ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 12 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp,
đào tạo dưới 3 tháng;
Theo đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 146/TTr-SLĐTBXH ngày 30/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tỉnh Bình Dương năm 2016 (Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT TU,
TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở: LĐTBXH, NN&PTNT, KHĐT, GDĐT, TC, NV, CT,
TT&TT;
- NHCSXH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo BD, Đài PTTH;
- LĐVP, Thái, TH;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM
2016
(Kèm theo Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chính sách
hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính
và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành về việc Hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BTC-BTTTT ngày 12/12/2012 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Tài chính, Bộ Thông tin và truyền thông về việc Hướng dẫn trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”,
Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu học nghề
của người lao động nông thôn; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động
nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2016 như sau:
I. Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào
tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn; góp phần
chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
- Năm 2016 tổ chức đào tạo nghề cho
1.520 người là lao động nông thôn (LĐNT); trong đó, nhóm nghề phi nông nghiệp:
960 người, nhóm nghề nông nghiệp: 560 người.
II. Đối tượng và
điều kiện được hỗ trợ học nghề
1. Đối tượng áp dụng: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật tham gia học
các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu
tiên người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất
kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân; các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
2. Điều kiện người lao động được hỗ trợ học nghề: Lao động nông
thôn từ đủ 15 tuổi đến 60 tuổi (đối với nam), 55 tuổi (đối với nữ), có trình độ
học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, bao gồm:
- Người lao động có hộ khẩu thường
trú tại xã.
- Người lao động có hộ khẩu thường
trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc hộ gia đình có đất
nông nghiệp bị thu hồi.
Trong các đối tượng nêu trên, ưu tiên
đào tạo nghề cho người lao động thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo tiêu chí của tỉnh),
người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất
nông nghiệp.
3. Xác định đối tượng được hỗ trợ
học nghề:
- LĐNT thuộc diện được hưởng chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng được xác định theo quy định tại Thông
tư số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006 của
liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài
chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có
công với cách mạng và con của họ.
- Hộ nghèo, hộ có thu nhập tối đa bằng
150% thu nhập của hộ nghèo được xác định theo quy định tại Thông tư số
27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học
sinh, sinh viên.
- Lao động nông thôn là người khuyết
tật được xác định theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Người bị thu hồi
đất canh tác được xác định theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/05/2014 của Chính phủ và Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối tượng lao động nông thôn khác
là lao động không thuộc nhóm đối tượng 1, 2 trong Đề án
1956 và có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh gồm một trong
những đối tượng sau:
+ Đang làm việc nhưng chưa được đào tạo
nghề trong lĩnh vực đó;
+ Đang làm việc nhưng thiếu việc làm
(ví dụ lao động thời vụ);
+ Thiếu việc làm (người có số giờ làm
việc bình quân/ tuần nhỏ hơn 40 giờ hoặc ít hơn giờ theo chế độ qui định đối với
người làm công việc nặng nhọc, độc hại nhưng có nhu cầu làm thêm giờ và sẵn
sàng làm việc khi có việc);
+ Không có việc làm và đang tìm việc.
* Những đối tượng sau đây không được
hỗ trợ theo chính sách của Đề án:
- Học sinh, sinh viên đang theo học
Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông hoặc đang theo học hệ chính
quy tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, trường nghề.
- Những người đang hưởng lương từ các loại hình doanh nghiệp, các cơ quan hành chính sự nghiệp của
nhà nước.
- Những người đang hưởng lương hưu
hàng tháng.
III. Các chế độ,
chính sách
1. Chính sách đối với người học:
a. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo:
- Người khuyết tật: Mức tối đa 06 triệu
đồng/người/khóa học.
- Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu
số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã đặc biệt khó khăn theo qui định của Thủ
tướng chính phủ: Mức tối đa 04 triệu đồng/người/khóa học.
- Người dân tộc thiểu số, người thuộc
diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh), người thuộc hộ gia đình bị thu hồi
đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm: Mức hỗ trợ tối đa
03 triệu đồng/người/khóa học.
- Người thuộc hộ cận nghèo (theo tiêu
chí của tỉnh): Mức tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học.
- Người học là phụ nữ, lao động nông
thôn không thuộc các đối tượng trên: Mức tối đa 02 triệu đồng/người/khóa học.
- Trường hợp người
học đồng thời thuộc các đối tượng nêu trên chỉ được hưởng mức hỗ trợ chi phí
đào tạo cao nhất.
- Mức chi phí đào tạo cho từng nghề
và mức hỗ trợ cụ thể đối với từng đối tượng tham gia học
chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt phù hợp với chương trình, thời
gian đào tạo thực tế và đặc thù của từng vùng, địa phương.
b. Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại:
- Nhóm 1: Người thuộc diện được hưởng
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc
thiểu số, người thuộc hộ nghèo (theo tiêu chí của tỉnh), người thuộc hộ gia
đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm
tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, cụ
thể:
+ Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày
thực học.
+ Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xã nơi cư trú từ
15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và người
học cư trú ở xã thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo qui định của Thủ
tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm
đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
- Nhóm 2: LĐNT thuộc diện hộ có thu
nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo (theo chuẩn của tỉnh Bình Dương) được
hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3
tháng) với mức tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng
nghề và thời gian học nghề thực tế) và được hỗ trợ tiền ăn 10.000 đồng/ngày thực
học/người.
- Nhóm 3: LĐNT khác được hỗ trợ chi
phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng) với mức tối
đa 02 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian
học nghề thực tế) và được hỗ trợ tiền ăn 10.000 đồng/ngày thực học/người.
- Riêng LĐNT là người dân tộc thiểu số
thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo
và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo học các khóa học trình
độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được hưởng chính sách dạy nghề đối với học
sinh dân tộc thiểu số nội trú (được hưởng học bổng, trợ cấp xã hội và các chính
sách khác như học sinh trung học phổ thông dân tộc nội trú).
2. Hỗ trợ
vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội:
- LĐNT được vay vốn để học nghề theo
qui định hiện hành. Nếu làm việc ổn định ở địa phương (có
xác nhận của UBND xã) sau khi học nghề sẽ được hỗ trợ 100%
lãi suất đối với các khoản đã vay.
- LĐNT sau khi học nghề được vay vốn
từ Quỹ quốc gia về việc làm thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm để
tự tạo việc làm.
- Mỗi LĐNT chỉ được hỗ trợ học nghề một
lần theo chính sách của Chương trình này. Những người đã được hỗ trợ học nghề theo các chính sách khác của Nhà nước thì không được tiếp tục
hỗ trợ học nghề theo chính sách của Chương trình này. Riêng những người đã được
hỗ trợ học nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp gửi cơ quan thường
trực cấp huyện, trình Ban chỉ đạo Đề án tỉnh xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ
học nghề để chuyển đổi việc làm theo chính sách của chương trình này nhưng tối
đa không quá 03 lần.
3. Chính sách đối với giáo viên,
giảng viên: Giáo viên, giảng viên,
người dạy nghề (cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, người lao động có
tay nghề cao tại các doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất, kinh doanh và các trung tâm khuyến nông, lâm, ngư, nông dân sản xuất giỏi tham gia dạy nghề LĐNT) được trả tiền, công giảng
dạy với mức 37.500 đồng/giờ; người dạy nghề là các tiến sĩ khoa học, tiến sĩ
trong lĩnh vực nông nghiệp, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên được trả tiền công giảng
dạy với mức tối thiểu 300.000 đồng/buổi.
IV. Dự kiến những
ngành nghề đào tạo năm 2016: Tập trung đào tạo một số ngành nghề phù hợp với
LĐNT, khôi phục các làng nghề, ngành nghề truyền thống
trong nông nghiệp, các ngành nghề phục vụ cho doanh nghiệp, trang trại và các công trình dân dụng, gồm các nghề sau:
1. Nghề May công nghiệp:
- Thời gian đào tạo: 11 tuần, 400 giờ
(LT: 52 giờ, TH: 348 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng sử dụng, vận hành được các loại máy may công nghiệp
trong các công ty, xí nghiệp; có thể tìm việc làm tại các doanh nghiệp hoặc nhận
gia công các mặt hàng may mặc.
2. Nghề May gia dụng:
- Thời gian đào tạo: 20 tuần, 740 giờ
(LT: 180 giờ, TH: 560 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng đo, vẽ, cắt may, lắp ráp một số mẫu quần áo thịnh hành; có thể mở tiệm
hành nghề tại địa phương, quản lý hoặc tìm việc tại các tiệm may.
3. Nghề Thiết kế, tạo mẫu tóc:
- Thời gian đào tạo: 18 tuần, 660 giờ
(LT: 147 giờ, TH: 513 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng cắt, uốn, thiết kế các mẫu tóc khác nhau cho từng khuôn mặt cụ thể; có thể mở tiệm hành nghề riêng hoặc làm việc trong các tiệm cắt uốn
tóc.
4. Nghề Sửa chữa máy vi tính phần
cứng:
- Thời gian đào tạo: 11 tuần, 405 giờ
(LT: 90 giờ, TH: 315 giờ).
- 01 lớp học: từ
20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng lắp ráp, bảo trì, sửa chữa các thiết bị tin học; có thể mở tiệm hành nghề
riêng, mở phòng Internet hoặc tham gia các hoạt động dịch vụ bảo trì, sửa chữa thiết bị tin học tại các cửa hàng tin học.
5. Nghề Lái xe nâng hàng:
- Thời gian đào tạo: 12 tuần, 440 giờ
(LT: 120 giờ, TH: 320 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng vận hành, bảo dưỡng, khắc phục một số sự cố đối với xe nâng hàng; có thể
tìm việc trong các doanh nghiệp có sử dụng xe nâng.
6. Nghề Nấu ăn - đãi tiệc:
- Thời gian đào tạo: 11 tuần 400 giờ
(LT: 148 giờ, TH: 252 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng thực hiện được các món từ thông thường đến đãi tiệc, xây dựng thực đơn cho
buổi tiệc, đảm bảo an toàn và vệ sinh thực phẩm; có thể mở quán ăn, hoặc tìm việc
tại các nhà hàng.
7. Nghề Sửa chữa điện thoại di động:
- Thời gian đào tạo: 10 tuần, 362 giờ
(LT: 94 giờ, TH: 268 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng lắp ráp, cài đặt, sửa chữa các loại điện thoại; có thể hành nghề sửa chữa
hoặc tìm việc tại các cửa hàng kinh doanh điện thoại di động.
8. Nghề Bảo mẫu:
- Thời gian đào tạo: 12 tuần, 440 giờ
(LT: 120 giờ, TH: 320 giờ) (Dự kiến).
- 01 lớp học: từ
20 - 35 học viên (Dự kiến).
- Sau khi học xong, học viên được
trang bị các kiến thức về dinh dưỡng, sức khỏe cho trẻ em; biết chăm sóc các em
nhỏ; từ việc ăn, ngủ cho đến vệ sinh của trẻ,...; có thể tìm việc tại các nhà
trẻ, trường mầm non,...
9. Nghề Trồng và nhân giống nấm:
- Thời gian đào tạo: 11 tuần 440 giờ
(LT: 100 giờ, TH: 340 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng phân tích được các đặc tính sinh học, giá trị dinh dưỡng và dược liệu của
một số loại nấm trong và ngoài nước; trồng, chăm sóc được các loại nấm ăn đúng
qui trình kỹ thuật; có thể tự trồng các loại nấm ăn để kinh doanh.
10. Nghề Tạo đáng và chăm sóc cây
cảnh:
- Thời gian đào tạo: 11 tuần, 440 giờ
(LT: 86 giờ, TH: 354 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng phân loại các loại hoa viên; trồng, chăm sóc các loại cây cảnh; có thể tìm
việc tại các công ty, xí nghiệp, trường học, bệnh viện... có liên quan đến cây
cảnh hoặc có thể tự tạo việc làm tại gia đình.
11. Nghề Trồng, chăm sóc và khai
thác mủ cao su:
- Thời gian đào tạo: 10 tuần, 440 giờ
(LT: 56 giờ, TH: 384 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng trồng, chăm sóc và cạo mủ cao su đúng qui trình kỹ thuật; có thể tìm việc
làm tại nông trường, tiểu điền hoặc tự tạo việc làm tại
gia đình như: nhân giống cao su để kinh doanh.
12. Nghề Chăn nuôi thú y:
- Thời gian đào tạo: 10 tuần, 360 giờ
(LT: 207 giờ, TH: 153 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng phân loại giống và chăn nuôi heo, trâu, bò, gia cầm; có thể tự tạo việc
làm chăn nuôi gia đình hoặc tìm việc tại các trang trại.
13. Nghề Sử dụng thuốc thú y trong
chăn nuôi:
- Thời gian đào tạo: 10 tuần, 480 giờ
(LT: 126 giờ, TH: 286 giờ, Kiểm tra: 68 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng thực hiện được việc phòng, chữa trị bệnh cho heo, trâu, bò, gia cầm; có thể
tự tạo việc làm chăn nuôi gia đình, tìm việc tại các trang trại.
14. Nghề Trồng bưởi theo công nghệ
VietGap:
- Thời gian đào tạo: 10 tuần, 350 giờ
(LT: 126 giờ, TH: 219 giờ, Kiểm tra: 05 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản bưởi theo đúng yêu cầu kỹ thuật; có
thể tự tạo việc làm hoặc làm hợp đồng trong các doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh các sản phẩm liên quan đến cây bưởi.
15. Nghề Trồng rau an toàn:
- Thời gian đào tạo: 11 tuần 440 giờ
(LT: 82 giờ, TH: 304 giờ, Kiểm tra: 54 giờ).
- 01 lớp học: từ 20 - 35 học viên.
- Sau khi học xong, học viên có khả
năng phân tích được các đặc tính sinh học, giá trị dinh dưỡng và dược liệu của
một số loại rau trong và ngoài nước; trồng, chăm sóc được các loại rau ăn đúng
qui trình kỹ thuật; có thể tự trồng các loại rau ăn để
kinh doanh.
Trong quá trình thực hiện, tùy theo nhu
cầu của các doanh nghiệp, người sử dụng lao động và người học nghề, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội sẽ phối hợp cùng các ngành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh
bổ sung ngành nghề phù hợp. Riêng các lớp dạy nghề ngắn hạn
cho LĐNT do Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh tổ chức cho các nhóm đối tượng
là người tàn tật được tính theo số lượng học viên thực tế học nghề.
V. Trình độ đào tạo,
địa điểm đào tạo: Đào tạo trình độ sơ cấp nghề và
dạy nghề dưới 3 tháng, tập trung tại các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp
nghề, các trung tâm dạy nghề huyện, thị xã, thành phố, trường trung cấp chuyên
nghiệp và các cơ sở dạy nghề khác (kể cả các cơ sở dạy nghề
ngoài công lập, các cơ sở dạy nghề có đủ điều kiện dạy nghề cho LĐNT). Ngoài ra
còn thực hiện hình thức đào tạo lưu động tại xã, phường, thị trấn, theo cụm dân
cư.
VI. Bồi dưỡng cán
bộ công chức xã: Theo Kế hoạch riêng của Sở Nội vụ.
VII. Các hoạt động
của Kế hoạch
1. Hoạt động 1: Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn
- Nội dung: Phổ biến chủ trương,
chính sách mới của Đảng và Nhà nước về dạy nghề cho lao động nông thôn.
- Kinh phí dự kiến: 70.000.000 đồng
(Số tiền bằng chữ: Bảy mươi triệu đồng chẵn). Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân
sách tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan để thực hiện.
2. Hoạt động 2: Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề.
- Hỗ trợ dạy nghề cho 1.520 lao động nông thôn.
- Dự kiến kinh phí: 3.869.000.000 đồng
- Viết bằng chữ: Ba tỉ tám trăm sáu mươi chín triệu đồng chẵn.
- Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân
sách các huyện, thị xã, thành phố đảm nhận theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành.
3. Hoạt động 3: Giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Đề án, nội dung chủ yếu.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá tình hình thực hiện Đề án ở các huyện, thị xã, thành phố; tại các xã, phường,
thị trấn và các đơn vị tham gia đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.
- Báo cáo, tổng hợp, phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung Đề án; tình hình quản lý và sử dụng ngân sách của Đề
án, ở các đơn vị Sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố và đơn vị dạy
nghề được giao kinh phí triển khai thực hiện đề án.
- Kinh phí dự kiến là 70.000.000 đồng
(Số tiền bằng chữ: Bảy mươi triệu đồng chẵn). Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân
sách tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp các đơn vị có liên
quan để thực hiện.
4. Hoạt động 4: Sơ kết 05 năm thực hiện đề án dạy nghề cho lao động nông thôn (2010 -
2015) và khen thưởng.
- Kinh phí dự kiến: 70.000.000 đồng
(Số tiền bằng chữ: Bảy mươi triệu đồng chẵn). Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan để
thực hiện.
VIII. Kinh phí thực
hiện:Dự kiến tổng kinh phí: 4.079.000.000 đồng (Việc
phân bổ kinh phí
và hướng dẫn quyết toán
kinh phí năm 2016 theo các Phụ lục 01, 02, 03 đính
kèm). Nguồn kinh phí thực hiện: do ngân sách địa
phương đảm nhận theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
IX. Giải pháp
1. Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, tư
vấn học nghề và việc làm sâu rộng trong quần chúng nhân dân, triển khai đến các
cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp về chủ trương, chính sách, cách thức thực hiện
và lợi ích của việc đào tạo nghề cho LĐNT. Hình thức tuyên
truyền đa dạng, phong phú thông qua các phương tiện thông tin đại chúng; trong
đó, chú trọng vào chuyên mục Dạy nghề - Việc làm trên Đài
Phát thanh - Truyền hình Bình Dương và các tổ chức đoàn thể,
đặc biệt là Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội Cựu chiến binh...
2. Các huyện, thị xã, thành phố tổ chức
khảo sát nhu cầu học nghề của người LĐNT tại địa phương, trên cơ sở đó lập kế
hoạch mở lớp theo từng ngành nghề báo cáo về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Huy động các trường nghề, trung
tâm dạy nghề trên địa bàn tỉnh và các cơ sở dạy nghề khác; phối hợp, hỗ trợ thiết
bị dạy nghề, phương tiện và giáo viên giảng dạy phục vụ các lớp đào tạo nghề cho LĐNT có hiệu quả.
4. Củng cố, nâng cao năng lực hoạt động
tư vấn việc làm và mở rộng thị trường lao động. Tăng cường, củng cố và nâng cao năng lực hoạt động tư vấn dạy
nghề gắn với giới thiệu việc làm của các Trung tâm Dịch vụ việc làm trên địa
bàn tỉnh, giải quyết việc làm tại chỗ, cung ứng lao động cho các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường
công tác quản lý lao động trên địa bàn nhất là ở xã, nhằm nắm chắc lực lượng
lao động tại chỗ bao gồm: số lượng lao động, trình độ văn hóa, nhu cầu nghề, tình trạng thiếu việc làm.
6. Thường xuyên tiến hành kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Đề án trên địa bàn nhằm nắm rõ tình hình của địa phương
để phát huy tốt các mặt mạnh đồng thời có biện pháp khắc
phục những khó khăn một cách kịp thời.
X. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm
lập kế hoạch hàng năm, phối hợp với các ngành liên quan và các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Đề án, tổng hợp,
phân tích đánh giá kết quả định kỳ 6 tháng và năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trực tiếp phụ trách và chịu trách
nhiệm về công tác đào tạo các nghề thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
- Trực tiếp phụ trách và chịu trách
nhiệm về công tác đào tạo các nghề thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
- Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng,
năm và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Sở Nội vụ: Khảo sát, tăng chỉ tiêu
biên chế cho các trường, trung tâm dạy nghề công lập để phát huy hiệu quả các
trang thiết bị và đẩy mạnh công tác dạy nghề. Chủ trì và phối hợp với các sở,
ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các lớp
học cho cán bộ, công chức xã.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chỉ đạo các trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông tăng cường hướng nghiệp cho những học sinh có xu hướng
thích học nghề với những chính sách ưu đãi của Đề án; đẩy
mạnh công tác phân luồng cho học sinh vào học các trường nghề, trung tâm dạy
nghề.
- Chỉ đạo các Trung tâm Giáo dục Thường
xuyên - Kỹ thuật - Hướng nghiệp ở những huyện, thị xã chưa có trường nghề như:
Thuận An, Phú Giáo, Bến Cát chủ động tham gia các hoạt động đào tạo nghề cho
LĐNT theo kế hoạch đào tạo nghề cho LĐNT của từng địa phương.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: căn cứ quy
hoạch dạy nghề, kế hoạch đầu tư công 5 năm, khả năng cân đối nguồn vốn và tiến
độ thực hiện của dự án, thực hiện phân bổ vốn đầu tư công cho các dự án cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy nghề của tỉnh.
6. Sở Tài chính: Hàng năm, căn cứ đề
nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và khả năng cân đối ngân sách,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch này theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
7. Sở Công Thương:
- Làm cầu nối cung cấp thông tin thị
trường tiêu thụ hàng hóa, hàng nông sản cho người dân; kết nối, phổ biến chính
sách ưu đãi đến các doanh nghiệp, hợp tác xã để cùng tham
gia đào tạo nghề, tạo việc làm và tiêu thụ, bao tiêu sản phẩm hàng nông sản,
hàng mỹ nghệ,...
- Chỉ đạo trung tâm khuyến công phối
hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đào tạo
nghề, truyền nghề, phát triển các nghề truyền thống như gốm sứ, sơn mài, đan lát, làm bánh tráng cho lao động ở nông thôn gắn với nhu
cầu của các cơ sở sản xuất.
8. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối
hợp, chỉ đạo báo, đài phát thanh, truyền hình các cấp đẩy
mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về công tác đào tạo nghề, các chính sách
ưu đãi cho LĐNT học nghề trên địa bàn tỉnh.
9. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh:
Thông qua Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan liên quan và cơ
sở dạy nghề để hướng dẫn thủ tục cho LĐNT vay vốn theo quy định.
10. Hội Nông dân tỉnh: Tổ chức thực
hiện công tác tuyên truyền, vận động nông dân tham gia học
nghề; tư vấn miễn phí về học nghề, việc làm. Chỉ đạo, Trung tâm dạy nghề dịch vụ
và hỗ trợ nông dân phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố để đào tạo nghề cho nông dân theo nhu cầu.
11. Tỉnh Đoàn: Tổ chức lồng ghép các
hoạt động tuyên truyền, tư vấn về học nghề và tạo việc làm cho LĐNT trong Đề án
này vào các nội dung phù hợp theo các chương trình hoạt động
của Tỉnh Đoàn.
12. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Tổ chức
lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, tư vấn về học nghề và tạo việc làm cho
lao động nữ nông thôn trong Kế hoạch này vào các nội dung
phù hợp của Đề án của Hội. Chỉ đạo Trung tâm giới thiệu việc
làm Phụ nữ phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để đào tạo nghề
cho người lao động theo nhu cầu.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố: Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Kinh tế và
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tích cực thực hiện công tác tuyên truyền,
mở lớp dạy nghề, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Đề
án trên địa bàn và báo cáo công tác dạy nghề trên địa bàn theo yêu cầu; tạo điều
kiện, phối hợp với các cơ sở dạy nghề điều tra, khảo sát, mở các lớp dạy nghề
trên địa bàn. Hàng năm, tổ chức Hội nghị sơ kết Đề án đào
tạo nghề cho LĐNT ở cấp huyện; đồng thời, chủ động điều chỉnh ngành nghề phù hợp
theo danh mục đã được phê duyệt.
14. Đài Phát thanh - Truyền hình Bình
Dương: Tổ chức thu thập thông tin theo kế hoạch; biên tập chương trình, xây dựng
nội dung và tổ chức phát sóng định kỳ trên chuyên mục Dạy nghề - Việc làm của
Đài (đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương mở
chuyên mục).
15. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội các huyện, thị xã, thành phố: Chịu trách nhiệm lựa chọn các cơ sở dạy
nghề đủ điều kiện dạy các nghề mà địa phương có nhu cầu để ký hợp đồng đào tạo;
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ sở dạy nghề khảo sát nhu cầu việc làm
của LĐNT để định hướng đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho người học; xây dựng
kế hoạch đào tạo trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt, báo
cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
16. Phòng Kinh tế các huyện, thị xã,
thành phố: Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện dạy nghề hàng năm, 5
năm trên địa bàn huyện theo phân công, phân cấp quản lý.
17. Ủy ban nhân
dân cấp xã:
- Tuyên truyền chính sách hỗ trợ cho
các trưởng ấp, trưởng khu phố để phổ biến đến từng người dân. Tổng hợp kết quả
khảo sát nhu cầu việc làm và học nghề trên địa bàn hàng năm để xây dựng kế hoạch
trình Ban chỉ đạo.
- Thống kê các đối tượng được hưởng
chính sách người có công, bộ đội xuất ngũ, dân quân tự vệ, người dân tộc thiểu
số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật, người trực tiếp lao động
trong các hộ sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất canh tác và các đối tượng các chính sách khác trên địa bàn quản lý đang trong độ tuổi lao động chưa
qua đào tạo nghề, có nhu cầu về việc làm và học nghề để được tư vấn định hướng
học nghề theo qui định trong đề án.
- Ủy ban nhân dân các xã có làng nghề
truyền thống chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nghề trình Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để định hướng,
phối hợp các cơ quan liên quan đào tạo khôi phục các nghề
này. Chủ động phối hợp với các hợp tác xã, doanh nghiệp
đóng trên địa bàn để giới thiệu việc làm cho lao động học
nghề.
18. Các cơ sở dạy nghề: Chủ động phối
hợp với các huyện, thị xã, thành phố tiến hành điều tra,
khảo sát nhu cầu về việc làm và dạy nghề ở địa phương để mở
các lớp dạy nghề cho LĐNT theo nhu cầu của địa phương.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án
đào tạo nghề cho LĐNT tỉnh Bình Dương năm 2016; yêu cầu các sở, ban, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở dạy nghề triển
khai thực hiện đầy đủ các nội dung trên./.
PHỤ LỤC 01
CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Ngành
nghề đào tạo
|
Số
học viên 1 lớp
|
Chi phí đào tạo 1 lớp
|
Số
ngày thực học
|
I. Các nghề phi nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
May công nghiệp
|
20
|
22.020
|
52
|
2
|
May gia dụng
|
20
|
50.000
|
100
|
3
|
Thiết kế, tạo mẫu tóc
|
20
|
45.117,5
|
90
|
4
|
Sửa chữa máy vi tính phần cứng
|
20
|
33.527
|
54
|
5
|
Lái xe nâng hàng
|
20
|
32.100
|
60
|
6
|
Nấu ăn đãi tiệc
|
20
|
50.000
|
56
|
7
|
Sửa chữa điện thoại di động
|
20
|
40.955
|
49
|
8
|
Bảo mẫu
|
20
|
40.000
|
60
|
II. Các nghề Nông nghiệp
|
|
|
|
9
|
Trồng và nhân giống nấm
|
20
|
32.020
|
57
|
10
|
Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh
|
20
|
31.130
|
58
|
11
|
Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao
su
|
20
|
30.080
|
53
|
12
|
Chăn nuôi thú y
|
20
|
29.240
|
54
|
13
|
Sử dụng thuốc
thú y trong chăn nuôi
|
20
|
29.240
|
54
|
14
|
Trồng bưởi
theo công nghệ Vietgap
|
20
|
26.765
|
54
|
15
|
Trồng rau an toàn
|
20
|
32.020
|
57
|
Ghi chú:
Chi phí trên là chi phí đào tạo cho 01 lớp học/20 học viên
TT
|
TÊN
NGHỀ
|
Số
giờ, ngày học
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
I.
Các nghề phi nông nghiệp
|
|
|
|
1-
|
Nghề
May công nghiệp: Lớp 20 học viên
|
|
|
|
|
Thời gian đào
tạo: 11 tuần, 400 giờ (TH: 348 giờ, LT: 52 giờ)
|
|
|
|
Số ngày thực học: 52 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo viên dạy LT, TH
|
400
|
37.500
|
15.000.000
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
52
|
60.000
|
3.120.000
|
6
|
Chi Thuê thiết bị
|
|
|
1.000.000
|
7
|
Chi công tác quản lý lớp
|
|
|
300.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
20.320.000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học: 20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
20
|
20.000
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15.000
|
300.000
|
3
|
Chi nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
50.000
|
1.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1.700.000
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
22.020.000
|
|
|
|
|
|
2-
|
Nghề
May gia dụng: lớp 20 học viên
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo: 20 tuần, 740 giờ
(TH: 560 giờ; LT: 180 giờ)
|
|
|
Số ngày thực học: 100 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Tài liệu học tập của học viên
|
|
|
400.000
|
6
|
Chi công tác quản lý lớp học
|
|
|
300.000
|
|
Tổng
cộng
|
9
|
|
1.600.000
|
|
Chi tổ chức lớp học:
|
9
|
1.000.000
|
|
1
|
Chi thuê lớp học
|
9
|
60.000
|
540.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
9
|
15000
|
135.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
721.500
|
14.430.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
20.650.000
|
|
Tổng
chi phí
|
|
|
22.250.000
|
|
|
|
|
|
3-
|
Nghề
Thiết kế, tạo mẫu tóc: lớp 20 học viên
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo: 18 tuần, 660 giờ
(TH: 513 giờ; LT: 147 giờ)
|
|
|
Số ngày thực học: 88 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo
viên dạy LT, TH
|
660
|
37.500
|
24.750.000
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
88
|
60.000
|
5.280.000
|
6
|
Chi thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1.000.000
|
7
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
500.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
32.430.000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
|
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15.000
|
300.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
|
|
11.987.500
|
|
Tổng cộng
|
20
|
634375
|
12.687.500
|
|
Tổng
chi phí
|
|
|
45.117.500
|
|
|
|
|
|
4-
|
Nghề Sửa chữa máy tính phần cứng
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo: 11 tuần: 405 giờ
(TH: 315 giờ; LT: 90 giờ)
|
|
|
|
Số ngày thực học: 54 ngày
|
|
|
|
|
Chi phí đào tạo lớp học: 20 học viên
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho Iớp 20 học viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo viên dạy LT, TH
|
405
|
37.500
|
15.187.500
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
54
|
60.000
|
3.240.000
|
6
|
Chi thuê, vận chuyển trang thiết bị
|
|
|
2.000.000
|
7
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
500.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
21.827.500
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
|
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15.000
|
300.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
550.000
|
11.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
11.700.000
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
33.527.500
|
|
|
|
|
|
5-
|
Nghề Lái xe nâng hàng
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo: 12 tuần: 440 giờ
(TH: 320 giờ, LT: 120 giờ)
|
|
|
|
Số ngày thực học:
60 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo
viên dạy LT, TH
|
440
|
37.500
|
16.500.000
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
60
|
60.000
|
3.600.000
|
6
|
Chi thuê thiết
bị giảng dạy
|
|
|
2.000.000
|
7
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
400.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
23.400.000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
|
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
|
|
300.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
400.000
|
8.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
8.700.000
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
32.100.000
|
|
|
|
|
|
6-
|
Nghề Nấu ăn, đãi tiệc
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo: 11 tuần 400 giờ (TH: 252 giờ, LT: 148 giờ)
|
|
|
Số ngày thực học: 56 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500,000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo
viên dạy LT, TH
|
400
|
37.500
|
15.000.000
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
56
|
60.000
|
3.360.000
|
6
|
Chi thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1.000.000
|
7
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
400.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
20.660.000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
|
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
|
|
300.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
1.432.000
|
28.640.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
29.340.000
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
50.000.000
|
7-
|
Sửa chữa điện thoại di động (01
lớp từ 20 - 35 học viên)
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo: 10 tuần 362 giờ
(LT: 94 giờ; TH: 268 giờ)
|
|
|
|
|
Số ngày thực học: 49 ngày
|
|
|
|
a
|
Phần kinh phí cứng
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
1
|
200.000
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
1
|
500.000
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
1
|
200.000
|
200.000
|
4
|
Chi thù lao giáo viên giảng dạy
(362 giờ/ lớp)
|
362
|
37.500
|
13.575.000
|
5
|
Chi thuê lớp học (49 ngày/ lớp)
|
49
|
60.000
|
2.940.000
|
6
|
Chi thuê thiết bị
|
1
|
5.600.000
|
5.600.000
|
7
|
Chi công tác quản lý lớp
|
1
|
400.000
|
400.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
23.415.000
|
b
|
Phần kinh phí mềm
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
20
|
20.000
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
20
|
15.000
|
300.000
|
3
|
Chi nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
842.000
|
16.840.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
17.540.000
|
|
Tổng
chi phí
|
|
|
40.955.000
|
|
|
|
|
|
8-
|
Nghề Bảo mẫu
|
|
|
0
|
|
Thời gian đào tạo: 12 tuần 440 giờ
(TH: 320 giờ, LT: 120 giờ)
|
0
|
|
Số ngày thực học: 60 ngày
|
|
|
0
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai
giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo viên dạy LT, TH
|
440
|
37.500
|
16.500.000
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
60
|
60.000
|
3.600.000
|
6
|
Chi thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1.000.000
|
7
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
400.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
22.400.000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học: 20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
|
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
|
|
300.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
845.000
|
16.900.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
17.600.000
|
|
Tổng
chi phí
|
|
|
40.000.000
|
|
|
|
|
|
II.
Các nghề nông nghiệp
|
|
|
|
9-
|
Nghề Trồng và nhân giống nấm:
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo: 11 tuần; 440 giờ
(TH: 340 giờ, LT: 100 giờ)
|
|
|
Số ngày thực học: 57 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo viên dạy LT, TH
|
440
|
37.500
|
16.500.000
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
57
|
60.000
|
3.420.000
|
6
|
Thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1.000.000
|
7
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
500.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
22.320.000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
|
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
|
|
300.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
450.000
|
9.000.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
9.700.000
|
|
Tổng
chi phí
|
|
|
32.020.000
|
|
|
|
|
|
10-
|
Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh:
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo: 11 tuần: 440 giờ
(TH: 354 giờ, LT: 86 giờ)
|
|
|
Số ngày thực học: 58 ngày
|
|
|
|
|
Phần
kinh phí cứng cho lớp 20 học viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo
viên dạy LT, TH
|
440
|
37.500
|
16.500.000
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
58
|
60.000
|
3.480.000
|
6
|
Chi thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1.000.000
|
7
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
400.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
22.280.000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
|
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
|
|
300.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
407.500
|
8.150.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
8.850.000
|
|
Tổng
chi phí
|
|
|
31.130.000
|
|
|
|
|
|
11-
|
Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cây cao su
|
|
|
|
3
|
Thời gian đào tạo: 9 tuần : 440 tiết (TH: 384 giờ, LT: 56 giờ)
|
|
|
|
Số ngày thực học: 53 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo viên dạy LT, TH
|
440
|
37.500
|
16.500.000
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
53
|
60.000
|
3.180.000
|
6
|
Chi thuê thiết
bị giảng dạy
|
|
|
1.000.000
|
7
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
400.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
21.980.000
|
|
Phần
kinh phí mềm cho lớp học: 20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
|
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
|
|
300.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
370.000
|
7.400.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
8.100.000
|
|
Tổng
chi phí
|
|
|
30.080.000
|
|
|
|
|
|
12-
|
Nghề Chăn nuôi thú y:
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo: 10 tuần: 360 giờ
(TH: 153 giờ, LT: 207 giờ)
|
|
|
Số ngày thực học:
54 ngày
|
|
|
|
|
Phần
kinh phí cứng cho lớp 20 học viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo
viên dạy LT, TH
|
360
|
37.500
|
13.500.000
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
54
|
60.000
|
3.240.000
|
6
|
Chi thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1.000.000
|
7
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
400.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
19.040.000
|
|
Phần
kinh phí mềm cho lớp học: 20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
|
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
|
|
300.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
475.000
|
9.500.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
10.200.000
|
|
Tổng
chi phí
|
|
|
29.240.000
|
|
|
|
|
|
13-
|
Nghề
Sử dụng thuốc trong chăn nuôi thú y
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo: 10 tuần: 360 giờ
(TH: 153 giờ, LT: 207 giờ)
|
|
|
Số ngày thực học: 54 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo viên dạy LT, TH
|
360
|
37.500
|
13.500.000
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
54
|
60.000
|
3.240.000
|
6
|
Chi thuê thiết
bị giảng dạy
|
|
|
1.000.000
|
7
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
400.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
19.040.000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học:
20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
|
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
|
|
300.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
475.000
|
9.500.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
10.200.000
|
|
Tổng
chi phí
|
|
|
29.240.000
|
|
|
|
|
|
14-
|
Nghề
Trồng bưởi theo công
nghệ VietGap
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo: 10 tuần : 350 tiết (TH: 314 giờ, LT: 126 giờ)
|
|
|
|
Số ngày thực học: 54 ngày
|
|
|
|
|
Phần
kinh phí cứng cho lớp
20 học viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo viên dạy LT, TH
|
350
|
37.500
|
13.125.000
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
54
|
60.000
|
3.240.000
|
6
|
Chi thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1.000.000
|
7
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
400.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
18.665.000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học: 20
học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập của học viên
|
|
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
|
|
300.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
370.000
|
7.400.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
8.100.000
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
26.765.000
|
15-
|
Nghề Trồng rau an toàn
|
|
|
|
|
Thời gian đào tạo: 11 tuần; 440 giờ
(TH: 340 giờ, LT: 100 giờ)
|
|
|
|
Số ngày thực học: 57 ngày
|
|
|
|
|
Phần kinh phí cứng cho lớp 20 học
viên
|
|
|
|
1
|
Chi tuyển sinh
|
|
|
200.000
|
2
|
Chi phí khai giảng, bế giảng
|
|
|
500.000
|
3
|
Chi Văn phòng phẩm cho lớp học
|
|
|
200.000
|
4
|
Phụ cấp giáo viên dạy LT, TH
|
440
|
37.500
|
16.500.000
|
5
|
Chi thuê lớp học
|
57
|
60.000
|
3.420.000
|
6
|
Thuê thiết bị giảng dạy
|
|
|
1.000.000
|
7
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
500.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
22.320.000
|
|
Phần kinh phí mềm cho lớp học: 20 học viên
|
|
|
|
1
|
Tài liệu học tập
của học viên
|
|
|
400.000
|
2
|
Chi phí chứng chỉ học viên
|
|
|
300.000
|
3
|
Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học nghề
|
20
|
450.000
|
9.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
9.700.000
|
|
Tổng
chi phí
|
|
|
32.020.000
|