|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
569/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 569/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
25 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng
chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
42/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải trong cơ
quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;
Căn cứ Công văn số
64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức
và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 133/TTr-SNV ngày 12/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm và
bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (kèm Phụ lục I).
2. Cơ cấu ngạch công chức đối với
từng vị trí việc làm (kèm Phụ lục II).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ danh mục vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức quy định tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Phổ biến, quán triệt, tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo, chất lượng, hiệu quả, đúng quy định
của pháp luật.
b) Hoàn thiện bản mô tả công việc
cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
c) Tham mưu thực hiện việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt và thực
hiện tinh giản biên chế theo quy định.
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) (nếu có) để xem xét,
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
e) Đề xuất điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu
ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức của Sở Giao thông vận tải
theo quy định.
Điều 3. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp công chức
đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí
việc làm được quy định tại Quyết định này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng
dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Giao thông vận tải;
- Ban TCDNC tỉnh;
- Lưu: VT, 29.TCDNC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo quyết định số 569/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. DANH MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Tổng số vị trí việc làm (viết
tắt là VTVL): 36 vị trí; trong đó:
- Nhóm VTVL công chức lãnh đạo,
quản lý: 10 vị trí (từ mã SGTVT-LĐ.01.01 đến mã SGTVT-LĐ.10.10
);
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ
chuyên ngành GTVT: 07 vị trí (từ mã SGTVT-CN.01.11 đến mã SGTVT-CN.07.17);
- Nhóm VTVL công chức nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 11 vị trí (từ mã SGTVT-CM.01.18 đến mã SGTVT-CM.11.28);
- Nhóm VTVL hỗ trợ, phục vụ: 03
vị trí (từ mã SGTVT-PV. 01.29 đến mã SGTVT- PV. 03.31 );
- Nhóm VTVL công chức kiêm nhiệm:
04 vị trí;
- Nhóm VTVL hỗ trợ, phục vụ
kiêm nhiệm: 01 vị trí.
2. Sắp xếp thứ tự mã VTVL:
Mã VTVL được sắp xếp theo thứ tự
như sau:
Mã VTVL
|
Tên VTVL
|
Trang
|
I. VTVL công chức lãnh đạo,
quản lý (10 vị trí)
|
|
SGTVT-LĐ. 01.01
|
Giám đốc Sở
|
04
|
SGTVT-LĐ. 02.02
|
Phó Giám đốc Sở
|
09
|
SGTVT-LĐ. 03.03
|
Chánh Văn phòng
|
14
|
SGTVT-LĐ. 04.04
|
Chánh Thanh tra
|
20
|
SGTVT-LĐ. 05.05
|
Trưởng phòng
|
26
|
SGTVT-LĐ. 06.06
|
Phó Chánh Văn phòng
|
31
|
SGTVT-LĐ.07.07
|
Phó Chánh Thanh tra
|
34
|
SGTVT-LĐ.08.08
|
Phó Trưởng phòng
|
38
|
SGTVT-LĐ.09.09
|
Đội trưởng (thuộc Thanh tra Sở
Giao thông vận tải)
|
41
|
SGTVT-LĐ.10.10
|
Phó Đội trưởng (thuộc Thanh
tra Sở Giao thông vận tải)
|
46
|
II. VTVL công chức nghiệp
vụ chuyên ngành GTVT (07 vị trí)
|
|
SGTVT-CN.01.11
|
Chuyên viên chính về quản lý
vận tải (đường bộ, đường thuỷ nội địa)
|
50
|
SGTVT-CN.02.12
|
Chuyên viên chính về quản lý
phương tiện và người lái
|
54
|
SGTVT-CN.03.13
|
Chuyên viên về quản lý vận tải
(đường bộ, đường thuỷ nội địa)
|
59
|
SGTVT-CN.04.14
|
Chuyên viên về quản lý phương
tiện và người lái
|
63
|
SGTVT-CN.05.15
|
Chuyên viên chính về kết cấu
hạ tầng giao thông (đường bộ, đường thuỷ nội địa)
|
67
|
SGTVT-CN.06.16
|
Chuyên viên về kết cấu hạ tầng
giao thông (đường bộ, đường thuỷ nội địa)
|
72
|
SGTVT-CN.07.17
|
Chuyên viên về an ninh, an
toàn giao thông (đường bộ, đường thuỷ nội địa)
|
76
|
III.VTVL nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung: (11 vị trí)
|
|
SGTVT-CM.01.18
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
80
|
SGTVT-CM.02.19
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
85
|
SGTVT-CM.03.20
|
Chuyên viên chính về công tác
thanh tra
|
90
|
SGTVT-CM.04.21
|
Chuyên viên về công tác thanh
tra
|
94
|
SGTVT-CM.05.22
|
Kế toán trưởng ( phụ trách kế
toán)
|
99
|
SGTVT-CM.06.23
|
Kế toán viên
|
104
|
SGTVT-CM.07.24
|
Văn thư viên
|
109
|
SGTVT-CM.08.25
|
Chuyên viên chính về tổng hợp
|
113
|
SGTVT-CM.09.26
|
Chuyên viên về hành chính-văn
phòng
|
117
|
SGTVT-CM.10.27
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
121
|
SGTVT-CM.11.28
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
127
|
IV.VTVL hợp đồng lao động
hỗ trợ, phục vụ: (03 vị trí)
|
|
SGTVT-PV. 01.29
|
Nhân viên kỹ thuật
|
131
|
SGTVT-PV. 02.30
|
Nhân viên bảo vệ
|
134
|
SGTVT-PV. 03.31
|
Nhân viên lái xe
|
137
|
V. VTVL công chức kiêm nhiệm
(04 vị trí)
|
VTVL công chức kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
140
|
|
Chuyên viên pháp chế
|
145
|
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
149
|
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
153
|
VI. VTVL lao động hỗ trợ
phục vụ kiêm nhiệm: (01 vị trí)
|
|
|
Nhân viên phục vụ
|
157
|
II. BẢN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
BẢN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Giám
đốc Sở
|
Mã VTVL: SGTVT-LĐ.01.01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 83, đường
30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long .
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành của Đảng, chính sách
pháp luật Nhà nước, của
ngành, của tỉnh về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực
giao thông vận tải
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh và thực
hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm về
quản lý nhà nước lĩnh vực giao thông vận tải trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về ngành, lĩnh vực và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân
công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật
|
1.Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở.
3. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở;
Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định
thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy
định của pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật
|
1.Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục và đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Nhiệm vụ được thực hiện theo
đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của pháp luật.
|
2.4
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác nội bộ Sở
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo,
bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc
phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy định của
pháp luật.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức, người
lao động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
UBND và các địa phương thuộc
tỉnh
|
Theo chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
Theo chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong
công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được ủy quyền cho một Phó
Giám đốc Sở ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền
và điều hành hoạt động của Sở
khi đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc Sở.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Quản trị - Quản lý, Luật, Xây dựng Đảng & Chính quyền Nhà
nước, Quản lý Nhà nước, Hành chính học, Hành chính công, Chính sách công, Kỹ
thuật xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật giao thông, quản lý
xây dựng, kinh tế xây dựng; khai thác vận tải, kinh tế vận tải, kỹ thuật cơ
khí động lực, kỹ thuật ô tô, kinh tế, kế toán, kiểm toán.. Ngành hoặc chuyên
ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng cao cấp LLCT hoặc cử
nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận
chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở hoặc tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe; Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập; Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt và lâu dài.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
4-5
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4-5
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
4-5
|
- Thẩm định văn bản
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên VTVL: Phó
Giám đốc Sở
|
Mã VTVL: SGTVT-LĐ.02.02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: 83, đường
30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
giao thông vận tải
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Giám đốc Sở là cấp phó của
Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở quản lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực
công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu cho
Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm
vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu,
trình Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng,
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của
pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật,quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ. thuộc
phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của
cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về ngành, lĩnh vực quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (nếu có)
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục và đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
10. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao
động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
12. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
|
|
2.4
|
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, tổ
chức thực hiện công tác nội bộ Sở theo nhiệm vụ được phân công
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở phân công.
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
|
Công chức, viên chức, người lao động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa
phương thuộc tỉnh
|
Theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
Theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định trong
công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân
công của Giám đốc Sở.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán
bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến việc điều động,
tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức, viên chức.
|
5 .Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Quản trị - Quản lý, Luật, Quản lý Nhà nước, Xây dựng Đảng &
Chính quyền Nhà nước, Hành chính học, Hành chính công, Chính sách công, Kỹ
thuật xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật giao thông, quản lý
xây dựng, kinh tế xây dựng; khai thác vận tải, kinh tế vận tải; kỹ thuật cơ
khí động lực, kỹ thuật ôtô; kinh tế, kế toán, kiểm toán.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận chính
trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp
lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở hoặc tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
|
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên VTVL: Chánh
Văn phòng
|
Mã VTVL: SGTVT-LĐ.03.03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà
nước, của ngành giao thông vận
tải, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực văn phòng, tổ chức bộ máy, cán bộ, cải
cách hành chính…
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất
với tập thể Lãnh đạo Sở, trực tiếp là Giám đốc Sở về chỉ đạo điều hành các hoạt
động của Sở thông suốt. Quản lý điều hành công chức, viên chức, người lao động
Văn phòng, tham mưu giúp Lãnh đạo Sở về công tác tổ chức bộ máy cán bộ, cải
cách hành chính, tổng hợp, quản trị hành chính, công tác đào tạo chuyên ngành.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng ông việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Sở
và lãnh đạo Sở
|
1. Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của
cơ quan và lãnh đạo Sở.
2. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Văn phòng theo quy định của cơ quan.
3. Phân công nhiệm vụ cho các
phòng trực thuộc Văn phòng.
4. Phân công công việc cho cấp
phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức,
viên chức và người lao động trong Văn phòng Sở.
5. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm,
6 tháng, quý, tháng của các
phòng. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của công chức, người lao động.
|
1. Chương trình, kế hoạch
công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, của Sở, đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu
quý, đầu tháng. Kế hoạch công tác của Văn phòng được tổ chức phù hợp với
chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao;
được ban hành trước đầu năm, quý, tháng.
2. Các phòng không chồng chéo
hoặc bỏ sót nhiệm vụ của đơn vị; một nhiệm vụ chỉ do 1 phòng chịu trách nhiệm
chính.
3. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công
việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
4.Chương trình, kế hoạch công
tác của các phòng trực thuộc phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác của
Văn phòng, được phê duyệt và ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng.
5. Kế hoạch công tác của từng
công chức, viên chức và người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để
xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Văn phòng
|
1. Chủ trì kiểm tra, đôn đốc
các vụ, đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở.
2. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức, viên chức và người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công
tác.
3. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của công chức, viên chức và người lao động.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với
các vụ, đơn vị, trong Bộ và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế
hoạch công tác của Văn phòng.
5. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở với những việc
vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của vụ, đơn vị đồng
bộ và kịp thời đề xuất Lãnh đạo Sở có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết quả
theo kế hoạch công tác của cơ quan.
2. Hoạt động của Văn phòng Sở
thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình
công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
3. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, người lao động.
4. Công việc của Văn phòng
hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra.
5. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền và có báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức, viên chức
và người lao động theo phân cấp
|
1. Định kỳ phân công bố trí lại
công việc trong vị trí việc làm đối với công chức, viên chức và người lao động
trong Văn phòng Sở theo phân cấp.
2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức, viên chức và người lao động theo phân cấp.
3. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Văn phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay
thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến.
4. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa.
|
1. Bố trí, bố trí lại công việc
theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng
2. Công chức, viên chức và người
lao động được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công
tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức, viên chức và người lao động đáp ứng
yêu cầu công việc của Văn phòng.
4. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối
với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Xây dựng và tổ chức thực
hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng;
2. Quản lý, điều hành các hoạt
động của Văn phòng thông suốt
3.Xử lý, tổ chức quản lý văn
bản đến
4.Ký trình Lãnh đạo Sở về các
văn bản do Văn phòng dự thảo
5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh
ký các văn bản theo quy chế làm việc của cơ quan.
6.Định kỳ (hoặc đột xuất) báo
cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở phụ
trách (nếu có).
7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
8. Đại diện cho Văn phòng về
mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai
Nắm bắt đầy đủ các thông tin
về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo
kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến
độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành
văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Giám đốc Sở và Phó Giám đốc
Sở phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo cơ
quan giải quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, Văn phòng.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Văn phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của lãnh đạo Sở.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức, viên chức và người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của
Lãnh đạo Sở để tổ chức thực hiện kịp thời
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc.
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở phụ trách
(nếu có)
|
- Các Phó Văn phòng.
- Các công chức, viên chức và
người lao động trong Văn phòng.
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp
đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Giao thông vận tải, Cục đường
bộ Việt Nam
|
Cụ thể theo chức năng của Văn
phòng Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, các
Sở, ngành liên quan
|
Cụ thể theo chức năng của Văn
phòng Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
3
|
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký
một số văn bản theo Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở
trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp,
các công văn giấy tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó
Chánh văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của
Văn phòng khi đi công tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Cử công chức của Văn phòng Sở
đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức
thuộc Văn phòng được nghỉ 01 ngày
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức, viên chức
dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Quản trị - Quản lý, Luật, Quản lý Nhà nước, Hành chính học,
Hành chính công, Chính sách công, Kinh tế lao động, kinh tế, kỹ thuật; Kỹ thuật
xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật giao thông, quản lý xây dựng,
kinh tế xây dựng; khai thác vận tải, kinh tế vận tải; Kinh tế, kế toán, kiểm
toán, quản trị kinh doanh...
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng hoặc tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn
phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Chánh
Thanh tra
|
Mã VTVL: SGTVT-LĐ. 04.04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Thanh tra
Sở; Địa chỉ số 01, Lưu Văn Liệt, Phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành giao thông vận tải, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực thanh tra nhà nước và thanh tra giao thông vận tải.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất
với tập thể Lãnh đạo Sở, trực tiếp là Giám đốc Sở nhiệm vụ thanh tra trong phạm
vi quản lý của Sở; thực hiện nhiệm vụ công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật;
- Quyết định việc thanh tra khi
phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
- Xử phạt vi phạm hành chính;
kiến nghị Giám đốc Sở đình chỉ việc thi hành quyết định hoặc hành vi trái pháp
luật của đơn vị, cá nhân thuộc Sở.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ Thanh tra Sở.
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Thanh tra Sở theo quy định của
cơ quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý.
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức.
|
1. Kế hoạch công tác của
Thanh tra Sở tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan
và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý,
tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Thanh tra Sở.
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. Theo dõi, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch công tác của từng công chức.
2. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Thanh tra Sở.
3. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Thanh tra Sở
thông suốt; công việc chung của Thanh tra Sở được thực hiện theo đúng quy
trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế
hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Thanh tra Sở
đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Thanh
tra Sở
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Thanh tra Sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự
thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa.
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp thời;
đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm
năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Thanh tra Sở.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Thanh tra Sở.
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Thanh tra Sở.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Thanh tra Sở dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của đơn vị với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Thanh tra Sở
về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng
mặt theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai.
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Thanh tra Sở đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có
biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Đơn vị hoàn thành nhiệm vụ, công việc
theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu
tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của cơ
quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp thông
tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Thanh tra Sở theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Thanh tra
Sở.
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định.
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị.
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp.
|
3.Các mối quan hệ trong công
việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở
phụ trách (nếu có)
|
- Các Phó Chánh thanh tra.
- Các công chức, viên chức
trong Thanh tra.
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp
đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung
ương.
|
Cụ thể theo chức năng của
Thanh tra Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, Các
Sở, ban, ngành trên địa bàn và các tỉnh.
|
Cụ thể theo chức năng của Thanh
tra Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao.
|
3
|
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký
một số văn bản theo Quy chế.
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở
trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp,
các công văn giấy tờ hành chính khác.
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Sở trong phạm vi nhiệm vụ.
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó
Chánh thanh tra ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của
Thanh tra khi đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Cử công chức của Thanh tra Sở
đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức
thuộc thanh tra được nghỉ theo quy định.
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh thanh tra và các công chức dưới quyền.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật
giao thông, quản lý xây dựng, kinh tế xây dựng; khai thác vận tải, kinh tế vận
tải; kỹ thuật cơ khí động lực, kỹ thuật ô tô, kế toán, kiểm toán, hành chính…
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng hoặc tương đương trở lên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên trở lên.
- Về trình độ ngoại ngữ, tin
học: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Thanh tra Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Thanh tra Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm
vụ công tác của Văn phòng, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Trưởng
phòng
|
Mã vị trí việc làm:
SGTVT-LĐ.05.05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng và Quy chế làm việc của Sở
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng là người đứng đầu
một phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước
về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức
|
1. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Phòng thông
suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo
cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị
theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Ban Giám đốc
|
Phó trưởng phòng và công chức
thuộc phòng
|
Văn phòng, Thanh tra, các
Phòng chuyên môn thuộc Sở và Trung tâm trực thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
Bộ.
Các Sở, ban, ngành tỉnh,
ĐVSNCL trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
• Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công
|
....
|
.....
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
...
|
....
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên..
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt
nhiệm vụ ở chức vụ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc đã có thời
gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần
nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải
quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống
chính trị và định hướng phát
triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
Chánh Văn phòng
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-LĐQL.06.06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long. Địa chỉ: số 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và Quy chế làm việc của
Sở
|
1 - Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chánh Văn phòng và chịu
trách nhiệm trước Chánh Văn phòng trong việc điều hành thực hiện công tác
chuyên môn trên lĩnh vực được phân công.
2 - Các công việc và tiêu
chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chánh Văn phòng trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Sở
|
1. Giúp Chánh Văn phòng quản lý,
điều hành công việc của Văn phòng Sở; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt
động của các Văn phòng Sở, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Văn
phòng Sở.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn trong phạm vi được Chánh Văn phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ
báo cáo đối với Chánh Văn phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
3. Chịu trách nhiệm cá nhân
trước Chánh Văn phòng Sở, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất
lượng hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được
giao.
4. Ký thay Chánh Văn phòng
các văn bản được phân công, ủy quyền.
5. Điều hành Văn phòng khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo cơ quan giao.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời
các ý kiến, giải pháp công tác của Văn phòng Sở.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ
theo sự phân công công việc của Chánh Văn phòng Sở.
4. Công văn, giấy tờ được
giao được xử lý kịp thời, chính xác.
5. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ của Chánh Văn phòng trong thời gian được ủy quyền
|
2.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của Văn phòng Sở, của cơ quan
2. Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Chánh Văn phòng và Lãnh đạo cơ quan giao.
|
2.4
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng Sở
|
Công chức dưới quyền và người
lao động
|
Thanh tra Sở; các phòng
chuyên môn và trung tâm
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Văn phòng Bộ Nội vụ;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh trực
thuộc UBND tỉnh,
- Phòng Nội vụ các huyện, thị
xã, thành phố
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
• Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4 - Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được ký thay Chánh Văn phòng
một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền.
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với Lãnh
đạo cơ quan thuộc Chính phủ khi có yêu cầu
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán
bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức, viên chức của Văn phòng thuộc Sở
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp sở và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Bộ.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng Bộ.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng Bộ trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
-Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
Chánh Thanh tra Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-LĐ.07.07
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long. Địa chỉ: Số 83, đường 30/4 Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở và Quy chế làm việc
của Sở
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chánh Thanh tra Sở là cấp
phó của Chánh Thanh tra Sở, giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện một số nhiệm vụ cụ
thể được giao. Phó Chánh Thanh tra Sở chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Sở
và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do Chánh Thanh tra Sở phân công
|
1. Giúp Chánh Thanh tra Sở quản
lý, điều hành một số mảng công việc của Thanh tra Sở.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Chánh
Thanh tra Sở đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Thanh tra Sở.
4. Điều hành đơn vị khi được
Chánh Thanh tra Sở ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Thanh tra Sở; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc
mảng công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Chánh Thanh tra Sở trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Chánh Thanh
tra Sở hoặc Lãnh đạo Sở phụ trách khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Chánh Thanh tra Sở.
|
1. Chánh Thanh tra Sở, Lãnh đạo
Sở phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Thanh tra Sở
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chánh Thanh tra Sở giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Văn phòng Sở, các phòng chuyên
môn và trung tâm trực thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Thanh tra Bộ Nội vụ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp
huyện
|
• Tham gia các cuộc họp, tập huấn,
bồi dưỡng có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Giúp Chánh Thanh tra thực hiện
nhiệm vụ do Giám đốc phân công; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc,
trước Chánh Thanh tra về toàn bộ quá trình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ
được giao.
|
2
|
Khi được Chánh Thanh tra phân
công trực tiếp thực hiện, giải quyết nhiệm vụ, công việc cụ thể, Phó Chánh
Thanh tra có trách nhiệm trực tiếp xử lý, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, công việc
được giao và không được giao lại cho người khác thực hiện.
|
3
|
Điều hành công tác, giải quyết
công việc của Thanh tra sở khi được Chánh Thanh tra ủy quyền bằng văn bản; chịu
trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của Thanh tra sở trong thời gian được ủy
quyền và không được ủy quyền lại cho người khác thực hiện.
|
4
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Sở trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Chánh Thanh tra Sở
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Thanh tra Sở.
|
2
|
Phân công công việc cụ thể cho
một hoặc một số công chức của Thanh tra Sở thực hiện
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Có kinh nghiệm trong việc tổ
chức chỉ đạo hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra đối với những vụ việc có tính chất
phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Am hiểu về lĩnh vực được
phân công; có khả năng chịu áp lực công việc lớn, có sức khỏe tốt.
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Thanh tra Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Thanh tra Sở và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
trưởng phòng
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-LĐ.08.08
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ số 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng và Quy chế làm việc của Sở
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó trưởng phòng là cấp phó của
Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng
phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp
luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do trưởng phòng phân công
|
1. Giúp trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Văn phòng Sở, Thanh tra Sở,
các Phòng chuyên môn thuộc Sở và Trung tâm trực thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, tổ chức thuộc
Bộ Nội vụ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
• Tham gia các cuộc họp, tập
huấn, bồi dưỡng có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về công
tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng
lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương
đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở
lên và có 03 năm liên tục gần
nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định
hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Đội
trưởng (thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải)
|
Mã VTVL: SGTVT-LĐ.09.09
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Thanh tra
Sở; Địa chỉ: 01, Lưu Văn Liệt, Phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành giao thông vận tải, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực giao thông vận tải.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu và chịu trách nhiệm trước
lãnh đạo Thanh tra phụ trách, Chánh thanh về việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
trên lĩnh vực được phân công;
- Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo
hoạt động của Đội nghiệp vụ; thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử và xử lý vi phạm
hành chính trên lĩnh vực được giao phụ trách;
- Thực hiện công tác phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực, phạm vi được giao; định kỳ hoặc đột xuất
kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các thành viên thuộc Đội nghiệp
vụ (nếu có) thuộc phạm vi phụ trách.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
STT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Đội.
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Đội.
2. Phân công công việc cho cấp
phó, công chức.
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng.
|
1. Kế hoạch công tác của Đội
phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh
đạo cơ quan giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả; không bỏ sót công việc của Đội; một công việc chỉ do một
người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của
thành viên trong Đội được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá
việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức thuộc Đội.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Đội.
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
Phó Đội trưởng, công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng Phó Đội trưởng, thanh tra viên, công chức
thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các tổ chức trong đơn vị và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế
hoạch công tác của Đội. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được
giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo cơ quan đối với những việc vượt quá
phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Đội thông suốt;
công việc chung được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành
theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch đề ra.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
viên chức, lao động hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật.
Hoạt động của Đội đồng bộ và
phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của đơn vị. Xử lý chính xác,
đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý Phó Đội trưởng, thanh
tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra.
|
1. Định kỳ phân công, bố trí
lại công việc trong vị trí việc làm đối với Phó Đội trưởng, thanh tra viên,
công chức thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra trong Đội.
2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ của Phó Đội trưởng,
thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra. Thực
hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của Đội,
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa hiệu quả.
|
1. Bố trí, bố trí lại công việc
theo đúng quy định bảo công khai, minh bạch, công bằng, khách quan.
2. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét Phó Đội trưởng, thanh tra viên, công chức thanh tra
chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra khách quan, công tâm và chính xác; phát
hiện tiềm năng phát triển của công chức.
3. Đề xuất quy hoạch, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng ... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Đội.
4. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối
với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Giúp Phó Đội trưởng, thanh
tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra của Đội
yên tâm công tác, hăng say làm việc và khích lệ sự sáng tạo trong công việc.
|
2.4
|
Tham gia các cuộc họp, hội
nghị của cơ quan.
Chủ trì cuộc họp triển khai
nhiệm vụ của Đội.
|
1. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị của cấp trên và các tổ chức có liên quan theo thành phần mời dự họp.
Chủ trì họp triển khai, kiểm
điểm nhiệm vụ hàng tháng, quý, năm của Đội.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt trong ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên được tổ chức thực hiện kịp
thời.
Công việc được triển khai và
thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời phổ biến nội dung kết quả cuộc họp với Phó Đội
trưởng, thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh
tra để tổ chức triển khai nhiệm vụ .
|
2.5
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của Lãnh đạo cơ quan.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Thanh tra Sở
|
Phó Đội trưởng, thanh tra
viên, công chức thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra.
|
Các tổ chức, đơn vị liên
quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ GTVT, các cơ quan trực thuộc
Bộ GTVT, các Sở, ban, ngành
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
các lĩnh vực về giao thông vận tải.
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
Thành phố
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
các lĩnh vực về giao thông vận tải.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được quyền quyết định các vấn
đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của đơn vị.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Lãnh đạo cơ quan.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
nhân sự
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Đội. Được có ý
kiến nhận xét, đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao của
Phó Đội trưởng, Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành thuộc Đội.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1-Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật
giao thông, quản lý xây dựng, kinh tế xây dựng; khai thác vận tải, kinh tế vận
tải; kỹ thuật cơ khí động lực, kỹ thuật ô tô, kế toán, kiểm toán, hành chính…
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Lý luận chính trị: Theo quy
định của cấp ủy, tổ chức Đảng có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên trở lên.
- Về trình độ ngoại ngữ, tin
học: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
Đội trưởng (thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải)
|
Mã VTVL: SGTVT.10.10
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Thanh tra
Sở; Đại chỉ: 01, Lưu Văn Liệt, Phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành giao thông vận tải, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực thanh tra giao thông vận tải.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu Đội trưởng thực hiện
lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của Đội nghiệp vụ; thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử
và xử lý vi phạm hành chính trên lĩnh vực được giao phụ trách.
- Tham mưu Đội trưởng thực hiện
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực, phạm vi được giao; định
kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các thành viên
thuộc Đội nghiệp vụ (nếu có) thuộc phạm vi phụ trách.
- Thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành, thanh tra hành chính và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Chánh Thanh tra;
- Thanh tra, kiểm tra, xử phạt
vi phạm hành chính theo thẩm quyền trong lĩnh vực được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do Đội trưởng phân công
|
1. Giúp Đội trưởng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Đội.
2. Tham gia xử lý các công việc
quản lý đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của
Đội trưởng, Lãnh đạo cơ quan đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Đội.
4. Điều hành Đội khi được Đội
trưởng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Đội; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công
việc được giao phụ trách.
2. Công văn, giấy tờ được
giao được xử lý kịp thời, chính xác.
3. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
4. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ của Đội trưởng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp của
đơn vị, của Đội.
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Đội với Lãnh đạo cơ quan (theo nhiệm vụ được
phân công).
2. Chỉ đạo các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Đội theo phân công của Lãnh đạo cơ quan.
3. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến công tác của Đội.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt trong ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên được tổ chức thực hiện kịp
thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời phổ biến nội dung kết quả cuộc họp với thanh
tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra để tổ chức
triển khai nhiệm vụ .
|
2.3
|
Lập kế hoạch công tác.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần theo mảng công việc được phân công phụ
trách.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của Đội.
2. Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.4
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của Lãnh đạo cơ quan.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Thanh tra Sở, Đội
trưởng.
|
Thanh tra viên, công chức
thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra theo mảng công việc được giao
thực hiện.
|
Các tổ chức, đơn vị liên
quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ GTVT, các cơ quan trực thuộc
Bộ GTVT, các Sở, ban, ngành.
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
các lĩnh vực về giao thông vận tải.
|
UBND các huyện, Thành phố,
xã, phường.
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
các lĩnh vực về giao thông vận tải.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I.
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được quyền quyết định các vấn
đề cụ thể theo quy chế làm việc và phân cấp của đơn vị.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
nhân sự
|
1
|
Được có ý kiến nhận xét, đánh
giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao của Thanh tra viên, công
chức thanh tra chuyên ngành thuộc Đội.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Kỹ thuật
xây dựng công trình giao
thông, công nghệ kỹ thuật giao thông, quản lý xây dựng, kinh tế xây dựng,
khai thác vận tải, kinh tế vận tải, kỹ thuật cơ khí động lực, kỹ thuật ô tô,
kế toán, kiểm toán, hành chính…
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Lý luận chính trị: Theo quy
định của cấp ủy, tổ chức Đảng có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên trở lên.
- Về trình độ ngoại ngữ, tin
học: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của đơn vị
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Xây dựng văn bản
|
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Là công chức có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cao về quản lý quản lý vận tải, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây
dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực
hiện chính sách, pháp luật về quản lý vận tải trên địa bàn tỉnh.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản QPPL, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên
cứu, xây dựng, đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án,
kế hoạch, chương trình nghiên cứu khoa học về quản lý vận tải, dịch vụ hỗ trợ
vận tải theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và
phối hợp các phương thức vận tải; kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực
giao thông vận tải được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về vận tải,
dịch vụ hỗ trợ vận tải
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện
các quy định của địa phương về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và phối hợp
các phương thức vận tải; kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực giao thông
vận tải.
2. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức thực hiện, kiểm tra, giám sát các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành về vận tải.
|
2. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
3. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn
bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý vận tải
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
1- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Phòng Quản lý vận
tải - phương tiện và người lái
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ GTVT, Cục ĐBVN, UBND tỉnh và các Sở, ngành có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Bộ Giao thông vận tải; các
Vụ, Cục thuộc Bộ GTVT liên quan đến lĩnh vực vận tải
- Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố có liên quan đến lĩnh vực vận tải thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4.Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên.Trường hợp có thời gian tương
đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01
năm (đủ 12 tháng).
Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít
nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao
chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Là công chức có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cao về quản lý phương tiện và người lái, chịu trách nhiệm nghiên
cứu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển
khai thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý phương tiện và người lái trên địa
bàn tỉnh.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
xây dựng, đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế
hoạch,chương trình nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về quản lý phương tiện,
trang thiết bị, người lái, thuyền viên, nhân viên chuyên ngành theo thẩm quyền
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành. Kết quả triển khai theo đúng kế hoạch về tiến
độ, chất lượng theo quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn
triển khai thực hiện các quy định về quản lý phương tiện, trang thiết bị, người
lái, thuyền viên, người điều khiển phương tiện, nhân viên chuyên ngành, người
giải quyết thủ tục cho phương tiện vào, rời cảng, bến được cấp có thẩm quyền
giao.
Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi
việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý phương tiện, trang thiết bị, người lái, thuyền viên, người
điều khiển phương tiện, nhân viên chuyên ngành, người giải quyết thủ tục cho
phương tiện vào, rời cảng, bến được cấp có thẩm quyền giao.
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định
và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý
phương tiện, trang thiết bị, người lái, thuyền viên, nhân viên chuyên ngành.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện
các quy định của địa phương về quản lý phương tiện, trang thiết bị, người
lái, thuyền viên, nhân viên chuyên ngành
2. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức thực hiện, kiểm tra, giám sát các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành về quản lý phương tiện, trang thiết bị, người lái, thuyền viên, nhân
viên chuyên ngành.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý phương tiện,
trang thiết bị, người lái, thuyền viên, nhân viên chuyên ngành
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Phòng Quản lý vận
tải - phương tiện và người lái
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ GTVT, Cục ĐBVN, UBND tỉnh và các Sở, ngành có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Bộ Giao thông vận tải; các
Vụ, Cục thuộc
Bộ GTVT liên quan đến lĩnh vực
quản lý phương tiện và người lái
- Các Sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố có liên quan đến lĩnh vực quản lý phương tiện và người
lái thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Khai thác vận tải, kinh tế vận tải; kỹ thuật cơ khí động
lực, kỹ thuật ô tô, công nghệ thông tin; điện tử, truyền thông.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ
sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng
đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Là công chức có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cơ bản về quản lý vận tải chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng
và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý vận tải trên phạm vi địa
phương và theo phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học về quản lý vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải
theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về quản lý vận tải,
dịch vụ hỗ trợ vận tải; tổng hợp chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thể chế,
chính sách về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và phối hợp các phương thức vận
tải; kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải được cấp có
thẩm quyền giao.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực quản lý
vận tải được phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định về
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên
quan đến ngành về quản lý vận tải
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý vận tải
- phương tiện và người lái
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
Bộ, địa phương có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý vận tải thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Khai thác vận tải, kinh tế vận tải, điện tử- truyền
thông.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về quản lý phương tiện và người lái
|
Mã vị trí việc làm:
SGTVT-CN.0504.14
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý phương tiện và
người lái
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Là công chức có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cơ bản về quản lý phương tiện và người lái, chịu trách nhiệm
nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý
phương tiện và người lái trên phạm vi địa phương và theo phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về quản lý phương tiện,
trang thiết bị, người lái, nhân viên chuyên ngành theo thẩm quyền
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về quản lý phương
tiện, trang thiết bị, người lái, thuyền viên, người điều khiển phương tiện,
nhân viên chuyên ngành, người giải quyết thủ tục cho phương tiện vào, rời cảng,
bến được cấp có thẩm quyền giao.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện quản lý phương
tiện, trang thiết bị, người lái, nhân viên chuyên ngành được phân công theo
dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định về
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên
quan đến ngành về quản lý phương tiện, trang thiết bị, người lái, nhân viên
chuyên ngành.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý vận tải
- phương tiện và người lái
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương có liên
quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý phương tiện và người lái
thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Khai thác vận tải, kinh tế vận tải; kỹ thuật cơ khí động
lực, kỹ thuật ô tô, công nghệ thông tin; điện tử, truyền thông…
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương
đương.
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận,
bảo mật thông tin.
Khả năng đoàn kết nội bộ.
Chịu được áp lực trong công
việc.
Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm
|
5.2- Các năng lực:
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Là công chức có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cao về quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, chịu trách nhiệm
nghiên cứu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức
triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về kết cấu hạ tầng giao thông trên địa
bàn tỉnh.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ,mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
- Chủ trì hoặc tham gia
nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án,
dự án, kế hoạch, chương trình nghiên cứu khoa học về kết cấu hạ tầng giao
thông, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng
giao thông theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ,chất lượng theo quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông, quản lý đầu tư xây dựng của địa phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về kết cấu hạ tầng giao thông.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về kết cấu
hạ tầng giao thông.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định của địa phương về kết cấu hạ tầng giao thông
2. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức thực hiện, kiểm tra, giám sát các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành về kết cấu hạ tầng giao thông, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, quản
lý đầu tư xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về kết cấu hạ tầng
giao thông.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng,tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông
- Lãnh đạo Phòng Quản lý chất
lượng công trình giao thông
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ GTVT, Cục ĐBVN, UBND tỉnh và các Sở, ngành có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Bộ Giao thông vận tải; các
Vụ, Cục thuộc Bộ GTVT liên quan đến lĩnh vực kết cấu hạ tầng và chất lượng
công trình giao thông.
- Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố có liên quan đến lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật
giao thông, quản lý xây dựng, kinh tế xây dựng….
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng).
Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định
ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao
chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Là công chức có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cơ bản về kết cấu hạ tầng giao thông, chịu trách nhiệm nghiên cứu,
xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về kết cấu hạ tầng giao
thông, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao
thông trên phạm vi địa phương và theo phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học về kết cấu hạ tầng giao thông, tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông, quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông theo chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông, tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông, quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông theo chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực kết cấu
hạ tầng giao thông được phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định về
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên
quan đến ngành về kết cấu hạ tầng giao thông.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng và chất lượng công trình giao thông
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kết cấu hạ tầng và chất lượng
công trình giao thông thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật
giao thông, quản lý xây dựng, kinh tế xây dựng;
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
•Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận,
bảo mật thông tin.
Khả năng đoàn kết nội bộ.
Chịu được áp lực trong công
việc.
Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến thức,
kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc
làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Là công chức có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cơ bản về an ninh, an toàn giao thông, chịu trách nhiệm nghiên cứu,
xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về an ninh, an toàn giao
thông trên phạm vi địa phương và theo phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng,
đề xuất: các văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình nghiên cứu khoa học về an ninh hoặc an toàn giao thông và tổ chức
thực hiện các quy định về an ninh hoặc an toàn giao thông theo chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị; ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo thẩm
quyền.
|
- Dự thảo các văn bản, kế hoạch
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kết quả triển khai theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng theo quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực an ninh, an toàn giao thông theo chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực an
ninh, an toàn giao thông được phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định về
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên
quan đến ngành về an ninh, an toàn giao thông.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực an ninh, an toàn giao thông thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, báo chí và truyền thông, công nghệ thông tin, Kỹ thuật
xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật giao thông, quản lý xây dựng,
kinh tế xây dựng; khoa học hàng hải
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên vị trí
việc làm: Thanh tra viên chính về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
GTVT-CM.01.18
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Thanh tra
Sở GTVT; Địa chỉ: 01 Lưu Văn Liệt, Phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành
về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực thanh tra nhà nước
và thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
- Phụ trách công tác thanh tra,
tiếp công dân, xử lý đơn thư giải quyết khiếu nại tố cáo, làm công tác pháp chế
phòng chống tham nhũng, xử lý kỷ luật, cải cách tư pháp, giám sát các kỳ sát hạch
cấp giấy phép lái xe, công tác văn phòng, tổng hợp và một số công tác khác.
- Thanh tra, kiểm tra, xử phạt
vi phạm hành chính theo thẩm quyền trong lĩnh vực được phân công.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ,mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng kế hoạch thanh
tra năm, xây dựng văn bản triển khai thanh tra, đề cương yêu cầu đơn vị báo
cáo thanh tra, Kế hoạch thanh tra, Quyết định thanh tra. Tham gia đoàn thanh
tra Kiểm tra, Thanh tra
|
1. Chủ trì hoặc tham gia xây
dựng Kế hoạch thanh tra năm; xây dựng các văn bản triển khai thanh tra theo
lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Thanh tra Sở khi được cấp có thẩm quyền phân
công.
2. Dự thảo Kế hoạch thanh
tra, Quyết định thanh tra trình Lãnh đạo
3. Tham gia thành viên các
Đoàn thanh tra, kiểm tra của cơ quan.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
|
2.2
|
Xây dựng dự thảo Kết luận
thanh tra, báo cáo kết quả kiểm tra. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận,
kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
dự thảo Kế luận thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra trong phạm vi
nhiệm vụ được phân công.
2. Theo dõi đôn đốc việc thực
hiện kết luận thanh, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra các đơn vị.
|
Các Kết luận, báo cáo thanh
tra, kiểm tra; báo cáo kết quả thực hiện kết luận thanh tra.
|
2.3
|
Tiếp công dân và giải quyết
khiếu nại tố cáo.
|
Thực hiện tham mưu giúp Chánh
thanh tra trong tiếp dân, giải quyết đơn thư, xử lý khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng: Mở Sổ Tiếp công dân, Sổ Tiếp nhận đơn thư; tham mưu
Chánh thanh tra xử lý đơn thư.
|
Các văn bản quy định về việc
tiếp công dân; sổ theo dõi tiếp công dân và đơn thư.
|
2.4
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền
phổ biến giáo dục pháp luật và kế hoạch kiểm tra rà soát hệ thống văn bản,
tham gia soạn thảo văn bản QPPL, đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL
|
-
Chủ trì tham mưu xây dựng Kế hoạch và
báo cáo kết quả thực hiện việc tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật và kế
hoạch kiểm tra rà soát hệ thống văn bản. Tham gia soạn thảo các văn bản QPPL,
đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL thuộc lĩnh vực giao thông vận tải
trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
Các Kế hoạch, Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
2.5
|
Xây dựng kế hoạch, đề cương
báo cáo, quyết định thanh tra về PCTN, tổng hợp báo cáo nội dung phòng, chống
tham nhũng.
|
1. Tham mưu Chánh Thanh tra kế
hoạch, đề cương báo cáo, quyết thanh tra về PCTN.
2. Phối hợp với Văn phòng Sở
triển khai các nội dung về kê khai tài sản đối với các đối tượng thuộc thẩm
quyền của Sở
|
Các Kế hoạch, Văn bản của Sở,
Thanh tra Sở.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2.Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Thanh tra; Đội trưởng,
Đội phó
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật
giao thông, quản lý xây dựng, kinh tế xây dựng; khai thác vận tải, kinh tế vận
tải, kỹ thuật cơ khí động lực, kỹ thuật ô tô, kế toán, kiểm toán, hành chính…
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên chính.
- Về trình độ ngoại ngữ, tin
học: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm tham gia xây
dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự
án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng,
quản lý Thanh tra viên được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có
thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
- Có kinh nghiệm tổ chức hướng
dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về chức năng, nhiệm vụ; thực
hiện đề xuất các biện pháp thanh tra, kiểm tra và đánh giá.
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra.
- Có thời gian công tác ở ngạch
Thanh tra viên và tương đương tối thiểu từ 09 năm trở lên, trừ trường hợp là
cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân
dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và
đang giữ ngạch công chức, viên chức, cấp hàm tương đương ngạch Thanh tra viên
chính chuyển sang cơ quan thanh tra. Trường hợp có thời gian tương đương với
ngạch Thanh tra viên thì thời gian giữ ngạch Thanh tra viên tối thiểu là 01
năm (đủ 12 tháng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
3-4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3-4
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3-4
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
3-4
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên vị trí
việc làm: Thanh tra viên về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
SGTVT-CM.02.19
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Thanh tra Sở
GTVT; Địa chỉ: 01 Lưu Văn Liệt, Phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thanh tra.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
- Phụ trách công tác thanh tra;
tiếp công dân, xử lý đơn thư giải quyết khiếu nại tố cáo; phòng chống tham
nhũng; giám sát các kỳ sát hạch cấp giấy phép lái xe; công tác văn phòng, tổng
hợp và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh Thanh tra.
- Thanh tra, kiểm tra, xử phạt
vi phạm hành chính theo thẩm quyền trong lĩnh vực được phân công.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng kế hoạch thanh
tra năm, xây dựng văn bản triển khai thanh tra, đề cương yêu cầu đơn vị báo
cáo thanh tra, Kế hoạch thanh tra, Quyết định thanh tra. Tham gia đoàn thanh
tra
|
1.Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
Kế hoạch thanh tra năm; xây dựng các văn bản triển khai thanh tra theo lĩnh vực
thuộc thẩm quyền của Thanh tra Sở khi được cấp có thẩm quyền phân công.
2. Dự thảo Kế hoạch thanh
tra, Quyết định thanh tra trình Lãnh đạo.
3. Tham gia thành viên các
Đoàn thanh tra, kiểm tra của cơ quan.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
|
2.2
|
Xây dựng dự thảo Kết luận
thanh tra, báo cáo kết quả kiểm tra. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận,
kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia xây
dựng dự thảo Kế luận thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra trong phạm
vi nhiệm vụ được phân công.
2. Theo dõi đôn đốc việc thực
hiện kết luận thanh, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra các đơn vị.
|
Các Kết luận, báo cáo thanh
tra, kiểm tra; báo cáo kết quả thực hiện kết luận thanh tra.
|
2.3
|
Tiếp công dân và giải quyết
khiếu nại tố cáo.
|
Thực hiện tham mưu giúp Chánh
thanh tra trong tiếp dân, giải quyết đơn thư, xử lý khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng: Mở sổ tiếp công dân, sổ tiếp nhận đơn thư; tham mưu
Chánh thanh tra xử lý đơn thư.
|
Các văn bản quy định về việc
tiếp công dân; sổ theo dõi tiếp công dân và đơn thư.
|
2.4
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền
phổ biến giáo dục pháp luật và kế hoạch kiểm tra rà soát hệ thống văn bản,
Tham gia soạn thảo văn bản QPPL, đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL
|
- Chủ trì tham mưu xây dựng Kế
hoạch và báo cáo kết quả thực hiện việc tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp
luật và kế hoạch kiểm tra rà soát hệ thống văn bản.
- Tham gia soạn thảo các văn
bản QPPL, đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL thuộc lĩnh vực giao thông
vận tải trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Các Kế hoạch, Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
2.5
|
Xây dựng kế hoạch, đề cương
báo cáo, quyết định thanh tra về PCTN, tổng hợp báo cáo nội dung phòng, chống
tham nhũng. Hướng dẫn, triển khai, tổng hợp báo cáo kết quả kê khai minh bạch
tài sản, thu nhập của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
|
1. Tham mưu Chánh Thanh tra kế
hoạch, đề cương báo cáo, quyết thanh tra về PCTN.
2. Phối hợp với Văn phòng Sở
triển khai các nội dung về kê khai tài sản đối với các đối tượng thuộc thẩm
quyền của Sở.
|
- Các Kế hoạch, văn bản của Sở,
Thanh tra Sở
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Thanh tra; Đội trưởng,
Đội phó Đội trưởng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
1- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Ngành hoặc chuyên ngành: Luật,
Kỹ thuật xây dựng công trình
giao thông, công nghệ kỹ thuật
giao thông, quản lý xây dựng, kinh tế xây dựng; khai thác vận tải, kinh tế vận
tải, kỹ thuật cơ khí động lực, kỹ thuật ô tô, kế toán, kiểm toán, hành chính…
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch thanh tra viên.
- Về trình độ ngoại ngữ, tin
học: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đề xuất các biện pháp thanh
tra, kiểm tra và đánh giá.
- Kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận,
bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
- Kiểm tra thực hiện
|
2-3
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tổ chức thực hiện
|
2-3
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên chính về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
SGTVT-CM.03.20
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Thanh tra Sở
GTVT; Địa chỉ: 01 Lưu Văn Liệt, Phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác thanh tra ngành giao thông vận tải
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Chủ trì, tham gia nghiên cứu,
tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chính sách, chiến lược vĩ mô về thanh
tra hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện
chính sách, pháp luật về thanh tra.
- Chủ trì, tham gia tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra có quy mô lớn, phạm vi rộng, tính chất
phức tạp.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
Chủ trì, tham mưu xây dựng,
hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính
sách, quy định, quy chế về thanh tra.
|
Các văn bản được cấp có thẩm
quyền ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra
|
1. Chủ trì, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, chiến lược, định hướng chương trình, kế hoạch ... về thanh tra
2. Tham mưu, tham gia thanh
tra, kiểm tra.
3. Tổng hợp, đánh giá, hoàn
thiện cơ chế, chính sách quản lý.
4. Tổ chức tổng kết, đánh giá
và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu quả của
công tác quản lý.
5. Chủ trì, tham gia giảng dạy,
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến công tác thanh tra.
|
1. Việc hướng dẫn, triển khai
được thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
2. Công việc, nhiệm vụ được
thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ.
3. Được cơ quan tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy
|
2.3
|
Thẩm định đề án có liên quan
|
Chủ trì, tham gia thẩm định
các dự thảo đề án, dự án, chương trình, công trình cấp bộ, cấp nhà nước về
thanh tra.
|
Nội dung thẩm định được hoàn
thành đảm bảo chất lượng, theo đúng kế hoạch
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện trong công
tác
|
Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân trong và ngoài cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Chủ trì, tham dự các cuộc họp
chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
1. Tham dự đầy đủ, chuẩn bị
tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
2. Kết luận các cuộc họp được
giao chủ trì.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
- Cấp phó của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị;
- Lãnh đạo cấp phòng và theo
phân công.
|
Công chức thuộc nhóm công tác
được phân công
|
Các tổ chức thuộc cơ quan
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi quản lý của
cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao;
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị;
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao;
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên,
chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính.
- Về trình độ tin học, ngoại ngữ
hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản hiện
hành và theo quy định của từng vị trí vị làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đã tham gia xây dựng, thẩm
định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương
trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh thuộc lĩnh vực công tác
thanh tra; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
- Có kinh nghiệm tổ chức hướng
dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về chức năng, nhiệm vụ; thực
hiện đề xuất các biện pháp kiểm tra và đánh giá.
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra.
- Có thời gian công tác ở ngạch
chuyên viên và tương đương tối thiểu là 09 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực
công việc lớn và có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
2-3
|
Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
SGTVT-CM.04.21
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Thanh tra Sở
GTVT; Địa chỉ: 01 Lưu Văn Liệt, Phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thanh tra ngành giao
thông vận tải
|
|
|
|
1.Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia nghiên cứu,
xây dựng chính sách, pháp luật, quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, tổng hợp, sơ
kết, tổng kết về công tác thanh tra.
- Tham mưu, tham gia thực hiện
các nhiệm vụ về thanh tra.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2.Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản.
|
- Tham gia xây các văn bản
triển khai thanh tra theo lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Thanh tra Sở khi được
cấp có thẩm quyền phân công.
- Tham gia thành viên các
Đoàn thanh tra, kiểm tra của cơ quan.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
|
2.2
|
Xây dựng dự thảo Kết luận
thanh tra, báo cáo kết quả kiểm tra. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận,
kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
|
- Tham gia xây dựng dự thảo Kế
luận thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra trong phạm vi nhiệm vụ được
phân công.
- Theo dõi đôn đốc việc thực
hiện kết luận thanh, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra các đơn vị.
|
Các Kết luận, báo cáo thanh
tra, kiểm tra; báo cáo kết quả thực hiện kết luận thanh tra.
|
2.3
|
Tiếp công dân và giải quyết
khiếu nại tố cáo.
|
Thực hiện tham mưu giúp Chánh
thanh tra trong tiếp dân, giải quyết đơn thư, xử lý khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng: Mở sổ tiếp công dân,sổ tiếp nhận đơn thư; tham mưu
Chánh thanh tra xử lý đơn thư.
|
Các văn bản quy định về việc
tiếp công dân; sổ theo dõi tiếp công dân và đơn thư.
|
2.4
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền
phổ biến giáo dục pháp luật và kế hoạch kiểm tra rà soát hệ thống văn bản,
Tham gia soạn thảo văn bản QPPL, đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL
|
- Tham mưu xây dựng Kế hoạch
và báo cáo kết quả thực hiện việc tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật và
kế hoạch kiểm tra rà soát hệ thống văn bản.
- Tham gia soạn thảo các văn
bản QPPL, đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL thuộc lĩnh vực giao thông
vận tải trình UBND tỉnh phê duyệt.
|
Các Kế hoạch, Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
2.5
|
Xây dựng kế hoạch, đề cương
báo cáo, quyết định thanh tra về PCTN, tổng hợp báo cáo nội dung phòng, chống
tham nhũng, Hướng dẫn, triển khai, tổng hợp báo cáo kết quả kê khai minh bạch
tài sản, thu nhập của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
|
- Tham mưu Chánh Thanh tra
xây dựng kế hoạch, đề cương báo cáo, quyết thanh tra về PCTN.
- Phối hợp với Văn phòng Sở
triển khai các nội dung về kê khai tài sản đối với các đối tượng thuộc thẩm
quyền của Sở.
|
Các Kế hoạch, Văn bản của Sở,
Thanh tra Sở.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
|
|
|
|
|
3.Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Thanh tra; Đội trưởng,
Đội phó Đội nghiệp vụ trực tiếp quản lý
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4.Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5.Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
|
|
+ Ngành hoặc chuyên ngành: Luật,
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật giao thông, quản
lý xây dựng, kinh tế xây dựng; khai thác vận tải, kinh tế vận tải, kỹ thuật
cơ khí động lực, kỹ thuật ô tô, kế toán, kiểm toán, quản lý nhà nước…
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch thanh tra viên
- Về trình độ ngoại ngữ, tin
học: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch về công chức thanh tra
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đề xuất các biện pháp thanh
tra, kiểm tra và đánh giá - Kiến thức và am hiểu về công tác thanh tra.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình
huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực
hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng phối hợp thực hiện các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên VTVL: Kế
toán trưởng (phụ trách kế toán)
|
Mã VTVL: SGTVT-CM.05.22
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về điều hành công tác kế
toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị;
báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có
liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực
phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của đơn
vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình
hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo
quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý;
chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc
được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Bộ GTVT, UBND tỉnh về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản
lý.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi
quản lý.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định về
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,chương trình, dự án, đề án quan
trọng của lĩnh vực về công tác kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,chính sách, chương trình, dự án,
đề án quan trọng liên quan đến lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Phổ biến, quán triệt các
quy định về việc thực hiện chế độ kế toán đến viên chức, người lao động trong
đơn vị.
- Kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về kế toán, tài chính của các đơn vị kế toán được phân
công quản lý (nếu có).
- Phân công thực hiện nhiệm vụ
kế toán trong đơn vị (nếu có); Kiểm soát và ký chứng từ giấy về thu, chi tài
chính của đơn vị, phê duyệt trên các chương trình kế toán của đơn vị (nếu
có); Kiểm soát chứng từ đi ngân hàng; Kiểm tra số liệu, kết sổ, in cân đối
ngày, tháng, năm theo chế độ.
- Lập và công khai báo cáo
tài chính theo quy định của pháp luật.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các phòng, ban, đơn vị thuộc
Sở và các đơn vị dự toán thuộc ngành
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan lĩnh vực về tài chính kế toán thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ theo quy định của pháp luật về Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế
toán
|
Kiến thức bổ trợ
|
Theo quy định của pháp luật về
Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán
|
Kinh nghiệm (Thành tích công
tác)
|
Theo quy định của pháp luật về
Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
•Có phẩm chất đạo đức nghề
nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Kế
toán viên
|
Mã VTVL: SGTVT-CM.06.23
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành
về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của
đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn
vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc
ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị;
báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị thuộc
lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản về chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình UBND tỉnh, Bộ GTVT chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác kế toán của
đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình
thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm vi quản lý về giao thông vận tải
|
Các quy định, văn bản
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển
khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương, UBND tỉnh về chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán
giao thông vận tải.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán giao
thông vận tải
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán giao thông vận tải
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu triển khai
được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định về
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực kế toán giao thông vận tải
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
Nội dung báo cáo, đánh giá có
đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán ngành giao thông vận tải
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Ghi chép, tính toán, tổng hợp
và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách,
cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách.
- Triển khai thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- Tổ chức phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ
trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
a. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các phòng, ban, đơn vị thuộc
Sở; các đơn vị dự toán thuộc ngành.
|
b. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
a. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên thuộc chuyên ngành kế toán,
kiểm toán, tài chính;
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (Thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
b. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Văn thư viên
|
Mã vị trí việc làm:07.24
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: số 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, Vĩnh
Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động văn thư của
cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư theo mảng công
việc được phân công trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Vận hành hệ thống
quản lý tài liệu điện tử của cơ quan
|
Tham gia vận hành hệ thống quản
lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức; trực tiếp thực thi nhiệm vụ của văn
thư cơ quan theo quy định.
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử theo quy định.
|
2.2
|
Lưu giữ hồ sơ, tài liệu
|
Thực hiện quản lý lưu giữ hồ
sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ
các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
|
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài
liệu theo quy định trong công tác văn thư.
|
2.3
|
Thực hiện nghiệp vụ văn thư.
|
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ
công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ văn thư liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, phòng,
ban, đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Sở Nội vụ
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có
bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Có thời gian giữ ngạch văn
thư viên trung cấp và tương đương, trong đó nếu có thời gian tương đương với
ngạch văn thư viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch văn thư viên trung cấp tối
thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi nâng ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp.
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ.
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1-2
|
- Ra quyết định.
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực.
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên.
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên chính về tổng hợp
|
Mã vị trí việc làm:
SGTVT-CM.08.25
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành giao thông vận tải
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Chủ trì hoặc tham gia chỉ đạo
xây dựng, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực
được phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của
lãnh đạo đơn vị. Chủ trì hoặc tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội
bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị.
|
Chương trình công tác thực hiện
đúng tiến độ. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia theo
dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem
xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Văn phòng.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ GTVT;
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực giao thông vận tải như: UBND tỉnh,
Phòng Kinh tế hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ
ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng hoặc thẩm định
hoặc thẩm tra thẩm tra ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề
án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng
công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về hành chính - văn phòng
|
Mã VTVL: SGTVT-CM.09.26
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực hành chính - văn phòng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về
hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia chỉ đạo xây dựng,
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được
phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh
đạo đơn vị. Tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật
nhà nước của cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các phòng, ban, đơn vị thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực hành chính - văn phòng thuộc phạm
vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Quản trị - Quản lý, Luật, Xây dựng Đảng & Chính quyền Nhà
nước, Quản lý Nhà nước, Hành chính học, Hành chính công, Chính sách công,
Kinh tế lao động, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật
giao thông, quản lý xây dựng, kinh tế xây dựng; khai thác vận tải, kinh tế vận
tải; kỹ thuật cơ khí động lực, kỹ thuật ôtô, kế toán, quản trị kinh doanh.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về cải cách hành chính
|
Mã VTVL: SGTVT-CM.10.27
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện hành
về công tác hoạch định và thực thi chính sách về cải cách hành chính
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ
trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về cải cách
hành chính; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản về cải cách
hành chính Chịu trách nhiệm duy trì hoạt động hệ thống mạng tin học của Sở.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình UBND tỉnh về cải cách hành chính thuộc lĩnh vực giao thông
vận tải Quản trị, duy trì hoạt động Trang thông tin điện tử của Sở, thường
xuyên cập nhật thông tin đăng tải bài viết được phê duyệt lên từng chuyên mục
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành GTVT theo yêu cầu của Sở; Quản lý
máy móc, thiết bị văn phòng: tham mưu xây dựng kế hoạch mua sắm hàng năm, quản
lý tài sản thiết bị theo quy chế quản lý tài sản của Sở; Tham mưu sửa chữa,
thay thế các thiết bị hư hỏng, bảo trì, bảo dưỡng hàng năm.
|
Các quy định, văn bản, kế hoạch,
chính sách, chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, UBND tỉnh về
cải cách hành chính thuộc lĩnh vực giao thông vận tải
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành về cải cách hành chính.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành về cải cách hành chính
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Trung ương, của tỉnh về quản lý nguồn nhân lực liên quan đến lĩnh vực giao
thông vận tải
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Trung ương, của tỉnh về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải về
cải cách hành chính, về công nghệ thông tin.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham gia tổng hợp, tham mưu
xây dựng văn bản về công tác cải cách hành chính theo ngành, lĩnh vực được
phân công.
Tham mưu triển khai, đề xuất các
giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính đối với các lĩnh vực: cải cách
thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; cải cách chế độ
công vụ; cải cách tài chính công và xây dựng, phát triển chính quyền điện tử,
chính quyền số theo ngành, lĩnh vực được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các phòng, ban, đơn vị thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.
|
•Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
•Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
•Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
•Lấy thông tin thống kê.
•Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật
giao thông, quản lý xây dựng, kinh tế xây dựng; khai thác vận tải, kinh tế vận
tải; kỹ thuật cơ khí động lực, kỹ thuật ôtô, kế toán, kiểm toán, công nghệ
thông tin, quản lý nhà nước
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản trở lên ( có khả năng quản trị mạng); sử dụng được ngoại ngữ
ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của
vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về tổng hợp
|
Mã VTVL: SGTVT-CM.11.28
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước công tác tổng hợp thuộc lĩnh vực giao
thông vận tải, an toàn giao thông
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản về công tác
tổng các lĩnh vực về giao thông vận tải và an toàn giao thông
|
Tham gia xây dựng, theo dõi, đôn
đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được phân công theo
dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các
báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị.
Tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của
cơ quan, đơn vị
|
Chương trình công tác thực hiện
đúng tiến độ. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các
văn bản.
|
Tham gia góp ý các
Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
- Các phòng, ban, đơn vị thuộc
Sở;
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Vị trí việc làm về tổng hợp
Văn phòng Sở: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực
giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Quản trị - Quản lý, Luật, Xây dựng Đảng & Chính quyền Nhà
nước, Quản lý Nhà nước, Hành chính học, Hành chính công, Chính sách công,
Kinh tế lao động, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, công nghệ kỹ thuật
giao thông, quản lý xây dựng, kinh tế xây dựng; khai thác vận tải, kinh tế vận
tải; kỹ thuật cơ khí động lực, kỹ thuật ô tô, kế toán, quản trị kinh doanh;
Luật, báo chí và truyền thông, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Nhân
viên kỹ thuật
|
Mã VTVL: SGTVT-PV.01.29
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định về kỹ
thuật liên quan đến thiết bị in, trang thiết bị nhỏ của văn phòng.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ nắm bắt quy
trình, kỹ thuật về cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động
của hệ thống máy kỹ thuật trong cơ quan; Theo dõi, sửa chữa nhỏ các loại máy
tính, máy in, máy photo; Theo dõi lý lịch trang thiết bị vi tính, máy photo,
máy in của cơ quan, đề xuất trang bị, sửa chữa khi có nhu cầu của văn phòng và
các phòng chuyên môn; Hỗ trợ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, vận
hành, in giấy phép lái xe.....
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch, vận hành;
bảo dưỡng; duy trì hoạt động của máy thiết bị, hệ thống kỹ thuật trong cơ
quan
|
1. Tìm hiểu về cấu trúc máy
móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của máy móc.
2. Điều hành công việc liên
quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan.
3. Bảo dưỡng, duy trì hoạt động
của hệ thống công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan.
|
Hệ thống máy kỹ thuật của cơ
quan bảo đảm luôn được vận hành tốt, chu đáo, kịp thời.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Văn phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo Văn phòng giao.
|
|
|
|
|
|
2. Các mối quan hệ trong công
việc
2.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh văn phòng Phó Chánh văn phòng
|
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên, nhân
viên cùng tổ chức.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
2.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Tổ chức, cá nhân liên quan đến
trang thiết bị sửa chữa, vận hành máy thiết bị.
|
Phối hợp thực hiện việc bảo
dưỡng, sửa chữa máy thiết bị của cơ quan khi đến kỳ bảo dưỡng hoặc có sự cố.
|
3. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác kỹ
thuật.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
4. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
4.1. Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp từ trung cấp
chuyên ngành kỹ thuật trở lên phù hợp với vị trí việc làm
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức về vận hành, bảo
dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị trong cơ quan.
- Kiến thức về an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Chuyên môn tốt.
- Tự học hỏi, sáng tạo trong
công việc.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác.
- Làm việc nhóm.
- Có ít nhất từ 02 năm làm
công việc liên quan đến vận hành, sửa chữa hệ thống máy kỹ thuật tòa nhà.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Sức khỏe tốt.
|
4.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
1
|
- Quan hệ phối hợp.
|
1
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập.
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ.
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ.
|
1
|
- Khả năng phân tích, tổng hợp,
đánh giá.
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1
|
- Ra quyết định.
|
1
|
5.Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức tổ chức sự kiện,
quan hệ đối ngoại, đối nội.
- Kiến thức về bảo vệ môi trường,
vệ sinh an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp tốt.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác.
- Phục vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Trang phục gọn gàng lịch sự,
sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp.
- Sức khỏe tốt.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL: Nhân
viên bảo vệ
|
Mã VTVL: SGTVT-PV.02.30
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở Giao
thông vận tải tỉnh Vĩnh long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Thực hiện công tác bảo vệ cơ quan
đảm đảm bảo an toàn an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ cơ quan;
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ sở,
nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu
công tác của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ
sở cơ quan
|
1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng
vào, cổng ra cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ tuần
tra cơ động trụ sở cơ quan; trực bảo vệ khu vực trụ sở cơ quan.
3. Trực camera giám sát, trực
báo cháy tại đơn vị và thông báo đến các chốt khi có sự cố.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an ninh, an toàn
trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.2
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
1. Kế hoạch được xây dựng theo
đúng nội dung kế hoạch công tác của Văn phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp
trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh văn phòng Phó Chánh văn
phòng
|
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công an Phường 1, Công an TP
Vĩnh Long
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp thực hiện các hoạt động
bảo vệ cơ quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về nghiệp vụ bảo
vệ.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm, trung
thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan, nóng vội.
- Chủ động, linh hoạt.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL: Nhân
viên lái xe
|
Mã VTVL: SGTVT-PV. 03.31
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long; Thanh tra Sở GTVT; địa chỉ: 01 Lưu Văn Liệt, Phường 2, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Quy chế làm việc Sở, Văn
phòng Sở
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho
cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
1. Đưa đón công chức khi có
yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết thúc đợt
công tác.
2. Báo cáo hàng tháng tình trạng
hoạt động, sửa chữa xe.
3. Đề nghị thanh toán chi phí
xăng dầu xe.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an toàn giao
thông.
|
2.2
|
Kiểm tra an toàn xe và vệ
sinh xe
|
Kiểm tra an toàn và vệ sinh
xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm
công cụ lao động (nếu có).
|
1. An toàn khi lái xe.
2. Sạch sẽ, gọn gàng.
3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả
xe công vụ.
|
2.2
|
Trực nhà xe
|
1. Trực bảo vệ tại nhà xe
theo ca trực hoặc theo giờ hành chính.
2. Trực điện thoại, liên hệ
lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có).
3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo
phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố.
|
1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe.
2. Đảm bảo đưa đón các đoàn
công tác kịp thời.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Chánh văn phòng; Phó chánh
văn phòng phụ trách.
|
Các công chức trong Sở.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Sở
|
3..2- Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công ty Bảo hiểm
|
Thực hiện các giao dịch bảo
hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao.
|
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Thực hiện các giao dịch sửa
chữa, bảo dưỡng xe.
|
Công ty xăng dầu
|
Thực hiện các giao dịch cung
cấp xăng dầu xe ô tô.
|
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ
Công an
|
Thực hiện giao dịch đăng ký
xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp các hoạt động đưa đón
cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp có
liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp các khóa đào tạo
lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về Luật Giao
thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên
quan.
|
Kỹ năng
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn.
- Chủ động, linh hoạt, phục vụ
tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên thủ quỹ
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến
kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản
lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn
bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp
vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; đảm bảo an
toàn các quỹ được giao quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời,
chính xác, đúng quy định; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Phối hợp tham gia nghiên cứu,
xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án; quy định có liên quan đến quản lý quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên
quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản
lý
|
Các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông
qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản
lý quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản
quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
|
|
|
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ
liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
|
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
|
|
3. Tham gia tổ chức các chuyên
đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực
thi chính sách về quản lý quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm
soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
|
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực về quản lý quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên
quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
pháp luật có liên quan; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý quỹ đơn vị; quy
trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có
giá.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Thực hiện thu, chi tiền mặt,
giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao.
- Bảo quản an toàn tuyệt đối
các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch.
- Quản lý, ghi chép cập nhật
số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác.
- Chấp hành quy định kiểm kê
tài sản cuối ngày.
- Làm các báo cáo thống kê có
liên quan khi được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Thanh tra Sở; các phòng
chuyên môn thuộc Sở và trung tâm trực thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp
vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm
vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết công
việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ
trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên về pháp chế
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về pháp chế.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về pháp
chế; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của tỉnh.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của tỉnh.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc
của tỉnh.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của tỉnh.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của tỉnh.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của tỉnh.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Thanh tra Sở; các phòng
chuyên môn thuộc Sở và trung tâm trực thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết
công việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Luật.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về quản trị công sở
|
Mã VTVL:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản trị công sở
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, thực hiện các công việc theo đúng trình tự, thủ tục,
tiến độ, bảo đảm chất lượng và đúng quy định, quy chế làm việc, công tác bảo mật,
quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
- Tham gia thực hiện bảo đảm
điều kiện làm việc của cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của cơ quan.
- Tham gia thực hiện công tác
bảo đảm vệ sinh môi trường, phòng làm việc; phòng chống mối, duy trì cảnh
quan sân vườn của cơ quan, trụ sở làm việc.
- Tham gia thực hiện công tác
phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở.
- Tham gia thực hiện công tác
mua sắm tài sản, trang thiết bị, hàng hóa công cụ, dụng cụ, vật tư, văn
phòng, văn phòng phẩm…
- Tham gia thực hiện bảo đảm
thông tin liên lạc, viễn thông, truyền hình. Tham gia theo dõi, quản lý về mặt
sử dụng, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, tài sản cố định, trang thiết bị làm việc,
công cụ, dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn.
- Tham gia theo dõi, kiểm
tra, giám sát, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng, thay thế các hệ thống kỹ
thuật của các tòa nhà trụ sở cơ quan.
|
Các công việc được thực hiện
theo đúng các quy định của pháp luật, không để xảy ra sai sót.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và
hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Văn phòng Sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các phòng, ban, đơn vị thuộc
Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản trị công sở thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Quản trị - Quản lý, kế toán, quản trị kinh doanh; Công nghệ
thông tin, khoa học máy tính.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương
đương.
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
2-3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về lưu trữ
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lưu trữ.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động lưu trữ của
cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ lưu trữ có yêu cầu cao về
trách nhiệm và bảo mật theo mảng công việc được phân công..
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch,
văn bản quản lý về công tác lưu trữ.
|
Tham gia nghiên cứu, đề xuất
xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, văn bản quản lý về
công tác lưu trữ theo thẩm quyền được giao.
|
Chương trình, kế hoạch, văn bản
quản lý về công tác lưu trữ được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện các nghiệp
vụ công tác lưu trữ.
|
Thu thập hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan. Thu đúng danh mục hồ sơ
|
Thu thập hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan. Thu đúng danh mục hồ sơ
|
Quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử, hướng dẫn lập hồ sơ, tài liệu điện tử.
|
Tổ chức quản lý, bảo quản hồ
sơ việc
|
Phân loại, chỉnh lý, xác định
giá trị tài liệu; thực hiện các thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị
|
Chỉnh lý, sắp xếp hồ sơ tài
liệu theo quy định
|
Tổ chức sử dụng tài liệu lưu
trữ.
|
Phục vụ việc khai thác tài liệu
đang bảo quản
|
Giao nộp hồ sơ, tài liệu thuộc
diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
|
Giao nộp đúng, đủ thành phần
tài liệu và thời gian bàn giao.
|
Thực hiện chế độ báo cáo, báo
cáo thống kê cơ sở về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
|
Đúng số liệu và đúng thời
gian yêu cầu.
|
2.3
|
Bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia các hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ công tác lưu trữ.
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ lưu trữ theo phân công để các cá nhân hiểu, triển khai được và đạt
kết quả.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ lưu trữ liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng Sở; Phó Chánh
Văn phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Thanh tra Sở; các phòng
chuyên môn thuộc Sở; Trung tâm trực thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ lưu trữ thuộc phạm vi nhiệm vụ của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Chủ động đề xuất giải quyết công
việc đúng quy định của pháp luật và của Sở. Chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật, trước Lãnh đạo Sở, Văn phòng về nội dung đề xuất giải quyết công
việc và trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
4.2
|
Giải quyết công việc đúng thời
hạn được giao, bảo đảm chất lượng, tuân thủ quy trình xử lý công việc; được
giữ ý kiến riêng về chuyên môn (thể hiện trong Phiếu trình hoặc Tờ trình) để
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp công chức đề xuất giải quyết
công việc không thống nhất với ý kiến chỉ đạo của cấp trên (được thể hiện và
lưu tại hồ sơ giải quyết công việc) thì thực hiện theo quy định về nghĩa vụ của
cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng
tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và tương đương
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có thời gian giữ ngạch Lưu trữ
viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc). Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức tương đương với ngạch
Lưu trữ viên trung cấp thì thời gian hiện giữ ngạch Lưu trữ viên trung cấp tối
thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi hoặc xét nâng ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1-2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL: Nhân
viên phục vụ
|
Mã VTVL:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Sở GTVT tỉnh
Vĩnh Long; Địa chỉ: 83, đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Theo quy chế làm việc của cơ
quan
|
|
|
|
1.Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các hoạt
động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện công tác phục vụ
|
1. Bố trí, sắp xếp bàn ghế,
phòng họp, hội trường cơ quan.
2. Chuẩn bị nước uống phục vụ
hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường.
3. Quét dọn vệ sinh sân, hành
lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập
kết theo quy định của Công ty vệ sinh môi trường
4. Kiểm tra, tắt các thiết bị
sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công.
|
1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu
đáo, kịp thời, trang trọng.
2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo Văn phòng giao.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh văn phòng Phó Chánh văn
phòng
|
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên,
nhân viên cùng tổ chức.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2 Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ
quan đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh
đạo.
Các đơn vị có liên quan
|
- Phối hợp thực hiện việc đón
tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan.
- Thực hiện công tác lễ tân
khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...).
- Đón, tiếp các đoàn khách đối
ngoại.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác
phục vụ.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5.Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1 Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức tổ chức sự kiện,
quan hệ đối ngoại, đối nội.
- Kiến thức về bảo vệ môi trường,
vệ sinh an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp tốt.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác.
- Phục vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Trang phục gọn gàng lịch sự,
sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp.
- Sức khỏe tốt.
|
5.2 Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG
CHỨC CỦA CÁC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo quyết định số 569/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2024 Của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Tên đơn vị/Vị trí việc làm
|
Cơ cấu ngạch công chức
|
Số lượng công chức
|
Tỷ lệ %
|
|
TỔNG
|
61
|
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý: 10
|
28
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
3
|
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
5
|
Trưởng phòng
|
2
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
02
|
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
02
|
|
8
|
Phó Trưởng phòng
|
04
|
|
9
|
Đội trưởng (thuộc Thanh tra Sở
Giao thông vận tải)
|
6
|
|
10
|
Phó Đội trưởng (thuộc Thanh
tra Sở Giao thông vận tải)
|
6
|
|
II
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành GTVT: 07
|
10
|
|
2.1
|
Phòng Quản lý vận tải,
phương tiện và người lái
|
05
|
20
|
1
|
Chuyên viên chính về quản lý
vận tải (đường bộ, đường thuỷ nội địa)
|
1
|
20
|
2
|
Chuyên viên chính về quản lý
phương tiện và người lái
|
1
|
20
|
3
|
Chuyên viên về quản lý vận tải
(đường bộ, đường thuỷ nội địa)
|
1
|
40
|
4
|
Chuyên viên về quản lý phương
tiện và người lái
|
2
|
|
2.2
|
Phòng kết cấu hạ tầng giao
thông và chất lượng công trình giao thông
|
05
|
40
|
5
|
Chuyên viên chính về kết cấu
hạ tầng giao thông (đường bộ, đường thuỷ nội địa)
|
2
|
40
|
6
|
Chuyên viên về kết cấu hạ tầng
giao thông (đường bộ, đường thuỷ nội địa)
|
2
|
40
|
7
|
Chuyên viên về an ninh, an
toàn giao thông (đường bộ, đường thuỷ nội địa)
|
1
|
20
|
III
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 11
|
23
|
|
3.1
|
Thanh tra Sở:
|
16
|
|
1
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
02
|
12,5
|
2
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
08
|
50
|
3
|
Chuyên viên chính về công tác
thanh tra
|
03
|
18,75
|
4
|
Chuyên viên về công tác thanh
tra
|
02
|
12,5
|
|
Kế toán viên
|
01
|
6,25
|
3.2
|
Văn phòng Sở:
|
07
|
|
5
|
Kế toán trưởng ( phụ trách kế
toán)
|
01
|
14,3
|
6
|
Kế toán viên
|
01
|
14,3
|
7
|
Văn thư viên
|
01
|
14,3
|
8
|
Chuyên viên chính về tổng hợp
|
01
|
14,3
|
9
|
Chuyên viên về hành chính-văn
phòng
|
01
|
14,3
|
10
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
01
|
14,3
|
11
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
01
|
14,3
|
IV
|
Vị trí việc làm hợp đồng
lao động hỗ trợ, phục vụ: 03
|
08
|
HĐLĐ
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
2
|
Nhân viên bảo vệ
|
1
|
|
3
|
Nhân viên lái xe
|
6
|
|
V.
|
VTVL công chức kiêm nhiệm
|
|
|
1
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
|
|
2
|
Chuyên viên pháp chế
|
|
|
3
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
|
|
4
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
|
|
VI.
|
VTVL lao động hỗ trợ phục
vụ kiêm nhiệm
|
|
|
1
|
Nhân viên phục vụ
|
|
|
TỔNG HỢP CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
(Kèm
theo quyết định số /QĐ-UBND ngày của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị
|
Số lượng/Loại ngạch công chức
|
Cơ cấu ngạch công chức
|
Số lượng ngạch công chức
|
Loại ngạch công chức
|
Số lượng công chức
|
Tỷ lệ %
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Loại B:
|
Chuyên viên chính
|
08
|
24,24
|
Thanh tra viên chính
|
02
|
6,06
|
Kế toán trưởng
|
01
|
3,03
|
Loại C:
|
Chuyên viên
|
11
|
33,33
|
Thanh tra viên
|
08
|
24,24
|
Kế toán viên
|
2
|
6,06
|
Văn thư viên
|
1
|
3,03
|
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 569/QĐ-UBND ngày 25/03/2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
178
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|