu gồm : gọi cấp cứu đến kết thúc cấp cứu.
6. Sử dụng được đồng hồ
đo điện vạn năng (ở thang đo thông mạch, điện trở và điện áp).
7. Kiểm tra, phán đoán
và sửa chữa, thay thế được những trường hợp hư hỏng thông thường như : cháy, hỏng
cuộn dây, rơ le và tiếp điểm các đường cáp điện, công tắc xoay 2,3 tầng, cầu
dao 2 chiều, tụ điện, điện trở, đèn bán dẫn ...
8. Thành thạo việc lựa
chọn và đấu được nguồn cung cấp phù hợp với yêu cầu sử dụng và nạp được điện
cho ác qui đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Viết, dịch bằng tiếng
Anh các bức điện dùng trong nghiệp vụ hàng hải, các loại câu hỏi nghiệp vụ, các
thông tin khí tượng cần thiết cho hành trình (tra từ điển).
2. Hiểu biết các thể lệ
áp dụng cho thông tin VTÐ nội địa và quốc tế.
3. Hiểu biết tương đối
đầy đủ về địa lý thông tin thế giới, đặc biệt các luồng hàng hải chính.
4. Hiểu biết sơ bộ về
nguyên lý, vận hành các thiết bị VTÐ hàng hải, bao gồm các máy định phương vị,
đạo hàng, các thiết bị thu khí tượng, xác định vị trí tàu ...
5. Hiểu được định luật
Jun-Lenx, lý thuyết truyền lan sóng điện từ, nguyên lý thuyết điện ly.
6. Biết nguyên lý, cấu
tạo và hoạt động của máy điện, sơ đồ nắn điện xoay chiều một pha.
7. Ðọc và hiểu bản vẽ
sơ đồ khối các loại máy thu, phát VTÐ thông dụng; hiểu ý nghĩa các ký hiệu ghi
trên các linh kiện VTÐ.
8. Biết tính năng và
tác dụng của các linh kiện VTÐ như : đèn điện tử, biến áp các loại đèn bán dẫn
và mạch IC thông dụng.
b) Làm được
:
1. Sử dụng được tất cả
các máy thu phát VTÐ trang bị cho tàu đánh cá biển.
2. Tốc độ thu phát báo
: Loại chữ Phát báo Thu báo
Chữ cái 95 110
Chữ rõ 100 105
Chữ số 60 95
3. Ðảm bảo liên lạc bằng
VTÐ tín với tất cả các đài ven biển trên các giải tần số VTÐ hàng hải trong phạm
vi tàu hoạt động.
4. Biết sử dụng tần số
gọi và trả lời cấp cứu trong hệ cứu nạn GMDSS ở tất cả các giải tần qui định
(các tần số cấp cứu, an toàn và cách sử dụng).
5. Hiểu biết và sử dụng
thành thạo các tần số trong qui định về giải tần số thuộc nghiệp vụ lưu động
hàng hải.
6. Sử dụng thành thạo
đồng hồ đo điện vạn năng.
7. Kiểm tra được máy
điện cỡ nhỏ và tìm được nguyên nhân hư hỏng như : chạm, chập, cháy đứt dây; chổi
than cổ góp bị bẩn, rỗ, mất từ dư; rỗ ổ bi ... và có khả năng sửa chữa thay thế
chúng.
8. Phán đoán được các
trường hợp hư hỏng như : các loại đèn điện tử, biến áp các loại, công tắc chuyển
mạch đơn giản và thay thế được chúng.
9. Sửa chữa được các
hư hỏng thông thường trong hệ nạp điện ác qui và điều chỉnh được tiết chế nạp
điện.
Bậc 4
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Ðọc, viết, dịch bằng
tiếng Anh các bức điện hàng hải, các câu hỏi nghiệp vụ; tra và dịch được những
phần cơ bản các tài liệu dùng cho đài tàu như : danh bạ đài ven biển, danh bạ
đài phát khí tượng, thông báo hàng hải ...
2. Hiểu biết đầy đủ về
thể lệ VTÐ dùng trong thông tin hàng hải và các tài liệu có liên quan đến cưóc
phí, an toàn sinh mạng trên biển.
3. Có kiến thức đầy đủ
về địa lý thông tin thế giới, nhất là các đường hàng hải chủ yếu (bao gồm cả
qui định về lãnh hải và cách tính múi giờ).
4. Hiểu biết về lý
thuyết và thực hành về điện, VTÐ, biết điều chỉnh và vận hành các thiết bị VTÐ
báo, VTÐ thoại dùng trong nghiệp vụ lưu động hàng hải, bao gồm cả các máy định
phương vị, đo đạc định phương vị.
5. Ðọc được bản vẽ sơ
đồ nguyên lý làm việc của các loại máy thu, phát vô tuyến điện có công suất 150
W trở xuống.
6. Biết nguyên lý làm
việc của các loại máy như : máy biến đổi điện, máy nguồn (tác dụng làm tăng điện
áp của nguồn cung cấp), mạch chỉnh lưu xoay chiều 3 pha, khuyếch đại công suất,
khuyếch đại nhảy pha.
b) Làm được :
1. Có khả năng phát
chính xác bằng tay và thu chính xác bằng tai tín hiệu morse, nhóm tín hiệu hỗn
hợp (chữ cái, số, dấu) với tốc độ 16 nhóm phát và một bản tiếng rõ với tốc độ
20 từ một phút. Mỗi nhóm tín hiệu gồm 5 chữ, mỗi số hoặc dấu được tính bằng 2
chữ, mỗi chữ rõ có trung bình 5 chữ. Tiến hành thu, phát trong thời gian liên tục
là 5 phút.
2. Sử dụng thành thạo
các tài liệu dùng trong nghiệp vụ lưu động hàng hải : danh bạ đài ven biển,
danh bạ đài đặc biệt, cách gọi và chuyển điện cấp cứu, khẩn, an toàn, cách tính
mùi giờ.
3. Biết sử dụng thành
thạo các qui định về bắt liên lạc trên các giải tần số bằng VTÐ tín và trong
trường hợp cấp cứu có thể bắt liên lạc bằng VTÐ thoại với các đài ven biển.
4. Sử dụng và vận hành
thành thạo các phương tiện VTÐ báo, VTÐ thoại dùng trong nghiệp vụ, bao gồm cả
các máy định phương vị và đo đạc định phương vị.
5. Ðo thử được các
linh kiện VTÐ như : các đèn điện tử, bán dẫn, biến áp các loại, công tắc chuyển
mạch đơn giản ... để tiến hành thay thế chúng bảo đảm yêu cầu kỹ thuật (không ảnh
hưởng đến chất lượng của hệ thống lúc thay thế).
6. Có kiến thức và
kinh nghiẹm thực hành để sửa chữa các trường hợp hư hỏng thông thường của thiết
bị VTÐ điện báo, VTÐ thoại và vô tuyến định vị xảy ra trong khi hành trình trên
biển.
4.4 Công nhân sửa chữa
vô tuyến điện hàng hải đánh cá
Bậc 1
a) Hiểu biết :
1. Hiểu những khái niệm
cơ bản về kỹ thuật VTÐ và điện như : sóng điện từ, sự truyền lan của sóng VTÐ,
điện xoay chiều, điện một chiều, mạch điện song song, mạch nối tiếp, mạch một
pha, ba pha ...
2. Hiểu tính năng, tác
dụng của các vật liệu điện và VTÐ chủ yếu : cầu chì, điện trở, tụ điện, cuộn cảm,
biến áp, loa, rơ le chuyền mạch ... Ðọc và hiểu được ý nghĩa các ký hiệu ghi
trên các linh kiện đó.
3. Hiểu những khai niệm
cơ bản về đèn điện tử, bán dẫn thông dụng và biết phân biệt chúng.
4. Phân tích được
nguyên lý làm việc của các mạch đơn giản như : chỉnh lưu, ổn áp, khuếch đại âm
tần ...
5. Giải thích được sơ
đồ khối của các loại máy thu và máy phát đơn giản.
b) Làm được :
1. Biết làm các việc
thông thường về điện như : mắc điện ánh sáng, điện ở bàn làm việc; đấu nguồn điện,
pin, ắc qui cho máy ...
2. Biết sử dụng các dụng
cụ đồ nghề, mê gôm kế, đồng hồ vạn năng.
3. Nhận biết được các
khối lắp ráp ở trong máy VTÐ đơn giản. Kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng
thông thường như : cháy cầu chì, dây nguồn, hỏng loa, cáp nghe, ống nói, biến
áp nguồn...
4. Lắp ráp được các mạch
điện đơn giản như : chỉnh lưu một pha, mạch khuyếch đại âm tần theo bản vẽ.
Bậc 2
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Hiển những khái niệm
cơ bản về tần số, chu kỳ, bước sóng và nguyên lý phát sinh dòng điện trong mạch
nói chung.
2. Phương pháp dùng định
luật Ôm để tính toán điện áp, cường độ dòng điện, điện trở, công suất ở trong mạch
điện dùng cho vô tuyến.
3. Hiểu cấu tạo và
tính năng tác dụng của các linh kiện như : các loại đèn điện tử, đi-ốt bán dẫn,
tranzito và biết phân biệt chúng theo nhóm, ký hiệu.
4. Vẽ và phân tích về
nguyên lý làm việc của các mạch điện đơn giản như : mạch nguồn, mạch khuyếch đại
âm tần, tăng âm, máy thu đổi tần và máy phát hai giải biên.
5. Những nguyên tắc
chung về sử dụng bảo quản máy móc VTÐ và nguồn điện.
b) Làm được :
1. Sử dụng được đồng hồ
vạn năng các loại đơn giản. Biết đo thử để tìm ra các linh kiện hư hỏng như tụ
điện, điện trở, đi-ốt, tranzito và các chế độ điện áp ở các chân đèn trong máy.
2. Biết được mối quan
hệ của các khối lắp ráp ở trong máy VTÐ đơn giản để phán đoán tìm ra các tầng
hư hỏng và tự sửa chữa được các bệnh thông thường theo bản vẽ và các mạch phức
tạp (có sự hướng dãan của cán bộ kỹ thuật), bảo dưỡng được các máy trên.
3. Tháo lắp và quấn mới
các biến áp, cuộn cảm, rơ le đơn giản theo mẫu.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được
công việc của bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Biết định luật Kiếc
khốp để xác định trị số và phương chiều của dòng điện trong các mạch nhánh
(dùng cho mạch vô tuyến).
2. Hiểu tính năng tác
dụng của các loại đèn điện tử nhiều cực, các loại đi-ốt, bán dẫn tranzito, tranzito
trường, thyristor, có những hiểu biết sơ bộ về các mạch IC. Nhận biết được các
linh kiện trên ở trong mạch điện.
3. Biết tính toán các
loại biến áp nguồn, biết tháo lắp và sửa chữa các bộ nguồn chỉnh lưu và các bộ ổn
áp, bộ biến đổi điện đơn giản theo bản vẽ.
4. Biết phân tích được
các mạch cơ bản dùng trong máy thu phát VTÐ, phân tích được sơ đồ nguyên lý mạch
điện của các loại máy 2 giải biên có kết cấu đơn giản.
5. Hiểu những khái niệm
cơ bản về máy thu phát đơn biên theo kỹ thuật tương tự (Analog) và sơ đồ khối của
những máy đó. Biết được những tính chất cơ bản về sóng siêu âm cùng những khái
niệm sơ bộ về máy đo sâu dò cá.
6. Cấu tạo bộ nạp điện
và các chế độ nạp điện cho ác qui.
7. Những kiến thức cơ
bản về an toàn điện và cấp cứu khi có tai nạn xảy ra.
b) Làm được :
1. Sử dụng được các
máy đo cần thiết để sửa chữa được tất cả các hư hỏng của các loại máy thu phát
VTÐ, máy VHF, máy tăng âm, ghi âm, truyền thanh truyền lệnh theo sơ đồ gốc ở
trên các tàu cá loại nhỏ và vừa. Sử dụng và điều chỉnh thành thạo các máy trên.
2. Sửa chữa được những
hư hỏng thông thường các loại máy đo sâu, dò cá.
3. Bảo dưỡng được các
loại rađa, la bàn điện, máy đo tốc độ tàu (trừ những bộ phận phức tạp và chính
xác). Tự pha chế được dung dịch cho la bàn điện và thiết bị thay thế chúng.
4. Có khả năng tổ chức,
sắp xếp nhân lực và dự trù nguyên vật liệu để lắp đặt các đài thu phát cho loại
tàu nhỏ và vừa theo bản vẽ, đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật.
Bậc 5
Hiểu biết và làm được
công việc của bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1.Nắm vững nguyên lý
làm việc của các loại máy đo sóng (oscilloscope), đồng hồ vạn năng hiện số
(Digital, Multimeter), đồng hồ vạn năng điêndj tử (Elextronic Multimeter) để phục
vụ cho công việc sửa chữa các thiết bị VTÐ.
2. Phân tích thành thạo
về nguyên lý làm việc của các sơ đồ mạch điện máy thu phát có công suất nhỏ và
vừa, máy đo sâu dò cá, truyền thanh truyền lệnh, điện thoại tự động dùng trên
các tàu khai thác cá.
3. Phân tích được sơ đồ
điện của các loại la bàn điện, máy đo tốc độ tàu, vẽ được sơ đồ khối của rađa,
và phân tích được một số mạch cơ bản của rađa (trừ những khối phức tạp).
4. Hiểu được những
tính chất cơ bản của kỹ thuật số Digital) kỹ thuật xung và những khái niệm về
máy lái tự động (phần VTÐ), máy FAX, máy thu khí tượng, máy định vị tàu.
b) Làm được :
1. Sử dụng thành thạo
các loại máy đo dùng trong việc sửa chữa các thiết bị VTÐ.
2. Kiểm tra phán đoán
được vị trí hư hỏng, thử và sửa chữa khôi phục lại những bộ phận đóng ở trong
các loại máy thu phát VTÐ nói chung, các loại máy đo sâu dò cá, máy ghi âm, hệ
thống truyền thanh truyền lệnh, điện thoại tự động ở trên tàu.
3. Sửa chữa được những
hư hỏng thông thường của các loại la bàn điện, máy đo tốc độ tàu, ra đa, máy
FAX, máy thu khí tượng, máy định vị tàu, máy lái tự động (phần VTÐ).
4. Có khả năng lắp ráp
các loại máy VTÐ mới cho các đài bờ và đài tàu theo bản vẽ đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
Bậc 6
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm:
a) Hiểu biết :
1. Các phương pháp thiết
kế tính toán anten cho các đài tàu và đài bờ.
2. Nắm vững kỹ thuật,
xung, kỹ thuật số (Digital), các loại đèn siêu cao như : Ma-nhê-tron
(Magnetron), Klistron phản xạ (Reflexx Klystron), các loại đi ốt siêu cao tần,
đi ốt tu nen, đèn sóng chạy và các loại IC (integrated circuit), mạch tổ hợp phức
tạp.
3. Nắm vững cấu tạo và
nguyên lý làm việc của các loại máy thu phát từ đơn giản đến phức tạp, phân
tích được các sơ đồ nguyên lý mạch điện của các loại máy đo sâu, dò cá, la bàn
điện, máy đo tốc độ tàu phức tạp, các loại rađa.
4. Hiểu cấu tạo và
nguyên lý làm việc của các loại máy FAX, in chữ băng hẹp NBDP, truyền số liệu,
máy thu tự động bản tin dự báo thời tiết biển, máy lái tự động, máy thu tự động
tín hiệu cấp cứu, phao cứu sinh vô tuyến phát qua vệ tinh.
5. Ðọc và hiểu các bản
vẽ lắp ráp các máy VTÐ cho tàu và đài bờ. Nắm được các qui trình, qui phạm về lắp
đặt máy VTÐ hàng hải xuống tàu.
b) Làm được :
1. Tự tính toán và lắp
đặt được các loại anten cho đài tàu và đài bờ.
2. Sửa chữa được một số
các thiết bị đo lường chuyên dụng phục vụ cho công việc sửa chữa.
3. Kiểm tra và sửa chữa
thông thạo các máy thu phát từ công suất nhỏ đến lớn, các máy đo sâu dò cá phức
tạp, hệ thống truyền thanh, truyền lệnh, điện thoại tự động, rađa (kể cả khi
không có lược đồ gốc). Thay thế được các mạch IC phức tạp, các loại linh kiện
chuyên dụng và tinh chỉnh chúng sau khi thay thế.
4. Bảo dưỡng, sửa chữa
được những hư hỏng thông thường của các máy FAX, in chữ băng hẹp NBDP, truyền số
liệu, máy thu tự động bản tin dự báo thời tiết biển, máy lái tự động, máy thu tự
động tín hiệu cấp cứu, phao cứu sinh vô tuyến phát quá vệ tinh, rađa trợ giúp
cho việc tìm kiếm và cứu nạn SART.
5. Tính toán được các
linh kiện thay thế, tự lắp ráp được các mạch đơn giản của máy phục vụ cho yêu cầu
sản xuất.
6. Khảo sát thiết bị,
tổ chức sắp xếp nhân lực và dự trù vật tư để sửa chữa, bảo dưỡng, bảo quản các
thiết bị VTÐ khi tàu vào sửa chữa định kỳ.
Bậc 7
Hiểu biết và làm được
công việc của bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Hiểu sâu về cấu tạo
và nguyên lý làm việc của các thiết bị đo lường có chất lượng và độ chính xác
cao như : máy đo độ méo, máy đo hệ số phẩm chất, máy đo độ di tần, máy đo sóng
nhiều tia ...
2. Phân tích đầy đủ và
chính xác về cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị thông tin VTÐ và VTÐ
hàng hải được trang bị cho các tàu khai thác cá.
3. Phân tích được mức
độ hư hỏng của các thiết bị trên và lập được dự toán sửa chữa các loại thiết bị
đó gồm : sửa chưũa định kỳ, tiểu tu, trung tu cho đến đại tu thiết bị.
4. Có khả năng tìm hiểu
và tiếp thu kỹ thuật mới, tiên tiến sử dụng trong ngành VTÐ và VTÐ hàng hải như
: kỹ thuật thu phát đơn biên (Singlesideband), kỹ thuật số tương tự (Digital
Anatog), gọi chọn số DSC (Digital Selective calling), hệ thống điều khiển, tự động
hoá, kỹ thuật laser, rada Sart (Radar Transponder), thông tin qua vệ tinh
INMARSAT và các thiết bị dùng trong thông tin an toàn và cứu nạn toàn cầu
GMDSS.
b) Làm được :
1. Sửa chữa được các
hư hỏng trong các thiết bị đo lường dùng cho việc sửa chữa thiết bị VTÐ và tinh
chỉnh được chúng.
2. Sửa chữa được toàn
bộ các hư hỏng của các thiết bị thông tin VTÐ và VTÐ hàng hải trang bị cho các
tàu khai thác cá. Ðồng thời tiến hành chỉnh định toàn hệ thống sau khi sửa chữa
lớn hoặc thay thế phụ tùng.
3. Tính toán được các
linh kiện thay thế trong mạch điện hư hỏng, tự lắp ráp được các mạch thay thế
hay cải tiến những mạch hoặc các bộ phận cho phép ở trong các thiết bị trên, nhằm
đáp ứng được yêu cầu phục vụ sản xuất, đảm bảo được tính năng kỹ thuật của máy.
4. Chỉ đạo việc lắp
ráp các thiết bị thông tin VTÐ và VTÐ hàng hải cho đài bờ và tàu. Biết tổ chức
sắp xếp nhân lực tham gia sửa chữa từ tiểu tu, trung tu cho đến đại tu các thiết
bị trên.
Phụ lục A
(quy định)
Ðiều 83, Bộ Luật lao động
(ban hành theo sắc lệnh số 35 SL/CTN ngày 5 tháng 7 năm 1994 của Chủ tịch nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam) :
1. Nội qui lao động phải
có những nội dung chủ yếu sau đây :
a) Thời giờ làm việc
và thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự trong doanh
nghiệp;
c) An toàn lao động, vệ
sinh lao động ở nơi làm việc;
d) Việc bảo vệ tài sản
và bí mật công nghệ, kinh doanh của doanh nghiệp;
đ) Các hành vi vi phạm
kỷ luật lao động, các hình thức xử lý kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
2. Nội
qui lao động phải được thông báo đến từng người và những điểm chính phải được
niêm yết ở những nơi cần thiết trong doanh nghiệp.
28TCN 127:1998
CẤP BẬC KỸ THUẬT CÔNG NHÂN TRONG
LĨNH VỰC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
LỜI
NÓI ĐẦU :
28TCN
127:1998 'Cấp bậc kỹ thuật công nhân trong lĩnh vực khai thác hải sản' do Vụ Tổ
chức Cán bộ - Lao động biên soạn và đề nghị Bộ Thuỷ sản ban hành theo Quyết định
số 668/1998/QÐ-BTS ngày 11 tháng 11 năm 1998.
1.
Phạm vi áp dụng.
- Tiêu chuẩn này qui
đình tên nghề, số lượng nghề, số lượng bậc và nội dung từng bậc của mỗi nghề
trong lĩnh vực khai thác hải sản.
- Tiêu chuẩn áp dụng
trong phạm vi cả nước cho công nhân các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
khai thác hải sản thuộc các thành phần kinh tế.
2.
Danh mục nghề.
Các nghề của công nhân
nuôi trồng thuỷ sản trong Tiêu chuẩn này quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Danh mục nghề công nhân trong lĩnh vực khai thác hải
sản
TT
|
Danh mục nghề
|
Bậc kỹ thuật
|
1
|
Công nhân nuôi cá nước
ngọt thương phẩm
|
Từ bậc 1 đến bậc 6
|
2
|
Công nhân nuôi cá lồng,
bè nước ngọt, nước mặn
|
Từ bậc 1 đến bậc 6
|
3
|
Công nhân nuôi, cấy
trai ngọc
|
Từ bậc 1 đến bậc 6
|
4
|
Công nhân sản xuất
thức ăn nuôi tôm, cá
|
Từ bậc 1 đến bậc 6
|
5
|
Công nhân sản xuất
thuốc kích dục tố HCG
|
Từ bậc 1 đến bậc 6
|
3.
Qui định chung
Công nhân các nghề trong
Bảng 1 phải thực hiện đúng những quy định sau đây :
3.1 Chấp hành nội qui
lao động trong công ty, xí nghiệp (gọi tắt là Doanh nghiệp) theo Ðiều 83 Bộ luật
Lao động của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Phụ lục A và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Ðiều này của Nhà nước.
3.2 Hiểu và chấp hành
các quy trình kỹ thuật sản xuất thuộc phạm vi đảm nhận và quy phạm kỹ thuật an
toàn lao động có liên quan đến công việc đảm nhận; làm được công việc sơ cấp cứu
khi xảy ra tai nạn lao động.
3.3 Bảo quản tốt ngư cụ,
dụng cụ, máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu và trang bị bảo hộ lao động được
giao sử dụng.
3.4 Công nhân kỹ thuật
từ bậc 2 trở lên, phải học qua trường lớp đào tạo nghề hoằc trường, lớp của
Doanh nghiệp và được cấp bằng nghề, hoặc chứng chỉ nghề của cấp có thẩm quyền
do Nhà nước quy định.
Công nhân kỹ thuật từ
bậc 2 đến bậc 4, tối thiểu phải đạt trình độ văn hoá hết trung học cơ sở (cấp
2), hoặc tương đương; từ bậc 5 trở lên, phải đạt trình độ văn hoá hết trung học
phổ thông (cấp 3), hoặc tương đương.
3.5 Thường xuyên học tập
để nâng cao tay nghề và kinh nghiệm sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm.
3.6 Công nhân bậc 5,
phải nắm vững nội dung quản lý sản xuất và có năng lừc quản lý ở một tổ sản xuất.
Công nhân kỹ thuật bậc 6, phải nắm vững nội dung quản lý sản xuất và có năng lực
quản lý ở một trại, hoặc một đội sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
3.7 Công nhân kỹ thuật
bậc trên, phải nắm vững kiến thức và thông thạo công việc của công nhân bậc dưới
trong cùng một nghề. Công nhân kỹ thuật bậc trên trong cùng một nghề, phải làm
được công việc kèm cặp, hướng dẫn kỹ thuật cho công nhân bậc dưới cách nhau từ
2 bậc trở lên.
4.
Nội dung cấp bậc kỹ thuật các nghề.
4.1 Công nhân
nuôi cá nước ngọt thương phẩm
Bậc 1.
a) Hiểu biết :
1. Nhận biết được các
loài cá nuôi nước ngọt chủ yếu ở địa phương.
2. Ðặc điểm để phân biệt
cá bột, cá hương, cá giống và cá thịt.
3. Các loại hình nuôi
cá nước ngọt (nuôi cá trong ao, hồ, ruộng ...)
b) Làm được :
1. Làm được các công
việc lao động giản đơn như : đào đắp đất tu sửa bờ ao, mương máng; đóng mở cống
lấy, hoặc tháo nước; cho cá ăn, kéo lưới, chuyển cá trong trại nuôi ...
2. Dưới sự hướng dẫn của
cán bộ kỹ thuật, hoặc công nhân bậc trên làm đúng yêu cầu kỹ thuật chuẩn bị ao
nuôi như : tẩy ao, diệt tạp, bón phân, lấy nước vào ao gây màu nước ...
3. Chuẩn bị dụng cụ
theo yêu cầu công việc cần làm trong ngày. Bảo quản được ngư cụ sau khi sử dụng.
Bậc 2
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết
1. Khái quát tập tính
sống của một số loài cá nuôi chủ yếu hiện nay ở địa phương.
2. Ðặc điểm, cấu trúc
và yêu cầu của ao, hồ nuôi cá.
3. Những khái niệm cơ
bản về một số yếu tố của môi trường nước như : độ trong, nhiệt độ, độ pH ...
trong kỹ thuật nuôi cá.
4. Các biện pháp cải tạo
ao trước khi nuôi cá. Tác dụng của vôi bột, một số loại thuốc diệt tạp và các
loại phân bón trong việc cải tạo ao.
5. Nội dung công việc
chủ yếu trong quy trình kỹ thuật nuôi cá nước ngọt.
b) Làm được :
1. Chủ động làm được các
công việc đúng theo yêu cầu kỹ thuật trong quá trình chuẩn bị ao, hồ nuôi cá.
Tính được lượng vôi, phân bón cần thiết để cải tạo ao, hồ.
2. Dưới sự hướng dẫn của
cán bộ kỹ thuật, hoặc công nhân bậc trên làm đúng yêu cầu kỹ thuật các công việc
như : quấy đảo ao nuôi; ép, luyện cá giống trước khi vận chuyển.
3. Phát hiện được bờ
ao rò rỉ, tổ chức sửa chưũa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Ðặc điểm cơ bản về
sinh trưởng của các loài cá nuôi chủ yếu ở địa phương.
2. Vai trò, tác dụng của
thức ăn; các loại thức ăn đối với cá nuôi nước ngọt.
3. Tập tính ăn của các
loài cá nuôi ở các giai đoạn bột, hương, giống và trưởng thành.
4. Yêu cầu kỹ thuật của
một ao, hồ nuôi cá đạt năng suất cao.
5. Tiêu chuẩn phân loại
chất lượng cá giống, cá thương phẩm.
6. Quy trình kỹ thuật
ương nuôi cá bột, cá hương, cá giống.
b) Làm được :
1. Thành thạo các công
việc trong quy trình nuôi như : ương cá giống, nuôi cá thịt, nuôi đơn, nuôi
ghép ...
2. Biết sử dụng phân hữu
cơ, phân vô cơ, thức ăn tinh phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng của cá
nuôi.
3. Chủ động tổ chức được
và thành thạo các công việc như : kéo lưới bắt cá, cân đo đong đếm cá hương, cá
giống ...
4. Sử dụng và bảo quản
tốt các loại ngư cụ chuyên dung; vá được lưới rách đơn giản.
5. Biết sử dụng và bảo
quản máy bơm nước phục vụ ao nuôi.
6. Dưới sự hướng dẫn của
cán bộ kỹ thuật, hoặc công nhân bậc trên, tham gia vận chuyển cá giống bằng các
loại dụng cụ (thúng sơn, bạt, nilông bơm ôxy ...) và phương tiện (xe đạp, ôtô,
tàu hoả, máy bay ...).
7. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân bậc 1 cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 4
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Những kiến thức cơ
bản về cấu tạo và sinh thái một số loài cá nuôi chủ yếu ở địa phương.
2. Các yếu tố lý, hoá,
sinh vật học chủ yếu của môi trường nước ao nuôi. Mối quan hệ giữa môi trường
nước với đời sống của các đối tượng nuôi.
3. Mùa vụ sinh sản của
một số loài cá nuôi chủ yếu.
4. Sự biến động và phát
triển của sinh vật phù du ảnh hưởng tới chất lượng nước (tốt, hoặc xấu) liên
quan đến đời sống của các loài cá nuôi.
b) Làm được :
1. Vận chuyển cá giống
thành thạo bằng các loại dụng cụ và phương tiện vận chuyển.
2. Thành thạo công việc
lựa chọn cá giống theo quy cỡ; tính toán được mật độ cá giống để thả nuôi.
3. Ðiều chỉnh được màu
nước của ao nuôi. Tính được khối lượng thức ăn hợp lý hằng ngày theo nhu cầu
dinh dưỡng của các đối tượng nuôi.
4. Thành thạo các công
viềc quản lý, chăm sóc ao nuôi cá. Phát hiện kịp thời và có biện pháp xử lý các
hiện tượng bất thường của ao nuôi : cá nổi đầu, cá có dấu hiệu bị mắc bệnh, chất
lượng nước ao biến động ...
5. Lắp ráp được vợt vớt
cá; vá được các tấm lưới rách phức tạp.
6. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bậc 2 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 5
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm vững quy trình
kỹ thuật nuôi cá nước ngọt.
2.Quan hệ tương hỗ giữa
các loài cá nuôi; cơ cấu hợp lý đàn cá nuôi trong ao, hồ.
3. Triệu chứng, tác
nhân gây bệnh một số loài bệnh thường gặp và sự lây lan bệnh đối với nghề nuôi
cá nước ngọt.
4. Tác dụng của một số
loại thuốc phòng, trị bệnh cho cá nuôi.
5. Kiến thức cơ bản về
công tác tổ chức, quản lý một tổ sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
b) Làm được :
1. Chủ động tổ chức và
chỉ đạo được công tác vận chuyển cá giống (bố trí nhân lực, tính toán mật độ
cho từng loại dụng cụ, bơm ôxy, bảo quản trên đường ...).
2. Phát hiện và phân
biệt được các loại bệnh thường xẩy ra trong ao, hồ nuôi. Thành thạo thực hiện
thường xuyên các biện pháp phòng trị bệnh cho cá nuôi.
3. Kiểm tra định kỳ,
xác định được tốc độ sinh trưởng của cá nuôi để có biện pháp điều chỉnh kịp thời
về mật độ cá nuôi và khối lượng thức ăn hằng ngày.
4. Thao tác thành thạo
xác định một số yếu tố môi trường như : độ pH, độ trong, nhiệt độ ...
5. Lắp ráp được giềng
phao, giềng chì một tấm lưới cá hương, cá giống.
6. Có năng lực tổ chức,
quản lý được một tổ sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
7. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bấc 3 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 6
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Khái quát về hệ
sinh thái nước ngọt; chuỗi thức ăn trong vùng nước ao, hồ nuôi cá.
2. ảnh hưởng của môi
trường đến sinh trưởng và sinh sản của các loài cá nuôi.
3. ảnh hưởng của môi
trường đến sự sinh trưởng và sinh sản của các loài cá nuôi.
3. Nắm vững các quy
trình kỹ thuật về nuôi cá nước ngọt và có thể đánh giá được hiệu quả của từng
khâu trong quá trình sản xuất. Biết sơ bộ quy trình cho cá đẻ nhân tạo.
4. Nắm chắc thị trường
con giống và cá thương phẩm, để cân đối về lượng cũng như thay đổi đối tượng
nuôi cho phù hợp.
5. Các tính toán hiệu
quả kinh tế của một vụ, một năm sản xuất của cơ sở.
6. Những khái niệm cơ
bản để lưu giữ đàn cá thuần chủng, đảm bảo giống nuôi không bị thoái hoá.
7. Nắm được kiến thức
về tổ chức, quản lý một đội sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
b) Làm được :
1. Vận dụng thành thạo
các biện pháp kỹ thuật, linh hoạt trong việc áp dụng quy trình kỹ thuật nuôi để
phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở.
2. Ðánh giá được hiệu
quả kinh tế một vụ, hoặc một năm sản xuất. Trên cơ sở đó, xây dựng được các
phương án sản xuất hằng năm cho cơ sở.
3.Tổng kết được kinh
nghiệm; phát huy các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất. Ðồng thời, áp
dụng có hiệu quả các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến vào thực tế sản xuất,
nhằm nâng cao năng suất cá nuôi và hiệu quả kinh tế cho nghề nuôi cá.
4. Có khả năng tham
gia thực hiện các đề tài nghiên cứu nuôi thử nghiệm, phụ giúp thành thạo công
việc lai tạo giống cá, xử lý chuyển đổi giới tính cá rô phi ..
5. Biết lắp ráp hoàn
chỉnh một vàng lưới cá hương, cá giống, cá thịt.
6. đủ năng lực phụ
trách công tác kỹ thuật, hoặc quản lý tốt một đội sản xuất (hoặc trại sản xuất,
hoặc đơn vị tương đương).
7. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bậc 4 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
4.2 Công nhân nuôi cá
lồng, bè nước ngọt, nước mặn.
Bậc 1
a) Hiểu biết :
1. Nhận biết, phân biệt
được các loài cá thường nuôi ở lồng, hoặc bè
2. Giá trị kinh tế của
các đối tượng cá nuôi lồng, bè thuộc nước ngọt, hoặc nước mặn.
3. Nắm đại cương cấu
trúc của lồng, bè; tên gọi các bộ phận cấu tạo của lồng, bè.
b) Làm được :
1. Làm được các công
việc giản đơn theo yêu cầu của cán bộ kỹ thuật, hoặc công nhân bậc trên như :
chuẩn bị nguyên vật liệu và tham gia lắp ráp lồng, bè; chuẩn bị thức ăn thô, hoặc
nguyên liệu để chế biến thức ăn tại chỗ; tham gia phòng chống mưa, bão, lũ ...
bảo vệ an toàn cho lồng, bè nuôi cá.
2. Biết cách cho cá ăn
đúng lượng, đúng thời gian, đúng vị trí ... theo chỉ dẫn ban đầu của cán bộ kỹ
thuật.
3. Bảo quản được
nguyên vật liệu, thức ăn, ngư cụ.
4. Bảo đảm an toàn lao
động khi làm việc trên lồng, bè; bơi chèo thuyền thành thạo.
Bậc 2
Hiểu biết và làm được
công bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nội dung chủ yếu
trong quy trình kỹ thuật nuôi cá lồng, bè.
2. Nắm được sơ bộ một
số đặc điểm sinh học về tính ăn, sinh trưởng, tập tính sống của các loài cá
nuôi lồng, bè.
3. Cỡ loại giống và loại
thức ăn phù hợp của các loài cá nuôi lồng, bè.
4. Một số kiến thức cơ
bản về dòng chảy và thuỷ triều trên sông, trên biển.
b) Làm được
1. Neo, cột, cố định
được lồng bè nuôi cá.
2. Ðan, vá giai, vợt.
Sửa chữa được những hư hỏng đơn giản của lồng, bè.
3. Lựa chọn được cá giống
tốt, thả cá giống vf bắt cá thịt đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng.
4. Biết sử dụng Bảng
thuỷ triều.
5. Chủ động được các
công việc cần thiết để phòng chống mưa, bão, lũ đảm bảo an toàn cho người và lồng,
bè nuôi cá.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Những yêu cầu kỹ
thuật về chọn địa điểm đặt lồng, bè nuôi trên sông, hoặc trên biển.
2. Yêu cầu về môi trường
với từng đối tượng cá nuôi lồng, bè. Vai trò của một số yếu tố của môi trường
như : nhiệt độ, độ mặn, độ trong, độ pH và thức ăn tự nhiên của các đối tượng
nuôi.
3. Tác dụng của thức
ăn, nhu cầu dinh dưỡng, tập tính ăn của đối tượng nuôi theo từng giai đoạn phát
triển.
4. Các loại thức ăn, hệ
số thức ăn, loại thức ăn ưa thích của từng đối tượng nuôi.
b) Làm được :
1. Quản lý, chăm sóc tốt
trong quá trình nuôi cá (kiểm tra, đánh giá hoạt động bắt mồi của cá, phát hiện
được những hiện tượng bất thường của cá, hoặc của môi trường, tình hình địch hại,
tình trạng an toàn của lồng, bè ...).
2. Tính được khẩu phần
thức ăn hằng ngày của cá. Tính được tỷ lệ nguyên liệu để chế biến thức ăn tại
chỗ cho cá.
3. Phát hiện kịp thời
và tổ chức sửa chưũa được những hư hỏng của lồng, bè.
4. Sử dụng thành thạo
bảng thuỷ triều và một số phương tiện, dụng cụ thông dụng để xác định các yếu tố
của môi trường như : nhiệt độ, độ mặn, độ pH, độ trong, lượng ôxy hoà tan ...
5. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân bậc 1 cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 4
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Hiểu biết đại cương
về hình thái, cấu tạo của các loài cá nuôi lồng, bè.
2. Nắm vững các yếu tố
của môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của các đối tượng
cá nuôi lồng, bè, ý nghĩa, mục đích của công tác bảo vệ môi trường và nguồn lợi
thuỷ sản.
3. Mối quan hệ qua lại
giữa môi trường và các loài cá nuôi. Biện pháp kỹ thuật nuôi để đạt năng suất
cao và có hiệu quả kinh tế.
4. Hiểu biết được
nguyên nhân và tác hại của một số loại bệnh thường gặp đối với cá nuôi lồng, bè
trên sông, hoặc trên biển.
b) Làm được :
1. Ðánh bắt và vận
chuyển cá sống (cá giống, cá thịt) bằng các loại phương tiện và dụng cụ, đảm bảo
chất lượng và tỷ lệ sống cao.
2. Phát hiện, phòng và
chữa được một số bệnh thông thường của cá. Biết xử lý đối với các địch hại của
cá nuôi trong lồng, bè.
3. Ðánh giá được tình
hình dòng chảy trên sông, hoặc trên biển để chọn địa điểm đặt và lắp ráp lồng,
bè.
4. Vận hành được một số
máy móc phục vụ nuôi cá (máy chế biến thức ăn tại chỗ, máy sục khí ...), điều
khiển được ca nô, xuồng máy công suất dưới 12 CV.
5. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bậc 2 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 5.
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm được qui trình
kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên sông, hoặc trên biển.
2. Nắm vững cấu trúc lắp
đặt và các biện pháp bảo đảm an toàn công trình lồng, bè nuôi cá trên sông, hoặc
trên biển.
3. Nắm vững các yếu tố
về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí tượng, thuỷ văn ...) và chất lượng môi trường
để xác định qui mô (về số lượng, kích thước của lồng bè) và vị trí đặt lồng, bè
nuôi phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
4. Những kiến thức cơ
bản về công tác tổ chức, quản lý của một tổ sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
b) Làm được :
1. Thành thạo công việc
trong công đoạn của qui trình kỹ thuật nuôi cá lồng, bè trên sông, hoặc trên biển.
2. Thành thạo kỹ thuật
đánh bắt, thu gom và vận chuyển cá giống.
3. Tổ chức thi công lắp
đặt lồng, bè nuôi cá theo thiết kế kỹ thuật, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật nuôi và
an toàn cho công trình lồng, bè.
4. Có năng lức tổ chức
quản lý được một tổ sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
5. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bậc 3 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 6
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm
a) Hiểu biết :
1. Có kiến thức về những
đặc điểm sinh học chủ yếu của các đối tượng cá nuôi; các dạng, công trình lồng,
bè nuôi; kỹ thuật nuôi cá lồng, bè trên sông, hoặc trên biển.
2. Tiếp thu được những
kinh nghiệm tốt trong sản xuất và biện pháp nuôi cá lồng, bè đạt năng suất cao,
có hiệu quả của các đơn vị khác, để có thể vận dụng cho cơ sở sản xuất của
mình.
3. Các biện pháp chủ yếu
để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và đảm bảo vệ sinh môi trường vùng nước nuôi cá;
các biện pháp phòng, tránh dịch bệnh lây lan có thể xảy ra.
4. Nắm được nội dung về
tổ chức và quản lý một đội sản xuất.
b) Làm được :
1. Thiết kế và tổ chức
hướng dẫn công nhân bậc dưới thi công lắp ráp lồng, bè nuôi cá.
2. Tổng kết được kinh
nghiệm trong sản xuất; cải tiến, hoặc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, áp dụng các
biện pháp quản lý tốt vào thực tế sản xuất của cơ sở để nâng cao năng suất và
hiệu qủa của nghề nuôi cá lồng, bè.
3. Làm tốt công tác phụ
trách kỹ thuật ở một cơ sở nuôi cá lồng, bè trên sông, hoặc trên biển.
4. Có năng lực tổ chức,
quản lý một đội sản xuất (bè nuôi có quy mô lớn, hoặc nhiều lồng, bè nuôi có
quy mô nhỏ).
5. Hướng dãn kỹ thuật
cho công nhận từ bậc 4 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
4.3 Công nhân nuôi, cấy
trai ngọc.
Bậc 1
a) Hiểu biết :
1. Nhận biết, phân biệt
được các loài trai nuôi để cấy ngọc ở đơn vị; những loài trai cấy ngọc có giá
trị kinh tế cao.
2. Phân biệt được trai
giống, trai nguyên liệu, trai bố mẹ để sản xuất giống nhân tạo và nuôi trai cấy
ngọc.
3. Tác hại của các
sinh vật là địch hại đối với trai ngọc như : sun, hà ...
4. Nhận biết cấu tạo của
lồng bè, của hệ thống dàn bè nuôi trai và nhà xưởng cấy ngọc, xử lý sản phẩm...
b) Làm được :
1. Làm các công việc
giản đơn theo yêu cầu và hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, hoặc công nhân bậc trên
như : chuẩn bị nguyên vật liệu và tham gia lắp ráp dàn bè; thả và kéo vớt lồng
nuôi trai; làm vệ sinh trai và lồng, dàn bè nuôi trai 9cạo sun, hà bám); tham
gia phòng chống mưa bão bảo vệ dàn bè nuôi ...
2. Bảo quản nguyên vật
liệu, dụng cụ sản xuất, sửa chữa được lồng nuôi trai.
3. Bảo đảm an toàn lao
động khi làm việc trên dàn bè nuôi trai.
Bậc 2.
Hiểu biết và làm được
công việc bầc dưới; thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm được sơ bộ về một
số đặc điểm sinh hòc chủ yếu của trai ngọc như : tính ăn, sinh trưởng, sinh sản
...
2. Khái quát nội dung
qui trình công nghệ nuôi trai, cấy ngọc.
3. Nhận biết một số đặc
điểm chủ yếu của các loại địch hại đối với trai ngọc như : sun, hà ...
4. Kiến thức cơ bản về
thuỷ triều.
b) Làm được :
1. Bơi chéo thuyền
thành thạo.
2. Biết cách sử dụng bảng
thuỷ triều trong sản xuất.
3. Làm được lồng nuôi
trai theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
4. Chủ động được các
công việc cần thiết để phòng chống mưa, bão, đảm bảo an toàn cho người, nhà xưởng
và dàn bè nuôi trai.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Ý nghĩa, tầm quan
trọng phải làm tốt công tác bảo vệ nguồn lợi và bảo vệ môi trường.
2. Nắm được những kiến
thức cơ bản về hình thái, cấo tạo, tính ăn, sinh trưởng, sinh sản của trai ngọc
và mối liên quan với kỹ thuật nuôi trai và cấy ngọc.
3. Mối quan hệ của môi
trường đối với quá trình sinh trưởng của trai và chất lượng của ngọc.
b) Làm được :
1. Thành thạo kỹ thuật
đưa trai ra, xếp trai vào lồng nuôi và kỹ thuật nuôi từ trai giống tới trai
nguyên liệu.
2. ép luyện trai trước
khi cấy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
3. Phát hiện kịp thời
và tổ chức sửa chưũa dàn bè nuôi trai bị hư hỏng.
4. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân bậc 1 cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 4
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Những yêu cầu kỹ
thuật để chọn địa điểm đặt dàn bè nuôi trai, cấy ngọc và xây dựng nhà xưởng.
2. Nắm vững về hình
thái, giải phẫu và cấu tạo của trai ngọc, nguyên lý hình thành ngọc trai.
3. Kiến thức đại cương
về động thực vật phù du, về loại thức ăn và tập tính ăn của trai ngọc.
4. Nắm đước sơ bộ quy
trình nuôi trai, cấy ngọc.
b) Làm được :
1. Thành thạo các kỹ
thuật mở miệng trai, cài nêm, lựa chọn trai cấy nhân, cắt miếng tế bào ... theo
đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Phân loại, đánh giá
sơ bộ được chất lượng ngọc sau khi thu hoạch.
3. Hướng dẫn kỹ thuật
công nhân từ bậc 2 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 5
Hiểu biết và làm được
công việc bầc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm vững qui trình
kỹ thuật nuôi trai, cấy ngọc (từ công đoạn nuôi trai giống và trai nguyên liệu;
cấy nhân và nuôi trai tạo ngọc thương phẩm).
2. Nắm được danh mục,
tác dụng những trang thiết bị cần thiết cho một cơ sở nuôi trai, cấy ngọc.
3. Nội dung tổ chức và
quản lý một tổ sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
b) Làm được :
1. Thành thạo kỹ thuật
cấy ngọc đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật, đạt tỷ lệ tạo thành ngọc cao.
2. Thành thạo kỹ thuật
nuôi và các công việc quản lý chăm sóc trai sau khi đã cấy nhân.
3. Có năng lực tổ chức,
quản lý công việc của một tổ sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
4. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bậc 3 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 6
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm vững kiến thức
về đặc điểm sinh học chủ yếu của trai ngọc; công trình dàn bè nuôi trai; quy
trình kỹ thuật sản xuất giống, nuôi trai và cấy ngọc.
2. Ðánh giá hiệu quả của
các quy trình nuôi trai, cấy ngọc đối với một số loài trai nước mặn, nước ngọt ở
nước ta.
3. Ðánh giá, phân tích
và tiếp thu những kinh nghiệm tốt trong sản xuất, các biện pháp kỹ thuật nuôi
trai đạt năng suất cao, nâng cao tỷ lệ thành ngọc và chất lượng tốt ... cảu các
đơn vị khác để có thể vận dụng cho cơ sở sản xuất của mình.
4. Nội dung công tác tổ
chứuc, quản lý một đội sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
b) Làm được :
1. Dự trù nguyên vật
liệu và tổ chức thi công các dàn bè, lồng nuôi trai theo thiết kế kỹ thuật.
2. Lập kế hoạch sản xuất
hàng năm cho đội sản xuất, hoặc đơn vị tương đương phù hợp với yêu cầu thực tế.
3. Có năng lực tổ chức,
điều hành hoạt động sản xuất của một đội, hoặc đơn vị tương đương (về nuôi trai
nguyên liệu, cấy nhân, nuôi trai sau khi cấy nhân ...)
4. Tổng kết các kinh
nghiệm tốt trong sản xuất; phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng các
tiến bộ kỹ thuật, các biện pháp quản lý tốt vào thực tế sản xuất của cơ sở để
nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.
5. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bậc 4 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
4.4 Công nhân sản
xuất thức ăn nuôi tôm, cá.
Bậc 1
a) Hiểu biết :
1. Mục đích công việc
đang đảm nhận như : xay nghiền nguyên liệu, phơi khô làm sạch và cân đong
nguyên liệu.
2. Nhận biết và cách
phân biệt một số loại nguyên liệu thô như : cá, tôm và các loại bột ngũ cốc để
sản xuất thức ăn nuôi tôn, cá.
3. Tính năng, tác dụng
và yêu cầu an toàn đối với một số thiết bị được đảm nhận trong sản xuất như :
xe đẩy, buống sấy ...
4. Sự cần thiết phải
giữ vệ sinh để đảm bảo chất lượng của nguyên liệu.
b) Làm được :
1. Di chuyển, sắp xếp
nguyên vật liệu theo các công đoạn trong quy trình sản xuất thức ăn.
2. Ðảm bảo giữ được an
toàn nhiên liệu, giữ được chất lượng của nguyên liệu, tránh được tác hại của
các yếu tố hoá học, nhiệt độ ...
3. Phục vụ được công
việc theo yêu cầu của sản xuất như : cấp liệu xay, ra bột xay, định lượng đóng
bao, thu gom nguyên liệu.
4. Vệ sinh công nghiệp
nơi làm việc theo qui định, đảm bảo an toàn lao động trong sản xuất.
5. Nhận biết được các
loại sản phẩm theo nhãn hiệu bao bì.
Bậc 2
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Mục đích, yêu cầu của
công việc được đảm nhận như : cỡ hạt nguyên liệu cần chuẩn bị, thay đổi được lưới
và làm kín máy xay, hiểu biết tốc độ cấp liệu cần thiết.
2. Tính năng, tác dụng
và nguyên lý làm việc của các máy đơn giản đang đảm nhận : máy sấy mẻ, máy xay
thô, máy thái cá ...
3. Tác dụng và gọi đúng
tên các loại nguyên liệu tinh như : bột cá, bột tôm, bột mực, bột đậu nành, các
loại bột ngũ cốc ... để sản xuất thức ăn cho nuôi tôm, hoặc cho nuôi cá
4. Thuộc ký hiệu ban
hành ở xưởng đối với các loại sản phẩm, số lô, loại bao bì, thời hạn ...
b) Làm được :
1. Vận hành được các
loại máy như : xay thô, sấy mẻ, thái cá, dán bao PE, máy bao, trộn thô.
2. Phát hiện được sự cố
và dừng máy kịp thời. Biết xử lý một số sự cố đơn giản như : nguyên liệu bị
thô, máy thái cá bị tắc, máy bị lọt vật cứng, tụt áp quá tải, mất lửa máy sấy,
lò đốt thiếu gió ...
3. Vệ sinh các máy
móc, thiết bị được sử dụng : lưới máy xay, lưới máy sấy mẻ, máy thái cá, máy
vít tải ...
4. Làm được công việc
bảo dưỡng thường xuyên theo quy định cho các máy móc thiết bị được đảm nhận.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm được qui trình
của một số công đoạn trong công nghệ sản xuất thức ăn nuôi tôm, cá. Nắm vững
yêu cầu kỹ thuật của công đoạn mình đang thực hiện : xay tinh nguyên liệu, cân
định lượng theo phiếu công nghệ, phối trộn mẻ, sấy bổ sung, làm nguội, kiểm tra
và đóng gói.
2. Nắm vững tính năng,
tác dụng và nguyên lý làm việc của các loại máy đang đảm nhận về dạng chuyền động,
yêu cầu an toàn, yêu cầu bảo dưỡng bôi trơn.
3. Tác dụng của nhiệt
kế, điện kế, ẩm kế. ảnh hưởng của độ ẩm đối với nguyên liệu và thành phẩm.
4. Công suất phát động
của máy móc, thiết bị thông qua đồng hồ chỉ thị an toàn của các bộ truyền động.
b) Làm được :
1. Vận hành được các
máy thuộc công đoạn được đảm nhận như : máy xay tinh, máy trộn, máy sấy mẻ và
quạt nguội, máy đóng gói.
2. Phát hiện, ngăn chặn
kịp thời và xử lý được các sự cố như : bột thô, quá tải, kẹt máy, mất lửa, lệch
cân và bao bì hở ...
3. Kiểm tra đánh giá
được các loại nguyên liệu, sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn quy định.
4. Hướng dẫn kỹ thuật
công nhân bậc 1 cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 4
Hiểu và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm vững nội dung
qui trình công nghệ sản xuất thức ăn cho tôm, hoặc cho cá; hiểu biết sâu công
đoạn được phân công đảm nhận, định lượng sản phẩm, trình tự phối chế nguyên liệu
...
2. Biết nguyên lý điều
chỉnh các thông số vận hành theo yêu cầu công nghệ : kích cỡ sản phẩm, nhiệt độ,
độ ẩm, mức độ cấp liệu, các thiết bị sấy và làm nguội.
3. Tính năng của thiết
bị sử dụng, phạm vi điều chỉnh, qui trình điều chỉnh; các sự cố có thể xảy ra
và những biện pháp khắc phục.
4. Nguyên nhân làm ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm, biện pháp phòng ngừa các dạng sản phẩm và nguyên
liệu bị hư hỏng.
5. ý nghĩa, mục đích của
việc bảo đảm an toàn và vệ sinh cho thức ăn nuôi tôm, cá.
b) Làm được :
1. Ðịnh lượng chính
xác nguyên liệu và phối chế nguyên liệu theo đúng trình tự. Xử lý được một số
hiện tượng có thể xảy ra trong quá trình phối chế do các phản ứng về hoá học,
nhiệt học, thuỷ phân gây ra.
2. Vận hành thành thạo
các loại máy như : máy hấp, máy sấy, máy làm nguội sản phẩm.
3. Ðánh giá được bằng
cảm quan các chỉ tiêu chất lượng về hình dáng, kích thước, màu sắc, nhiệt độ, độ
ẩm ... của sản phẩm.
4. Ðiều chỉnh được các
thiết bị tương đối phức tạp. Tháo lắp sửa chữa được những bộ phận thông thường
của máy như : trục vít, khớp nối, truyền động đai, bánh răng, ru lô, khuôn tạo
sản phẩm, hiệu chỉnh gối đỡ.
5. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bậc 2 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 5
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm
a) Hiểu biết :
1. Sự biến đổi của
nguyên liệu và sản phẩm trong quá trình chế biến cơ học, nhiệt học, hoá học.
2. Nguyên lý hoạt động,
tính năng, tác dụng của hệ thống máy móc thiết bị trong công nghệ sản xuất thức
ăn nuôi tôm, cá. Các dạng năng lượng trong sản xuất như : điện năng, cơ năng,
nhiệt năng.
3. Các thiết bị biến đổi
năng lượng : động cơ, đốt lò, quạt gió; các cơ cấu truyền động vận chuyển.
4. Biết nguyên tắc sử
dụng an toàn các loại máy theo đúng qui trình vận hành.
5. Tác dụng của việc xử
lý các loại chất thải trong quá trình sản xuất để bảo vệ môi trường trong và
ngoài cơ sở sản xuất thức ăn.
6. Nội dung tổ chức quản
lý một tổ sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
b) Làm được :
1. Vận hành được các
loại mày phức tạp trong toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị như : máy tạo hình sản
phẩm, máy hoàn tất sản phẩm, panen điều khiển hệ thống (trừ hệ thống hơi, cơ điện
...).
2. Sửa chữa được các
loại máy từ đơn giản đến tương đối phức tạp; sửa chữa, thay thế được tất cả các
bộ phận máy, chi tiết máy khi có hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật.
3. Có thể xử lý bán
thành phẩm, hoặc thành phẩm kém chất lượng để đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của
sản phẩm thức ăn.
4. Phát hiện được những
bất hợp lý trong khâu tổ chức sản xuất, hoặc những vi phạm trong qui trình công
nghệ và đề xuất biện pháp khắc phục kịp thời.
5. Có năng lực quản lý
được một tổ sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
6. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bậc 3 trở xuống, cùng loại công viềc được đảm nhận.
Bậc 6
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Phân biệt và đánh
giá sơ bộ được hiệu quả của các qui trình công nghệ sản xuất thức ăn nuôi tôm,
cá hiện có ở trong nước.
2. Tác hại của độ ẩm
và nhiệt độ; phương pháp phòng tránh đối với sự phát triển của vi sinh vật có
liên quan đến việc bảo quản nguyên liệu và thành phẩm.
3. Nắm được phương
pháp bảo quản nguyên liệu, qui trình nuôi cấy vi sinh vật hiếu khí và yếm khí để
có thể sản xuất được bột vi sinh làm thứuc ăn nuôi tôm, cá.
4. Nắm vững cấu tạo,
tính năng tác dụng và nguyên lý hoạt động của từng loại máy và của cả hệ thống
trang thiết bị trong một cơ sở sản xuất thức ăn nuôi tôm, cá.
5. Những kiến thức để
có thể nghiên cứu, phân tích, ứng dụng cho việc hợp lý hoá sản xuất, tính năng
suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất.
6. Nội dung tổ chứuc
và quản lý sản xuất của một phân xưởng, hoặc đơn vị tương đương.
b) Làm được :
1. Vận hành thành thạo
tất cả các loại máy trong hệ thống dây chuyền thiết bị sản xuất (trừ đối với vận
hành nồi hơi, hệ thống điện cơ và cơ điện).
2. Tổ chức sửa chưũa từng
cụm máy, hiệu chỉnh được hoạt động của dây chuyền sản xuất theo đúng yêu cầu kỹ
thuật.
3. Kiểm tra, đánh giá
chính xác được chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm theo
tiêu chuẩn quy định.
4. Phát hiện và ngăn
chặn kịp thời các sự cố, sai sót trong quá trình sản xuát, đề xuất đước các biện
pháp xử lý có hiệu quả.
5. Tổng hợp, đúc rút
kinh nghiệm trong thực tế sản xuất; đề xuất các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, ứng
dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất có hiệu quả.
6. Có năng lực tổ chức,
quản lý sản xuất đối với một ca sản xuất, hoặc làm đốc công trong phân xưởng,
hoặc đơn vị tương đương.
7. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bậc 4 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
4.5 Công nhân sản
xuất thuốc kích dục tố HCG
Bậc 1
a) Hiểu biết :
1. Tác dụng của thuốc
kích dục tố Hormone chrionic gonadotropin (kích dục tố HCG) trong kỹ thuật sanr
xuất nhân tạo cá giống.
2. Cách thức thu gom
nguyên liệu, bảo quản đơn giản nguyên liệu, đảm bảo được yêu cầu về chất lượngd
của nguyên liệu cho sản xuất kích dục tố HCG.
3. Sự cần thiết phải
làm công tác vệ sinh trong quá trình sản xuất kích dục tố HCG.
b) Làm được :
1. Làm tốt công tác vận
động sản phụ ở các nhà hộ sinh, trạm y tế, bệnh viện tạo điều kiện thuận lợi để
lấy được nguyên liệu đúng theo yêu cầu.
2. Thu gom, bảo quản
nguyên liệu đảm bảo chất lượng, đúng yêu cầu kỹ thuật và đạt được định mức khoán
quy định theo từng mùa, vụ của cơ sở sản xuất.
3. Vận chuyển nguyên
liệu bằng các phương tiện thô sơ đến nơi quy định, đúng giờ và đảm bảo chất lượng
nguyên liệu.
4. Làm tốt công tác vệ
sinh dụng cụ thu nguyên liệu, các dụng cụ khác và nơi sản xuất. Làm tốt các
công việc như : lọc tạp chất trong nguyên liệu, dán nhãn, đóng gói sản phẩm ...
5. Biết cách đo pH của
nguyên liệu bằng giấy đo.
Bậc 2
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm được sơ bộ các
công đoạn trong quy trình công nghệ sản xuất kích dục tố HCG, đặc biệt công đoạn
thô chế và các yếu tố có liên quan đến kích dục tố có trong nước tiểu của phụ nữ
có thai như : nhiệt độ, tạp chất.
2. Tác dụng và tầm
quan trọng của nguyên liệu trong công nghệ sản xuất kích dục tố HCG. Mối liên
quan, ảnh hưởng của chất lượng nguyên liệu đối với chất lượng của sản phẩm. Những
nguyên nhân cơ bản làm hỏng nguyên liệu.
3. Mục đích của viềc
thu gom nguyên liệu của sản phụ từ tháng 1 đến tháng thứ 6 và sự cần thiết phaỉ
đo pH của nguyên liệu.
b) Làm được :
1. Thành thạo trong
công tác thu gom, bảo quản, vận chuyển nguyên liệu, đảm bảo chất lượng nguyên
liệu đúng theo yêu cầu kỹ thuật quy định.
2. Theo hướng dẫn của
cán bộ kỹ thuật, thực hiện được công việc đong chia nguyên liệu vả xử lý hoá chất
ở công đoạn thô chế.
3. Phân loại, đánh giá
sơ bộ được chất lượng của nguyên liệu bằng mắt thường.
4. Sử dụng được các loại
nhiệt kế, cồn kế ...
Bậc 3
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Hiểu khái quát quy
trình công nghệ sản xuất kích dục tố HCG, đặc biệt đối với công đoạn thô chế
nguyên liệu (vệ sinh dụng cụ, thu gom và xử lý nguyên liệu giai đoạn ban đầu
...)
2.Nguyên lý vận hành
các máy móc, thiết bị được phân công sử dụng như ; máy khuấy, máy ép, máy ly
tâm ...
3. Nắm được các đơn vị
đo lường : khối lượng (kg), dung tích (lít)...
b) Làm được :
1. Cùng với cán bộ kỹ
thuật, có thể xử lý hoá chất ở những phần việc đơn giản trong công đoạn thô chế
nguyên liệu.
2. Sử dụng được các
máy móc, thiết bị được phân công như : máy sấy, máy ép, máy khuấy, máy ly tâm,
máy đo pH.
3. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân bậc 1 cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 4
Hiểu biết và làm việc
bậc dưới, thêm ;
a) Hiểu biết :
1. Nguyên nhân làm giảm
hàm lượng HCG trong nguyên liệu như ; nhiệt độ, độ pH, tuổi thai ... làm ảnh hưởng
tới chất lượng sản phẩm; các biện pháp khắc phục.
2. Nguyên tắc chung của
công đoạn chưng cất, thu hồi hoá chất.
b) Làm được :
1. Cùng với cán bộ kỹ
thuật pha chế được hoá chất để xử lý nguyên liệu trong công đoạn thô chế.
2. Sử dụng được máy
móc, thiết bị trong công đoạn thô chế nguyên liệu (máy sấy, máy ép, máy khuấy,
máy ly tâm, máy hút chân không, tủ lạnh sâu).
3. Tháo lắp, sửa chữa
được những bộ phận thông thường như : lắp ốc vít, que khuấy ...
4. Ghép thành thạo mí
lọ thuốc HCG.
5. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bậc 2 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 5
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Tác dụng của một số
loại hoá chất, trong khâu xử lý, tách chiết HCG.
2. Hiểu nguyên lý hoạt
động và đặc tính kỹ thuật của một số thiết bị như : máy li tâm, máy khuấy, máy
ép ...
3. Nội dung tổ chức và
quản lý một tổ sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
b) Làm được :
1. Cùng với cán bộ kỹ
thuật có thể tham gia thu hồi axit Benzoic, cồn từ sản phẩm phế thải của quá
trình sản xuất kích dục tố HCG.
2. Phát hiện những bất
hợp lý trong tổ chức và quản lý sản xuất, đề xuất được các biện pháp khắc phục.
3. Có năng lực quản lý
công việc của một tổ, hoặc đơn vị tương đương trong công đoạn thu gom nguyên liệu.
4. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bậc 3 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
Bậc 6
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm được tác dụng
và phương pháp bảo quản thành phẩm kích dục tố HCG.
2. Tác dụng của nhiệt
độ, độ pH, độ ẩm, ánh sáng đối với hoạt tính của kích dục tố HCG.
3. Mục đích và nội
dung quy trình kiểm tra chất lượng của nguyên liệu.
4. Nội dung tổ chức và
quản lý một phân xưởng sản xuất, hoặc đơn vị tương đương.
b) Làm được :
1. Phát hiện được những
sai sót về tiêu chuẩn chất lượng và đề xuất biện pháp khắc phục trong công ddoạn
thu gom và thô chế nguyên liệu.
2. Sử dụng thành thạo
máy móc, thiết bị trong dây chuyền sản xuất kích dục tố HCG (trừ máy đông khô).
3. Tổng hợp đúc rút
kinh nghiệm trong sản xuất; phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật; ứng dụng các
tiến bộ vào thực tiễn sản xuất của cơ sở (đặc biệt trong công đoạn thu gom và
thô chế nguyên liệu).
4. Có năng lực làm tốt
công tác quản lý một phân xưởng sản xuất, hoặc đơn vị tương đương trong công đoạn
thu gom và thô chế nguyên liệu.
5. Hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân từ bậc 4 trở xuống, cùng loại công việc được đảm nhận.
Phụ lục A (Quy định)
Ðiều 83, Bộ Luật lao động
(ban hành theo sắc lệnh số 35 SL/CTN ngày 5/7/1994 của Chủ tịch nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam) :
1. Nội qui lao động phải
có những nội dung chủ yếu sau đây :
a) Thời giờ làm việc
và thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự trong doanh
nghiệp;
c) An toàn lao động, vệ
sinh lao động ở nơi làm việc;
d) Việc bảo vệ tài sản
và bí mật công nghệ, kinh doanh của doanh nghiệp;
đ) Các hành vi vi phạm
kỷ luật lao động, các hình thức xử lý kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
2. Nội
qui lao động phải được thông báo đến từng người và những điểm chính phải được
niêm yết ở những nơi cần thiết trong doanh nghiệp.
28TCN 128:1998
CẤP BẬC KỸ THUẬT CÔNG NHÂN TRONG
LĨNH VỰC CHẾ BIẾN THUỶ SẢN
LỜI NÓI ĐẦU :
28TCN 128:1998 'Cấp
bậc kỹ thuật công nhân trong lĩnh vực khai thác hải sản' do Vụ Tổ chức Cán bộ -
Lao động biên soạn và đề nghị Bộ Thuỷ sản ban hành theo Quyết định số
668/1998/QÐ-BTS ngày 11 tháng 11 năm 1998.
1.
Phạm vi áp dụng.
- Tiêu chuẩn này qui
đình tên nghề, số lượng nghề, số lượng bậc và nội dung từng bậc của mỗi nghề
trong lĩnh vực khai thác hải sản.
- Tiêu chuẩn áp dụng
trong phạm vi cả nước cho công nhân các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
khai thác hải sản thuộc các thành phần kinh tế.
2.
Danh mục nghề.
Các nghề của công nhân
nuôi trồng thuỷ sản trong Tiêu chuẩn này quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Danh mục nghề công nhân trong lĩnh vực khai thác hải
sản
TT
|
Danh mục nghề
|
Bậc kỹ thuật
|
1
|
Công nhân chế biến
thức ăn chín
|
Từ bậc 1 đến bậc 6
|
2
|
Công nhân sản xuất đồ
hộp
|
Từ bậc 1 đến bậc 6
|
3
|
công nhân sản xuất vỏ
đồ hộp
|
Từ bậc 1 đến bậc 6
|
3.
Qui định chung
Công nhân các nghề
trong Bảng 1 phải thực hiện đúng những quy định sau đây :
3.1 Chấp hành nội qui
lao động trong công ty, xí nghiệp (gọi tắt là Doanh nghiệp) theo Ðiều 83 Bộ luật
Lao động của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Phụ lục A và các văn bản
hướng dẫn thực hiện Ðiều này của Nhà nước.
3.2 Hiểu và chấp hành
các quy trình kỹ thuật sản xuất thuộc phạm vi đảm nhận.
3.3 Bảo quản tốt ngư cụ,
dụng cụ, máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu và trang bị bảo hộ lao động được
giao sử dụng.
3.4 Thường xuyên học tập
để nâng cao tay nghề và kinh nghiệm sản xuất, nâng cao năng suất lao động, chất
lượng sản phẩm.
3.5 Công nhân kỹ thuật
từ bậc 2 trở lên, phải học qua trường lớp đào tạo nghề, hoặc trường, lớp của
Doanh nghiệp và được cấp bằng nghề, hoặc chứng chỉ nghề của cấp có thẩm quyền
do Nhà nước qui định.
Công nhân kỹ thuật từ
bậc 2 đến bậc 4, tối thiểu phải đạt trình độ văn hoá hết trung học cơ sở (cấp
2), hoặc tương đương; từ bậc 5 trở lên, phải đạt trình độ văn hoá hết trung học
phổ thông (cấp 3), hoặc tương đương.
3.6 Công nhân bậc 5,
phải nắm vững nội dung quản lý sản xuất và có năng lực quản lý ở một tổ sản xuất.
Công nhân kỹ thuật bậc 6, phải nắm vững nội dung quản lý sản xuất và có năng lực
quản lý một ca trong phân xưởng sản xuất.
3.7 Nắm được các qui định
về điều kiện sản xuất và yêu cầu quản lý chất lượng sản phẩm theo : Quy phạm sản
xuất (GMP) và Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP).
3.8 Công nhân kỹ thuật
bậc trên, phải nắm vững kiến thức và thông thạo công việc của công nhân bậc dưới
trong cùng một nghề.
Công nhân kỹ thuật bầc
trên trong cùng một nghề, phải làm được công việc kèm cặp, hướng dẫn kỹ thuật
cho công nhân bậc dưới cách nhau từ 2 bầc trở lên.
4.
Nội dung cấp bậc kỹ thuật các nghề.
4.1 Công nhân chế
biến thức ăn chín
Bậc 1.
a) Hiểu biết :
1. Tên một số nguyên
liệu như : tôm, cá, mực và các thuỷ đặc sản khác thường gặp.
2. Phân biệt được độ
tươi, ươn của nguyên liệu bằng cảm quan.
3. Sự cần thiết phải bảo
quản nguyên liệu ban đầu. Các phương pháp bảo quản nguyên liệu đơn giản.
4. Tên và tác dụng của
các dụng cụ trang bị tại nơi làm việc.
5. Nắm được các yêu cầu
về vệ sinh cá nhân; vệ sinh nhà xưởng sản xuất, thiết bị và dụng cụ chế biến.
b) làm được :
1. Nhận biết được các
loại nguyên liệu thuỷ sản sử dụng tại nhà máy.
2. Loại bỏ tạp chất,
sơ chế nguyên liệu.
3. Vận chuyển nguyên
liệu, phế liệu bằng phương tiện thô sơ đến nơi qui định.
4. Bảo quản được
nguyên liệu theo các phương pháp đơn giản.
5. Vệ sinh cá nhân, sử
dụng các loại thiết bị vệ sinh để làm vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế
biến và nơi làm việc.
Bậc 2
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm
a) Hiểu biết :
1. Tiêu chuẩn của
nguyên liệu, của bán thành phẩm đưa vào chần, luộc, hấp, rán, nướng, sấy, hun
khói ...
2. Nắm được yêu cầu về
vệ sinh và an toàn thực phẩm.
3. Nắm khái quát quy
trình sản xuất các mặt hàng truyền thống. Nắm được yêu cầu của các công đoạn rửa
: rửa nước sạch, nước có pha chlorin hoặc các chất tẩy rửa khác.
4. Các nguyên nhân cơ
bản gây hư hỏng nguyên liệu.
b) Làm được :
1. Chọn và phân loại
được các loại nguyên liệu, bán thành phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Xử lý được các loại
nguyên liệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật : cắt khúc, phi lê, tách vỏ tách mai, lọc
thịt ...
3. Pha chế được các
dung dịch tẩy rửa phù hợp với việc rửa dụng cụ và phù hợp với từng công đoạn cuả
qui trình sản xuất, đáp ứng được yêu cầu về vệ sinh và an toàn thực phẩm.
4. Sắp xếp, bảo quản,
xuất nhập nguyên liệu ở kho.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm được quy trình
sản xuất các mặt hàng truyền thống.
2. Nắm chắc được yêu cầu
của từng công đoạn mà mình thực hiện.
3. Hiểu được mục đích
của từng công đoạn xử lý phối hợp trộn ảnh hưởng đến độ nở, dẻo dai, hương vị
màu sắc của sản phẩm sau này.
4. Tác dụng của các
quá trình chần, hấp, rán, nướng, sấy ...
5. Hiểu được đặc tính
của nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ. Những nguyên nhân làm giảm chất lượng
nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ và cách bảo quản, cách khắc phục.
6. Ðiều kiện và thời
gian bảo quản thành phẩm. Những nguyên nhân gây hư hỏng thành phẩm, cách khắc phục.
7. Nắm được nguyên lý
cấu tạo và cách vận hành các thiết bị được giao.
b) Làm được :
1. Kiểm tra, phát hiện
loại bỏ hoặc hạ cấp các nguyên liệu không đạt yêu cầu kỹ thuật.
2. Xử lý thành thạo các
nguyên liệu chính : cá, tôm, mực, cua, ghệ, ốc ... đảm bảo định mức, đảm bảo chất
lượng, không gây khuyết tật quá định mức quy định dẫn đến phải hạ cấp, hạ loại.
3. Ðánh giá được bằng
cảm quan chất lượng của bán thành phẩm trong từng công đoạn mà mình thực hiện.
4. Bảo quản thành phẩm
đúng quy định về điều kiện nhiệt độ và thời gian cho phép đối với từng loại sản
phẩm.
Bậc 4
Hiểu biết va làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Ký mã hiệu của sản
phẩm thông thường bằng tiếng nước ngoài.
2. Nhận biết những mối
nguy dẫn đến mất vệ sinh và an toàn thực phẩm có thể xảy ra. Biện pháp phòng ngừa
ở từng công đoạn của dây chuyền sản xuất.
3. Những nguyên nhân
gây hư hỏng, hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm trong quá trình chờ nhiệt và
trong quá trình gia nhiệt; các biện pháp khắc phục.
4. Những nhân tố ảnh
hưởng đến chế độ sấy, hấp, chần, rán, nướng, hun khói...
5. Hiểu biết quy trình
sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm mà phân xưởng đang sản xuất.
6. Hiểu được tính
năng, tác dụng và phân biệt được các loại gia vị tốt xấy.
b) Làm được :
1. Vẽ được sơ đồ quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm của phân xưởng.
2. Tạo hình thành thạo
các sản phẩm thức ăn chín mà xí nghiệp đang chế biến, kể cả bằng thủ công hoặc
cơ giới.
3. Pha chế được các loại
gia vị theo yêu cầu của từng sản phẩm. Ngâm tẩm nguyên liệu đảm bảo hương vị,
màu sắc, độ khô, độ đồng đều ... trước khi đưa vào gia nhiệt.
4. Bằng cảm quan biết
được mức độ chín vừa phải, không để sản phẩm bị sống hoặc quá nhiệt; sửa chữa
được các khuyết tật thông thường của sản phẩm.
5. Vận hành thành thạo
các thiết bị trong công đoạn sản xuất được giao.
6. Thành thạo công viềc
bao gói sản phẩm, ghi ký mã hiệu đúng yêu cầu.
Bậc 5
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm được những kiến
thức cơ bản về vi sinh, công nghệ chế biến thực phẩm thuỷ sản, về mối nguy đối
với an toàn thực phẩm thuỷ sản.
2. Hiểu được tính
năng, tác dụng của các loại gia vị và phụ gia. Hiểu được tính độc hại của các
phụ gia, giới hạn và liều lượng cho phép dùng trong thực phẩm.
3. Tính toán được khối
lượng của từng loại phụ gia và gia vị (kể cả loại gia vị đã tinh chế và loại
gia vị ở dạng nguyên liệu tự nhiên).
b) Làm được :
1. Thực hiện hoạt động
giám sát trong kế hoạch HACCP (Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn) và
tiến hành các hoát động sửa chữa khi xảy ra sai lệch so với giới hạn tới hạn tại
các điểm kiểm soát tới hạn (CCP).
2. Kiểm tra xác định
được phụ gia đúng chủng loại, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Thành thạo các công
đoạn sản xuất từ nguyên liệu đến thành phẩm.
4. Thành thạo trình tự
công việc kiểm tra được chất lượng thành phẩm. Dựa vào màu sắc, mùi vị, độ dòn,
độ dẻo, độ nở ... và các khuyết tật trên sản phẩm mà biết được ở công đoạn nào
trong sản xuất chưa thực hiện đúng quy trình.
5. Vận hành thành thạo
các thiết bị trong phân xưởng (trừ những thiết bị đặc biệt chủng khác có quy định
riêng).
6. Phát hiện được những
bất hợp lý trong tổ chức và quản lý ở một tổ, hay một ca sản xuất và đề xuất biện
pháp khắc phục.
Bậc 6
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Tác dụng của nhiệt
độ (thấp, cao) đối với sự hoạt động của men và vi sinh vật. Nhứng nguy cơ vượt
qua giới hạn tới hạn dẫn tới mất khả năng an toàn thực phẩm.
2. Nắm được cái bí quyết
công nghệ làm cho chất lượng sản phẩm tốt, có tính đặc trưng riêng của Doanh
nghiệp (trừ những phụ gia, gia vị, hoặc những hoá chất có tính bí mật riêng do
cán bộ phân xưởng, hoặc cán bộ xí nghiệp đã pha chế sẵn đảm nhận).
3. Hiểu biết thông thạo
nguyên lý cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, tính năng tác dụng và cách vận hàn các
máy móc thiết bị trong phân xưởng.
4. Nắm được tiêu chuẩn
Việt Nam, tiêu chuẩn Ngành của các sản phẩm chế biến thức ăn chín đang sản xuất
trong Doanh nghiệp.
b) Làm được :
1. Kiểm tra chất lượng
bán thành phẩm, thành phẩm, phát hiện nhanh những sai sót và đề ra những biện
pháp khắc phục.
2. Khi máy móc hoạt động
không bình thường, hoặc hoạt động không đúng chế độ có thể xử lý nhanh không
gây sự cố cho máy móc, thiết bị và hư hỏng sản phẩm.
3. Tổng hợp, đúc rút
các kinh nghiệm, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong phân xưởng và đề xuất được
các biện pháp nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, tiết kiệm
nguyên liệu vật liệu, hạ giâ thành sản phẩm.
4. Sửa chữa nhỏ các hỏng
hóc thông thường của máy móc, thiết bị được trang bị trong phân xưởng.
4.2 Công nhân sản xuất
đồ hộp.
Bậc 2
a) Hiểu biết :
1. Nắm được yêu cầu về
vệ sinh và an toàn thực phẩm.
2. Yêu cầu kỹ thuật của
nguyên liệu để sản xuất đồ hộp, các nguyên liệu phụ và gia vị để phối chế.
3. Tiêu chuẩn bán
thành phẩm : luộc, chần, hấp, rán ...
4. Ðiều kiện bảo quản
sản phẩm đồ hộp.
b) Làm được :
1. Phân loại nguyên liệu
đạt yêu cầu để sản xuất đồ hộp, đáp ứng được yêu cầu vệ sinh và an toàn thực phẩm.
2. Nấu keo, dỡ cây,
lau sạch tạp chất vỏ hộp.
3. Xếp cây hộp theo kiểu
hình thanh, hình trụ khi bảo ôn.
4. Dán nhãn, xếp hộp
vào thùng, bao gói, ghi ký mã hiệu bao bì đồ hộp.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Mục đích của công
nghệ chế biến nhiệt, rán, sấy, hấp, luộc, chần.
2. Tác dụng của thanh
trùng trong sản xuất đồ hộp.
3. Sự biến đổi của chất
lượng dầu trong quá trình rán.
4. Sự biến đổi của sản
phẩm trong quá trình cô đặc.
5. Chế độ bảo quản đồ
hộp, vì sao phải giữ độ ấm 7 - 10 ngày.
6. Tác dụng của việc rửa
trước khi thanh trung, lau khô đồ hộp sau khi thanh trùng.
7. Quy trình vận hành
máy xay, máy trộn chuyền, nồi 2 vỏ, nồi hấp.
b) Làm được :
1. Vận hành được các
thiết bị đơn giản : nồi 2 vỏ, nồi hấp, máy rán, lò hun khói, máy xay, máy trộn.
2. Xếp sản phẩm và cho
gia vị, nước sốt, dầu vào hộp.
3. Xác định đước độ
hao theo % của bán thành phẩm sau xử lý nhiệt.
4. Pha chế đúng nồng độ
quy định dung dịch nước muối và các hoá chất thông thường khác.
5. Sử dụng thành thạo
tỷ trọng kế, giấy hoặc máy đo pH.
6. Ghép kín hộp sau
khi xếp.
Bậc 4
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm được những kiến
thức cơ bản về mối nguy hoá học (độc tố Histamine scombrroid toxin) đối với một
số loài thuỷ sản.
2. Quy trình pha chế
các loại nước sốt.
3. Những nhân tố ảnh
hưởng đến chế độ sấy, rán, hấp, hun khói.
4. Những nguyên nhân làm
giảm chất lượng sản phẩm trong quá trình xử lý nhiệt, xếp hộp, pha chế nước sốt
... biện pháp xử lý.
5. Mục đích ý nghĩa của
việc hun khói. Các phương pháp hun khói.
b) Làm được :
1. Nấu và pha chế được
các loại nước sốt, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
2. Vận hành thành thạo
các thiết bị : máy rán, lò sấy, nồi 2 vỏ, máy rót nước sốt, máy ghép mí bán tự
động ... được phân công sử dụng.
3. Thanh trùng thành
thạo theo phương pháp thuỷ công.
4. Ðiều chỉnh máy in
ký mã hiệu để in từng cỡ hộp khác nhau.
Bậc 5
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Tính chất lý hoá học
của dầu rán, các biện pháp hạn chế sự giảm nhanh chất lượng dầu rán.
2. Nắm vững được những
kiến thức cơ bản về men vi sinh vật. Các yếu tố để hạn chế và ngăn ngừa sự phát
sinh, phát triển của chúng trong sản xuất đò hộp.
3. Những nguyên nhân
thông thường ảnh hưởng đến chất lượng mối ghép và biện pháp xử lý.
4. Những nguyên nhân
gây hư hỏng đồ hộp do thanh trùng gây nên, biện pháp xử lý.
5. Tiêu chuẩn cảm
quan, lý hoá, vi sinh vật của các loại đồ hộp thành phẩm, thứu phẩm, phế phẩm.
b) Làm được :
1. Sử dụng được thước
cặp để kiểm tra kích thước mí và sử dụng được dưỡng kiểm tra mí hộp.
2. Ðiều chỉnh được độ
móc nông sâu và chiều dày của mí hộp. Xác định đúng kích thước mí hộp trước lúc
ghép.
3. Phát hiện kịp thời
và đề ra biện pháp ngăn ngừa, xử lý tình trạng chất lượng dầu rán giảm thấp.
4. Sử dụng các phương
pháp để phân biệt giữa các lô hàng đã thanh trùng và lô hàng chưa thanh trùng.
5. Phát hiện được những
bất hợp lý trong tổ chức và quản lý ở một tổ, hay một ca sản xuất và đề ra biện
pháp khắc phục.
Bậc 6.
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Cấu tạo và quy
trình vận hành nồi cô chân không.
2. Ý nghĩa của việc
thanh trùng đối kháng và không đối kháng, giải thích công thức thanh trùng. Thời
gian bài khí nâng nhiệt, thanh trùng làm nguội.
3. Ðặc tính kỹ thuật,
quy trình vận hành thiết bị thanh trùng kiểu đứng, làm nguội tự nhiên và làm
nguội đối kháng.
4. Nắm được các tiêu
chuẩn Việt nam, tiêu chuẩn ngành về sản phẩm đồ hộp.
b) Làm được :
1. Kiểm tra được độ
kín của mí hộp bằng máy thử chân không.
2. Sử dụng thành thạo
nồi cô chân không cô đặc sản phẩm.
3. Phát hiện được nồi
ghép của hộp đạt hay không đạt tiêu chuẩn, xử lý được mối ghép không đạt yêu cầu
kỹ thuật.
4. Sử dụng thành thạo
hệ thống thanh trùng tự động.
5. Xử lý được sự cố
trong khi thanh trùng như : mất điện, mất hơi, mất nước, hỏng máy nén khí ...
6. Sửa chữa được những
hỏng hóc thông thường như : van hơi tự động không làm việc, kim định mức ghi
nhiệt độ chỉ sai với nhiệt kế kiểm tra.
7. Tổng hợp đúc rút
kinh nghiệm, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong phân xưởng và đề xuất được các
biện pháp nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, tiết kiệm nguyên
nhiên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm.
4.3 Công nhân sản xuất
vỏ đồ hộp
Bậc 1
a) Hiểu biết :
1. Nắm được các loại
nguyên liệu dùng để sản xuất vỏ hộp trong doanh nghiệp.
2. Biết được các loại
dụng cụ thường dùng và biết cách bảo quản các dụng cụ đó trong doanh nghiệp.
3. Nắm được yêu cầu của
kho nguyên liệu, kho thành phẩm.
4. Nắm được yêu cầu vệ
sinh công nghiệp trong từng phân xưởng.
b) Làm được :
1. Vận chuyển nguyên
nhiên vật liệu, thành phẩm và dụng cụ sản xuất vào các kho và từ các kho đến
nơi sản xuất an toàn vệ sinh theo quy định.
2. Phân loại được các
nguyên liệu dùng để sản xuất vỏ hộp theo sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, hoặc
công nhân bậc trên.
3. Thực hiện tốt công
việc vệ sinh công nghiệp tại nơi làm việc và trong phân xưởng mà mình đang sản
xuất.
Bậc 2
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm
a) Hiểu biết :
1. Nắm được yêu cầu kỹ
thuật của sắt tráng thiếc dùng để sản xuất vỏ hộp thực phẩm.
2. Nắm được yêu cầu kỹ
thuật của vỏ hộp và nắp sau khi dập, hàn.
3. Hiểu được phương
pháp bảo quản sắt lá tráng thiếc, bảo quản vỏ hộp và nắp sau khi dập, hàn.
b) Làm được :
1. Chuẩn bị dụng cụ
lò, mỏ hàn, đèn trước khi hàn.
2. Cho nắp vào thân hộp
và vào máy trước khi sơn, sấy; lấy ra sau khi sấy.
3. Dập, hàn hộp đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật.
4. Phân lolại được những
hộp đúng quy cách sau khi dập, hàn.
5. Vận hành được các
máy : cắt kéo, cắt đĩa, cắt góc, cuốn thân, loe miệng, thử kín.
Bậc 3
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm được quy trình
vận hành các máy được phân công sử dụng như máy dập hộp, dập nắp, sơn, sấy véc
ni, êpôxy, pasta.
2. Nắm được quy trình
sản xuất hộp dập, hộp thân ghép; quy trình sơn sấy véc ni, êpôxy, pasta.
3. Hiểu biết được một
số sơ đồ (bản vẽ) cắt sắt có kích thước khác nhau, để làm các loại (cỡ) vỏ hộp
số 3, 6, 7, 13...
4. Hiểu biết được sự
biến đổi của mặt thiếc sau khi dập và tiêu chuẩn của vỏ hộp sau khi dập, tiêu
chuẩn của hộp thân ghép sau khi hàn và ghép đáy.
5. Tác dụng tốt xấu của
viềc sơn dày, mỏng.
6. Biết được thành phần
cấu tạo của nước hàn, hợp kim hàn và tác dụng của nó.
b) Làm được :
1. Pha chế được từng
loại nước hàn, nấu được thiếc hàn.
2. Hàn được hộp đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật.
3. Lọc được véc ni,
pasta; đo được độ chảy của pasta, phân biệt được sơn dày, mỏng, độ đồng đều của
sơn, màu sắc của sơn theo yêu cầu kỹ thuật.
4. Vận hành được các
máy dập hộp, dập nắp, máy hàn; phát hiện và sửa chữa được những hỏng hóc thông
thường của các máy được phân công sử dụng.
Bậc 4
Hiểu biết và làm được
công việc bầc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Hiểu được tiêu chuẩn
của từng loại véc ni, êpôxy, pasta, dung môi, tiêu chuẩn của màng sau khi sơn,
tiêu chuẩn của joăng sau khi sấy.
2. Hiểu biết được sự
biến đổi của véc ni, êpôxy, pasta trong quá trình sơn xấy.
3. Nắm được nguyên
nhân gây hư hỏng thông thường của hộp, nắp hộp và đề ra được biện pháp khắc phục.
4. Nắm vững các bước
trong quy trình công nghệ sản xuất hộp dập, hộp thân ghép, quy trình sơn sấy
véc ni, êpôxy, pasta.
b) Làm được :
1. Thực hiện được các
chế độ sơn sấy đối với từng loại véc ni, êpôxy, pasta khác nhau, đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật.
2. Kiểm tra được chất
lượng sản phẩm, bán thành phẩm bằng mắt thường, bằng cân kỹ thuật, bằng dưỡng
kiểm tra hay bằng thước cặp.
3. Xử lý được nguyên
nhân gây hư hỏng hộp, nắp hộp thưởng xảy ra trong quá trình sản xuất.
Bậc 5
Hiểu biết và làm được
công việc bầc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Hiểu đặc tính kỹ
thuật của các loại sắt tráng thiếc, sắt cán nóng, cán nguội, sắt mạ nóng, mạ điện,
sắt tấm đã sơn vécni, êmay, hoắc êpôxy.
2. Hiểu cấu tạo khuôn
dập, các chi tiết mau mòn chóng hỏng của các máy móc thiết bị được phân công sử
dụng.
3. Hiểu được nguyên lý
cấu tạo, đặc tính kỹ thuật của cácmáy chuyên dùng trong phân xưởng.
b) Làm được :
1. Phân biệt được độ
dày, mỏng lá sắt bằng tiếng kêu và đo bằng pan me.
2. Ðiều chỉnh được lượng
sơn theo yêu cầu kỹ thuật, có thể sơn phun mù, hoặc sơn lăn quét đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật.
3. Sử dụng thành thạo và
sửa chữa hỏng hóc thông thường các máy móc, thiết bị được trang bị trong phân
xưởng.
4. Ðiều chỉnh được lượng
pasta đúng yêu cầu kỹ thuật.
5. Phát hiện được những
bất hợp lý trong tổ chứuc và quản lý ở một tổ, hay một ca sản xuất và đề xuất
biện pháp khắc phục.
Bậc 6
Hiểu biết và làm được
công việc bậc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Nắm vững sơ đồ động
cơ của các máy dập nắp, dập hộp, máy sơn sấy vec ni, êpôxy, pasta.
2. Hiểu biết cách tổ
chứuc sản xuất trên một dây chuyền.
b) Làm được :
1. Ðiều chỉnh được chế
độ làm viềc của các thiết bị sơn, sấy đối với từng loại nguyên liệu khác nhau,
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
2. Sửa chữa thành thạo
các hỏng hóc thường gặp của các máy phun sơn, máy tráng joăng, máy sấy được
trang bị trong phân xưởng.
Bậc 7
Hiểu biết và làm được
công việc bầc dưới, thêm :
a) Hiểu biết :
1. Những yêu cầu kỹ
thuật, những công việc cần tiến hành khi đưa các máy móc thiết bị vào sử dụng.
2. Quy tắc sử dụng, điều
chỉnh và yêu cầu kỹ thuật các thiết bị tự động điều khiển, điều chỉnh, bảo vệ,
tín hiệu trong phân xưởng sản xuất vỏ hộp.
3. Hiểu biết những bất
hợp lý trong sản xuất và đề ra các biện pháp khắc phục.
b) Làm được :
1. Kiểm tra, nghiệm
thu, tiếp nhận để đưa vào sử dụng các máy móc thiết bị trong phân xưởng sản xuất
vỏ hộp.
2. Lập được lịch sửa
chữa định kỳ, trung tu cho các máy móc thiết bị trong phân xưởng.
3. Giải quyết được hầu
hết các sự cố thường gặp về cơ, điện của máy móc thiết bị trong phân xưởng, hoặc
đề ra các biện pháp sửa chữa các hư hỏng đó.
4. Có những đề xuất hợp
lý về cải tiến kỹ thuật, tổ chức lao động, nhằm định mức tiêu hao nguyên liệu,
nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm.
Phụ lục A (quy định)
Ðiều 83, Bộ Luật lao động
(ban hành theo sắc lệnh số 35 SL.CTN ngày 5 tháng 7 năm 1994 của Chủ tịch nước
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam) :
1. Nội quy lao động phải
có những nội dung chủ yếu sau đây :
a) Thời giờ làm việc
và thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự trong doanh
nghiệp;
c) An toàn lao động, vệ
sinh lao động ở nơi làm việc;
d) Việc bảo vệ tài sản
và bí mật công nghệ, kinh doanh của doanh nghiệp;
đ) Các hành vi vi phạm
kỷ luật lao động, các hình thức xử lý kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
2. Nội
quy lao động phải được thông báo đến từng người và những điểm chính phải được
niêm yết ở những nơi cần thiết trong doanh nghiệp.