ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2008/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài,
ngày 05 tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 120/2006/QĐ-UBND NGÀY 21/12/2006 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND và UBND ngày 03/12/ 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26
tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ,
công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày
13/3/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
10/CP ngày 23/01/1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản
lý thị trường;
Căn cứ Nghị quyết số 545/2007/UBTVQH12 ngày
11/12/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập và quy định vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm
lâm ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 501/TTr-SNV ngày 29/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản
Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số
120/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều
6:
“Điều 6. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn
nhiệm cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo và quản lý các cấp
1. Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
đối với các chức vụ: Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương (riêng chức danh
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh thực hiện theo Nghị quyết số 545/2007/UBTVQH12 ngày 11/12/2007 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội).
2. Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm sau khi có ý kiến của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh
đối với chức vụ: Trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở (riêng Chi cục Kiểm
lâm, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn
nhiệm sau khi có ý kiến của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh đối với chức vụ Chi cục
trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm).
3. Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm đối với các chức vụ: Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc huyện sau khi có ý kiến của Ban
Thường vụ Huyện ủy.
4. Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh
ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm sau khi có văn bản
thỏa thuận của Giám đốc Sở Nội vụ đối với các chức vụ: Phó cơ quan hành chính
trực thuộc Sở, Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở (riêng chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo Nghị quyết số 545/2007/UBTVQH12 ngày
11/12/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).
5. Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh
quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm đối với chức vụ Phó
Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở.
6. Thủ trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở
ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm đối với chức vụ
Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc đơn vị sau khi có văn bản thống
nhất của Giám đốc Sở. Đối với chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương do Thủ
trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở quyết định (riêng chức danh Đội trưởng,
Phó Đội trưởng Đội Quản lý thị trường và tương đương thực hiện theo Nghị định số
27/2008/NĐ-CP ngày 13/3/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 10/CP ngày 23/01/1995 của Chính phủ; chức danh Hạt trưởng, Phó
Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm và tương đương thực hiện theo Thông tư liên tịch số
22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn - Bộ Nội vụ).
7. Đối với các chức danh thanh tra các cấp thực
hiện theo Luật Thanh tra.
8. Thẩm quyền bổ nhiệm chức danh Quyền trưởng
(Quyền Chi cục Trưởng, Quyền Trưởng phòng…) được thực hiện như các quy định về
thẩm quyền bổ nhiệm chức danh cấp Trưởng nêu tại Điều 6 của Quy định này”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều
14:
“Điều 14. Kỷ luật cán bộ, công chức
1. Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Ra quyết định kỷ luật (tất cả các hình thức kỷ
luật) sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đối với công chức giữ chức vụ
Giám đốc, Phó giám đốc Sở và tương đương; công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp
và tương đương (riêng kỷ luật hình thức hạ ngạch đối với ngạch chuyên viên cao
cấp và tương đương thì đề nghị Bộ Nội vụ quyết định). Đối với chức danh Chánh
Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
thực hiện theo Nghị quyết số 545/2007/UBTVQH12 ngày 11/12/2007 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
b) Kỷ luật với tất cả các hình thức đối với công
chức giữ chức vụ Trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở sau khi có ý kiến của
Ban cán sự Đảng UBND tỉnh (riêng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết
định kỷ luật sau khi có ý kiến của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh đối với Chi cục
trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm);
c) Kỷ luật hình thức hạ ngạch đối với công chức
giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương.
2. Giám đốc Sở Nội vụ xem xét:
a) Ra quyết định kỷ luật hình thức hạ ngạch đối
với công chức giữ ngạch cán sự, chuyên viên và tương đương;
b) Ra quyết định kỷ luật hình thức buộc thôi việc
đối với tất cả công chức (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh);
c) Thỏa thuận để Thủ trưởng cơ quan hành chính
nhà nước cấp tỉnh ra quyết định kỷ luật hình thức cách chức đối với công chức
giữ chức vụ Phó cơ quan hành chính trực thuộc Sở, Trưởng phòng và các chức danh
tương đương thuộc Sở (riêng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo Nghị quyết
số 545/2007/UBTVQH12 ngày 11/12/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).
3. Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét ra quyết định
kỷ luật hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, cách chức đối với cán bộ,
công chức thuộc thẩm quyền quản lý và sử dụng (riêng công chức giữ chức vụ Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định kỷ
luật sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Huyện ủy).
4. Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh
xem xét ra quyết định kỷ luật hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương,
cách chức đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý và sử dụng (trừ
các đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của các cơ quan khác nêu tại Khoản 1,
Khoản 2, Khoản 5 của Điều này).
5. Thủ trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở
ra quyết định kỷ luật hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức đối với cán bộ,
công chức thuộc quyền sử dụng trực tiếp (riêng chức danh Trưởng phòng và tương
đương thuộc đơn vị, Thủ trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở ra quyết định kỷ
luật hình thức cách chức sau khi có văn bản thống nhất của Giám đốc Sở). Đối với
chức danh Đội trưởng, Phó Đội trưởng Đội Quản lý thị trường và tương đương thực
hiện theo Nghị định số 27/2008/NĐ-CP ngày 13/3/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23/01/1995 của Chính phủ; chức
danh Hạt trưởng, Phó Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm và tương đương thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ.
6. Các chức danh thanh tra các cấp thực hiện
theo Luật Thanh tra”.
Điều 2. Ngoài các nội dung sửa đổi, bổ
sung trên, các nội dung khác vẫn thực hiện theo bản Quy định về phân cấp thẩm
quyền quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh
Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 120/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của
UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Danh
|