QUY ĐỊNH
TRÌNH ĐỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2007/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 của UBND tỉnh)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này Quy định trình độ công chức, viên
chức cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công chức quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều
1 của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức
ngày 29/4/2003 công tác tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh dưới đây:
- Các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan hành
chính trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh (gọi chung là công chức cấp tỉnh);
- Các phòng, ban trực thuộc UBND huyện, thị xã
(gọi chung là công chức cấp huyện);
2. Viên chức quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều
1 của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức
ngày 29/4/2003 công tác tại các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thuộc tỉnh dưới
đây:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh (gọi chung là viên chức cấp
tỉnh);
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện, thị
xã; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các phòng, ban của huyện, thị xã (gọi chung
là viên chức cấp huyện);
3. Viên chức các tổ chức Hội được giao chỉ tiêu
biên chế.
Điều 3. Mục đích của việc
ban hành Quy định trình độ công chức, viên chức
Nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên
chức đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, làm cơ sở để các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã thực hiện việc tuyển dụng, tiếp nhận,
điều động, luân chuyển, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo
phân cấp quản lý.
Điều 4. Không áp dụng Quy định
này trong trường hợp
Tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, luân chuyển,
biệt phái cán bộ, công chức, viên chức theo sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh.
TRÌNH ĐỘ CÔNG CHỨC HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
Điều 5. Trình độ công chức cấp
tỉnh
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên (riêng
công chức tại các hạt, đội thuộc chi cục trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh trình độ
từ cao đẳng trở lên), phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 6. Trình độ công chức cấp
huyện
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ cao đẳng trở lên, phù
hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 7. Trình độ ngạch Kế
toán (áp dụng chung cho cả công chức và viên chức)
1. Đối với đơn vị ngân sách cấp tỉnh, đơn vị
dự toán tỉnh quản lý cấp I:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên phù hợp
với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
2. Đối với đơn vị ngân sách cấp huyện, đơn vị
dự toán cấp II, III và đơn vị sự nghiệp huyện quản lý:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung cấp trở lên phù hợp
với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 8. Trình độä ngạch Văn
thư - Lưu trữ, Thủ quỹ (áp dụng chung cho cả công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp
huyện)
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung cấp trở lên, phù
hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
TRÌNH ĐỘÄ VIÊN CHỨC CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 9. Trình độä viên chức
ngành Văn hóa - Thông tin, Thể dục - Thể thao
1. Cấp tỉnh:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp
với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Riêng viên chức có năng khiếu trong các lĩnh vực
Văn hóa nghệ thuật, Thể dục Thể thao đạt giải quốc gia từ huy chương đồng trở lên
phù hợp với lĩnh vực công tác yêu cầu trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên;
trình độ ngoại ngữ và tin học từ chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
2. Cấp huyện:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ cao đẳng trở lên, phù
hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 10. Trình độä viên chức
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp
với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Riêng viên chức ngạch phát thanh viên, yêu cầu
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ cao đẳng trở lên phù hợp với lĩnh vực công
tác; trình độ ngoại ngữ và tin học từ chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Phát thanh viên người dân tộc thiểu số, yêu cầu trình độ chuyên môn từ trung cấp
trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác.
Điều 11. Trình độä
viên chức ngành nông, lâm nghiệp
1. Cấp tỉnh:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp
với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Riêng viên chức ở các trạm, trại trực thuộc các
chi cục, các trung tâm, yêu cầu trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên phù hợp
với lĩnh vực công tác; trình độ ngoại ngữ và tin học từ chứng chỉ A hoặc tương
đương trở lên (tỉ lệ viên chức có trình độ trung cấp dưới 50% trong tổng số
viên chức của đơn vị). Viên chức trực tiếp làm công tác bảo vệ và phát triển rừng,
yêu cầu trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác.
2. Cấp huyện:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung cấp trở lên, phù
hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 12. Trình độä viên chức
ngành Y tế
1. Viên chức các cơ sở y tế khám, chữa bệnh
tuyến tỉnh, tuyến huyện:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp
với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Riêng viên chức điều dưỡng, nữ hộ sinh, dược sĩ,
kỷ thuật viên, yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên;
trình độ ngoại ngữ và tin học từ chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên. Tỉ lệ
viên chức có trình độ trung cấp phải phù hợp theo cơ cấu ngạch, chức danh trong
đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ Y tế quy định.
2. Viên chức các cơ sở y tế dự phòng tuyến tỉnh,
tuyến huyện:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp
với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Riêng đối với các cơ sở y tế dự phòng được Bộ Y
tế giao thêm công tác khám, chữa bệnh thì viên chức điều dưỡng, nữ hộ sinh, dược
sĩ, kỹ thuật viên có trình độ từ trung cấp trở lên; trình độ ngoại ngữ và tin học
từ chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên. Tỉ lệ viên chức có trình độ trung cấp
phải phù hợp theo cơ cấu ngạch, chức danh trong đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ Y tế
quy định.
3. Viên chức các TrạmY tế xã, phường, thị trấn
trực thuộc Phòng Y tế huyện, thị xã:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung cấp trở lên, phù
hợp với lĩnh vực công tác. Tỉ lệ viên chức có trình độ trung cấp phải phù hợp
theo cơ cấu ngạch, chức danh trong đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ Y tế quy định;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 13. Trình độä
viên chức ngành Giáo dục & Đào tạo
1. Giáo viên mầm non, tiểu học:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung học sư phạm trở
lên phù hợp với lĩnh vực công tác.
2. Giáo viên trung học cơ sở:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ cao đẳng sư phạm trở
lên hoặc cao đẳng khác có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, phù hợp với
lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở
lên.
3. Giáo viên trung học phổ thông:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học sư phạm trở
lên hoặc đại học khác có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, phù hợp với
lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
4. Giáo viên trường trung học chuyên nghiệp,
trường trung cấp nghề:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học sư phạm trở
lên hoặc đại học khác có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, phù hợp với
lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
6. Giáo viên trường cao đẳng:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học sư phạm trở
lên hoặc đại học khác có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, phù hợp với
lĩnh vực công tác;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở
lên.
7. Giáo viên hướng dẫn thực hành các trung
tâm dạy nghề tuyến huyện:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Tốt nghiệp cao đẳng hoặc công nhân
kỹ thuật bậc 3/7 trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở
lên.
Điều 14. Trình độä viên chức
các đơn vị sự nghiệp khác ở cấp tỉnh (Trung tâm Khuyến công,
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Trung tâm Trợ giúp pháp lý, Trung tâm Quy hoạch và
Kiểm định xây dựng, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, Trung tâm
Công báo…)
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp
với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Riêng viên chức Trung tâm Lưu trữ trực thuộc Văn
phòng UBND tỉnh; viên chức Trung tâm Chữa bệnh, giáo dục lao động xã hội và
viên chức Trung tâm Nuôi dưỡng người già tàn tật và trẻ mồ côi trực thuộc Sở
Lao động Thương binh &XH yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp
trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác, trình độ ngoại ngữ và tin học từ chứng
chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 15. Trình độä viên chức
các đơn vị sự nghiệp khác ở cấp huyện
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung cấp trở lên, phù
hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 16. Trình độä viên chức
các tổ chức Hội trực thuộc UBND tỉnh (được giao chỉ tiêu biên chế)
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ cao đẳng trở lên, phù
hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 17. Trình độä viên chức
các tổ chức Hội trực thuộc UBND huyện (được giao chỉ tiêu biên
chế)
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung cấp trở lên, phù
hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở
lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Chương IV
Điều 18. Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ trình độä công chức,
viên chức tại Quy định này để thực hiện việc tuyển dụng, tiếp nhận, điều động,
luân chuyển, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
Điều 19. Giám đốc Sở Nội
vụ có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các nội
dung của Quy định này và báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm./.