Mẫu số 11: Văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BQL-TB
V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao
động.
|
…….., ngày…….
tháng.....năm …..
|
Kính gửi: (Tên
doanh nghiệp/tổ chức)
Thực hiện Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam và theo đề nghị tại văn bản số ….. ngày….. tháng…. năm
…..của (tên doanh nghiệp/tổ chức) về việc đề nghị xác nhận người lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Ban Quản lý các Khu Chế
xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận:
I. Ông/Bà (ghi đầy đủ họ và tên): …………………….2.
Nam (Nữ): …………………………
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
4. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
5. Hộ chiếu số: ……………………………….. 6. Ngày cấp: …………………………………
7. Trình độ chuyên môn: …………………………………………………………………………..
8. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): …………………………………………………….
9. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………………
10. Vị trí công việc: …………………………………………………………………………….
II. Thời hạn làm việc từ ngày ...tháng ... năm....
đến ngày ... tháng ….. năm ...
Không thuộc diện cấp giấy phép lao động/thuộc
diện phải cấp giấy phép lao động Lý do thuộc diện phải cấp giấy phép lao động ……………………………………………
Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành
phố Hồ Chí Minh thông báo để (tên doanh nghiệp/tổ chức) biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: BQL.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục Giải trình
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài:
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người
sử dụng lao động (trừ nhà thầu) dự kiến tuyển người lao động nước ngoài, người
sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo thành phần quy định tại văn bản này và nộp
tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh (Ban Quản lý), số 35 Nguyên Bỉnh Khiêm, Quận 1, Thành phố
Hồ Chí Minh. Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 07 giờ 30 phút
đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ 00 phút).
* Bước 2: Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ: nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và cấp Biên nhận có hẹn ngày trả
kết quả cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp quy định.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý xem xét và cấp văn bản thông báo việc chấp
thuận/không chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
* Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ ngày hẹn trên
Biên nhận đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban
Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, số 35 Nguyên Bỉnh
Khiêm, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* 01 bản chính văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài, bao gồm: vị trí công việc, số lượng, trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, thời gian làm việc (theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
sử dụng lao động người nước ngoài đối với từng vị trí công việc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban
Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài (Mẫu số 01
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: Không có.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thông báo chấp thuận
sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Bộ luật Lao động năm 2012, có hiệu lực kể
từ ngày 01/5/2013.
* Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ quy định về khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế, có
hiệu lực kể từ ngày 10/4/2008.
* Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014.
* Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2013.
* Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ngày 20/01/2014 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu
lực kể từ ngày 10/3/2014.
* Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ủy quyền xem xét chấp thuận việc sử
dụng lao động nước ngoài theo Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2913 của Chính phủ.
Mẫu số 1: Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………..
V/v báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
………., ngày …..
tháng..... năm…….
|
Kính gửi: Ban Quản lý
các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
Thực hiện Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
(Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh
nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực
kinh doanh/hoạt động)
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị trí công việc, số lượng, trình
độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm, thời gian bắt đầu làm việc, thời
gian kết thúc.)
Đề nghị quý Ban xem xét, thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3: Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người
lao động nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 102/2013/NĐ-CP
BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BQL-P.QLLĐ
V/v thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài
|
………., ngày....
tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
……………………………………
Theo đề nghị tại văn bản số ngày tháng năm của
(tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố ………….., Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành
phố Hồ Chí Minh thông báo về những vị trí công việc mà (tên doanh nghiệp/tổ
chức) được sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc; số lượng người; thời gian
làm việc (bắt đầu và kết thúc): ……………………..
………………………………………………………………………………………………………………
2. Vị trí công việc; số lượng người; thời gian
làm việc (bắt đầu và kết thúc): …………………….
………………………………………………………………………………………………………………
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc; số lượng người: …………………………………………………………………..
Lý do: …………………………………………………………………………………………………….
2. Vị trí công việc; số lượng người: …………………………………………………………………..
Lý do: ……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thực hiện
đúng các quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: BQL.
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục Giải trình
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài:
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Người sử dụng lao động đã được chấp
thuận sử dụng người lao động nước ngoài mà có thay đổi nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài thì ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến tuyển mới, tuyển thêm
hoặc tuyển để thay thế người lao động nước ngoài, chuẩn bị hồ sơ theo thành
phần quy định tại văn bản này và nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản
lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (Ban Quản lý), số 35
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ
Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ đến
17 giờ 00 phút).
* Bước 2: Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và cấp Biên nhận có hẹn ngày trả kết quả
cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung,
hoàn thiện cho phù hợp quy định.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý xem xét và cấp văn bản thông báo việc chấp
thuận hoặc không chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
* Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ ngày hẹn trên
Biên nhận đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban
Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* 01 bản chính văn bản báo cáo giải trình điều chỉnh,
bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
sử dụng lao động người nước ngoài đối với từng vị trí công việc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban
Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Văn bản báo cáo giải trình điều chỉnh, bổ sung
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 02 - Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: Không có.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo việc chấp thuận
sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Bộ luật Lao động năm 2012, có hiệu lực kể
từ ngày 01/5/2013.
* Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ quy định về khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế, có
hiệu lực kể từ ngày 10/4/2008.
* Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công
nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014.
* Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2013.
* Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ngày 20/01/2014 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có
hiệu lực kể từ ngày 10/3/2014.
* Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ủy quyền xem xét chấp thuận việc sử
dụng lao động nước ngoài theo Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2913 của Chính phủ.
Mẫu số 2: Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……..-………
V/v báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
|
………, ngày ……
tháng..... năm …….
|
Kính gửi: Ban Quản lý
các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ văn bản số /BQL-P.QLLĐ ngày tháng
năm của Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước
ngoài và nhu cầu thực tế của doanh nghiệp/tổ chức.
(Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh
nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực
kinh doanh/hoạt động)
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc và số lượng người lao động
nước ngoài đã được chấp thuận:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Vị trí công việc và số lượng người lao động
nước ngoài đã sử dụng (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Vị trí công việc, số lượng người lao động
nước ngoài thay đổi và lý do (nêu cụ thể từng vị trí công việc):
……………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị quý Ban xem xét, thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……….. chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3: Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người
lao động nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP
BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BQL-P.QLLĐ
V/v thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài
|
………., ngày....
tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
……………………………………
Theo đề nghị tại văn bản số ngày tháng năm
của (tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố …………, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành
phố Hồ Chí Minh thông báo về những vị trí công việc mà (tên doanh nghiệp/tổ
chức) được sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc; số lượng người; thời
gian làm việc (bắt đầu và kết thúc): ……………………..
………………………………………………………………………………………………………………
2. Vị trí công việc; số lượng người; thời
gian làm việc (bắt đầu và kết thúc): …………………….
………………………………………………………………………………………………………………
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc; số lượng người:
…………………………………………………………………..
Lý do:
…………………………………………………………………………………………………….
2. Vị trí công việc; số lượng người:
…………………………………………………………………..
Lý do: ……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thực
hiện đúng các quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: BQL.
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục Cấp lại giấy
phép lao động nước ngoài do giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội
dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch;
số hộ chiếu; địa điểm làm việc:
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động nước ngoài,
người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo thành phần quy định tại văn bản này
và nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả
- Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh (Ban Quản lý), số 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, Thành phố
Hồ Chí Minh. Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 07 giờ 30 phút
đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ 00 phút).
* Bước 2: Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ: nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và cấp Biên nhận có hẹn ngày trả
kết quả cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp quy định.
* Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban xem xét và cấp lại giấy phép lao động nước
ngoài do giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy
phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì Ban Quản lý trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
* Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ ngày hẹn trên
Biên nhận đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban
Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu).
* 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để
trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng),
ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
* Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật (01 bản chính hoặc 01 bản
sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra
tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
* Bản sao Giấy phép lao động đã được cấp (trừ
trường hợp bị mất);
Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất thì
người lao động nước ngoài phải có văn bản giải trình và được người sử dụng lao
động xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản
lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động
của người sử dụng lao động (Mẫu số
8 - Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ngày 20/01/2014 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
102/2013/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: 300.000 đồng
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép lao động (cấp lại)
hoặc văn bản trả lời không cấp lại
Giấy phép lao động.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Bộ luật Lao động năm 2012, có hiệu lực kể
từ ngày 01/5/2013.
* Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ quy định về khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế, có
hiệu lực kể từ ngày 10/4/2008.
* Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014.
* Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2013.
* Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ngày 20/01/2014 hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 10/3/2014.
* Quyết định số 96/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành mức thu lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
* Biên bản ủy quyền ngày 15/7/2009 của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh về việc ủy quyền cho Ban Quản
lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện một số nhiệm
vụ quản lý nhà nước về lao động trong Khu chế xuất - Khu công nghiệp Thành phố
Hồ Chí Minh.
Mẫu số 8: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử
dụng lao động ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(ENTERPRISE/ORGANIZATION)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
SỐ (No):
……../……-………..
V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Suggestion for re-issuance of work permit
|
………, ngày …..
tháng.....năm......
…….date …. month …… year…..
|
Kính gửi: ………………………………………………….
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………………………….
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức: ………………………………………………………………..
Form of enterprise/organization:
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Address:
4. Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Telephone number (Tel):
Đề nghị: ……………………… cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for foreign
employee, the details as below
5. Họ và tên: ……………………………………………………… 6. Nam
(M) Nữ (F)…………………..
Full name
7. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………………………………
Nationality
9. Số hộ chiếu ………………………………………10. Ngày cấp: …………………………………
Passport number
Date of issue
11. Cơ quan cấp: ……………………………………… 12. Thời hạn
hộ chiếu:
Issued by Date
of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ………………………………………………………………..
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): …………………………………………………………
Working at (name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………………
Working place
16. Vị trí công việc: …………………………………………………………………………………..
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày ….. tháng ….. năm
…… đến ngày ….. tháng ….. năm …...
Period of work from ………………………………………..to …………………………………
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động
Reason for re-issuance of workpermit …………………………………………………………………
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
On
behalf of enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Mẫu số 9: Văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không được cấp/cấp
lại giấy phép lao động ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BQL-P.QLLĐ
V/v người lao động nước ngoài không được cấp/cấp lại giấy phép lao động.
|
…….., ngày …..
tháng.....năm ……
|
Kính gửi: (Tên
doanh nghiệp/tổ chức)
Thực hiện Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và theo đề nghị tại văn bản số ngày tháng năm của
(tên doanh nghiệp/tổ chức) về việc đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ
Chí Minh thông báo người lao động nước ngoài sau đây không được cấp/cấp lại
giấy phép lao động:
1. Họ và tên: ………………………………………………………….2. Nam
(Nữ): ………………
3. Ngày, tháng, năm sinh ……………………………………………………………………………
4. Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………….
5. Hộ chiếu số: ……………………………………………6. Ngày cấp:
…………………………
7. Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………………….
8. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức):
…………………………………………………….
9. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………………
10. Vị trí công việc: ……………………………………………………………………………….
II. Giấy phép lao động đã cấp (nếu có) số: ………ngày......tháng
…….năm …………
12. Thời hạn dự kiến làm việc từ ngày ....
tháng ….. năm ….. đến ngày .... tháng ……năm…..
13. Lý do không cấp/cấp lại giấy phép lao
động: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh thông báo để (tên doanh nghiệp/tổ chức) biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: BQL
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ
TRƯỞNG BAN
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục Cấp lại
giấy phép lao động nước ngoài do giấy phép lao động hết hạn:
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá
15 ngày, trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động chuẩn bị
hồ sơ theo thành phần quy định tại văn bản này và nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết
quả - Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (Ban
Quản lý), số 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian nhận
hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, chiều
từ 13 giờ đến 17 giờ 00 phút).
* Bước 2: Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ: nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và cấp Biên nhận có hẹn ngày trả
kết quả cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp quy định.
* Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý xem xét và cấp lại giấy phép lao động
nước ngoài do giấy phép lao động hết hạn. Trường hợp không cấp lại giấy phép
lao động, Ban Quản lý trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động
đã ký kết và bản sao giấy phép lao động đã được cấp lại đến Ban Quản lý.
* Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ ngày hẹn trên
Biên nhận đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban
Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu).
* 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để
trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu
trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
* Bản chính Giấy phép lao động đã được cấp
(trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 15 ngày, trước
ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn.
* Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước
ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
* Văn bản chấp thuận sử dụng người lao động
nước ngoài của Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh.
* Và một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản của phía nước ngoài cử người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác
phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác
phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
+ Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử
người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của
nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập
hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Các giấy tờ quy định tại điểm này là 01 bản chính
hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải
dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban
Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp
lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 8 - Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH
của Bộ Lao đông - Thương binh và Xã hội ngày 20/01/2014 hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: 300.000 đồng.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép lao động (cấp lại)
hoặc văn bản trả lời không cấp lại
giấy phép lao động.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Bộ luật Lao động năm 2012, có hiệu lực ngày
01/5/2013.
* Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ quy định về khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế, có
hiệu lực kể từ ngày 10/4/2008.
* Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014.
* Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2013.
* Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ngày 20/01/2014 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu
lực kể từ ngày 10/3/2014.
* Quyết định số 96/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành mức thu lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
* Biên bản ủy quyền ngày 15/7/2009 của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh về việc ủy quyền cho Ban Quản
lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện một số nhiệm
vụ quản lý nhà nước về lao động trong Khu chế xuất - Khu công nghiệp Thành phố
Hồ Chí Minh.
Mẫu số 8: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử
dụng lao động ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(ENTERPRISE/ORGANIZATION)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
SỐ (No):
……../……-………..
V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Suggestion for re-issuance of work permit
|
………, ngày …..
tháng.....năm......
…….date …. month …… year…..
|
Kính gửi:
………………………………………………….
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức:
…………………………………………………………………………….
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:
………………………………………………………………..
Form of enterprise/organization:
3. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………….
Address:
4. Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………..
Telephone number (Tel):
Đề nghị: ……………………… cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for foreign
employee, the details as below
5. Họ và tên: ……………………………………………………… 6. Nam
(M) Nữ (F)…………………..
Full name
7. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………………….
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay:
……………………………………………………………………………………
Nationality
9. Số hộ chiếu ………………………………………10. Ngày cấp:
…………………………………
Passport number
Date of issue
11. Cơ quan cấp: ……………………………………… 12. Thời hạn
hộ chiếu:
Issued
by Date
of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề):
………………………………………………………………..
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức):
…………………………………………………………
Working at (name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………………………
Working place
16. Vị trí công việc:
…………………………………………………………………………………..
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày ….. tháng …..
năm …… đến ngày ….. tháng ….. năm …...
Period of work from ………………………………………..to
…………………………………
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động
Reason for re-issuance of workpermit
…………………………………………………………………
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
On
behalf of enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Mẫu số 9: Văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không được
cấp/cấp lại giấy phép lao động ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BQL-P.QLLĐ
V/v người lao động nước ngoài không được cấp/cấp lại giấy phép lao động.
|
…….., ngày …..
tháng.....năm ……
|
Kính gửi: (Tên
doanh nghiệp/tổ chức)
Thực hiện Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và theo đề nghị tại văn bản số ngày tháng
năm của (tên doanh nghiệp/tổ chức) về việc đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh thông báo người lao động nước ngoài sau đây không được
cấp/cấp lại giấy phép lao động:
1. Họ và tên: ………………………………………………………….2. Nam
(Nữ): ………………
3. Ngày, tháng, năm sinh
……………………………………………………………………………
4. Quốc tịch:
………………………………………………………………………………………….
5. Hộ chiếu số: ……………………………………………6. Ngày cấp:
…………………………
7. Trình độ chuyên môn:
………………………………………………………………………….
8. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức):
…………………………………………………….
9. Địa điểm làm việc:
………………………………………………………………………………
10. Vị trí công việc:
……………………………………………………………………………….
II. Giấy phép lao động đã cấp (nếu có) số:
………ngày......tháng …….năm …………
12. Thời hạn dự kiến làm việc từ ngày ....
tháng ….. năm ….. đến ngày .... tháng ……năm…..
13. Lý do không cấp/cấp lại giấy phép lao
động: ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh thông báo để (tên doanh nghiệp/tổ chức) biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: BQL
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ
TRƯỞNG BAN
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. Thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
1. Thủ tục cấp giấy
phép lao động nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ
ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động,
người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo thành phần quy định tại văn bản này và
nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh (Ban Quản lý), số 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, Thành phố
Hồ Chí Minh. Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu (Sáng từ 07 giờ 30 phút
đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ 00phút).
* Bước 2: Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ: nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và cấp Biên nhận có hẹn ngày trả
kết quả cho người nộp; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người
nộp bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp quy định.
* Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý xem xét cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động có thì trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động
đã ký kết và bản sao giấy phép lao động đã được cấp tới Ban Quản lý.
* Bước 4: Doanh nghiệp căn cứ ngày hẹn trên Biên
nhận đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban
Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) 01 bản chính văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động
của người sử dụng lao động (theo mẫu).
2) Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước
ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
3) Văn bản xác nhận không phải là người phạm
tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và
pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp
hồ sơ. Cụ thể:
a) Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư
trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp
quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư
pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận
không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
b) Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng
cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
4) Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc
điều hành; chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Cụ thể:
a) Đối với người lao động nước ngoài là nhà
quản lý, giám đốc điều hành: phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc
điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm
có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc
điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều
hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng
làm việc xác nhận.
b) Đối với người lao động nước ngoài là
chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao động nước
ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và/ hoặc có ít nhất 05
năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà
người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận.
c) Đối với người lao động nước ngoài là lao
động kỹ thuật thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được
đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm và giấy tờ chứng
minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù
hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại
Việt Nam.
+ Người nước ngoài là lao động kỹ thuật đáp
ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn đào tạo hoặc có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm
việc phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại
Việt Nam.
5) 01 bản sao văn bản của Ban Quản lý các Khu
Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh về việc chấp thuận sử dụng người
lao động nước ngoài.
6) 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần,
chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
7) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay
hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Các giấy tờ quy định tại mục 2, mục 3 và mục 4
là 01 bản chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp
hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên
hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật) và dịch ra
tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8) Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động
nước ngoài: Các giấy tờ này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng
nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cụ thể:
a) Đối với người lao động nước ngoài di chuyển
trong nội bộ doanh nghiệp: phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang
làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ
Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp
nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng.
b) Đối với người lao động nước ngoài thực
hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế thương mại, tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế:
phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước
ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam.
c) Đối với người lao động nước ngoài là nhà
cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa
đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại
Việt Nam được ít nhất 02 năm.
d) Đối với người lao động nước ngoài (nhà quản
lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật) mà tham gia vào hoạt
động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt
Nam: phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt
động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Văn bản chứng minh cho các trường hợp a, c, d
nêu trên là một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao
động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước
ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của
người lao động nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban
Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của
người sử dụng lao động (Mẫu số 6
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ngày 20/01/2014
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: 400.000 đồng.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép lao động
hoặc văn bản trả lời không cấp
giấy phép lao động.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện cấp giấy phép lao động nước ngoài:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên
gia hoặc lao động kỹ thuật.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước
ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Bộ luật Lao động năm 2012, có hiệu lực kể
từ ngày 01/5/2013.
* Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3
năm 2008 của Chính phủ quy định về khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế,
có hiệu lực kể từ ngày 10/4/2008.
* Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014.
* Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2013.
* Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ngày 20/01/2014 hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 10/3/2014.
* Quyết định số 96/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành mức thu lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
* Biên bản ủy quyền ngày 15/7/2009 của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh về việc ủy quyền cho Ban Quản
lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện một số nhiệm
vụ quản lý nhà nước về lao động trong Khu chế xuất - Khu công nghiệp Thành phố
Hồ Chí Minh.
Mẫu số 6: Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 102/2013/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(ENTERPRISE/ORGANIZA
TION)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
SỐ
(No):…….../……..-………..
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Suggestion for issuance of work permit for foreign employee
|
…..., ngày ….
tháng.....năm......
…..date …. month ….. year…..
|
Kính gửi: Ban quản lý
các KCX&CN TP.HCM
To:
1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………..
Name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh
nghiệp: ……………………………người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là: …………………..người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Address:
5. Điện thoại:
……………………………………………………………………………………..
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ………………………………………………………….
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp: ……………………………………… Ngày cấp: ………………………………
Place of issue Date
of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ………………………………………………………………
Fields of business:
Đề nghị: …………………………………………… cấp giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: issuance of workpermitfor foreign
employee, the detail as below
9. Họ và tên: …………………………………………10. Nam (M) Nữ
(F) …………………………
Full name
11. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….
Date of birth (DD-MM-YY)
12. Quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………………………….
Nationality
13. Số hộ chiếu …………………………………………14. Ngày cấp:
……………………………
Passport number
Date of issue
15. Cơ quan cấp: ……………………………….. 16. Thời hạn
hộ chiếu: ……………………….
Issued by
Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): …………………………………………………………….
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………….
Working at enterprise, organization
19. Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………………
Working place
20. Vị trí công việc: …………………………………………………………………………………..
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày ….. tháng ….. năm
….. đến ngày.....tháng ….. năm…………..
Period of work from ……………………………………… to
…………………………..
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH LÀM
VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1: …………………………………………………
First working place
Vị trí công việc: ……………………………………………………………………..
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: …./ …../ ………đến
ngày: ……../ ……./……………………….
Period of work from ………………………….To……………………………………………
- Nơi làm việc lần 2: …………………………………………………………………………
- Nơi làm việc lần: ………………………………………………………………..
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: …………………………………………………………..
Last or current workingplace
+ Vị trí công việc: …………………………………………………………………………………
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: ……../ ……./ ……..
đến ngày: ……../ ……./………………………..
Period of work from ………………………………… To
………………………………………….
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với
vị trí công việc sẽ đảm nhận:
………………………………………………………………………………………………………….
Professional qualification (skill) of foreign
employee meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ……………………. làm việc tại
Việt Nam: ………………………………
The reasons for Mr. (Ms.) working
in Vietnam
25. Mức lương: ………………………………………… VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ………………………………………..
Times of residence in Viet Nam:…………….. times
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
On
behalf of enterprise/organization
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|