|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
630/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 630/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
29 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng
chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình,
thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực văn
hóa, thể thao và du lịch;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;
Căn cứ Công văn số
64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch
công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND
ngày 24/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 167/TTr-SNV ngày 21/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê
duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm và
bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (kèm theo Phụ lục
I).
2. Cơ cấu ngạch công chức đối với
từng vị trí việc làm (kèm theo Phụ lục II).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ danh mục vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức quy định tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
a) Phổ biến, quán triệt, tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo, chất lượng, hiệu quả, đúng quy định
của pháp luật;
b) Hoàn thiện bản mô tả công việc
cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức;
c) Tham mưu thực hiện việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt và thực
hiện tinh giản biên chế theo quy định;
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) (nếu có) để xem xét,
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp;
đ) Đề xuất điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu
ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch theo quy định.
Điều 3. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp công chức
đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí
việc làm được quy định tại Quyết định này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng
dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Ban TCDNC;
- Lưu: VT, 29.TCDNC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. DANH MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Tổng số vị trí việc làm (viết
tắt là VTVL): 44 vị trí; trong đó:
- Nhóm VTVL công chức lãnh đạo,
quản lý: 08 vị trí (từ mã SVHTTDL-LĐ.01.01 đến mã SVHTTDL-LĐ.08.08);
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ
chuyên ngành: 13 vị trí (từ mã SVHTTDL-CN.01.09 đến mã SVHTTDL-CN.13.21);
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 11 vị trí (từ mã SVHTTDL-CM.01.22 đến
mã SVHTTDL-CM.11.32);
- Nhóm VTVL hỗ trợ, phục vụ: 03
vị trí (từ mã SVHTTDL-PV.01.33 đến mã SVHTTDL-PV.03.35);
- Nhóm VTVL công chức kiêm nhiệm:
09 vị trí.
2. Sắp xếp thứ tự mã VTVL:
Mã VTVL được sắp xếp theo thứ tự
như sau:
Mã VTVL
|
Tên VTVL
|
Trang
|
I. VTVL công chức lãnh đạo,
quản lý (08 vị trí)
|
|
SVHTTDL-LĐ.01.01
|
Giám đốc
|
4
|
SVHTTDL-LĐ.02.02
|
Phó Giám đốc
|
11
|
SVHTTDL-LĐ.03.03
|
Chánh Văn phòng
|
17
|
SVHTTDL-LĐ.04.04
|
Chánh Thanh tra
|
25
|
SVHTTDL-LĐ.05.05
|
Trưởng phòng
|
32
|
SVHTTDL-LĐ.06.06
|
Phó Chánh Văn phòng
|
39
|
SVHTTDL-LĐ.07.07
|
Phó Chánh Thanh tra
|
44
|
SVHTTDL-LĐ.08.08
|
Phó Trưởng phòng
|
49
|
II. VTVL công chức nghiệp
vụ chuyên ngành (13 vị trí)
|
|
SVHTTDL-CN.01.09
|
Chuyên viên chính về quản lý
văn hóa cơ sở
|
54
|
SVHTTDL-CN.02.10
|
Chuyên viên về quản lý văn
hóa cơ sở
|
60
|
SVHTTDL-CN.03.11
|
Chuyên viên về quản lý di sản
văn hóa
|
66
|
SVHTTDL-CN.04.12
|
Chuyên viên về văn hóa nghệ
thuật
|
71
|
SVHTTDL-CN.05.13
|
Chuyên viên về quản lý lĩnh vực
gia đình
|
77
|
SVHTTDL-CN.06.14
|
Chuyên viên chính về quản lý
thể dục thể thao cho mọi người
|
83
|
SVHTTDL-CN.07.15
|
Chuyên viên về quản lý thể dục
thể thao cho mọi người
|
89
|
SVHTTDL-CN.08.16
|
Chuyên viên về quản lý thể
thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
|
94
|
SVHTTDL-CN.09.17
|
Chuyên viên chính về quản lý
lữ hành
|
100
|
SVHTTDL-CN.10.18
|
Chuyên viên về quản lý lữ
hành
|
106
|
SVHTTDL-CN.11.19
|
Chuyên viên chính về quản lý
lưu trú du lịch
|
111
|
SVHTTDL-CN.12.20
|
Chuyên viên về quản lý lưu
trú du lịch
|
117
|
SVHTTDL-CN.13.21
|
Chuyên viên về quản lý xúc tiến,
quảng bá du lịch
|
122
|
III. VTVL công chức nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung (11 vị trí)
|
|
SVHTTDL-CM.01.22
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
127
|
SVHTTDL-CM.02.23
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
133
|
SVHTTDL-CM.03.24
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
138
|
SVHTTDL-CM.04.25
|
Chuyên viên về kế hoạch và đầu
tư
|
144
|
SVHTTDL-CM.05.26
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
151
|
SVHTTDL-CM.06.27
|
Văn thư viên
|
156
|
SVHTTDL-CM.07.28
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ
trách Kế toán)
|
161
|
SVHTTDL-CM.08.29
|
Kế toán viên
|
167
|
SVHTTDL-CM.09.30
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
173
|
SVHTTDL-CM.10.31
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
181
|
SVHTTDL-CM.11.32
|
Chuyên viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
188
|
IV. VTVL hợp đồng lao động
hỗ trợ, phục vụ (03 vị trí)
|
|
SVHTTDL-PV.01.33
|
Nhân viên lái xe
|
195
|
SVHTTDL-PV.02.34
|
Nhân viên bảo vệ
|
198
|
SVHTTDL-PV.03.35
|
Nhân viên phục vụ
|
201
|
V. VTVL công chức kiêm nhiệm
(09 vị trí)
|
|
|
Chuyên viên về quản lý bản
quyền tác giả
|
204
|
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
209
|
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
215
|
|
Chuyên viên về tiếp công dân
và xử lý đơn
|
221
|
|
Chuyên viên về giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
226
|
|
Chuyên viên về công tác thanh
tra
|
231
|
|
Chuyên viên về pháp chế
|
236
|
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
242
|
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
247
|
II. BẢN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
BẢN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí
việc làm: Giám đốc
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-LĐ.01.01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân tỉnh, của Sở
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Giám đốc là người đứng đầu sở,
lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền
giao; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng
thời chịu trách nhiệm về quản lý nhà nước trên lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trước Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trước pháp luật về chức
trách, nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực Văn hóa,
Thể thao và Du lịch thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở.
3. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc sở;
Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
trong phạm vi ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở
3. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành nội vụ và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, Thanh tra Sở, phòng chuyên môn nghiệp vụ
và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của sở theo hướng dẫn chung của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Nhiệm vụ được thực hiện theo
đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của pháp luật.
|
2.4
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác nội bộ Sở
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao
động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của
pháp luật.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí
việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Các Phó Giám đốc
- Công chức, viên chức, người
lao động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
quản lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
- Phối hợp triển khai các nhiệm
vụ về công tác quản lý hoạt động của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Chịu trách nhiệm trước pháp
luật, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của đơn vị theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được cấp có thẩm quyền quy định. Chủ động tổ
chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị theo quyết định của
cấp có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc của đơn vị, bao gồm cả
công việc đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Chủ động giải quyết công việc
đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền và quy định của pháp luật, Quy chế làm việc
của Ủy ban nhân tỉnh. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về thủ tục, hồ sơ, tài liệu, nội dung, ý kiến tham mưu, đề xuất
trong Tờ trình, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Ủy ban nhân tỉnh giải quyết
công việc. Ký ban hành văn bản hoặc phân công, ủy quyền việc ký ban hành văn
bản của Sở theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Chịu trách nhiệm về
nội dung đối với toàn bộ văn bản, báo cáo của đơn vị, kể cả trường hợp đã
giao cấp phó ký thay.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được ủy quyền cho một Phó
Giám đốc ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Sở
khi đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Phân công nhiệm vụ (bằng bản
giấy hoặc điện tử) và chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ của cấp phó, công chức của Sở, bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ.
|
2
|
Quản lý công chức của Sở theo
thẩm quyền được giao. Cử công chức của đơn vị đi công tác theo quy định.
|
3
|
Quyết định bổ nhiệm, điều động,
tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức.
|
4
|
Khi vắng mặt và nếu thấy cần
thiết, ủy quyền bằng văn bản cho một cấp phó điều hành công tác, giải quyết
công việc của Sở.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý
cấp huyện và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của
Văn phòng trước mắt cũng như
lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên VTVL: Phó
Giám đốc
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-LĐ.02.02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân tỉnh, của Sở
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Giám đốc là cấp phó của Giám
đốc, giúp Giám đốc quản lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác
thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Giám đốc tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Giúp Giám đốc tham mưu, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức
năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Giúp Giám đốc tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp
luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, Thanh tra Sở, phòng chuyên môn nghiệp vụ
và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
2.4
|
Giúp Giám đốc chỉ đạo, tổ chức
thực hiện công tác nội bộ Sở theo nhiệm vụ được phân công
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao
động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc phân công.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc
|
Công chức thuộc mảng công việc
được Giám đốc phân công.
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
quản lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
- Phối hợp triển khai các nhiệm
vụ về công tác quản lý hoạt động của ngành nội vụ
|
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao. Giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ do Giám đốc phân
công; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
trước Giám đốc về toàn bộ quá trình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được
giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân
công của Giám đốc.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Khi được Giám đốc phân công
trực tiếp thực hiện, giải quyết nhiệm vụ, công việc cụ thể, cấp phó có trách
nhiệm trực tiếp xử lý, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, công việc được giao và không
được giao lại cho người khác thực hiện
|
6
|
Điều hành công tác, giải quyết
công việc của Sở khi được Giám đốc ủy quyền bằng văn bản; chịu trách nhiệm về
việc thực hiện nhiệm vụ của Sở trong thời gian được ủy quyền và không được ủy
quyền lại cho người khác thực hiện.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến việc điều động,
tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức, viên chức.
|
2
|
Phân công công việc cụ thể
cho một hoặc một số công chức của Sở thực hiện
|
3
|
Tham gia ý kiến về công tác
quản lý, sử dụng công chức của Sở.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương
trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý
cấp huyện và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương
đương hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 5 năm trở
lên, trong đó 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên VTVL: Chánh
Văn phòng
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-LĐ.03.03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và Quy chế làm việc của Sở
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất
với tập thể Lãnh đạo Sở, trực tiếp là Giám đốc Sở về chỉ đạo điều hành các hoạt
động của Sở thông suốt. Quản lý điều hành công chức, người lao động Văn phòng,
tham mưu giúp Lãnh đạo Sở về lĩnh vực hành chính, tổng hợp, tài chính, quản trị,
quản lý phương tiện, tài sản của cơ quan.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của
Sở và lãnh đạo Sở
|
1. Chủ trì xác định nội dung công
việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của cơ
quan và lãnh đạo Sở.
2. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Văn phòng theo quy định của cơ quan.
3. Phân công nhiệm vụ cho các
phòng trực thuộc Văn phòng.
4. Phân công công việc cho cấp
phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức,
viên chức và người lao động trong Văn phòng.
5. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý,
tháng của các phòng.
6. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao
động.
|
1. Chương trình, kế hoạch
công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, của Sở, đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu
quý, đầu tháng.
2. Kế hoạch công tác của Văn
phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và
nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng.
3. Các phòng không chồng chéo
hoặc bỏ sót nhiệm vụ của đơn vị; một nhiệm vụ chỉ do 1 phòng chịu trách nhiệm
chính.
4. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công
việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
5. Chương trình, kế hoạch
công tác của các phòng trực thuộc phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác
của Văn phòng, được phê duyệt và ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng.
6. Kế hoạch công tác của từng
công chức và người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét
đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Văn phòng
|
1. Chủ trì kiểm tra, đôn đốc
các đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở.
2. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức, viên chức và người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công
tác.
3. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của công chức và người lao động.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với
các đơn vị thuộc Sở và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch
công tác của Văn phòng.
5. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở với những việc
vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của vụ, đơn vị đồng
bộ và kịp thời đề xuất Lãnh đạo Sở có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết quả
theo kế hoạch công tác của cơ quan.
2. Hoạt động của Văn phòng
thông suốt; công việc chung
của Văn phòng được thực hiện
theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của
chương trình, kế hoạch.
3. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, người lao động.
4. Công việc của Văn phòng
hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra.
5. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền và có báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức và người
lao động theo phân cấp
|
1. Định kỳ phân công bố trí lại
công việc trong vị trí việc làm đối với công chức và người lao động trong Văn
phòng theo phân cấp.
2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức và người lao động theo phân cấp.
3. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Văn phòng Sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự
thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến.
4. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa.
|
1. Bố trí, bố trí lại công việc
theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng
2. Công chức và người lao động
được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và
chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Văn
phòng Sở.
4. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối
với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Xây dựng và tổ chức thực
hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng;
2. Quản lý, điều hành các hoạt
động của Văn phòng thông suốt
3. Xử lý, tổ chức quản lý văn
bản đến
4. Ký trình Lãnh đạo Sở về
các văn bản do Văn phòng dự thảo
5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh
ký các văn bản theo quy chế làm việc của cơ quan.
6. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Giám đốc và Phó Giám đốc phụ
trách (nếu có).
7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và
tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
8. Đại diện cho Văn phòng về
mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai
2. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo
kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến
độ, chất lượng.
3. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
4. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành
văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
5. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
6. Giám đốc và Phó Giám đốc
phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời.
7. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo cơ
quan giải quyết.
8. Luôn có người chịu trách nhiệm
điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
1. Chịu trách nhiệm về công
tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về công
tác quản lý tài chính của cơ quan, Văn phòng theo ủy quyền, theo quy định.
|
1. Tài sản được quản lý theo
quy chế, quy định
2. Tài chính được quản lý, sử
dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, Văn phòng.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Văn phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của lãnh đạo Sở.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức và người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của Lãnh đạo
Sở để tổ chức thực hiện kịp thời
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu trong
Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc; Phó Giám đốc phụ
trách
|
- Các Phó Chánh Văn phòng.
- Các công chức và người lao
động trong Văn phòng.
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp
đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố.
|
• Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước Giám đốc về toàn bộ hoạt động của Văn phòng theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao. Chủ động tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Văn phòng; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc về kết quả thực
hiện nhiệm vụ, công việc của Văn phòng, bao gồm cả công việc đã phân công hoặc
uỷ nhiệm cho cấp phó.
|
2
|
Chủ động giải quyết công việc
đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền và quy định của pháp luật, Quy chế làm việc
của Sở. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc về thủ tục, hồ sơ,
tài liệu, nội dung, ý kiến tham mưu, đề xuất trong Phiếu trình, Tờ trình, dự
thảo văn bản trình Lãnh đạo Sở giải quyết công việc. Ký ban hành văn bản hoặc
phân công, ủy quyền việc ký ban hành văn bản của Văn phòng theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Chịu trách nhiệm về nội dung đối với toàn bộ
văn bản, báo cáo của Văn phòng, kể cả trường hợp đã giao cấp phó ký thay.
|
3
|
Chủ động thực hiện công tác
phối hợp với các đơn vị thuộc Sở để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ do lãnh đạo
Sở giao. Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký một số văn bản theo Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc
trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp,
các công văn giấy tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó
Chánh Văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của
Văn phòng khi đi công tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Cử công chức của Văn phòng đi
công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc
Văn phòng được nghỉ 01 ngày
|
2
|
Được quyết định phân công công
tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh Văn phòng và các công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Chánh văn phòng, Phó trưởng phòng và
tương đương trở lên hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ
03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng Sở, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Chánh
Thanh tra Sở
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-LĐ.04.04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở và Quy chế làm việc
của Sở
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chánh Thanh tra Sở là người đứng
đầu Thanh tra Sở, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý
nhà nước về thanh tra chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc làm nhiệm
vụ khác bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Sở theo sự
phân công của Giám đốc Sở. Chánh Thanh tra Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
và trước pháp luật về mọi hoạt động của Thanh tra Sở theo chức năng, nhiệm vụ
được phân công.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Thanh tra Sở
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Thanh tra Sở theo quy định của
cơ quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
|
1. Kế hoạch công tác của
Thanh tra Sở tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan
và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý,
tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Thanh tra Sở; một
công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Thanh tra Sở
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Thanh tra Sở và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công
tác của Thanh tra Sở.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Thanh tra Sở
thông suốt; công việc chung của Thanh tra Sở được thực hiện theo đúng quy
trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế
hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Thanh tra Sở
đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Thanh
tra Sở
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Thanh tra Sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự
thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Thanh tra Sở.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Thanh tra Sở
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Thanh tra Sở.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Thanh tra Sở dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Thanh tra Sở với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Thanh tra Sở
về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng
mặt theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Thanh tra Sở đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có
biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Thanh tra Sở hoàn thành nhiệm vụ, công
việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu
cầu tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Thanh tra
Sở
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí
việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Giám đốc Sở
- Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
Phó Chánh Thanh tra Sở và
công chức thuộc Thanh tra Sở
|
Văn phòng, các phòng chuyên
môn và đơn vị trực thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du
lịch
- Ủy ban nhân dân tỉnh; Thanh
tra tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
|
- Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị khi được
phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Thanh tra Sở
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Phó Chánh Thanh tra Sở và tương đương trở lên hoặc đã có
thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên
tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Thanh tra Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Thanh tra Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Trưởng
phòng
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-LĐ.05.05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng và Quy chế làm việc của Sở
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng là người đứng đầu
một phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước
về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ
quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
|
1. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Phòng thông
suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả
đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức,
khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Ban Giám đốc Sở
|
Phó trưởng phòng và công chức
thuộc phòng
|
Văn phòng, Thanh tra, các
Phòng chuyên môn thuộc Sở và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Các Sở, ban, ngành tỉnh,
ĐVSNCL trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
|
• Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên..
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc đã có thời
gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần
nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
Chánh Văn phòng
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-LĐ.06.06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và Quy chế làm việc của Sở
|
1 - Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chánh Văn phòng và chịu
trách nhiệm trước Chánh Văn phòng trong việc điều hành thực hiện công tác
chuyên môn trên lĩnh vực được phân công.
2 - Các công việc và tiêu
chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chánh Văn phòng trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Sở
|
1. Giúp Chánh Văn phòng quản
lý, điều hành công việc của Văn phòng Sở; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm
tra hoạt động của các Văn phòng Sở, lĩnh vực công tác theo sự phân công của
Chánh Văn phòng Sở.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn trong phạm vi được Chánh Văn phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ
báo cáo đối với Chánh Văn phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
3. Chịu trách nhiệm cá nhân
trước Chánh Văn phòng Sở, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất
lượng hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được
giao.
4. Ký thay Chánh Văn phòng
các văn bản được phân công, ủy quyền.
5. Điều hành Văn phòng khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo cơ quan giao.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời
các ý kiến, giải pháp công tác của Văn phòng Sở.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ
theo sự phân công công việc của Chánh Văn phòng Sở.
4. Công văn, giấy tờ được
giao được xử lý kịp thời, chính xác.
5. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ của Chánh Văn phòng trong thời gian được ủy quyền
|
2.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của Văn phòng Sở, của cơ quan
2. Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Chánh Văn phòng và Lãnh đạo cơ quan giao.
|
2.4
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng Sở
|
Công chức dưới quyền và người
lao động
|
Thanh tra Sở; các phòng
chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch các tỉnh, thành phố.
|
• Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4 - Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về công
tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được ký thay Chánh Văn phòng
một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền.
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với
Lãnh đạo cơ quan thuộc Chính phủ khi có yêu cầu
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức, viên chức của Văn phòng thuộc Sở
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp sở và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
-Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
Chánh Thanh tra
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-LĐ.07.07
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra
Sở và Quy chế làm việc của Sở
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chánh Thanh tra Sở là cấp phó
của Chánh Thanh tra Sở, giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể
được giao. Phó Chánh Thanh tra Sở chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Sở và
trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do Chánh Thanh tra Sở phân công
|
1. Giúp Chánh Thanh tra Sở quản
lý, điều hành một số mảng công việc của Thanh tra Sở.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Chánh
Thanh tra Sở đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Thanh tra Sở.
4. Điều hành đơn vị khi được
Chánh Thanh tra Sở ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Thanh tra Sở; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc
mảng công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Chánh Thanh tra Sở trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Chánh
Thanh tra Sở hoặc Lãnh đạo Sở phụ trách khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Chánh Thanh tra Sở.
|
1. Chánh Thanh tra Sở, Lãnh đạo
Sở phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Thanh tra Sở
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chánh Thanh tra Sở giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Văn phòng Sở, các phòng
chuyên môn và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Thanh tra tỉnh
- Sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
• Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Giúp Chánh Thanh tra thực hiện
nhiệm vụ do Giám đốc phân công; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc,
trước Chánh Thanh tra về toàn bộ quá trình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ
được giao.
|
2
|
Khi được Chánh Thanh tra phân
công trực tiếp thực hiện, giải quyết nhiệm vụ, công việc cụ thể, Phó Chánh
Thanh tra có trách nhiệm trực tiếp xử lý, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, công việc
được giao và không được giao lại cho người khác thực hiện.
|
3
|
Điều hành công tác, giải quyết
công việc của Thanh tra sở khi được Chánh Thanh tra ủy quyền bằng văn bản; chịu
trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của Thanh tra sở trong thời gian được ủy
quyền và không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện.
|
4
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Sở trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Chánh Thanh tra Sở
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán
bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Thanh tra Sở.
|
2
|
Phân công công việc cụ thể
cho một hoặc một số công chức của Thanh tra Sở thực hiện
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng
lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Có kinh nghiệm trong việc tổ
chức chỉ đạo hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra đối với những vụ việc có tính chất
phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Am hiểu về lĩnh vực được
phân công; có khả năng chịu áp lực công việc lớn, có sức khỏe tốt.
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Thanh tra Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Thanh tra Sở và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
Trưởng phòng
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-LĐ.08.08
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng và Quy chế làm việc của Sở
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó trưởng phòng là cấp phó của
Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng
phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp
luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do trưởng phòng phân công
|
1. Giúp trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị
về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Văn phòng Sở, Thanh tra Sở,
các Phòng chuyên môn thuộc Sở và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức thuộc
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được
giao;
- Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin,
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố
|
• Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về công
tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc
2 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên chính về Quản lý Văn hóa cơ sở
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CN.01.09
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên quan:
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách
về quản lý văn hóa cơ sở.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
quản lý văn hóa cơ sở; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên
môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành các văn bản quan trọng của ngành để thực hiện trên địa bàn tỉnh về quản
lý văn hóa cơ sở.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các văn bản quan trọng của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý văn hóa cơ sở.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định của Trung ương và địa phương về quản lý
văn hóa cơ sở.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực về quản lý văn
hóa cơ sở.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý văn hóa cơ sở.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai
được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định của Trung ương và địa phương về quản lý văn hóa cơ sở.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định, văn bản liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý văn hóa cơ sở.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng
- Phó Trưởng phòng phụ trách
trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
- Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố,
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
● Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định
ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao
chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về Quản lý Văn hóa cơ sở
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CN.02.10
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên quan:
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách
về quản lý văn hóa cơ sở.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý văn hóa cơ sở; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản của tỉnh về quản
lý văn hóa cơ sở.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định, văn bản của Trung ương và địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý văn hóa cơ sở
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý văn
hóa cơ sở
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Trung ương và địa phương về quản lý văn hóa cơ sở
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương và địa phương về quản lý văn hóa cơ sở
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng
- Phó Trưởng phòng phụ trách
trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
- Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp
trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về Quản lý Di sản văn hóa
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CN.03.11
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý di sản văn hóa.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý
di sản văn hóa; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của tỉnh về quản lý di sản văn hóa.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương và địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của tỉnh về quản lý di sản văn
hóa.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của tỉnh về quản lý di sản văn hóa.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Trung ương và địa phương về quản lý di sản văn hóa.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương và địa phương về quản lý di sản văn hóa.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về Văn hóa nghệ thuật
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CN.04.12
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính
sách về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật,
nhiếp ảnh, triển lãm).
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về văn
hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh,
triển lãm); chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật,
nhiếp ảnh, triển lãm).
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương và địa phương về văn hóa nghệ thuật.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật,
nhiếp ảnh, triển lãm).
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về văn hóa nghệ
thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển
lãm).
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Trung ương và địa phương về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn,
điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm).
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương và địa phương về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật
biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm).
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ
trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về Quản lý lĩnh vực Gia đình
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CN.05.13
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý lĩnh vực gia
đình.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng
hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ
trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý
lĩnh vực gia đình; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý lĩnh vực gia đình.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương, của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý lĩnh vực gia đình.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý lĩnh vực
gia đình.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Trung
ương, của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý lĩnh vực gia đình.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về
quản lý lĩnh vực gia đình.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng phụ trách trực
tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
quản lý thể dục thể thao cho mọi người; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi
các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Ủy ban nhân dân tỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về quản lý thể dục thể thao cho mọi người.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định của Trung ương, của ngành, lĩnh vực hoặc
của địa phương về quản lý thể dục thể thao cho mọi người.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực về quản lý thể
dục thể thao cho mọi người.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý thể dục thể thao cho mọi người.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định của Trung ương, của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý
thể dục thể thao cho mọi người.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về
quản lý thể dục thể thao cho mọi người.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định
ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao
chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý thể dục thể thao cho mọi người; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án về quản lý thể dục thể
thao cho mọi người.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương và địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý thể dục thể thao cho mọi người.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý thể dục
thể thao cho mọi người.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Trung ương, của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý thể dục thể
thao cho mọi người.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về
quản lý thể dục thể thao cho mọi người.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp; chủ trì, tổ chức triển khai
thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên
nghiệp.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương và địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý thể
thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Trung ương và của địa phương về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao
chuyên nghiệp.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương và địa phương về quản lý thể thao thành tích cao và
thể thao chuyên nghiệp.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên chính về Quản lý lữ hành
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CN.09.17
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về quản lý lữ hành.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
quản lý lữ hành; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành,
lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý lữ hành.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định của Trung ương, của ngành, lĩnh vực hoặc
của địa phương về quản lý lữ hành.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực về quản lý lữ
hành.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý lữ hành.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định của Trung ương, địa phương về quản lý lữ hành.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương, địa phương về quản lý lữ hành.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ
trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định
ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao
chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về Quản lý lữ hành
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CN.10.18
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về quản lý lữ hành.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý lữ hành; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về quản lý lữ hành.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương, địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý lữ hành.
3. Tham gia tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý lữ hành.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định
Trung ương, địa phương về quản lý lữ hành.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương, địa phương về quản lý lữ hành.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng phụ trách trực
tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc
thực hiện công việc chuyên
môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên chính về Quản lý lưu trú du lịch
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CN.11.19
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về quản lý lưu trú du lịch.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
quản lý lưu trú du lịch; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành,
lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý lưu trú du lịch.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định của Trung ương và địa phương về quản lý
lưu trú du lịch.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực về quản lý lưu
trú du lịch.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý lưu trú du lịch.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định của Trung ương, địa phương về quản lý lưu trú du lịch.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương, địa phương về quản lý lưu trú du lịch.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng phụ trách trực
tiếp
|
Các công chức chuyên
môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin các
huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương
với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ
12 tháng).
Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định
ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao
chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc
làm)
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về Quản lý lưu trú du lịch
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CN.12.20
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về quản lý lưu trú du lịch.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý lưu trú du lịch; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên
môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về quản lý lưu trú du lịch.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương, địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý lưu trú du lịch.
3. Tham gia tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý lưu trú du
lịch.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Trung ương, địa phương về quản lý lưu trú du lịch.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương, địa phương về quản lý lưu trú du lịch.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ
trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4 - Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý xúc tiến, quảng bá du lịch; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương, địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý xúc tiến,
quảng bá du lịch.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Trung ương, địa phương về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương, địa phương về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ
trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CM.01.22
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về quản lý nguồn nhân lực
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý nguồn nhân lực[2]; chủ trì, tổ chức triển khai
thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý nguồn nhân lực.
|
Các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông
qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý nguồn nhân lực.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh
về quản lý nguồn nhân lực.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý nguồn nhân lực.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của tỉnh về quản lý nguồn nhân lực.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản pháp luật của Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản
lý nguồn nhân lực.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong Sở
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực thuộc phạm vi
quản lý của Sở.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết
công việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Dự các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo, đi công tác và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của cấp
trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về cải cách hành chính
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTTDL-CM.02.23
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên quan:
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách
về cải cách hành chính
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ
trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về cải cách
hành chính của ngành; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên
môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về cải cách hành chính.
|
Các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông
qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về cải cách hành chính.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh
về cải cách hành chính.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu
của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của tỉnh về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản pháp luật của Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về cải
cách hành chính.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong Sở
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính thuộc phạm vi
quản lý của Sở
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết công
việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Dự các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo, đi công tác và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của cấp
trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về Quản trị công sở
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CM.03.24
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có
liên quan đến quản trị công sở
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, thực hiện các công việc theo đúng trình tự, thủ tục,
tiến độ, bảo đảm chất lượng và đúng quy định, quy chế làm việc, công tác bảo mật,
quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
- Tham gia thực hiện bảo đảm
điều kiện làm việc của cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của cơ quan.
- Tham gia thực hiện công tác
bảo đảm vệ sinh môi trường, phòng làm việc; phòng chống mối, duy trì cảnh
quan sân vườn của cơ quan, trụ sở làm việc.
- Tham gia thực hiện công tác
phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở.
- Tham gia thực hiện công tác
mua sắm tài sản, trang thiết bị, hàng hóa công cụ, dụng cụ, vật tư, văn
phòng, văn phòng phẩm…
- Tham gia thực hiện bảo đảm
thông tin liên lạc, viễn thông, truyền hình.
- Tham gia theo dõi, quản lý
về mặt sử dụng, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, tài sản cố định, trang thiết bị
làm việc, công cụ, dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn.
- Tham gia theo dõi, kiểm
tra, giám sát, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng, thay thế các hệ thống kỹ
thuật của các tòa nhà trụ sở cơ quan
|
Các công việc được thực hiện
theo đúng các quy định của pháp luật, không để xảy ra sai sót.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của
Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng; Phó Chánh
Văn phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Thanh tra Sở; các phòng chuyên
môn thuộc Sở; Trung tâm trực thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực văn phòng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết công
việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và tương đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực ông tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về Kế hoạch và Đầu tư
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CM.04.25
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành,
lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
tham gia xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Nhiệm vụ, công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án, kế hoạch đầu tư phát
triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch của tỉnh, cụ thể:
- Tham gia xây dựng các văn bản
trình Ủy ban nhân dân tỉnh chiến lược, kế hoạch phát triển ngành 5 năm và hằng
năm, quy hoạch; chiến lược huy động vốn đầu tư phát triển, kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hằng năm; chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc
gia, các chương trình mục tiêu (nếu có); các chương trình, dự án khác theo sự
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham gia xây dựng các văn bản
trình Ủy ban nhân dân tỉnh các dự thảo quyết định, chỉ thị, quy định và các
văn bản khác thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
- Tham gia xây dựng kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm; danh mục các chương trình, dự án ưu tiên
thu hút vốn đầu tư nước ngoài, vốn ODA, vốn vay ưu đãi; các dự án quan trọng
của tỉnh; danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu
tư công khác theo quy định của pháp luật.
- Tham gia dự kiến phương án
phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; giám sát hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương, địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu
tư hoặc của địa phương.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư hoặc của địa
phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
của Trung ương, địa phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương, địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Thực hiện xây dựng kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm; danh mục các chương trình, dự án ưu tiên
thu hút vốn đầu tư nước ngoài, vốn ODA, vốn vay ưu đãi; danh mục dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư công khác theo quy định của
pháp luật.
- Thực hiện tổng hợp phân bổ
chi tiết kế hoạch vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm.
- Thực hiện báo cáo tình hình
thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, chương trình mục tiêu
quốc gia.
- Thực hiện thẩm định các dự
án đầu tư khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Theo dõi, quản lý hoạt động
đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) của ngành, lĩnh vực theo dõi.
- Xác định nhu cầu dự trữ quốc
gia thuộc ngành, lĩnh vực theo dõi.
- Thực hiện về quản lý dữ liệu
quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực theo dõi.
- Các nhiệm vụ khác tùy thuộc
vào chức năng nhiệm vụ từng cơ quan cụ thể.
- Xây dựng văn bản hướng dẫn,
trả lời có tính chất sự vụ.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
Phó Chánh Văn phòng trực tiếp
phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin các
huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp.
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ.
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu, phối
hợp xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1-2
|
- Ra quyết định.
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực.
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên.
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về tổng hợp
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CM.05.26
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia chỉ đạo xây dựng,
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được
phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh
đạo đơn vị.
Tham gia thực hiện công tác bảo
vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị.
|
Chương trình công tác thực hiện
đúng tiến độ.
Công tác bảo vệ chính trị nội
bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ
chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và
kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp
trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng Sở; Phó Chánh
Văn phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các Đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết
công việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Chánh Văn phòng và Lãnh đạo Sở về nội dung đề xuất giải quyết
công việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị. Giải quyết công việc đúng thời hạn được giao, bảo đảm
chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được giữ ý kiến riêng về
chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết công việc không
thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và lưu tại hồ sơ giải
quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức,
viên chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá
nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Văn thư viên
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CM.06.27
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về văn thư
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động văn thư của
Sở hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư có yêu cầu cao về trách nhiệm
và bảo mật theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử của cơ quan, tổ chức.
|
Tham gia vận hành hệ thống quản
lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức; trực tiếp thực thi nhiệm vụ của văn
thư cơ quan theo quy định.
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử theo quy định.
|
2.2
|
Lưu giữ hồ sơ, tài liệu.
|
Thực hiện quản lý lưu giữ hồ
sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ
các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
|
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài
liệu theo quy định trong công tác văn thư.
|
2.3
|
Thực hiện nghiệp vụ văn thư.
|
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ
công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ văn thư liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng Sở, Phó
Chánh Văn phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết
công việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có
bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có thời gian giữ ngạch văn
thư viên trung cấp và tương đương, trong đó nếu có thời gian tương đương với
ngạch văn thư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp tối
thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi, xét nâng ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán)
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CM.07.28
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về điều hành công tác kế toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế
toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi
tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật
và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn
vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình
hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo
quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực về
công tác hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương, địa phương, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế
toán thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi
quản lý.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Trung ương, ngành, lĩnh vực và của địa phương về công tác kế toán thuộc phạm
vi quản lý.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương, địa phương liên quan đến lĩnh vực kế toán thuộc phạm
vi quản lý.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Phổ biến, quán triệt các
quy định về việc thực hiện chế độ kế toán đến viên chức, người lao động trong
đơn vị.
- Kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về kế toán, tài chính của các đơn vị kế toán được phân
công quản lý (nếu có).
- Phân công thực hiện nhiệm vụ
kế toán trong đơn vị (nếu có); Kiểm soát và ký chứng từ giấy về thu, chi tài
chính của đơn vị, phê duyệt trên các chương trình kế toán của đơn vị (nếu
có); Kiểm soát chứng từ đi ngân hàng; Kiểm tra số liệu, kết sổ, in cân đối
ngày, tháng, năm theo chế độ.
- Lập và công khai báo cáo
tài chính theo quy định của pháp luật.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng Sở
Phó Chánh Văn phòng trực tiếp
phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành về kế toán, kiểm toán, tài chính.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định về ngạch Kế toán viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3-4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3-4
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3-4
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3-4
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên Vị trí
việc làm: Kế toán viên
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CM.08.29
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch
toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện
thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của
pháp luật và quy định của đơn vị thuộc ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án
về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn
vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị
thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi
tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm
vi quản lý hoặc của tỉnh.
|
Các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông
qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của tỉnh.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của
tỉnh.
3. Tham gia tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của tỉnh.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế
toán hoặc của tỉnh.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến
ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của tỉnh
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Ghi chép, tính toán, tổng hợp
và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách,
cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách. Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến
độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
- Triển khai thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- Tổ chức phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ
trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
Phó Chánh Văn trực tiếp phụ
trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết
công việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch Kế toán viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Thanh
tra viên chính về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-CM.09.30
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Thanh tra
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo các văn bản, quy định hiện hành về thanh tra
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Chủ trì công tác hoạch định,
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về thanh tra,
quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm vi toàn ngành; đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua
công tác thanh tra.
- Chủ trì tham mưu đề xuất và tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra có quy mô lớn, tính chất phức tạp liên
quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, địa phương, bao gồm các nhiệm vụ quản lý nhà nước
về công tác thanh tra và các nhiệm vụ thanh tra cụ thể.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chủ trì, tham mưu xây dựng
chiến lược, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về
thanh tra; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp
tác quốc tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của
ngành Thanh tra.
3. Tham gia tổ chức thẩm định,
rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra.
|
1. Các nghị quyết, quyết định
được ban hành.
2. Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
3. Chiến lược, chính sách, định
hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
ban hành.
4. Tổ chức thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ được giao.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Chủ trì, tham mưu hướng dẫn
pháp luật về thanh tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu tại Mục
2.1 của Phụ lục này.
2. Chủ trì, tham mưu tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về thanh tra.
|
Việc hướng dẫn được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì, tham mưu tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về thanh tra;
- Tính chính xác, hợp pháp của
các kết luận và quyết định xử lý sau thanh tra; việc thực hiện kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch thanh tra hằng năm, chế độ thông tin, báo cáo của ngành Thanh
tra;
- Việc thực hiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý đối với công chức thanh tra;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra theo đúng quy định.
|
2.4
|
Thanh tra
|
1. Chủ trì, tham mưu xây dựng
Định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra hằng năm của cơ quan
thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia tổ chức
thực hiện các cuộc thanh tra theo quy định tại Điều 49, Điều 50, Điều 56 Luật
Thanh tra; giám sát hoạt động đoàn thanh tra.
3. Chủ trì, tham gia đôn đốc,
theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch thanh tra hàng năm.
4. Chủ trì, tham gia theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh
tra theo quy định tại Điều 105 Luật Thanh tra.
5. Chủ trì, tham gia tổ chức
rút kinh nghiệm, nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
1. Định hướng chương trình
thanh tra, kế hoạch thanh tra được ban hành.
2. Các văn bản được ban hành
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền; báo cáo kết quả
thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra.
3. Các văn bản về công tác
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về
thanh tra.
4. Các văn bản khác có liên
quan đến việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và đào tạo nghiệp vụ
|
1. Chủ trì, tham gia thẩm định
các dự thảo đề án, dự án, chương trình, công trình cấp nhà nước, cấp bộ, cấp
tỉnh về thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia biên soạn,
xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra.
3. Chủ trì, tham gia xây dựng
tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về thanh tra.
4. Chủ trì, tham gia tổ chức,
tham gia giảng dạy, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.
|
1. Nội dung thẩm định được
hoàn thành đảm bảo chất lượng theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng
dẫn nghiệp vụ được ban hành.
3. Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Chủ trì, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về thanh tra; chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự
án, đề án về thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác thanh tra.
|
Các văn bản về sơ kết, tổng kết
được ban hành.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Chủ trì, tham gia phối hợp
trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm; xử lý chồng
chéo, trùng lặp giữa hoạt động thanh tra và hoạt động kiểm toán nhà nước, giữa
hoạt động của các cơ quan thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, giám sát hoạt động đoàn thanh tra và xử lý sau thanh tra như: cơ
quan kiểm tra của Đảng, cơ quan điều tra, Kiểm toán nhà nước, các tổ chức tín
dụng, cơ quan, tổ chức giám định ....
3. Chủ trì, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân, Hội đồng
nhân dân ... về công tác thanh tra khi có yêu cầu.
|
1. Kế hoạch thanh tra được
ban hành không có nội dung chồng chéo, trùng lặp.
2. Công việc, nhiệm vụ được
thực hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Chủ trì, tham gia các cuộc
họp chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
1. Tham dự đầy đủ, chuẩn bị
tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
2. Kết luận các cuộc họp được
giao chủ trì.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
1. Chánh Thanh tra Sở
2. Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Công chức được phân công quản
lý trực tiếp hoặc theo mảng công tác.
|
Văn phòng Sở, các phòng
chuyên môn và đơn vị trực thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thanh tra Bộ, Thanh tra
Chính phủ
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Thanh tra tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Thanh tra các huyện, thị
xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
- Các tổ chức, cá nhân có
liên quan công tác
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ Thanh tra viên chính.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng
cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có kinh nghiệm tham gia xây
dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự
án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng,
quản lý Thanh tra viên được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có
thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
- Có kinh nghiệm tổ chức hướng
dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về chức năng, nhiệm vụ; thực
hiện đề xuất các biện pháp thanh tra, kiểm tra và đánh giá
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra.
- Có thời gian công tác ở ngạch
Thanh tra viên và tương đương tối thiểu từ 09 năm trở lên, trừ trường hợp là
cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân
dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và
đang giữ ngạch công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch Thanh tra viên
chính chuyển sang cơ quan thanh tra. Trường hợp có thời gian tương đương với
ngạch Thanh tra viên thì thời gian giữ ngạch Thanh tra viên tối thiểu là 01
năm (đủ 12 tháng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc,
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực
công việc lớn và có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì nghiên cứu, tham
mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
2-3
|
Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia hoạch định,
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về thanh tra;
quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết, đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua công tác thanh tra.
- Tham mưu, tham gia thực hiện
các nhiệm vụ về thanh tra.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tham mưu, tham gia xây dựng
chiến lược, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về
thanh tra; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, hợp
tác quốc tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ, cải cách hành chính của
ngành Thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức
thẩm định, rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật
về thanh tra.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn
pháp luật về thanh tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ được nêu tại Mục
2.1 của Phụ lục này.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về thanh tra.
|
Việc hướng dẫn được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về thanh tra;
- Tính chính xác, hợp pháp của
các kết luận và quyết định xử lý sau thanh tra; việc thực hiện kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
- Việc thực hiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý đối với công chức thanh tra;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch thanh tra hằng năm, chế độ thông tin, báo cáo của ngành Thanh
tra;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
2.4
|
Thanh tra
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng
Định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra hằng năm của cơ quan
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện các cuộc thanh tra theo quy định tại Điều 49, Điều 50, Điều 56 Luật
Thanh tra; giám sát hoạt động đoàn thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia đôn đốc,
theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm.
4. Tham mưu, tham gia theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh
tra theo quy định tại Điều 105 Luật Thanh tra.
5. Rút kinh nghiệm, nhận xét,
đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
1. Định hướng chương trình
thanh tra, kế hoạch thanh tra, được ban hành.
2. Các văn bản được ban hành
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền; báo cáo kết quả
thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra.
3. Các văn bản về công tác
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về
thanh tra.
4. Các văn bản khác có liên
quan đến việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham gia thẩm định các dự
thảo đề án, dự án, chương trình, công trình về thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia biên soạn,
xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia xây dựng
tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về thanh tra.
4. Tham mưu, tham gia tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.
|
1. Nội dung thẩm định được
hoàn thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng
dẫn nghiệp vụ được ban hành.
3. Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về thanh tra; chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự
án, đề án về thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác thanh tra.
|
Các văn bản về sơ kết, tổng kết
được ban hành.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp
trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm; xử lý chồng
chéo, trùng lặp giữa hoạt động thanh tra và hoạt động kiểm toán nhà nước, giữa
hoạt động của các cơ quan thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, giám sát hoạt động đoàn thanh tra và xử lý sau thanh tra như: cơ
quan kiểm tra của Đảng, cơ quan điều tra, Kiểm toán nhà nước, các tổ chức tín
dụng, cơ quan, tổ chức giám định ....
3. Tham mưu, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Quốc hội, Chính phủ, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân
dân... về công tác thanh tra khi có yêu cầu.
|
1. Kế hoạch thanh tra được
ban hành không có nội dung chồng chéo, trùng lặp.
2. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh Thanh tra sở
- Phó Chánh thanh tra Sở
|
Công chức thuộc nhóm công tác
được phân công
|
Văn phòng Sở, các phòng chuyên
môn và đơn vị trực thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thanh tra Bộ, Thanh tra
Chính phủ
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Thanh tra tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Thanh tra các huyện, thị
xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
- Các tổ chức, cá nhân có
liên quan công tác
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết
công việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch Thanh tra viên; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công
tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở
lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan
Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn
vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Đề xuất các biện pháp thanh
tra, kiểm tra và đánh giá.
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của Sở
- Trách nhiệm cao với công việc,
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực
công việc lớn và có sức khỏe tốt.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng Ngoại ngữ
|
1-2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia hoạch định,
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết; đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Tham mưu, tham gia thực hiện
các nhiệm vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua phòng, chống tham nhũng, tiêu cực để kiến nghị
với cơ quan nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng
ngừa, phát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
đối với hành vi vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tham mưu, tham gia xây dựng
chiến lược, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; về tổ chức, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng,
thi đua, khen thưởng, hợp tác quốc tế, hành chính, quản trị, tài chính, tài vụ,
cải cách hành chính của Thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia tổ chức
thẩm định, rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn
pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo thẩm quyền đối với các
nhiệm vụ được nêu tại Mục 2.1.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
- Kiểm tra công tác
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định;
- Việc thực hiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý công chức;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, chế độ thông tin, báo
cáo;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
2.4
|
Phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực
|
Tham mưu, tham gia tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo thẩm quyền:
- Các giải pháp phòng ngừa
tham nhũng, tiêu cực;
- Phát hiện tham nhũng, tiêu
cực;
- Xử lý tham nhũng và hành vi
khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.5
|
Thẩm định các đề án công tác
và biên soạn nghiệp vụ thanh tra
|
1. Tham gia thẩm định các dự
thảo đề án, dự án, chương trình, công trình cấp bộ, cấp nhà nước về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia biên soạn,
xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
3. Tham mưu, tham gia xây dựng
tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
1. Nội dung thẩm định được
hoàn thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
2. Các tài liệu bồi dưỡng, hướng
dẫn nghiệp vụ được ban hành.
|
2.6
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; chiến lược,
chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh Thanh tra sở
- Phó Chánh thanh tra Sở
|
Công chức thuộc nhóm công tác
được phân công
|
Văn phòng Sở, các phòng
chuyên môn và đơn vị trực thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thanh tra Bộ, Thanh tra
Chính phủ
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Thanh tra tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Thanh tra các huyện, thị
xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
- Các tổ chức, cá nhân có
liên quan công tác
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên
quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao;
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước;
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao;
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên;
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí vị làm.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Đề xuất các biện pháp thanh
tra, kiểm tra và đánh giá;
- Kiến thức và am hiểu về
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan;
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt;
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao;
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe;
- Điềm tĩnh, cẩn thận;
- Khả năng đoàn kết nội bộ;
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức;
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên VTVL: Nhân
viên Lái xe
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-PV.01.33
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên quan:
Theo Quy chế làm việc Sở, Văn phòng Sở.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho
cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
1. Đưa đón công chức khi có
yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết thúc đợt
công tác.
2. Báo cáo hàng tháng tình trạng
hoạt động, sửa chữa xe.
3. Đề nghị thanh toán chi phí
xăng dầu xe.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an toàn giao
thông.
|
2.2
|
Kiểm tra an toàn xe và vệ
sinh xe
|
Kiểm tra an toàn và vệ sinh xe;
kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm
công cụ lao động (nếu có).
|
1. An toàn khi lái xe.
2. Sạch sẽ, gọn gàng.
3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả
xe công vụ.
|
2.3
|
Trực nhà xe
|
1. Trực bảo vệ tại nhà xe
theo ca trực hoặc theo giờ hành chính.
2. Trực điện thoại, liên hệ
lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có).
3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo
phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố.
|
1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe.
2. Đảm bảo đưa đón các đoàn
công tác kịp thời.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Chánh văn phòng; Phó chánh
văn phòng phụ trách.
|
Các công chức trong Sở.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công ty Bảo hiểm
|
Thực hiện các giao dịch bảo hiểm
xe ô tô cơ quan khi được giao.
|
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Thực hiện các giao dịch sửa
chữa, bảo dưỡng xe.
|
Công ty xăng dầu
|
Thực hiện các giao dịch cung
cấp xăng dầu xe ô tô.
|
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ
Công an
|
Thực hiện giao dịch đăng ký xe
ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp các hoạt động đưa
đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp
có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp các khóa đào tạo
lái xe ở các hạng theo yêu cầu công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về Luật Giao
thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên
quan.
|
Kỹ năng
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn.
- Chủ động, linh hoạt, phục vụ
tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL: Nhân
viên Bảo vệ
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-PV.02.34
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên quan
|
Theo quy chế làm việc của Sở,
Văn phòng Sở
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở,
nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu
công tác của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ
sở cơ quan
|
1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng
vào, cổng ra cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ tuần
tra cơ động trụ sở cơ quan; trực bảo vệ tại tầng hầm; trực ban tại sảnh trụ sở
cơ quan.
3. Trực camera giám sát, trực
báo cháy tại trung tâm và thông báo đến các chốt khi có sự cố.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an ninh, an toàn
trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh Văn phòng
- Phó Chánh văn phòng
|
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công an Phường sở tại
|
Phối hợp thực hiện các hoạt động
bảo vệ cơ quan.
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp từ trung học phổ
thông trở lên và qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về nghiệp vụ bảo
vệ.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan,
nóng vội.
- Chủ động, linh hoạt.
|
Các yêu cầu khác
|
Nắm chắc các văn bản pháp luật
liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL: Nhân
viên Phục vụ
|
Mã vị trí việc làm: SVHTTDL-PV.03.35
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên quan
|
Theo quy chế làm việc của Sở,
Văn phòng Sở
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các
hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện công tác phục vụ
|
1. Bố trí, sắp xếp bàn ghế,
phòng họp, hội trường cơ quan.
2. Chuẩn bị nước uống phục vụ
hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường.
3. Quét dọn vệ sinh sân, hành
lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập
kết theo quy định của Công ty vệ sinh môi trường.
4. Kiểm tra, tắt các thiết bị
sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công.
|
1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu
đáo, kịp thời, trang trọng.
2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp
chính
|
Chánh Văn phòng
Phó Chánh Văn phòng
|
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên,
nhân viên cùng tổ chức.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ
quan đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh
đạo.
|
- Phối hợp thực hiện việc đón
tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan.
- Thực hiện công tác lễ tân
khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...).
- Đón, tiếp các đoàn khách đối
ngoại.
|
Các đơn vị thuộc Sở.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác
phục vụ.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức tổ chức sự kiện,
quan hệ đối ngoại, đối nội.
- Kiến thức về bảo vệ môi trường,
vệ sinh an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp tốt.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác.
- Phục vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Trang phục gọn gàng lịch sự,
sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp.
- Sức khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về quản lý bản quyền tác giả
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về quản lý bản quyền tác giả.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ
trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý bản
quyền tác giả; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của tỉnh về quản lý bản quyền tác giả.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương, của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh
về quản lý bản quyền tác giả.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý bản quyền
tác giả.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Trung ương, của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý bản quyền tác
giả.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương, của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý bản
quyền tác giả.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ
trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công
việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
● Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về tổ chức bộ máy
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tổ chức
bộ máy; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về tổ chức bộ máy.
|
Các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông
qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về tổ chức bộ máy.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh
về tổ chức bộ máy.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về tổ chức bộ máy.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của tỉnh về tổ chức bộ máy.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản pháp luật của Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về tổ
chức bộ máy.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp
chính
|
Chánh Văn phòng
Phó Chánh phòng trực tiếp phụ
trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong Sở
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết công
việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Dự các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo, đi công tác và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của cấp
trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về thi đua, khen thưởng
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính
sách về thi đua, khen thưởng
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về thi đua,
khen thưởng; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo
mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về thi đua, khen thưởng
|
Các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông
qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về thi đua, khen thưởng
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh
về thi đua, khen thưởng
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về thi đua, khen thưởng
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của tỉnh về thi đua, khen thưởng
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản pháp luật của Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về thi
đua, khen thưởng
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
Phó Chánh Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong Sở
|
Các đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết
công việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Dự các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo, đi công tác và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của cấp
trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về tiếp công dân và xử lý đơn
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Thanh tra Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo các văn bản, quy định hiện hành về khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia triển khai
thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra, thực hiện quyết định về tiếp công dân và xử
lý đơn.
- Nâng cao hiệu quả công tác tiếp
công dân và xử lý đơn, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
Tham mưu, tham gia xây dựng,
hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính
sách, quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ về tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Các văn bản được ban hành đảm
bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn, kiểm tra và đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, chiến lược, định hướng chương trình, kế hoạch... về tiếp công
dân và xử lý đơn.
2. Tham mưu, tham gia công
tác tiếp công dân và xử lý đơn.
3. Tham mưu, tham gia kiểm
tra theo quy định của pháp luật về tiếp công dân và xử lý đơn.
4. Tham mưu, tham gia sơ kết,
tổng kết, đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu
lực, hiệu quả của công tác quản lý.
5. Tham mưu, tham gia công
tác đào tạo, bồi dưỡng vụ về tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định.
|
2.3
|
Thẩm định đề án
|
Tham mưu, tham gia thẩm định
các dự thảo đề án, dự án, chương trình liên quan đến công tác tiếp công dân
và xử lý đơn.
|
Nội dung thẩm định được hoàn
thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
|
2.4
|
Phối hợp trong công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân trong và ngoài cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
1. Chánh Thanh tra Sở
2. Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Công chức được phân công quản
lý trực tiếp hoặc theo mảng công tác.
|
Văn phòng Sở, các phòng
chuyên môn và đơn vị trực thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thanh tra Bộ, Thanh tra
Chính phủ
- Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Thanh tra tỉnh
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
- Thanh tra các huyện, thị
xã, thành phố.
- Phòng Văn hóa và Thông tin
các huyện, thị xã, thành phố.
- Trung tâm Văn hóa, Thông
tin và Thể thao các huyện, thị xã, thành phố.
- Các tổ chức, cá nhân có
liên quan công tác
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đề xuất các biện pháp tiếp
công dân và xử lý đơn.
- Kiến thức và am hiểu về
chuyên môn, lĩnh vực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu, tham gia
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia hoạch định,
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về khiếu nại, tố
cáo; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm vi toàn
ngành; đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật
thông qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Tham mưu, tham gia việc giải
quyết các vụ việc đông người, vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, liên quan đến
trách nhiệm của nhiều ngành, địa phương.
- Nâng cao hiệu quả công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây
dựng văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia xây dựng,
hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính
sách, quy định, quy chế về khiếu nại, tố cáo
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ.
|
2.2
|
Hướng dẫn, tổng kết, kiểm
tra, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, chiến lược, định hướng chương trình, kế hoạch... về khiếu nại,
tố cáo.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
kiểm tra theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
3. Tham mưu, tham gia giải
quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện thực hiện
quyết định, kết luận về khiếu nại, tố cáo.
4. Tham mưu, tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường
hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý.
5. Tham mưu, tham gia công
tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Nhiệm vụ được thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng theo quy định.
|
2.3
|
Thẩm định các đề án công tác
|
Tham mưu, tham gia thẩm định
các dự thảo đề án, dự án, chương trình, công trình về khiếu nại, tố cáo.
|
Nội dung thẩm định được hoàn
thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
|
2.4
|
Phối hợp trong công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân trong và ngoài cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Cấp phó Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị và theo phân công.
|
Công chức được phân công quản
lý trực tiếp hoặc theo mảng công tác.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm
vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.
- Về trình độ tin học, ngoại ngữ
hoặc tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản hiện
hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đề xuất các biện pháp về giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
- Kiến thức và am hiểu về
chuyên môn, lĩnh vực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu, tham gia
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Thanh tra Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Theo các văn bản, quy định hiện
hành về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia nghiên cứu,
xây dựng chính sách, pháp luật, quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, tổng hợp, sơ
kết, tổng kết về công tác thanh tra.
- Tham mưu, tham gia thực hiện
các nhiệm vụ về thanh tra.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra đề kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Tham mưu, tham gia xây dựng,
hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính
sách, quy định, quy chế về thanh tra.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ.
|
2.2
|
Hướng dẫn, tổng kết, kiểm
tra, thanh tra và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, chiến lược, định hướng chương trình, kế hoạch... về thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia thanh
tra, kiểm tra.
3. Tham mưu, tham gia tổng kết,
đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu
quả của công tác quản lý.
4. Tham mưu, tham gia công
tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định.
|
2.3
|
Thẩm định đề án
|
Tham gia thẩm định các dự thảo
đề án, dự án, chương trình, công trình về thanh tra.
|
Nội dung thẩm định được hoàn
thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch.
|
2.4
|
Phối hợp trong công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân trong và ngoài cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Cấp phó của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị.
- Lãnh đạo cấp phòng và theo
phân công.
|
Công chức thuộc nhóm công tác
được phân công.
|
Các tổ chức thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi quản lý của
cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công
tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đề xuất các biện pháp thanh
tra, kiểm tra và đánh giá.
- Kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, tổ chức.
- Có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu, tham gia
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên về pháp chế
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về pháp chế.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về pháp
chế; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của tỉnh.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của tỉnh.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc
của tỉnh.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của tỉnh.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của tỉnh.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của tỉnh.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Thanh tra Sở; các phòng
chuyên môn thuộc Sở và trung tâm trực thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết
công việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Luật.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về Lưu trữ
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lưu trữ.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động lưu trữ của
cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ lưu trữ có yêu cầu cao về
trách nhiệm và bảo mật theo mảng công việc được phân công..
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch,
văn bản quản lý về công tác lưu trữ.
|
Tham gia nghiên cứu, đề xuất
xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, văn bản quản lý về
công tác lưu trữ theo thẩm quyền được giao.
|
Chương trình, kế hoạch, văn bản
quản lý về công tác lưu trữ được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện các nghiệp
vụ công tác lưu trữ.
|
Thu thập hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan. Thu đúng danh mục hồ sơ
|
Thu thập hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan. Thu đúng danh mục hồ sơ
|
Quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử, hướng dẫn lập hồ sơ, tài liệu điện tử.
|
Tổ chức quản lý, bảo quản hồ
sơ việc
|
Phân loại, chỉnh lý, xác định
giá trị tài liệu; thực hiện các thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị
|
Chỉnh lý, sắp xếp hồ sơ tài
liệu theo quy định
|
Tổ chức sử dụng tài liệu lưu
trữ.
|
Phục vụ việc khai thác tài liệu
đang bảo quản
|
Giao nộp hồ sơ, tài liệu thuộc
diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
|
Giao nộp đúng, đủ thành phần
tài liệu và thời gian bàn giao.
|
Thực hiện chế độ báo cáo, báo
cáo thống kê cơ sở về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
|
Đúng số liệu và đúng thời
gian yêu cầu.
|
2.3
|
Bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia các hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ công tác lưu trữ.
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ lưu trữ theo phân công để các cá nhân hiểu, triển khai được và đạt
kết quả.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị, cá nhân
liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ lưu trữ liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng Sở; Phó Chánh
Văn phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Thanh tra Sở; các phòng
chuyên môn thuộc Sở; đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ lưu trữ thuộc phạm vi nhiệm vụ của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết
công việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng
tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và tương đương
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có thời gian giữ ngạch Lưu trữ
viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc). Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức tương đương với ngạch
Lưu trữ viên trung cấp thì thời gian hiện giữ ngạch Lưu trữ viên trung cấp tối
thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi hoặc xét nâng ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên Thủ quỹ
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lý kho, quỹ đơn vị;
quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có
giá của đơn vị thuộc phạm vi quản lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng
dẫn liên quan khác.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện
văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình
nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; đảm bảo
an toàn các quỹ được giao quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời,
chính xác, đúng quy định; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Phối hợp tham gia nghiên cứu,
xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án; quy định có liên quan đến quản lý quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên
quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản
lý
|
Các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông
qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản
lý quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản
quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ
liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về quản lý quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến
kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực về quản lý quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên
quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
pháp luật có liên quan; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý quỹ đơn vị; quy
trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có
giá.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Thực hiện thu, chi tiền mặt,
giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao.
- Bảo quản an toàn tuyệt đối
các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch.
- Quản lý, ghi chép cập nhật
số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác.
- Chấp hành quy định kiểm kê
tài sản cuối ngày.
- Làm các báo cáo thống kê có
liên quan khi được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Thanh tra Sở; các phòng
chuyên môn thuộc Sở và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp
vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm
vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết công
việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham gia
xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG
CHỨC CỦA CÁC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH
LONG
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Tên đơn vị/Vị trí việc làm
|
Cơ cấu ngạch công chức
|
Số lượng công chức
|
Tỷ lệ %
|
|
TỔNG
|
42
|
|
I
|
Vị
trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý
|
17
|
|
1
|
Giám đốc
|
01
|
2
|
Phó Giám đốc
|
03
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
01
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
01
|
5
|
Trưởng phòng
|
03
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
2
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
01
|
8
|
Phó Trưởng phòng
|
05
|
II
|
Vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành
|
14
|
|
1
|
Phòng Quản lý Văn hóa và
Gia đình
|
06
|
|
1.1
|
Chuyên viên chính về quản lý
ăn hóa cơ sở
|
02
|
33,33%
|
1.2
|
Chuyên viên về quản lý văn
hóa cơ sở
|
01
|
16,67%
|
1.3
|
Chuyên viên về quản lý di sản
văn hóa
|
01
|
16,67%
|
1.4
|
Chuyên viên về quản lý văn
hóa nghệ thuật
|
01
|
16,67%
|
1.5
|
Chuyên viên về quản lý lĩnh vực
gia đình
|
01
|
16,67%
|
2
|
Phòng Quản lý Thể dục Thể
thao
|
03
|
|
2.1
|
Chuyên viên chính về quản lý
thể dục thể thao cho mọi người
|
01
|
33,33%
|
2.2
|
Chuyên viên về quản lý thể dục
thể thao cho mọi người
|
01
|
33,33%
|
2.3
|
Chuyên viên về quản lý thể thao
thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
|
01
|
33,33%
|
3
|
Phòng Quản lý Du lịch
|
05
|
|
3.1
|
Chuyên viên chính về quản lý
lữ hành
|
01
|
20%
|
3.2
|
Chuyên viên về quản lý lữ
hành
|
01
|
20%
|
3.3
|
Chuyên viên chính về quản lý
lưu trú du lịch
|
01
|
20%
|
3.4
|
Chuyên viên về quản lý lưu
trú du lịch
|
01
|
20%
|
3.5
|
Chuyên viên về quản lý xúc tiến,
quảng bá du lịch
|
01
|
20%
|
III
|
Vị
trí việc làm công chức chuyên môn dùng chung
|
11
|
|
1
|
Văn phòng
|
08
|
|
1.1
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
01
|
12,5%
|
1.2
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
01
|
12,5%
|
1.3
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
01
|
12,5%
|
1.4
|
Chuyên viên về kế hoạch đầu
tư
|
01
|
12,5%
|
1.5
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
01
|
12,5%
|
1.6
|
Văn thư viên
|
01
|
12,5%
|
1.7
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ
trách Kế toán)
|
01
|
12,5%
|
1.8
|
Kế toán viên
|
01
|
12,5%
|
2
|
Thanh tra
|
03
|
|
2.1
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
01
|
33,33%
|
2.2
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
01
|
33,33%
|
2.3
|
Chuyên viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
01
|
33,33%
|
IV
|
Vị
trí việc làm công chức kiêm nhiệm
|
|
|
1
|
Chuyên viên về quản lý bản
quyền tác giả
|
|
|
2
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
3
|
Chuyên viên về thi đua khen
thưởng
|
4
|
Chuyên viên về tiếp công dân
và xử lý đơn
|
5
|
Chuyên viên về giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
6
|
Chuyên viên về công tác thanh
tra
|
7
|
Chuyên viên về pháp chế
|
8
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
9
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
V
|
Vị
trí việc làm hợp đồng lao động hỗ trợ phục vụ
|
HĐLĐ
|
|
1
|
Nhân viên lái xe
|
01
|
|
2
|
Nhân viên bảo vệ
|
01
|
|
3
|
Nhân viên phục vụ
|
01
|
|
TỔNG HỢP CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA CÁC TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
Đơn vị
|
Số lượng/Loại ngạch công chức
|
Cơ cấu ngạch công chức
|
Số lượng ngạch công chức
|
Loại ngạch công chức
|
Số lượng công chức
|
Tỷ lệ %
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Vĩnh Long
|
6
|
Loại B:
|
Chuyên viên chính
|
05
|
20%
|
Thanh tra viên chính
|
01
|
4%
|
Loại C:
|
Chuyên viên
|
15
|
60%
|
Thanh tra viên
|
01
|
4%
|
Văn thư viên
|
01
|
4%
|
Kế toán viên
|
02
|
8%
|
[2] Lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực gồm: quản
lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương; công tác dân chủ, dân vận;
công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ;... và các nội dung khác liên quan đến
quản lý nguồn nhân lực.
Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 630/QĐ-UBND ngày 29/03/2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
164
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|