ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 500/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
17 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
7/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 03 (ba) thủ tục hành chính và bãi bỏ 07 (bảy)
thủ tục hành chính đã được công bố theo Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày
30/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (kèm
theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở - ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện - thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 500/QĐ-UBND ngày
17/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số hồ sơ
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực: An toàn lao động
|
01
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
|
TTHC công bố mới
|
Lĩnh vực: Lao động việc làm
|
01
|
Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
|
TTHC công bố mới
|
02
|
Cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động
|
|
TTHC công bố mới
|
Lĩnh vực: Lao động tiền lương
|
01
|
Đăng ký thang lương, bảng lương
|
T-TVH-195043-TT
|
TTHC bãi bỏ
|
02
|
Đăng ký lại thang lương, bảng lương
|
T-TVH-195044-TT
|
TTHC bãi bỏ
|
03
|
Thừa nhận quy chế trả lương của doanh nghiệp
|
T-TVH-195041-TT
|
TTHC bãi bỏ
|
04
|
Thẩm định quỹ lương của Giám đốc doanh nghiệp
|
T-TVH-195040-TT
|
TTHC bãi bỏ
|
05
|
Đăng ký thẩm định và duyệt định mức lao động
|
T-TVH-010338-TT
|
TTHC bãi bỏ
|
06
|
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể
|
T-TVH-195039-TT
|
TTHC bãi bỏ
|
07
|
Đề nghị cấp sổ lao động
|
T-TVH-195049-TT
|
TTHC bãi bỏ
|
PHẦN
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
I. Lĩnh vực: An toàn lao động
1. Thủ tục Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ
tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả
kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân
hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả nhớ mang
theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
(mẫu 5);
2. Đề án tổ chức hoạt động
huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, trong đó thuyết minh rõ quy mô
huấn luyện; các điều kiện, giải pháp thực hiện;
3. Quyết định thành lập Tổ
chức hoạt động dịch vụ huấn luyện của cơ quan có thẩm quyền hoặc có giấy phép
đăng ký kinh doanh (bản sao);
4. Quyết định bổ nhiệm, hoặc
giao nhiệm vụ người đứng đầu và tổ chức bộ máy của tổ chức huấn luyện (bản
sao);
5. Báo cáo về cơ sở vật chất,
cán bộ quản lý, đội ngũ giảng viên huấn luyện (mẫu 6) và kèm theo các hồ sơ,
tài liệu sau:
- Bản sao giấy chứng minh
nhân dân, bằng chuyên môn, xác nhận kinh nghiệm của giảng viên huấn luyện;
- Bản sao các loại hồ sơ, giấy
tờ về cơ sở vật chất (kèm theo danh mục, vị trí lắp đặt) đáp ứng yêu cầu tổ chức
hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động; hợp đồng thuê,
hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp tổ chức hoạt động dịch vụ huấn
luyện tiến hành việc thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về
máy, thiết bị huấn luyện);
- Chương trình huấn luyện an
toàn lao động, vệ sinh lao động
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cá nhân, tổ chức.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
Thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ huấn luyện là 5 năm.
Trước khi hết hạn Giấy chứng nhận trong vòng 60
ngày, Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện nếu còn tiếp tục hoạt động phải có
văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định lại.
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
(mẫu 5);
2. Báo cáo về cơ sở vật chất,
cán bộ quản lý, đội ngũ giảng viên huấn luyện (mẫu 6)
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện được cấp
Chứng nhận huấn luyện cho người tham gia khóa huấn luyện nếu có:
a. Trụ sở hợp pháp hoặc hợp đồng thuê, liên kết
với cơ sở để có trụ sở hợp pháp còn thời hạn ít nhất 5 năm kể từ ngày nộp đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện;
b. Số lượng phòng học lý thuyết phù hợp với quy
mô huấn luyện; mỗi phòng có diện tích từ 30m2 trở lên và bảo đảm diện tích bình
quân ít nhất là 1,3m2/01 học viên;
c. Ít nhất 05 giảng viên cơ hữu huấn luyện kiến
thức chung về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
2. Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện được cấp
Chứng chỉ huấn luyện cho người tham gia khóa huấn luyện nếu có:
a. Đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện
theo quy định tại mục 1 (ở trên);
b. Thủ trưởng và những người phụ trách các công
việc kế toán, đào tạo. Thủ trưởng và người phụ trách huấn luyện phải có trình độ
đại học trở lên;
c. Đủ điều kiện huấn luyện chuyên ngành và thực
hành, bao gồm:
- Có số lượng máy, thiết bị, hóa chất, phòng, xưởng,
khu thực hành để thực hành theo Chương trình khung huấn luyện được ban hành kèm
theo Thông tư này hoặc có hợp đồng thuê, liên kết hợp pháp với cơ sở để có máy,
thiết bị, hóa chất, phòng, xưởng, khu thực hành tương ứng với quy mô, đối tượng
huấn luyện và còn thời hạn ít nhất 5 năm kể từ ngày nộp đơn xin cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện; trong đó diện tích phòng, xưởng
thực hành ít nhất là 40m2 trở lên và bảo đảm diện tích ít nhất là 1,5m2/01 học
viên;
- Có đủ số lượng giảng viên huấn luyện chuyên
ngành về lý thuyết và thực hành tương ứng với quy mô huấn luyện; trong đó có ít
nhất 5 giảng viên cơ hữu huấn luyện chuyên ngành, thực hành.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về công tác huấn luyện an toàn lao
động, vệ sinh lao động.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính
Mẫu 5- Mẫu đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động,
vệ sinh lao động.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
------------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
|
...........,
ngày.......tháng....... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ
SINH LAO ĐỘNG
Kính gửi:
.........................................................................
1. Tên cơ quan đăng ký:
........................................................................................
Tên giao dịch quốc tế:
…………….............………………………..……………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ............................... Fax:
................................
Email: ......................................
Địa chỉ chi nhánh/ cơ sở huấn luyện khác (nếu
có): .........................................…...
.................................................................................................................................
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy phép kinh doanh (kèm bản sao có công chứng):
Số: ........................…............ Ngày
tháng năm cấp: ........................................
Cơ quan cấp:
…………………………...................................................................
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức:
..................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:
.........................................................................
5. Đăng ký hoạt động dịch vụ huấn luyện về an
toàn lao động, vệ sinh lao động (có Báo cáo Thực trạng điều kiện hoạt động dịch
vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động kèm theo).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định
pháp luật về hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động và
các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
|
Mẫu 6- Báo cáo thực trạng
điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
------------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
|
...........,
ngày.......tháng....... năm 20.......
|
BÁO CÁO
THỰC TRẠNG ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của tổ chức
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ
chức
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng
công trình của trụ sở chính:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng
công trình của các chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác khác (nếu có):
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
(kèm theo bản sao các giấy phép xây dựng có
công chứng)
2. Các công trình, phòng học sử dụng
chung:
- Các phòng học được sử dụng chung:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Các công trình phụ trợ (hội trường; thư viện;
khu thể thao; ký túc xá...):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung
TT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Năm sản xuất
|
1
|
|
|
|
2
...
|
|
|
|
II. Cán bộ quản lý, giảng viên huấn luyện
STT
|
Họ tên
|
Ngày sinh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Số năm kinh
nghiệm theo quy định của Thông tư
|
II.1
|
Cán bộ quản lý
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II.2
|
Giảng viên cơ hữu
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở
từng mục.
2. Thủ tục Cấp
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ
tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả
kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân
hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả nhớ mang
theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động (theo mẫu tại Phụ lục II);
2. Văn bản chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định;
3. Giấy chứng nhận việc đã thực hiện ký quỹ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Luật
Doanh nghiệp;
5. Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật;
6. Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa điểm.
* Số lượng hồ sơ: 02
(hai) bộ
- 01 bộ nộp tại Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
- 01 bộ gửi về (Vụ Pháp chế) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 30 ngày làm
việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định tính xác thực
các nội dung của hồ sơ.(trường hợp
Hồ sơ gửi đề nghị thẩm định của doanh nghiệp nộp không đầy đủ các văn bản được
quy định trong Hồ sơ cấp Giấy phép, thì trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận Hồ sơ đề nghị thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc đề nghị bổ sung các văn bản còn
thiếu).
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào các nội dung quy định để quyết định
việc cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Giấy phép có thời hạn tối đa không quá 36 tháng.
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Đã
thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng;
2. Bảo
đảm vốn pháp định theo quy định tại Điều 6 Nghị định 55/2013/NĐ-CP ngày
22/5/2013 của Chính phủ:
2.1. Mức
vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động là
2.000.000.000 đồng.
Doanh
nghiệp cho thuê phải duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định
trong suốt quá trình hoạt động.
2.2. Hồ
sơ chứng minh điều kiện về vốn pháp định:
a. Biên
bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các
thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở
lên; quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên; bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở
hữu là cá nhân;
b. Đối
với số vốn được góp bằng tiền phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại
được phép hoạt động tại Việt Nam, nơi doanh nghiệp gửi vốn góp bằng tiền về mức
vốn được gửi;
c. Đối
với số vốn góp bằng tài sản phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá
ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn
hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
2.3. Đối
với doanh nghiệp nước ngoài liên doanh với doanh nghiệp trong nước phải bảo đảm
các điều kiện sau đây:
a. Phải
là doanh nghiệp chuyên kinh doanh cho thuê lại lao động, có vốn và tổng giá trị
tài sản của doanh nghiệp từ 10.000.000.000 đồng trở lên;
b. Đã
có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 05 năm trở
lên;
c. Có
giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại chứng nhận doanh nghiệp
và người đại diện phần vốn góp của doanh nghiệp chưa có hành vi vi phạm
pháp luật nước sở tại hoặc pháp luật của nước có liên quan.
Các
văn bản trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Có
trụ sở theo quy định tại Điều 7 Nghị định 55/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của
Chính phủ:
Địa
điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải ổn
định và có thời hạn ít nhất từ 02 năm trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người
đứng tên đăng ký kinh doanh thì trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà
thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 02 năm trở lên.
4. Người
đứng đầu doanh nghiệp bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định
55/2013/ngày 22/5/2013 của Chính phủ:
4.1. Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng;
4.2. Có
kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm
trở lên;
4.3. Trong
03 năm liền kề trước khi đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động,
không đứng đầu doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của
Chính phủ, quy định chi tiết thi hành khoản 3 điều 54 của Bộ Luật Lao động về
việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc
được thực hiện cho thuê lại lao động.
- Thông tư 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08/01/2014 của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định 55/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ)
Tên doanh
nghiệp
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……,
ngày ... tháng … năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
Kính gửi: Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên
doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên
giao dịch:..........................................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở:......................................................................................................
Điện
thoại: …………………; Fax: ……………………; E-mail:.............................
3. Họ
và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................
4. Vốn
pháp định tại thời điểm đề nghị cấp (gia hạn) Giấy
phép:...........................
Đề nghị
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép.
Doanh
nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của
pháp luật về lao động.
Hồ sơ
kèm theo gồm:
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
Nơi nhận:
- …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp lại, Gia hạn giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ
tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả
kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân
hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả nhớ mang
theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng
từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động (theo mẫu tại Phụ lục II);
2. Văn bản chứng minh đủ điều kiện
về vốn pháp định;
3. Giấy chứng nhận việc đã thực hiện
ký quỹ;
4. Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
5. Giấy chứng minh đủ điều kiện về
địa điểm theo quy định.
Lưu ý:
1. Đối với trường hợp gia hạn Giấy phép, thì
doanh nghiệp cho thuê phải tiến hành gửi Hồ sơ đề nghị gia hạn trước 90 ngày
làm việc tính từ thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép.
2. Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy
phép do bị cháy, bị mất, thì ngoài các văn bản trên, doanh nghiệp cho thuê phải
gửi kèm Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn về việc bị mất,
bị cháy Giấy phép đó.
Trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép do
bị hư hỏng, doanh nghiệp cho thuê có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép kèm theo
Hồ sơ đề nghị cấp lại cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị thẩm định
và nộp lại Giấy phép cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) khi
tiến hành đề nghị cấp lại Giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 02
(hai) bộ
- 01 bộ nộp tại Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
- 01 bộ gửi về (Vụ Pháp chế) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ.
- Trong vòng 30 ngày làm việc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định tính xác thực các
nội dung của Hồ sơ.(trường hợp Hồ sơ gửi đề nghị thẩm định
của doanh nghiệp nộp không đầy đủ các văn bản được quy định trong Hồ sơ cấp lại Giấy phép, thì trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
Hồ sơ đề nghị thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc đề nghị bổ sung các văn bản còn
thiếu).
- Trong vòng 20 ngày làm việc Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào các nội dung đã quy định
để quyết định việc cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Thời hạn gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động không quá 24 tháng, số lần gia hạn không quá 02 lần.
Trường hợp cấp lại Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động thì thời hạn không quá thời hạn của Giấp
phép đã được cấp trước đó.
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính:
Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định 55/NĐ-CP ngày 22/05/2013;
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Đã
thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng;
2. Bảo
đảm vốn pháp định theo quy định tại Điều 6 Nghị định 55/2013/NĐ-CP ngày
22/5/2013 của Chính phủ:
2.1. Mức
vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động là
2.000.000.000 đồng.
Doanh
nghiệp cho thuê phải duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định
trong suốt quá trình hoạt động.
2.2. Hồ
sơ chứng minh điều kiện về vốn pháp định quy định bao gồm:
a. Biên
bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các
thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở
lên; quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên; bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở
hữu là cá nhân;
b. Đối
với số vốn được góp bằng tiền phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại
được phép hoạt động tại Việt Nam, nơi doanh nghiệp gửi vốn góp bằng tiền về mức
vốn được gửi;
c. Đối
với số vốn góp bằng tài sản phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá
ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn
hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
2.3. Đối
với doanh nghiệp nước ngoài liên doanh với doanh nghiệp trong nước phải bảo đảm
các điều kiện sau đây:
a. Phải
là doanh nghiệp chuyên kinh doanh cho thuê lại lao động, có vốn và tổng giá trị
tài sản của doanh nghiệp từ 10.000.000.000 đồng trở lên;
b. Đã
có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 05 năm trở
lên;
c. Có
giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại chứng nhận doanh nghiệp
và người đại diện phần vốn góp của doanh nghiệp chưa có hành vi vi phạm
pháp luật nước sở tại hoặc pháp luật của nước có liên quan.
Các
văn bản trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Có
trụ sở theo quy định tại Điều 7 Nghị định 55/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của
Chính phủ:
Địa
điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải ổn
định và có thời hạn ít nhất từ 02 năm trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người
đứng tên đăng ký kinh doanh thì trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà
thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 02 năm trở lên.
4. Người
đứng đầu doanh nghiệp bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định
55/2013/ngày 22/5/2013 của Chính phủ:
4.1. Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng;
4.2. Có
kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm
trở lên;
4.3. Trong
03 năm liền kề trước khi đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động,
không đứng đầu doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động.
k. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của
Chính phủ, quy định chi tiết thi hành khoản 3 điều 54 của Bộ Luật Lao động về
việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc
được thực hiện cho thuê lại lao động.
- Thông tư 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08/01/2014 của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định 55/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ)
Tên doanh
nghiệp
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……,
ngày ... tháng … năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
Kính gửi: Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên
doanh nghiệp:..................................................................................
Tên
giao dịch:.............................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở:.........................................................................................
Điện
thoại: ……………; Fax: ……………; E-mail:.................................
3. Họ
và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:........................
.........................................................................................................................
4. Vốn
pháp định tại thời điểm đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép:...................
Đề nghị
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp (cấp lại, gia hạn) Giấy phép.
Doanh
nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của
pháp luật về lao động.
Hồ sơ
kèm theo gồm:
1.............................................................................................................
2.............................................................................................................
3.............................................................................................................
Nơi nhận:
- …
- …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|