|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
631/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 631/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
29 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng
chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
16/2023/TT-BKHC ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành khoa học và công nghệ trong
cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;
Căn cứ Công văn số
64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch
công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số
37/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long;
Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 116/TTr-SNV ngày 05/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm và
bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (kèm theo Phụ lục
I).
2. Cơ cấu ngạch công chức đối với
từng vị trí việc làm (kèm theo Phụ lục II).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ danh mục vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức quy định tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
a) Phổ biến, quán triệt, tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo, chất lượng, hiệu quả, đúng quy định
của pháp luật.
b) Hoàn thiện bản mô tả công việc
cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
c) Tham mưu thực hiện việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt và thực
hiện tinh giản biên chế theo quy định.
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) (nếu có) để xem xét,
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
đ) Đề xuất điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu
ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức của Sở Khoa học và Công
nghệ theo quy định.
Điều 3. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp công chức
đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí
việc làm được quy định tại Quyết định này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng
dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Ban TCDNC;
- Lưu: VT, 29.TCDNC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
(kèm theo Quyết định số 631/ QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. DANH MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
1. Tổng số vị trí việc làm (viết
tắt là VTVL): 41 VTVL.
- Nhóm VTVL công chức lãnh đạo,
quản lý: 12 VTVL.
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ
chuyên ngành KH&CN: 08 VTVL.
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 06 VTVL.
- Nhóm VTVL hỗ trợ, phục vụ: 02
VTVL.
- Nhóm VTVL kiêm nhiệm: 13 VTVL.
2. Sắp xếp thứ tự mã VTVL:
Mã vị trí việc làm
|
Tên vị trí việc làm
|
Trang
|
I. Vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý (12 vị trí)
|
|
SKH&CN-LĐQL-01.01
|
Giám đốc
|
04
|
SKH&CN-LĐQL-02.03
|
Phó Giám đốc
|
10
|
SKH&CN-LĐQL-03.03
|
Chánh Văn phòng
|
16
|
SKH&CN-LĐQL-04.04
|
Chánh Thanh tra
|
24
|
SKH&CN-LĐQL-05.05
|
Trưởng phòng
|
30
|
SKH&CN-LĐQL-06.06
|
Chi cục trưởng Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
35
|
SKH&CN-LĐQL-07.07
|
Phó Chánh Văn phòng
|
40
|
SKH&CN-LĐQL-08.08
|
Phó Chánh Thanh tra
|
44
|
SKH&CN-LĐQL-09.09
|
Phó trưởng phòng
|
48
|
SKH&CN-LĐQL-10.10
|
Phó Chi cục trưởng Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
52
|
SKH&CN-LĐQL-11.11
|
Trưởng phòng (thuộc Chi cục
TĐC)
|
56
|
SKH&CN-LĐQL-12.12
|
Phó Trưởng phòng (thuộc Chi cục
TĐC)
|
61
|
II. Vị trí việc làm công
chức nghiệp vụ chuyên ngành KH&CN (08 vị trí)
|
SKH&CN-CMNV-01.13
|
Chuyên viên chính về quản lý
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
64
|
SKH&CN-CMNV-02.14
|
Chuyên viên chính về phát triển
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
71
|
SKH&CN-CMNV-03.15
|
Chuyên viên chính về sở hữu
trí tuệ
|
77
|
SKH&CN-CMNV-04.16
|
Chuyên viên chính về quản lý
hoạt động Tiêu chuẩn hóa
|
83
|
SKH&CN-CMNV-05.17
|
Chuyên viên chính về quản lý
hoạt động đo lường
|
88
|
SKH&CN-CMNV-06.18
|
Chuyên viên về quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
93
|
SKH&CN-CMNV-07.19
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
an toàn bức xạ và hạt nhân
|
104
|
SKH&CN-CMNV-08.20
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
đo lường
|
131
|
III. Vị trí việc làm công
chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (06 vị trí)
|
SKH&CN-CMDC-01.21
|
Chuyên viên chính về hành
chính – văn phòng
|
146
|
SKH&CN-CMDC-02.22
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
156
|
SKH&CN-CMDC-03.23
|
Kế toán viên
|
164
|
SKH&CN-CMDC-04.24
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
173
|
SKH&CN-CMDC-05.25
|
Chuyên viên về công tác thanh
tra
|
183
|
SKH&CN-CMDC-06.26
|
Chuyên viên về phòng, chống
tham
nhũng, tiêu cực
|
187
|
IV. Vị trí việc làm hợp đồng
lao động hỗ trợ, phục vụ (02 vị trí)
|
|
SKH&CN-HTPV-01.27
|
Nhân viên lái xe
|
198
|
SKH&CN-HTPV-02.28
|
Nhân viên bảo vệ
|
200
|
V. Vị trí việc làm công chức
kiêm nhiệm (13 vị trí)
|
|
1. Vị trí việc làm công chức
chuyên ngành Khoa học và Công nghệ
|
|
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ
|
110
|
|
Chuyên viên về phát triển khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
|
115
|
|
Chuyên viên về sở hữu trí tuệ
|
121
|
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
năng lượng nguyên tử
|
99
|
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
tiêu chuẩn hóa
|
126
|
|
Chuyên viên về quản lý đánh
giá hợp chuẩn và hợp quy
|
136
|
|
Kiểm soát viên chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
141
|
2. Vị trí việc làm công chức
chuyên môn dùng chung
|
|
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
151
|
|
Văn thư viên
|
160
|
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
169
|
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
179
|
|
Chuyên viên về pháp chế
|
191
|
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
194
|
II. BẢN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Giám
đốc Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-LĐQL-01.01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên quan:
Các văn bản của Đảng, nhà nước về khoa học và công nghệ.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Giám đốc Sở và tương đương là
người đứng đầu một Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, lãnh đạo, quản lý
và tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trên địa bàn
tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời chịu trách
nhiệm về quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực trước Bộ trưởng quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá:
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở.
3. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc sở;
Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật.
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành.
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục và đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Nhiệm vụ được thực hiện theo
đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của pháp luật.
|
2.4
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác nội bộ Sở
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao
động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy định của
pháp luật.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí
việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Công chức, viên chức, người
lao động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành, quận, huyện
|
3.2 - Bên ngoài:
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa
phương thuộc tỉnh
|
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
|
4. Phạm vi quyền hạn:
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được ủy quyền cho một Phó Phó
Giám đốc Sở ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Sở
khi đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc Sở.
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các trưởng phòng, thủ trưởng đơn vị trực thuộc Sở.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực:
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất:
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học chuyên
môn, nghiệp vụ trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao
cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Giám đốc Sở và tương đương, Phó Vụ
trưởng và tương đương thuộc Bộ, Phó Cục trưởng và tương đương thuộc Tổng cục,
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên VTVL: Phó
Giám đốc Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-LĐQL-02.03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên quan:
Các văn bản của Đảng, nhà nước về khoa học và công nghệ
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Phó Giám đốc Sở và tương đương
(gọi chung là Phó giám đốc Sở) là cấp phó của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở quản
lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm
vụ của Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá:
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu cho
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng,
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc
chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của
pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục và đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
|
|
2.4
|
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, tổ
chức thực hiện công tác nội bộ Sở theo nhiệm vụ được
phân công
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo,
bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc
phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở phân công.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc:
3.1 - Bên trong:
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
|
Công chức, viên chức, người lao
động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành, quận, huyện
|
3.2 - Bên ngoài:
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa
phương thuộc tỉnh
|
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
|
4. Phạm vi quyền hạn:
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định trong
công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân
công của Giám đốc Sở.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán
bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến việc điều động,
tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức, viên chức.
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho các trưởng phòng, thủ trưởng đơn vị trực thuộc Sở (theo phân
công của Giám đốc Sở).
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực:
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học chuyên
môn, nghiệp vụ trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý
luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình
độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số trong trường hợp làm việc ở vùng dân
tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương
đương hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 5 năm trở
lên, trong đó 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực:
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên VTVL: Chánh
Văn phòng
|
Mã VTVL:
SKH&CN-LĐQL-03.03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của
tỉnh hiện hành về lĩnh vực khoa học và công nghệ.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Chánh Văn phòng là người đứng đầu
Văn phòng Sở, Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất với Lãnh đạo Sở, trực tiếp là
Giám đốc Sở chỉ đạo điều hành các hoạt động của Sở thông suốt. Tham mưu tổng hợp,
xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở; tổ chức
thực hiện công tác pháp chế của Sở theo quy định của pháp luật; thực hiện công
tác tổ chức, cán bộ, hành chính, văn thư, lưu trữ, quản trị đối với các hoạt động
của Sở. Quản lý điều hành công chức, viên chức, người lao động thuộc Văn phòng
Sở.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá:
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của
Sở và lãnh đạo Sở
|
1. Chủ trì xây dựng chương
trình, kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ 5 năm, hàng năm trình Lãnh đạo
Sở.
2. Chủ trì xây dựng dự thảo
hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các tổ chức xây dựng kế
hoạch hoạt động khoa học và công nghệ hàng năm trình Lãnh đạo Sở.
3. Tiếp nhận, xử lý văn bản của
Giám đốc Sở giao, phân công và điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
của Văn phòng; Tham gia điều phối công việc toàn cơ quan Sở theo thẩm quyền
được giao.
4. Phân công công việc cho cấp
phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức
và người lao động trong Văn phòng Sở.
5. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý,
tháng của các phòng.
|
1. Chương trình, kế hoạch
công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, của Sở, đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu
quý, đầu tháng.
2. Kế hoạch công tác của Văn
phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và
nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng.
3. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công
việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
4. Kế hoạch công tác của từng
công chức và người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét
đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ.
|
2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc
của Văn phòng
|
1. Hướng dẫn xây dựng, tổ chức
thực hiện kế hoạch và báo cáo kết quả công tác của phòng.
2. Quản lý, phân công nhiệm vụ,
theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức và người
lao động thuộc phòng.
3. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở với những việc
vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Văn phòng đồng
bộ và kịp thời đề xuất Lãnh đạo Sở có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết quả
theo kế hoạch công tác của cơ quan.
2. Hoạt động của Văn phòng Sở
thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình
công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
3. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, người lao động.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền và có báo cáo kịp thời.
|
3
|
Quản lý công chức, viên chức
và người lao động theo phân cấp
|
1. Quản lý về tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức,
chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các ĐVSNCL thuộc Sở;
thực hiện chế độ, chính sách tiền lương, tiền công, chế độ đãi ngộ, đào tạo,
bồi dưỡng; rà soát quy hoạch cán bộ; khen thưởng, kỷ luật đối với
CCVC&NLĐ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Chịu trách nhiệm, theo dõi
và đánh giá công chức, viên chức và người lao động theo phân cấp.
3. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến.
4. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa.
5. Tham mưu, tổng hợp, báo
cáo và tổ chức thực hiện công tác thi đua - khen thưởng của Sở.
|
1. Bố trí, bố trí lại công việc
theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng.
2. Công chức, viên chức và
người lao động được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan,
công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức, viên chức và người lao động đáp ứng
yêu cầu công việc của Văn phòng.
4. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối
với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý.
|
4
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Ban hành thông báo, ghi
chép biên bản các hội nghị, cuộc họp của Lãnh đạo Sở; Chủ trì kiểm tra, đôn đốc
việc thi hành các quyết định, kết luận và các nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao
cho các phòng, đơn vị thuộc Sở.
2. Xây dựng và tổ chức thực
hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng;
3. Xây dựng dự thảo quyết định
quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, của
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở.
4. Xử lý, tổ chức quản lý văn
bản đến; Là đầu mối cung cấp thông tin cho các phương tiện thông tin đại
chúng, các tổ chức cá nhân theo quy định của pháp luật và phân công của Giám
đốc Sở; tiếp nhận, kiểm tra thể thức các văn bản, hồ sơ trước khi trình Lãnh
đạo Sở phê duyệt.
5. Tham mưu Giám đốc Sở ban
hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các chế độ, chính sách, các văn bản
quản lý nhà nước về tổng hợp, kế hoạch, tài chính, đầu tư phát triển
KH&CN trên địa bàn tỉnh, ban hành văn bản hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
và định kỳ đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách, các văn bản
quản lý nhà nước do các cơ quan có thẩm quyền ban hành về kế hoạch, tài chính
trên địa bàn tỉnh.
6. Theo dõi, kiểm tra việc sử
dụng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Khoa học và Công
nghệ; Tiếp nhận và lưu trữ phiếu đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
do các tổ chức và cá nhân đề xuất.
7. Xây dựng dự toán kinh phí
hàng năm; lập kế hoạch tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí nhà
nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của tỉnh trình Lãnh đạo Sở.
8. Ký trình Lãnh đạo Sở về
các văn bản do Văn phòng dự thảo.
9. Thừa lệnh ký các văn bản
theo quy chế làm việc của cơ quan.
10. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở
phụ trách (nếu có).
11. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
12. Đại diện cho Văn phòng về
mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
13. Thực hiện công tác bảo vệ
bí mật nhà nước, công tác bảo vệ Chính trị nội bộ.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai.
2. Hoàn thành dự toán theo
đúng tiến độ; điều chỉnh, phân bổ dự toán theo đúng quy định.
3. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo
kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến
độ, chất lượng.
4. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
5. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành
văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
6. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
7. Lãnh đạo Sở được cung cấp
thông tin kịp thời.
8. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo cơ
quan giải quyết.
9. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định.
|
5
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
1. Chịu trách nhiệm về công
tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định.
2. Tham mưu quản lý ngân sách
nhà nước cho hoạt động của Sở; Lập và điều chỉnh dự toán, báo cáo quyết toán
NSNN hàng năm của Sở; tổ chức kiểm tra, giám sát thẩm định và điều chỉnh dự
toán, hướng dẫn và tổ chức quyết toán NSNN cho đơn vị dự toán cấp 2 của Sở.
3. Lập kế hoạch và xây dựng đề
xuất dự toán chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp KH&CN từ NSNN hằng năm
dành cho lĩnh vực KHCN và đổi mới sáng tạo của địa phương trên cơ sở tổng hợp
dự toán của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan,
trình Giám đốc Sở báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
4. Hướng dẫn các sở, ngành,
huyện và thành phố thuộc tỉnh, các ĐVSN thuộc tỉnh xây dựng các dự án sử dụng
vốn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ; phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổng hợp, cân đối và phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển cho khoa học và
công nghệ; tổng hợp, báo cáo về tình hình sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển
khoa học và công nghệ; đề xuất các dự án đầu tư phát triển tiềm lực khoa học
và công nghệ của tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
|
1. Tài sản được quản lý theo
quy chế, quy định.
2. Tài chính được quản lý, sử
dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật.
|
6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, Văn phòng.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Văn phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của lãnh đạo Sở.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức, viên chức và người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của
Lãnh đạo Sở để tổ chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
7
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc:
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Giám đốc Sở
- Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
- Phó Chánh Văn phòng.
- Các công chức và người lao
động trong Văn phòng Sở.
|
Các đơn vị liên quan trực
tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
|
3.2. Bên ngoài:
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và UBND
các huyện/thành phố.
|
Theo chức năng của phòng và
nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, các
đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Theo chức năng của phòng và
nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao.
|
4. Phạm vi quyền hạn:
STT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao.
|
3
|
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký
một số văn bản theo Quy chế.
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở
trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp,
các công văn giấy tờ hành chính khác.
|
5
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của Sở trong phạm vi nhiệm vụ.
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó
Chánh văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của
Văn phòng khi đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Cử công chức của Văn phòng Sở
đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức
thuộc Văn phòng được nghỉ không quá 1/2 ngày.
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức, viên chức
dưới quyền.
|
3
|
Tham mưu công tác tổ chức cán
bộ, công tác thi đua khen thưởng, đào tạo bồi dưỡng… của Sở.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực:
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp Đại học trở lên
phù hợp ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm theo yêu cầu của cấp có
thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp
LLCT trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp LLCT của cơ
quan có thẩm quyền trở lên.
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (sau bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
- Kiểm tra thực hiện
|
2
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
2
|
- Tổ chức thực hiện
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL:
Chánh Thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-LĐQL-04.04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực thanh tra
khoa học và công nghệ.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chánh Thanh tra Sở là người đứng
đầu cơ quan Thanh tra Sở, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở điều
hành hoạt động của Thanh tra Sở về: xây dựng kế hoạch, tiến hành thanh tra hành
chính, thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; thực hiện
nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
theo quy định pháp luật; thực hiện nhiệm vụ được Giám đốc Sở phân công. Chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì xây dựng kế hoạch
công tác, phân công nhiệm vụ trong Thanh tra Sở.
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác ngắn hạn, dài hạn và hằng năm của Thanh tra Sở trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Phân công công việc cho từng
công chức và cấp phó quản lý trực tiếp theo từng mảng công việc.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn công chức
và cấp phó xây dựng kế hoạch cá nhân trong từng kỳ hoạt động; phê duyệt kế hoạch
của từng thuộc quyền.
|
1. Kế hoạch công tác của
Thanh tra Sở phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Thanh tra Sở; một
công việc do một người chịu trách nhiệm chính.
3 Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện phù hợp với kế hoạch chung của Thanh tra Sở,
đủ cơ sở để xem xét đánh giá công chức cuối năm.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ theo kế hoạch và nhiệm vụ được giao của Thanh tra Sở về công tác thanh
tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng và
nhiệm vụ khác được Giám đốc giao.
|
1. Chủ trì tổ chức giao việc
cho từng công chức chịu trách nhiệm tham mưu triển khai thực hiện nhiệm vụ
theo kế hoạch:
- Kiểm tra, đôn đốc và theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của công chức thuộc quyền.
- Trực tiếp xử lý các công việc
phát sinh đột xuất theo thẩm quyền; hoặc xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo đối
với những việc vượt quá thẩm quyền.
2. Chủ trì tổ chức triển khai
hoạt động:
- Thanh tra hành chính đối với
các phòng, đơn vị thuộc Sở về việc chấp hành quy định của pháp luật trong thực
hiện nhiệm vụ theo kế hoạch và nhiệm vụ được lãnh đạo Sở giao.
- Thanh tra chuyên ngành về
khoa học và công nghệ trong việc chấp hành quy định của pháp luật trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơ sở và doanh nghiệp (gọi là doanh nghiệp).
- Tiếp công dân, giải quyết
đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Triển khai thực công tác
phòng chống tham nhũng tiêu cực.
- Triển khai thực nhiệm vụ
khác được Giám đốc giao.
|
1. Nhiệm vụ phân công cho
công chức phải đảm bảo phù hợp với công chức và có tính thực tiễn.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
của công chức đảm bảo đạt hiệu quả theo yêu cầu về tiến độ và chất lượng.
- Kết quả xử lý và tham mưu xử
lý đảm bảo hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật.
2. Kết quả hoạt động hoàn
thành tốt nhiệm vụ theo kế hoạch, đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý.
- Kết quả thanh tra phân tích
khách quan, trung thực, đáp ứng yêu cầu đánh giá và quản lý của lãnh đạo Sở.
- Kết quả thanh tra phản ánh
tính khách quan, trung thực, đáp ứng yêu cầu, nâng cao ý thức chấp hành pháp
luật của doanh nghiệp, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học
và công nghệ.
- Kết quả tiếp công dân, giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh mang tính trung thực,
khách quan, đúng theo quy định của pháp luật.
- Kết quả thực hiện phòng chống
tham nhũng tiêu cực đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Kết quả thực hiện được Giám
đốc giao đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý.
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Thanh
tra Sở.
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Thanh tra Sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự
thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Thanh tra Sở.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Thanh tra Sở.
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Thanh tra Sở.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Thanh tra Sở dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Thanh tra Sở với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Thanh tra Sở
về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng
mặt theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai.
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Thanh tra Sở đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có
biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Thanh tra Sở hoàn thành nhiệm vụ, công
việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu
cầu tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Thanh tra Sở theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Thanh tra
Sở.
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định.
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị.
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp giao.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm. Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản nghiệp vụ tương ứng ngạch
công chức cao nhất mô tả vị trí việc làm trong tổ chức.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Cấp trên trực tiếp
|
Phó trưởng Thanh tra Sở và
công chức thuộc Thanh tra Sở
|
Các đơn vị liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
|
(Cụ thể theo chức năng của
đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao)
|
Các Sở, ban, ngành, địa
phương của
tỉnh, thành phố
|
(Cụ thể theo chức năng của
đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao)
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin chỉ đạo
điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở và của
cơ quan, đơn vị khi được phân công.
|
5
|
Được ký ban hành quyết định
thành lập Đoàn thanh tra, phê duyệt kế hoạch do Trưởng đoàn thanh tra xây dựng,
và kết luận từng đợt thanh tra theo quy định của Luật thanh tra.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Thanh tra Sở
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
3
|
Đươc theo dõi, kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức thuộc quyền.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học chuyên
môn, nghiệp vụ trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên…
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Thanh tra Sở và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng
dân tộc thiểu số đối với trường
hợp làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Phó chánh Thanh tra Sở và tương đương trở lên hoặc đã có
thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên
tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Thanh tra Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Thanh tra Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Trưởng
phòng
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-LĐQL-05.05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Quy trình công việc liên
quan: Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của
ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng Quản lý Khoa học
là người đứng đầu phòng Quản lý Khoa học, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, giúp
Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ
quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
4. Đề xuất, dự thảo các cơ chế,
chính sách, biện pháp thúc đẩy về hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh;
5. Tham mưu việc thực hiện
chiến lược về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh;
|
1. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Phòng thông
suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị.
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo
4. Định kỳ (đột xuất) báo cáo
tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai.
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp giao.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc
Phó giám đốc phụ trách
|
Phó trưởng phòng và công chức
thuộc phòng
|
Các phòng, đơn vị liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
|
(Cụ thể theo chức năng của
đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao)
|
Các Sở, ban, ngành, địa
phương của tỉnh, thành phố
|
(Cụ thể theo chức năng của
đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao)
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định trong
công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán
bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học chuyên
môn, nghiệp vụ trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc đã có thời
gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần
nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Chi
cục trưởng
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-LĐQL-06.06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ
thuật; Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Luật Đo lường và các Nghị định,
Thông tư hướng dẫn thi hành và văn bản hướng dẫn có liên quan,….
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, giúp Lãnh đạo Sở thực hiện chức năng tham mưu, quản lý nhà nước về
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật về mọi hoạt động của Chi cục theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Chi cục
|
Chủ trì xây dựng nội dung kế hoạch
công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Chi cục theo quy định.
Phân công nhiệm vụ cho các
phòng thuộc Chi cục.
Phân công công việc cho cấp
phó giúp việc quản lý và từng công chức trong Chi cục.
Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và
phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng,
của các phòng.
Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và
phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng,
tuần của công chức.
|
Kế hoạch công tác của Chi cục
phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ Lãnh đạo
giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
Các phòng không chồng chéo hoặc
bỏ sót nhiệm vụ; một nhiệm vụ chỉ do 1 phòng chịu trách nhiệm chính.
Phân công công việc cụ thể,
hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Chi cục; một công việc chỉ do
một người chịu trách nhiệm chính. Chương trình, kế hoạch công tác phòng trực
thuộc phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác của Chi cục, được phê duyệt
và ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng.
Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Chi cục
|
Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công
chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức.
Chủ trì hoặc phối hợp với các
Chi cục và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Chi
cục.
Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
Hoạt động của Chi cục thông
suốt; công việc chung của Chi cục hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng.
Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh
giá là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ luật,…
Hoạt động của Chi cục đồng bộ
và phù hợp với hoạt động của cơ quan.
Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền, báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức
|
Định kỳ phân công bố trí lại
công việc trong vị trí việc làm đối với công chức trong Chi cục.
Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo
dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
Theo dõi diễn biến nhân sự và
nhu cầu nhân sự của Chi cục; nghiên cứu đề xuất nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại,...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến.
Tổ chức thực hiện các quy định,
chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ, xây dựng môi
trường làm việc văn hóa chính trị.
|
Bố trí, bố trí lại công việc
theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng.
Công chức được hỗ trợ kịp thời;
đánh giá nhận xét khách quan, công tâm, chính xác; phát hiện tiềm năng phát
triển của công chức.
Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Chi cục.
Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung
|
Quản lý, điều hành mọi hoạt động
của Chi cục.
Xử lý và tổ chức quản lý văn
bản đến.
Ký trình Lãnh đạo về các văn
bản do Chi cục dự thảo.
Định kỳ (hoặc đột xuất) báo
cáo tình hình hoạt động của Chi cục với cấp trên trực tiếp.
Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng
kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
Đại diện cho Chi cục về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
Quy chế làm việc, quy chế phối
hợp với các đơn vị liên quan được ban hành triển khai. Nắm bắt đầy đủ các
thông tin về công việc Chi cục đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có
biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Chi cục hoàn thành nhiệm vụ, công việc
theo kế hoạch cấp trên giao.
Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
Các dự thảo trình lãnh đạo
đúng quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ, kịp thời; chịu trách nhiệm về
nội dung văn bản.
Các văn bản được ký ban hành
đúng quy chế, quy định của cơ quan.; chịu trách nhiệm về nội dung và đúng quy
trình ban hành văn bản.
Lãnh đạo được cung cấp thông
tin kịp thời, số liệu chính xác.
Đảm bảo Chi cục luôn có người
chịu trách nhiệm quản lý, điều hành Chi cục theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tổ chức quản lý tài sản của Chi cục theo ủy quyền và quy định.
Chịu trách nhiệm về công tác
tổ chức quản lý tài chính của Chi cục theo ủy quyền, theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định.
Tài chính được quản lý, sử dụng
đúng quy định của Đảng và pháp luật.
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
Tham dự các cuộc họp cơ quan
theo quy chế làm việc.
Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Chi cục.
Tham dự các cuộc họp, hội nghị
theo phân công của Lãnh đạo.
|
Tiếp thu và phổ biến cho công
chức các ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp, kịp thời. Công việc được triển
khai kịp thời, đúng quy định.
Tiếp nhận, cung cấp thông tin
đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở KH&CN
|
Phó Giám đốc Sở phụ trách,
Phó Chi cục trưởng và công chức thuộc Chi cục
|
Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, Sở KH&CN.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các sở ban ngành tỉnh và các
UBND cấp huyện, xã thuộc tỉnh.
|
Tham gia các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo; Cung cấp các thông tin; Thu thập các thông tin cần thiết cho
việc thực hiện công việc chuyên môn,…
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Chi cục có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Chi cục và của
cơ quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Chi cục
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học chuyên
môn, nghiệp vụ trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công
tác..
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Chi cục trưởng; Phó trưởng phòng và
tương đương thuộc Cục trở lên hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh
vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành
tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những chủ
trương, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm
vụ của Chi cục.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Chi cục.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Chi cục trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng tổng kết, sơ kết
thực tiễn và nghiên cứu lý luận về công tác theo chức năng, nhiệm vụ của Chi
cục.
- Có khả năng tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt các chủ trương, nghị quyết của Đảng cho cán bộ, đảng
viên, trước tiên là các văn bản của cấp ủy,…
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu giữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Cục, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Xây dựng văn bản
|
2-3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
Thẩm định văn bản
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhớm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
2-3
|
Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
Chánh Văn phòng
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-LĐQL-07.07
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản của Đảng, nhà nước về khoa học và công nghệ.
|
1 - Mục tiêu vị trí việc
làm:
Giúp Chánh Văn phòng và chịu
trách nhiệm trước Chánh Văn phòng trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên
môn trên lĩnh vực được phân công.
2 - Các công việc và tiêu
chí đánh giá:
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chánh văn phòng trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng
|
1. Giúp Chánh Văn phòng quản
lý, điều hành công việc của Văn phòng cơ quan thuộc Sở; trực tiếp chỉ đạo,
đôn đốc, kiểm tra hoạt động của các phòng, lĩnh vực công tác theo sự phân
công của Chánh Văn phòng.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn trong phạm vi được Chánh Văn phòng phân công và uỷ quyền; thực hiện chế độ
báo cáo đối với Chánh Văn phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
3. Chịu trách nhiệm cá nhân
trước Chánh Văn phòng, Lãnh đạo Sở về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu
quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao.
4. Ký thay Chánh Văn phòng
các văn bản được phân công, ủy quyền.
5. Điều hành Văn phòng khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo cơ quan giao.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời
các ý kiến, giải pháp công tác của Văn phòng.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ
theo sự phân công công việc của Chánh Văn phòng.
4. Công văn, giấy tờ được
giao được xử lý kịp thời, chính xác.
5. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ của Chánh Văn phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của Văn phòng, của cơ quan
2. Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Chánh Văn phòng và Lãnh đạo cơ quan giao.
|
2.4
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc:
3.1 - Bên trong:
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở được phân công phụ trách, theo dõi.
Công chức, viên chức dưới quyền
và người lao động.
|
Các phòng, đơn vị liên quan
trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
|
3.2 - Bên ngoài:
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh (theo
nhiệm vụ phân công: lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ)
|
(Cụ thể theo chức năng của
Văn phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao, Chánh Văn phòng giao trong lĩnh
vực hoạt động khoa học và công nghệ)
|
Các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
(Cụ thể theo chức năng của
Văn phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo giao, Chánh Văn phòng giao giao trong lĩnh vực
hoạt động khoa học và công nghệ)
|
4 - Phạm vi quyền hạn:
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được ký thay Chánh Văn phòng
một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền.
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với
Lãnh đạo cơ quan thuộc Chính phủ khi có yêu cầu
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức, viên chức (CCVC) của Văn phòng Sở.
|
2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong công tác văn phòng liên quan đến với CCVC các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực:
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất:
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học chuyên
môn, nghiệp vụ trở lên, phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng cấp Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực:
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL:
Phó Chánh thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-LĐQL-08.08
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực thanh tra
khoa học và công nghệ.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chánh Thanh tra Sở là cấp phó
của Chánh thanh tra, giúp Chánh thanh tra thực hiện các nhiệm vụ cụ thể do
Chánh thanh tra giao, gồm: công tác thanh tra, công tác pháp chế, công tác
phòng chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, cải cách hành chính, kiểm
soát thủ tục hành chính. Phó Chánh thanh tra chịu trách nhiệm trước Chánh thanh
tra và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng , nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do Chánh thanh tra phân công
|
- Giúp Chánh thanh tra quản
lý, điều hành hoạt động của Thanh tra.
- Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Chánh
thanh tra đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá
công việc của phòng.
- Điều hành phòng khi được
Chánh thanh tra ủy quyền.
|
- Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
- Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
- Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Chánh thanh tra trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội nghị
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động tất cả các mảng công việc được giao phụ trách với
Chánh thanh tra khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của phòng theo phân công Chánh thanh tra.
|
1. Chánh thanh tra, Lãnh đạo
Sở được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện các nhiệm
vụ được giao phụ trách
|
1. Tham mưu giúp Chánh thanh
tra chỉ đạo thực hiện các cuộc thanh tra chuyên ngành và thanh tra hành
chính, thanh tra chuyên đề (nếu có).
2. Tham mưu giúp Chánh thanh
tra chủ trì xây dựng kế hoạch phòng, chống tham nhũng tiêu cực, thực hiện các
báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác PCTN, TC, ban hành các văn bản chỉ đạo
công tác PCTN, kế hoạch tuyên truyền văn bản về PCTN.
3. Tham mưu giúp Chánh thanh
tra chủ trì, triển khai công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh; thực hiện công tác đối thoại với người dân, doanh nghiệp
(nếu có)
4. Tham mưu giúp Chánh thanh
tra chủ trì, triển khai xây dựng các kế hoạch và phối hợp các phòng, đơn vị tổ
chức thực hiện công tác rà soát văn bản QPPL, công tác theo dõi thi hành pháp
luật, công tác tuyên truyền phổ biến văn bản pháp luật, góp ý dự thảo văn bản
QPPL, văn bản hành chính.
5. Tham mưu giúp Chánh thanh
tra chủ trì và tổ chức triển khai xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính, kế hoạch ra soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính hàng năm, chủ trì phối
hợp các phòng, đơn vị trình công bố TTHC cấp tỉnh, thực hiện cáo định kỳ, đột
xuất về kiểm soát TTHC.
6.Tham mưu giúp Chánh thanh
tra chỉ đạo triển khai công tác cải cách hành chính.
|
1. Nhiệm vụ thanh tra được
giao tham mưu, thực hiện hoàn thành đúng tiến độ, đúng quy trình.
2. Nhiệm vụ PCTN, TC được
giao chủ trì, tổ chức triển khai hoàn thành đúng tiến độ, đạt yêu cầu.
3. Nhiệm vụ tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo được giao chủ trì triển khai đúng trình tự quy định,
đúng tiến độ.
4. Nhiệm vụ liên quan đến
công tác pháp chế được giao chủ trì triển khai hoàn thành đạt yêu cầu về tiến
độ, chất lượng.
5. Các nhiệm vụ đầu mối kiểm
soát TTHC được giao chủ trì triển khai hoàn thành đúng thời gian, đạt yêu cầu
về nội dung.
6. Nhiệm vụ cải cách hành
chính được giao chỉ đạo triển khai hoàn thành đúng theo yêu cầu của Lãnh đạo.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm, nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh thanh tra
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các tổ chức, đơn vị có liên
quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Thanh tra Chính phủ, Bộ Khoa
học và Công nghệ,
|
Chỉ đạo về chuyên môn nghiệp
vụ
|
UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh,
Trung tâm PVHCC tỉnh, Thanh tra Tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và
truyền thông
|
Thực hiện theo sự chỉ đạo trực
tiếp, phối hợp trong triển khai, cung cấp thông tin, báo cáo để các ngành tổng
hợp.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I.
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Chánh thanh tra
|
5
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của phòng, cơ quan.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của phòng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực.
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí
việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch Thanh tra viên.
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc,
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
trưởng phòng
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-LĐQL-09.09
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Phòng Quản
lý khoa học
|
Quy trình công việc liên
quan: Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của
ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó trưởng phòng Quản lý khoa học
giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao. Phó
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về mọi hoạt
động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do trưởng phòng phân công
|
1. Giúp trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu trong
Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành ở Trung ương
(theo nhiệm vụ được giao)
|
Cụ thể theo chức năng của
Phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
Các đơn vị liên quan ở địa
phương (theo nhiệm vụ được giao)
|
Cụ thể theo chức năng của
Phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học chuyên
môn, nghiệp vụ trở lên, phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
Chi cục trưởng
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-LĐQL-10.10
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
Kỹ thuật; Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Luật Đo lường và các Nghị định,
Thông tư hướng dẫn thi hành và văn bản hướng dẫn có liên quan,….
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chi cục trưởng chỉ đạo, điều
hành một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng , nhiệm vụ của Chi cục và chịu
trách nhiệm trước pháp luật và trước Chi cục trưởng về lĩnh vực công tác được
phân công; kiêm nhiệm một số nhiệm vụ, công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của
Chi cục.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do Chi cục trưởng phân công.
|
1. Giúp Chi cục trưởng quản
lý, điều hành một số mảng công việc của Chi cục.
2. Tham gia xử lý một số công
việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Chi
cục trưởng với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Chi cục; đánh giá việc hoàn thành nhiệm
vụ đối với công chức được giao phụ trách.
4. Điều hành Chi cục khi được
Chi cục trưởng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Chi cục; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Công việc đột xuất được xử
lý kịp thời, chính xác và đạt hiệu quả.
3. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, hoàn thành đúng quy định, đúng tiến độ.
4. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ của Chi cục trưởng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Tham gia các Hội đồng, Ban chỉ
đạo
|
(Theo phân công cụ thể)
|
(Theo yêu cầu cụ thể)
|
2.3
|
Thực hiện chế độ hội, họp
|
Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo
tình hình hoạt động theo mảng công việc được giao với Chi cục trưởng. Tham dự
các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan theo phân công của Chi cục
trưởng. Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác của Chi cục.
|
Chi cục trưởng được cung cấp
thông tin kịp thời.
Các cuộc họp, hội nghị đạt được
mục tiêu, kết quả theo đúng yêu cầu của Chi cục trưởng.
Tiếp nhận cung cấp thông tin
theo quy định.
|
2.4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách.
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng nội dung kế hoạch của Chi cục. Kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chi cục trưởng phân công
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí
việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chi cục trưởng
|
Các trưởng, phó phòng và công
chức thuộc Chi cục
|
Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, Sở KH&CN, ,…
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các sở ban ngành tỉnh và các UBND
cấp huyện, xã thuộc tỉnh.
|
Tham gia các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo có liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập
các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông
tin thống kê; Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Chi cục có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Chi cục và của
cơ quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Chi cục
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những chủ
trương, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc
được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Chi cục.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Chi cục.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Chi cục trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực
|
Xây dựng văn bản
|
2-3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
|
Thẩm định văn bản
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý chuyên
môn
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
2-3
|
Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Trưởng
phòng (thuộc Chi cục
TĐC)
|
Mã vị trí việc làm: SKH&CN-LĐQL-11.11
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản liên quan đến
công chức (CC): Luật cán bộ công chức, Luật Bảo hiểm xã hội và các nghị định,
thông tư hướng dẫn có liên quan,….
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng Hành chính-Tổng hợp
thuộc Chi cục là người đứng đầu một phòng, thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà
nước về hành chính tổng hợp, khảo sát chất lượng và thanh tra chuyên ngành. Trưởng
phòng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động
của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong phòng
|
- Chủ trì xây dựng nội dung kế
hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ quan.
Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý.
- Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức.
|
- Kế hoạch công tác của Phòng
phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ lãnh đạo
giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
- Phân công công việc cụ thể,
hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc chỉ do một
người chịu trách nhiệm chính.
- Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
- Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
- Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức.
- Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Phòng
- Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
- Hoạt động của Phòng thông
suốt; công việc hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng.
- Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến kế hoạch và có giải pháp khắc phục.
- Hoạt động của Phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động của cơ quan.
- Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền, báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức trong phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự
và nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu đề xuất nhân sự thay thế, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại,...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ, xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị.
|
- Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét khách quan, công tâm, chính xác; phát hiện tiềm năng
phát triển của công chức.
- Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng.
- Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Phòng hoàn thành nhiệm vụ,
công việc theo kế hoạch.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo trình lãnh đạo
đúng quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ, kịp thời; chịu trách nhiệm về
nội dung văn bản.
4. Báo cáo kịp thời, đúng thời
gian quy định.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời, số liệu chính xác.
6. Đảm bảo Phòng luôn có người
chịu trách nhiệm quản lý, điều hành Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế của cơ quan.
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự các cuộc họp cơ
quan theo quy chế làm việc.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến cho
công chức các ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp, kịp thời.
2. Công việc được triển khai
kịp thời, đúng quy định.
3. Kịp thời báo cáo nội dung
kết quả cuộc họp cho Lãnh đạo cơ quan.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chi cục trưởng
|
Phó Chi cục trưởng; Phó trưởng
phòng và công chức thuộc phòng
|
Sở KHCN.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Sở Nội Vụ, Sở Tài chính,…
|
Tham gia các cuộc họp có liên
quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện
báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan, đơn vị có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng
và của cơ quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học chuyên
môn, nghiệp vụ trở lên, phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở một trong các chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục
trở lên hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở
lên và 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Xây dựng văn bản
|
2-3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
Thẩm định văn bản
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhớm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
2-3
|
Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
Trưởng phòng (thuộc
Chi
cục TĐC)
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-LĐQL-12.12
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản liên quan đến công
chức (CC): Luật cán bộ công chức, Luật Bảo hiểm xã hội và các nghị định,
thông tư hướng dẫn có liên quan,….
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó trưởng phòng Hành chính - Tổng
hợp là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ
thể được Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng
phòng và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được phân
công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do trưởng phòng phân công
|
1. Giúp trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Phòng 2. Tham gia xử lý các công việc đột
xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trương phòng
đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc được giao phụ
trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (đột xuất) báo cáo
tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng phòng
hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công cua Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc Phòng
|
Sở KHCN,…
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Sở Nội Vụ, Sở Tài chính,…
|
Tham gia các cuộc họp có liên
quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn; Lấy thông tin thống kê; Thực hiện
báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học chuyên
môn, nghiệp vụ trở lên, phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Xây dựng văn bản
|
2-3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
Kiểm tra việc thực hiện các
văn bản
|
Thẩm định văn bản
|
Tổ chức thực hiện các văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
2-3
|
Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo); chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển
khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng các quy định trình UBND tỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về quản
lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ KHCN
và đổi mới sáng tạo).
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng; văn bản
pháp luật của nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ KHCN và đổi mới sáng tạo).
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định của Đảng, nhà nước; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án về quản lý khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo).
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ KHCN và đổi mới sáng tạo).
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
(gồm cả hoạt động và nhiệm vụ KHCN và đổi mới sáng tạo).
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định của Đảng, nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ KHCN và đổi mới sáng tạo).
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia thẩm định,
góp ý các quy định của Đảng, nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ KHCN và
đổi mới sáng tạo).
|
Nội dung thẩm định, góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
a) Tổ chức việc xác định, đặt
hàng, tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và
công nghệ; tổ chức giao quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Theo dõi, kiểm tra, đánh
giá quá trình thực hiện và sau nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Tiếp nhận, tổ chức ứng dụng,
đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
do Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng sau khi được đánh giá,
nghiệm thu;
d) Tổ chức đánh giá, thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với các Sở, ban,
ngành của tỉnh và các cơ quan liên quan đề xuất danh mục các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia có tính liên ngành, liên
vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
e) Thành lập các Hội đồng tư
vấn khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ và
theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Hướng dẫn và tổ chức triển
khai hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; khai thác, ứng
dụng công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới
sáng tạo; huy động nguồn lực đầu tư cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại địa
phương;
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp: Lãnh đạo
phòng thuộc Sở.
|
Công chức trong phòng.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành, UBND cấp huyện;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm
cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo) thuộc phạm
vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp Đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản
quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học
từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu,
xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
• Kinh nghiệm khác theo yêu cầu
của vị trí việc làm (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên chính về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-CMNV-02.14
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về phát triển khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả phát triển
thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ).
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo
(bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ); chủ
trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về phát triển khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo.
2. Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của ngành, lĩnh vực
hoặc của tỉnh về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi
nghiệp sáng tạo.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông
qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về phát triển
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh
về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về phát triển
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc
phát triển khởi nghiệp sáng tạo.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định
liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về phát triển khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo.
|
Nội dung thẩm định, góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tổ chức chức triển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn:
- Quản lý, hướng dẫn và tổ chức
triển khai các hoạt động đổi mới sáng tạo, phát triển hệ sinh thái đổi mới
sáng tạo quốc gia, khởi nghiệp sáng tạo; tạo lập và thúc đẩy môi trường pháp
lý hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo.
- Quản lý, phát triển hệ thống
tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; xây dựng, vận hành và phát triển mạng lưới
khởi nghiệp sáng tạo quốc gia.
- Xây dựng, hướng dẫn và tổ
chức thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích, phát triển hoạt động ươm tạo,
hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo, việc thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ; triển khai các
chương trình hỗ trợ phát triển tổ chức ươm tạo và hỗ trợ doanh nghiệp, phát
triển doanh nghiệp KHCN.
- Hướng dẫn việc thành lập cơ
sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung về đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp
sáng tạo, phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hỗ trợ
nâng cao năng lực công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của
pháp luật.
- Đề án khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo, thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn giấy chứng nhận
đăng ký tổ chức KH&CN, DN KH&CN.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực, nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
cấp trên phân công: Cải cách hành chính, ISO, Chương trình công nghệ sinh học,
công nghệ cao, báo cáo, nhiệm vụ KH&CN về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo, …
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo phòng.
Lãnh đạo Sở
|
Phòng, đơn vị trong Sở.
|
Sở ban ngành tỉnh, UBND huyện
thị thành phố, viện trường, doanh nghiệp
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về phát triển khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo: Cục Phát triển công nghệ và Đổi
mới sáng tạo, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KHCN, Học viện Khoa học,
Công nghệ và Đổi mới sáng tạo. Văn phòng Bộ, Vụ Ứng dụng công nghệ và tiến bộ
kỹ thuật, ….
- Sở ban ngành, viện trường,
doanh nghiệp, UBND ….
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản
quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học
từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu,
xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
• Kinh nghiệm khác theo yêu cầu
của vị trí việc làm (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên
môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên chính về sở hữu trí tuệ
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-CMNV-03.15
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động sở hữu
trí tuệ.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ (bao gồm giải quyết khiếu nại và hỗ trợ thực
thi về sở hữu công nghiệp; hoạt động sở hữu công nghiệp và sáng kiến); chủ
trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án về lĩnh vực sở hữu trí tuệ
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động sở hữu
trí tuệ.
2. Tham mưu xây dựng các văn
bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của ngành, lĩnh vực hoặc
của tỉnh về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt
động sở hữu trí tuệ.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh
về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động sở
hữu trí tuệ.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động sở
hữu trí tuệ.
|
Nội dung thẩm định, góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham mưu triển khai thực hiện
chiến lược sở hữu trí tuệ, các nhiệm vụ, chương trình thuộc lĩnh vực sở hữu
trí tuệ tại tỉnh.
- Tham mưu thực hiện cơ chế,
chính sách về hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, hướng dẫn, tổ chức
thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu trí
tuệ; quy định quy trình, thủ tục đăng ký, xác lập và chuyển giao quyền sở hữu
công nghệ của tổ chức, cá nhân.
- Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
việc xác lập, chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; thực hiện các biện pháp bảo
vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu
công nghiệp.
- Hướng dẫn về nghiệp vụ sở hữu
công nghiệp cho các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân; hướng dẫn, hỗ trợ các
tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác, phát triển tài sản trí tuệ thuộc phạm vi
quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Quản lý hoạt động đại diện
sở hữu công nghiệp, giám định về sở hữu công nghiệp và các dịch vụ khác về sở
hữu trí tuệ.
- Chủ trì tổ chức giải quyết
các tranh chấp về sở hữu công nghiệp và tranh chấp thương mại liên quan đến sở
hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Công Thương thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ đối với
các lĩnh vực liên quan theo phân công của Chính phủ.
- Triển khai các biện pháp để
phổ biến, khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng chế, sáng kiến, sáng tạo tại
địa phương; tổ chức xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến được tạo ra do
Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật theo quy định của
pháp luật.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến lĩnh vực sở hữu
trí tuệ trên địa bàn tỉnh.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công: Thực hiện các báo cáo, nhiệm vụ khoa học và công nghệ
lĩnh vực được phân công và công việc khác có liên quan.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng
- Lãnh đạo sở
|
Phòng, đơn vị trong Sở.
|
Sở ban ngành tỉnh, UBND huyện,
thị, thành phố, viện trường, doanh nghiệp trong tỉnh.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ:
Cục Sở hữu trí tuệ, Viện khoa học SHTT, Tranh tra Bộ, Vụ pháp chế, các tổ chức
dịch vụ SHTT, viện trường, doanh nghiệp
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản
quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học
từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu,
xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Tên VTVL: Chuyên
viên chính về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-CMNV-04.16
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động tiêu
chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
|
|
|
1-Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật; chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2-Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng; văn bản
pháp luật của Trung ương; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn
bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động
tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia thẩm định,
góp ý các văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Nội dung thẩm định, góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3-Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, địa phương có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
● Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa,
quy chuẩn kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4-Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp
trên.
|
5-Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
● Bồi dưỡng nghiệp vụ: Kiến
thức chung về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
Kỹ năng
|
● Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
● Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
● Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản
quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học
từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu,
xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
● Kinh nghiệm khác theo yêu cầu
của vị trí việc làm (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
3-4
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Tên VTVL: Chuyên
viên chính về quản lý hoạt động đo lường
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-CMNV-05.17
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động đo lường.
|
|
|
|
1-Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
quản lý hoạt động đo lường; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi
các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2-Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về quản lý hoạt động đo lường.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng; văn bản
pháp luật của Trung ương; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý hoạt động đo lường.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về quản lý hoạt động đo lường.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động đo lường.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý hoạt động đo lường
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn
bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động
đo lường.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia thẩm định,
góp ý các văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động đo lường.
|
Nội dung thẩm định, góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3-Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, địa phương có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
● Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động đo lường thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4-Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5-Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
● Bồi dưỡng nghiệp vụ: Kiến thức
chung về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
Kỹ năng
|
● Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
● Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
●Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản
quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học
từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu,
xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
● Kinh nghiệm khác theo yêu cầu
của vị trí việc làm (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
3-4
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-CMNV-06.18
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo).
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo); chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực
thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình UBND tỉnh về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ KHCN và đổi mới
sáng tạo).
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Đảng, nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo).
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về quản lý
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo).
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực về quản lý khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo).
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Đảng, nhà nước, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về quản lý khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo).
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Đảng, nhà nước, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản
lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ KHCN
và đổi mới sáng tạo).
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
a) Tổ chức việc xác định, đặt
hàng, tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và
công nghệ; tổ chức giao quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Theo dõi, kiểm tra, đánh
giá quá trình thực hiện và sau nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Tiếp nhận, tổ chức ứng dụng,
đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
do Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng sau khi được đánh giá,
nghiệm thu;
d) Tổ chức đánh giá, thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với các Sở, ban,
ngành của tỉnh và các cơ quan liên quan đề xuất danh mục các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia có tính liên ngành, liên
vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
e) Thành lập các Hội đồng tư
vấn khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ và
theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Hướng dẫn và tổ chức triển
khai hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; khai thác, ứng
dụng công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới
sáng tạo; huy động nguồn lực đầu tư cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại địa
phương.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực, nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp: Lãnh đạo
phòng thuộc Sở.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong phòng.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành, UBND cấp huyện;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm
cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo) thuộc phạm
vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
• Theo yêu cầu của vị trí việc
làm cụ thể tại cơ quan, đơn vị (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ. •
Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động
năng lượng nguyên tử (bao gồm: quản lý chính sách năng lượng nguyên tử; quản
lý hoạt động quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử; quản lý thông
tin, truyền thông trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử; hoạt động hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử; quản lý hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng
năng lượng nguyên tử); chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi
các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham mưu nghiên cứu, xây dựng
các quy định của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động năng lượng
nguyên tử.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt
động năng lượng nguyên tử.
2. Tham mưu tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của
tỉnh về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động
năng lượng nguyên tử.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham mưu tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham mưu thẩm định các văn bản.
|
Tham mưu thẩm định, góp ý các
quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động
năng lượng nguyên tử.
|
Nội dung tham mưu thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham mưu thực hiện các quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án và các biện pháp để thúc đẩy ứng dụng bức
xạ và đồng vị phóng xạ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
- Quản lý các hoạt động quan
trắc phóng xạ môi trường trên địa bàn; phối hợp quản lý các hoạt động phát
triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử theo quy định;
- Quản lý các hoạt động dịch
vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt
nhân trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tỉnh quản lý các biện pháp quản lý chất thải phóng xạ và
nguồn phóng xạ đã qua sử dụng, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, an
ninh khi phát hiện nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân nằm
ngoài sự kiểm soát;
- Tham mưu xây dựng cơ sở dữ
liệu về kiểm soát an toàn, an ninh bức xạ và hạt nhân tại địa phương và tích
hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
năng lượng nguyên tử.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công: Thực hiện các báo cáo, nghiên cứu khoa học và công nghệ
lĩnh vực phân công và công việc khác có liên quan.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
-Trưởng phòng
- Lãnh đạo sở
|
Phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
Sở, ban ngành, UBND, viện trường,
trung tâm, cơ sở bức xạ
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động năng lượng
nguyên tử thuộc phạm vi quản lý của đơn vị như: Cục An toàn bức xạ và hạt
nhân, Vụ năng lượng nguyên tử, Thanh tra Bộ, tỉnh, các viện trường, trung
tâm, cơ sở y tế có sử dụng thiết bị bức xạ, cơ sở bức xạ, địa phương có liên
quan….
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc
sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
• Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động
an toàn bức xạ và hạt nhân (bao gồm: quản lý nhà nước về an toàn bức xạ và hạt
nhân); chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
- Tham mưu xây dựng các quy định
của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt
nhân.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản pháp luật của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản
lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh
về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động an
toàn bức xạ và hạt nhân.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai
được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về
quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý liên quan đến
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt
nhân.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham mưu thực hiện các quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án và các biện pháp để thúc đẩy ứng dụng bức
xạ và đồng vị phóng xạ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Tham mưu quản lý các hoạt động
dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và
hạt nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu quản lý và thực hiện
việc tiếp nhận khai báo, thẩm định an toàn, cấp giấy phép, sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-
quang chẩn đoán trong y tế; cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ
trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế hoạt động trên địa bàn tỉnh
theo sự phân công, phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định pháp luật
về an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc địa bàn quản lý và xử lý đối với các vi
phạm theo thẩm quyền.
- Tham mưu và phối hợp với
các cơ quan có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch ứng phó
sự cố bức xạ và hạt nhân Cấp tỉnh trình Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ
chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
- Tham mưu và phối hợp với
đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ thu gom chất thải phóng xạ, nguồn
phóng xạ phát hiện trên địa bàn tỉnh mà không xác định được chủ sở hữu; phối
hợp với đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc thẩm định cấp
phép và quản lý các nguồn phóng xạ tại địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến lĩnh vực quản
lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công: Thực hiện các báo cáo, nghiên cứu khoa học và công nghệ
lĩnh vực phân công và công việc khác có liên quan.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng
- Lãnh đạo sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong Sở.
|
Phòng, đơn vị thuộc Sở, Sở
ban ngành, UBND,….
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động an toàn bức xạ
và hạt nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở.
Cục An toàn bức xạ và hạt
nhân, Vụ năng lượng nguyên tử, Thanh tra Bộ, tỉnh, các viện trường, trung
tâm, cơ sở y tế có sử dụng thiết bị bức xạ, cơ sở bức xạ
Sở ban ngành, UBND ….
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, tổng hợp, thẩm định,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự án,
đề án về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển
giao công nghệ trên địa bàn tỉnh; tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án của
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám
định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt
động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh
về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao
công nghệ.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động
đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám
định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định
liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm
định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
chuyển giao công nghệ và đánh giá, định giá, giám định công nghệ, môi giới và
tư vấn chuyển giao công nghệ, các dịch vụ chuyển giao công nghệ khác theo quy
định; thẩm định cơ sở khoa học và thẩm định công nghệ các dự án đầu tư, các
quy hoạch, chương trình phát triển kinh tế-xã hội, thẩm định các chương
trình, đề án khác của tỉnh theo thẩm quyền.
- Hỗ trợ tổ chức, cá nhân
đánh giá công nghệ, đổi mới công nghệ, tìm kiếm công nghệ, nhập khẩu công nghệ,
khai thác sáng chế, giải mã và làm chủ công nghệ; hướng dẫn, đánh giá trình độ,
năng lực công nghệ và xây dựng định hướng phát triển công nghệ, lộ trình đổi
mới công nghệ quốc gia theo quy định của pháp luật.
- Các thủ tục hành chính có
liên quan
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công: Công tác sáng kiến, báo cáo, nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, …
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng.
- Lãnh đạo sở.
|
Phòng và đơn vị trong Sở.
|
Sở, ban, ngành tỉnh, Trường,
Trung tâm, doanh nghiệp…
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ
và chuyển giao công nghệ: Vụ Đánh giá, thẩm định và Giám định công nghệ, Vụ
Công nghệ cao, Cục Phát triển công nghệ và Đổi mới sáng tạo, Thanh tra Bộ,
Văn phòng Bộ …. Viện trường, doanh nghiệp …
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về phát triển khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả phát triển
thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ).
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về phát triển khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả phát
triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ); chủ trì hoặc tham gia
tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các văn bản pháp luật của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về phát triển khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả phát
triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ).
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông
qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai
thực hiện các quy định của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về phát triển khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả phát
triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ).
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp
sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công
nghệ).
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về phát triển khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả phát
triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ).
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các văn bản pháp
luật của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và
doanh nghiệp khoa học và công nghệ).
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về phát triển khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả phát triển
thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ).
|
Nội dung thẩm định, góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tổ chức chức triển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn:
- Quản lý, hướng dẫn và tổ chức
thực hiện phát triển thị trường khoa học và công nghệ; xúc tiến thị trường
khoa học và công nghệ quy mô vùng, quốc gia và quốc tế, các trung tâm giao dịch
công nghệ, sàn giao dịch công nghệ.
- Quy định cụ thể tiêu chí
phân loại, xếp hạng, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, tổ chức lại, giải
thể đối với tổ chức khoa học và công nghệ; thành lập, thẩm định việc thành lập,
tổ chức lại, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo quy định của
pháp luật; hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy
chế hoạt động của Hội đồng quản lý trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách
về đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ; chính sách thu hút đối với nhà khoa học, chuyên gia giỏi, trí thức là
người Việt Nam ở nước ngoài
- Hướng dẫn việc thành lập cơ
sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung về đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp
sáng tạo, phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hỗ trợ
nâng cao năng lực công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của
pháp luật.
Thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh,
thu hồi, gia hạn giấy chứng nhận đăng ký tổ chức KH&CN, DN KH&CN và
nhiệm vụ được phân công.
Hỗ trợ thương mại hoá kết quả
nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản
trí tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hoá, chế biến
sâu trong nông nghiệp, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân có công nghệ mới được tạo ra trong nước công bố, trình diễn, giới thiệu,
tham gia chợ, hội chợ công nghệ trong nước, ngoài nước.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công: Chương trình công nghệ sinh học, công nghệ cao, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ, Chương trình phát triển tài sản trí tuệ, chương
trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ báo cáo….
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Sở. Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Phòng, đơn vị thuộc Sở, UBND
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về phát triển khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo: Cục Phát triển công nghệ và Đổi
mới sáng tạo, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KHCN, Học viện Khoa học,
Công nghệ và Đổi mới sáng tạo, Văn phòng Bộ, Vụ Ứng dụng công nghệ và tiến bộ
kỹ thuật, ….
- Sở ban ngành, viện trường,
doanh nghiệp, UBND ….
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Theo yêu cầu của vị trí việc
làm cụ thể tại cơ quan, đơn vị (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về sở hữu trí tuệ
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động sở hữu
trí tuệ.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động
sở hữu trí tuệ (bao gồm giải quyết khiếu nại và hỗ trợ thực thi về sở hữu
công nghiệp; hoạt động sở hữu công nghiệp và sáng kiến); chủ trì hoặc tham
gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
1. Tham mưu đề xuất, dự thảo
các kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của của tỉnh
về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ.
2. Tham mưu xây dựng các văn
bản quy định của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động sở hữu
trí tuệ.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản pháp luật của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản
lý hoạt động sở hữu trí tuệ.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh
về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động sở
hữu trí tuệ.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các văn bản pháp
luật của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý hoạt
động sở hữu trí tuệ.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham mưu triển khai thực hiện
chiến lược sở hữu trí tuệ, các nhiệm vụ, chương trình thuộc lĩnh vực sở hữu
trí tuệ tại tỉnh.
- Tham mưu thực hiện cơ chế,
chính sách về hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu hỗ trợ tổ chức, cá
nhân phát triển hoạt động sở hữu công nghiệp; hướng dẫn nghiệp vụ sở hữu công
nghiệp đối với các tổ chức và cá nhân; quản lý, xây dựng, phát triển nhãn hiệu
sử dụng địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm địa phương;
quản lý chỉ dẫn địa lý khi được giao quyền.
- Hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức,
cá nhân tiến hành các thủ tục về sở hữu công nghiệp.
- Tham gia thanh tra, kiểm
tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp
và xử lý vi phạm pháp luật về sở hữu công nghiệp.
- Triển khai các biện pháp để
phổ biến, khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng chế, sáng kiến, sáng tạo tại
địa phương; tổ chức xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến được tạo ra do
Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật theo quy định của
pháp luật.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến lĩnh vực sở hữu
trí tuệ trên địa bàn tỉnh.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng
- Lãnh đạo sở
|
Phòng, đơn vị trong Sở.
|
Sở ban ngành tỉnh, UBND huyện,
thị, thành phố, viện trường, doanh nghiệp trong tỉnh.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ:
Cục Sở hữu trí tuệ, Viện khoa học SHTT, Tranh tra Bộ, Vụ pháp chế, các tổ chức
dịch vụ SHTT, viện trường, doanh nghiệp
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
• Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động tiêu
chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
|
|
|
1-Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động
tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực
thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2-Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các các văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về
quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động
tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động tiêu chuẩn
hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn
bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. Nội dung
phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ,
chuẩn bị tài liệu và ý kiến
phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3-Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, địa phương có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động tiêu chuẩn
hóa, quy chuẩn kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
Lấy thông tin thống kê.
Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4-Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5-Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Bồi dưỡng nghiệp vụ: Kiến
thức chung về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và
thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về quản lý hoạt động đo lường
|
Mã vị trí việc làm: SKH&CN-CMNV-08.20
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động đo lường.
|
|
|
|
1-Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động
đo lường; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên
môn theo mảng công việc được phân công.
2-Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các các văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về
quản lý hoạt động đo lường.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động đo lường.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động đo lường.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động
đo lường.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động đo lường.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn
bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý hoạt động đo lường.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ,
chuẩn bị tài liệu và ý kiến
phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3-Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, địa phương có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động đo lường thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4-Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5-Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Bồi dưỡng nghiệp vụ: Kiến
thức chung về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hợp quy
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
|
|
|
|
1-Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng
hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp; chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2-Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý
chất lượng sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và
triển khai thực hiện các văn
bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù
hợp.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù
hợp.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn
bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
3.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3-Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, địa phương có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4-Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5-Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Bồi dưỡng nghiệp vụ: Kiến
thức chung về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Kiểm
soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách trong lĩnh vực kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
|
|
|
1-Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng
hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án trong lĩnh vực kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi các
nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2-Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
1. Tham gia xây dựng các văn
bản quy phạm pháp luật về chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; thực hiện các đề án nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
2. Tham gia xây dựng kế hoạch
và đề xuất phương án kiểm tra chất lượng sản phẩm,hàng hóa để tổ chức thực hiện.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật,
đề án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tổ chức thực hiện kiểm tra
và đề xuất các biện pháp kiểm tra như: xác minh, thu thập tài liệu, các chứng
cứ có liên quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; xử lý các vi
phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền hoặc đề xuất,
kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện nghiệp vụ chuyên
môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (phương pháp thu thập thông tin,
kiểm tra hồ sơ quản lý, lưu giữ tài liệu, số liệu), bảo đảm quản lý chặt chẽ,
chính xác, đúng nguyên tắc theo yêu cầu nghiệp vụ của ngành.
3. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp
vụ, chuyên môn kiểm tra cho ngạch công chức cùng chuyên ngành cấp dưới.
|
1. Nội dung tổ chức, tham
gia, thực hiện được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng; nội
dung tham mưu hiệu quả, chất lượng.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Tiêu chí cụ thể (nếu có).
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức kiểm tra,
phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản liên quan đến
công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
chương trình, kế hoạch, dự án, đề án,... về quản lý các hoạt động thuộc lĩnh
vực kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3-Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở, địa phương có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4-Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5-Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
• Bồi dưỡng nghiệp vụ: Kiến
thức chung về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về
hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Dự thảo, tham mưu xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, đề án, dự án.
|
Tham mưu xây dựng và theo dõi
và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công
tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ
họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham mưu, tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ.
|
Tham mưu tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công:
Quản trị mạng LAN; Công tác ATTT; Công tác chuyển đổi số tại đơn vị; Quan lý
công cụ, dụng cụ về CNTT phục vụ công tác chuyên môn; Phụ trách tham mưu công
tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC; Tham mưu thực hiện nhiệm vụ đề án dữ liệu dân cư
(Đề án 06); Quản trị hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Tỉnh tại đơn vị;
Quản trị phần mềm thi đua khen thưởng; Quản trị phần mềm Quản lý hồ sơ CCVC.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các phòng thực
hiện nhiệm vụ được phân công như: Công tác quản lý tài sản công tại đơn vị;
Công tác báo cáo CCHC văn phòng Sở.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công: Công tác bình đẳng giới,...
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về hành chính - văn phòng thuộc phạm
vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn:
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ
ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng hoặc thẩm định
hoặc thẩm tra thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề
án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng
công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, thực hiện các công việc theo đúng trình tự, thủ tục,
tiến độ, bảo đảm chất lượng và đúng quy định, quy chế làm việc, công tác bảo mật,
quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá:
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
- Tham gia thực hiện bảo đảm
điều kiện làm việc của cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của cơ quan.
- Tham gia thực hiện công tác
bảo đảm vệ sinh môi trường, phòng làm việc; phòng chống mối, duy trì cảnh
quan sân vườn của cơ quan, trụ sở làm việc.
- Tham gia thực hiện công tác
phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở.
- Tham gia thực hiện công tác
mua sắm tài sản, trang thiết bị, hàng hóa công cụ, dụng cụ, vật tư, văn
phòng, văn phòng phẩm…
- Tham gia thực hiện bảo đảm
thông tin liên lạc, viễn thông, truyền hình.
- Tham gia theo dõi, quản lý
về mặt sử dụng, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, tài sản cố định, trang thiết bị
làm việc, công cụ, dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn.
- Tham gia theo dõi, kiểm
tra, giám sát, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng, thay thế các hệ thống kỹ
thuật của các tòa nhà trụ sở cơ quan.
|
Các công việc được thực hiện theo
đúng các quy định của pháp luật, không để xẩy ra sai sót.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công: tổng
hợp báo cáo kết quả và kế hoạch hoạt động KH&CN hàng năm; Tham gia công
tác mua sắm, sửa chữa, kiểm kê và báo cáo kết quả sử dụng tài sản công, tổ chức
họp Hội đồng thi đua, khen thưởng, xét nâng lương cho công chức của cơ quan
hàng năm,...
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công: tham mưu trình ban hành cơ chế tự chủ về tài chính,
danh mục dịch vụ sự nghiệp công, định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp
công cho các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở,...
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc:
3.1- Bên trong:
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài:
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh (theo
nhiệm vụ phân công: lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ).
Các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn:
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về
hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá:
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham mưu xây dựng và theo dõi
và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công
tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ
họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham mưu tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công:
Quản trị mạng LAN; Công tác ATTT; Công tác chuyển đổi số tại đơn vị; Quan lý
công cụ, dụng cụ về CNTT phục vụ công tác chuyên môn; Phụ trách tham mưu công
tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC; Tham mưu thực hiện nhiệm vụ đề án dữ liệu dân cư
(Đề án 06); Quản trị hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Tỉnh tại đơn vị;
Quản trị phần mềm thi đua khen thưởng; Quản trị phần mềm Quản lý hồ sơ CCVC.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công: Công tác quản lý tài sản công tại đơn vị; Công tác
báo cáo CCHC văn phòng Sở.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về hành chính - văn phòng thuộc phạm
vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành
đào tạo phù hợp với ngành,
lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Văn thư viên
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động văn thư của
cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư theo mảng công
việc được phân công trong cơ quan, tổ chức hành chính.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử của cơ quan, tổ chức.
|
Tham gia vận hành hệ thống quản
lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức; trực tiếp thực thi nhiệm vụ của văn
thư cơ quan theo quy định.
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử theo quy định.
|
2.2
|
Lưu giữ hồ sơ, tài liệu.
|
Thực hiện quản lý lưu giữ hồ
sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ
các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
|
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài
liệu theo quy định trong công tác văn thư.
|
2.3
|
Thực hiện nghiệp vụ văn thư.
|
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ
công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ văn thư liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện theo đúng
kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc tỉnh.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ lưu trữ thuộc phạm vi nhiệm vụ của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có
bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Có thời gian giữ ngạch văn
thư viên trung cấp và tương đương, trong đó nếu có thời gian tương đương với
ngạch văn thư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp tối
thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi nâng ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp.
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ.
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1-2
|
- Ra quyết định.
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực.
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên.
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Kế toán viên
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-CMDC-03.23
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính;
báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính về khoa học và công nghệ cho
các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án
về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn
vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị
thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá:
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
- Tham mưu, tổng hợp, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án thuộc lĩnh vực kế hoạch tài
chính hoạt động khoa học và công nghệ.
- Rà soát quy hoạch, định hướng
phát triển KH&CN ngắn và dài hạn nhằm cụ thể hóa kế hoạch hoạt động
KH&CN hàng năm của ngành.
- Tham mưu, phối hợp xây dựng
và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định của Chính phủ, Bộ
KH&CN, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Sở Tài chính,… có liên quan đến
công tác tài chính thuộc lĩnh vực KH&CN.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định Chính phủ, của các Bộ, ngành nhằm cụ thể hóa các
cơ chế, chính sách, quy chế, tiêu chuẩn, định mức trong công tác quản lý tài
chính ngân sách, tài sản, đầu tư công,…thuộc lĩnh vực KH&CN.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
|
|
|
2. Hướng dẫn, theo dõi việc thực
hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý.
3. Tham mưu tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về lĩnh vực kế toán thuộc lĩnh vực KH&CN.
|
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức cử
tham dự lớp đào tạo, bồi dưỡng liên quan.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra và báo cáo việc thực hiện các quy định Chính phủ, của các Bộ
ngành, của Tỉnh về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực về công tác kế toán thuộc lĩnh vực tài
chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo được duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các văn bản
liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án lĩnh vực tài chính.
|
Nội dung tham gia góp ý hoàn
thành theo kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, cụ thể:
- Thực hiện chế độ kế toán đến
viên chức, người lao động trong đơn vị.
- Kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về kế toán, tài chính của các đơn vị trực thuộc Sở.
- Tổng hợp, lập và công khai báo
cáo quyết toán, báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
- Tham mưu xét duyệt quyết
toán ngân sách của các đơn vị trực thuộc Sở (phối hợp với Sở Tài chính).
- Báo cáo nhu cầu và nguồn cải
cách tiền lương hàng năm khi Nhà nước điều chỉnh lương tối thiểu và các báo
cáo khác liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác đạt hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác và nhiệm vụ được giao.
|
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong, ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch
chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu xây dựng,
thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị
quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về thi đua, khen thưởng
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thi đua, khen thưởng.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về thi
đua, khen thưởng; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá:
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định, kế hoạch trình Lãnh đạo Sở về công tác thi đua, khen thưởng
trong hoạt động khoa học và công nghệ.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm
quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Đảng và nhà nước về quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án về thi đua, khen thưởng.
2. Hướng dẫn, theo dõi việc
thực hiện chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao
hiệu lực, hiệu quả về thi đua, khen thưởng.
3. Tham gia các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng thời gian, chất lượng theo yêu cầu.
2. Truyền đạt các nội dung
theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được, đạt kết quả.
3. Được tham gia lớp đào tạo,
bồi dưỡng về thi đua, khen thưởng.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định của Đảng và nhà nước, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, của đơn vị về thi đua, khen thưởng.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch được phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định, văn bản pháp luật, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ công tác thi đua,
khen thưởng theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc:
3.1- Bên trong:
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp
chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài:
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng về hoạt động
khoa học và công nghệ.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn:
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực:
5.1- Yêu cầu về trình độ:
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực:
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL:
Thanh tra viên về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-CMDC-04.24
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Theo các văn bản, quy định hiện
hành về thanh tra
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia góp ý xây
dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về thanh tra; đề
án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính
sách và pháp luật thông qua công tác thanh tra.
- Tham mưu, tham gia thực hiện
các nhiệm vụ về thanh tra.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn
thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng
nghị quyết của Hội đồng nhân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia xây dựng
định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về thanh tra; về tổ chức, cán bộ,
đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp tác quốc tế, hành chính, quản
trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của ngành Thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức
thẩm định, rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra.
|
Các nhiệm vụ được giao thực hiện
theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn
pháp luật về thanh tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu tại Mục
2.1 của Phụ lục này.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về thanh tra.
|
Việc hướng dẫn được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về thanh tra;
- Tính chính xác, hợp pháp của
các kết luận và quyết định xử lý sau thanh tra; việc thực hiện kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
- Việc thực hiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý đối với công chức thanh tra;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch thanh tra hàng năm, chế độ thông tin, báo cáo của ngành Thanh
tra;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
2.4
|
Thanh tra
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng
Định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra hàng năm của cơ quan
thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện các cuộc thanh tra theo quy định tại Điều 49, Điều 50, Điều 56 Luật
Thanh tra; giám sát hoạt động đoàn thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia đôn đốc,
theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch thanh tra hàng năm.
4. Tham mưu, tham gia theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh
tra theo quy định tại Điều 105 Luật Thanh tra.
5. Rút kinh nghiệm, nhận xét,
đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
1. Định hướng chương trình
thanh tra, kế hoạch thanh tra được ban hành.
2. Các văn bản được ban hành
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền; báo cáo kết quả
thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra.
3. Các văn bản về công tác
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về
thanh tra.
4. Các văn bản khác có liên
quan đến việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham gia thẩm định các dự
thảo đề án, dự án, chương trình, công trình về thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia biên soạn,
xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia xây dựng
tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về thanh tra.
4. Tham mưu, tham gia tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.
|
1. Nội dung thẩm định được
hoàn thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng
dẫn nghiệp vụ được ban hành.
3. Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về thanh tra; chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự
án, đề án về thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác thanh tra.
|
Các văn bản về sơ kết, tổng kết
được ban hành.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp
trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm; xử lý chồng
chéo, trùng lặp giữa hoạt động thanh tra và hoạt động kiểm toán nhà nước, giữa
hoạt động của các cơ quan thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, giám sát hoạt động đoàn thanh tra và xử lý sau thanh tra như: cơ
quan kiểm tra của Đảng, cơ quan điều tra, Kiểm toán nhà nước, các tổ chức tín
dụng, cơ quan, tổ chức giám định ...).
3. Tham mưu, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Quốc hội, Chính phủ, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân
dân... về công tác thanh tra khi có yêu cầu.
|
1. Kế hoạch thanh tra được
ban hành không có nội dung chồng chéo, trùng lặp.
2. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm quyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
2. Cấp phó của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị và theo phân công.
|
Công chức được phân công quản
lý trực tiếp hoặc theo mảng công tác
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác thanh tra thuộc phạm vi quản lý của cơ
quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch Thanh tra viên; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công
tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở
lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan
Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn
vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Đề xuất các biện pháp thanh
tra, kiểm tra và đánh giá.
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc,
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực
công việc lớn và có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu, tham gia
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia góp ý xây
dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về khiếu nại, tố cáo;
quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm vi toàn ngành; đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Tham mưu, tham gia việc giải
quyết các vụ việc đông người, vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, liên quan đến
trách nhiệm của nhiều ngành, địa phương.
- Nâng cao hiệu quả công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá
hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng
chiến lược, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về khiếu
nại, tố cáo; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp
tác quốc tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của
ngành Thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thẩm định, rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật
về khiếu nại, tố cáo.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn
pháp luật về khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu
tại Mục 2.1 của Phụ lục này.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về khiếu nại, tố cáo.
|
Nhiệm vụ được thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về khiếu nại, tố cáo;
- Việc thực hiện yêu cầu, kiến
nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về khiếu nại, tố cáo;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch, chế độ thông tin, báo cáo về công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực khiếu nại, tố cáo theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra theo đúng quy định.
|
2.4
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
1. Tham mưu, tham gia giải
quyết các vụ việc đông người, vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, liên quan
đến nhiều ngành, nhiều địa phương.
2. Tham mưu, tham gia theo
dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện quyết định giải
quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo.
|
Hoàn thành các nhiệm vụ được
giao, báo cáo cấp có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và đào tạo nghiệp vụ
|
1. Tham gia thẩm định các dự
thảo đề án, dự án, chương trình, công trình cấp nhà nước, cấp bộ về khiếu nại,
tố cáo.
2. Tham mưu, tham gia biên soạn,
xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về giải quyết khiếu nại, tố cáo; hướng
dẫn nghiệp vụ về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức,
tham gia giảng dạy, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
|
1. Nội dung thẩm định được
hoàn thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng
dẫn nghiệp vụ được ban hành.
3. Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước; chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về khiếu nại, tố
cáo.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Các văn bản về sơ kết, tổng kết
được ban hành.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân... về
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Chủ trì, tham dự các cuộc
họp chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Cấp phó Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị và theo phân công.
|
Công chức được phân công quản
lý trực tiếp hoặc theo mảng công tác.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm
vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch Thanh tra viên; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công
tác công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo không kể thời gian tập sự hoặc có
ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan
Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công
tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Đề xuất các biện pháp về giải
quyết khiếu nại, tố cáo;
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu, tham gia
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Tên VTVL:
Chuyên viên về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-CMDC-05.25
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Theo các văn bản, quy định hiện
hành về thanh tra
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia góp ý xây
dựng chính sách, pháp luật, quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, tổng hợp, sơ kết,
tổng kết về công tác thanh tra.
- Tham mưu, tham gia thực hiện
các nhiệm vụ về thanh tra.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra đề kiến nghị với Cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Tham mưu, tham gia xây dựng,
hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính
sách, quy định, quy chế về thanh tra.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ.
|
2.2
|
Hướng dẫn, tổng kết, kiểm
tra, thanh tra và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, chiến lược, định hướng chương trình, kế hoạch... về thanh tra.
2. Tham mưu thanh tra, kiểm
tra.
3. Tham mưu, tham gia tổng kết,
đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu
quả của công tác quản lý.
4. Tham mưu, tham gia công
tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định.
|
2.3
|
Thẩm định đề án
|
Tham gia thẩm định các dự thảo
đề án, dự án, chương trình, công trình về thanh tra.
|
Nội dung thẩm định được hoàn
thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
|
2.4
|
Phối hợp trong công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân trong và ngoài cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Cấp phó của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị.
- Lãnh đạo cấp phòng và theo
phân công.
|
Công chức thuộc nhóm công tác
được phân công.
|
Các tổ chức thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi quản lý của
Cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí
việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Đề xuất các biện pháp thanh
tra, kiểm tra và đánh giá.
- Kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu, tham gia
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia góp ý xây
dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết; đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Tham mưu, tham gia thực hiện
các nhiệm vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua phòng, chống tham nhũng, tiêu cực để kiến nghị
với cơ quan nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng
ngừa, phát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
đối với hành vi vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Tham mưu, tham gia xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách, quy định, quy chế
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ.
|
2.2
|
Hướng dẫn, kiểm tra và đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, chiến lược, định hướng chương trình, kế hoạch... về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện các các nhiệm vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo thẩm quyền.
3. Tham mưu, tham gia kiểm
tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
4. Tham mưu, tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường
hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý.
5. Tham mưu, tham gia công
tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Nhiệm vụ được thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng theo quy định.
|
2.3
|
Thẩm định các đề án
|
Tham mưu, tham gia thẩm định
các dự thảo đề án, dự án, chương trình, công trình về phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực.
|
Nội dung thẩm định được hoàn
thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
|
2.4
|
Phối hợp trong công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân trong và ngoài cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
2. Cấp phó của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị và theo phân công.
|
Công chức được phân công quản
lý trực tiếp hoặc theo mảng công tác.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thuộc
phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.
- về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đề xuất các biện pháp thanh
tra, kiểm tra và đánh giá.
- Kiến thức và am hiểu về
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu, tham gia
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên về pháp
chế
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về pháp chế.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các
nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì/Tham gia xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật
|
Chủ trì/Tham gia xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật của ngành.
|
Văn bản được cấp thẩm quyền
thông qua
|
2.2
|
Tham mưu triển khai các văn bản
|
Tham mưu đề xuất Lãnh đạo
phòng các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý lĩnh vực pháp chế
|
Các giải pháp triển khai đạt
kết quả tốt, được Lãnh đạo phòng đánh giá cao.
|
2.3
|
Góp ý các văn bản
|
Tham gia góp ý các văn bản
quy phạm pháp luật của Trung ương, địa phương và của ngành theo phân công
|
Nội dung góp ý đạt chất lượng
do người chủ trì giao
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham mưu Lãnh đạo phòng tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Nhiệm vụ được giao đạt kết quả
tốt, được Lãnh đạo phòng đánh giá cao.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện.
|
Tham mưu Lãnh đạo phòng
phương án phối hợp với các phòng, đơn vị thuộc Sở triển khai các chính sách
liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công của Lãnh
đạo phòng.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo phòng phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Luật.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về cải cách hành chính
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về cải cách hành chính.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về cải
cách hành chính; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1.
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về cải cách hành chính
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản pháp luật, kế hoạch, dự án, đề án của ngành, lĩnh
vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về cải cách hành chính.
3. Tham gia tổ chức phổ biến
kinh nghiệm về công thực thi chính sách của ngành về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
pháp luật; kế hoạch, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về
cải cách hành chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các văn bản
pháp luật; kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, Sở, Ngành tỉnh
và các Phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính thuộc phạm vi
quản lý của đơn vị.
(Lưu ý: Việc xác định các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên VTVL: Nhân
viên Lái xe
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-HTPV-01.27
|
Ngày bắt đầu thực hiện
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ - Chi cục TCĐLCL
|
Quy trình công việc liên quan
|
Luật giao thông đường bộ; các
Nghị định, thông tư có liên quan.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho
cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
1. Đưa đón công chức khi có
yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết thúc đợt
công tác.
2. Báo cáo hàng tháng tình trạng
hoạt động, sửa chữa xe.
3. Đề nghị thanh toán chi phí
xăng dầu xe.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an toàn giao
thông.
|
2.2
|
Kiểm tra an toàn xe và vệ
sinh xe
|
Kiểm tra an toàn và vệ sinh
xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng,
mua sắm công cụ lao động (nếu có).
|
1. An toàn khi lái xe.
2. Sạch sẽ, gọn gàng.
3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả
xe công vụ.
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Chi cục giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Văn phòng Sở
- Trưởng phòng HC - TH
|
|
Lãnh đạo Sở KHCN, Chi cục và
đồng nghiệp.
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công ty Bảo hiểm
|
Thực hiện các giao dịch bảo
hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao.
|
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Thực hiện các giao dịch sửa
chữa, bảo dưỡng xe.
|
Công ty xăng dầu
|
Thực hiện các giao dịch cung
cấp xăng dầu xe ô tô.
|
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ
Công an
|
Thực hiện giao dịch đăng ký
xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp các hoạt động đưa
đón công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp có liên
quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp các khóa đào tạo
lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về Luật Giao
thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên
quan.
|
Kỹ năng
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn.
- Chủ động, linh hoạt, phục vụ
tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL: Nhân
viên Bảo vệ
|
Mã vị trí việc làm:
SKH&CN-HTPV-02.28
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ - Chi cục TCĐLCL
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cơ
quan, nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo
yêu cầu công tác của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn
thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ
sở cơ quan
|
1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng
tại cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ tuần
tra cơ động trụ sở cơ quan; trực bảo vệ tại trụ sở cơ quan.
3. Trực camera giám sát, trực
báo cháy tại cơ quan và thông báo kịp thời khi có sự cố.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an ninh, an toàn
trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Chi cục giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Văn phòng Sở
- Trưởng phòng HC - TH
|
|
Lãnh đạo Sở KHCN, Chi cục và
đồng nghiệp.
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công an Phường sở tại
|
Phối hợp thực hiện các hoạt động
bảo vệ cơ quan.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp từ trung học phổ
thông trở lên và qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về nghiệp vụ bảo
vệ.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan,
nóng vội.
- Chủ động, linh hoạt.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG
CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
(kèm theo Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Tên đơn vị/Vị trí việc làm
|
Cơ cấu ngạch công chức
|
Số lượng công chức
|
Tỷ lệ (%)
|
|
TỔNG
|
35
|
|
I
|
Vị
trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý
|
17
|
|
1
|
Giám đốc
|
1
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
2
|
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
5
|
Trưởng phòng
|
2
|
|
6
|
Chi cục trưởng Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
1
|
|
7
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
9
|
Phó Trưởng phòng
|
2
|
|
10
|
Phó Chi cục trưởng Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
1
|
|
11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
2
|
|
12
|
Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
2
|
|
II
|
Vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành KH&CN
|
9
|
|
1
|
Phòng Quản lý Khoa học
|
3
|
|
1.1
|
Chuyên viên chính về quản lý
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
1
|
33,33%
|
1.2
|
Chuyên viên về quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
2
|
66,67%
|
2
|
Phòng Quản lý Công nghệ
|
3
|
|
2.1
|
Chuyên viên chính về phát triển
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
1
|
33,33%
|
2.2
|
Chuyên viên chính về sở hữu
trí tuệ
|
1
|
33,33%
|
2.3
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
an toàn bức xạ và hạt nhân
|
1
|
33,33%
|
3
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
3
|
|
3.1
|
Chuyên viên chính về quản lý
hoạt động tiêu chuẩn hóa
|
1
|
33,33%
|
3.2
|
Chuyên viên chính về quản lý
hoạt động đo lường
|
1
|
33,33%
|
3.3
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
đo lường
|
1
|
33,33%
|
III
|
Vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung.
|
9
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
3
|
|
1.1
|
Chuyên viên chính về hành
chính - văn phòng
|
1
|
33,33%
|
1.2
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
1
|
33,33%
|
1.3
|
Kế toán viên
|
1
|
33,33%
|
2
|
Thanh tra Sở
|
3
|
|
2.1
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
1
|
33,33%
|
2.2
|
Chuyên viên về công tác thanh
tra
|
1
|
33,33%
|
2.3
|
Chuyên viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
1
|
33,33%
|
3
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
3
|
|
3.1
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
2
|
66,67%
|
3.2
|
Kế toán viên
|
1
|
33,33%
|
IV
|
Vị
trí việc làm công chức kiêm nhiệm
|
13
|
|
1
|
Vị trí việc làm công chức
chuyên ngành Khoa học và Công nghệ
|
|
|
1.1
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ
|
Kiêm nhiệm
|
|
1.2
|
Chuyên viên về phát triển khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Kiêm nhiệm
|
|
1.3
|
Chuyên viên về sở hữu trí tuệ
|
Kiêm nhiệm
|
|
1.4
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
năng lượng nguyên tử
|
Kiêm nhiệm
|
|
1.5
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
tiêu chuẩn hóa
|
Kiêm nhiệm
|
|
1.6
|
Kiểm soát viên chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
Kiêm nhiệm
|
|
1.7
|
Chuyên viên về quản lý đánh
giá hợp chuẩn và hợp quy
|
Kiêm nhiệm
|
|
2.
|
Vị trí việc làm công chức
chuyên môn dùng chung
|
|
|
2.1
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
Kiêm nhiệm
|
|
2.2
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
Kiêm nhiệm
|
|
2.3
|
Văn thư viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
2.4
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
Kiêm nhiệm
|
|
2.5
|
Chuyên viên về pháp chế
|
Kiêm nhiệm
|
|
2.6
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
Kiêm nhiệm
|
|
V
|
Vị
trí việc làm hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ
|
HĐLĐ
|
|
1
|
Nhân viên lái xe
|
2
|
|
2
|
Nhân viên bảo vệ
|
1
|
|
TỔNG HỢP CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
Đơn vị
|
Số lượng/Loại ngạch công chức
|
Cơ cấu ngạch công chức
|
Số lượng ngạch công chức
|
Loại ngạch công chức
|
Số lượng công chức
|
Tỷ lệ (%)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Loại B:
|
Chuyên viên chính
|
6
|
33,33%
|
Loại C:
|
Chuyên viên
|
9
|
50%
|
Thanh tra viên
|
1
|
5,56%
|
Kế toán viên
|
2
|
11.11%
|
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 631/QĐ-UBND ngày 29/03/2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
169
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|