ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 430/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 07
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC THANH TRA TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn Quyết định số
65/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn; Quyết
định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 10/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi khoản 2
Điều 3 Quyết định số 65/2018/QĐ- UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra
tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 124/TTr-SNV ngày 28/02/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Chánh
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh theo quy định; căn cứ vị trí
việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công
chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1273/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt
Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Thanh tra Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC (TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
THANH TRA TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế
công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn
dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc
làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị
sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra.
Nhằm thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; sự chỉ đạo của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng và xác định vị trí việc làm trong cơ
quan, đơn vị; việc xây dựng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh nhằm xác định số
lượng người làm việc gắn với từng vị trí việc làm đối với cơ quan, làm cơ sở để
cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp
với cơ cấu tổ chức, bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được
giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi
dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công
việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức.
Xuất phát từ yêu cầu
trên, việc xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm, biên chế và cơ cấu ngạch
công chức là rất cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019.
3. Luật Thanh tra năm
2022.
4. Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức.
5. Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
6. Căn cứ Nghị định
số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thanh tra.
7. Thông tư số
03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
8. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự ngiệp công lập.
9. Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra.
10. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức.
11. Quyết định số
65/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn; Quyết
định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 10/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi Khoản 2
Điều 3 Quyết định số 65/2018/QĐ- UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra
tỉnh Lạng Sơn;
12. Công văn số
64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và
cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
13. Quyết định số
359/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc giao biên
chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lạng Sơn năm 2024.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo quản lý
|
Chánh Thanh tra
tỉnh là người đứng đầu cơ quan Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ
đạo, quản lý, điều hành hoạt động của Thanh tra tỉnh; tham mưu giúp UBND tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
Phó Chánh Thanh tra
tỉnh giúp Chánh Thanh tra tỉnh quản lý, điều hành đơn vị, được Chánh Thanh
tra phân công phụ trách một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chịu trách nhiệm trước
Chánh Thanh tra và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Chánh văn phòng
chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất với tập thể Lãnh đạo cơ quan Thanh tra
tỉnh, trực tiếp là Chánh Thanh tra tỉnh về chỉ đạo điều hành các hoạt động
của Thanh tra tỉnh thông suốt. Quản lý, điều hành công chức, người lao động
Văn phòng, tham mưu giúp Lãnh đạo Thanh tra tỉnh về lĩnh vực hành chính, tổng
hợp, tài chính, quản trị, quản lý phương tiện, tài sản của cơ quan;
Phó Chánh văn phòng
giúp Chánh Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng trong việc
điều hành thực hiện công tác chuyên môn trên lĩnh vực được phân công.
Trưởng phòng thực
hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành,
chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành của cơ quan theo sự phân công của Chánh Thanh tra tỉnh. Trưởng
phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh và trước pháp luật về mọi
hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công;
Phó Trưởng phòng
thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng
chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về mọi hoạt động theo
chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Thực hiện nhiệm vụ
thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh; thực hiện nhiệm vụ
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng, tiêu
cực theo quy định của pháp luật
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
Tham mưu về công
tác: xây dựng kế hoạch, báo cáo định kỳ đột xuất; tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong cơ quan; cải cách
hành chính; công nghệ thông tin, chuyển đổi số; pháp chế; thi đua, khen
thưởng; chế độ tiền lương đối với công chức, người lao động trong cơ quan;
công tác văn thư, lưu trữ;…
|
4
|
Nhóm
hỗ trợ phục vụ
|
Thực hiện công tác
bảo vệ Trụ sở, nơi làm việc của cơ quan, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu
cầu công tác; lái xe đưa đón lãnh đạo và công chức đi thực hiện công tác; hỗ
trợ, phục vụ các hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
Thực hiện nhiệm vụ
điều hành những công việc liên quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan;
sửa chữa, bảo dưỡng và duy trì hệ thống máy móc, thiết bị công nghệ vận hành
có hiệu quả tốt nhất.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí
1.1. Vị trí Chánh
Thanh tra.
1.2. Vị trí Phó Chánh
Thanh tra.
1.3. Vị trí Chánh Văn
phòng.
1.4. Vị trí Trưởng
phòng.
1.5. Vị trí Phó Chánh
Văn phòng.
1.6. Vị trí Phó
Trưởng phòng.
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 16 vị trí
2.1. Vị trí Thanh
viên chính về công tác thanh tra.
2.2. Vị trí Thanh tra
viên về công tác thanh tra.
2.3. Vị trí Chuyên
viên chính về công tác thanh tra.
2.4. Vị trí Chuyên
viên về công tác thanh tra.
2.5. Vị trí Thanh tra
viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn.
2.6. Vị trí Thanh tra
viên về tiếp công dân và xử lý đơn.
2.7. Vị trí Chuyên
viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn.
2.8. Vị trí Chuyên
viên về tiếp công dân và xử lý đơn.
2.9. Vị trí Thanh tra
viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2.10. Vị trí Thanh tra
viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2.11. Vị trí Chuyên
viên khiếu nại, tố cáo.
2.12. Vị trí Chuyên
viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2.13. Vị trí Thanh
tra viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2.14. Vị trí Thanh
tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2.15. Vị trí Chuyên
viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2.16. Vị trí Chuyên
viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 12 vị trí
3.1. Vị trí Chuyên
viên chính về tổng hợp.
3.2. Vị trí Chuyên
viên về tổng hợp.
3.3. Vị trí Kế toán
viên.
3.4. Vị trí Văn thư
viên.
3.5. Vị trí Chuyên
viên chính về Pháp chế.
3.6. Vị trí Chuyên
viên về Pháp chế.
3.7. Vị trí Chuyên
viên chính về Hành chính - văn phòng.
3.8. Vị trí Chuyên
viên về Hành chính - văn phòng.
3.9. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản trị công sở.
3.10. Vị trí Chuyên
viên về Quản trị công sở.
3.11. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản lý công nghệ thông tin.
3.12. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý công nghệ thông tin.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí
4.1. Vị trí Nhân viên
Phục vụ.
4.2. Vị trí Nhân viên
Bảo vệ
4.3. Vị trí Nhân viên
Lái xe.
4.4. Vị trí Nhân viên
Kỹ thuật.
(Có
Bản mô tả vị trí việc làm đính kèm)
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1.
Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý:
TT
|
Tên
vị trí việc làm
|
1
|
Chánh Thanh tra
|
2
|
Phó Chánh Thanh tra
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
4
|
Trưởng phòng
|
5
|
Phó Chánh Văn phòng
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
TT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ngạch
công chức tương ứng
|
1
|
Thanh viên chính về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên chính
|
2
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
3
|
Chuyên viên chính
về công tác thanh tra
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
Chuyên
viên
|
5
|
Thanh tra viên
chính về tiếp công dân và xử lý đơn
|
Thanh
tra viên chính
|
6
|
Thanh tra viên về
tiếp công dân và xử lý đơn
|
Thanh
tra viên
|
7
|
Chuyên viên chính
về tiếp công dân và xử lý đơn
|
Chuyên
viên chính
|
8
|
Chuyên viên về tiếp
công dân và xử lý đơn
|
Chuyên
viên
|
9
|
Thanh tra viên
chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Thanh
tra viên chính
|
10
|
Thanh tra viên về
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Thanh
tra viên
|
11
|
Chuyên viên chính
về giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Chuyên
viên chính
|
12
|
Chuyên viên về giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Chuyên
viên
|
13
|
Thanh tra viên
chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Thanh
tra viên chính
|
14
|
Thanh tra viên về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Thanh
tra viên
|
15
|
Chuyên viên chính
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Chuyên
viên chính
|
16
|
Chuyên viên về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung:
TT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ngạch
công chức tương ứng
|
1
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
3
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
4
|
Văn thư viên
|
Chuyên
viên
|
5
|
Chuyên viên chính
về pháp chế
|
Chuyên
viên chính
|
6
|
Chuyên viên về pháp
chế
|
Chuyên
viên
|
7
|
Chuyên viên chính
về hành chính - văn phòng
|
Chuyên
viên chính
|
8
|
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
|
Chuyên
viên
|
9
|
Chuyên viên chính
về quản trị công sở
|
Chuyên
viên chính
|
10
|
Chuyên viên về quản
trị công sở
|
Chuyên
viên
|
11
|
Chuyên viên chính
về quản lý công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên chính
|
12
|
Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên
|
2.
Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Công văn số 64/BNV-CCVC
ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức; xác định tỷ lệ cơ cấu ngạch công chức nghiệp
vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; trên cơ sở số
lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch
công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
của Thanh tra tỉnh như sau:
2.1 Tỷ lệ công chức
nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung giữ ngạch
Chuyên viên chính và tương đương: 35,3%
2.2 Tỷ lệ công chức
nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung giữ ngạch
Chuyên viên và tương đương: 64,7%
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
TT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
I
|
Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo quản lý
|
1
|
Chánh Thanh tra
|
TTT-LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Chánh Thanh tra
|
TTT-LĐQL.02
|
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
TTT-LĐQL.03
|
|
4
|
Trưởng phòng
|
TTT-LĐQL.04
|
|
5
|
Phó Chánh Văn phòng
|
TTT-LĐQL.05
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
TTT-LĐQL.06
|
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành
|
7
|
Thanh viên chính về
công tác thanh tra
|
TTT-NVCN.01
|
|
8
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
TTT-NVCN.02
|
|
9
|
Chuyên viên chính
về công tác thanh tra
|
TTT-NVCN.03
|
|
10
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
TTT-NVCN.04
|
|
11
|
Thanh tra viên
chính về tiếp công dân và xử lý đơn
|
TTT-NVCN.05
|
|
12
|
Thanh tra viên về
tiếp công dân và xử lý đơn
|
TTT-NVCN.06
|
|
13
|
Chuyên viên chính
về tiếp công dân và xử lý đơn
|
TTT-NVCN.07
|
|
14
|
Chuyên viên về tiếp
công dân và xử lý đơn
|
TTT-NVCN.08
|
|
15
|
Thanh tra viên
chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
TTT-NVCN.09
|
|
16
|
Thanh tra viên về
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
TTT-NVCN.10
|
|
17
|
Chuyên viên chính
về giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
TTT-NVCN.11
|
|
18
|
Chuyên viên về giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
TTT-NVCN.12
|
|
19
|
Thanh tra viên
chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
TTT-NVCN.13
|
|
20
|
Thanh tra viên về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
TTT-NVCN.14
|
|
21
|
Chuyên viên chính
về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
TTT-NVCN.15
|
|
22
|
Chuyên viên về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
TTT-NVCN.16
|
|
III
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
23
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
TTT-CMDC.01
|
|
24
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
TTT-CMDC.02
|
|
25
|
Kế toán viên
|
TTT-CMDC.03
|
|
26
|
Văn thư viên
|
TTT-CMDC.04
|
|
37
|
Chuyên viên chính
về pháp chế
|
TTT-CMDC.05
|
|
28
|
Chuyên viên về pháp
chế
|
TTT-CMDC.06
|
|
29
|
Chuyên viên chính
về hành chính - văn phòng
|
TTT-CMDC.07
|
|
30
|
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
|
TTT-CMDC.08
|
|
31
|
Chuyên viên chính
về quản trị công sở
|
TTT-CMDC.09
|
|
32
|
Chuyên viên về quản
trị công sở
|
TTT-CMDC.10
|
|
33
|
Chuyên viên chính
về quản lý công nghệ thông tin
|
TTT-CMDC.11
|
|
34
|
Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin
|
TTT-CMDC.12
|
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
35
|
Nhân viên Phục vụ
|
TTT-HTPV.01
|
|
36
|
Nhân viên Bảo vệ
|
TTT-HTPV.02
|
|
37
|
Nhân viên Lái xe
|
TTT-HTPV.03
|
|
38
|
Nhân viên kỹ thuật
|
TTT-HTPV.04
|
|