Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 65/2004/QĐ-BCH Quy chế hoạt động Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khoá 9

Số hiệu: 65/2004/QĐ-BCH Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam Người ký: Cù Thị Hậu
Ngày ban hành: 08/01/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TỔNG LIÊN ĐOÀN  LAO ĐỘNG VIỆT NAM
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 65/2004/QĐ-BCH

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA UỶ BAN KIỂM TRA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM (KHOÁ IX)

BAN CHẤP HÀNH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM 

Căn cứ vào Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
Căn cứ vào Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (khoá IX);
Xét đề nghị của Đoàn Chủ tịch và Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn.

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1: Ban hành Quy chế hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (khoá IX).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn và Công đoàn các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LĐVN
CHỦ TỊCH



 
Cù Thị Hậu


QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA UỶ BAN KIỂM TRA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM KHOÁ IX
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-BCH ngày 08 tháng 01 năm 2004 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn LĐVN)  

Chương 1:

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA UỶ BAN KIỂM TRA

I. Trách nhiệm và quyền hạn của Uỷ ban Kiểm tra TLĐ

Điều 1: Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn là cơ quan kiểm tra của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

Điều 2: Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra đồng cấp và cấp dưới; hướng dẫn, chỉ đạo Uỷ ban Kiểm tra Công đoàn cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo quy định tại Điều 33 Điều lệ Công đoàn Việt Nam và các quy định khác của Tổng Liên đoàn.

Điều 3: Khi Uỷ ban Kiểm tra tổ chức các cuộc kiểm tra về quản lý, sử dụng tài chính, tài sản và hoạt động kinh tế công đoàn; kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm Điều lệ, Chỉ thị, Nghị quyết và các quy định của công đoàn, Uỷ ban Kiểm tra có quyền Chủ động về nội dung, thời gian, đối tượng và hình thức kiểm tra, kết luận kiểm tra và kiến nghị các vấn đề liên quan đến cuộc kiểm tra (kể cả kiến nghị về hình thức xử lý kỷ luật nếu có), nhưng phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

Điều 4: Các tổ chức, cá nhân trong hệ thống công đoàn có trách nhiệm báo cáo và cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho công tác kiểm tra và trả lời những vấn đề do Đoàn kiểm trả nêu ra; thực hiện đầy đủ, kịp thời các quyết định, thông báo, kết luận, kiến nghị của Uỷ ban Kiểm tra.

Điều 5: Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện có những quyết định hoặc hành vi trái với Điều lệ, Nghị quyết, chỉ thị và các quy định của Tổng Liên đoàn, đường lối, Chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đang hoặc sẽ gây hậu quả nghiêm trọng thì Uỷ ban Kiểm tra TLĐ báo cáo ngay với Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn để có biện pháp giải quyết kịp thời.

Điều 6: Hội nghị Uỷ ban Kiểm tra có nhiệm vụ:

1. Thảo luận báo cáo, chương trình hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra để trình Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn;

2. Thảo luận những vấn đề về tổ chức, nhân sự thuộc phạm vi thẩm quyền của Uỷ ban Kiểm tra (như bầu Phó Chủ nhiệm, phân công trong Uỷ ban Kiểm tra); kiến nghị, đề xuất với Ban Chấp hành, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn những vấn đề có liên quan đến công tác tổ chức, cán bộ, nhiệm vụ, quyền hạn, chính sách, mối quan hệ của Uỷ ban Kiểm tra;

3. Thảo luận, quyết định những ý kiến khác nhau (nếu có) của kết luận kiểm tra.

Điều 7: Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn có quyền đề xuất việc khen thưởng, kỷ luật những tập thể, cá nhân trong hệ thống Uỷ ban Kiểm tra của Công đoàn.

Điều 8: Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn được sử dụng con dấu của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn.

II. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Uỷ ban Kiểm tra TLĐ

Điều 9: Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra là người đứng đầu Uỷ ban Kiểm tra có trách nhiệm và quyền hạn:

1. Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành, Đoàn Chủ tịch và Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn về mọi hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra, thay mặt Uỷ ban Kiểm tra tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, điều hành, kiểm tra các hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra;

2. Triệu tập, Chủ trì các Hội nghị Uỷ ban Kiểm tra và báo cáo hoạt động, đề xuất chương trình hoạt động kiểm tra với Đoàn Chủ tịch và Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn;

3. Trực tiếp phụ trách một số công việc cụ thể của Uỷ ban Kiểm tra theo sự phân công;

4. Lãnh đạo và tổ chức các hoạt động của Văn phòng Uỷ ban Kiểm tra theo chế độ Thủ trưởng; quản lý cán bộ chuyên trách của Uỷ ban Kiểm tra theo phân cấp quản lý cán bộ của Tổng Liên đoàn;

5. Ký các văn bản của Uỷ ban Kiểm tra và những văn bản được Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn uỷ quyền theo Quy chế của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.

Điều 10: Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra là người giúp Chủ nhiệm, được phân công phụ trách một số mặt công tác của Uỷ ban Kiểm tra; giải quyết những công việc thuộc thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm về những nội dung đã giải quyết và thay mặt Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra khi Chủ nhiệm uỷ quyền.

Điều 11: Các thành viên Uỷ ban Kiểm tra:

1. Có trách nhiệm tham gia các hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra; thực hiện một số mặt công tác theo sự phân công của Uỷ ban Kiểm tra; được cung cấp thông tin, tài liệu về lĩnh vực hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra; thành viên Uỷ ban Kiểm tra (không phải là Uỷ viên Ban Chấp hành) được tham dự các Hội nghị Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn và được mời dự Đại hội, Hội nghị đại biểu công đoàn toàn quốc, được hưởng chế độ như Uỷ viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn (trừ quyền được biểu quyết của Ban Chấp hành);

2. Được cử đến các cấp công đoàn để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo quy định của Điều lệ, dự các cuộc họp bàn về công tác kiểm tra hoặc những công việc liên quan đến công tác kiểm tra;

3. Thành viên Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn công tác tại các LĐLĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương hoặc tại các đơn vị, cơ quan khác phụ trách một số mặt công tác do Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn phân công; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định và những vấn đề phát sinh đột xuất ở địa phương, ngành có liên quan tới nhiệm vụ công tác kiểm tra với Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn;

4. Khi cần thiết, thành viên Uỷ ban Kiểm tra được điều động để tham gia vào các cuộc kiểm tra (sau khi thống nhất với cơ quan quản lý) hoặc được Chủ nhiệm uỷ quyền Chủ trì tổ chức kiểm tra, uỷ quyền giải quyết những công việc cụ thể của Uỷ ban Kiểm tra.

Chương 2:

NGUYÊN TẮC, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CỦA UỶ BAN KIỂM TRA TLĐ

I. NGUYÊN TẮC, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA UỶ BAN KIỂM TRA TLĐ

Điều 12: Uỷ ban Kiểm tra làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách:

1. Trong các kỳ họp Uỷ ban Kiểm tra, mọi thành viên Uỷ ban Kiểm tra dân chủ thảo luận và quyết định các công việc thuộc thẩm quyền của Uỷ ban Kiểm tra. Quyết định của Uỷ ban Kiểm tra thực hiện theo nguyên tắc đa số, những ý kiến bảo lưu được ghi nhận và sẽ báo cáo với Đoàn Chủ tịch hoặc với Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, song khi thực hiện phải theo quyết định đã thông qua;

2. Trong tổ chức chỉ đạo, điều hành các nội dung công việc đã được tập thể Uỷ ban Kiểm tra thông qua thì thực hiện theo sự chỉ đạo của Chủ nhiệm hoặc Phó Chủ nhiệm được uỷ quyền;

3. Hội nghị thường kỳ của Uỷ ban Kiểm tra theo Hội nghị thường kỳ của Ban Chấp hành và khi cần thiết có thể tổ chức Hội nghị bất thường. Hội nghị Uỷ ban Kiểm tra được tổ chức tiến hành khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Uỷ ban Kiểm tra có mặt, các kết luận, quyết định của Uỷ ban Kiểm tra phải được trên 50% số thành viên Uỷ ban Kiểm tra có mặt tán thành;

4. Trong thời gian giữa hai kỳ họp Uỷ ban Kiểm tra, Uỷ ban Kiểm tra giao cho Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm tra;

5. Mọi thành viên Uỷ ban Kiểm tra phải chịu trách nhiệm trước Uỷ ban Kiểm tra về những công việc được phân công phụ trách.

Điều 13: Chế độ báo cáo:

1. Chủ nhiệm hoặc người được Chủ nhiệm uỷ quyền có trách nhiệm thay mặt Uỷ ban Kiểm tra báo cáo hoạt động và đề xuất chương trình công tác của Uỷ ban Kiểm tra với Ban Chấp hành trong các kỳ họp thường kỳ của Ban Chấp hành;

2. Báo cáo và các văn bản có nội dung hướng dẫn, chỉ đạo do Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn ban hành được gửi tới các thành viên Uỷ ban Kiểm tra và Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn;

3. Kết luận kiểm tra đồng cấp và cấp dưới của Uỷ ban Kiểm tra TLĐ được thông báo tại kỳ họp gần nhất của Uỷ ban Kiểm tra;

4. Các văn bản dự thảo thuộc nội dung kỳ họp Uỷ ban Kiểm tra được gửi tới các thành viên Uỷ ban Kiểm tra trước khi họp ít nhất 3 ngày;

Ngoài các quy định trên, tuỳ theo yêu cầu, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra quyết định việc gửi các văn bản, kết luận của Uỷ ban Kiểm tra cho các cá nhân và tổ chức khác.

II. MỐI QUAN HỆ CỦA UỶ BAN KIỂM TRA TLĐ.

Điều 14: Quan hệ giữa Uỷ ban Kiểm tra với Ban Chấp hành TLĐ:

1. Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Quyết định nhân sự Uỷ ban Kiểm tra; ra Nghị quyết về công tác kiểm tra và cụ thể hoá những quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban Kiểm tra theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

2. Thông qua báo cáo và chương trình hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra trong các kỳ họp thường kỳ của Ban Chấp hành;

3. Uỷ ban Kiểm tra chịu sự lãnh đạo của Ban Chấp hành TLĐ, thực hiện các chỉ thị, Nghị quyết và các quy định của Ban Chấp hành TLĐ về công tác tổ chức, cán bộ và chương trình hoạt động kiểm tra. Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn giao cho Đoàn Chủ tịch chỉ đạo hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành.

Điều 15: Quan hệ giữa Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn với Đoàn Chủ tịch TLĐ:

1. Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn giúp Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện việc Kiểm tra Chấp hành Điều lệ công đoàn, Nghị quyết Đại hội IX Công đoàn Việt Nam các chỉ thị, Nghị quyết của Ban Chấp hành và Đoàn Chủ tịch TLĐ; giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của công đoàn. Giúp Đoàn Chủ tịch tham gia với các cơ quan chức năng Nhà nước giải quyết khiếu nại, tố cáo của đoàn, CNVCLĐ;

2. Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn có quyền kiểm tra đồng cấp về vấn đề quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, hoạt động kinh tế công đoàn, về những dấu hiệu vi phạm Điều lệ và các quy định của Công đoàn. Đoàn Chủ tịch TLĐ tạo điều kiện để Uỷ ban Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ;

3. Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn được mời dự các cuộc họp của Đoàn Chủ tịch có nội dung liên quan đến công tác kiểm tra;

4. Quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, những kiến nghị của Uỷ ban Kiểm tra với Đoàn Chủ tịch mà không được giải quyết thì Uỷ ban Kiểm tra có quyền báo cáo với Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn trong kỳ họp gần nhất.

Điều 16: Quan hệ giữa Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn với các Ban, Đơn vị trực thuộc của TLĐ:

1. Khi thực hiện các cuộc kiểm tra của Uỷ ban Kiểm tra, nếu nội dung kiểm tra có liên quan đến Ban, đơn vị nào thì Ban, đơn vị đó có trách nhiệm báo cáo, giải trình và thực hiện các yêu cầu do Đoàn kiểm tra nêu ra.

2. Uỷ ban Kiểm tra Chủ trì hoặc cần thiết phối hợp với các ban, đơn vị có liên quan để giúp Đoàn Chủ tịch tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch về kiểm tra việc Chấp hành Điều lệ, Chỉ thị, Nghị quyết của Công đoàn Việt Nam;

3. Đối với việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, nếu nội dung có liên quan đến nhiệm vụ của Ban, Đơn vị nào thì Ban, Đơn vị đó có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban Kiểm tra nghiên cứu giúp Đoàn Chủ tịch giải quyết và tham gia giải quyết;

Điều 18: Quan hệ giữa Uỷ ban Kiểm tra TLĐ với Uỷ ban Kiểm tra Công đoàn cấp dưới:

1. Uỷ ban Kiểm tra TLĐ hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra Uỷ ban Kiểm tra Công đoàn cấp dưới thực hiện các nhiệm vụ của Uỷ ban Kiểm tra. Kiến nghị giải quyết quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của cán bộ Uỷ ban Kiểm tra Công đoàn cấp dưới khi bị xâm phạm. Đồng thời, giải quyết các kiến nghị của Uỷ ban Kiểm tra Công đoàn cấp dưới nếu thuộc thẩm quyền;

2. Uỷ ban Kiểm tra công đoàn cấp dưới chịu sự kiểm tra của Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn và thực hiện chế độ thông tin báo cáo với Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn.

Điều 19: Quan hệ của Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn với cơ quan Nhà nước thực hiện theo sự uỷ quyền của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20: Đoàn Chủ tịch, Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn, các Ban, Đơn vị có liên quan và công đoàn các cấp có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

Điều 21: Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký quyết định ban hành; việc sửa đổi, bổ sung quy chế do Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn quyết định.

Điều 22: Công đoàn các cấp căn cứ vào quy chế này để xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy chế hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra Công đoàn cấp mình.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 65/2004/QĐ-BCH ngày 08/01/2004 ban hành Quy chế hoạt động của Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (khoá IX) do Ban chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.170

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.14.12
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!