BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
496/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2020 -2025
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 49/2018/NĐ-CP
ngày 30/3/2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề
nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm định
chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2020 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBTWMTTQ Việt Nam, các tổ
chức chính trị - xã hội (để phối hợp chỉ đạo thực hiện);
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp chỉ đạo thực hiện);
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
KẾ HOẠCH
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
+ Đẩy mạnh công tác kiểm định chất lượng
giáo dục nghề nghiệp (GDNN) đối với các cơ sở GDNN nhằm nâng cao chất lượng
GDNN theo hướng tiếp cận khu vực và quốc tế, tạo nền tảng cho sự phát triển bền
vững của hoạt động kiểm định chất lượng GDNN những năm tiếp theo.
+ Tăng cường năng lực cho cơ quan quản
lý nhà nước về kiểm định chất lượng GDNN, các tổ chức kiểm định chất lượng
GDNN, các cơ sở GDNN, đội ngũ kiểm định viên chất lượng GDNN.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Năm 2020
a) Kiểm định chất lượng cơ sở GDNN
* Có 60% trường cao đẳng, 50% trường trung
cấp và 30% trung tâm GDNN thực hiện tự đánh giá chất lượng cơ sở và báo cáo kết
quả thực hiện.
* Có 15% trường cao đẳng được đánh
giá ngoài.
b) Kiểm định chất lượng chương trình
đào tạo
* Có 50% trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm thực hiện tự đánh giá chất lượng các chương trình nghề trọng điểm
của trường.
* Có 3% tổng số lượt chương trình đào
tạo ngành, nghề trọng điểm được đánh giá ngoài.
c) Đào tạo, bồi dưỡng về bảo đảm chất
lượng và kiểm định chất lượng; đánh giá cấp thẻ kiểm định viên
+ Số lượng được đào tạo, bồi dưỡng về
bảo đảm chất lượng: 1.000 người.
+ Số lượng được đào tạo bồi dưỡng kiểm
định viên: 420 người.
+ Số lượng kiểm định viên được đánh
giá cấp thẻ: 500 người.
d) Có 04 tổ chức kiểm định chất lượng
GDNN.
2.2. Đến năm 2025
a) Kiểm định chất lượng cơ sở GDNN
+ Có 90% trường cao đẳng, 80% trường
trung cấp và 60% trung tâm GDNN thực hiện tự đánh giá chất lượng cơ sở và báo
cáo kết quả thực hiện.
+ Đến hết năm 2025:
* Có 100% trường cao đẳng được lựa chọn
ngành, nghề trọng điểm được đánh giá ngoài.
* Có 100% trường trung cấp được lựa
chọn ngành, nghề trọng điểm được đánh giá ngoài.
* Có 10% tổng số trung tâm GDNN được
đánh giá ngoài.
* Có 10 trường cao đẳng được đánh giá
theo tiêu chuẩn quốc tế do tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, GDNN khu vực
hoặc quốc tế thực hiện.
b) Kiểm định chất lượng chương trình
đào tạo
+ Hằng năm có 100% trường được lựa chọn
ngành, nghề trọng điểm thực hiện tự đánh giá chất lượng các chương trình ngành,
nghề trọng điểm của trường.
+ Đến hết năm 2025:
* 100% trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm được đánh giá ngoài ít nhất một ngành, nghề trọng điểm.
* 50% tổng số chương trình ngành, nghề
trọng điểm được đánh giá ngoài ít nhất ở một trình độ đào tạo;
* Có 100 chương trình đào tạo ngành,
nghề phục vụ yêu cầu công tác quản lý nhà nước được đánh giá ngoài.
* Có 30 chương trình đào tạo được
đánh giá theo tiêu chuẩn quốc tế do tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, GDNN
khu vực hoặc quốc tế thực hiện.
c) Đào tạo, bồi dưỡng về bảo đảm chất
lượng và kiểm định chất lượng; đánh giá cấp thẻ kiểm định viên
+ Số lượng được đào tạo, bồi dưỡng về
bảo đảm chất lượng: 7.000 người.
+ Số lượng được đào tạo bồi dưỡng kiểm
định viên: 2.270 người. Trong đó có 50 kiểm định viên được chuyên gia quốc tế
đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ đánh giá ngoài.
+ Số lượng kiểm định viên được đánh
giá cấp thẻ: 2.000 người.
d) Đến năm 2025 có 20 tổ chức kiểm định
chất lượng GDNN.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn về kiểm định chất lượng GDNN
2. Nâng cao năng lực của cơ quan
quản lý nhà nước về GDNN các cấp
2.1. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được
phân công phụ trách công tác kiểm định chất lượng GDNN về bảo đảm chất lượng, tự
đánh giá chất lượng, kiểm định chất lượng GDNN.
2.2. Nghiên cứu, thiết lập vận hành hệ
thống số hóa hoạt động tự đánh giá chất lượng GDNN, kiểm định chất lượng GDNN;
bảo đảm kết nối giữa cơ quan quản lý nhà nước về GDNN các cấp và các cơ sở
GDNN.
2.3. Nghiên cứu, xây dựng bộ chỉ số
đánh giá chất lượng GDNN của các địa phương; tổ chức đánh giá chất lượng GDNN của
các địa phương theo bộ chỉ số.
3. Tăng cường năng lực của các tổ
chức kiểm định chất lượng GDNN, phát triển đội ngũ kiểm định viên chất lượng
GDNN
3.1. Đẩy mạnh cải cách hành chính,
đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng GDNN.
3.2. Xây dựng bộ chỉ số đánh giá chất
lượng hoạt động của các tổ chức kiểm định chất lượng GDNN; tổ chức đánh giá các
tổ chức kiểm định chất lượng.
3.3. Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát hoạt động của các tổ chức kiểm định chất lượng GDNN nhằm đảm bảo các tổ
chức kiểm định tuân thủ đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật và văn
bản hướng dẫn về chuyên môn.
3.4. Tăng cường công tác quản lý, đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ kiểm định viên chất lượng GDNN. Phối hợp với các tổ chức
quốc tế đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên về nghiệp vụ đánh giá ngoài.
3.5. Xây dựng ngân hàng đề thi, triển
khai đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng GDNN.
4. Tăng cường năng lực về công tác
kiểm định chất lượng, bảo đảm chất lượng của cơ sở GDNN
4.1. Đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cơ sở
GDNN, cán bộ, nhà giáo của cơ sở GDNN về bảo đảm chất lượng, tự đánh giá chất
lượng, kiểm định chất lượng GDNN.
4.2. Cơ sở GDNN kiện toàn đơn vị
chuyên trách về kiểm định chất lượng GDNN, cử cán bộ, nhà giáo tham gia đầy đủ
các hội thảo, khóa tập huấn do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức.
5. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất
lượng
5.1. Đẩy mạnh công tác tự đánh giá chất
lượng GDNN
a) Bộ, ngành, các địa phương chỉ đạo các
cơ sở GDNN trực thuộc triển khai công tác tự đánh giá chất lượng;
b) Bộ, ngành, các địa phương ưu tiên
nguồn lực để tăng cường cho đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác tự đánh
giá chất lượng, đầu tư nâng cao chất lượng đào tạo của các cơ sở GDNN;
c) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh
tra và có biện pháp xử phạt vi phạm hành chính đối với các cơ sở GDNN có hành
vi chậm báo cáo hoặc không báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng GDNN (tự kiểm
định chất lượng GDNN).
5.2. Đẩy mạnh công tác đánh giá ngoài
a) Bộ, ngành, các địa phương chỉ đạo
các cơ sở GDNN trực thuộc triển khai công tác đánh giá ngoài, công khai kết quả
đánh giá ngoài theo quy định. Trong giai đoạn 2021 đến 2025, hằng năm có 20% số
cơ sở GDNN trực thuộc được đánh giá ngoài (kiểm định chất lượng cơ sở GDNN); có
20% tổng số trường trực thuộc được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm có một
chương trình đào tạo ngành, nghề trọng điểm được đánh giá ngoài (kiểm định chất
lượng chương trình đào tạo);
b) Hỗ trợ nguồn lực để các cơ sở GDNN
triển khai công tác đánh giá ngoài; ưu tiên đầu tư, đấu thầu, đặt hàng và giao
nhiệm vụ đào tạo đối với các cơ sở GDNN đã thực hiện đánh giá ngoài. Đối với
các cơ sở GDNN mà bộ, ngành, địa phương đã có kế hoạch kiểm định, thực hiện cắt
giảm nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước đối với các cơ sở GDNN không thực
hiện kiểm định chất lượng theo kế hoạch;
c) Đối với các cơ sở GDNN hoặc chương
trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN: Được hưởng chính sách hỗ
trợ đầu tư để nâng cao chất lượng GDNN và được tham gia đấu thầu thực hiện chỉ
tiêu GDNN theo đơn đặt hàng của Nhà nước;
d) Triển khai đánh giá và công nhận
cơ sở GDNN và chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế đối với những cơ sở GDNN
có đủ điều kiện. Khuyến khích các cơ sở GDNN đăng ký đánh giá ngoài với các tổ
chức kiểm định chất lượng khu vực và quốc tế uy tín.
5.3. Sử dụng kết quả đánh giá ngoài để
nâng cao chất lượng đào tạo
a) Đối với cơ sở GDNN hoặc chương
trình đào tạo đã được đánh giá ngoài, nhưng không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng GDNN: Tập trung phát huy những điểm mạnh, khắc phục các điểm cần cải thiện,
các tiêu chuẩn chưa đạt;
b) Đối với cơ sở GDNN hoặc chương
trình đào tạo đã được đánh giá ngoài và đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
GDNN: Tiếp tục cải tiến nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện tự đánh giá chất
lượng hằng năm theo quy định;
c) Ưu tiên lựa chọn các trường cao đẳng
đã được đánh giá ngoài để hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo và được
đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao;
d) Thực hiện điều chỉnh, bổ sung
ngành, nghề trọng điểm và trường được lựa chọn để đầu tư ngành, nghề trọng điểm:
Ưu tiên lựa chọn ngành, nghề trọng điểm đối với chương trình đào tạo đã được
đánh giá ngoài; không lựa chọn những ngành, nghề chưa được đánh giá ngoài.
6. Đẩy mạnh công tác truyền thông
về kiểm định chất lượng GDNN
6.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
truyền thông trên cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và các phương tiện thông tin đại chúng nhằm
nâng cao nhận thức của cơ sở GDNN về lợi ích, quyền và nghĩa vụ thực hiện kiểm
định chất lượng GDNN; nâng cao nhận thức của cơ quan quản lý các cấp về tầm
quan trọng của kiểm định chất lượng GDNN đối với chất lượng đào tạo, chất lượng
nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế; nâng cao
nhận thức của người học, gia đình và xã hội về vai trò của kiểm định chất lượng
GDNN.
6.2. Tổ chức các hội nghị, hội thảo
chuyên đề về bảo đảm chất lượng, kiểm định chất lượng GDNN.
6.3. Tổ chức hội nghị tổng kết triển
khai công tác kiểm định chất lượng GDNN giai đoạn 2020 - 2025.
7. Tăng cường công tác hợp tác quốc
tế
7.1. Tăng cường trao đổi kinh nghiệm
quốc tế, thu hút nguồn vốn ODA cho hoạt động kiểm định chất lượng GDNN; tham
gia là thành viên, mở rộng các hoạt động hợp tác có hiệu quả với các tổ chức kiểm
định chất lượng GDNN, bảo đảm chất lượng khu vực và quốc tế.
7.2. Phối hợp với các tổ chức quốc tế
thực hiện đánh giá công nhận theo tiêu chuẩn kiểm định quốc tế, nhân rộng các kết
quả thu được từ các dự án hợp tác.
7.3. Nâng cao năng lực của đội ngũ
cán bộ làm công tác hợp tác quốc tế tại các cơ sở GDNN. Đào tạo, bồi dưỡng về
kiểm định và bảo đảm chất lượng cho cán bộ làm công tác hợp tác quốc tế của các
cơ sở GDNN.
III. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
1. Tiến độ thực hiện các nhiệm vụ
chính theo Phụ lục 1 kèm theo.
2. Tiến độ thực hiện kiểm định chất
lượng GDNN (đánh giá ngoài) theo Phụ lục 2 kèm theo.
IV. KINH PHÍ
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chủ
yếu từ:
1. Nguồn thu hợp pháp của cơ sở GDNN.
2. Nguồn đóng góp của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước.
3. Lồng ghép trong các chương trình,
dự án đầu tư phát triển GDNN.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp theo
chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
1.1. Hằng năm ban hành chương trình,
kế hoạch của cơ quan để triển khai Kế hoạch kiểm định chất lượng GDNN giai đoạn
2020 - 2025, trong đó xác định rõ các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, tiến độ thực
hiện, phân công thực hiện và bố trí kinh phí trong số kinh phí được giao để thực
hiện.
1.2. Đề xuất cơ quan có thẩm quyền hỗ
trợ kinh phí để thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng GDNN (đánh giá ngoài)
và các phương án điều chuyển, cắt giảm kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ từ
các Chương trình, Dự án trong lĩnh vực GDNN thuộc chương trình mục tiêu, chương
trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng phê duyệt đối với các bộ, ngành, cơ sở
GDNN không thực hiện đánh giá ngoài theo kế hoạch hằng năm.
1.3. Đề xuất với cơ quan có thẩm quyền
điều chỉnh hình thức khen thưởng hoặc không khen thưởng đối với các bộ, ngành,
cơ sở GDNN không thực hiện đánh giá ngoài theo kế hoạch hằng năm.
1.4. Kiểm tra, thanh tra và có biện
pháp xử phạt vi phạm hành chính đối với các cơ sở GDNN chậm báo cáo hoặc không
báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng GDNN (tự kiểm định chất lượng GDNN).
1.5. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra. Hằng
năm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về kết quả thực hiện kế hoạch.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
2.1. Phối hợp với Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
2.2. Hằng năm tham mưu với Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh danh sách cơ sở GDNN và chương trình đào tạo ngành, nghề trọng
điểm, chương trình đào tạo phục vụ yêu cầu công tác quản lý nhà nước cần được
đánh giá ngoài; báo cáo, đề xuất với Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
2.3. Kiểm tra, thanh tra và có biện
pháp xử phạt vi phạm hành chính đối với các cơ sở GDNN trên địa bàn chậm báo
cáo hoặc không báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng GDNN (tự kiểm định chất
lượng GDNN).
2.4. Tập trung chỉ đạo, điều hành thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra. Hằng năm báo cáo Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp về kết quả thực hiện.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội có cơ sở
GDNN trực thuộc; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
3.1. Phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã đề
ra.
3.2. Chỉ đạo các cơ sở GDNN thuộc quyền
quản lý thực hiện tự đánh giá chất lượng hằng năm. Hằng năm đề xuất với Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về danh sách cơ sở
GDNN và chương trình đào tạo ngành, nghề trọng điểm, chương trình đào tạo cần
được đánh giá ngoài phục vụ yêu cầu công tác quản lý nhà nước.
3.3. Chỉ đạo các cơ sở GDNN thuộc quyền
quản lý thực hiện đánh giá ngoài phục vụ yêu cầu công tác quản lý nhà nước đối
với GDNN.
3.4. Huy động các nguồn lực tài chính
từ các chương trình, dự án trong và ngoài nước hỗ trợ cho các cơ sở GDNN thực
hiện tự đánh giá chất lượng, đánh giá ngoài.
3.5. Có chính sách ưu tiên cụ thể về vốn,
đầu tư, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học đối với các cơ sở
GDNN đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN hoặc trường có chương trình đào tạo
đạt chuẩn kiểm định chất lượng GDNN. Hỗ trợ quảng bá, nâng cao hình ảnh các cơ
sở GDNN đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng, chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng.
3.6. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đẩy mạnh công tác kiểm tra,
thanh tra và có biện pháp xử phạt vi phạm hành chính đối với các cơ sở GDNN trực
thuộc có hành vi chậm báo cáo hoặc không báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng
GDNN (tự kiểm định chất lượng GDNN).
4. Cơ sở GDNN
4.1. Hằng năm, thực hiện tự đánh giá
chất lượng cơ sở GDNN, tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo ngành, nghề
trọng điểm, chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN. Xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động để khắc phục những điểm cần cải
thiện nhằm duy trì và nâng cao chất lượng GDNN theo kết quả tự đánh giá.
4.2. Kiện toàn đơn vị chuyên trách về
bảo đảm chất lượng, kiểm định chất lượng của cơ sở GDNN. Cử cán bộ, nhà giáo
tham gia đầy đủ các hội thảo, khóa tập huấn do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ
chức.
4.3. Tập huấn, hướng dẫn cho đội ngũ
cán bộ, nhà giáo, người lao động, tại cơ sở GDNN về bảo đảm chất lượng, kiểm định
chất lượng GDNN.
4.4. Chủ động bố trí kinh phí từ nguồn
thu hợp pháp của cơ sở GDNN, nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước; các chương trình, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác triển khai
thực hiện tự đánh giá chất lượng và đánh giá ngoài. Báo cáo Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan quản lý trực tiếp về
kế hoạch đánh giá ngoài, về kết quả kiểm định chất lượng GDNN.
5. Tổ chức kiểm định chất lượng GDNN
5.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, phát
triển đội ngũ kiểm định viên đảm bảo đủ năng lực.
5.2. Tổ chức hoạt động, thực hiện
đánh giá ngoài cơ sở GDNN và chương trình đào tạo GDNN đúng theo quy định của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
5.3. Xây dựng kế hoạch phát triển tổ
chức kiểm định theo hướng chuyên nghiệp, tăng cường gắn kết với hoạt động của
các tổ chức kiểm định chất lượng khu vực, quốc tế có uy tín.
5.4. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức
kiểm định chất lượng GDNN trong nước với các tổ chức đánh giá, kiểm định chất
lượng quốc tế nhằm trao đổi kinh nghiệm, hợp tác chuyên gia trong lĩnh vực kiểm
định chất lượng GDNN
5.5. Tham gia tư vấn các chính sách về
kiểm định chất lượng GDNN, về hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, quy trình và cơ chế
giám sát chất lượng đối với kiểm định chất lượng GDNN./.
PHỤ LỤC 1
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH GIAI
ĐOẠN 2020 - 2025
(Kèm theo Quyết định số ...../QĐ-LĐTBXH ngày..... tháng..... năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Nội dung
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Sản phẩm/Kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn về kiểm định chất lượng GDNN
|
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành về kiểm định chất lượng GDNN
|
2020-2021
|
Tổng cục GDNN
|
Đề xuất nội dung các văn bản cần chỉnh sửa hoặc
ban hành mới
|
|
1.2
|
Xây dựng Thông tư sửa đổi bổ sung hoặc thay thế Thông
tư số 15/2017/TT- LĐTBXH quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
GDNN
|
2022
|
Tổng cục GDNN
|
Thông tư ban hành thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 15/2017/TT-LĐTBXH
|
Sửa đổi bổ sung hoặc xây dựng thông tư thay thế
Thông tư số 15/2017/TT- LĐTBXH quy định về tiêu chí kiểm định chất lượng GDNN
để đảm bảo:
+ Phân tầng chất lượng cơ sở GDNN và chương trình
đào tạo qua tự đánh giá và đánh giá ngoài.
+ Xây dựng được hệ thống đảm bảo chất lượng trong
cơ sở GDNN.
|
1.3
|
Xây dựng hướng dẫn đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng trung tâm GDNN
|
2020-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Đề xuất nội dung cần chỉnh sửa hoặc ban hành mới
|
|
1.4
|
Xây dựng hướng dẫn đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng trường trung cấp, trường cao đẳng
|
2020-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Đề xuất nội dung cần chỉnh sửa hoặc ban hành mới
|
|
1.5
|
Xây dựng hướng dẫn đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
|
2020-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Đề xuất nội dung cần chỉnh sửa hoặc ban hành mới
|
|
2
|
Nâng cao năng lực của cơ quan quản lý nhà nước
về GDNN các cấp
|
|
|
|
|
2.1
|
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ của Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được phân công phụ trách
công tác kiểm định chất lượng GDNN về bảo đảm chất lượng, tự đánh giá chất lượng,
kiểm định chất lượng GDNN.
|
2020 - 2025
|
Tổng cục GDNN
|
200 người được đào tạo, bồi dưỡng
|
|
2.2
|
Nghiên cứu, thiết lập vận hành hệ thống số hóa hoạt
động tự đánh giá chất lượng GDNN, kiểm định chất lượng GDNN
|
2021 -2025
|
Tổng cục GDNN
|
Hệ thống số hóa hoạt động tự đánh giá chất lượng GDNN,
kiểm định chất lượng GDNN được thiết lập vận hành
|
Đề xuất đưa vào Dự án thuộc CTMTQG
|
2.3
|
Nghiên cứu, xây dựng bộ chỉ số đánh giá chất lượng
GDNN của các địa phương; tổ chức đánh giá chất lượng GDNN của các địa phương
|
2021 - 2025
|
Tổng cục GDNN
|
Bộ chỉ số đánh giá chất lượng GDNN của các địa
phương và kết quả đánh giá
|
Đề xuất đưa vào Dự án thuộc CTMTQG
|
3
|
Tăng cường năng lực của các tổ chức kiểm định
chất lượng GDNN, phát triển đội ngũ kiểm định viên
|
|
|
|
|
3.1
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, đơn giản hóa các thủ
tục hành chính liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định chất lượng GDNN
|
2020 - 2025
|
Tổng cục GDNN
|
Hệ thống các tổ chức kiểm định được hình thành,
đi vào hoạt động
|
|
3.2
|
Xây dựng bộ chỉ số đánh giá chất lượng hoạt động
của các tổ chức kiểm định chất lượng GDNN; tổ chức đánh giá các tổ chức kiểm
định chất lượng
|
2021 -2025
|
Tổng cục GDNN
|
Bộ chỉ số đánh giá chất lượng của các tổ chức kiểm
định chất lượng GDNN; Báo cáo đánh giá các tổ chức kiểm định chất lượng.
|
Đề xuất đưa vào Dự án thuộc CTMTQG
|
3.3
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động
của các tổ chức kiểm định chất lượng GDNN
|
2020 - 2025
|
Tổng cục GDNN
|
Báo cáo kiểm tra, giám sát.
Đảm bảo các tổ chức kiểm định tuân thủ đúng quy định
tại văn bản quy phạm pháp luật và các hướng dẫn về chuyên môn.
|
|
3.4
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên chất lượng GDNN
|
2020-2025
|
Tổng cục GDNN
|
2.220 kiểm định viên được đào tạo bồi dưỡng
|
Đề xuất đưa vào Dự án thuộc CTMTQG
|
3.5
|
Phối hợp với các tổ chức quốc tế đào tạo, bồi dưỡng
kiểm định viên về nghiệp vụ đánh giá ngoài (do chuyên gia quốc tế thực hiện)
|
2020-2025
|
Tổng cục GDNN
|
50 kiểm định viên được đào tạo, bồi dưỡng
|
|
3.6
|
Xây dựng ngân hàng đề thi để triển khai đánh giá
cấp thẻ kiểm định viên chất lượng GDNN
|
2020-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Ngân hàng đề thi được ban hành, sử dụng đánh giá
cấp thẻ kiểm định viên
|
Đề xuất đưa vào Dự án thuộc CTMTQG
|
3.7
|
Đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng GDNN
|
2020-2025
|
Tổng cục GDNN
|
2.000 kiểm định viên được đánh giá cấp thẻ
|
Đề xuất đưa vào Dự án thuộc CTMTQG
|
4
|
Tăng cường năng lực về công tác kiểm định chất
lượng, bảo đảm chất lượng của cơ sở GDNN
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cơ sở
GDNN, cán bộ, nhà giáo của cơ sở GDNN về bảo đảm chất lượng, tự đánh giá chất
lượng, kiểm định chất lượng GDNN
|
2020-2025
|
Tổng cục GDNN
|
7.000 người được đào tạo, bồi dưỡng
|
Đẻ xuất đưa vào Dự án thuộc CTMTQG
|
4.2
|
Cơ sở GDNN kiện toàn đơn vị chuyên trách về kiểm
định chất lượng GDNN, cử cán bộ, nhà giáo tham gia đầy đủ các hội thảo, khóa
tập huấn do Tổng cục GDNN tổ chức.
|
2020-2025
|
Cơ sở GDNN
|
|
|
5
|
Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng
|
|
|
|
|
5.1
|
Đẩy mạnh công tác tự đánh giá chất lượng
|
2020-2025
|
Các cơ sở GDNN
|
|
|
a
|
Đẩy mạnh công tác tự đánh giá chất lượng cơ sở
GDNN
|
2020-2025
|
Các cơ sở GDNN
|
Báo cáo tự đánh giá chất lượng cơ sở GDNN
|
|
b
|
Đẩy mạnh công tác tự đánh giá chất lượng chương
trình đào tạo
|
2020-2025
|
Cơ sở GDNN
|
Báo cáo tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo
|
|
5.2
|
Đẩy mạnh công tác đánh giá ngoài
|
2020-2025
|
Tổ chức kiểm định chất lượng GDNN
|
|
|
a
|
Đẩy mạnh công tác đánh giá ngoài cơ sở GDNN
|
2020-2025
|
Tổ chức kiểm định chất lượng GDNN
|
Kết quả đánh giá ngoài được công bố theo quy định.
|
Đề xuất đưa vào Dự án thuộc CTMTQG: Hỗ trợ đánh giá
ngoài cơ sở GDNN
|
b
|
Đánh giá ngoài chương trình đào tạo GDNN
|
2020-2025
|
Tổ chức kiểm định chất lượng GDNN
|
Kết quả đánh giá ngoài được công bố theo quy định.
|
Đề xuất đưa vào Dự án thuộc CTMTQG: Hỗ trợ đánh
giá ngoài chương trình đào tạo GDNN
|
5.3
|
Đánh giá ngoài theo tiêu chuẩn quốc tế
|
2021-2025
|
Tổng cục GDNN
|
|
|
a
|
Đánh giá ngoài cơ sở GDNN theo tiêu chuẩn quốc tế
|
2021-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Có 10 trường cao đẳng được đánh giá theo tiêu chuẩn
quốc tế do tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, GDNN khu vực hoặc quốc tế
thực hiện.
|
Đề xuất đưa vào Dự án thuộc CTMTQG
|
b
|
Đánh giá ngoài chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn
quốc tế
|
2020-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Có 30 chương trình đào tạo được đánh giá theo
tiêu chuẩn quốc tế do tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, GDNN khu vực hoặc
quốc tế thực hiện.
|
Đề xuất đưa vào Dự án thuộc CTMTQG
|
5.4
|
Sử dụng kết quả đánh giá ngoài để nâng cao chất
lượng đào tạo
|
Hằng năm
|
Cơ sở GDNN
|
|
|
a
|
Đối với cơ sở GDNN hoặc chương trình đào tạo đã
được đánh giá ngoài, nhưng không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN
|
Hằng năm
|
Cơ sở GDNN
|
Những điểm mạnh được phát huy. Các điểm cần cải thiện,
các tiêu chuẩn chưa đạt được khắc phục.
|
|
b
|
Đối với cơ sở GDNN hoặc chương trình đào tạo đã
được đánh giá ngoài và đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN
|
Hằng năm
|
Cơ sở GDNN
|
Chất lượng đào tạo được cải tiến nâng cao
|
|
6
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về kiểm định chất
lượng GDNN
|
|
|
|
|
6.1
|
Triển khai truyền thông về kiểm định chất lượng
GDNN trên cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; của
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và các phương tiện thông tin đại chúng
|
2020-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Các bài, tin tuyên truyền về kiểm định chất lượng
GDNN
Sự đồng thuận, nhận được sự ủng hộ của xã hội,
các đơn vị, cá nhân liên quan đối với công tác kiểm định chất lượng GDNN
|
|
6.2
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề về bảo đảm
chất lượng, kiểm định chất lượng GDNN
|
2020-2025
|
Tổng cục GDNN
|
Phổ biến chủ trương, chính sách, quy định mới đối
với bảo đảm chất lượng, kiểm định chất lượng GDNN
Mỗi năm tổ chức 1-2 hội nghị, hội thảo
|
|
6.3
|
Các cơ sở GDNN đẩy mạnh công tác truyền thông về
kiểm định chất lượng GDNN trong nội bộ đơn vị
|
2020-2025
|
Cơ sở GDNN
|
Tạo sự đồng thuận trong nội bộ cơ sở GDNN, thực hiện
hiệu quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
|
6.4
|
Hội nghị tổng kết về triển khai công tác kiểm định
chất lượng GDNN giai đoạn 2020 - 2025
|
2025
|
Tổng cục GDNN
|
Báo cáo tổng kết giai đoạn 2020-2025 và định hướng
giai đoạn tiếp theo
|
|
PHỤ LỤC 2
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (ĐÁNH GIÁ NGOÀI) GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Kèm theo Quyết định số ...../QĐ-LĐTBXH ngày..... tháng..... năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Đối tượng
|
Tổng số (tính đến
31/12/2019)
|
Kiểm định năm
2020
|
Kiểm định 2021
- 2025
|
Tổng số kiểm định
2020 - 2025
|
Tỷ lệ %
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường cao đẳng
|
402
|
50
|
50
|
50
|
55
|
55
|
60
|
320
|
80%
|
2
|
Trường trung cấp
|
466
|
|
25
|
30
|
30
|
30
|
30
|
145
|
31%
|
3
|
Trung tâm GDNN
|
1,044
|
|
|
20
|
25
|
25
|
35
|
105
|
10%
|
|
Số lượng cơ sở GDNN được kiểm định chất lượng
|
|
50
|
75
|
100
|
110
|
110
|
125
|
570
|
|
II
|
Chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành, nghề trọng điểm (lượt)
|
1,734
|
50
|
105
|
140
|
170
|
200
|
205
|
870
|
50%
|
2
|
Chương trình đào tạo phục vụ quản lý nhà nước (lượt)
|
|
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
|
|
Số lượng chương trình đào tạo được kiểm định
chất lượng (lượt)
|
|
50
|
125
|
160
|
190
|
220
|
225
|
970
|
|
II
|
Tổng số cơ sở GDNN, chương trình đào tạo được
kiểm định chất lượng
|
|
100
|
200
|
260
|
300
|
330
|
350
|
1,540
|
|