ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5574/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính
sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày
27 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 67/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các
đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1867/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban
hành về các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND
các quận, huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Bộ LĐTBXH;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- C/PVP UBND TP;
- LĐ-CSXH, TH, HCTC;
- Lưu VT, KSTT (3b).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5574/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
Phần I. Danh mục các Thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội Hà Nội:
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1
|
Tiếp nhận đối tượng cứu trợ xã
hội không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội (tiếp
nhận trẻ vào trường Nội trú Nguyễn Viết Xuân, Làng trẻ em SOS, Birla, Trung
tâm Nuôi trẻ mồ côi suy dinh dưỡng, Trung tâm Giáo dục LĐXH số 2, Trung tâm
Nuôi dưỡng trẻ khuyết tật)
|
Bổ sung “Biên bản Hội đồng xét
duyệt cấp xã hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, phường, thị trấn
(nếu có)” vào thành phần hồ sơ.
|
Phần II. Nội dung cụ thể của Thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
I. Lĩnh vực: Bảo vệ và chăm sóc
trẻ em
1. Thủ tục: Tiếp nhận đối
tượng cứu trợ xã hội không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo
trợ xã hội (tiếp nhận trẻ em vào trường Nội trú Nguyễn Viết Xuân, Làng trẻ em
SOS, Birla, Trung tâm nuôi trẻ em mồ côi suy dinh dưỡng, Trung tâm Giáo dục
LĐXH số 2, Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ khuyết tật)
Trình tự thực hiện: Công
dân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ hành chính của Sở Lao động TB&XH và nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết
quả. Sở Lao động TB&XH tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết quả cho công
dân theo phiếu hẹn.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động TB&XH Hà Nội.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Sơ yếu lý lịch của người xin vào
nuôi dưỡng tại Trung tâm có xác nhận hộ khẩu thường trú của UBND xã, phường nơi
cư trú, kèm theo 03 ảnh 4x6cm (bản chính).
+ Giấy khai sinh của trẻ xin vào
nuôi dưỡng tại Trung tâm (bản sao)
+ Đơn xin vào Trung tâm Bảo trợ xã
hội do cha (mẹ) hoặc người giám hộ của trẻ có xác nhận của Tổ trưởng dân phố và
chính quyền địa phương (bản chính)
+ Giấy chứng nhận sức khỏe (bản
chính)
+ Biên bản của Hội đồng xét duyệt
cấp xã hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, phường (nếu có)
+ Học bạ (nếu có)
+ Công văn của phòng Lao động- TB&XH
quận, huyện đề nghị Sở Lao động TB&XH tiếp nhận vào Trung tâm Bảo trợ (bản
chính)
Lưu ý: Trong trường hợp trẻ
em mồ côi cha hoặc mẹ người còn lại không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng
phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
xin vào Trung tâm Bảo trợ xã hội
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Đảm bảo đúng đối tượng theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày
13/4/2007 và Nghị định 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục
trẻ em năm 2004.
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày
13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Nghị định số 36/2005/NĐ-CP ngày
17/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn Luật Bảo vệ và chăm sóc trẻ em năm 2004.
- Quyết định số 65/2005/QĐ-TTg ngày
25/3/2005 của Thủ tướng phê duyệt Đề án “Chăm sóc trẻ mồ côi không nơi nương
tựa, trẻ bị bỏ rơi, tàn tật nặng, trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học và trẻ em
nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng đồng (2005-2010).
- Thông tư số
24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 giữa Bộ Lao động - TB&XH và Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày
13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và
Nghị định 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP.
- Thông tư liên tịch số
68/2007/TTLT/BTC-LĐTBXH ngày 20/6/2007 của Bộ Tài chính-Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý kinh phí thực hiện Quyết định số
65/2005/QĐ-TTg ngày 25/3/2005.
- Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày
15/01/2009 của UBND thành phố về việc quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng
cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn
quản lý và các cơ sở Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - TB&XH.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày….tháng……năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Dành cho gia đình, người thân, người giám hộ)
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (Phường, thị
trấn)…………….
- Ủy ban nhân dân huyện (Quận, thị xã)…………….
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội.
|
Tên tôi là: ………………………………………..Nam,
nữ:..............................................
Sinh ngày ………………………..tháng
…………………………năm.............................
Trú quán tại thôn………………………………Xã
(phường, thị trấn) ............................
Huyện (quận, thị xã, TP)
..............................................................................................
Hoàn cảnh cá nhân, gia
đình........................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Vậy Tôi làm đơn này đề nghị Quý Cơ
quan xem xét cho ……………………..được vào sống tại Trung tâm bảo trợ xã hội.
Tôi xin cam đoan nội dung trong đơn
là đúng sự thật, nếu sau Tôi xin chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của Trưởng thôn
Xác
nhận nội dung nêu trong đơn của ông (bà): …………..là đúng sự thật đề nghị UBND
xã, phường xem xét, giải quyết
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
viết đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận và đề nghị của UBND cấp xã
UBND
xã, phường……………..đề nghị Phòng lao động TB&XH quận (huyện, TX)………………. xem
xét giải quyết.
Chủ
tịch UBND xã
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
HỌP
HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG
VÀO TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày …
tháng … năm 20 ................................................
tại.................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) ……………………….Chủ tịch UBND
cấp xã, phường..............................
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp
xã hội;
2. Ông (bà)
.................................................................... Cán bộ
LĐTBXH, thường trực Hội đồng;
4. Ông (bà)
.................................................... Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc xã – Thành viên;
5. Ông (bà) ……………………………………..Đại
diện............................. Thành viên;
6. Ông (bà) ……………………………………..Đại
diện............................. Thành viên;
Tổ chức họp xét duyệt đề nghị đưa
đối tượng vào Trung tâm Bảo trợ xã hội:
A. Các trường hợp đủ điều kiện vào
Trung tâm Bảo trợ xã hội:
1/ Ông, bà (đối tượng)……………………….nam
(nữ), sinh ngày … tháng … năm … hộ khẩu thường trú tại:
2/ Ông, bà (đối tượng)……………………….nam
(nữ), sinh ngày … tháng … năm … hộ khẩu thường trú tại:
B. Các trường hợp không đủ điều
kiện vào Trung tâm Bảo trợ xã hội:
1/ Ông, bà (đối tượng)……………………….nam
(nữ), sinh ngày … tháng … năm … hộ khẩu thường trú tại:
Lý
do:...........................................................................................................................
2/ Ông, bà (đối tượng)……………………….nam
(nữ), sinh ngày … tháng … năm … hộ khẩu thường trú tại:
Lý
do:...........................................................................................................................
Hội nghị nhất trí đề nghị cơ quan
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Hội nghị kết thúc hồi … giờ … ngày
… tháng… năm 20…
Biên bản này được làm thành 04
bản, gửi Phòng LĐTBXH quận (huyện, thị xã) 01 bản, Sở Lao động - TB&XH 02
bản và lưu tại xã, phường 01 bản./.
Thư
ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
tịch UBND xã
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|