ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2008/QĐ-UBND
|
Tân An, ngày
19 tháng 11 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
CHI TRẢ NGÀY CÔNG CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ KHI ĐƯỢC TẬP TRUNG LÀM NHIỆM VỤ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/2004/PL-UBTVQH11
ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004
của Chính phủ về việc quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
46/2005/TTLT/BQP-BKHĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 20/4/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính
phủ;
Theo đề nghị tại văn bản số 582/SNV-XDCQĐP ngày
05/11/2008 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức chi trả ngày công lao động cho
lực lượng Dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ như sau:
1. Lực lượng Dân quân tự vệ không hưởng lương từ
ngân sách nhà nước làm nhiệm vụ huấn luyện quân sự được hưởng trợ cấp bằng hệ số
0,1/người/ngày của mức lương tối thiểu.
2. Lực lượng Dân quân tự vệ thường trực sẵn sàng
chiến đấu ở 46 xã, phường, thị trấn trọng điểm gồm 20 xã biên giới, 20 xã, phường,
thị trấn trọng điểm nội địa và 6 xã ven biển (danh sách kèm theo) được hưởng
khoản trợ cấp mỗi ngày theo khoản b Điều 24 Pháp lệnh Dân quân tự vệ, cụ thể
bằng hệ số 0,06 của mức lương tối thiểu, đồng thời được bố trí nơi nghỉ.
Lực lượng Dân quân tự vệ thường trực sẵn sàng chiến
đấu ở các xã, phường, thị trấn còn lại được trợ cấp trong khi thực hiện nhiệm
vụ mỗi ngày bằng hệ số 0,04 của mức lương tối thiểu. Nếu làm nhiệm vụ vào ban
đêm từ 22 giờ đến 06 giờ sáng thì được tính trợ cấp gấp đôi, nếu làm nhiệm vụ ở
nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định tại Điều
104 của Bộ Luật Lao động, đồng thời được bố trí nơi nghỉ.
3. Lực lượng Tự vệ cơ quan, đơn vị khi tập trung
huấn luyện được hưởng trợ cấp mỗi ngày bằng hệ số 0,05 của mức lương tối thiểu.
Những ngày tham gia thi đấu hội thao, hội thi được hưởng trợ cấp mỗi ngày bằng hệ
số 0,06 của mức lương tối thiểu.
4. Đối với cán bộ, chiến sĩ tự vệ, thời gian thực
hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền thì được cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nơi cán bộ, chiến sĩ đó làm việc trả nguyên lương và các khoản bồi
dưỡng, phúc lợi, phụ cấp đi đường, tiền tàu xe theo chế độ hiện hành (theo Điều
24 Chương III Nghị định số 184/2004/NĐ-CP của Chính phủ).
5. Đối với Dân quân tự vệ khi được điều động tham
gia hội thao:
- Thời gian tập trung huấn luyện nâng cao được hưởng
trợ cấp bằng hệ số 0,1/người/ngày của mức lương tối thiểu.
- Thời gian tham gia hội thao thi đấu được hưởng
trợ cấp bằng hệ số 0,12/người/ngày của mức lương tối thiểu.
6. Phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ Dân quân - Tự vệ
hàng quý tính theo hệ số của mức lương tối thiểu được Chính phủ quy định theo
từng thời điểm như sau:
- Tiểu đội tưởng và tương đương: 0,25.
- Trung đội trưởng, ấp đội trưởng và tương
đương: 0,30.
- Trung đội trưởng Dân quân cơ động: 0,45.
- Phó đại đội trưởng và tương đương: 0,35.
- Đại đội trưởng và tương đương: 0,40.
- Phó tiểu đoàn trưởng và tương đương: 0,45.
- Tiểu đoàn trưởng và tương đương: 0,50.
- Xã đội phó, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân
sự cơ quan: 0,55.
- Xã đội trưởng, Chính trị viên xã đội, Chỉ huy trưởng,
Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cơ quan: 0,60.
7. Tiêu chuẩn trang phục: thực hiện theo quy định
tại Điều 23 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ.
8. Chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ
bị tai nạn: thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày
02/11/2004 của Chính phủ.
9. Chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ bị thương hoặc
hy sinh: thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày
02/11/2004 của Chính phủ.
10. Nguồn kinh phí chi trả: ngân sách cấp xã, cơ
quan, đơn vị quản lý chi trả. Trong trường hợp điều động hoặc tập trung huấn luyện,
tham gia thi đấu thì cấp nào triệu tập cấp đó chi trả.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ phối hợp cùng Sở Tài
chính và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tổ chức thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký, thay thế Quyết định số 5017/QĐ-UBND ngày 23/12/2005 và Quyết định
số 2218/QĐ-UBND ngày 23/8/2007 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi trả ngày
công lao động cho lực lượng Dân quân tự vệ khi được tập trung làm nhiệm vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thủ
trưởng sở ngành chức năng liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, xã, phường,
thị trấn thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Quốc phòng, Nội vụ, Tài
chính, LĐTB và XH;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- Như Điều 3;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT. SNV.
U\TC_lucluongDQTV_
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân
|
DANH SÁCH
XÃ BIÊN GIỚI, VEN
BIỂN VÀ TRỌNG ĐIỂM NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
Ghi chú
|
XÃ BIÊN GIỚI
|
I. Huyện Đức Huệ
|
|
1
|
1
|
Bình Hòa Hưng
|
|
2
|
2
|
Mỹ Quý Tây
|
|
3
|
3
|
Mỹ Quý Đông
|
|
4
|
4
|
Mỹ Thạnh Tây
|
|
5
|
5
|
Mỹ Bình
|
|
II. Huyện Thạnh Hóa
|
|
6
|
1
|
Thuận Bình
|
|
7
|
2
|
Tân Hiệp
|
|
III. Huyện Mộc Hóa
|
|
8
|
1
|
Bình Hòa Tây
|
|
9
|
2
|
Thạnh Trị
|
|
10
|
3
|
Bình Hiệp
|
|
11
|
4
|
Bình Tân
|
|
12
|
5
|
Bình Thạnh
|
|
IV. Huyện Vĩnh Hưng
|
|
13
|
1
|
Khánh Hưng
|
|
14
|
2
|
Tuyên Bình
|
|
15
|
3
|
Thái Trị
|
|
16
|
4
|
Thái Bình Trung
|
|
17
|
5
|
Hưng Điền A
|
|
V. Huyện Tân Hưng
|
|
18
|
1
|
Hưng Hà
|
|
19
|
2
|
Hưng Điền
|
|
20
|
3
|
Hưng Điền B
|
|
XÃ VEN BIỂN
|
I. Huyện Cần Đước
|
|
21
|
1
|
Long Hựu Đông
|
|
22
|
2
|
Long Hựu Tây
|
|
23
|
3
|
Phước Đông
|
|
24
|
4
|
Tân Chánh
|
|
II. Huyện Cần Giuộc
|
|
25
|
1
|
Phước Vĩnh Đông
|
|
26
|
2
|
Tân Tập
|
|
XÃ TRỌNG ĐIỂM
NỘI ĐỊA
|
I. Huyện Đức Hòa
|
|
27
|
1
|
Thị trấn Hiệp Hòa
|
|
28
|
2
|
Thị trấn Đức Hòa
|
|
29
|
3
|
Lộc Giang
|
|
II. Huyện Đức Huệ
|
|
30
|
1
|
Thị trấn Đức Huệ
|
|
III. Huyện Bến Lức
|
|
31
|
1
|
Thị trấn Bến Lức
|
|
32
|
2
|
Lương Hòa
|
|
IV. Huyện Cần Đước
|
|
33
|
1
|
Thị trấn Cần Đước
|
|
V. Huyện Cần Giuộc
|
|
34
|
1
|
Thị trấn Cần Giuộc
|
|
VI. Huyện Thủ Thừa
|
|
35
|
1
|
Thị trấn Thủ Thừa
|
|
VII. Huyện Tân Trụ
|
|
36
|
1
|
Thị trấn Tân Trụ
|
|
VIII. Huyện Châu Thành
|
|
37
|
1
|
Thị trấn Tầm Vu
|
|
IX. Thị xã Tân An
|
|
38
|
1
|
Phường 1
|
|
39
|
2
|
Phường Khánh Hậu
|
|
X. Huyện Thạnh Hóa
|
|
40
|
1
|
Thị trấn Thạnh Hóa
|
|
41
|
2
|
Thủy Tây
|
|
XI. Huyện Tân Thạnh
|
|
42
|
1
|
Thị trấn Tân Thạnh
|
|
43
|
2
|
Hậu Thạnh Đông
|
|
XII. Huyện Mộc Hóa
|
|
44
|
1
|
Thị trấn Mộc Hóa
|
|
XIII. Huyện Vĩnh Hưng
|
|
45
|
1
|
Thị trấn Vĩnh Hưng
|
|
XIV. Huyện Tân Hưng
|
|
46
|
1
|
Thị trấn Tân Hưng
|
|