|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
471/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
06/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 471/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
06 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG CỦA CƠ QUAN SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020
của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày
30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản
lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức
hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày
12/9/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021
của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối
với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn
thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày
30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày
30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản
lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành
chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ,
phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023
của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên
ngành Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày
28/7/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực
thông tin và truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày
01/11/2023 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 137/TTr-SNV ngày 05/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục
vị trí việc làm, biên chế và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của cơ
quan Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại phụ lục kèm theo.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm hoàn thiện các nội dung Đề án vị trí việc
làm để làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý biên chế, gồm các nội
dung sau:
1. Hoàn thiện bản mô tả công việc của từng vị trí
việc làm theo đúng quy định tại Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày
30/12/2022 của Bộ Nội vụ.
2. Thực hiện việc sử dụng, quản lý biên chế công chức,
hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ theo vị trí việc làm đã được
phê duyệt và phù hợp với số biên chế công chức, hợp đồng lao động được giao gắn
với việc thực hiện tinh giản biên chế công chức theo lộ trình.
3. Trình UBND tỉnh điều chỉnh vị trí việc làm phù hợp
với lộ trình tinh giản biên chế công chức từ năm 2024-2026 của cơ quan Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
721/QĐ-UBND ngày 13/4/2023 về việc phê duyệt lộ trình tinh giản biên chế công
chức từ năm 2024-2026 thuộc khối chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở NN&PTNT;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ TIÊU CHUẨN VỀ
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Ngạch công chức
|
Biên chế công
chức
|
HĐLĐ theo NĐ
111
|
Số lượng vị trí
việc làm
|
Khung năng lực
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ
|
Lý luận chính
trị
|
Ngoại ngữ (**)
|
Chứng chỉ khác
|
Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý
|
Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành
|
Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
Vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ
|
Trình độ đào tạo
|
Nhóm ngành, ngành
đào tạo (*)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Tổng cộng
|
|
31
|
3
|
33
|
10
|
1
|
20
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo Sở
|
|
5
|
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Giám đốc
|
Chuyên viên chính
trở lên
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành, ngành
đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác
|
Bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 trở lên
|
Có chứng chỉ bồi
dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương
|
1.2
|
Phó Giám đốc
|
Chuyên viên chính
trở lên
|
4
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành, ngành
đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác
|
Bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 trở lên
|
Có chứng chỉ bồi
dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương
|
2
|
Phòng Tổ chức - Hành
chính
|
|
6
|
3
|
15
|
2
|
0
|
11
|
2
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trưởng phòng
|
Chuyên viên hoặc
chuyên viên chính
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành, ngành
đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác
|
Trung cấp trở lên
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 (CVC), bậc 2 (CV)
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên
|
2.2
|
Phó Trưởng phòng
|
Chuyên viên hoặc
chuyên viên chính
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành, ngành
đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác
|
Trung cấp trở lên
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 (CVC), bậc 2 (CV)
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên
|
2.3
|
Chuyên viên về hành chính - văn phòng
|
Chuyên viên trở
lên
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Luật, Kinh tế học, Khoa học chính
trị.
- Các ngành: Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản
trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản trị kinh doanh, Xã hội
học, Tài chính - Ngân hàng và các ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công
tác.
|
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 trở lên
|
|
2.4
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
Chuyên viên trở
lên
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Luật, Kinh tế học, Khoa học chính
trị.
- Các ngành: Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản
trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản trị kinh doanh, Xã hội
học, Tài chính - Ngân hàng và các ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công
tác.
|
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 trở lên
|
|
2.5
|
Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực
|
Chuyên viên trở
lên
|
1
|
|
I
|
|
|
1
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Luật, Kinh tế học, Khoa học chính
trị.
- Các ngành: Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản
trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản trị kinh doanh, Xã hội
học, Tài chính - Ngân hàng và các ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công
tác.
|
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 trở lên
|
|
2.6
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Chuyên viên về quản trị công sở
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Chuyên viên về truyền thông
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Chuyên viên về pháp chế
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Chuyên viên về công nghệ thông tin
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Văn thư viên
|
Văn thư viên
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Đại học trở lên
|
Ngành: Lưu trữ học
và các ngành khác
|
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 trở lên
|
Tốt nghiệp ngành
khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư hoặc có bằng tốt nghiệp cao
đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành chính, Văn thư - lưu trữ,
Lưu trữ
|
2.12
|
Cán sự về lưu trữ
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Nhân viên Thủ quỹ
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
Nhân viên Phục vụ
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
THPT trở lên
|
|
|
|
|
2.15
|
Nhân viên Lái xe
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
1
|
Giấy phép lái xe hạng
B2 trở lên
|
|
|
|
|
3
|
Phòng Kế hoạch - Tài
chính
|
|
9
|
0
|
7
|
2
|
0
|
5
|
0
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trưởng phòng
|
Chuyên viên hoặc
chuyên viên chính
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành, ngành
đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác
|
Trung cấp trở lên
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 (CVC), bậc 2 (CV)
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
|
3.2
|
Phó Trưởng phòng
|
Chuyên viên hoặc
chuyên viên chính
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành, ngành
đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác
|
Trung cấp trở lên
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 (CVC), bậc 2 (CV)
|
- Chứng chỉ kế toán trưởng;
- Chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng
và tương đương trở lên.
|
3.3
|
Chuyên viên về kế hoạch đầu tư
|
Chuyên viên trở
lên
|
4
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Thủy sản;
Thú y; Kinh tế học; Kế toán - Kiểm toán; Xây dựng; Quản lý xây dựng
- Các ngành: Khoa học quản lý, Quản trị kinh
doanh, Tài chính - ngân hàng, và các ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công
tác.
|
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 trở lên
|
|
3.4
|
Kế toán trưởng
|
Kế toán viên trở
lên
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán;
- Ngành: Tài chính - Ngân hàng.
|
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 trở lên
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
kế toán trưởng
|
3.5
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm toán;
- Ngành: Tài chính - Ngân hàng.
|
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 trở lên
|
|
3.5
|
Chuyên viên về tài chính
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Chuyên viên về thống kê
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phòng Quản lý xây dựng
công trình
|
|
5
|
0
|
3
|
2
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trưởng phòng
|
Chuyên viên hoặc
chuyên viên chính
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành, ngành
đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác
|
Trung cấp trở lên
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 (CVC), bậc 2 (CV)
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
|
4.2
|
Phó Trưởng phòng
|
Chuyên viên hoặc
chuyên viên chính
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành, ngành đào
tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác
|
Trung cấp trở lên
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 (CVC), bậc 2 (CV)
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
|
4.3
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động xây dựng
|
Chuyên viên trở
lên
|
3
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Thủy sản;
Thú y; Xây dựng; Quản lý xây dựng và các ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực
công tác.
|
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 trở lên
|
|
5
|
Thanh tra Sở
|
|
6
|
0
|
6
|
2
|
0
|
4
|
0
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Thanh tra viên hoặc
Thanh tra viên chính
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành, ngành
đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác
|
Trung cấp trở lên
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 (TTVC), bậc 2 (TTV)
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ TTVC (đối với TTVC) hoặc thanh tra viên (đối với TTV); Chứng chỉ bồi
dưỡng LĐ, QL cấp phòng
|
5.2
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Thanh tra viên hoặc
Thanh tra viên chính
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành, ngành
đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác
|
Trung cấp trở lên
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 (TTVC), bậc 2 (TTV)
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ TTVC (đối với TTVC) hoặc thanh tra viên (đối với TTV); Chứng chỉ bồi
dưỡng LĐ, QL cấp phòng
|
5.3
|
Thanh tra viên hoặc chuyên viên về công tác thanh
tra
|
Thanh tra viên trở
lên hoặc Chuyên viên trở lên
|
4
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
- Nhóm ngành: Luật, Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Thủy
sản; Thú y; Kinh tế học; Kế toán - Kiểm toán; Xây dựng; Quản lý xây dựng
- Các ngành: Khoa học quản lý, Quản trị kinh
doanh, Tài chính - ngân hàng, và các ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công
tác.
|
|
Sử dụng được ngoại
ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 trở lên
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên
|
5.4
|
Thanh tra viên hoặc Chuyên viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Thanh tra viên hoặc Chuyên viên về giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Thanh tra viên hoặc Chuyên viên về tiếp công dân
và xử lý đơn
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*) Nhóm ngành, ngành đào tạo: Theo quy định tại
Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học; Đối với các ngành đào tạo
trước đây không được quy định tại Thông tư nêu trên nhưng cỏ Chương trình đào tạo
phù hợp với ngành đào tạo tại các Thông tư hoặc có văn bản đổi tên ngành đào tạo
của cơ sở đào tạo thì được xem là tương đương.
- (**) Ngoại ngữ: Theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam; "Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ bậc 3 trở
lên" được xác định là: Bậc 3 (chuyên viên chính), bậc 4 (chuyên viên cao cấp);
"Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ bậc 2 trở lên" được xác định là: Bậc
2 (chuyên viên), bậc 3 (chuyên viên chính)".
- Đối với vị trí việc làm Văn thư viên: Trường hợp
đang giữ ngạch Văn thư viên trung cấp thi tiếp tục giữ ngạch, nếu đủ điều kiện
thì có thể thi nâng ngạch lên ngạch Văn thư viên.
- Đối với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: Ngoài
tiêu chuẩn về trình độ, đào tạo tại Phụ lục nêu trên phải đáp ứng các điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ.
- Chuyên viên có quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản
lý được tham gia thi nâng ngạch và bổ nhiệm vào ngạch cao hơn theo chỉ tiêu của
cấp có thẩm quyền giao.
- Đối với Quản lý nhà nước: có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với ngạch công chức tương ứng (thực hiện
sau khi được tuyển dụng).
- Đối với tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
về Tin học: Đối với các vị trí việc làm có ngạch chuyên viên trở lên yêu cầu có
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
- Đối với những trường hợp mới tiếp nhận vào công
chức hoặc bổ nhiệm nguồn từ nơi khác thì chưa bắt buộc đảm bảo ngay yêu cầu ngạch
công chức của vị trí việc làm được quy định tại Quyết định này; tuy nhiên, phải
đảm bảo ngạch tương ứng.
- Đối với công chức hiện đang giữ ngạch công chức
cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại
Quyết định này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền
lương theo quy định.
- Đối với ngạch công chức "Chuyên viên trở
lên", "Kế toán viên trở lên" và "Thanh tra viên trở
lên" được xác định là: Chuyên viên hoặc Chuyên viên chính, Kế toán viên hoặc
Kế toán viên chính và Thanh tra viên hoặc Thanh tra viên chính.
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, biên chế và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 471/QĐ-UBND ngày 06/03/2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, biên chế và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
318
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|