UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2003/QĐ-UB
|
Lạng Sơn, ngày 31
tháng 12 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ"MỘT
CỬA" LĨNH VỰC LAO ĐỘNG-VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày
26/ 11/ 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày
04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế
"Một cửa" tại cơ quan nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết 120/HĐBT ngày 11/4/1992 của
Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về phương hướng, biện pháp giải quyết việc
làm;
Căn cứ Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày
17/7/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành và hướng dẫn một số điều của
Bộ Luật lao động về tuyển dụng, quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tại tờ trình số: 1004 TT/LĐ-TB&XH ngày 19 tháng 12 năm 2003;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thủ tục, trình tự
thực hiện cơ chế "Một cửa" đối với lĩnh vực Lao động-việc làm trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám đốc Sở Lao đông-Thương binh và xã hội có trách nhiệm hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2004.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
Đoàn Bá Nhiên
|
QUY ĐỊNH
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ " MỘT CỬA " LĨNH
VỰC LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 43 /2003/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2003
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng sơn )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
điều chỉnh:
1. Lĩnh vực giải quyết cho vay vốn từ quỹ quốc
gia giải quyết việc làm (vốn 120 ):
1.1 Đối tượng áp dụng:
a) Hộ gia đình.
b) Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, xây dựng,
vân tải, thương mại và dịch vụ; cơ sở sản xuất kinh doanh; tổ hợp sản xuất; hộ
kinh doanh cá thể; doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động theo luật doanh nghiệp; hộ
gia đình và cá nhân làm kinh tế trang trại.
1.2 Phạm vi điều chỉnh:
a) Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú nơi thực hiện
dự án; các hợp tác xã cơ sở sản xuất kinh doanh; tổ hợp sản xuất; hộ kinh doanh
cá thể; doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động theo luật doanh nghiệp; hộ gia đình
và cá nhân làm kinh tế trang trại có trụ sở và dự án thực hiện trên địa bàn tỉnh
Lạng sơn theo qui định tại Thông tư liên tịch số 06/ 2002/ TTLT - BLĐTBXH - BTC
- BKHĐT ngày 10/4/2002.
b) Đối tượng vay vốn phải có dự án tạo chỗ việc
làm mới, thu hút thêm lao động vào làm việc thường xuyên, phù hợp với ngành nghề
đang sản xuất kinh doanh theo đăng ký.
2. Lĩnh vực cấp phép cho người nước ngoài lao động
tại Việt nam:
2.1 Đối tượng áp dụng:
Những người không có quốc tịch Việt nam theo Luật
quốc tịch Việt nam làm việc cho các tổ chức và cá nhân sau đây:
a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế,
bao gồm: Các loại hình doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước,
Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
b) Các nhà thầu ( thầu chính, thầu phụ ) là tổ
chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài nhận thầu.
c) Các tổ chức kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan
hành chính Nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể nhân dân, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội.
d) Văn phòng đại diện, chi nhánh của công ty nước
ngoài; Văn phòng đại diện của các tổ chức: Kinh tế, thương mại, tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế.
đ) Các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
e) Các cơ sở y tế, văn hoá, giáo dục, đào tạo,
thể thao.
h) Văn phòng dự án nước ngoài hoặc quốc tế tại
Việt Nam.
i) Chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài được
phép hoạt động tại Lạng sơn.
k) Hợp tác xã.
2.2 Phạm vi điều chỉnh:
Các tổ chức cá nhân, doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng sơn, có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh Lạng
sơn và được cơ quan có thẩm quyền cho phép thuê lao động là người nước ngoài.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện:
1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng
pháp luật
2. Công khai các thủ tục hành chính, phí, lệ phí
và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
3. Nhận yêu cầu và trả kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
4. Phối hợp giữa các bộ phận có liên quan để giải
quyết công việc của tổ chức, cá nhân là trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà
nước.
5. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận
tiện cho các tổ chức, cá nhân.
Chương II
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ, THỜI
GIAN GIẢI QUYẾT
Điều 3. Hồ sơ đăng ký.
1. Lĩnh vực giải quyết cho vay vốn 120:
1.1 Hồ sơ nộp về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
ở các huyện, thành phố gồm:
a) Đơn xin vay vốn của chủ dự án hoặc người vay
vốn có xác nhận của UBND xã, phường.
b) Dự án xây dựng theo mẫu tại Thông tư liên tịch
số: 06/2002/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT nhằm đảm bảo phù hợp với ngành nghề sản xuất
kinh doanh được lập thành 4 bản, có xác nhận của UBND xã, phường nơi thực hiện
dự án gửi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các huyện, thành phố chuyển đến
Ban điều hành các huyện, thành phố để thẩm định, xét duyệt và tổng hợp trình
Ban điều hành cấp tỉnh.
1.2 Thủ tục hồ sơ nộp về cấp tỉnh gồm:
a) Biên bản họp xét, phiếu thẩm định dự án, bảng
tổng hợp các dự án và tờ trình đề nghị xét duyệt dự án của Ban điều hành cấp
huyện: 2 bộ trình Ban điều hành cấp tỉnh.
b) Đơn xin vay vốn, dự án vay vốn: 2 bộ có xác
nhận của chính quyền xã, phường nơi thực hiện dự án.
2. Lĩnh vực cấp phép lao động:
2.1. Thủ tục hồ sơ đối với người sử dụng lao động:
Người sử dụng lao động sau khi đã đăng 03 số báo
liền (Trung ương hoặc địa phương) về nhu cầu tuyển lao động nếu không có người
lao động Việt Nam đáp ứng được nhu cầu thì được phép tuyển lao động là người nước
ngoài, nhưng phải lập hồ sơ gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài (theo mẫu ).
b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép
doanh nghiệp được tuyển dụng lao động là người nước ngoài.
c) Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy
phép đặt chi nhánh văn phòng đại diện tại Lạng Sơn.
Điều 4. Thủ tục, thời gian
triển khai thực hiện
1. Lĩnh vực giải quyết cho vay vốn 120.
a) Uỷ ban nhân dân các huyện, Thành phố:
Hướng dẫn các chủ dự án xây dựng dự án theo mẫu
qui định tại Thông tư liên tịch số 06/2002/TT-LT ngày 10/4/2002. Hồ sơ dự án được
lập thành 4 bộ nộp tại phòng Tổ chức - LĐXH bao gồm: Đơn xin vay vốn của chủ dự
án hoặc người vay vốn; Dự án vay vốn được xây dựng phù hợp với ngành nghề sản
xuất kinh doanh (có xác nhận của UBND cấp xã phường thị trấn). Tiến hành kiểm
tra, thẩm định , sơ duyệt và đề nghị Ban điều hành tỉnh duyệt cho vay.
Thời gian: 15 ngày.
b) Các tổ chức đoàn thể:
Hướng dẫn các chủ dự án xây dựng dự án, tiếp nhận
dự án, phối hợp với cơ quan lao động xã hội, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội kiểm tra thẩm định để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cho vay.
Thời gian:15 ngày.
c) Ban điều hành của tỉnh:
Sở lao động - Thương binh và xã hội cơ quan thường
trực của BĐH tỉnh tiếp nhận hồ sơ dự án đã được Ban điều hành cấp huyện duyệt,
các tổ chức đoàn thể của tỉnh gửi đến, chủ trì phối hợp với chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh tiến hành kiểm tra, xét duyệt và tổng hợp trình UBND tỉnh
xem xét phê duyệt cho vay.
Thời gian tối đa không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp
nhận dự án ở cấp huyện.
2. Lĩnh vực cấp phép:
2.1 Hồ sơ người lao động nước ngoài phải được lập
thành 02 bộ gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam (
theo mẫu ).
b) Quyết định cử sang Việt Nam làm việc, văn bản
dự kiến sẽ giao kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động Việt Nam.
c) Giấy chứng nhận sức khoẻ ( theo mẫu ).
d) Phiếu lý lịch tư pháp.
đ) Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài
(theo mẫu và phải dán ảnh).
e) Bản sao chứng nhận về trình độ tay nghề.
g) 03 ảnh mầu cỡ 3x4.
Các loại giấy tờ này nếu do cơ quan, tổ chức nước
ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định
của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công
chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.2 Trình tự: Đơn vị có tránh nhiêm đến Sở
LĐTB&XH nộp tại phòng tiếp nhận hồ sơ. Phòng tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
chuyển cho phòng chuyên môn ( phòng chính sách LĐ-TC ) để xử lý.
2.3 Thời gian giải quyết: Trong vòng 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định sẽ được Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp giấy phép cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Điều 5. Mức thu lệ phí:
1. Dự án vay vốn 120: Đối tượng vay vốn
không phải nộp lệ phí.
2. Cấp giấy phép lao động cho lao động người
nước ngoài mức thu lệ phí là 5.000 đồng/ 01giấy phép. ( Trả lệ phí mua hồ sơ tại
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ).
Chương III
THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM
Điều 6. Lĩnh vực lao động việc
làm:
1. Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức
đoàn thể tiếp nhận dự án, chủ trì phối hợp với ngành Lao động TBXH, Ngân hàng
Chính sách xã hội tiến hành kiểm tra, thẩm định, tổng hợp xét duyệt đề nghị lên
Ban điều hành tỉnh ( qua sở LĐTBXH ).
2. Ban điều hành tỉnh sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở
lao động - Thương binh và xã hội ( cơ quan thường trực BĐH ) chủ trì, phối hợp
với chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh kiểm tra, xem xét từng hồ sơ dự
án, lập biên bản xét duyệt dự án, bảng tổng hợp và tờ trình đề nghị Uỷ ban nhân
dân tỉnh xem xét, ra quyết định cho vay.
3. UBND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
cho vay vốn 120 và thông báo cho các huyện, thành phố, các tổ chức đoàn thể để
thông báo cho đối tượng vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương làm
thủ tục rút tiền vốn.
Điều 7. Lĩnh vực cấp phép
lao động cho lao động người nước ngoài:
1. Đơn vị ,Tổ chức có lao động người nước ngoài
làm việc chịu trách nhiệm đến cơ quan quản lý về lao động của tỉnh để đăng ký cấp
giấy phép lao động, hưỡng dẫn cho lao động hoàn tất các thủ tục theo hồ sơ và nộp
cho Sở Lao động - TB&XH để làm thủ tục cấp giấy phép
2. Trách nhiệm của bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Lao động - TB&XH:
a) Niêm yết công khai các quy định về thủ tục, hồ
sơ, thời gian giải quyết, mức thu lệ phí của công việc cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài.
b) Tiếp nhận và có trách nhiệm giải quyết công
việc cho người sử dụng lao động theo đúng thời gian đã hẹn, thu lệ phí theo
đúng quy định.
c) Chủ động thẩm tra lại hồ sơ nếu đủ điều kiện
trình giám đốc ký giấy phép lao động và chuyển trả kết quả theo đúng thời gian
đã hẹn.
d) Có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi quá trình
thực hiện các công việc đã giải quyết nhằm phát hiện và có biện pháp xử lý theo
thẩm quyền, chịu trách nhiệm về kết quả công việc do phòng giải quyết.
3. Giám đốc sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có thẩm quyền ký cấp giáy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc
tại địa phương.
ChươngIV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Lĩnh vực cho vay vốn
120:
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức đoàn
thể cấp tỉnh chỉ đạo các phòng chức năng, các tổ chức đoàn thể thuộc phạm vi quản
lý, triển khai kế hoạch vay vốn, đẩy nhanh tiến độ cho vay, kịp thời xử lý các
vướng mắc phát sinh, giám sát các chủ dự án sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu
quả.
2. Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và đầu tư và Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội chỉ đạo hệ
thống nghiệp vụ của ngành căn cứ các qui định tại các Thông tư liên bộ về cho
vay vốn giải quyết việc làm, thực hiện có hiệu quả công tác cho vay vốn giải
quyết việc làm trên địa bàn các huyện, thành phố.
Điều 9. Lĩnh vực cấp phép
cho lao động người nước ngoài:
1.Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội:
a) Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
làm việc trên đại bàn tỉnh.
b) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình lao động
nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
c) Kiểm tra, thanh tra việc sử dụng lao động là
người nước ngoài tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo
đúng chức năng.
d) Lưu trữ hồ sơ xin cấp giấy phép lao động, hồ
sơ xin gia hạn giấy phép lao động, hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động.
đ) Thu hồi giáy phép lao động đã hết hiệu lực.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp: Cấp Phiếu lý lịch
tư pháp cho người lao động nước ngoài theo đúng chức năng.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại Lạng Sơn.
4. Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
a) Thực hiện đúng các quy định của pháp luật lao
động Việt Nam và các quy định khác có liên quan của Việt Nam về xin cấp giấy
phép lao động, quản lý người nước ngoài lao động tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức.
b) Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài
theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Sở Lao động Thương
binh và xã hội có trách nhiệm hướng dẫn các huyện, thành phố trong tỉnh thực hiện
Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo Uỷ ban nhân
dân tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi Quy định cho phù hợp.