UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 495/QĐ-VP
|
Quảng Trị, ngày 28 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ
NGƯỜI LAO ĐỘNG ÁP DỤNG TẠI VĂN PHÒNG UBND TỈNH VÀ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG
UBND TỈNH
CHÁNH VĂN PHÒNG UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về
đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 89/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Quảng Trị ban
hành Quy chế làm việc và mối quan hệ công tác của Văn phòng UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày
14 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh
Quảng Trị quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh
giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động áp dụng tại Văn phòng
UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức; Khối Nghiên cứu - Tổng
hợp; Trưởng các Phòng, Ban; Giám đốc
các Trung tâm và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, các PCT (B/c);
- Sở Nội vụ
(để theo dõi);
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, HC-TC
|
CHÁNH VĂN PHÒNG
Nguyễn Văn Bốn
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ÁP DỤNG TẠI
VĂN PHÒNG UBND TỈNH VÀ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 495/QĐ-VP ngày 28/11/2016 của Văn
phòng UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng
áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tiêu chí đánh giá và phân loại công chức, viên chức hàng năm, được
áp dụng đối với công chức, viên chức
và người lao động trong biên chế được giao, đang công tác tại các Khối, Phòng, Ban và Trung tâm trực thuộc
Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 2. Nguyên
tắc đánh giá và phân loại
1. Bảo đảm đúng thẩm quyền: Công chức,
viên chức do người đứng đầu cơ quan, đơn vị đánh giá. Cấp nào, người nào thực hiện việc đánh giá thì đồng thời thực hiện việc
phân loại và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Việc đánh giá phải căn cứ vào chức
trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ; phải làm rõ ưu điểm,
khuyết điểm, tồn tại, hạn chế về phẩm chất, năng lực, trình độ
của công chức, viên chức.
3. Khi tiến hành đánh giá phải đảm bảo
khách quan, công bằng, chính xác - không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức.
4. Việc đánh giá, phân loại công chức lãnh đạo, quản lý phải dựa vào kết
quả hoạt động của cơ quan, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; việc đánh giá, phân loại viên chức quản lý phải dựa vào kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý.
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người
đứng đầu không được cao hơn mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
5. Trường hợp công chức, viên chức
không hoàn thành nhiệm vụ do yếu tố khách quan, bất khả kháng thì được xem xét trong quá trình đánh giá, phân loại.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ
ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 2. Tiêu
chí chấm điểm
1. Công chức lãnh đạo, quản lý chấm điểm theo quy định cụ thể như sau:
a) Chấp hành đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: 5 điểm.
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức,
lối sống, tác phong và lề lối làm
việc: 5 điểm.
c) Năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ: 10 điểm.
d) Tiến độ và kết quả thực hiện
nhiệm vụ: 40 điểm.
e) Tinh thần trách nhiệm và phối
hợp trong thực hiện nhiệm vụ: 10 điểm.
g) Thái độ phục vụ nhân dân: 10 điểm.
h) Kết quả hoại động của cơ quan,
tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo quản lý: 10 điểm
i) Năng lực lãnh đạo, quản lý: 5 điểm.
k) Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức: 5 điểm.
(Chi
tiết nội dung tiêu
chí và thang điểm đánh giá công chức lãnh đạo, quản lý tại Mẫu số 01).
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý chấm điểm
theo quy định cụ thể
như sau:
a) Chấp hành đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: 5 điểm
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc: 5 điểm
c) Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: 10 điểm.
d) Tiến độ giải quyết hồ sơ công việc và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao: 60 điểm,
e) Tinh thần
trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ:
10 điểm.
g) Thái độ phục vụ tổ chức và nhân
dân: 10 điểm.
(Chi
tiết nội dung tiêu chí và thang điểm đánh giá công chức tại Mẫu số 02).
3. Viên chức lãnh đạo, quản lý chấm điểm theo quy định
cụ thể như sau:
a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước: 5 điểm.
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống, tác phong và lề lối làm việc:
5 điểm.
c) Kết quả thực hiện công việc hoặc
nhiệm vụ theo phân công: 40 điểm.
d) Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục
vụ nhân dân và tổ chức, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức: 10 điểm.
e) Việc thực
hiện các nghĩa vụ khác của viên chức (quy định tại Điều
18 Luật Viên chức): 10 điểm.
g) Năng lực
lãnh đạo, quản lý điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ: 20 điểm.
h) Kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách: 10 điểm
(Chi
tiết nội dung tiêu chí và thang điểm đánh giá viên chức lãnh đạo, quản lý tại Mẫu số 03)
4. Viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và người
lao động trong biên
chế được giao chấm
điểm theo quy định cụ thể như sau:
a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: 5 điểm.
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức,
lối sống, tác phong và lề lối làm việc: 5 điểm.
c) Kết quả thực hiện công việc hoặc
nhiệm vụ theo phân công: 65 điểm.
d) Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục
vụ nhân dân và tổ chức, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy
tắc ứng xử của viên chức: 10 điểm.
e) Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của
viên chức: 15 điểm.
(Chi tiết nội dung tiêu chí và
thang điểm đánh giá viên chức tại Mẫu số 04).
Điều 4. Cách phân
loại
Căn cứ kết quả đánh giá, phân loại
mức độ hoàn thành đối với công chức lãnh đạo, quản lý; công chức; viên chức
lãnh đạo, quản lý và viên chức theo 01 trong 04 mức sau:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Từ 80- 100 điểm.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Từ 60- 79 điểm.
3. Hoàn thành
nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực: Từ 50- 59 điểm.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Dưới 50 điểm.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 17. Tổ chức
thực hiện
1. Quy chế
này được phổ biến đến các đơn vị
và công chức, viên chức, người lao động thuộc Văn phòng UBND tỉnh biết, thực hiện.
2. Phòng Hành
chính - Tổ chức có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi kiểm tra đôn đốc, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc
hoặc chưa phù hợp, các Khối, Phòng, Ban, đơn vị phản
ảnh với Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (qua phòng Hành chính -
Tổ chức) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.