|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
568/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 568/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
25 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh
đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ
chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung;
hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu
ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2023/TT-BKHCN ngày 09
tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành khoa học và công nghệ trong cơ quan, tổ chức
thuộc ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 17
tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp thuộc tỉnh
Điện Biên;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
217/TTr-SNV ngày 20 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên, cụ
thể như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm: Bao gồm 46 vị
trí, trong đó:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí;
- Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
13 vị trí;
- Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn
dùng chung: 22 vị trí;
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ
lục 1 kèm theo).
2. Bản mô tả công việc, khung năng lực vị
trí việc làm (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
3. Cơ cấu ngạch công chức (chi tiết tại
Phụ lục 3 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện bố trí, sử dụng, quản lý công
chức theo vị trí việc làm được phê duyệt và thực hiện tinh giản biên chế theo
quy định.
- Kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện, gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Theo dõi, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc bố
trí, sử dụng, quản lý công chức của Sở Khoa học và Công nghệ đảm bảo theo vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt tại Quyết định này.
- Tổng hợp, thẩm định, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và
Công nghệ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học
và Công nghệ, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2024 của
UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
Danh mục vị trí việc làm
|
Mã vị trí việc làm
|
I
|
Vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý
|
16
|
1
|
Giám đốc
|
SKHCN-LĐQL.01
|
2
|
Phó Giám đốc
|
SKHCN-LĐQL.02
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
SKHCN-LĐQL.03
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
SKHCN-LĐQL.04
|
5
|
Trưởng phòng
|
SKHCN-LĐQL.05
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
SKHCN-LĐQL.06
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
SKHCN-LĐQL.07
|
8
|
Phó Trưởng phòng
|
SKHCN-LĐQL.08
|
II
|
Vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành
|
14
|
1
|
Chuyên viên chính về quản lý khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo)
|
SKHCN-NVCN.01
|
2
|
Chuyên viên chính về quản lý
hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân
|
SKHCN-NVCN.02
|
3
|
Chuyên viên chính về quản lý
hoạt động đo lường
|
SKHCN-NVCN.03
|
4
|
Chuyên viên về quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động nhiệm vụ khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo)
|
SKHCN-NVCN.04
|
5
|
Chuyên viên về phát triển khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp
khoa học và công nghệ)
|
SKHCN-NVCN.05
|
6
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ
|
SKHCN-NVCN.06
|
7
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
năng lượng nguyên tử
|
SKHCN-NVCN.07
|
8
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
an toàn bức xạ và hạt nhân
|
SKHCN-NVCN.08
|
9
|
Chuyên viên về sở hữu trí tuệ
|
SKHCN-NVCN.09
|
10
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
tiêu chuẩn hóa
|
SKHCN-NVCN.10
|
11
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
đo lường
|
SKHCN-NVCN.11
|
12
|
Chuyên viên về quản lý đánh
giá hợp chuẩn và hợp quy
|
SKHCN-NVCN.12
|
13
|
Kiểm soát viên chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
SKHCN-NVCN.13
|
III
|
Vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
25
|
1
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
SKHCN-NVDC.01
|
2
|
Chuyên viên chính về tổ chức
bộ máy
|
SKHCN-NVDC.02
|
3
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
SKHCN-NVDC.03
|
4
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
SKHCN-NVDC.04
|
5
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơn
|
SKHCN-NVDC.05
|
6
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
SKHCN-NVDC.06
|
7
|
Chuyên viên về pháp chế
|
SKHCN-NVDC.07
|
8
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
SKHCN-NVDC.08
|
9
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
SKHCN-NVDC.09
|
10
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
SKHCN-NVDC.10
|
11
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
SKHCN-NVDC.11
|
12
|
Chuyên viên về hợp tác quốc tế
|
SKHCN-NVDC.12
|
13
|
Chuyên viên hành chính - văn
phòng
|
SKHCN-NVDC.13
|
14
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
SKHCN-NVDC.14
|
15
|
Chuyên viên về truyền thông
|
SKHCN-NVDC.15
|
16
|
Chuyên viên về công nghệ
thông tin
|
SKHCN-NVDC.16
|
17
|
Văn thư viên
|
SKHCN-NVDC.17
|
18
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
SKHCN-NVDC.18
|
19
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ
trách kế toán)
|
SKHCN-NVDC.19
|
20
|
Chuyên viên về tài chính
|
SKHCN-NVDC.20
|
21
|
Kế toán viên
|
SKHCN-NVDC.21
|
22
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
SKHCN-NVDC.22
|
IV
|
Vị
trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
|
3
|
1
|
Nhân viên phục vụ
|
SKHCN-HTPV.01
|
2
|
Nhân viên bảo vệ
|
SKHCN-HTPV.02
|
3
|
Nhân viên lái xe
|
SKHCN-HTPV.03
|
PHỤ LỤC 2
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2024 của
UBND tỉnh Điện Biên)
I. VỊ
TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Tên VTVL: Giám
đốc Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-LĐQL.01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ, số 886, đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố 04, phường Mường
Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan: các văn bản QPPL, tài liệu liên quan đến lĩnh vực KH, CN&ĐMST; nội
quy, quy chế, quy trình giải quyết công việc nội bộ cơ quan.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở
Khoa học và Công nghệ, lãnh đạo, quản lý, tổ chức thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KH,CN&ĐMST) trên địa
bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách
nhiệm trước Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh,
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm về quản lý nhà
nước ngành, lĩnh vực trước Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) và pháp luật về
chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc
thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án,
biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực KH,CN&ĐMST trên địa
bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý được giao.
2. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở KH&CN.
3. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc sở.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Tham mưu, trình Chủ tịch UBND
tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, cơ
chế, chính sách về KH,CN&ĐMST sau khi được ban hành, phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về KH&CN của tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới
sáng tạo; đăng ký, đánh giá, giám định công nghệ, thẩm định hoặc có ý kiến về
cơ sở KH&CN; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; cấp giấy
phép, gia hạn, cấp lại giấy phép, cấp giấy chứng chỉ thuộc phạm vi trách nhiệm
quản lý của Sở KH&CN theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân
cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
3. Quản lý, khuyến khích, hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân
trong lĩnh vực KH&CN hoạt động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về KH&CN theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy
quyền của UBND tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ về KH,CN&ĐMST đối với Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng thuộc UBND cấp
huyện.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng và phát triển hạ tầng
thông tin KH&CN, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn
nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành KH&CN đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của
pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định
của pháp luật và theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo hướng dẫn của Bộ
KH&CN và theo quy định của UBND tỉnh.
|
Nhiệm vụ được thực hiện theo
đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của pháp luật.
|
2.4
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác nội bộ Sở
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Sở; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ
đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức
và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân
công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công
hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
UBND tỉnh, Bộ KH&CN.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- UBND tỉnh
- Chủ tịch UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức, người
lao động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành, huyện;
các phòng, đơn vị thuộc sở
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các ban đảng, đoàn thể tỉnh;
các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; Sở
KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị
khác có liên quan
|
Công tác QLNN lĩnh vực Khoa học
và Công nghệ
|
Bộ KH&CN
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong
công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được ủy quyền cho một Phó Phó
Giám đốc Sở ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Sở
khi đi công tác.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc Sở.
|
2
|
Được quyết định bố trí, phân
công, điều động, biệt phái; nhận xét, đánh giá; đào tạo, bồi dưỡng; quy hoạch,
bổ nhiệm; khen thưởng, kỷ luật; thực hiện chế độ, chính sách; giải quyết khiếu
nại, tố cáo về công tác cán bộ đối với công chức, viên chức thuộc Sở.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
|
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương theo quy định.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch,
Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của KH&CN.
- Có khả năng tổ chức, triển
khai, nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
KH&CN.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của KH&CN trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của KH&CN trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử
dụng được tiếng dân tộc thiểu số
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
Theo yêu cầu năng lực của vị
trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên VTVL: Phó
Giám đốc Sở
|
Mã vị trí việc làm: SKHCN-LĐQL.02
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ, số 886, đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố 04, phường Mường
Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan: các văn bản QPPL, tài liệu liên quan đến lĩnh vực KH, CN&ĐMST; nội
quy, quy chế, quy trình giải quyết công việc nội bộ cơ quan.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Giám đốc Sở là cấp phó của Giám
đốc Sở, giúp Giám đốc Sở quản lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực
công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu cho
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng,
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án,
biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực KH,CN&ĐMST trên địa
bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý được giao.
2. Dự thảo quyết định quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở KH&CN.
3. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc sở.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc
chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc sở.
3. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của
pháp luật
|
1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, cơ
chế, chính sách về KH,CN&ĐMST sau khi được ban hành, phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật
về KH&CN của tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới
sáng tạo; đăng ký, đánh giá, giám định công nghệ, thẩm định hoặc có ý kiến về
cơ sở KH&CN; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; cấp giấy
phép, gia hạn, cấp lại giấy phép, cấp giấy chứng chỉ thuộc phạm vi trách nhiệm
quản lý của Sở KH&CN theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân
cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
3. Quản lý, khuyến khích, hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân
trong lĩnh vực KH&CN hoạt động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về KH&CN theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy
quyền của UBND tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ về KH,CN&ĐMST đối với Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng thuộc UBND cấp
huyện.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng và phát triển hạ tầng
thông tin KH&CN, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn
nghiệp vụ.
8. Kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành KH&CN đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của
pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định
của pháp luật và theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo hướng dẫn của Bộ
KH&CN và theo quy định của UBND tỉnh.
|
Nhiệm vụ được thực hiện theo
đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của pháp luật.
|
2.4
|
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, tổ
chức thực hiện công tác nội bộ Sở theo nhiệm vụ được phân công
|
1. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Sở; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ
đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức
và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân
công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công
hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
UBND tỉnh, Bộ KH&CN.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở phân công.
|
2.6
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm chuyên viên chính
|
3.1 - Bên trong
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
|
Công chức, viên chức, người
lao động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành, cấp huyện
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa
phương thuộc tỉnh
|
|
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân
công của Giám đốc Sở.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến việc điều động,
tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức, viên chức.
|
2
|
Trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các phòng, đơn vị được giao phụ trách thực hiện nhiệm vụ được
giao
|
3
|
Điều hành nhiệm vụ chung của
cơ quan khi Giám đốc Sở ủy quyền và thực hiện một số vụ khác do Giám đốc Sở
phân công.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
|
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương
trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương theo quy định.
- Có trình độ ngoại ngữ hoặc
sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số, có trình độ tin học theo quy định của Đảng
và Nhà nước.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương
đương hoặc đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 5 năm trở
lên, trong đó 03 năm liên tục gần nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm
vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
Theo yêu cầu năng lực của vị trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Tên VTVL: Chánh
Văn phòng Sở
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL.03
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở KH&CN,
số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan: Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của
Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và các văn bản khác có liên quan
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Là người đứng đầu Văn phòng Sở,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về toàn bộ các hoạt động của Văn phòng; có
trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Văn phòng; đồng thời
thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Sở, Ban Giám đốc Sở
theo quy định của pháp luật.
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất
với tập thể Lãnh đạo Sở trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các hoạt động
của Sở đảm bảo thông suốt, liên tục, hiệu quả. Quản lý điều hành công chức,
viên chức, người lao động Văn phòng, tham mưu giúp Lãnh đạo Sở về lĩnh vực tham
mưu, tổng hợp, công tác tổ chức, cán bộ, công tác quản lý tài chính, quản trị,
quản lý phương tiện, tài sản của cơ quan, công tác hành chính, lễ tân, phục vụ.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng, tuần
của Sở và lãnh đạo Sở
|
1. Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của
cơ quan và lãnh đạo Sở.
2. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Văn phòng theo quy định của cơ quan.
3. Phân công nhiệm vụ cho các
phòng trực thuộc Văn phòng.
4. Phân công công việc cho cấp
phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức,
viên chức và người lao động trong Văn phòng Sở.
5. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý,
tháng của các phòng.
6. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao
động.
|
1. Chương trình, kế hoạch
công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, của Sở, đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu
quý, đầu tháng.
2. Kế hoạch công tác của Văn
phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và
nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng.
3. Các phòng không chồng chéo
hoặc bỏ sót nhiệm vụ của đơn vị; một nhiệm vụ chỉ do 1 phòng chịu trách nhiệm
chính.
4. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công
việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
5. Chương trình, kế hoạch
công tác của các phòng trực thuộc phù hợp với chương trình, kế hoạch công tác
của Văn phòng, được phê duyệt và ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng.
6. Kế hoạch công tác của từng
công chức, viên chức và người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để
xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Văn phòng
|
1. Chủ trì kiểm tra, đôn đốc
các phòng, đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở.
2. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức, viên chức và người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công
tác.
3. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của công chức, viên chức và người lao động.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với
các phòng, đơn vị và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch
công tác của Văn phòng.
5. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở với những việc
vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của phòng, đơn vị
đồng bộ và kịp thời đề xuất Lãnh đạo Sở có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết
quả theo kế hoạch công tác của cơ quan.
2. Hoạt động của Văn phòng Sở
thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình
công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
3. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, người lao động.
4. Công việc của Văn phòng
hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra.
5. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền và có báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức, viên chức
và người lao động theo phân cấp
|
1. Định kỳ phân công bố trí lại
công việc trong vị trí việc làm đối với công chức, viên chức và người lao động
trong Văn phòng Sở và trong Sở KH&CN theo phân cấp.
2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức, viên chức và người lao động theo phân cấp.
3. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Văn phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay
thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến.
4. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa.
|
1. Bố trí, bố trí lại công việc
theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng
2. Công chức, viên chức và
người lao động được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan,
công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức, viên chức và người lao động đáp ứng
yêu cầu công việc của Văn phòng.
4. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối
với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Xây dựng và tổ chức thực
hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng;
2. Quản lý, điều hành các hoạt
động của Văn phòng thông suốt
3. Xử lý, tổ chức quản lý văn
bản đến
4. Ký trình Lãnh đạo Sở về
các văn bản do Văn phòng dự thảo
5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh
ký các văn bản theo quy chế làm việc của cơ quan.
6. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở
phụ trách (nếu có).
7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và
tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
8. Đại diện cho Văn phòng về
mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế phối
hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai
2. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo
kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến
độ, chất lượng.
3. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
4. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành
văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
5. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
6. Giám đốc Sở và Phó Giám đốc
Sở phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời.
7. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo cơ
quan giải quyết.
8. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
1. Chịu trách nhiệm về công
tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về công
tác quản lý tài chính của cơ quan, Văn phòng theo ủy quyền, theo quy định.
|
1. Tài sản được quản lý theo
quy chế, quy định
2. Tài chính được quản lý, sử
dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, Văn phòng.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Văn phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của lãnh đạo Sở.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức, viên chức và người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của
Lãnh đạo Sở để tổ chức thực hiện kịp thời
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin
theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm
quyền
|
2.7
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Giám đốc Sở
- Các Phó Giám đốc Sở
|
- Các Phó Chánh Văn phòng.
- Các công chức và người lao
động trong Văn phòng
|
- Các đơn vị liên quan trực
tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
- Công chức, viên chức, người
lao động các phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ KH&CN; các ban đảng,
đoàn thể tỉnh; các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
UBND các huyện, thành phố; Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Theo chức năng của Văn phòng
Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
3
|
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký
một số văn bản theo Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở
trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp,
các công văn giấy tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó
Chánh văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của
Văn phòng khi đi công tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán
bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Cử công chức của Văn phòng Sở
đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và
|
|
giải quyết cho công chức thuộc
Văn phòng được nghỉ 01 ngày
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức dưới quyền
và người lao động
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có bằng Trung cấp lý luận
chính trị hoặc giấy xác nhận có trình độ lý luận chính trị tương đương trung
cấp lý luận chính trị trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên theo quy định.
- Có trình độ ngoại ngữ hoặc
sử dụng ít nhất một tiếng dân tộc thiểu số có xác nhận của cấp có thẩm quyền,
có trình độ tin học theo quy định của Đảng và quy định của Nhà nước.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Thực hiện theo các quy định của
Đảng và quy định của Nhà nước
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
Theo yêu cầu năng lực của vị trí
việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Chánh
Thanh tra Sở
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL.04
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 886, đường Võ Nguyên Giáp,
Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, các cơ quan Trung ương, của tỉnh
Điện Biên về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng thuộc lĩnh vực KH&CN.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm quản lý, điều
hành hoạt động của Thanh tra Sở; tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố
cáo; phòng, chống tham nhũng; công tác pháp chế thuộc lĩnh vực được giao quản
lý của Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định của pháp luật.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc lĩnh
vực quản lý của Sở
|
1. Xây dựng kế hoạch thanh
tra của Sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
thanh tra của Thanh tra Sở KH&CN trong kế hoạch thanh tra của tỉnh; thanh
tra hành chính đối với đơn vị, cá nhân thuộc sở; thanh tra chuyên ngành đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi mà sở được giao tham mưu giúp Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước; thanh tra vụ việc khác do Giám
đốc sở giao; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của
Thanh tra sở và quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc sở; tổng hợp, báo
cáo kết quả công tác thanh tra.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định
của pháp luật.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp
luật.
4. Thực hiện công tác tổng hợp
thông tin, thống kê, báo cáo hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Sở.
5. Kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện kỷ luật lao động, duy trì chế độ sinh hoạt của đơn vị, giữ gìn trật tự,
vệ sinh và các chế độ công tác khác theo quy định của Sở, có biện pháp động
viên khuyến khích công chức của phòng tham gia tích cực các phong trào thi
đua, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
|
1. Kế hoạch về thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
2. Quyết định, thông báo,
biên bản, Kết luận về thanh tra
3. Các báo cáo, đề xuất, kiến
nghị về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, công tác phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực.
|
2.2
|
Thanh tra
|
1. Lãnh đạo Thanh tra sở thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra và quy định khác của
pháp luật có liên quan;
2. Quyết định việc thanh tra
khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
3. Kiến nghị Giám đốc sở đình
chỉ việc thi hành quyết định hoặc hành vi trái pháp luật của đơn vị, cá nhân
thuộc sở;
4. Kiến nghị Giám đốc sở giải
quyết những vấn đề liên quan đến công tác thanh tra;
5. Xử phạt vi phạm hành chính
hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
6. Thực hiện hoạt động giám
sát các Đoàn thanh tra của Thanh tra Sở theo quy định của pháp luật.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá các Kết luận thanh tra; Quyết định xử lý sau thanh tra và có đề
xuất kịp thời, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý.
2. Hoạt động thanh tra được đảm
bảo và hiệu quả.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì, tham mưu tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tính chính xác, hợp
pháp của các kết luận và quyết định xử lý sau thanh tra; việc thực hiện kết
luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch thanh tra hằng năm, chế độ thông tin, báo cáo của Thanh tra Sở;
- Việc thực hiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý đối với công chức thanh tra;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
2.4
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng
|
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở tổ
chức, chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật.
|
Quyết định, thông báo, biên bản,
Kết luận về giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan ở Trung ương và địa phương trong công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3. Phối hợp thực hiện công việc
với các thành viên trong cơ quan
|
Hoạt động của cơ quan (liên
quan đến lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
2.9
|
Đảm bảo công việc của 1 ví
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch thanh tra
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp
|
Lãnh đạo Sở
|
Thanh tra viên, chuyên viên
thuộc thanh tra Sở
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Thanh tra tỉnh
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
Các ngành, huyện, các tổ chức
cá nhân thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành KH&CN
|
- Phối hợp và thực hiện thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật.
- Thu thập thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Lãnh đạo Thanh tra sở thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
|
2
|
Quyết định việc thanh tra khi
phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
|
3
|
Kiến nghị Giám đốc sở đình chỉ
việc thi hành quyết định hoặc hành vi trái pháp luật của đơn vị, cá nhân thuộc
sở.
|
4
|
Kiến nghị Giám đốc sở giải quyết
những vấn đề liên quan đến công tác thanh tra.
|
5
|
Xử phạt vi phạm hành chính hoặc
kiến nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
|
6
|
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của
pháp luật.
|
…
|
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
- Có bằng trung cấp lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên trở lên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc tương
đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận; linh
hoạt và nhạy bén.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập; bảo mật thông tin.
- Khả năng quy tụ, đoàn kết nội
bộ.
…
|
Các yêu cầu khác
|
- Hiểu biết về lĩnh vực được
phân công;
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của phòng trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân lực
|
2
|
Tên vị trí
việc làm: Trưởng phòng
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-LĐQL.05
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở
KH&CN, số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên
Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định, tham mưu và thực
thi chính sách pháp luật về quản lý khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng thuộc Sở là người
đứng đầu một phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản
lý nhà nước về quản lý khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo. Trưởng phòng chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công tác,
phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ
quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý.
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức.
|
1. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng công chức
3. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của Phòng thông
suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của Phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị.
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết.
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
|
|
|
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp.
|
2.8
|
Đảm bảo công việc của 01 ví
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch thanh tra
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Sở
|
Phó trưởng phòng và công chức
thuộc phòng.
|
Các phòng, đơn vị liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Theo chức năng của phòng và
nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
UBND các huyện/thị xã/thành phố
Sở KH&CN các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Theo chức năng của phòng và
nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng.
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
- Có bằng trung cấp lý luận chính
trị hoặc tương đương trở lên
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên…
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Đã đảm nhiệm và hoàn thành
tốt nhiệm vụ ở chức vụ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc đã có thời
gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và 03 năm liên tục gần
nhất được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp theo yêu cầu của cơ
quan nơi công chức công tác
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
Theo yêu cầu năng lực của vị
trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
Chánh Văn phòng
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-LĐQL.06
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ, số 886, đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố 04, phường Mường
Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan: các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của
Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và các văn bản khác có liên quan.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chánh Văn phòng và chịu
trách nhiệm trước Chánh Văn phòng trong việc điều hành thực hiện công tác
chuyên môn trên lĩnh vực được phân công: công tác tổ chức bộ máy; biên chế; quản
lý công chức, viên chức, người lao động; công tác cải cách hành chính; sáng kiến,
thi đua, khen thưởng; văn thư, lưu trữ; công tác kế hoạch, tổng hợp, báo cáo,
hành chính, văn phòng; công tác quản trị công sở; quản lý tài chính, kế toán,
tài sản công; đối ngoại, hợp tác quốc tế; bảo vệ chính trị nội bộ; bảo vệ bí mật
nhà nước; bình đẳng giới; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; công tác dân vận;
quản lý nhà nước về thanh niên; công tác hậu cần, phục vụ hoạt động của cơ quan
(lái xe, bảo vệ, lễ tân, phục vụ); công tác phòng cháy, chữa cháy an toàn vệ
sinh lao động; vệ sinh môi trường của sở; bảo đảm an ninh trật tự cơ quan, xây
dựng cơ quan an toàn về an ninh trật tự.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chánh văn phòng trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng
|
1. Giúp Chánh Văn phòng quản
lý, điều hành công việc của Văn phòng; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra
hoạt động của các phòng, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Văn
phòng.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn trong phạm vi được Chánh Văn phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ
báo cáo đối với Chánh Văn phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
3. Chịu trách nhiệm cá nhân
trước Chánh Văn phòng, Lãnh đạo Sở về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu
quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao.
4. Ký thay Chánh Văn phòng
các văn bản được phân công, ủy quyền.
5. Điều hành Văn phòng khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo cơ quan giao.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời
các ý kiến, giải pháp công tác của Văn phòng.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ
theo sự phân công công việc của Chánh Văn phòng.
4. Công văn, giấy tờ được
giao được xử lý kịp thời, chính xác.
5. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ của Chánh Văn phòng trong thời gian được ủy quyền
|
2.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của Văn phòng, của cơ quan
2. Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Chánh Văn phòng và Lãnh đạo Sở giao.
|
2.4
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Lãnh đạo Sở; Chánh Văn phòng
|
Công chức, viên chức dưới quyền
và người lao động
|
Các phòng, đơn vị liên quan
trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ KH&CN
|
Cụ thể theo chức năng của Văn
phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao, Chánh Văn phòng giao
|
Các ban đảng, đoàn thể tỉnh;
các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện,
thành phố; Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ
quan, đơn vị khác có liên quan
|
Cụ thể theo chức năng của Văn
phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo giao, Chánh Văn phòng giao
|
4 - Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được ký thay Chánh Văn phòng
một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền.
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với
Lãnh đạo cơ quan thuộc Chính phủ khi có yêu cầu
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
công chức, viên chức
|
1
|
Phân công nhiệm vụ cho công
chức được giao phụ trách
|
2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức, viên chức.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
- Có bằng trung cấp lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
Theo yêu cầu năng lực của vị
trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
-Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên VTVL: Phó
Chánh Thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-LĐQL.07
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, số 886,
đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố 04, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên
Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, các cơ quan Trung ương, của tỉnh
Điện Biên về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng thuộc lĩnh vực KH&CN.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chánh Thanh tra giúp Chánh
Thanh tra quản lý, điều hành Thanh tra Sở, được Chánh Thanh tra phân công phụ trách
một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng thuộc lĩnh vực quản lý của Sở; chịu trách nhiệm trước
Chánh Thanh tra và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do Chánh Thanh tra phân công
|
1. Giúp việc cho Chánh Thanh
tra trong việc chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Thanh tra Sở,
chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp luật về việc được phân
công và các công việc theo ủy quyền của Chánh Thanh tra khi Chánh Thanh tra vắng
mặt.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về thanh tra.
2. Giúp Chánh Thanh tra trong
việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng khi được Chánh
Thanh tra phân công.
3. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Chánh
Thanh tra đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
4. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của phòng.
5. Điều hành phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Quyết định, thông báo,
biên bản, Kết luận về giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng.
2. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng việc
được giao phụ trách.
3. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
4. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Chánh Thanh tra trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Chánh
Thanh tra hoặc Lãnh đạo phụ trách khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Thanh tra Sở theo phân công của Chánh Thanh
tra.
|
1. Cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Công tác nội bộ
|
1. Thay mặt Chánh Thanh tra
trong việc chỉ đạo giải quyết các công việc chung của Thanh tra Sở.
2. Thực hiện nhiệm vụ khác
Trưởng phòng giao.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan ở Trung ương và địa phương trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng khi Chánh thanh tra giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3. Phối hợp thực hiện công việc
với các thành viên trong cơ quan
|
Hoạt động của cơ quan (liên
quan đến lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
2.8
|
Đảm bảo công việc của 1 ví
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu trong
Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp
|
Lãnh đạo Sở; Chánh Thanh tra
|
Quản lý các Thanh tra viên, công
chức thuộc Thanh tra Sở
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
(theo nhiệm vụ phân công)
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
Các đơn vị liên quan ở địa
phương (theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của
phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về công
tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến việc điều động,
tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức của Thanh tra Sở
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
- Có bằng trung cấp lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên trở lên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
-Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân lực
|
2
|
Vị trí việc
làm: Phó trưởng phòng thuộc Sở
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-LĐQL.08
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ, số 886, đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố 04, phường Mường
Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan: Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định, tham mưu và thực
thi chính sách pháp luật về quản lý khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó trưởng phòng thuộc Sở là cấp
phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được
Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước
pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do Trưởng phòng phân công.
|
1. Giúp Trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 01 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức.
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Sở; Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành ở Trung ương
(theo nhiệm vụ được giao)
|
(Cụ thể theo chức năng của
Phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
Các đơn vị liên quan ở địa
phương (theo nhiệm vụ được giao)
|
(Cụ thể theo chức năng của
Phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về công
tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành/chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
- Có bằng trung cấp lý luận
chính trị hoặc tương đương trở lên
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và
trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức công tác
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp làm việc ở vùng
dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Đã có thời gian công tác
trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên và có 03 năm liên tục gần nhất được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu
số
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
Theo yêu cầu năng lực của vị
trí việc làm nghiệp vụ đảm nhiệm
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
II. VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; trong đó, hoạt động khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo gồm cả hoạt động đổi mới sáng tạo; hoạt động hỗ trợ chuyển
giao công nghệ, ứng dụng và đổi mới công nghệ; quản lý thông tin và thống kê
khoa học và công nghệ); chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi
các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, tham
mưu xây dựng các VBQPPL, kế hoạch, chương trình đề án, dự án, của ngành, lĩnh
vực hoặc địa phương về quản lý khoa học, công nghệ và ĐMST (gồm cả hoạt động
và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo).
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định; văn bản pháp luật;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của ngành, lĩnh vực về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
(gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo).
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý khoa học,
công nghệ và ĐMST (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo).
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý khoa học, công nghệ và ĐMST (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo).
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực về quản lý khoa học, công nghệ và
ĐMST (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo).
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của Bộ,
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý khoa học, công nghệ và ĐMST (gồm
cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo).
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản
|
Tham gia góp ý các văn bản
pháp luật của, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý khoa học, công
nghệ và ĐMST (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo).
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn thuộc các phòng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
|
Các phòng, đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý khoa học, công nghệ và
ĐMST (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo).
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành: Khoa học quản lý, Sinh học, Công nghệ sinh học,
Kỹ thuật sinh học, Sinh học ứng dụng, Khoa học môi trường và các ngành/chuyên
ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích cá nhân)
|
• Có thời gian công tác ở ngạch
chuyên viên và tương đương tối thiểu từ 09 năm trở lên và kinh nghiệm trong
lĩnh vực quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và
nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo)
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Có tinh thần đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và góp ý các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
• Có khả năng tham mưu cụ thể
hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Tên Vị trí việc làm: Chuyên
viên chính về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân
|
Mã VTVL: SKHCN-NVCN.02
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ ngày Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ
Số 886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh,
thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và xây dựng, hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động an toàn bức
xạ và hạt nhân (bao gồm: quản lý nhà nước về an toàn bức xạ và hạt nhân; an
ninh và thanh sát hạt nhân); chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực
thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các
quy định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động an toàn bức xạ
và hạt nhân.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm
quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy
định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt
động an toàn bức xạ và hạt nhân .
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động an
toàn bức xạ và hạt nhân.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ
Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia thẩm định, góp ý các quy định
của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực, nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành liên quan bức xạ, hạt nhân và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp
với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tối
thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được
tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng)
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật
hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở
lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được
cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu
• Kinh nghiệm khác theo yêu cầu của vị trí việc
làm (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ
chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Tên VTVL: Chuyên viên
chính về quản lý hoạt động đo lường
|
Mã VTVL: SKHCN-NVCN.03
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ ngày Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh,
TP Điện Biên Phủ
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động đo lường.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động đo lường;
chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo
mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các
văn bản trình Lãnh đạo Phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương
về quản lý hoạt động đo lường.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp
luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động đo lường.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các văn bản của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý
hoạt động đo lường.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt
động đo lường.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động đo lường.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn
bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các văn bản của Nhà
nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động đo lường.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia thẩm định, góp ý các văn bản
của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động
đo lường.
|
Nội dung thẩm định, góp ý được hoàn thành theo
đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Phê duyệt của lãnh đạo Đảm bảo quy trình công tác
và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực, nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác thuộc phòng
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên
quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động đo lường thuộc phạm vi quản lý
của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành: môi trường, sinh học và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với
vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
• Bồi dưỡng nghiệp vụ: Kiến thức chung về tiêu
chuẩn đo lường chất lượng.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tối
thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được
tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch
chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật
hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở
lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được
cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
|
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
|
• Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Vị trí việc
làm: Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVCN.04
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Điện Biên, Số 886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo (ĐMST).
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo. Trong đó, hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo gồm: Hoạt động đổi mới sáng tạo và hoạt động hỗ trợ chuyển giao công
nghệ, ứng dụng và đổi mới công nghệ); chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển
khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu
xây dựng các VBQPPL, kế hoạch, chương trình đề án, dự án, của ngành, lĩnh vực
hoặc địa phương về quản lý khoa học, công nghệ và ĐMST.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý khoa học,
công nghệ và ĐMST.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý khoa học, công nghệ và ĐMST.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của Bộ, ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý
khoa học, công nghệ và ĐMST.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của Bộ,
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý khoa học, công nghệ và ĐMST.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản
|
Tham gia góp ý các văn bản
pháp luật của, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý khoa học, công nghệ và ĐMST.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức, viên chức
chuyên môn thuộc các phòng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
|
Các phòng, đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý khoa học.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành: Khoa học quản lý và các ngành/chuyên ngành khác
phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và góp ý các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
• Có khả năng tham mưu cụ thể
hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
|
|
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về phát triển khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo (ĐMST) hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả
phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ); chủ trì hoặc tham
gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, tham mưu
xây dựng các VBQPPL, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án, của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về phát triển khởi nghiệp ĐMST hoặc phát
triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp
khoa học và công nghệ).
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Bộ, ngành, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về phát triển khởi nghiệp ĐMST hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo
(bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN).
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về phát triển khởi nghiệp ĐMST hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo
(bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN).
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về phát triển khởi
nghiệp ĐMST hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị
trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ).
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về phát triển khởi nghiệp ĐMST
hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và
doanh nghiệp KH&CN).
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản
|
Tham gia góp ý các văn bản
pháp luật của Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về phát
triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc phát triển khởi nghiệp sáng tạo (bao
gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ).
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của phòng, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo sở; Trưởng phòng;
Phó Trưởng phòng.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn
vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc
làm này)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về phát triển
khởi nghiệp ĐMST hoặc phát
triển khởi nghiệp sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp
khoa học và công nghệ) thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác
định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này)
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành: phát triển thị trường khoa học công nghệ, Khoa học
quản lý và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Theo yêu cầu của vị trí việc
làm cụ thể tại cơ quan, đơn vị (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên vị
trí việc làm: Chuyên viên về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định
công nghệ và chuyển giao công nghệ
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVCN.06
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động đánh
giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ, phát triển thị
trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chính sách và xây dựng, hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động đánh giá,
thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ; chủ trì hoặc tham gia
tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý
hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện quy định của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về
quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao
công nghệ.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển
giao công nghệ.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động
đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công
nghệ và chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ..
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định, văn bản pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành, Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm
định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường và
doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành Quản lý khoa học và công nghệ; Khoa học quản lý;
Quản lý công và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
• Theo yêu cầu của vị trí việc
làm cụ thể tại cơ quan, đơn vị (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
|
|
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên vị
trí việc làm: Chuyên viên về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVCN.07
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số 886,
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động năng
lượng nguyên tử.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chính sách và xây dựng, hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động năng lượng
nguyên tử (bao gồm: quản lý chính sách năng lượng nguyên tử; quản lý hoạt động
quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử; quản lý khoa học và công
nghệ hạt nhân; quản lý thông tin, truyền thông trong lĩnh vực năng lượng nguyên
tử; hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử; quản lý hoạt
động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử); chủ trì hoặc tham gia tổ
chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân
công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý
hoạt động năng lượng nguyên tử.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động
năng lượng nguyên tử.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định, văn bản pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành, Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý hoạt động năng lượng nguyên tử.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động năng lượng
nguyên tử thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên: vật lý nguyên tử và hạt nhân và các ngành/chuyên ngành
khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Theo yêu cầu của vị trí việc
làm cụ thể tại cơ quan, đơn vị (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
|
|
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên vị
trí việc làm: Chuyên viên về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVCN.08
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động an
toàn bức xạ và hạt nhân.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chính sách và xây dựng, hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động an toàn bức
xạ và hạt nhân (bao gồm: quản lý nhà nước về an toàn bức xạ và hạt nhân; an
ninh và thanh sát hạt nhân); chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực
thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý
hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân,
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động
an toàn bức xạ và hạt nhân.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai
được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của địa phương về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định, văn bản pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành, Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị trực thuộc.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động an toàn bức xạ
và hạt nhân thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành vật lý nguyên tử và hạt nhân và các ngành/chuyên
ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Theo yêu cầu của vị trí việc
làm cụ thể tại cơ quan, đơn vị (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
|
|
• Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên vị
trí việc làm: Chuyên viên về sở hữu trí tuệ
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVCN.09
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số 886,
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động sở hữu
trí tuệ.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chính sách và xây dựng, hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động sở hữu trí
tuệ (bao gồm giải quyết khiếu nại và hỗ trợ thực thi về sở hữu công nghiệp;
hoạt động sở hữu công nghiệp và sáng kiến; quản lý hoạt động thẩm định đơn sở hữu
công nghiệp); Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý
hoạt động sở hữu trí tuệ.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về
quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động
sở hữu trí tuệ.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
hoặc của tỉnh về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định, văn bản pháp luật của Chính phủ, Bộ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
tỉnh về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp
ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
- Các phòng, đơn vị trực thuộc
sở .
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Cục Sở hữu trí tuệ, Viện Khoa
học Sở hữu trí tuệ, Cục Hải quan tỉnh; Cục Quản lý thị trường, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến
ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt
động sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý khoa học và công nghệ; khoa học quản lý
và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Theo yêu cầu của vị trí việc
làm cụ thể tại cơ quan, đơn vị (nếu có).
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL:
Chuyên viên về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVCN.10
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định chính sách về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa,
và thực thi quy chuẩn kỹ thuật.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động
tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực
thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các văn bản trình Lãnh đạo Phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về
quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động
tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được
và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các văn bản của
Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa,
quy chuẩn kỹ thuật.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý hoạt động tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan
đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Sở; Lãnh đạo phòng.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động tiêu chuẩn
hóa, quy chuẩn kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành quản lý khoa học và công nghệ; khoa học quản lý
và các ngành/chuyên ngành liên quan đến VTVL
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Bồi dưỡng nghiệp vụ: Kiến
thức chung về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
• Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL:
Chuyên viên về quản lý hoạt động đo lường
|
Mã vị trí việc làm: SKHCN-NVCN.11
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động đo lường.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động
đo lường; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên
môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các văn bản trình Lãnh đạo Phòng; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về
quản lý hoạt động đo lường.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động đo lường.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý hoạt động đo lường.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động
đo lường.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các văn bản của
Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý hoạt động đo lường.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý hoạt động đo lường.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
thuộc Phòng
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý hoạt động đo lường thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý khoa học và công nghệ và các
ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Bồi dưỡng nghiệp vụ: Kiến
thức chung về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL:
Chuyên viên về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hợp quy
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVCN.12
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp; chủ trì hoặc tham
gia tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được
phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các văn bản trình Lãnh đạo Phòng; quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù
hợp.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù
hợp.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các văn bản của
Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản
lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp
chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý khoa học và công nghệ; Khoa học quản lý
và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương trở lên.
• Bồi dưỡng nghiệp vụ: Kiến
thức chung về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Tên VTVL:
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVCN.13
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách trong lĩnh vực kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án trong lĩnh vực kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực
thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
1. Tham gia xây dựng các văn
bản quy phạm pháp luật về chuyên ngành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; thực hiện các đề án nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
2. Tham gia xây dựng kế hoạch
và đề xuất phương án kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để tổ chức thực
hiện.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật,
đề án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tổ chức thực hiện kiểm tra
và đề xuất các biện pháp kiểm tra như: xác minh, thu thập tài liệu, các chứng
cứ có liên quan đến việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; xử lý các vi
phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền hoặc đề xuất,
kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện nghiệp vụ chuyên
môn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (phương pháp thu thập thông tin,
kiểm tra hồ sơ quản lý, lưu giữ tài liệu, số liệu), bảo đảm quản lý chặt chẽ,
chính xác, đúng nguyên tắc theo yêu cầu nghiệp vụ của ngành.
3. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp
vụ, chuyên môn kiểm tra cho ngạch công chức cùng chuyên ngành cấp dưới.
|
1. Nội dung tổ chức, tham
gia, thực hiện được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng; nội
dung tham mưu hiệu quả, chất lượng.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức kiểm tra,
phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản liên quan đến
công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
chương trình, kế hoạch, dự án, đề án,... về quản lý các hoạt động thuộc lĩnh
vực kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
thuộc Phòng
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực về kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành Quản lý khoa học và công nghệ và các ngành/chuyên
ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
• Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
• Bồi dưỡng nghiệp vụ: Kiến
thức chung về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
Kỹ năng
|
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
• Tin học: Có kỹ năng sử dụng
ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
• Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
III. VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG
Tên
VTVL: Thanh tra viên chính về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 886, đường Võ Nguyên Giáp,
Phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Theo các văn bản, quy định hiện
hành về thanh tra
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Chủ trì công tác hoạch định,
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về thanh tra,
quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết trong phạm vi toàn ngành; đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua
công tác thanh tra.
- Chủ trì tham mưu đề xuất và tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra có quy mô lớn, tính chất phức tạp liên
quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, địa phương, bao gồm các nhiệm vụ quản lý nhà nước
về công tác thanh tra và các nhiệm vụ thanh tra cụ thể.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan
nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện
và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi
vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Tham gia ý kiến đối với dự thảo
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng.
|
Văn bản được ban hành
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Chủ trì, tham mưu hướng dẫn
pháp luật về thanh tra theo thẩm quyền.
2. Chủ trì, tham mưu tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về thanh tra.
|
Việc hướng dẫn được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì, tham mưu tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về thanh tra;
- Tính chính xác, hợp pháp của
các kết luận và quyết định xử lý sau thanh tra; việc thực hiện kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch thanh tra hằng năm, chế độ thông tin, báo cáo của ngành Thanh
tra;
- Việc thực hiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý đối với công chức thanh tra;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra theo đúng quy định.
|
2.4
|
Thanh tra
|
1. Chủ trì, tham mưu xây dựng
Định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra hằng năm của cơ quan
thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia tổ chức
thực hiện các cuộc thanh tra theo quy định tại Điều 49, Điều 50, Điều 56 Luật
Thanh tra; giám sát hoạt động đoàn thanh tra.
3. Chủ trì, tham gia đôn đốc,
theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch thanh tra hàng năm.
4. Chủ trì, tham gia theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh
tra theo quy định tại Điều 105 Luật Thanh tra.
5. Chủ trì, tham gia tổ chức
rút kinh nghiệm, nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
1. Định hướng chương trình
thanh tra, kế hoạch thanh tra, được ban hành.
2. Các văn bản được ban hành
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền; báo cáo kết quả
thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra.
3. Các văn bản về công tác
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về
thanh tra.
4. Các văn bản khác có liên
quan đến việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
2.5
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
1. Chủ trì, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về thanh tra; chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án,
đề án về thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia tổ chức
thực hiện sơ kết, tổng kết thực tiễn công tác thanh tra.
|
Các văn bản về sơ kết, tổng kết
được ban hành.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Chủ trì, tham gia phối hợp
trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm; xử lý chồng
chéo, trùng lặp giữa hoạt động thanh tra và hoạt động kiểm toán nhà nước, giữa
hoạt động của các cơ quan thanh tra.
2. Chủ trì, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, giám sát hoạt động đoàn thanh tra và xử lý sau thanh tra như: cơ
quan kiểm tra của Đảng, cơ quan điều tra, Kiểm toán nhà nước, các tổ chức tín
dụng, cơ quan, tổ chức giám định ...)
|
1. Kế hoạch thanh tra được
ban hành không có nội dung chồng chéo, trùng lặp.
2. Công việc, nhiệm vụ được
thực hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Chủ trì, tham gia các cuộc
họp chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
3. Tham mưu, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, bộ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân... về công tác thanh tra
khi có yêu cầu.
|
1. Tham dự đầy đủ, chuẩn bị
tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
2. Kết luận các cuộc họp được
giao chủ trì.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Sở, Chánh Thanh tra
|
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi quản lý của
cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học trở lên
ngành: Quản ký khoa học và công nghệ; Khoa học quản lý; Luật và các
ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ Thanh tra viên chính.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng
cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số, đáp ứng theo tiêu chuẩn chung của các văn bản
hiện hành và theo quy định của từng vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm tham gia xây
dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự
án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng,
quản lý Thanh tra viên được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có
thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
- Có kinh nghiệm tổ chức hướng
dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về chức năng, nhiệm vụ; thực
hiện đề xuất các biện pháp thanh tra, kiểm tra và đánh giá
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra.
- Có thời gian công tác ở ngạch
Thanh tra viên và tương đương tối thiểu từ 09 năm trở lên, trừ trường hợp là
cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân
dân, người làm công tác
cơ yếu công tác ở Cơ quan, tổ
chức, đơn vị khác và đang giữ ngạch công chức, viên chức, cấp hàm tương đương
ngạch Thanh tra viên chính chuyển sang cơ quan thanh tra. Trường hợp có thời
gian tương đương
với ngạch Thanh tra viên thì
thời gian giữ ngạch Thanh tra viên tối thiểu
là 01 năm (đủ 12 tháng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc,
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Có ý thức bảo mật thông tin
cao.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng chịu áp lực
công việc lớn và có sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng chủ trì nghiên cứu, tham
mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
2-3
|
Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên Vị
trí việc làm: Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.02
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Điện Biên, Số 886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường
Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan: Các quy định, văn bản của đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tổ chức bộ máy
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề
án về tổ chức bộ máy; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên
môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
1. Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
quan trọng của ngành về tổ chức bộ máy.
2. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
quan trọng của ngành về tổ chức bộ máy.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản
pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành về tổ chức bộ máy.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành về tổ chức bộ máy.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch
định và thực thi chính sách của ngành về tổ chức bộ máy.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành về tổ
chức bộ máy.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến
ngành về tổ chức bộ máy.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Sở và cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân các cấp; Sở, ban,
ngành ở địa phương; Phòng Tư pháp; công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã và các
cơ quan, tổ chức khác có liên quan)
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành: Quản trị nhân lực; Quản trị Văn phòng; Luật và các
ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu
01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ
sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng
đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
-Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sử dụng vị trí việc
làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Tên VTVL:
Thanh tra viên về công tác thanh tra
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.03
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, các cơ quan Trung ương, của tỉnh
về lĩnh vực thanh tra; tiếp công dân và xử lý đơn; phòng, chống tham nhũng.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chánh Thanh tra Sở triển
khai công tác thanh tra, kiểm tra hành chính; thanh tra chuyên ngành các lĩnh vực
thuộc quản lý của Sở.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thanh tra
|
1. Tham mưu Chánh Thanh tra Sở
xây dựng Định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra hằng năm (công
tác thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành) của Thanh tra Sở.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
thực hiện các cuộc thanh tra theo quy định tại Điều 49, Điều 50 Luật Thanh
tra;
3. Tham mưu, tham gia theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh
tra theo quy định tại Điều 105 Luật Thanh tra.
4. Rút kinh nghiệm, nhận xét,
đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
1. Định hướng chương trình
thanh tra, kế hoạch thanh tra, được ban hành
2. Các văn bản được ban hành
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền; báo cáo kết quả
thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra.
3. Các văn bản về công tác
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về
thanh tra.
4. Các văn bản khác có liên
quan đến việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
|
2.2
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về thanh tra;
- Tính chính xác, hợp
pháp của các kết luận và quyết định xử lý sau thanh tra; việc thực hiện kết
luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản, báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp
trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm; xử lý chồng
chéo, trùng lặp giữa hoạt động thanh tra và hoạt động kiểm toán nhà nước, giữa
hoạt động của các cơ quan thanh tra.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh
tra, giám sát hoạt động đoàn thanh tra và xử lý sau thanh tra.
3. Tham mưu, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, bộ, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân... về công tác thanh tra
khi có yêu cầu.
|
1. Kế hoạch thanh tra được
ban hành không có nội dung chồng chéo, trùng lặp.
2. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.4
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Chánh Thanh tra giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Sở, Chánh Thanh tra
|
|
Các tổ chức, cá nhân, cơ
quan, đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác thanh tra; tiếp công dân và giải quyết
đơn; phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ sung
cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường quản
lý nhà nước
|
3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
5
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học trở lên,
ngành hoặc chuyên ngành: Luật và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị
trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên trở lên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công
tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở
lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan
Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn
vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra; về tiếp công dân và xử lý đơn; phòng chống tham nhũng,
tiêu cực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp, tham mưu, báo cáo.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
Giao tiếp ứng xử
|
2
|
Quan hệ phối hợp
|
2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1
|
Quản lý sự thay đổi
|
1
|
Ra quyết định
|
1
|
Quản lý nguồn lực
|
1
|
Phát triển nhân lực
|
1
|
Tên VTVL:
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.04
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia thực hiện
các nhiệm vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Tham mưu tổ chức thực hiện
chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; sơ kết, tổng kết; đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
- Phát hiện sơ hở trong cơ chế
quản lý, chính sách pháp luật qua phòng, chống tham nhũng, tiêu cực để kiến nghị
với cơ quan nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng
ngừa, phát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
đối với hành vi vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án
|
Tham mưu, tham gia rà soát, hệ
thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Tham mưu, tham gia hướng dẫn
pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo thẩm quyền.
2. Tham mưu, tham gia tổ chức
tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
- Kiểm tra công tác
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định;
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, chế độ thông tin, báo
cáo;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
2.4
|
Phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực
|
Tham mưu, tham gia tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo thẩm quyền:
- Các giải pháp phòng ngừa
tham nhũng, tiêu cực;
- Phát hiện tham nhũng, tiêu
cực;
- Xử lý tham nhũng và hành vi
khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.5
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
Tham mưu, tham gia tổ chức thực
hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Các nhiệm vụ được thực hiện
đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Chủ trì, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2. Chủ trì, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân về công tác phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch công tác được xây dựng
và thực hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
|
2.9
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Chánh Thanh tra giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Sở, Chánh Thanh tra
|
|
Các tổ chức, cá nhân, cơ
quan, đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác thanh tra; tiếp công dân và xử lý đơn;
phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ sung
cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường quản
lý nhà nước
|
3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
5
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học trở lên,
ngành hoặc chuyên ngành: Luật, Quản lý kinh tế, và các ngành/chuyên ngành
khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên trở lên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công
tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở
lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan
Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn
vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra; về tiếp công dân và xử lý đơn; phòng chống tham nhũng,
tiêu cực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp, tham mưu, báo cáo.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
Giao tiếp ứng xử
|
2
|
Quan hệ phối hợp
|
2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1
|
Quản lý sự thay đổi
|
1
|
Ra quyết định
|
1
|
Quản lý nguồn lực
|
1
|
Phát triển nhân lực
|
1
|
Tên VTVL:
Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.05
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, các cơ quan Trung ương, của tỉnh
về lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu lãnh đạo Sở tiếp
công dân, tiếp nhận xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc
trách nhiệm của Sở.
- Nâng cao hiệu quả công tác tiếp
công dân và xử lý đơn, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua công tác tiếp công dân và
xử lý đơn.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
Tham mưu, tham gia tổ chức tuyên
truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về
tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Nhiệm vụ được thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.2
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về tiếp công dân và xử lý đơn;
- Việc thực hiện yêu cầu, kiến
nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về tiếp công dân và xử lý
đơn.
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch, chế độ thông tin, báo cáo về công tác tiếp công dân và xử lý
đơn;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
2.3
|
Tiếp công dân và xử lý đơn
|
1. Tham mưu, tham gia tổ chức
tiếp công dân và xử lý đơn tại địa điểm tiếp công dân.
2. Tham mưu, tham gia tiếp
công dân, xử lý đơn đối với những vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, vụ việc
đông người.
3. Tham mưu, tham gia theo
dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý, trả lời về việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý
đơn, theo dõi, đôn đốc được hoàn thành, đảm bảo đúng pháp luật.
|
24
|
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
Tham mưu, tham gia tổ chức thực
hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước; chương trình, kế hoạch về tiếp công dân và xử lý đơn.
|
Thực hiện đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian và chất lượng các nhiệm vụ được phân công.
|
25
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện công tác tiếp
công dân và xử lý đơn.
2. Tham mưu, tham gia phối hợp
chuẩn bị nội dung phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc của các cơ quan Đảng,
Ban chỉ đạo, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân về công tác tiếp công dân và
xử lý đơn khi có yêu cầu.
|
Công việc, nhiệm vụ được thực
hiện hiệu quả, tạo mối quan hệ tích cực trong công tác.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham mưu, tham gia phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện công tác tiếp
công dân và xử lý đơn.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Thanh tra Sở theo phân công của Chánh Thanh
tra.
|
1. Lãnh đạo phòng được cung cấp
thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.7
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.8
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Chánh Thanh tra giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Sở, Chánh Thanh tra
|
|
Các tổ chức, cá nhân, cơ
quan, đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác thanh tra; tiếp công dân và giải quyết
đơn; phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê, tổng
hợp.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ sung
cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường quản
lý nhà nước
|
3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
5
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành: Quản lý khoa học và công nghệ; Luật và các ngành/chuyên ngành
khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên trở lên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có ít nhất 02 năm làm công
tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở
lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan
Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn
vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
- Có kiến thức và am hiểu về
công tác thanh tra; về tiếp công dân và xử lý đơn; phòng chống tham nhũng,
tiêu cực.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp, tham mưu, báo cáo.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
Giao tiếp ứng xử
|
2
|
Quan hệ phối hợp
|
2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1
|
Quản lý sự thay đổi
|
1
|
Ra quyết định
|
1
|
Quản lý nguồn lực
|
1
|
Phát triển nhân lực
|
1
|
Tên VTVL:
Thanh tra viên về Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.06
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên quan
|
Thực hiện chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, các cơ quan Trung ương, của tỉnh
Điện Biên về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, tham gia hoạch định,
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị phản ánh; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết; đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị, phản ánh.
- Tham mưu, tham gia việc giải
quyết các vụ việc đông người, vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài, liên quan đến
nhiều cơ quan, đơn vị.
- Nâng cao hiệu quả công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Tham mưu, tham gia rà soát, hệ
thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật về khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
|
Các nhiệm vụ được giao thực
hiện theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
Tham mưu, tham gia tổ chức
quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Nhiệm vụ được thực hiện đúng
tiến độ, kế hoạch, thời gian và chất lượng.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tham mưu, tham gia tổ chức kiểm
tra theo thẩm quyền đối với các nhiệm vụ về:
- Tình hình thi hành pháp luật
về khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
- Việc thực hiện yêu cầu, kiến
nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh.
- Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch, chế độ thông tin, báo cáo về công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh;
- Việc thực hiện công tác cải
cách hành chính theo phân công của cấp có thẩm quyền;
- Những nội dung khác liên
quan đến lĩnh vực khiếu nại, tố cáo theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra đối với các nội dung được kiểm tra.
|
2.4
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
và kiến nghị, phản ánh
|
1. Tham mưu, tiến hành xác minh,
kết luận và kiến nghị việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền của Giám đốc Sở.
2. Tham gia theo dõi, đôn đốc
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại,
tố cáo kết luận nội dung tố cáo.
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2. Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác.
3. Các quyết định, biên bản,
báo cáo kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao với lãnh đạo phòng.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Lãnh đạo phòng được cung cấp
thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
- Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo định kỳ, đột xuất về tiếp công dân, xử lý, giải quyết đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Sở.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
khi được Lãnh đạo Thanh tra Sở, Lãnh đạo Sở phân công.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí
việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở
|
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
(theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của phòng
và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
Các đơn vị liên quan ở địa
phương (theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của
phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng
|
5
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở
lên, ngành hoặc chuyên ngành Luật, Quản lý kinh tế và các ngành/chuyên ngành
khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên trở lên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
-Trung thực, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp, tham mưu, báo cáo.
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác
chuyên môn của phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
Giao tiếp ứng xử
|
2
|
Quan hệ phối hợp
|
2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1
|
Quản lý sự thay đổi
|
1
|
Ra quyết định
|
1
|
Quản lý nguồn lực
|
1
|
Phát triển nhân lực
|
1
|
Tên VTVL:
Chuyên viên về pháp chế
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.07
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 886, đường Võ Nguyên Giáp,
Phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về lĩnh vực KH&CN, công tác thanh tra, kiểm tra.
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về pháp chế.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, kế hoạch,chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực của địa phương
|
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính trị, Bộ, ngành, UBND tỉnh; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, của địa
phương.
2. Tổ chức, hướng dẫn theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, của địa phương.
3. Tham gia bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực của
địa phương.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được
và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích và báo cáo việc thực hiện các quy định của; văn bản
pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Bộ, ngành,
UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực đối ngoại hoặc của
địa phương.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản
|
Tham gia góp ý các quy định
văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ, ngành, UBND tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế hoặc của địa
phương.
|
Nội dung tham gia , góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và có ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong cơ quan.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học trở lên ngành
luật
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm công tác
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
-Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên Vị
trí việc làm: Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
Mã vị trí việc làm: SKHCN-NVDC.08
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số 886,
đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tổ chức bộ máy
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và Phối hợp xây dựng, hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về tổ chức bộ máy, gồm: tổ chức
hành chính, sự nghiệp nhà nước, chính quyền địa phương, tổ chức hội, tổ chức phi
chính phủ; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy; văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án tỉnh về tổ chức bộ máy.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm
quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia hướng dẫn triển khai
thực hiện các quy định của Bộ, ngành, HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của tỉnh về tổ chức bộ máy. Tổ chức,
hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ;
đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của tỉnh về tổ
chức bộ máy. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến
kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách của tỉnh về tổ chức
bộ máy.
|
Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được
và đạt kết quả. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn
thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Bộ, ngành, HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của tỉnh về tổ chức bộ máy.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. Nội dung báo cáo đầy đủ, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
Bộ, ngành, HĐND, UBND tỉnh; quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của tỉnh về tổ chức bộ máy.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các phòng, đơn vị có liên
quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ KH&CN; các ban đảng,
đoàn thể tỉnh; các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
UBND các huyện, thành phố; Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ chuyên môn từ Đại
học trở lên ngành hoặc chuyên ngành: Luật, Quản trị Văn phòng; Quản trị nhân lực,
Quản lý nhà nước, và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
-Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
-Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên VTVL:
Chuyên viên về cải cách hành chính
|
Mã vị trí việc làm: SKHCN-NVDC.09
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan
|
Thực hiện quản lý phòng theo
quy chế làm việc của cơ quan, phân công nhiệm vụ của phòng.
|
1-Mục tiêu vị trí việc làm:
- Tham mưu, văn bản chỉ đạo, điều
hành; tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về
cải cách hành chính; tổng hợp, báo cáo kết quả cải cách hành chính; đánh giá,
chấm điểm chỉ số CCHC cấp sở ngành; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các
nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2-Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu văn bản chỉ đạo, điều
hành công tác CCHC.
|
Nghiên cứu các văn bản của
Trung ương, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về CCHC: Nghị quyết số 76/NQ- CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước
giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 29/7/2021 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh về cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh,
gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030; các văn bản liên quan về công tác CCHC…
1. Kế hoạch CCHC hằng năm của
Sở; Báo cáo định kỳ CCHC của Sở, Kế hoạch kiểm tra CCHC, Quyết định thành lập
các đoàn kiểm tra CCHC…
2. Thực hiện công tác tự đánh
giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của Sở
|
Các văn bản hướng dẫn, kế hoạch,
chương trình, đề án… được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
- Tham mưu cho cấp có thẩm
quyền ban hành văn bản hướng dẫn, đôn đốc các phòng, đơn vị triển khai thực
hiện các quy định của Trung ương, của Tỉnh ủy và UBND tỉnh về CCHC: Thực hiện
Kế hoạch CCHC năm, báo cáo CCHC định kỳ, tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ
số CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về cải cách
hành chính.
- Tham gia, phối hợp tổ chức
các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định
và thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
- Thực hiện kiểm tra công tác
CCHC tại cơ quan, đơn vị theo kế hoạch của Sở, ngành. Báo cáo tổng hợp kết quả
kiểm tra; tham mưu văn bản đôn đốc các phòng, đơn vị, bộ phận có tồn tại, hạn
chế phát hiện qua kiểm tra xử lý, khắc phục tồn tại hạn chế...
- Tham mưu các văn bản triển
khai, báo cáo, chương trình sơ kết, tổng kết các chương trình, kế hoạch giai
đoạn...chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các văn bản pháp
luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách hành chính.
|
Nội dung tham góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham mưu các văn bản triển
khai mở các lớp tập huấn CCHC cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan.
- Trực tiếp báo cáo một số
chuyên đề liên quan đến nội dung phụ trách;
hướng dẫn chuyên môn, giải
đáp thắc mắc
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Các lớp được mở đảm bảo đúng
kế hoạch, nâng cao nhận thức, kỹ năng của cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác CCHC
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, tổ chức, đơn vị liên quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính
thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
|
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành Luật, Quản trị Văn phòng, Quản lý nhà nước, Quản
lý công và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1-2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Quản lý đội ngũ
|
1-2
|
Tên Vị
trí việc làm: Chuyên viên về thi đua, khen thưởng
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.10
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thi đua, khen thưởng
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề
án về thi đua, khen thưởng; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia hướng dẫn triển khai
thực hiện các quy định, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
Trung ương, HĐND, UBND tỉnh về thi đua, khen thưởng.
Hướng dẫn, theo dõi việc thực
hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về thi đua, khen thưởng.
|
Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được
và đạt kết quả. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn
thành công việc giảng dạy.
|
2.2
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham mưu xây dựng các nội
dung kiểm tra liên quan đến công tác thi đua khen thưởng trong cơ quan, đơn vị;
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá
và báo cáo việc thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về thi đua,
khen thưởng.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề
xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.3
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định Bộ,
ngành; HĐND, UBND tỉnh về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thi
đua, khen thưởng.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện:
Tham gia xây dựng các văn bản
về tổ chức, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua trong cơ quan, đơn vị;
Tham gia hoạt động khối thi
đua. Chấm điểm thi đua của các đơn vị tham gia khối thi đua.
Thẩm định hồ sơ, trình khen
thưởng theo công trạng, khen thưởng chuyên đề, khen thưởng đột xuất các cá
nhân trong cơ quan, đơn vị.
Theo dõi, tổng hợp công tác
tuyên truyền, giới thiệu các gương điển hình tiên tiến.
Xây dựng quy trình nội bộ thực
hiện TTHC; quy trình ISO về thi đua, khen thưởng.
Tổng hợp số liệu về thi đua,
khen thưởng; quản lý cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng.
Xây dựng báo cáo sơ kết, tổng
kết về TĐKT; các báo cáo chuyên đề, đột xuất.
|
Các nội dung tham mưu bảo đảm
đúng quy định, quy trình công tác và kế hoạch về tiến độ, chất
lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện.
|
Hướng dẫn các phòng chuyên
môn, đơn vị thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng, Phó Chánh
Văn phòng
|
Các công chức trong phòng
|
Các phòng, đơn vị có liên
quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ KH&CN; các ban đảng,
đoàn thể tỉnh; các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
UBND các huyện, thành phố; Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ chuyên môn từ Đại
học trở lên, các ngành: Luật, Quản trị Văn phòng; Quản trị nhân lực, Quản lý nhà
nước, Quản lý công và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc
làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2
|
- Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị
trí việc làm: Chuyên viên về tổng hợp
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.11
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực công tác được phân công liên quan đến tổng hợp báo cáo, số liệu
của ngành, của Sở hằng tuần, hằng tháng, quý, 6 tháng, năm và giai đoạn.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia xây dựng, theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được phân công
theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật,
các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị.
Tham gia thực hiện công tác bảo
vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
Chương trình công tác thực hiện
đúng tiến độ.
Công tác bảo vệ chính trị nội
bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh
|
Tham gia các cuộc họp có liên
quan. Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
Lấy thông tin thống kê.
Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành: Luật, Khoa học quản lý; Quản trị Văn phòng và
các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Bồi dưỡng
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Kinh nghiệm
|
Không
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
• Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
• Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
• Khả năng đoàn kết nội bộ.
• Chịu được áp lực trong công
việc.
• Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
• Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
• Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
• Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
• Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3
|
• Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị
trí việc làm: Chuyên viên về hợp tác quốc tế
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.12
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về hợp tác quốc tế.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ
trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về hợp tác quốc
tế; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công
việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Tỉnh ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ,
ngành; quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành,
lĩnh vực đối ngoại hoặc của địa phương về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
KH&CN
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm
quyền thông qua..
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia hướng dẫn triển khai
thực hiện các quy định của Tỉnh ủy; HĐND, UBND tỉnh, Bộ, ngành; quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực đối ngoại
hoặc của địa phương về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN
|
Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
|
Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi
việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực đối ngoại hoặc
của địa phương về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được
và đạt kết quả.
|
Tham gia tổ chức các chuyên đề
bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực đối ngoại hoặc của địa phương về hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực KH&CN.
|
Được cơ quan, tổ chức lớp đào
tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Tỉnh ủy; HĐND, UBND tỉnh, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực đối ngoại hoặc của địa
phương về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
Bộ, ngành, HĐND, UBND tỉnh; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực đối ngoại hoặc của địa
phương về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công:
- Triển khai thực hiện kế hoạch
công tác dài hạn, trung hạn và hàng năm về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phụ
trách.
- Triển khai thực hiện chiến
lược, đề án, văn bản về hợp tác quốc tế thuộc phạm vi phụ trách.
- Xây dựng các dự thảo điều ước
quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp tác với nước ngoài trong phạm vi phụ trách
để trình cấp có thẩm quyền quyết định đàm phán, kết kết hoặc quyết định đàm
phán, ký kết theo thẩm quyền.
- Theo dõi, tổ chức thực hiện
các điều ước, thỏa thuận quốc tế được phân công.
- Theo dõi, nghiên cứu, chuẩn
bị nội dung, triển khai tổ chức các hoạt động của các tổ chức quốc tế, diễn
đàn quốc tế và khu vực được phân công.
- Hướng dẫn, đánh giá, kiểm
tra và thực hiện các nhiệm vụ về quản lý nhà nước đối với tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế theo thẩm quyền.
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch đối
ngoại hàng năm của các cấp và thực hiện các thủ tục liên quan khi có điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch được phê duyệt; hướng dẫn và theo dõi việc triển khai Kế hoạch
đã được phê duyệt đúng các quy định liên quan.
- Chủ trì xây dựng/thẩm định
Đề án tổ chức đoàn ra, đón đoàn thuộc thẩm quyền phụ trách.
- Tổ chức đoàn ra và đón tiếp
đoàn vào theo phân công.
- Tổ chức, theo dõi, thực hiện
các chương trình hành động, kế hoạch công tác thông tin đối ngoại trong lĩnh
vực được phân công.
- Tham gia cung cấp thông tin
về lĩnh vực thuộc phạm vi phụ trách cho các đối tượng nước ngoài.
- Tham gia xây dựng báo cáo
sơ kết 6 tháng và tổng kết cả năm về kết quả công tác đối ngoại trong lĩnh vực
do bộ, ngành, cơ quan mình phụ trách và phương hướng, nhiệm vụ trong thời
gian tới theo Quy chế của Bộ Chính trị về quản lý thống nhất hoạt động đối
ngoại.
- Tham gia thực hiện các nhiệm
vụ về công tác đối ngoại nhân dân thuộc thẩm quyền.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực,
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo phòng trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc cơ
quan theo yêu cầu.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ KH&CN; các ban đảng,
đoàn thể tỉnh; các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; UBND
các huyện, thành phố; Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
• Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
• Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
• Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
• Lấy thông tin thống kê.
• Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành: Luật quốc tế và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí
việc làm.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại
ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo , hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên.
Tin học: Có chứng chỉ tin học
với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng trở lên.
|
Kinh nghiệm công tác
|
Không yêu cầu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe. Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
Khả năng đoàn kết nội bộ.
Chịu được áp lực trong công
việc.
Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
Áp dụng thành thạo các kiến thức,
kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc
làm.
|
5.2 Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng
dân tộc thiểu số
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản
|
2
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản
|
2
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản
|
3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản
|
2
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ
|
3
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị
trí việc làm: Chuyên viên về hành chính - văn phòng
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.13
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về
hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia chỉ đạo chỉ đạo xây
dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng
thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều
kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
Công tác hành chính, văn
phòng được thực hiện theo quy định.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình hình
thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý
những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành: Luật, Quản trị Văn phòng, Quản lý công; Chính
sách công và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Tên Vị
trí việc làm: Chuyên viên quản trị công sở
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.14
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc: Sở Khoa học
và Công nghệ, Số 886, đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Quy trình công việc liên quan:
Các quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Tham gia chỉ đạo xây dựng,
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được
phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh
đạo đơn vị.
|
Chương trình công tác thực hiện
đúng tiến độ.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương trình
công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia chỉ
đạo bảo đảm điều kiện làm việc của cơ quan, đơn vị và của công chức, viên chức,
người lao động của cơ quan.
2. Chủ trì hoặc tham gia chỉ
đạo công tác bảo đảm vệ sinh môi trường, phòng làm việc; duy trì cảnh quan
sân vườn của cơ quan, trụ sở làm việc.
3. Chủ trì hoặc tham gia giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong công tác phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh,
an toàn trụ sở.
4. Chủ trì hoặc tham gia giúp
lãnh đạo cơ quan, đơn vị thực hiện công tác mua sắm công cụ, dụng cụ, vật tư,
văn phòng, văn phòng phẩm…
5. Chủ trì hoặc tham gia chỉ
đạo, thực hiện bảo đảm thông tin liên lạc, viễn thông, truyền hình.
6. Chủ trì hoặc tham gia theo
dõi, quản lý về mặt sử dụng, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, tài sản cố định,
trang thiết bị làm việc, công cụ, dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn.
7. Chủ trì hoặc tham gia theo
dõi, kiểm tra, giám sát, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng, thay thế các hệ
thống kỹ thuật của trụ sở cơ quan.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công; Trang trí,
khánh tiết, hậu cần tiếp khách kiểm tra và chuẩn bị các phòng họp cho cơ quan
trước khi tổ chức cuộc họp.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu, phòng họp và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp: Văn phòng
Sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong Văn phòng Sở
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức có hoạt
động liên quan đến lĩnh vực Sở quản lý.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành: Luật, Quản lý nhà nước; Quản trị văn phòng và các
ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm công tác
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sử dụng vị trí việc
làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên Vị
trí việc làm: Chuyên viên về truyền thông
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.15
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành
về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý hoạt động thông tin,
truyền thông về KHCN
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia đề xuất
xây dựng các quy chế, quy định của cơ quan về truyền thông, thông tin theo quy
định; tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ truyền thông.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng quy chế, quy định, kế
hoạch, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
quy chế người phát ngôn, quy chế cung cấp thông tin cho báo chí và các quy chế,
quy định khác (nếu có), chương trình, đề án, dự án về hoạt động truyền thông
của cơ quan.
|
Dự thảo văn bản được xây dựng
kịp thời, phù hợp với thực tế, đúng quy định của pháp luật.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia xây dựng hướng dẫn
triển khai thực hiện công tác truyền thông, cung cấp thông tin cho báo chí.
2. Tổ chức triển khai thực hiện
công tác truyền thông, thông tin cho báo chí của các cơ quan theo quy định.
3. Đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả của công tác truyền thông.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Thực hiện nhiệm vụ đúng tiến
độ, đảm bảo chất lượng
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, kế
hoạch, chương trình, dự án, đề án về truyền thông.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Tham mưu và tổ chức các cuộc
họp báo, sắp xếp các buổi làm việc, gặp mặt báo chí; xây dựng các thông cáo
báo chí về các sự kiện và hoạt động của cơ quan.
2. Tham gia tham mưu cho người
phát ngôn của cơ quan trong việc cung cấp thông tin cho báo chí.
3. Cung cấp thông tin cho báo
chí trong việc xây dựng tin, bài về hoạt động của cơ quan.
4. Thông tin, tuyên truyền về
hoạt động của cơ quan trên Trang/Cổng thông tin điện tử.
|
Hoàn thành đúng kế hoạch, đảm
bảo chất lượng, hiệu quả theo yêu cầu.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các cơ quan đơn vị
thuộc và trực thuộc, các cơ quan, đơn vị bên ngoài để thực hiện công tác truyền
thông, thông tin về hoạt động của cơ quan.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu, dự họp đúng thành phần, thời gian, địa điểm quy định và ý kiến phát biểu
theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và
kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp
trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Văn phòng.
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc
có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các đơn vị có liên quan của
các Bộ, ban, ngành ở Trung ương và địa phương.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác: Báo chí và
truyền thông, quản lý thông tin và các chuyên ngành khác phù hợp với VTVL.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kỹ năng
|
Ngoại ngữ: sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Tin học: Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Không yêu cầu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và
thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản
|
3
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
3
|
Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3
|
Khả năng thẩm định, góp ý các
văn bản
|
3
|
Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị
trí việc làm: Chuyên viên về Công nghệ thông tin
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.16
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên quan:Các
quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu tổng hợp, thẩm định,
hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và xây dựng, hoàn thiện
văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công nghệ thông tin, tham mưu tổ chức
triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
1.Tham gia nghiên cứu, tham
mưu xây dựng các quy định, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực công nghệ thông tin.
2.Tham gia phân tích, thiết kế,
phát triển, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành;
|
Các quy định, văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án được cấp có thẩm quyền thông qua..
|
2.2
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản liên quan về công nghệ thông tin
|
Tham gia, góp ý các quy định;
văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực phụ trách.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.3
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1. Tham gia quản lý, vận hành
hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin,
chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của cơ quan, đơn vị; sửa chữa, khắc
phục các sự cố đơn giản của các hệ thống thông tin, mạng máy tính, phần mềm,
cơ sở dữ liệu của cơ quan, tổ chức.
2.Chuyên trách lĩnh vực công
nghệ thông tin của Sở; quản trị mạng, Trang Thông tin điện tử và các trang mạng
khác của Sở, nghiên cứu cải tiến, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào
hoạt động, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng của cơ quan.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Tham gia thực hiện các nhiệm
vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền
|
1.Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2.Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán
thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tổ nghiệp đại học ngành công
nghệ thông tin, hệ thống thông tin quản lý và các ngành/chuyên ngành khác phù
hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Không yêu cầu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về n ăn g lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sử dụng vị trí việc
làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng tham mưu xây dựng
thể chế, chính sách
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn triển
khai chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của
ngành
|
2
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
|
2
|
- Khả năng thẩm định văn bản
|
2
|
- Khả năng tổ chức, phối hợp
thực hiện các chuyên môn, nghiệp vụ
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên Vị
trí việc làm: Văn thư viên
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.17
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Đảm nhiệm các nhiệm vụ văn thư
theo yêu cầu cầu của vị trí việc làm trong bộ phận văn thư cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử của cơ quan
|
Tham gia vận hành hệ thống quản
lý tài liệu điện tử của cơ quan. Trực tiếp thực thi nhiệm vụ công tác văn thư
cơ quan
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử theo quy định.
|
2.2
|
Lưu trữ hồ sơ, tài liệu
|
Thực hiện quản lý lưu trữ hồ
sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư, thống kê lưu trữ các tài liệu,
số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
|
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài
liệu theo quy định trong công tác văn thư
|
2.3
|
Thực hiện nghiệp vụ văn thư
|
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ
công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao như kiểm
soát công văn đi đến trên văn bản điện tử, kiểm soát văn bản mật, có trách
nhiệm sử dụng bảo vệ dấu và thiết bị lưu khóa bí mật theo đúng quy định.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu, thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ
được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, và theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các cơ quan, phòng, đơn vị
liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nhiệm vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao nhằm phục
vụ tốt công việc chung.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng, Chánh Văn phòng
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Được tham gia ý kiến đối với
việc sử dụng công chức của đơn vị
|
2
|
Được kiến nghị về công tác
cán bộ thuộc đơn vị.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng Có trình độ đại học
trở lên hoặc chuyên ngành văn thư – lưu trữ. Trường hợp có bằng Có trình độ đại
học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở
đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp.
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ.
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản sử dụng được ngoại ngữ hoặc
sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1-2
|
- Ra quyết định.
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực.
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên.
|
1-2
|
Tên VTVL:
Chuyên viên lưu trữ
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.18
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ ngày
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lưu trữ
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động lưu trữ của
cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ lưu trữ có yêu cầu cao về
trách nhiệm và bảo mật theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch,
văn bản quản lý về công tác lưu trữ.
|
Tham gia nghiên cứu, đề xuất xây
dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, văn bản quản lý về công
tác lưu trữ theo thẩm quyền được giao.
|
Chương trình, kế hoạch, văn bản
quản lý về công tác lưu trữ được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện các nghiệp
vụ công tác lưu trữ.
|
Thu thập hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan.
|
Thu đúng danh mục hồ sơ ban
hành đầu năm.
|
Quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử, hướng dẫn lập hồ sơ, tài liệu điện tử.
|
Tổ chức quản lý, bảo quản hồ
sơ việc.
|
Phân loại, chỉnh lý, xác định
giá trị tài liệu; thực hiện các thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
|
Chỉnh lý, sắp xếp hồ sơ tài
liệu theo quy định.
|
Tổ chức sử dụng tài liệu lưu
trữ.
|
Phục vụ việc khai thác tài liệu
đang bảo quản.
|
Giao nộp hồ sơ, tài liệu thuộc
diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử.
|
Giao nộp đúng, đủ thành phần
tài liệu và thời gian bàn giao.
|
Thực hiện chế độ báo cáo, báo
cáo thống kê cơ sở về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
|
Đúng số liệu và đúng thời
gian yêu cầu.
|
2.3
|
Bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia các hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ công tác lưu trữ.
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ lưu trữ theo phân công để các cá nhân hiểu, triển khai được và đạt
kết quả.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ lưu trữ liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và
kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp
trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ lưu trữ thuộc phạm vi nhiệm vụ của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng, trưởng phòng
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Được tham gia ý kiến đối với
việc sử dụng công chức của đơn vị
|
2
|
Được kiến nghị về công tác
cán bộ thuộc đơn vị
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học trở lên ngành
lưu trữ, văn thư – lưu trữ. Trường hợp Có trình độ đại học trở lên ngành khác
phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền
cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Tên Vị
trí việc làm: Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán)
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.19
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về điều hành công tác kế
toán của Sở; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của Sở; báo
cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của Sở cho đơn vị có liên quan
theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản
lý.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm
định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về công tác kế toán của Sở;
thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của Sở; báo cáo tình hình thực
hiện thu, chi tài chính của Sở cho đơn vị có liên quan theo quy định của pháp
luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức
triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn
thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình lãnh đạo Sở ban hành kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án quan trọng của lĩnh vực về công tác hoạch định và thực thi chính
sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương, Chính phủ, UBND tỉnh, Sở Tài
chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
1.Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
|
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi
quản lý.
|
2.Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra,
phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Chính phủ, của
Bộ Tài chính, UBND tỉnh, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực về công tác kế toán thuộc phạm vi
quản lý.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề
xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính, UBND tỉnh, Sở Tài chính; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng liên
quan đến lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Phổ biến, quán triệt các
quy định về việc thực hiện chế độ kế toán đến công chức, viên chức, người lao
động trong đơn vị.
- Kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về kế toán, tài chính của các đơn vị kế toán được phân
công quản lý.
- Phân công thực hiện nhiệm vụ
kế toán trong đơn vị; Kiểm soát và ký chứng từ giấy về thu, chi tài chính của
đơn vị, phê duyệt trên các chương trình kế toán của đơn vị (nếu có); Kiểm
soát chứng từ đi ngân hàng; Kiểm tra số liệu, kết sổ, in cân đối ngày, tháng,
năm theo chế độ.
- Lập và công khai báo cáo
tài chính theo quy định của pháp luật.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các phòng, đơn vị
liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành,
lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của phòng, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp: Lãnh đạo Sở,
lãnh đạo phòng
|
Các công chức chuyên môn thuộc
các phòng trong Sở, viên chức thuộc các đơn vị trực thuộc Sở
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
liên quan: Kho bạc nhà nước tỉnh Điện Biên, Bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên, Sở
Tài chính, Cục thuế tỉnh Điện Biên, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên, các
Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Điện Biên,…
|
3.2. Bên ngoài
Cơ
quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà
nước, Kho bạc nhà nước tỉnh Điện Biên, Bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên, Sở Tài
chính, Cục thuế tỉnh Điện Biên, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên, các
Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Điện Biên,…
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành: Tài chính, kế toán tổng hợp, kế toán, kiểm toán.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế
toán trưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có thời gian giữ ngạch kế
toán viên và phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ đủ 02 năm trở
lên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
4
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
4
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
4
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên Vị
trí việc làm: Chuyên viên về tài chính
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.20
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành
về công tác quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, cơ chế, chính
sách, định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu tài chính; thực hiện công tác kế
hoạch, điều hành, quyết toán ngân sách ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và
chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản
lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, cơ chế, chính sách, định mức,
tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu tài chính; thực hiện công tác kế hoạch, điều hành,
quyết toán ngân sách thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển
khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình lãnh đạo Sở ban hành kế hoạch, đề án của ngành, lĩnh vực
quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, định mức, tiêu chuẩn, chế
độ chi tiêu tài chính; thực hiện công tác kế hoạch, điều hành, quyết toán
ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Trung ương, Chính phủ, UBND tỉnh, Sở Tài
chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án của ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của địa phương.
|
1.Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
|
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực tài chính hoặc
của địa phương.
|
2.Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, của Bộ Tài chính, UBND tỉnh, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của
địa phương.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
Nội dung báo cáo, đánh giá có
đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính, UBND tỉnh, Sở Tài chính; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến
ngành, lĩnh vực tài chính hoặc của địa phương.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Rà soát Kế hoạch tài chính
giai đoạn trước đã lập.
- Xây dựng dự toán thu, chi
hàng năm và kế hoạch tài chính giai đoạn tiếp theo.
- Báo cáo và kiểm tra kết quả
phân bổ, giao dự toán thu, chi hàng năm.
- Điều chỉnh dự toán thu, chi
hàng năm: Chủ trì tổng hợp kết quả thẩm định điều chỉnh dự toán thu, chi hàng
năm của đơn vị.
- Tổng hợp, báo cáo tổ chức
thực hiện dự toán thu, chi hàng năm.
- Chủ trì báo cáo tình hình
thực hiện công khai dự toán hàng năm.
- Tổng hợp, báo cáo tổ chức
thực hiện dự toán thu, chi hàng năm.
- Quyết toán hàng năm của đơn
vị.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các phòng, đơn vị
liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành,
lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của phòng, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp: Lãnh đạo Sở,
lãnh đạo phòng
|
Các công chức chuyên môn thuộc
các phòng trong Sở, viên chức thuộc các đơn vị trực thuộc Sở
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
liên quan: Kho bạc nhà nước tỉnh Điện Biên, Bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên, Sở
Tài chính, Cục thuế tỉnh Điện Biên, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên, các
Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Điện Biên,…
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị.
Kho bạc nhà nước tỉnh Điện
Biên, Bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên, Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh Điện Biên,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên, các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Điện Biên,…
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành: Tài chính, kế toán tổng hợp, kế toán, kiểm toán
và các ngành/chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
- Có thời gian công tác thực
tế về tài chính, kế toán từ 02 năm trở lên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL:
Kế toán viên
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.21
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính
của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các
đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc
ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án
về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn
vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị
thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định về công tác kế toán trình lãnh đạo Sở; hoạch toán kế toán về
thu, chi tài chính của cơ quan, đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi
tài chính thuộc phạm vi quản lý của Sở.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia hướng dẫn triển khai
thực hiện các quy định, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của Sở.
Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi
việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của
Sở. Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công
tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của Sở.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh
giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của Sở.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
Nội dung báo cáo, đánh giá có
đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến
ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của Sở.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Ghi chép, tính toán, tổng hợp
và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách,
cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách.
- Triển khai thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- Tổ chức phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ
trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp: Lãnh đạo Sở,
lãnh đạo Văn phòng Sở.
|
Các công chức, người lao động
trong Khối Văn phòng.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà
nước, Kho bạc nhà nước tỉnh Điện Biên, Bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên, Sở Tài
chính, Cục thuế tỉnh Điện Biên, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên, các
Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có trình độ đại học trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành: Tài chính, Kế toán tổng hợp, Kế toán.
|
Kiến thức bổ trợ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên, kế toán
viên và tương đương.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên, kế toán viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
Giao tiếp ứng xử
|
2
|
Quan hệ phối hợp
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL:
Chuyên viên thủ quỹ
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-NVDC.22
|
Ngày bắt đầu thực hiện: từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm
soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện
văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình
nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; đảm bảo
an toàn các quỹ được giao quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời,
chính xác, đúng quy định; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Phối hợp tham gia nghiên cứu,
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, đề án, dự án; quy định có liên quan đến quản lý
kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản
quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản lý
kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản
quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
|
|
|
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy
trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có
giá.
|
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
|
|
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan
đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
|
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ
liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
pháp luật có liên quan; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị;
quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có
giá.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Thực hiện thu, chi tiền mặt,
giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao.
- Bảo quản an toàn tuyệt đối
các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch.
- Quản lý, ghi chép cập nhật
số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác.
- Chấp hành quy định kiểm kê
tài sản cuối ngày.
- Làm các báo cáo thống kê có
liên quan khi được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
|
Các công chức, chuyên môn
khác trong phòng, đơn vị thuộc Sở
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình
nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong
công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng, trưởng phòng
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý cán
bộ, công chức
|
1
|
Được tham gia ý kiến đối với
việc sử dụng công chức của đơn vị
|
2
|
Được kiến nghị về công tác
cán bộ thuộc đơn vị
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Có trình độ đại học trở lên
với ngành hoặc chuyên ngành Tài chính, Kế toán tổng hợp và các ngành/chuyên
ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
IV. VỊ
TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ PHỤC VỤ
Tên VTVL:
Nhân viên Phục vụ
|
Mã VTVL: SKHCN-HTPV.01
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các
hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện công tác phục vụ
|
1. Bố trí, sắp xếp bàn ghế,
phòng họp, hội trường cơ quan.
2. Chuẩn bị nước uống phục vụ
hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường,
phòng lãnh đạo cơ quan.
3. Quét dọn vệ sinh sân, hành
lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập
kết theo quy định.
4. Kiểm tra, tắt các thiết bị
sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công.
5. Theo dõi, đề xuất mua sắm,
thay thế các thiết bị điện, nước, vệ sinh phục vụ hoạt động chung của cơ
quan.
6. Phô tô, in ấn văn bản, tài
liệu phục vụ các cuộc họp, gửi các cơ quan, đơn vị.
7. Thực hiện công tác lễ tân,
phục vụ, đón tiếp, hướng dẫn khách đến liên hệ công tác.
|
1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu
đáo, kịp thời, trang trọng.
2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
Công việc được thực hiện theo
đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và
kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp
chính
|
Chánh Văn phòng
|
Phó Chánh Văn phòng phụ trách
công tác quản trị.
|
Lãnh đạo và chuyên viên, nhân
viên Văn phòng, các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ
quan đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh
đạo.
|
- Phối hợp thực hiện việc đón
tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan.
- Thực hiện công tác lễ tân
khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...).
- Đón, tiếp các đoàn khách đối
ngoại.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác
phục vụ.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho công
tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức tổ chức sự kiện,
quan hệ đối ngoại, đối nội.
- Kiến thức về bảo vệ môi trường,
vệ sinh an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp tốt.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác.
- Phục vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Trang phục gọn gàng lịch sự,
sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp.
- Sức khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL:
Nhân viên bảo vệ
|
Mã VTVL: SKHCN-HTPV.02
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở,
nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu
công tác của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ
sở cơ quan
|
1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng
vào, cổng ra cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ tuần
tra cơ động trụ sở cơ quan; trực bảo vệ cơ quan đảm bảo an toàn tuyệt đối
24/24.
3. Hỗ trợ nhân viên phục vụ
kiểm tra, sửa chữa, thay thế các thiết bị điện, nước, vệ sinh.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an ninh, an toàn
trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Chánh văn phòng
Phó Chánh Văn phòng
|
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công an Phường Mường Thanh
|
Phối hợp thực hiện các hoạt động
bảo vệ cơ quan.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp từ trung học phổ
thông trở lên và qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về nghiệp vụ bảo
vệ.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan,
nóng vội.
- Chủ động, linh hoạt.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL:
Nhân viên Lái xe
|
Mã VTVL: SKHCN-HTPV.03
|
Ngày bắt đầu thực hiện: kể từ
ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án
|
Địa điểm làm việc:
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Số
886, đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của
Nhà nước, nội quy, quy chế của
cơ quan.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho
cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
- Đưa đón công chức khi có
yêu cầu, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết thúc đợt công tác.
- Báo cáo hàng tháng tình trạng
hoạt động, sửa chữa xe.
- Đề nghị thanh toán chi phí
xăng dầu xe.
|
- Kịp thời, chính xác.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
|
2.2
|
Kiểm tra an toàn xe và vệ
sinh xe
|
Kiểm tra an toàn và vệ sinh
xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm
công cụ lao động (nếu có).
|
- An toàn khi lái xe.
- Sạch sẽ, gọn gàng.
- Đảm bảo sử dụng có hiệu quả
xe công vụ.
|
2.2
|
Trực nhà xe
|
- Trực tại cơ quan theo giờ
hành chính và ngoài giờ khi có yêu cầu nhiệm vụ công tác
- Trực điện thoại, liên hệ
lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có).
- Báo cáo kịp thời lãnh đạo phòng
khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố.
|
- Đảm bảo tài sản ở nhà xe.
- Đảm bảo đưa đón các đoàn
công tác kịp thời.
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo Sở, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
Phó Chánh Văn phòng
|
Lãnh đạo Văn phòng phụ trách
quản trị, tài chính
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các phòng chuyên môn, đơn vị
thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công ty Bảo hiểm
|
Thực hiện các giao dịch bảo
hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao.
|
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Thực hiện các giao dịch sửa
chữa, bảo dưỡng xe.
|
Công ty xăng dầu
|
Thực hiện các giao dịch cung
cấp xăng dầu xe ô tô.
|
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ
Công an
|
Thực hiện giao dịch đăng ký
xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp các hoạt động đưa
đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp
có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp các khóa đào tạo
lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường lối
của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về Luật Giao
thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên
quan.
|
Kỹ năng
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn.
- Chủ động, linh hoạt, phục vụ
tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
PHỤ LỤC 3
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐIỆN
BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2024 của
UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
Danh mục vị trí việc làm
|
Dự kiến biên chế công chức
|
Tỉ lệ %
|
I
|
Vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý
|
14
|
|
1
|
Giám đốc
|
01
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
03
|
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
01
|
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
01
|
|
5
|
Trưởng phòng
|
03
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
01
|
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
01
|
|
8
|
Phó Trưởng phòng
|
03
|
|
II
|
Vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành
|
09
|
|
1
|
Chuyên viên chính về quản lý
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo)
|
01
|
7,14%
|
2
|
Chuyên viên chính về quản lý
hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân
|
01
|
7,14%
|
3
|
Chuyên viên chính về quản lý
hoạt động đo lường
|
01
|
7,14%
|
4
|
Chuyên viên về quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động nhiệm vụ khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo)
|
01
|
7,14%
|
5
|
Chuyên viên về phát triển khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp
khoa học và công nghệ)
|
01
|
7,14%
|
6
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
an toàn bức xạ và hạt nhân
|
01
|
7,14%
|
7
|
Chuyên viên về sở hữu trí tuệ
|
01
|
7,14%
|
8
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
tiêu chuẩn hóa
|
01
|
7,14%
|
9
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
đo lường
|
01
|
7,14%
|
III
|
Vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
05
|
|
1
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
01
|
7,14%
|
2
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
01
|
7,14%
|
3
|
Văn thư viên
|
01
|
7,14%
|
4
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ
trách kế toán)
|
01
|
7,14%
|
5
|
Kế toán viên
|
01
|
7,14%
|
IV
|
Vị
trí việc làm kiêm nhiệm
|
|
|
1
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về tổ chức
bộ máy
|
|
|
3
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ
|
|
|
4
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
năng lượng nguyên tử
|
|
|
5
|
Chuyên viên về quản lý đánh
giá hợp chuẩn và hợp quy
|
|
|
6
|
Kiểm soát viên chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
|
|
7
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơn
|
|
|
8
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
|
|
9
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
|
|
10
|
Chuyên viên về pháp chế
|
|
|
11
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
|
|
12
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
|
|
13
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
|
|
14
|
Chuyên viên về hợp tác quốc tế
|
|
|
15
|
Chuyên viên hành chính - văn
phòng
|
|
|
16
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
|
|
17
|
Chuyên viên về truyền thông
|
|
|
18
|
Chuyên viên về công nghệ
thông tin
|
|
|
19
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
|
|
20
|
Chuyên viên về tài chính
|
|
|
21
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
|
|
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 568/QĐ-UBND ngày 25/03/2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
185
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|