ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 501/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 04
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG
CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC
HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIAI ĐOẠN 2024-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Nghị quyết số
1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập
và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ,
phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
358/NQ-HĐND ngày 22/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, nhiệm kỳ
2016-2021 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản
lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 150/TTr-SNV ngày 21/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt điều
chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và
lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
giai đoạn 2024-2026 như sau:
1. Danh mục vị trí việc
làm:
a) Cán bộ cơ quan dân cử:
06 vị trí;
b) Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh gồm 24 vị trí việc làm, trong đó:
- Nhóm vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành: 06 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 11 vị trí;
- Nhóm vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ: 03 vị trí.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
2. Biên chế công chức và
lao động hợp đồng đến năm 2026:
Số biên chế công chức của
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tối đa là 32 biên chế,
số lao động hợp đồng tối đa là 14 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu
có) theo quy định.
Số biên chế công chức của
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh được giao hằng năm
trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ nguồn
nơi khác đến trong khi Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có
nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức theo quy định.
3. Cơ cấu ngạch công chức
đến năm 2026 tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Cán bộ cơ quan dân cử:
Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với nhóm cán bộ cơ quan dân cử.
b) Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh:
- Không xác định cơ cấu
ngạch công chức đối với nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
- Nhóm vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành và nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung:
+ Ngạch chuyên viên: tối
đa 10 người (tương ứng 90,9%);
+ Ngạch văn thư viên
trung cấp: tối thiểu 01 người (tương ứng 9,1%).
- Nhóm vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ: Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và
khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông
tư: số 11/2022/TT-BNV , số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều
2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Chánh Văn phòng Đoàn
đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ danh mục vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng
tương ứng với từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện
các nội dung sau:
- Quy định cụ thể bản mô
tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ
chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng
vị trí việc làm); quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra
của từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức
độ hoàn thành công việc được giao đối với công chức và người lao động của Văn
phòng theo quy định về đánh giá, xếp loại công chức, người lao động, hoàn thành
trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị
trí việc làm của Chủ tịch UBND tỉnh, gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh (khi cần);
- Xây dựng kế hoạch biên
chế công chức hằng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với
công chức, người lao động của Văn phòng theo đúng quy định;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định
của pháp luật;
b) Báo cáo UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh khi có sự điều chỉnh
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật
hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc
và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có
trách nhiệm tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc
quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp
đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng
danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc
làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh đã được Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC
HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 501/QĐ-CTUBND ngày 04/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã VTVL
|
Ngạch công chức tương ứng
|
Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026
|
Số lao động hợp đồng giai đoạn 2024-2026
|
Ghi chú
|
A
|
Cán bộ cơ quan dân cử
|
09
|
|
|
1
|
Chủ tịch HĐND tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-01
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
Kiêm nhiệm
|
|
Theo quy định của Đảng và Nhà nước
|
2
|
Phó Chủ tịch HĐND tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-02
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
02
|
|
|
3
|
Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-03
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
Kiêm nhiệm
|
|
Theo quy định của Đảng và Nhà nước
|
4
|
Phó Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-04
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
5
|
Trưởng ban thuộc HĐND tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-05
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
03
|
|
|
6
|
Phó Trưởng ban thuộc HĐND tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-06
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
03
|
|
|
B
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và
HĐND tỉnh
|
23
|
|
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
12
|
|
|
1
|
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và
HĐND tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-07
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
2
|
Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH
và HĐND tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-08
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
03
|
|
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Văn phòng
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-09
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
04
|
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng thuộc Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-10
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
04
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm chuyên
môn, nghiệp vụ chuyên ngành
|
09
|
|
|
1
|
Chuyên viên về tham mưu, tổng
hợp phục vụ công tác Quốc hội
|
VPĐĐBQHHĐND-11
|
Chuyên viên
|
03
|
|
|
2
|
Chuyên viên về theo dõi kinh
tế - ngân sách
|
VPĐĐBQHHĐND-12
|
Chuyên viên
|
02
|
|
|
3
|
Chuyên viên về theo dõi công
tác văn hóa- xã hội
|
VPĐĐBQHHĐND-13
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
4
|
Chuyên viên về theo dõi công
tác pháp chế
|
VPĐĐBQHHĐND-14
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
5
|
Chuyên viên về tổng hợp Thông
tin - Dân nguyện
|
VPĐĐBQHHĐND-15
|
Chuyên viên
|
02
|
|
|
6
|
Chuyên viên về tiếp công dân
|
VPĐĐBQHHĐND-16
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên về tổng hợp Thông tin - Dân nguyện kiêm nhiệm
|
III
|
Vị trí việc làm nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
02
|
|
|
1
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
VPĐĐBQHHĐND-17
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Trưởng phòng kiêm nhiệm
|
2
|
Chuyên viên về thi đua khen
thưởng
|
VPĐĐBQHHĐND-18
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Trưởng phòng kiêm nhiệm
|
3
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
VPĐĐBQHHĐND-19
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Phó trưởng phòng kiêm nhiệm
|
4
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
VPĐĐBQHHĐND-20
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Trưởng phòng kiêm nhiệm
|
5
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
VPĐĐBQHHĐND-21
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Phó trưởng phòng kiêm nhiệm
|
6
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
VPĐĐBQHHĐND-22
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
7
|
Chuyên viên về Quản lý công
nghệ thông tin
|
VPĐĐBQHHĐND-23
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên về tổng hợp Thông tin - Dân nguyện kiêm nhiệm
|
8
|
Kế toán viên
|
VPĐĐBQHHĐND-24
|
Kế toán viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
Chuyên viên về quản trị công sở kiêm nhiệm
|
9
|
Văn thư viên trung cấp
|
VPĐĐBQHHĐND-25
|
Văn thư viên trung cấp
|
01
|
|
|
10
|
Cán sự về lưu trữ
|
VPĐĐBQHHĐND-26
|
Cán sự
|
Kiêm nhiệm
|
|
Văn thư viên trung cấp kiêm nhiệm
|
11
|
Cán sự thủ quỹ
|
VPĐĐBQHHĐND-27
|
Cán sự
|
Kiêm nhiệm
|
|
Văn thư viên trung cấp kiêm nhiệm
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ
|
|
14
|
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
VPĐĐBQHHĐND-28
|
|
|
01
|
HĐLĐ
|
2
|
Nhân viên phục vụ
|
VPĐĐBQHHĐND-29
|
|
|
06
|
HĐLĐ
|
3
|
Nhân viên lái xe
|
VPĐĐBQHHĐND-30
|
|
|
07
|
HĐLĐ
|
|
Tổng số vị trí
|
30 VTVL
|
|
32
|
14
|
|